Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

GIAO AN CN 8 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.17 KB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Ngày soạn :20/8/2012 Tiết 1 PHẦN MỘT : VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu : - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật. II. Chuẩn bị: - GV : Hình 1.1, 1.2, 1.3- SGK, - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Đặt vấn đề vào bài : Cho HS quan sát hình 1.1 và đặt câu hỏi : + Trong giao tiếp hàng ngày con người phải dùng những phương tiện nào ? + Còn trong sản xuất phương tiện dùng để giao tiếp với nhau là gì ? Để biết được chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.  Hoạt động 2:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát tranh hay vật mẫu các công trình hay thiết bị máy móc và đặt câu hỏi : Các sản phẩm và công trình muốn được chế tạo hoặc thi công như ý của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ? - Ngoài việc thể hiện được ý tưởng của người thiết kế trong sản xuất bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào ? - Rút ra kết luận.. - HS quan sát tranh vẽ và trả lời : Các sản phẩm và công trình muốn được chế tạo hoặc thi công như ý của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng bản vẽ.. Nội dung ghi bảng. I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất : Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung - Được dùng trong thi dùng trong kỹ thuật. công, trao đổi, kiểm tra…. - Ghi nhận..  Hoạt động 3:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Cho học sinh quan sát hình - Xem tranh II. Bản vẽ kỹ thuật H1.3 và tranh vẽ. đối với đời sống : - Muốn sử dụng có hiệu quả, an - Đọc các hướng dẫn kèm Để người tiêu Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. toàn đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì ? - Yêu cầu HS nêu một số bản vẽ được sử dụng trong đời sống.. theo sản phẩm. - Bản hướng dẫn sử dụng, tivi, xe máy, các mạch điện đơn giản,… - Bản vẽ dùng trong sản - Yêu cầu HS so sánh bản vẽ xuất yêu cầu phải diễn tả dùng trong sản xuất và trong đời chính xác hình dạng, kết sống. cấu và các thông tin chi tiết của sản phẩm, còn bản vẽ dùng trong đời sống chỉ nêu những thông tin cơ bản giúp người dùng sử dụng một cách hiệu quả và an toàn. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài.. dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình….  Hoạt động 4: tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS xem sơ đồ H1.4 SGK. - Các lĩnh vực kỹ thuật đó có cần trang thiết bị không ? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ? Nêu ví dụ cho từng lĩnh vực ? - Nhận xét và rút ra kết luận.. Nội dung ghi bảng. - Quan sát tranh.. III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ - Thảo luận nhóm để thuật : hoàn thành yêu cầu của - Mọi lĩnh vực kỹ thuật GV. đều có loại bản vẽ của ngành mình. - Học vẽ kỹ thuật để - Ghi bài. ứng dụng vào sản xuất và đời sống và tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học-kỹ thuật khác..  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài 2 “Hình chiếu”. ....................................................................... Ngày soạn :20/8/2012 Tiết 2 Bài 2 : HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. II. Chuẩn bị: - GV : + Hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 - SGK. + 1 khối hình hộp (vd : bao diêm). + 1 đèn pin. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Cho biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất ? Kể tên một số loại bản vẽ kỹ thuật được ứng dụng trong sản xuất cơ khí ? + HS 2 : Cho biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống ? Kể tên một số loại bản vẽ kỹ thuật được ứng dụng trong nông nghiệp ? - Đặt vấn đề vào bài : Để biểu diễn hình dạng của vật thể lên mặt phẳng tờ giấy ta dùng phương pháp hình chiếu. Vậy hình chiếu là gì ? Để biết được chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát hình H2.1, giáo viên làm phép chiếu thực nghiệm bằng đèn Pin. - Nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, tạo bóng trên tường, bóng các đồ vật. - GV giới thiệu : con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật bằng phép chiếu. - Treo H2.1 nêu sự liên hệ giữa bóng vật khi chiếu đèn vào với hình chiếu. - Yêu cầu HS trình bày lại quá trình tạo thành hình chiếu. - Nhận xét và kết luận.. - Quan sát.. - Nhận thông tin.. - Nhận thông tin.. Nội dung ghi bảng I. Khái niệm về hình chiếu. - Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Đường thẳng AA’ gọi là tia chiếu. - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu .. - Theo dõi.. - Khi có các tia chiếu chiếu vào vật thể sẽ xuất hiện hình chiếu trên mặt phẳng chiếu. - Ghi bài..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phép chiếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án công nghệ 8. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 SGK. - Nêu đặc điểm của các tia chiếu trong hình 2.2a; 2.2b; 2.2c ? - GV hoàn thiện: Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau (3 phép chiếu). - Lấy ví dụ các phép chiếu do trong tự nhiên ? (Tia sáng của Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc) - GV nhận xét và kết luận.. Năm học 2012 - 2013. - Quan sát H2.2.. II. Các phép chiếu. - Phép chiếu vuông góc. - Thảo luận nhóm để - Phép chiếu song song. trả lời câu hỏi của - Phép chiếu xuyên tâm. GV. - Nhận thông tin.. - Nêu ví dụ.. - Ghi bài.  Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát H2.3 và - Học sinh quan sát tranh và mô hình 3 mặt phẳng chiếu. mô hình trả lời câu hỏi + Vật thể được đặt như thế + Vật thể được đặt trên nào đối với mặt phẳng chiếu ? Mặt phẳng chiếu bằng. Vật thể được đặt trước mặt phẳng chiếu đứng. Vật thể được đặt bên trái mặt phẳng chiếu cạnh. + Các mặt phẳng chiếu + Mặt phẳng chiếu đứng: được đặt như thế nào đối với có hướng từ trước tới. Mặt người quan sát ? phẳng chiếu bằng: có hướng từ trên xuống. Mặt phẳng chiếu cạnh: có hướng chiếu từ trái sang. - Cho HS quan sát H2.4 và - Quan sát tranh và trả lời yêu cầu HS trả lời : câu hỏi của GV : + Vị trí của mặt phẳng chiếu + Cùng nằm trên một mặt bằng và mặt phẳng chiếu cạnh phẳng. sau khi gập lại như thế nào ? + Vì sao phải dùng nhiều + Không. Vì 1 hình chiếu hình chiếu để biểu diễn vật vuông góc chỉ là hình 2 thể ? Nếu dùng 1 hình chiếu chiều. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các mặt phẳng chiếu - Mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt phẳng chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu - Hình chiếu đứng. - Hình chiếu bằng. - Hình chiếu cạnh. IV. Vị trí các hình chiếu : - Hình chiếu bằng dưới hình chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. có được không ? - Treo H2.5 giới thiệu cách vị - Theo dõi. trí của các hình chiếu. - Rút ra kết luận. - Ghi bài.. đứng. - Hình chiếu đứng góc trên, bên trái bản vẽ..  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Làm các bài tập a), b) trang 10, 11 - SGK. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Bản vẽ các khối đa diện”. …………………………………………. Ngày soạn : 26/8/2012 Tiết 3 Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu : - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. II. Chuẩn bị: - GV : + Hình 4.3, 4.5, 4.7 - SGK. + Vật mẫu hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Trình bày khái niệm về hình chiếu ? Kể tên các phép chiếu ? + HS 2 : Có mấy mặt phẳng chiếu ? Cho biết hướng chiếu của từng hình chiếu - Đặt vấn đề vào bài : Thế nào là các khối đa diện ? Có những khối đa diện nào ? Các hình chiếu của chúng như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối đa diện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi : - Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ? - Giáo viên kết luận lại - Hãy kể môt số vật thể có dạng hình khối đa diện ?. Nội dung ghi bảng. - HS quan sát tranh và I. Khối đa diện. mô hình. Khối đa diện được - Trả lời: Hình tam giác, bao bọc bởi các hình hình chữ nhật. đa giác phẳng - Ghi bài. - Bao diêm, viên gạch..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình hộp chứ nhất : Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án công nghệ 8. Hoạt động của GV. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát tranh và mô hình : hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật giới hạn bởi các mặt là hình gì ? - Dùng mô hình hình hộp chữ nhật hỏi : + Khi chiếu HHCN lên mặt phẳng chiếu đưng thì HHCN là hình gì ? + Phản ánh mặt nào của HHCN ? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của HHCN ? - Nhận xét & kết luận.. Nội dung ghi bảng. - HS quan sát tranh và II. Hình hộp chữ nhật mô hình. ? - Hình chữ nhật. 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật - Thảo luận để hoàn Hình hộp chữ nhật thành bảng 4.1 SGK. được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu :.  Hoạt động 4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều : Hoạt động của GV - Cho HS quan sát mô hình và nêu các câu hỏi : Khối đa diện này bao bọc bởi các hình gì ? - Lưu ý các mặt trên bằng nhau - Dùng mô hình HS quan sát theo phép chiếu. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình chiếu . - Nhận xét & kết luận - Tương tự chuyển sang mô hình chóp đều. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK đối với bảng 4.3. - Đối chiếu phép chiếu 3 chiều ở hình chóp hoàn thành bảng 4.3. - Nhận xét & kết luận.. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - 2 hình đa giác đều ở III. Lăng trụ đều ? mặt đáy, 3 hinh chữ nhật 1. Thế nào là hình ở mặt các bên. lăng trụ đều Hình lăng trụ đều bao bởi hai mặt đáy là hai đa giác đều các mặt bên là - HS vẽ hình chiếu các hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu : - Ghi bài. - HS quan sát mô hình biết hình chóp tạo bởi các tam giác cân có đáy chung đỉnh. - Làm bảng 4.3 IV. Hình chóp đều ? 1. Thế nào là hình - Ghi bài. chóp đều Hình chóp đều là hình bao bởi mặt đáy là hình đa diện đều và các mặt Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. bên là tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu :.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Làm các bài tập a), b) trang 19 - SGK. - Xem trước và chuẩn bị cho bài thực hành “Hình chiếu vật thể & Đọc bản vẽ ………………………………………………. Ngày soạn : 26/8/2012 Tiết 4 Bài 3 : Thực hành : HÌNH CHIẾU VẬT THỂ I. Mục tiêu : - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. II. Chuẩn bị: - GV : + Hình 4.3, 4.5, 4.7 - SGK. + Vật mẫu hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Trình bày khái niệm về hình chiếu ? Kể tên các phép chiếu ? + HS 2 : Có mấy mặt phẳng chiếu ? Cho biết hướng chiếu của từng hình chiếu - Đặt vấn đề vào bài : Thế nào là các khối đa diện ? Có những khối đa diện nào ? Các hình chiếu của chúng như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giáo viên hướng dẫn cách - HS ghi hướng dẫn vào vở. trình bày bài làm trên giấy A4 - HS nêu cách vẽ đường nét. Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án công nghệ 8. - Khung tên đặt ở góc dưới bên phải tờ giấy kích thước : 140 x 32 cm Cách vẽ đường nét ( 12 SGK ) Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ đường nét. HS vẽ khung tên: cách lề, vị trí khung tên, cách ghi chữ.. Năm học 2012 - 2013. 1:Tên bài thực hành ( Chữ in hoa ) 2: Tên vật liệu. 3: Tỷ lệ bảng vẽ. 4: Số hiệu bài tập. 5: Họ và tên HS. Chữ in hoa cao : 7 cm, chữ thường.  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giáo viên hướng dẫn rõ các - Học sinh theo dõi SGK và giáo viên hướng dẫn. bước tiến hành như SGK. - HS thực hành vẽ. - Yêu cầu HS thực hành trên bản vẽ. - Khi vẽ chú ý các bước: +Vẽ mờ  Chỉnh sửa  Vẽ đậm khi đã vừa ý. - Giáo viên kiểm tra HS vẽ.  Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá bài thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài - Các nhóm trưởng nhận xét chéo thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực giữa các nhóm. của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các - Theo dõi. nhóm. + Chuẩn bị + Quá trình thực hành + Trật tự + Vệ sinh  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Đọc trước bài 4. - Mỗi em làm 1 mô hình các nêm bằng vật liệu mềm. ………………………………………………. Ngày soạn : 30/8/2012 Tiết 5 Bài 6 : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. I. Mục tiêu : - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp : hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. II. Chuẩn bị: - GV : + Hình 6.3, 6.4, 6.53 - SGK. + Vật mẫu các khối hình trụ, hình nón, hình cầu - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Trả bài thực hành. - Đặt vấn đề vào bài : Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay 1 hình học phẳng quanh 1 đường cố định. Vậy để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp ta nghiên cứu bài hôm nay.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối tròn xoay. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nêu câu hỏi : - Thảo luận nhóm : + Khối tròn xoay được tạo + Khối tròn xoay được tạo thành khi nào ? thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình. + Mô tả cách tạo thành các + Điền từ vào ô trống như khối hình trụ, hình nón, hình SGK. cầu ? + Bát, đĩa, chai, lọ, quả + Nêu một vài ví dụ về các bóng,… khối tròn xoay mà em biết. - Ghi bài. - Nhận xét & kết luận. Nội dung ghi bảng I. Khối tròn xoay Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình. Ví dụ : Bát, đĩa, chai, lọ, quả bóng, ….  Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát tranh và mô hình hình trụ : + Cho biết tên gọi các hình chiếu của hình trụ ? Hình chiếu có dạng hình gì ? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình trụ? - GV nhận xét và hoàn thiện. - Yêu cầu HS quan sát tranh và mô hình hình nón:. Nội dung ghi bảng. - Quan sát tranh, mô hình II. Hình chiếu của của hình trụ. hình trụ, hình + Hoàn thiện bảng 6.1 nón, hình cầu : 1. Hình trụ : Bảng 6.1 - Ghi nhận. - Hình chiếu đứng - Quan sát tranh, mô hình = hình chiếu cạnh: của hình nón. Hình chữ nhật. + Hoàn thiện bảng 6.2 - Hình chiếu bằng: Hình tròn.. Trường THCS Bình Sơn. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. + Hãy gọi tên các hình chiếu 2. Hình nón: của hình nón ? Hình chiếu có HCĐ = HCC : Tam dạng gì? Nó thể hiện kích thuớc giác cân. nào của khối hình nón ? - Quan sát tranh, mô hình HCB : - GV nhận xét và hoàn thiện. của hình cầu. Hình tròn. - Yêu cầu HS quan sát tranh và + Hoàn thiện bảng 6.3. 3. Hình cầu : mô hình hình cầu. HCB = HCĐ = + Cho biết tên và hình dạng và - 2 trong 3 hình chiếu. HCC: Hình tròn. kích thước của các hình chiếu ? Chiều cao và đường kính. - Chú ý: Đối với - Để biểu diễn khối tròn xoay cần khối tròn xoay mấy hình chiếu ? Gồm những thường dùng 2 hình hình chiếu nào ? Để xác định chiếu để biểu diễn. khối tròn xoay cần những kích thước nào? - Chú ý: thường dùng 2 hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay, một hình thể hiện chiều cao và mặt bên, một hình thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy.  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Làm các bài tập trang 26 - SGK. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài thực hành “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 30/8/2012 Tiết 6 Bài 5 : Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu : - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bảng vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị: - GV : Hình 3.1, 5.1, 5.2 - SGK. - HS : Thước, eke, compa, bút chì, tẩy, giấy A4. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. + HS 1 : Đặc điểm của các khối đa diện ? Ví dụ ? + HS 2 : Thế nào là hình hộp chữ nhật ? Vẽ các hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Đặt vấn đề vào bài : Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc được thành thạo bản vẽ đơn giản và đọc bản vẽ hình chiếu các vật thể có dạng khối đa diện ta cùng tiến hành làm bài tập thực hành số 3 và số 5.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Kiểm tra giấy A4 + dụng cụ HS. Yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra khung tên bảng vẽ. Hướng dẫn HS vẽ vật thể + hình chiếu vào giấy A4, dựa vào H5.1, H5.2. (!) Vẽ vật thể trước. Đặt hình chiếu tương ứng dưới vật thể  chỉ rõ hình chiếu gì? Khuyến khích HS vẽ hình chiếu còn lại đối với từng vật thể ( 2 đ ).. Nội dung ghi bảng. - HS chuẩn bị dụng cụ + II. Hướng dẫn thực giấy. hành ? Theo nội dung và các Các tổ trưởng có 3 phút bước tiến hành SGK. kiểm tra. Ghi nội dung giáo viên hướng dẫn vào vở..  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Giáo viên kiểm tra HS cách vẽ vật thể. ( ! ) Kích thước: h = 50 mm a = 35 mm b = 20 mm hoặc tỷ lệ 2:1 ( đo theo kích thước hình vẽ SGK ) .. Nội dung ghi bảng. - Mỗi cá nhân thực hành III. Thực hành : theo yêu cầu giáo viên Trên giấy A4 trên giấy A4 ( ! ) HS đo đúng kích thước..  Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá bài thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài - Các nhóm trưởng nhận xét chéo giữa thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực các nhóm. của các thành viên trong nhóm, có theo Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. đúng qui trình hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các - Theo dõi. nhóm. + Chuẩn bị + Quá trình thực hành + Trật tự + Vệ sinh  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Bản vẽ các khối tròn xoay”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 30/8/2012 Tiết 7 Bài 7 : Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu : - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị: - GV : Hình 7.1, 7.2 - SGK. - HS : Thước. eke, compa, bút chì, tẩy, giấy A4. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Khối tròn xoay được tạo thành khi nào ? Nêu ví dụ về khối tròn xoay ? - Đặt vấn đề vào bài : Để rèn luyện thêm khả năng vẽ các hình chiếu và đặc biệt là hình chiếu các khối tròn xoay đồng thới phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chiếu của các khối tròn xoay.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV nêu nội dung bài 7 gồm 2 phần: 1) Trả lời câu hỏi : Bảng 7.1 2) Phân tích vật thể: Bảng 7.2 - Lưu ý : GV dùng hình vẽ để minh hoạ trên bảng + mô hình. - GV vẽ vật A, B, C, D lên bảng phụ yêu cầu:. Nội dung ghi bảng. - Cá nhân hoàn thành bảng I. Hướng dẫn nội 7.2 + 7.2 vào vở. dung thực hành: - Xác định hình chiếu. - Vẽ vật thể. - HS quan sát tranh kết hợp mô hình. - HS ghi hướng dẫn vào vở nháp. Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - HS thực hiện theo yêu cầu - Chuẩn bị giấy A4 + GSK các bước SGK vào vở học, vẽ + quan sát bảng phụ. trên giấy A4 vật A hình chiếu theo tỷ lệ 1:2 (Đối chiếu SGK)  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS vẽ vật A + hình chiếu lên giấy A4, tỷ lệ1:2. - Lưu ý: GV kiểm tra vở tập trong lúc HS thực hành ( Bảng 7.1 + bảng 7.2 ). - GV kiểm tra phần thực hành trên giấy A4 của các cá nhân. Nội dung ghi bảng. - HS đo kích thước vật A II. Học sinh thực trong SGK phóng vào hành : giấy A4 góp 2 lần, tỉ lệ - Làm trên giấy A4. 1:2.  Hoạt động 4: Tổng kết - Đánh giá : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Tổ trưởng thu bài thực hành, nhận xét phần - Tổ trưởng thực hiện theo yêu cầu chuẩn bị các bạn trong nhóm. của giáo viên. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung - Theo dõi.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - Hình cắt”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 2/9/2012 Tiết 7 Chương II : BẢN VẼ KỸ THUẬT Bài 8 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT HÌNH CẮT I. Mục tiêu : - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót. Hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. II. Chuẩn bị: - GV : + Hình 8.2 - SGK. + Vật mẫu ống lót. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Trả bài thực hành. - Đặt vấn đề vào bài : Bản vẽ kỹ thuật rất đa dạng nội dung và phong phú hình để thể hiện đầy đủ vật thể cần nắm một số quy ước và kỹ thuật của bản vẽ.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm chung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS nêu lại vai trò - Nêu lại vai trò của của bản vẽ kỹ thuật (BVKT). BVKT đối với sản xuất và đời sống. - BVKT là gì ? - BVKT là tài liệu chủ yếu của sản phẩm. - BVKT cho ta biết những - Bản vẽ kỹ thuật trình thông tin gì ? bày những thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các - Yêu cầu HS cho biết một số kí hiệu theo quy tắc và lĩnh vực kỹ thuật dùng thường vẽ theo tỉ lệ. BVKT. - Bản vẽ cơ khí, bản vẽ - Kết luận. xây dựng, bản vẽ nông - Thông báo cho HS biết : nghiệp,… ngày nay người ta chủ yếu - Ghi bài. dùng máy tính điện tử để vẽ - Nhận thông tin BVKT.. Nội dung ghi bảng I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - BVKT là tài liệu chủ yếu của sản phẩm được dùng trong thiết kế và sản xuất. - Bản vẽ kỹ thuật trình bày những thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc và thường vẽ theo tỉ lệ. - Có 2 loại BVKT thuộc 2 lĩnh vực quan trọng là : Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm về hình cắt : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Muốn biết được cấu tạo bên trong của quả Cam người ta làm thế nào ? - Để diễn tả các kết cấu bên trong của lỗ rỗng các chi tiết máy trên BVKT người ta phải dùng PP cắt vật. - Yêu cầu HS quan sát hình mô tả lại quá trình hình thành hình cắt của vật thể ống lót. - Nhận xét và mô tả lại thông mô hình. - Công dụng của hình cắt ? - Hình cắt được biểu diễn như thế nào ?. Nội dung ghi bảng. - Người ta phải cắt đôi II. Hình cắt. vật. - Để biểu diễn các bộ phận bên trong bị che - Theo dõi. khuất của vật thể người ta dùng phương pháp - Cá nhân HS mô tả. hình cắt. - Theo dõi - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau - Hình cắt dùng để biểu mặt phẳng cắt. diễn các bộ phận bên - Phần vật thể bị mặt trong bị che khuất của phẳng cắt cắt qua được vật thể. vẽ bằng nét gạch gạch. - Hình cắt được vẽ bằng nét gạch gạch. - Ghi bài.. Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét và kết luận  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Bản vẽ chi tiết”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 3/9/2012 Tiết 8 Bài 9 : BẢN VẼ CHI TIẾT I. Mục tiêu : - Nhận dạng được ren trên bản vẽ. - Biết được các quy ước vẽ ren. II. Chuẩn bị: - GV : + Một số loại dụng cụ, vật dụng có ren (đinh ốc, đui đèn...). + Hình 11.3, 11.4 SGK. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Bản vẽ chi tiết gồm mấy nội dung ? Kể tên ? + HS 2 : Trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? - Đặt vấn đề vào bài : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có rất nhiều chi tiết có ren, vậy công dụng của chúng là gì và các qui ước về ren như thế nào thì tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Xe đạp được cấu tạo từ những bộ phận nào ? Chức năng các bộ phận đó có gống nhau không ? - Vậy trong sản xuất muốn chế tạo ra một chiếc máy trước hết phải chế tạo gì trước ? - Muốn thành muốn chiếc máy thì các chi tiết được làm như thế nào ? - Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào ? Bao gồm những. - Cá nhân HS trả lời.. - Chế tạo các chi tiết theo bản vẽ chi tiết. - Các chi tiết phải được lắp ráp với nhau thành một chiếc máy. - Bản vẽ chi tiết mô tả chi tiết máy và các. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng I. Nội dung của bản vẽ chi tiết. - Bản vẽ chi tiết mô tả chi tiết máy và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy đó. - Nội dung của bản vẽ chi tiết bao gồm : + Hình biểu diễn + Kích thước + Yêu cầu kỹ thuật + Khung tên 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. nội dung gì ?. thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy - Yêu cầu HS quan sát H9.1 và đó. cho biết trên bản vẽ gồm những - Hình biểu diễn, kích nội dung gì ? thước, khung tên , yêu - Yêu cầu HS nêu chi tiết ở cầu kỹ thuật. từng nội dung. - Đọc SGK. - Rút ra kết luận. - Ghi bài.  Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS nêu trình tự đọc - Khung tên - Hình bản vẽ chi tiết. biểu diễn - kích thước - yêu cầu kỹ thuật - Yêu cầu HS đóng sách lại, quan tổng hợp. sát hình 9.1 và tiến hành đọc bản - Quan sát và trả lời. vẽ ống lót theo trình tự như SGK.. Nội dung ghi bảng II. Đọc bản vẽ chi tiết Trình tự đọc bản vẽ chi tiết : - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Yêu cầu kỹ thuật - Tổng hợp.  Hoạt động 4 : Tìm hiểu chi tiết có ren. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS xem hình và cho biết tên gọi của chúng. - Chúng có điểm gì chung ? - Công dụng của chi tiết có ren ? - Yêu cầu HS nêu thêm một vài ví dụ về chi tiết có ren.. - Cá nhân HS trả lời. - Đều có ren. - Dùng để ghép nối các chi tiết và dùng để truyền lực. - Nắp chai nước suối, thân bút bi,…. I. Chi tiết có ren Chi tiết có ren dùng để ghép nối chi tiết và dùng để truyền lực Ví dụ : Bulông - đai ốc, đui đèn, cổ lọ mực,….  Hoạt động 5 : Tìm hiểu quy ước có ren : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Thông báo : Vì ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều vẽ theo một quy ước. - Yêu cầu HS xác định đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren trên dụng cụ được phát. - Nhận xét.. Nội dung ghi bảng. - Theo dõi.. II. Quy ước vẽ ren 1. Ren ngoài (ren trục) - Thảo luận theo Ren ngoài là ren được nhóm và cử đại diện hình thành ở mặt ngoài trả lời. của chi tiết. - Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ. Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án công nghệ 8. - Yêu cầu HS điền các cụm từ thích hợp như yêu cầu của SGK. - Nhận xét & kết luận. - Yêu cầu HS xác định đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren trên dụng cụ được phát. - Nhận xét. - Yêu cầu HS điền các cụm từ thích hợp như yêu cầu của SGK. - Nhận xét & kết luận. - Trường hợp ren trục và ren lỗ bị che khuất thì ta biểu diễn ren như thế nào ? - Kết luận.. Năm học 2012 - 2013. - Theo dõi. - Cá nhân HS trả lời. - Ghi bài - Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời.. bằng nét liền đậm. - Đường chân ren vẽ nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.. 2. Ren trong (ren lỗ) Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của - Theo dõi. lỗ. Quy ước vẽ tương tự - Cá nhân HS trả lời. như ren ngoài. 3. Ren bị che khuất - Ghi bài. Các đường đỉnh ren, - Xem hình 11.6 và đường chân ren và đường trả lời câu hỏi. giới hạn ren đều vẽ bằng - Ghi bài. nét đứt..  Hoạt động 6 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Làm các bài tập 1), 2) trang 37, 38 - SGK. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài thực hành “Đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt Đọc bản vẽ kỹ thuật có ren”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 10/9/2012 Tiết 9 Bài 11 : BIỂU DIỄN REN I. Mục tiêu : - Nhận dạng được ren trên bản vẽ. - Biết được các quy ước vẽ ren. II. Chuẩn bị: - GV : + Một số loại dụng cụ, vật dụng có ren (đinh ốc, đui đèn...). + Hình 11.3, 11.4 SGK. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Bản vẽ chi tiết gồm mấy nội dung ? Kể tên ? + HS 2 : Trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? - Đặt vấn đề vào bài : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có rất nhiều chi tiết có ren, vậy công dụng của chúng là gì và các qui ước về ren như thế nào thì tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu. Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS nêu trình tự đọc - Khung tên - Hình bản vẽ chi tiết. biểu diễn - kích thước - yêu cầu kỹ thuật - Yêu cầu HS đóng sách lại, quan tổng hợp. sát hình 9.1 và tiến hành đọc bản - Quan sát và trả lời. vẽ ống lót theo trình tự như SGK.. Nội dung ghi bảng II. Đọc bản vẽ chi tiết Trình tự đọc bản vẽ chi tiết : - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Yêu cầu kỹ thuật - Tổng hợp.  Hoạt động 3 : Tìm hiểu chi tiết có ren. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS xem hình và cho biết tên gọi của chúng. - Chúng có điểm gì chung ? - Công dụng của chi tiết có ren ? - Yêu cầu HS nêu thêm một vài ví dụ về chi tiết có ren.. Nội dung ghi bảng. - Cá nhân HS trả lời.. I. Chi tiết có ren Chi tiết có ren dùng để - Đều có ren. ghép nối chi tiết và dùng - Dùng để ghép nối các để truyền lực chi tiết và dùng để Ví dụ : Bulông - đai ốc, truyền lực. đui đèn, cổ lọ mực,… - Nắp chai nước suối, thân bút bi,….  Hoạt động 4 : Tìm hiểu quy ước có ren : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Thông báo : Vì ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều vẽ theo một quy ước. - Yêu cầu HS xác định đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren trên dụng cụ được phát. - Nhận xét. - Yêu cầu HS điền các cụm từ thích hợp như yêu cầu của SGK. - Nhận xét & kết luận. - Yêu cầu HS xác định đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren trên dụng cụ được phát. - Nhận xét.. Nội dung ghi bảng. - Theo dõi.. II. Quy ước vẽ ren 1. Ren ngoài (ren trục) - Thảo luận theo Ren ngoài là ren được nhóm và cử đại diện hình thành ở mặt ngoài trả lời. của chi tiết. - Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ - Theo dõi. bằng nét liền đậm. - Cá nhân HS trả lời. - Đường chân ren vẽ nét liền mảnh và vòng chân - Ghi bài ren chỉ vẽ 3/4 vòng. - Thảo luận theo nhóm và cử đại diện 2. Ren trong (ren lỗ) trả lời. Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của. Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án công nghệ 8. - Yêu cầu HS điền các cụm từ thích hợp như yêu cầu của SGK. - Nhận xét & kết luận. - Trường hợp ren trục và ren lỗ bị che khuất thì ta biểu diễn ren như thế nào ? - Kết luận.. Năm học 2012 - 2013. - Theo dõi. - Cá nhân HS trả lời.. lỗ. Quy ước vẽ tương tự như ren ngoài. 3. Ren bị che khuất - Ghi bài. Các đường đỉnh ren, - Xem hình 11.6 và đường chân ren và đường trả lời câu hỏi. giới hạn ren đều vẽ bằng - Ghi bài. nét đứt..  Hoạt động 6 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Làm các bài tập 1), 2) trang 37, 38 - SGK. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài thực hành “Đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt Đọc bản vẽ kỹ thuật có ren”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 10/10/2012 Tiết 10 Bài 10 & 12 : Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I. Mục tiêu : - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Có tinh thần đoàn kết, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm việc nghiêm túc, đúng qui trình. II. Chuẩn bị: - GV : + Hình 10.1, 10.2 - SGK. + Bảng báo cáo như mẫu bảng 9.1 - SGK. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Nêu 3 ví dụ về chi tiết có ren ? Quy ước vẽ ren ? - Đặt vấn đề vào bài : Ở các bài trước, các em đã được tìm hiểu về bản vẽ chi tiết về cách biểu diễn hình cắt, biểu diễn ren vậy hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành, đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren  Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS nhắc trình tự đọc - Khung tên - Hình biểu I. Nội dung - trình bản vẽ chi tiết. diễn - kích thước - yêu tự : cầu kỹ thuật - tổng hợp. - Đọc bản vẽ chi tiết Trường THCS Bình Sơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Trình bày nội dung, mục tiêu - Theo dõi. và trình tự tiến hành. - Cách trình bày bài theo mẫu bảng 9.1 SGK. - Giao nhiệm vụ cho tổ trưởng - Tổ trưởng ghi nhận. giám sát các tổ viên trong quá trình thực hành.. “Vòng đai” và bản vẽ “Côn có ren” theo trình tự. - Ghi nội dung cần hiểu theo quy trình đọc như bảng 9.1..  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS kẻ khung bài làm trên giấy A4 phần thứ nhất : “Đọc bản vẽ chi tiết đon giản có hình chiếu” - Đi xuống các nhóm quan sát, kiểm tra cách tiến hành bài thực hành. - Cho HS thực hành tiếp nội dung thứ hai “Đọc bản vẽ chi tiết đon giản có ren”. - Chú ý : Kí hiệu M8x1 ở trên bản vẽ côn có ren + M: là ren hệ mét + 8 : là đường kính ngoài của ren + 1: là bước ren P= 1 , hướng xoán phải. - Thực hành theo nhóm trong khoảng 10 phút.. II. Thực hành : Theo nội dung yêu cầu SGK. - Thực hành theo nhóm trong khoảng 10 phút. - Nhận thông tin.  Hoạt động 4: Tổng kết thực hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài - Nhóm trưởng báo cáo. thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các - Theo dõi. nhóm.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Bản vẽ lắp”. ………………………………………………….. Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Ngày soạn : 10/10/2012 Tiết 11 Bài 13 : BẢN VẼ LẮP I. Mục tiêu : - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bản vẽ lắp. - Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hay chất dẻo. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành. - Đặt vấn đề vào bài : Trong thực tế một bộ phận máy hay một chiếc máy hoàn chỉnh là do nhiều chi tiết lắp ghép lại với nhau, do đó trong sản xuất người ta phải căn cứ vào một bản vẽ mà ở đó nó vừa thể hiện được hình dạng cảu chi tiết vừa thể hiện được vị trí tương quan giữa các chi tiết. Đó là bản vẽ gì ? để biết được chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài “Bản vẽ lắp”  Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV cho HS quan sát vật mẫu vòng đai được tháo rời từ các chi tiết để xem hình dạng. - Yêu cầu HS lắp lại để biết sự liên hệ giữa các chi tiết. - GV treo tranh bản vẽ lắp vòng đai và phân tích từng nội dung qua cách đặt câu hỏi. - Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào ? - Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào ? - Vị trí tương đối giữa các chi tiết như thế nào ? - Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì ? - Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì ? - Khung tên ghi gì ? Ý nghĩa của từng mục ghi ? - Kết luận chung.. Nội dung ghi bảng. - Quan sát.. I. Nội dung của bản vẽ lắp Bản vẽ lắp diễn tả - 1 HS làm mẫu trước lớp. hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị - Theo dõi và cá nhân HS trí tườn quan giữa trả lời lần lượt các câu hỏi các chi tiết của sản của GV. phẩm. * Nội dung bản vẽ lắp: - Hình biểu diễn. - Kích thước. - Bảng kê. - Khung tên.. - Ghi bài.. Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013.  Hoạt động 3 :Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp. Nội dung ghi bảng - Treo bản vẽ lắp vòng đai, yêu - Cá nhân HS đọc từng II. Đọc bản vẽ lắp cầu HS quan sát tranh hình H13 phần theo yêu cầu của * Trình tự đọc SGK đọc đủ các nội dung ghi: GV. như bảng 13.1 + Khung tên. SGK + Bảng kê. + Hình biểu diễn. + Kích thước. + Phân tích chi tiết. + Tổng hợp. - Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 và cho biết vị trí tương quan giữa - Quan sát và trả lời câu các chi tiết. hỏi của GV. - Yêu cầu HS đọc phần chú ý. - Đọc SGK. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Thực hành Đọc bản vẽ lắp”. ………………………………………………….. Ngày soạn : 21/10/2012 Tiết 12 Bài 14 : Bài tập thực hành : ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu : - Đọc được bản vẽ lắp đơn giản . - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí . II. Chuẩn bị: - Cả lớp : Tranh vẽ bản vẽ lắp bộ ròng rọc. - Học sinh : Nắm chắc kiến thức bài trước và chuẩn bị giấy A4, bút chì, thước kẻ … III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Bản vẽ lắp gồm có mấy nội dung ? kể tên ? + Trình tự đọc bản vẽ lắp. - Đặt vấn đề vào bài : Ở bài trước, các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ lắp, tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành, đọc bản vẽ lắp . Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013.  Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại trình tự - Nhắc lại. đọc bản vẽ lắp. - GV trình bày nội dung, mục - Theo dõi. tiêu và trình tự tiến hành, đồng thời treo tranh vẽ bộ ròng rọc lên bảng. - Cách trình bày bài theo mẫu bảng 13.1 SGK.. Nội dung ghi bảng I. Nội dung - trình tự. - Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc. - Trình tự đọc như bảng 13.1 SGK..  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS kẻ bảng theo mẫu - Thực hành đọc bản vẽ II. Thực hành. 13.1 vào giấy A4 và tiến hành theo nhóm. Đọc bản vẽ bộ đọc bản vẽ lắp theo trình tự đã ròng rọc. được học (trong khoảng 20 phút). - Xuống các nhóm để hướng dẫn, uốn nắn những sai sót của HS trong quá trình đọc bản vẽ.  Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài - Nhóm trưởng báo cáo. thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các - Theo dõi. nhóm.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Xem trước và chuẩn bị bài “Bản vẽ nhà” ………………………………………………….. Ngày soạn : 22/10/2012 Tiết 13 Bài 15 : BẢN VẼ NHÀ I. Mục tiêu : - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản . Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh vẽ bản vẽ bản vẽ nhà. Bảng 15.1, 15.2 như SGK. - HS : Xem bài trước ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ do tiết trước là tiết thực hành. - Đặt vấn đề vào bài : Để chế tạo một chi tiết, máy móc người ta thường dùng bản vẽ nào ? Vậy theo các em khi người ta muốn xây một ngôi nhà thì có dùng các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp để diễn tả hình dạng của ngôi nhà không ? Để biết được chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.  Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho học sinh quan sát hình phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà. - Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội dung qua việc đặt các câu hỏi : + Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà ? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ? + Mặt đứng có hướng nhìn từ phía nào của ngôi nhà, mặt đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà ? + Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì ? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà như thế nào ? - Ở bản vẽ nhà thì hình biểu diễn nào là quan trọng nhất ? - Nhận xét và kết luận thông qua tranh vẽ.. Nội dung ghi bảng. - Theo dõi.. I. Nội dung bản vẽ. Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ xây dựng - Thảo luận nhóm trong thường dùng. khoảng 2 phút và cử đại Bản vẽ nhà gồm diện nhóm trả lời. các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà.. - Mặt bằng - Ghi bài..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu về kí hiệu , qui ước một số bộ phận của ngôi nhà . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Treo bảng 15.1 và giải thích - Theo dõi. từng mục ghi trong bảng, nói rõ Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án công nghệ 8. ý nghĩa từng ký hiệu. - Yêu cầu HS nhận dạng từng ký hiệu trong bảng trên bản vẽ nhà. - Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn như thế nào ? - Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào ? - Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào ?. Năm học 2012 - 2013. ngôi nhà. - Lên bảng chỉ rõ các ký Tham khảo SGK hiệu trên bản vẽ nhà. - Cá nhân HS trả lời.. - Cá nhân HS trả lời. - Cá nhân HS trả lời..  Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS dựa vào cách đọc các bản vẽ trước đó dự đoán trình tự đọc của bản vẽ nhà. - Yêu cầu HS xếp tập sách lại và xem hình bảng vẽ trên bảng. Sau đó giáo viên đặt các câu hỏi theo trình tự như bảng 15.2SGK - Nhận xét và kết luận.. Nội dung ghi bảng. - Trả lời.. III. Đọc bản vẽ nhà. * Trình tự đọc bản vẽ nhà : - Xem tranh và trả lời câu 1. Khung tên hỏi của GV. Có thể lên 2. Hình biểu bảng để chỉ rõ các chi tiết diễn theo yêu cầu của GV. 3. Kích thước - Ghi bài. 4. Các bộ phận.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị bài thực hành “Đọc bản vẽ nhà đơn giản” ………………………………………………….. Ngày soạn : 27/10/2012 Tiết 14 Tổng kết và Ôn tập PHẦN MỘT : VẼ KỸ THUẬT I. Mục tiêu : - Hệ thống hóa được 1 số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp bản vẽ nhà. - Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ như hình 1; các bảng 1, 2, 3, 4 – Bài 17 SGK. - HS: Xem lại các kiến thức của Phần một : Vẽ kĩ thuật. III. Tiến trình bài dạy : Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013.  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành. - Đặt vấn đề vào bài : Nhằm để kiểm tra những kiến thức và kỹ năng mà các em đã được tìm hiểu ở phần một – Vẽ kĩ thuật, đồng thời để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết vào tuần sau hôm nay chúng ta hãy cùng ôn lại các kiến thức đã học.  Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Treo bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt - HS quan sát ôn lại kiến nội dung phần Vẽ kĩ thuật. thức cơ bản của bài học để trả lời câu hỏi GV đặt - GV nêu các nội dung chính ra. từng chương bằng cách đặt câu - Cá nhân HS trả lời. hỏi. * Lưu ý : Chương I : + PP các hình chiếu ? + Đặc trưng các hình chiếu trong khối hình học ? + Đọc được bản vẽ hình chiếu. Chương II : + Công dụng các công trình ứng dụng. + Khái niệm nội dung các bản vẽ + Khái niệm hình cắt, hình biểu diễn ren theo quy ước. + Biết đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ kắp, bản vẽ nhà. - Yêu cầu HS về nhà vẽ lại sơ đồ vào tập. - Ghi nhận.. Nội dung ghi bảng I. Hệ thống kiến thức: Sơ đồ tóm tắt nội dung phần Vẽ kĩ thuật. (Hình 1 –SGK).  Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phép chiếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho các tổ trưởng kiểm tra - Tổ trưởng kiểm tra. chéo các thành viên trong tổ phần trả lời trước các câu hỏi mà GV đã giao ở tiết trước. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi (SGK). 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án công nghệ 8. - Lần lượt đọc các câu hỏi như SGK cho HS trả lời (gọi bất kỳ HS nào nhằm kiểm tra kiến thức của toàn lớp). - Treo bảng phụ như H.2 – SGK và yêu cầu HS đọc BT.1 - Yêu cầu HS hoàn thành BT.1 trên bảng phụ.. Năm học 2012 - 2013. - Cá nhân HS trả lời. - Đọc SGK.. 2.Bài tập (SGK). - Hoàn thành BT.1 (Bảng 1).. Mặt A. B. C. D. Hình chiếu 1 * 2 * 3 * 4 * 5 * - Hoàn thành BT.2 (Bảng 2). - Hoàn thành BT.3. thể bảng A phụ B C + Bảng 3 : - Tương GVVật treo Hình chiếucầu HS hoàn Hình dạng 2,3,4. Yêu A B C Đứng 3 1 2 thành các bài tập 2, 3. khối Bằng 4 6 5Hình trụ * Cạnh 8 8 7 Hình hộp * Hình nón cụt * + Bảng 4 :. Hình dạng khối CHình trụ Hình nón cụt Hình hộp - Theo dõi.. B * * *. - Hướng dẫn HS vẽ hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu bằng theo yêu cầu của BT.4. (có thể vẽ trước hình A sau đó cho HS về nhà tự vẽ các hình còn lại)  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà vẽ các hình còn lại của bài tập 4 và đọc lại các bản vẽ như yêu cầu BT5. - Ôn kỹ lại bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra. ………………………………………………….. Ngày soạn : 28/10/2012 Tiết 15 Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu : - Kiểm tra được khả năng tiếp thu kiến thức của HS , từ đó giáo viên đánh giá phân loại được học sinh. - Qua bài kiểm tra giáo viên nắm rõ hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn. II. Chuẩn bị: - GV : Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra. - HS : Xem lại các kiến thức của Phần một : Vẽ kĩ thuật. III. Tiến trình bài dạy : - Phát đề. - Quan sát và ổn định trật tự lớp khi HS làm bài. - Thu bài kiểm tra.  Hoạt động 3 : Dặn dò : - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Vật liệu cơ khí”. ĐỀ BÀI Câu 1 : Hãy trình bày qui ước biểu diễn ren. Câu 2 : Nêu trình tự đọc của bản vẽ lắp ? Câu 3 : Cho biết tên của các khối hình học sau.. Câu 4 : Hãy sử dụng các phép chiếu vuông góc (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) để vẽ lại các hình chiếu vật thể sau:. ĐÁP ÁN Câu 1 : ( 3điểm) * Quy ước vẽ ren - Ren nhìn thấy : Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. Trường THCS Bình Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Đường chân ren vẽ nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng. - Ren bị che khuất Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. Câu 2 : ( 3điểm ) * Trình tự đọc bản vẽ lắp : - Khung tên - Bảng kê - Hình biểu diễn - Kích thước - Phân tích chi tiết - Tổng hợp Câu 3 : (2,5 điểm) a) Hình hộp chữ nhật b) Hình lăng trụ đều c) Hình chóp đều. Câu 4 : (1,5đ). ……………………………………………………. Ngày soạn : 2/11/2012 Tiết 16 Phần hai : CƠ KHÍ Chương III : GIA CÔNG CƠ KHÍ Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ I. Mục tiêu : - Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. II. Chuẩn bị: - Các mẫu vật cơ khí. - Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí. - Bảng phụ. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết kiểm tra. - Đặt vấn đề vào bài : Vật liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí. Nó là cơ sở ban đầu tạo ra sản phẩm cơ khí, nếu không có vật liệu thì không có sản phẩm. Vậy để biết được tính chất, vật liệu để sử dụng cho hợp lý chúng ta nghiên cứu bài này ?  Hoạt động 2: Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án công nghệ 8. - Giới thiệu tầm quan trọng của vật liệu kim loại trong đời sống và kĩ thuật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (trong 3 phút) để trả lời các câu hỏi sau : + Vật liệu kim loại được chia làm mấy nhóm chính ? + Tính chất, đặc điểm của mỗi nhóm ? + Hãy kể tên một vài sản phẩm có sử dụng vật liệu là kim loại. - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS điền các kim loại thích hợp vào bảng phụ như SGK. - Tương tự yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 3 phút để trả lời các câu hỏi sau : + Hãy kể tên một số vật liệu phi kim loại. + Tính chất, đặc điểm của vật lieu kim loại ? + Hãy kể tên một vài sản phẩm có sử dụng vật liệu là phi kim loại. - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS điền các phi kim loại thích hợp vào bảng phụ như SGK.. Năm học 2012 - 2013. - Theo dõi.. - Thảo luận nhóm và cử đại diện lên báo cáo.. - Ghi bài. - Hoàn thành yêu cầu của GV. - Thảo luận nhóm và cử đại diện lên báo cáo.. - Ghi bài. - Hoàn thành yêu cầu của GV.. I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. 1. Vật liệu kim loại. Vật liệu kim loại được chia làm hai nhóm chính : - Kim loại đen : gồm 2 loại chính : + Thép : độ cứng, độ bền cao, có tính công nghệ cao. + Gang : giòn, độ dẻo kém, nhưng có tính đúc tốt hơn thép. - Kim loại màu : chủ yếu là đồng, nhôm và hợp kim, của chúng. Kim loại màu có độ dẻo cao, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 2. Vật liệu phi kim loại. Vật liệu phi kim loại gồm : chất dẻo, cao su, gốm sứ. Tính chất chung là dẫn nhiệt, dẫn điện kém, dễ gia công, không bị ôxi hoá, ít mài mòn….  Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Mỗi vật liệu có tính chất khác - Theo dõi. nhau tuỳ mục đích sử dụng người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác. Giới thiệu cho HS các tính chất cơ bản của vật liệu. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. - Tính chất cơ học : tính cứng, tính dẻo, tính bền… - Tính chất vật lí : nhiệt độ nóng cháy, 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án công nghệ 8. + Gỗ và Sắt vật liệu nào chịu lực tốt hơn ? + So sánh nhiệt độ nóng chảy của đồng và nhựa ? + Tại sao lõi dây dẫn điện lại làm bằng kim loại màu (đồng)? + Sắt và gỗ vật liệu nào dễ gia công hơn ? - Lưu ý : trong các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí thì tính chất công nghệ là quan trọng nhất.. Năm học 2012 - 2013. - Sắt.. tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… - Đồng > nhựa - Tính chất hoá học : tính chịu axit - Vì kim loại màu dẫn và muối, tính chống điện tốt. ăn mòn,… - Gỗ. - Tính chất công nghệ : đúc, hàn, rèn, - Ghi nhận. gia công cắt gọt,….  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo cho bài thực hành “Vật liệu cơ khí”.. ……………………………………………………. Ngày soạn : 6/11/2012 Tiết 17 Bài 20 : DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. Mục tiêu : - Biết được hình dáng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ biến. - Có ý thức bảo quản giử gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử dụng. II. Chuẩn bị: - GV : Một bộ tranh giáo khoa và các dụng cụ cơ khí. Một số dụng cụ : thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa. - HS : Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành - Đặt vấn đề vào bài : Sản phẩm cơ khí rất đa dạng có thể được làm ra từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết. Muốn tạo ra sản phẩm cần phải có vật liệu và dụng cụ để gai công trong đó có những dụng cụ cầm tay đơn giản, chúng được cấu tạo như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.  Hoạt động 2: Tìm hiểu hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án công nghệ 8. - Yêu cầu HS quan sát hình 20.1, 20.2, 20.3 SGK. - Nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ. - Chúng được làm bằng vật liệu gì ? - Cho HS xem dụng thật và giới thiệu cho HS biết các loại thước lá, thước cuộn, thước cặp. - Yêu cầu HS nêu đặc điểm, cấu tạo của thước lá, thước cặp. - Vì sao các dụng cụ đo phải làm thép chống gỉ ? - Nếu không dùng thước cặp thì có thể đo lỗ vật liệu nhỏ bằng dụng cụ gì ? Để đo góc người ta dùng dụng cụ gì ? - Ke vuông dùng để làm gì ? - Trình bày cách đo góc bằng thước đo góc vạn năng.. Năm học 2012 - 2013. - Quan sát.. I. Dụng cụ đo và kiểm tra - Thước lá, thước cuộn, 1. Thước đo chiều dài dùng để đo chiều dài. a) Thước lá: - Nhựa, thép… - Làm bằng thép hợp kim, dụng cụ ít co giãn, - Quan sát. không bị gỉ ? - Dùng để đo chiều dài hay chi tiết hoặc kích thước sản phẩm. - Đọc SGK. 2. Thước đo góc : êke, ke vuông, thước đo - Để hạn chế sai số, đảm góc vạn năng. bảo được độ chính xác. - Compa, panme, …. - Đo góc vuông. - Theo dõi..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát hình 20.4 SGK . - Nêu tên gọi, công dụng các dụng cụ trên hình vẽ. - Mô tả hình dạng cấu tạo các dụng cụ trên hình vẽ. - GV phân tích cách sử dụng mỏ lết, êtô. - GV cho HS xem các dụng cụ thật và tìm hiểu về vật liệu chế tạo mỗi loại.. Nội dung ghi bảng. - Quan sát.. II. Dụng cụ tháo lắp kẹp chặt : - Trả lời. 1. Dụng cụ tháo lắp Cờ lê, tua vít, mỏ lết . - Thảo luận nhóm từ 2-3 2. Dụng cụ kẹp chặt HS để trả lời câu hỏi của Ê tô, kìm ... GV. - Theo dõi. - Quan sát..  Hoạt động 4 : Tìm hiểu các loại dụng cụ gia công. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV cho HS quan sát hình - Quan sát. 20.5 SGK, - Nêu tên gọi, công dụng của - Búa, cưa, đục, dũa. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng III. Dụng cụ gia công : Búa, cưa, đục, dũa 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. từng dụng cụ trên hình vẽ. - Mô tả hình dạng cấu tạo của - Trả lời. từng dụng cụ đó. - GV cho HS xem dụng cụ - Quan sát. thật để tìm hiểu vật liệu chế tạo ra dụng cụ.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Dũa và khoan kim loại & Cưa và đục kim loại”.. Ngày soạn : 28/10/2012 Tiết 18 Bài 21, 22 : CƯA VÀ KHOAN KIM LOẠI I. Mục tiêu : - Biết được kỹ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại. - Biết quy tắc an toàn khi dũa và khoan kim loại. II. Chuẩn bị: - GV : 1 êtô, 1 cái cưa tay, phôi làm mẫu, 1 bộ dũa, 1khoan và mũi khoan. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Kể tên một số dụng cụ đo và kiểm tra ? Cấu tạo và chức năng của thước lá ? + Kể tên một số dụng cụ gia công thường dùng ? Chức năng của cưa và dũa ? - Đặt vấn đề vào bài : Để có được 1 sản phẩm từ vật liệu ban đầu thì người ta phải thực hiện các phương pháp gia công cơ khí. Bài học hôm nay ta đi nghiên cứu các phương pháp gia công thường gặp trong thực tế.  Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa tay. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Thế nào là cắt kim loại bằng cưa tay ? - Giới thiệu cho HS biết cách cắt kim loại bằng cưa tay. Giữa lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại có gì khác nhau ? - Yêu cầu HS nêu các bước chuẩn bị trước khi cưa. - Lần lượt thực hiện các bước. Nội dung ghi bảng. - Đọc SGK.. I. Cắt kim loại bằng cưa tay. - Lưỡi cưa kim loại cứng 1. Khái niệm : hơn lưỡi cưa gỗ. Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác - Đọc SGK. động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để - Quan sát. cắt kim loại.. Trường THCS Bình Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án công nghệ 8. chuẩn bị theo trình tự : lắp lưỡi cưa vào khung cưa, lấy dấu, chọn êtô, gá vật lên êtô. - Yêu cầu 2HS dựa vào kinh nghiệm trong thực tế lên bảng biểu diễn tư thế đứng và các thao tác khi cưa. - Yêu cầu các HS còn lại dựa vào SGK để nhận xét tư thế đứng và thao tác cưa của hai bạn phía trên. - Nhận xét và kết hợp với thao tác mẫu cho HS quan sát. - Để đảm bảo an toàn khi cưa cần lưu ý những gì ?. Năm học 2012 - 2013. 2. Kĩ thuật cưa : (Xem SGK) 3. An toàn khi cưa : (Xem SGK). - 2 HS lên biểu diễn kĩ thuật cưa.. - Quan sát và nhận xét.. - Quan sát và ghi nhận. - Đọc SGK..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu khoan kim loại : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV: công dụng của khoan dùng - HS tìm hiểu, nêu công để làm gì ? cho ví dụ về khoan dụng: Toạ lỗ, làm rổng lỗ. sử dụng lĩnh vực nào ? - Thợ mộc khoan lỗ bàn. - Thợ điện khoan máy. - GV dùng tranh hình 22.3 và - HS quan sát trả lời: Mũi mũi khoan, HS quan sát trả lời khoan làm bằng thép - Cấu tạo mũi khoan gồm mấy Cacbon, dụng cụ có 3 phần? phần: - Có 2 lưỡi cắt chính và 1 lưỡi cắt ngang, có rãnh thoát phôi. - HS quan sát lưỡi khoan - Máy khoan cấu tạo ntn ? và tìm hiểu lưỡi. + Động cơ điện, hệ thống điều - HS nêu cấu tạo máy khiển, dây đai, phân rãnh hướng, khoan bàn. bệ máy.. Nội dung ghi bảng II. Khoan : - Khoan là PP gia công phổ biến để tạo lỗ trên vật đặc hoặc làm rổng lỗ đã có sẵn. - Phân loại: Khoan tay. Khoan máy. 1. Mũi khoan: có 3 phần - Phần cắt. - Phần dẫn hướng. - Phần đui. 2. Máy khoan: 3.Kỹ thuật khoan: 4. An toàn khi khoan:.  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Thực hành : Đo và vạch dấu”.. Trường THCS Bình Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 11. Tiết 22 Bài 23: Thực hành : ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ, THƯỚC CẶP. I. Mục tiêu : - Giúp cho HS biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra. - Giúp học sinh biết sử dụng thước , mũi vạch , chấm dấu vạch trên mặt phẳng . II. Chuẩn bị: - GV : + Vật liệu : 6 khối hình hộp, 6 khối trụ tròn ở giữa có lỗ, 6 miếng tôn có kích thước 120 x 120 mm dày 0,8 - 1mm. + Dụng cụ : thước lá, thước cặp, ke vuông, êke mũi vạch, búa… + Tranh vẽ thước cặp. - HS : Giấy A4 để làm bảng báo cáo. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là cắt kim loại bằng cưa tay ? + Công dụng của phương pháp khoan kim loại ? - Đặt vấn đề vào bài : Đo và vạch dấu là bước không thể thiếu được khi gia công. Nếu đo và vạch dấu sai, sản phẩm sẽ không đạt yêu cầu, gây lãng phí công và vật liệu. Để nắm vững ta đi vào bài hôm nay.  Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Quan sát hình, nhận biết I. Nội dung và trình thước cặp để nhận biết các bộ các phận của thước cặp. tự thực hành. phận sau : mỏ cặp, thang chia độ 1. Cách sử dụng Trường THCS Bình Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án công nghệ 8. chính, du xích, thước đo độ sâu. - Cho HS quan sát thước thật và hướng dẫn HS cách đo theo trình tự như SGK. - Yêu cầu 1HS đo mẫu chiều dài của khối hình hộp. - Yêu cầu HS cho biết quy trình lấy dấu. - Hướng dẫn HS vạch dấu ke cửa theo các bước như SGK.. Năm học 2012 - 2013. thước cặp. - Theo dõi.. - 1HS lên đo mẫu. - Đọc SGK.. 2. Vạch dấu trên mặt phẳng.. - Theo dõi.  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Chia lớp ra làm 2 nhóm lớn, nửa lớp thực hành nội dung 1 đo kích thước bằng thước lá và thước cặp, nửa lớp còn lại thực hành nội dung 2 vạch dấu ke cửa. Hết nửa thời gian thì đổi ngược lại.(ở mỗi nhóm lớn lại chi thành các nhóm nhỏ từ 4-6HS) - Yêu cầu mỗi HS phải nộp 1 bảng báo cáo thực hành và 1 sản phẩm vạch dấu. Lưu ý HS phải đảm bảo an toàn khi thực hành, không đùa giỡn làm mất trật tự. - Phát dụng cụ thực hành cho các nhóm. - Cho các nhóm thực hành. - Xuống từng nhóm hướng dẫn và uốn nắn những sai sót trong quá trình thực hành.. - Ghi nhận.. Nội dung ghi bảng II. Thực hành. - Ghi nhận.. - Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ. - Thực hành đo và vạch dấu..  Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS ngừng thực hành, thu lại dung cụ, - Đại diện nhóm thu lại dụng cụ, nộp lại phiếu thực hành. lớp trưởng thu phiếu thực hành. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài thực - Nhóm trưởng báo cáo. hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. Trường THCS Bình Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét chung về bài thực hành của các nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.. - Theo dõi. - Làm vệ sinh ở nhóm mình..  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài 24: “Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép” * Rút kinh nghiệm : Tuần 12. Tiết 23 Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. I. Mục tiêu : - Giúp cho HS biết được khái niệm và phân loại chi tiết máy . - Giúp học sinh biết được kiểu lắp ghép của chi tiết máy . II. Chuẩn bị: - GV : 1 cụm trước xe đạp, hình 24.2, hình 24.3. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành - Đặt vấn đề vào bài : Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Nhưng khi hoạt động máy thường hỏng hóc ở chỗ lắp ghép. Do đó nếu hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là kéo dài thời gian sử dụng của máy.  Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy là gì ?. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát H.24.1 và vật mẫu : + Cụm trước xe đạp gồm có mấy phần tử ?. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. - 5 phần tử : trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm côn, côn. + Đặc điểm chung của mỗi - Không thể tách rời được phần tử ? nữa và có chức năng nhất định của nó. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng I. Khái niệm về chi tiết máy. 1. Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy . Vd : bu lông, đai ốc, lò 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Chi tiết máy là gì ?. - Chi tiết máy là phần tử có xo, vòng bi, … cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy . - Dấu hiệu để nhận biết chi - Là phần tử có cấu tạo hoàn tiết máy. chỉnh và không thể tháo rời ra được nữa. - Yêu cầu HS quan sát - Mảnh vỡ máy vì nó không H.24.2 và cho biết phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh. nào không phải chi tiết máy ? Tại sao ? - Xích xe đạp có phải là chi - Phải. Vì xích xe đạp có tiết máy không ? cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tách rời ra được nữa. - Nhận xét và kết luận chung - Ghi bài - Cho biết phạm vi sử dụng - Bulông, đai ốc được sử của bu lông, đai ốc, khung xe dụng trong nhiều vật dụng, 2. Phân loại chi tiết đạp. loại máy khác nhau. Khung máy. xe đạp chỉ sử dụng cho xe Theo công dụng, chi đạp. tiết máy được chia làm - Yêu cầu HS đọc phần 2- - Đọc SGK. hai nhóm chính : SGK. a) Nhóm các chi tiết có - Kết luận. - Ghi bài. công dụng chung : bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo, ... b) Nhóm các chi tiết có công dụng riêng : trục khuỷu, khung xe đạp,…  Hoạt động 3 : Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát H.24.3 : + Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết máy ? + Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau như thế nào ? + Bánh ròng rọc được ghép với trục như thế nào ? + Giá đỡ và trục được ghép. - Quan sát và trả lời: - 4 chi tiết. - Ghép bằng đinh tán. - Ghép bằng trục quay. Nội dung ghi bảng II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? Các chi tiết thường được ghép với nhau theo 2 kiểu : ghép cố định và ghép động.. - Ghép bằng đinh tán. Trường THCS Bình Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. với nhau như thế nào ? - Có gì giống và khác nhau giữa - Giống : tất cả đều giữ cho các mối ghép trên ? các chi tiết có vị trí tương quan so với nhau. Khác : mối ghép bằng đinh tán giữ các chi tiết cố định với nhau, còn mối ghép bằng trục quay các chi tiết có thể chuyển động so với nhau. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài.  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Mối ghép cố định - Mối ghép không tháo được” * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 12. Tiết 24 Bài 25: MỐI GHẾP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC. I. Mục tiêu : - Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. II. Chuẩn bị: - GV : + Vật mẫu : các mối ghép bằng hàn, đinh tán, ren. + Hình : 25.1, 25.2. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Chi tiết máy được chia làm mấy loại ? + Chi tiết máy là gì ? Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy ? - Đặt vấn đề vào bài : Trong tiết trước chúng ta đã biết được máy hay 1 sản phẩm chi tiết đều được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ của chi tiết trong máy mà các chi tiết có thể được lắp ghép với các loại mối ghép khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài loại mối ghép đó.  Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép cố định. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án công nghệ 8. - Yêu cầu HS xem hình 25.1 và trả lời các câu hỏi sau : + Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau ?. Năm học 2012 - 2013. - Quan sát.. - Giống : trong cả 2 mối ghép các chi tiết đều không thể chuyển động so với nhau. Khác : một mối ghép dùng bulôngđai ốc, một mối ghép bằng hàn. + Làm thế nào để tháo rời - Mối ghép bằng bulông - đai các chi tiết của hai mối ốc chỉ cần tháo rời bulông - đai ghép trên ? ốc là có thể tháo rời được các chi tiết, còn mối ghép bằng cách hàn thì phải phá vỡ mối hàn thì mới lấy 2 chi tiết ra được. - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài.. I. Mối ghép cố định. Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đối với nhau. Chúng bao gồm 2 loại : - Mối không tháo được : mối ghép bằng hàn, bằng đinh tán. - Mối ghép tháo được : mối ghép bằng ren, mối ghép bằng then chốt..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối ghép không tháo được. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau : + Mối ghép hình 25.2 thuộc loại mối ghép gì ? Vì sao ? + Nêu cấu tạo của đinh tán và vật liệu chế tạo đinh tán? + Mối ghép bằng đinh tán được ứng dụng trong trường hợp nào ? - Nhấn mạnh đặc điểm của mối ghép bằng đinh tán là ghép các chi tiết có dạng tấm mỏng. - Mối ghép bằng đinh tán được sử dụng ở đâu ? - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS quan sát H.25.3 và trả lời các câu hỏi sau : + Hãy cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn? + Hãy so sánh mối ghép hàn và mối ghep bằng đinh tán.. Nội dung ghi bảng. - Thảo luận theo nhóm từ II. Mối ghép không tháo 2-4HS trong 2 phút. Và cử được đại diện trả lời. 1. Mối ghép bằng đinh tán. - Cấu tạo: Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ được làm bằng vật liệu dẻo (nhôm, thép ít cacbon). Các chi tiết được - Theo dõi. ghép thường có dạng tấm. - Đặc điểm: + Vật liệu khó hàn, mỏng dùng đinh tán. - Cần trục, quai cầm của + Mối ghép chịu được nồi, chảo,.. nhiệt độ cao và chịu lực - Ghi bài. - Ứng dụng: cầu cống, - Thảo luận theo nhóm từ nhà xưởng ,… 2-4HS trong 2 phút. Và cử đại diện trả lời. 2. Mối ghép bằng hàn. - Khái niệm: Dùng nhiệt làm nóng chảy cục bộ kim loại tại chỗ tiếp xúc. Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. + Ứng dụng của mối ghép bằng hàn ? - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài.. để kết dính các chi tiết hoặc kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. - Đặc điểm: Hình thành trong thời gian ngắn, tiết kiệm vật liệu, giá thành rẻ, dễ nứt và dòn, chịu lực kém. - Ứng dụng: được sử dụng rộng rãi..  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Mối tháo được”. * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 13. Tiết 25 Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. I. Mục tiêu : - HS hiểu được khái niệm phân loại mối ghép - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. II. Chuẩn bị: - GV : + Vật mẫu : mối ghép bằng ren, mối ghép bằng then chốt. + Hình : 26.1, 26.2. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng gồm những mối ghép nào ? + Đặc điểm, công dụng của mối ghép bằng hàn ? - Đặt vấn đề vào bài : Mối ghép tháo được sử dụng rộng rãi gồm : mối ghép bằng ren, bằng then và chốt. Đó lànhững mối ghép những mối ghép được tháo lắp dễ dàng. Bài này chúng ta cùng nghiên cứu công dụng và cấu tạo của các mối ghép đó.  Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng ren. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS quan sát các - Quan sát hình và trả lời câu 1. Mối ghép bằng mối ghép hình 26.1 và vật hỏi của GV : đinh tán. Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. mẫu và đặt câu hỏi: + Mối ghép bằng ren gồm + Mối ghép bu lông gồm: những loại nào ? Chúng đai ốc, vòng điệm, chi tiết được cấu tạo như thế nào ? ghép và bu lông. + Mối ghép vít cấy gồm: đai ốc, vòng điệm, chi tiết ghép và vít cấy. + Mối ghép bằng đinh vít gồm: chi tiết ghép và đinh vít. - Nắp và cổ lọ mực, thân viết - Nêu một số ví dụ về mối máy, nắp chai và cổ chai ghép bằng ren mà em biết ? nước khoáng,… - Giống nhau : Các mối ghép - Ba mối ghép trên có đặc trên đều có ren, ghép hai chi điểm gì giống và khác nhau ? tiết 3 & 4 và có thể tháo rời ra mà không phá hỏng hai chi tiết 3,4. Khác nhau : Trong mối ghép vít cấy và đinh vít lỗ có ren ở chi tiết 4. - Nêu đặc điểm và phạm vi - Đọc SGK. ứng dụng của từng mối ghép? - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài.. Mối ghép bằng ren có 3 loại chính : - Mối ghép bulông : thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp. - Mối ghép vít cấy : dùng để ghép các chi tiết có chiều dày lớn. - Mối ghép đinh vít : dùng để ghép các chi tiết chịu lực nhỏ. * Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp nên được sử dụng rộng rãi..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát hình 26.2 và trả lời câu hỏi : + Mối ghép bằng then và - Mối ghép bằng then: Trục, chốt gồm những chi tiết nào? bánh đai, then. Mối ghép bằng chốt: đùi xe, trục giữa, chốt trụ. + Mô tả hình dáng của then, - Hình dáng: cùng là chi tiết chốt ? hình trụ. + Nêu sự khác biệt cách lắp - Then được cài trong lỗ nằm then và chốt ? dài giữa hai mặt phân cách của hai chi tiết. Chốt được cài trong lỗ xuyên ngang mặt phân cách của chi tiết được Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng 2. Mối ghép bằng then chốt. - Mối ghép bằng then gồm: trục, then, bánh đai. - Mối ghép bằng chốt gồm: đùi xe, trục giữa, chốt trụ. * Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. ghép. + Nêu đặc điểm và ứng dụng - Đọc SGK. của mối ghép bằng then chốt ? - Ưu, nhược điểm của then và - Ưu điểm: Có cấu tạo đơn chốt là gì ? giản dễ tháo lắp và thay thế. Nhược điểm: Khả năng chịu lực kém. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài.  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Mối tháo động” * Rút kinh nghiệm : Tuần 13. Tiết 26 Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG. I. Mục tiêu : - HS hiểu được khái niệm mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp. II. Chuẩn bị: - GV : + Vật mẫu : Cơ cấu tay quay - thanh lắc, khớp tịnh tiến (ống tiêm, hộp bao diêm), khớp quay (ổ bi, moay-ơ, giá gương xe máy, cần ăng-ten). + Hình : 27.1, 27.4 - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là mối ghép tháo được ? Chúng gồm những mối ghép nào ? + Mối ghép bằng ren gồm những mối ghép nào ? Đặc điểm, công dụng của chúng ? - Đặt vấn đề vào bài : Trong thực tế, ta còn gặp những mối ghép trong dó có sự chuyển động tương đối với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng như thế nào ? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này.  Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động ? Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án công nghệ 8. Hoạt động của GV. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát H.27.1 SGK và lần lượt đặt các câu hỏi : + Chiếc ghế xếp gồm mấy chi tiết ? + Các chi tiết được ghép với nhau như thế nào ? + Tại các mối ghép A, B, C, D có chung đặc điểm gì ?. Nội dung ghi bảng. - Quan sát.. I. Thế nào là mối ghép động ? - 4 chi tiết. Những mối ghép mà các chi tiết được ghép - Ghép bằng chốt. có sự chuyển động tương đối so với nhau - Chúng đều có thể gọi là mối ghép động chuyển động tương đối so hay khớp động. với nhau. Mối ghép động gồm : - Thông báo các mối ghép mà - Ghi bài. khớp tịnh tiến, khớp các chi tiết ghép có thể chuyển quay, khớp cầu… đông tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động. - Công dụng của mối ghép - Chủ yếu để ghép các chi động ? tiết thành cơ cấu. - Cơ cấu là gì ? - Đọc SGK. - Cho HS quan sát cơ cấu tay - Trả lời. quay - thanh lắc và yêu cầu HS cho biết cơ cấu gồm mấy khớp quay ? Chi tiết nào chuyển động, chi tiết nào đứng yên ?  Hoạt động 3 : Tìm hiểu các loại khớp động. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình và thảo luận H27.3 SGK để trả lời : theo nhóm từ 2-4HS để trả lời các câu hỏi của GV. + Bề mặt tiếp xúc của các + Mối ghép pittông khớp tịnh tiến trên có hình xilanh có mặt tiếp xúc là dạng như thế nào ? mặt trụ tròn và ống tròn. Mối ghép sống trượt - rãnh trượt, có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt. + Trong khớp tịnh tiến các + Mọi điểm trên vật có điểm trên vật chuyển động như chuyển động giống hệt nhau thế nào ? về quĩ đạo chuyển động và vận tốc. + Khi 2 chi tiết trượt lên + Ma sát lớn. Biện pháp: Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Các loại khớp động 1. Khớp tịnh tiến - Cấu tạo: Mối ghép tịnh tiến có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn ống tròn hoặc sống trượt - rãnh trượt. - Đặc điểm: Các điểm trên vật chuyển động giống hệt nhau (quỹ đạo chuyển động, vận tốc). - Ứng dụng: Để biến chuyển động tịnh tiến 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án công nghệ 8. nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì ? hiện tượng này có lợi hay có hại ? Khắc phục như thế nào ? - Cho HS quan sát một số khớp tịnh tiến (ống tiêm, bao diêm) - Nhận xét và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về khớp tịnh tiến. - Cho HS quan sát H27.4 SGK đồng thời quan sát bộ vòng bi. và đặt câu hỏi : + Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ? + Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì ? + Ứng dụng của khớp quay ?. Năm học 2012 - 2013. làm nhẵn bề mặt, bơi trơn.. thành chuyển động quay và ngược lại .. - Quan sát.. - Ghi bài - Hộc bàn, hộp bút,…. - Quan sát hình và thảo luận theo nhóm từ 2-4HS để trả lời các câu hỏi của GV. - Gồm 3 chi tiết : Ổ trục, bạc lót, trục. - Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. - Thường dùng nhiều trong các thiết bị, máy như : xe đạp, xe máy, quạt điện,… - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài. - Trong chiếc xe đạp khớp nào - Trục trước (sau), cổ xe,… là khớp quay.. 2. Khớp quay - Cấu tạo: Mỗi chi tiết có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết kia . - Đặc điểm: Chi tiết có lỗ thường được lắp bạt lót để giảm ma sát hoặc vòng bi - Ứng dụng: Được dùng trong nhiều thiết bị, máy như : xe đạp, xe máy, quạt điện,….  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Thực hành Ghép nối chi tiết” * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 14. Tiết 27 Bài 28: Thực hành : GHÉP NỐI CHI TIẾT. I. Mục tiêu : - HS hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp. - Biết cách sử dụng dụng cụ, thao tác an toàn. - Hình tành cho HS tác phong làm việc nhanh nhẹn, đúng quy trình. II. Chuẩn bị: - GV : kìm nguội, cờ lê, mỏ lết. Dầu mỡ, giẻ lau, moay-ơ trục trước (sau) xe đạp. Bảng phụ “Quy trình tháo ổ trục xe đạp” - HS : Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là mối ghép động ? Có mấy loại mối ghép động ? Công dụng ? + Nêu cấu tạo và công dụng của khớp tịnh tiến, khớp quay ? - Đặt vấn đề vào bài : Trong các tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về các mối ghép thường dùng trong các thiết bị, máy. Để củng cố lại kiến thức đồng thời khắc sâu kiến thức hôm nay chúng ta sẽ thực hành ghép nối một số chi tiết đơn giản. Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013.  Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát ổ trước xe đạp và đặt câu hỏi : Cụm trước xe đạp gồm những bộ phận nào ? Công dụng của từng bộ phận ? - Treo bảng phụ quy trình tháo tổ trục xe đạp. - Cần phải lưu ý những gì khi tháo ổ trục xe đạp. - Thông báo quy trình lắp ngược với quy trình tháo. - Sau khi tháo, lắp ổ trục cần phải thoả mãn những yêu cầu gì?. - Đọc SGK.. Nội dung ghi bảng I. Nội dung và trình tự thực hành. Tháo và lắp ổ trục.. - Quan sát. - Đọc SGK. - Ghi nhận. - Đọc SGK..  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Nhắc nhở HS làm việc đúng - Theo dõi. II. Thực hành quy trình, trả lời đầy đủ các câu hỏi của mẫu báo cáo thực hành. Chú ý đảm bảo an toàn, vệ sinh (có sử dụng dầu mỡ trong khi thực hành), trật tự lớp học. - Chia nhóm và yêu cầu đại diện - Nhận dụng cụ và thực nhóm lên nhận dụng cụ. hành theo nhóm. - Xuống từng nhóm hướng dẫn và uốn nắn những sai sót trong quá trình thực hành.  Hoạt động 4 : Tìm hiểu khoan kim loại : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS ngừng thực hành, thu lại - Đại diện nhóm thu lại dụng cụ, lớp trưởng dung cụ, nộp lại phiếu thực hành. thu phiếu thực hành. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm - Nhóm trưởng báo cáo. bài thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. Trường THCS Bình Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét chung về bài thực hành của - Theo dõi. các nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm. - Làm vệ sinh ở nhóm mình.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Truyền chuyển động” * Rút kinh nghiệm :. Tuần 15. Tiết 30 Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu : - Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng cửa một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. II. Chuẩn bị: - GV : + Mô hình bộ truyền bánh đai, bộ truyền động xích, bộ truyền động xích. + Hình 29.1 - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành) - Đặt vấn đề vào bài : Máy thường gồm 1 hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động truyền từ chi tiết này sang chi tiết khác. Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi là truyền chuyển động. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.  Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ? Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án công nghệ 8. Hoạt động của GV. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động của HS. - Cho HS quan sát H.29.1 và đặt - Quan sát. câu hỏi : + Tại sao cần truyền chuyển - Vì trục giữa và trục sau động từ trục giữa đến trục sau? đặt cách xa nhau cần phải truyền chuyển động để chúng có thể chuyển động. + Tại sao số răng của đĩa lại - Vì chúng có tốc độ quay nhiều hơn số răng của líp ? khác nhau. Đĩa có số răng nhiều hơn sẽ có tốc độ quay chậm hơn líp. - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài. - Để truyền chyển động từ trục - Đĩa, xích, líp. giữa đến trục sau xe đạp cần có những bộ phận nào ? - Các bộ phận cấu thành đó ta - Theo dõi. gọi là bộ truyền chuyển động.. Nội dung ghi bảng I. Tại sao cần truyển chuyển động ? Cần phải truyền chuyển động vì : - Các bộ phận máy thường đặt xa nhau. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu bộ truyền chuyển động. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS quan sát H.29.2 và trả lới các câu hỏi sau : + Bộ truyền động đai gồm những chi tiết nào ? + Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo ? + So sánh tốc độ quay, chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn.. - Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời : + Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. + Nhờ dây đai.. II. Bộ truyền chuyển động. 1. Truyền động ma sát - truyền động đai. - Cấu tạo gồm : bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai. - Nguyên lí làm việc : Khi bánh dẫn quay tốc độ nd nhờ lực ma sát giữa dây và bánh, bánh bị dẫn quay theo tốc độ nbd. * Tỉ số truyền :. + Bánh bị dẫn quay nhanh hơn bánh dẫn. Hai bánh quay cùng chiều (hình a), ngược chiều (hình b). - Nhận xét thông qua mô hình - Theo dõi. bộ truyền động đai. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình - Khi bánh dẫn quay, nhờ và kinh nghiệm thực tế cho biết lực ma sát giữa dây đai và nguyên lí làm việc của bộ bánh làm bánh bị dẫn quay i  n2  D1 hay  n2 n1 D1 n1 D2 D2 truyền. theo. - Ứng dụng : Xem - Nhận xét và thông báo cho - Nhận thông tin. SGK. HS biết thông số đặc trưng cho cơ cấu truyền chuyển động quay gọi là tỉ số truyền và có Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án công nghệ 8. công thức như trong SGK. - Từ hệ thức yêu cầu HS cho biết mối liên hệ giữa đường kính bánh đai và tốc độ quay. - Yêu cầu HS cho biết ứng dụng của bộ truyền. - Nhận xét và kết luận chung. - Khi sử dụng bộ truyền bánh đai hay xảy ra hiện tượng trượt dây đai. Để khắc phục người ta dùng bộ truyền động ăn khớp. - Yêu cầu HS quan sát H.29.3 và điền từ vào chỗ trống như SGK.. Năm học 2012 - 2013. - Đường kính bán đai càng lớn thì tốc độ quay càng nhỏ và ngược lại. - Đọc SGK. - Ghi bài. - Theo dõi. 2. Truyền động ăn khớp - Cấu tạo : + Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn; bánh bị dẫn. + Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn; đĩa xích, xích. - Tính chất : Bánh răng 1 có số răng Z1 nhờ ăn khớp với bánh răng 2 có số răng Z2, quay theo tỉ số truyền :. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn; bánh bị dẫn. Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn; đĩa xích, xích. - Để hai bánh răng ăn khớp với - Hai bánh răng muốn ăn nhau cần đảm bảo những yêu khớp được với nhau thì cầu gì ? khoảng cách giữa hai rãnh kề nhau trên hai bánh này phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh kia. n Z Z - Yêu cầu HS nêu tỉ số truyền i  n2  Z 1  n n Z1 i  2  1  n 2 n1 1 2 1 n1 Z2 Z2 n1 Z2 Z2 của bộ truyền ăn khớp. - Ghi bài. - Ứng dụng : (SGK) - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của - Đọc SGK. bộ truyền ăn khớp.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Biến đổi chuyển động” * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 16. Tiết 31 Bài 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu : - Hiểu được cấu tạo , nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động . - Có hứng thú , ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động . II. Chuẩn bị: - GV : + Mô hình cơ cấu tay quay - con trượt; bánh răng - thanh răng; tay quay - thanh lắc. + Hình 30.1, 30.2, 30.4 SGK. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Tại sao cần truyền chuyển động ? + Cấu tạo, nguyên lí làm việc của bộ truyền động đai.. Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Đặt vấn đề vào bài : Từ một dạng chuyể động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề đó.  Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động ? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát H.30.1 và hoàn thành chỗ trống như SGK. - Nhờ đâu mà kim máy 5 có thể chuyển động tịnh tiến ? - Các cơ cấu biến đổi chuyển động đó bắt nguồn từ chuyển động của bộ phận nào ? - Nhận xét và kết luận. - Kể tên một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường gặp ?. - Quan sát hình và cá nhân HS hoàn thành chỗ trống như yêu cầu của SGK. - Nhờ có các cơ cấu biến đổi chuyển động. - Từ chuyển đông lắc của bàn đạp.. Nội dung ghi bảng. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động. Cần có các cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ - Ghi bài. phận của máy nhằm - Cơ cấu tay quay - thanh thực hiện một nhiệm vụ lắc, tay quay - con trượt. nhất định..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổichuyển động. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Treo H.30.2 và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : + Cơ cấu tay quay - thanh lắc gồm có mấy chi tiết ? Trong đó chi tiết nào chuyển động chi tiết nào đứng yên ?. - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi : + Gồm : Tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Trong đó khớp giữa con trượt với giá đứng yên, còn lại là khớp quay. + Khi tay quay 1 quay đều thì + Chuyển động tịnh tiến. con trượt 3 chuyển động như thế nào ? + Khi con trượt 3 đến + Khi nào con trượt 3 đổi điểm chết trên và điểm hướng chuyển động ? chết dưới. - Theo dõi. - Nhận xét thông qua mô hình tay quay - thanh lắc. - Máy khoan, trên êtô và - Em thấy cơ cấu này được ứng bàn ép,… dụng trong các thiết bị, máy móc nào ? - Ghi bài. - Nhận xét và kết luận chung. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 1. Biến đổi chuyển động quay thành tịnh tiến. - Cấu tạo gồm : Tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ. - Nguyên lí làm việc : Khi quay tay quay quanh trục sẽ làm cho con trượt chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ. - Ứng dụng : SGK.. 2. Biến đổi chuyển 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án công nghệ 8. - Treo H.30.4 và nêu các câu hỏi: + Cơ cấu tay quay - thanh lắc gồm có mấy chi tiết ? + Chi tiết nào đứng yên, chi tiết nào chuyển động và chuyển động đó là chuyển động gì ?. Năm học 2012 - 2013. - Gồm : tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. - Giá đỡ đứng yên, tay quay chuyển động tròn, thanh lắc chuyển động lắc qua lại. - Quan sát. - Đọc SGK.. động quay thành chuyển động lắc. - Cấu tạo gồm : Tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. - Nguyên lí làm việc : Khi quay tay quay đều - Nhận xét thông qua mô hình. quanh trục, thông qua - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của thanh truyền, làm thanh cơ cấu tay quay - thanh lắc. - Ghi bài. lắc lắc qua lại quanh - Kết luận. - Xe lắc của người khuyết trục một góc nào đó. - Cơ cấu này thường thấy ở tật, máy khâu,… - Ứng dụng : SGK. những thiết bị, máy móc nào ?  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Biến đổi chuyển động” * Rút kinh nghiệm :. Tuần 16. Tiết 32 Bài 31: Thực hành : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu : - HS từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số bộ phận truyền động và biến đổi chuyển động. - Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên mô hình của các bộ truyền động. - Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình . II. Chuẩn bị: - GV : bộ truyền chuyển động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích, giá đỡ, thước cặp. - HS : Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Kiểm tra bài cũ : + Cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay - con trượt ? + Cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay - thanh lắc ? - Đặt vấn đề vào bài : Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý của một số bộ truyền động biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu.  Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS đọc mục 1,2 - II - Đọc SGK. SGK. - GV giới thiệu các bộ truyền - Theo dõi. động, tháo từng bộ phận để HS quan sát cấu tạo; hướng dẫn HS tháo lắp. - Hướng dẫn HS chú ý phần đã đánh dấu trên bánh răng để đếm đúng số răng. - Hướng dẫn HS điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. - Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát nguyên lý hoạt động. - Yêu cầu HS nhắc lại hệ thức tỉ - Bộ truyền động đai : số truyền của bộ truyền động đai i  n2  D1 hay  n2 n1 D1 n1 D2 D2 và bộ truyền động ăn khớp. - Bộ truyền động ăn khớp : i. Nội dung ghi bảng I. Nội dung và trình tự thực hành. - Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích. - Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.. n2 Z Z  1  n 2 n1 1 n1 Z 2 Z2.  Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Nhắc nhở HS làm việc đúng - Theo dõi. II. Thực hành quy trình, trả lời đầy đủ các câu hỏi của mẫu báo cáo thực hành. Chú ý đảm bảo an toàn, trật tự lớp học. - Chia nhóm và yêu cầu đại diện - Nhận dụng cụ và thực nhóm lên nhận dụng cụ. hành theo nhóm. - Xuống từng nhóm hướng dẫn Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. và uốn nắn những sai sót trong quá trình thực hành.  Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS ngừng thực hành, thu lại dụng cụ, nộp lại phiếu thực hành. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.. - Đại diện nhóm thu lại dụng cụ, lớp trưởng thu phiếu thực hành. - Nhóm trưởng báo cáo.. - Theo dõi. - Làm vệ sinh ở nhóm mình..  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống” * Rút kinh nghiệm :. Tuần 17. Tiết 33 Bài 32 : VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu : - Biết được qui trình sản xuất và truyền tải điện năng . - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Giáo dục HS biết cách tiết kiệm điện năng trong sản xuất và đời sống II. Chuẩn bị: - GV : Hình 32.1, 32.2 - SGK. - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : (không kiểm bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành) Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Đặt vấn đề vào bài : Điện năng có vai trò rất quan trọng, nhờ có điện năng mà các thiết bị điện hoạt động được, nâng cao năng suất lao động. Vậy điện anưng là nguồn năng lượng thiết yếu, có vai trò như thế nào ? Sản xuất ra sao ? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này.  Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niện về điện năng và sản xuất điện năng : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Đến khi nào thì con người - Thế kỷ 18. I. Điện năng mới biết sử dụng điện năng ? 1. Điện năng là gì ? - Điện năng là gì ? - Năng lượng của dòng Năng lượng của điện gọi là điện năng . dòng điện (công của - Kết luận. - Ghi bài. dòng điện) gọi là điện năng . - Điện năng được sản xuất ở - Từ các nhà máy điện. 2. Sản xuất điện đâu ? năng. - Nguồn năng lượng để sản - Thuỷ năng, nhiệt năng, a) Nhà máy nhiệt xuất điện năng là gì ? năng lượng nguyên tử, điện năng lượng gió,… Nhiệt năng Than đun nóng nước - Treo H.32.1 và giới thiệu về - Theo dõi.  hơi nước làm quay quy trình sản xuất điện năng tua bin quay máy phát của nhà máy nhiệt điện. điện phát điện năng. - Yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt - Thảo luận nhóm từ 2-3 b) Nhà máy thuỷ quy trình sản xuất điện năng HS và cá nhân HS lên bảng điện của nhà máy nhiệt điện. trả lời : Thủy năng của nước làm Nhiệt năng Than đun nóng quay tua bin làm quay nước hơi nước làm máy phát điện phát  quay tua bin quay máy điện năng. phát điện  phát điện c) Nhà máy điện năng. nguyên tử - Treo H.32.1 và giới thiệu về - Theo dõi. - Năng lượng nguyên quy trình sản xuất điện năng tử các chất phóng xạ của nhà máy thuỷ điện. ( Urani ...), đun nóng - Yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt - Thảo luận nhóm từ 2-3 nước  quay tua bin quy trình sản xuất điện năng HS và cá nhân HS lên bảng hơi tạo ra điện năng của nhà máy thuỷ điện. trả lời : Thủy năng của nước làm quay tua bin làm quay máy phát điện  phát điện năng. - Yêu cầu HS đọc c) - SGK - Đọc SGK. Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt - Thảo luận nhóm từ 2-3 quy trình sản xuất điện năng HS và cá nhân HS lên bảng của nhà máy điện nguyên tử. trả lời : Năng lượng nguyên tử các chất phóng xạ ( Urani ...), đun nóng nước  quay tua bin hơi tạo ra điện năng - Thông báo ngoài các nhà máy - Theo dõi. điện kể trân còn có các trạm phát điện dùng năng lượng mặt trời, gió để sản xuất điện năng.  Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền tải điện năng: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Truyền điện năng từ các nhà máy điện đến người sử dụng bằng cách nào ? - Tuỳ theo mức điện áp mà sử dụng các dây truyền tải khác nhau như : 500kV, 220KV, 110KV, 220V… - Kết luận.. Nội dung ghi bảng. - Bằng các đường dây dẫn 3. Truyền tải điện điện. năng. Đường dây dẫn điện - Theo dõi có chức năng truyền tải điện từ nhà máy điện tới nơi tiêu thụ. - Ghi bài..  Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của điện năng: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS nêu những ví dụ - Cá nhân HS nêu ví dụ. về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực như SGK. - Vậy điện năng có vai trò như - Đọc SGK. thế nào trong sản xuất và đời sống ? - Nhận xét và rút ra kết luận.. - Là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các nhà máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống xã hội. - Giúp cuộc sống con người có đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn..  Hoạt động 5: Tổng kết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2-3 HS đọc phần ghi nhớ. - Nhắc nhở HS cần tiết kiệm trong quá trình - Ghi nhận. sử dụng điện. Trường THCS Bình Sơn. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án công nghệ 8. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.. Năm học 2012 - 2013. - Cá nhân HS trả lời..  Hoạt động 6 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “An toàn điện”. * Rút kinh nghiệm :. Tuần 17. Tiết 34 CHƯƠNG IV : AN TOÀN ĐIỆN Bài 33 : AN TOÀN ĐIỆN. I. Mục tiêu : - Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người . - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. - Có ý tức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị: - GV : Hình 33.1, 33.4 - SGK, một số dụng cụ an toàn điện nếu có (vít, găng tay cao su cách điện, giá cách điện,…) - HS : Xem trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Điện năng là gì ? Nêu một số ví dụ về vai trò của điện năng trong sản xuất đời sống ? + Lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất của nhà máy thuỷ điện. Đáp án : + Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. Ví dụ : Điện được dùng trong các nhà máy xí nghiệp, trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập, vui chơi, giải trí,… + Thủy năng của nước làm quay tua bin làm quay máy phát điện phát  điện năng. - Đặt vấn đề vào bài : Trong đời sống hằng ngày điện năng đóng vai trò rất quan trọng, dòng điện rất nguy hiểm, nếu chạm phải vật mang điện thì sẽ gây nguy hiểm như thế nào ? Chúng ta phải sử dụng điện như thế nào cho an toàn ?  Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyện nhân gây ra tai nạn điện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin - Đọc SGK. ở đầu bài. - Tai nạn thường xảy ra do - Do chạm trực tiếp vào vật những nguyên nhân nào ? mang điện. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống. - Treo H.33.1 và yêu cầu HS - Hoàn thành điền từ vào quan sát hình để điền các chữ a, chỗ trống theo yêu cầu của b, c vào chỗ trống như yêu cầu SGK. của SGK. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài. - Làm cách nào để không xảy ra - Cá nhân HS đưa ra các trường hợp tai nạn điện như phương án. trên ?. Nội dung ghi bảng I. Vì sao xảy ra tai nạn điện ? Tai nạn điện thường xảy ra khi : - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. - Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống..  Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Treo hình 13.4 và yêu cầu HS quan sát hình để điền các chữ a, b, c vào chỗ trống như yêu cầu của SGK. - Có nên dùng thiết bị điện bị. Nội dung ghi bảng. - Hoàn thành điền từ vào II. Một số biện pháp chỗ trống theo yêu cầu của an toàn điện. SGK. - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn khi - Không, cần thay ngay. sử dụng điện.. Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. bể, vỡ không ? - Khi sửa điện lưu ý điều gì ?. - Ngắt điện nguồn, có biển báo “đang sửa điện” ở cầu dao tổng. - Có nên vui chơi hay đi gần - Không, phải giữ khoảng điện lưới cao hạ áp không ? cách an toàn. - Đối với dây điện bị đứt có nên - Không, phải ngắt điện đến gần tìm chỗ đứt không ? mạch, kiểm tra nối dây an toàn. - Làm thế nào để biết đồ dùng - Dùng bút thử điện kiểm có bị rò điện hay không ? tra hiện tượng rò rỉ điện ra vỏ hay không.. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. - Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp, trạm biến áp..  Hoạt động 4: Tổng kết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2-3 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ở cuối bài. - Cá nhân HS trả lời ở từng phương án. + Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp (S) + Thả diều gần đường dây điện (S) + Không buộc trâu, bò … vào cột điện cao áp (Đ) + Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp. (Đ) + Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện cao áp. (S) + Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp (S)  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Thực hành : Dụng cụ bảo vệ an toàn – Cứu người bị tai nạn điện”. * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 18. Tiết 35 THỰC HÀNH : DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN CỨU NGƯỜI TAI NẠN ĐIỆN. I. Mục tiêu : - HS biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an tòan điện. - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện 1 cách an toàn. - Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. II. Chuẩn bị: Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - GV : Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su, bút thử điện kìm điện, tua vít có chui bọc cách điện… - HS : Bảng báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + Tai nạn điện thường xảy ra khi nào ? + Để phòng ngừa tia nạn điện ta cần phải làm gì ? Đáp án : + Tai nạn điện thường xảy ra khi : . Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. . Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. . Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống. + Để phòng ngừa tia nạn điện ta cần phải : . Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. . Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. . Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp, trạm biến áp. - Đặt vấn đề vào bài : Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt thì vấn đề an toàn khi vận hànhvà sử dụng điện càng trở nên cần thiết vì những sự cố tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vì vậy, chúng ta phải biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra. Đó là nội dung của bài học này..  Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện : Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc mục 1 - SGK. - Chia lớp ra thành các nhóm từ 4-6HS và yêu cầu HS tìm hiểu các nội dung sau : + Quan sát và tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo của các dụng cụ an toàn điện. + Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì ? + Cách sử dụng đối với từng dụng cụ. + Ghi các kết quả tìm hiểu được vào báo cáo thực hành. - Phát dụng cụ và cho HS tiến hành thảo luận. - Quan sát, hướng dẫn và uốn nắn kịp thời những sai sót của HS trong quá trình thực hành.. Hoạt động của HS - Đọc SGK. - Theo dõi và làm việc theo nhóm.. - Nhận dụng cụ và tiến hành thảo luận.. Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Có thể gợi ý thêm nếu HS gặp khó khăn : + Nhận biết vật liệu cách điện: thủy tinh, nhựa ebonite, sứ, mika... + Ý nghĩa số liệu kĩ thuật trong các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: cho biết điện áp an toàn khi sử dụng các dụng cụ đó. + Công dụng của những dụng cụ đó: Cách ly dòng điện với người sử dụng dụng cụ. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Một vài nhóm lên báo cáo, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến. - So sánh kết quả các nhóm và rút ra kết luận. - Ghi nhận. - Thu lại dụng cụ để chuẩn bị cho nội dung thực - Trả lại dụng cụ. hành thứ 2.  Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Phát cho mỗi nhóm một bút thử điện và yêu cầu HS mô tả lại cấu tạo của bút thử điện. - Thông báo cho HS biết bút thử điện có 2 bộ phận quan trọng nhất là điện trở và đèn báo. - Yêu cầu HS tháo rời các bộ phận của bút thử điện để quan sát rõ hơn các bộ phận bên trong. Sau đó lắp lại hoàn chỉnh để có thể sử dụng. - Yêu cầu HS cho biết nguyên lí làm việc của bút thử điện. - Yêu cầu HS cho biết cách sử dụng bút thử điện. - Thực hành sử dụng bút thử điện để kiểm tra điện cho HS quan sát. - Tại sao khi sử dụng bút thử điện lại phải chạm ngón tay vào kẹp kim loại ? - Tại sao dòng điện đi qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho con người ?. - Cá nhân HS trả lời các HS khác bổ sung ý kiến. - Ghi nhận. - Tháo và lắp bút thử điện.. - Đọc SGK. - Đọc SGK. - Quan sát. - Làm như vậy để tạo thành mạch điện kín, nếu vật có điện thì đèn báo sáng. - Vì trong bút thử điện có điện trở, nó có tác dụng giảm dòng điện..  Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành thứ I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành - Nhóm trưởng báo cáo. về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. không. - Nhận xét chung về tiết thực hành của các - Theo dõi. nhóm.  Hoạt động 5: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Khi cứu người bị tai nạn điện cần phải thận trọng và nhanh chóng thực hiện theo các bước, đó là những bước nào ? - Yêu cầu HS phải biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện vừa nhanh, vừa đảm bảo an toàn. - Treo H.35.1 và yêu cầu HS chọn cách xử lí đúng trong tình huống 1. - Treo H.35.2 và yêu cầu HS chọn cách xử lí đúng trong tình huống 2.. - Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện; sơ cứu; đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất. - HS dự đoán phương pháp nào hợp lý và nhanh nhất. - Thảo luận nhóm và đưa ra kết luận : => Rút phích cắm điện hoặc áptômát. - Thảo luận nhóm và đưa ra kết luận : => Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre kho hất dây điện ra khỏi nạn nhân. - Hướng dẫn HS đi đến kết luận đúng. - Ghi nhận. - Đặt thêm tình huống khác: Tổ em đến nhà - Cá nhân hoặc nhóm thảo luận: chạy bạn A chơi, 1 bạn đi vệ sinh gần chuồng chăn vào nhà cắt cầu dao. nuôi, sơ ý vấp vào đường dây điện bảo vệ chuồng chăn nuôi, bị điện giật, lúc đó em xử lý như thế nào ?  Hoạt động 6: Thực hành sơ cứu nạn nhân. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV hướng dẫn các bước sơ cứu, gọi Hs đọc - Theo dõi và thực hành sơ cứu nạn thông tin SGK, GV chọn phương pháp sơ nhân theo nhóm. cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành, yêu cầu bám sát SGK để thực hành.  Hoạt động 7: Tổng kết và đánh giá bài thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nhận xét chung về tiết thực hành của các - Theo dõi. nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm. - Làm vệ sinh ở nhóm mình..  Hoạt động 8 : Dặn dò : - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Ôn tập chương V, VI” Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. * Rút kinh nghiệm :. Tuần 18. Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG V - VI. I. Mục tiêu : - HS hệ thống được kiến thức đã học qua 2 chương V, VI. - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ tóm tắt nội dung chương V, VI. - HS : Xem lại nội dung chương V, VI III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành) Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Đặt vấn đề vào bài : Nhằm để kiểm tra những kiến thức và kỹ năng mà các em đã được tìm hiểu ở 2 chương V, VI, đồng thời để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI tuần sau, hôm nay chúng ta hãy cùng ôn lại các kiến thức đã học.  Hoạt động 2: Hệ thống lại các kiến thức đã học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Chương V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI. - Vẽ lại sơ đồ vào tập. CHUYỂN ĐỘNG. Truyền chuyển động. Biến đổi chuyển động. - Truyền động ma sát. - Truyền động ăn khớp. - Chương VI :. Vì sao xảy ra tai nạn điện. - Biến chuyển động quay thành tịnh tiến. - Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. - Cao su. An toàn điện. Một số biện pháp an toàn điện. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Cứu người bị tai nạn điện.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi và bài tập. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Vì sao xảy ra tai nạn điện ?. - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến thế. Do đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. - Nêu một số tình huống xảy ra tai - Chạm vào dây dẫn điện trần không bọc cách nạn điện do chạm trực tiếp vào vật điện, chạm vào đồ dùng bị rò điện… mang điện. - Biện pháp để tránh bị tai nạn điện do - Không dùng dây điện trần, kiểm tra cách điện chạm trực tiếp vào vật mang điện ? đối với đồ dùng điện nghi ngờ bị rò điện, ngắt điện khi có sữa chữa điện. - Vì sao người ta thường hay đặt biển - Vì khi đến gần các lưới điện cao áp, các trạm báo không đế gần các trạm biến áp, biến áp có thể bị phóng điện từ dây điện cao Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. các lưới điện cao áp ?. áp, thanh cái máy biến áp… qua không khí đến người, gây chết người. - Khi dây điện bị đứt rơi xuống đất thì - Khoảng 20m. trong vòng bán kính là bao nhiêu tính từ điểm bị đứt sẽ gây nguy hiểm ? - Nêu một số dụng cụ bảo vệ an toàn - Giày cách điện, giá cách điện, găng tay cách điện mà em biết ? điện, tuavít, kìm cách điện,… - Nêu các bước cần thực hiện để cứu - 1. Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn nạn nhân khi xảy ra tai nạn điện. điện. 2. Sơ cứu nạn nhân 3. Đưa nạn nhân đến tram y tế gần nhất hoặc gọi nhân viên y tế.  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học xem lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập HKI. * Rút kinh nghiệm :. Tuần 19. Tiết 38 THI HỌC KỲ I. I. Mục tiêu : - Kiểm tra được khả năng tiếp thu kiến thức của HS, từ đó GV đánh giá phân loại được HS trong học kỳ I. - Qua bài kiểm tra GV nắm rõ hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn. II. Chuẩn bị: - Cả lớp : Đề thi học kỳ I. - HS : Ôn tập ở nhà theo đề cương ôn thi. III. Tiến trình thi : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. Trường THCS Bình Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. 2. Tiến trình thi : - Phát đề. - Quan sát và ổn định trật tự lớp khi HS làm bài. - Thu bài thi.. ĐỀ THI HỌC KỲ I 2010-2011 MÔN : CÔNG NGHỆ 8  I. Trắc nghiệm : (4 điểm) (câu a đúng) Câu 1 : Thước cặp là dụng cụ dùng để : Đo chiều dài, đường kính, chiều sâu lỗ với những kích thước không lớn lắm. Đo chiều dài với những chi tiết có kích thước lớn. Đo đường kính trong, đường kính ngoài với những kích thước không quá 20mm. Đo các góc vuông. Câu 2 : Nhóm chi tiết máy có công dụng chung là : Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Bánh răng, lò xo, bu lông, đai ốc. Bu lông, đai ốc, cụm trước xe đạp. Khung xe đạp, trục khuỷa, lò xo. Ổ bi, kim máy khâu, vòng đệm, côn. Câu 3 : Dụng cụ gia công gồm : Cưa, đục, búa, dũa. Búa, thước cặp, tua vít, cờ lê. Êtô, dũa, cưa, thước lá. Búa, đục, mỏ lết, kìm. Câu 4 : Hình cắt dùng để : biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. biểu diễn hình dạng tổng quát bên ngoài của vật thể. biểu diễn chiều sâu của lỗ trục. biểu diễn bề mặt của chi tiết. Câu 5 : Mối ghép động là : Mối ghép mà các chi tiết có sự chuyển động tương đối so với nhau. Mối ghép mà các chi tiết luôn có chuyển động quay so với nhau. Mối ghép mà các chi tiết luôn có chuyển động tịnh tiến so với nhau. Mối ghép mà các chi tiết vừa có chuyển động tịnh tiến vừa có chuyển động quay. Câu 6 : Nội dung của bản vẽ lắp gồm : Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, yêu cầu kỹ thuật. Hình biểu diễn, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp. Hình biểu diễn, khung tên, yêu cầu kỹ thuật, tổng hợp. Câu 7 : Đối với ren nhìn thấy, để biểu diễn đường giới hạn ren, ta dùng nét gì ? Nét liền đậm. Nét liền mãnh. Nét đứt. Nét liền đậm và chỉ vẽ ¾ vòng tròn. Câu 8 : Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết : Có chiều dày không lớn lắm và cần tháo lắp. Có chiều dày lớn. Chịu lực nhỏ. Có khả năng chịu lực lớn và không thể tháo lắp. II. Tự luận : (6 điểm) Câu 1 : Trình bày các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính chất nào là quan trọng nhất trong gia công cơ khí ? (1đ) Câu 2 : Tại sao cần biến đổi chuyển động ? (1đ) Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Câu 3 : Một bộ truyền động đai đang làm việc. Bánh dẫn có tốc độ quay n1 = 210vòng/phút, bánh bị dẫn có tốc độ quay n2 = 315vòng/phút. a. Tính tỉ số truyền của bộ truyền động đai trên. (1điểm) b. Tìm đường kính của bánh bị dẫn, biết đường kính của bánh dẫn D 1 = 105mm. (1điểm) Câu 4 : Hãy vẽ lại ba hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) của vật thể sau : 2 0. 1 5 1 5. 5 0 1 5. 5 0. ĐÁP ÁN II. Tự luận : Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án công nghệ 8. Câu hỏi Câu 1. Câu 2. Câu 3. Năm học 2012 - 2013. Nội dung Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản : - Tính chất cơ học. - Tính chất vật lí. - Tính chất hoá học. - Tính chất công nghệ. Trong đó tính chất công nghệ là quan trọng nhất trong gia công cơ khí. Cần có các cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận của máy nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định.. Điểm 1. 1. a) Tỉ số truyền : (1 điểm). 1. b) Đường kính của bánh bị dẫn :(1 điểm). 1. hay :. Câu 4. - Đúng hình dạng, vị trí từng hình chiếu - Đúng kích thước Trường THCS Bình Sơn. 1.5 0.5 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 20. Tiết 39 VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN. I. Mục tiêu : - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liẹu cách điện, vật liệu biến từ. - Nhận biết được đặc tính, công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. II. Chuẩn bị: - GV : + Tranh vẽ đồ dùng điện trong gia đình, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. + Các mẫu vật liệu dây dẫn, đồ dùng, thiết bị điện. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra bài cũ) - Đặt vấn đề vào bài : Đưa tranh vẽ đồ dùng, giới thiệu : Trong đời sống đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn đèu làm bằng vật liệu kỹ thuật điện. Vậy vật liệu kỹ thuật điện là gì ? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.  Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Dựa vào tranh vẽ và vật mẫu, - Thảo luận nhóm từ 2-3 HS GV chỉ rõ yêu cầu HS cho biết : : + Thế nào là vật liệu dẫn điện ? + Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật + Đặc tính và công dụng của liệu dẫn điện. vật liệu dẫn điện là gì ? + Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ, dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện + Trong thực tế vật liệu dẫn của các loại thiết bị điện. điện có mấy thể ? Ví dụ ? + Có 3 thể: thể rắn (kim loại, than chì…); thể lỏng (nước, dung dịch điện phân); thể khí (hơi thuỷ - Quan sát hình 36.1 sgk cho ngân). Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng I. Vật liệu dẫn điện. Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị điện.. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. biết phần tử nào trên hình dẫn - 2 lõi dây điện; 2 lỗ lấy điện ? điện; 2 chốt phích cắm điện. - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài.  Hoạt động 3 : Tìm hiểu vật liệu cách điện : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Tương tự GV yêu cầu HS dựa - Thảo luận nhóm từ 2-3 vào tranh vẽ, vật mẫu cho biết : HS : + Thế nào là vật liệu dẫn + Vật liệu không cho dòng điện ? điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. + Đặc tính và công dụng của + Vật liệu cách điện có điện vật liệu dẫn điện là gì ? trở suất lớn, dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách điện của các thiệt bị điện. + Trong thực tế vật liệu cách + Thể khí (không khí, khí điện có mấy thể ? Ví dụ ? trơ); thể lỏng (dầu biến thế, dầu cáp điện); thể rắn (nhựa, thuỷ tinh, sứ, mika…). - Quan sát hình 36.1 sgk cho - Thân phích cắm điện, vỏ biết phần tử nào trên hình cách dây điện. điện ? - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài.. Nội dung ghi bảng II. Vật liệu cách điện Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách điện của các thiệt bị điện..  Hoạt động 4 : Tìm hiểu vật liệu dẫn từ : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nêu sơ lược về khái niệm từ - Theo dõi. trường cho HS nắm bắt. - Thế nào là vật liệu dẫn từ ? - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. - Nêu một số vật liệu dẫn từ ? - Anico, pecmaloi, ferit. - Công dụng của vật liệu dẫn - Làm lõi nam châm điện, lõi từ ? máy biến áp, lõi của các máy phát điện, động cơ điện… - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài.. Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng III. Vật liệu dẫn từ. Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. Vật liệu dẫn từ được dùng làm lõi nam châm điện, lõi máy biến áp, lõi của các máy phát điện, động cơ điện…. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013.  Hoạt động 5 : Tổng kết: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành bảng 36.1. bảng 36.1 – SGK. Teân vaät lieäu Ñaëc tính Tên phần tử của thiết bị được chế tạo Đồng Daãn ñieän Daây daãn ñieän Nhựa Caùch ñieän Voû boïc daây daãn ñieän EÂboâních Pheronetilen Daãn ñieän Moû haøn ñieän Nhoâm Daãn ñieän Daây daãn ñieän Theùp kó Dẫn từ Loõi bieán aùp …. thuaät Cao su Caùch ñieän Gaêng tay, uûng ….. động Dặn Nicrom Daãn ñieän  Hoạt Sợi đố t cuû6a :boù ng dò đèn: - Vềanicoâ nhà học thuộc Daã bài.n từ Nam châm vĩnh cửu - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện”. * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 21. Tiết 40 PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN. I. Mục tiêu : - Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện - Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. Chuẩn bị: - GV : một số vật mẫu hay tranh ảnh đồ dùng điện ở mỗi nhóm đồ dùng. Bảng 37.1 - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Thế nào là vật liệu dẫn điện ? Công dụng của vật liệu dẫn điện ? Trả lời : Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị điện. + HS 2 : Thế nào là vật liệu cách điện ? Công dụng của vật liệu cách điện ? Trả lời : Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách điện của các thiệt bị điện. - Đặt vấn đề vào bài : Đồ dùng điện được dùng phổ biến và ngày càng không thể thiếu trong mỗi gia đình chúng ta. Nhưng không phải ai cũng biết sử dụng đồ dụng điện sao cho hiệu quả và an toàn. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được phần nào cách phân loại và các số liệu kỹ thuật để có thể sử dụng được an toàn và hiệu quả.  Hoạt động 2: Phân loại đồ dùng điện gia đình. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS quan sát H.37.1 - Cá nhân HS trả lời. và nêu tên, công dụng của các Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng I. Phân loại đồ dùng điện gia đình. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án công nghệ 8. đồ điện. - Chọn một số đồ dùng điện (bếp điện, đèn điện...) GV hỏi: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện này là gì ? Năng lượng đầu ra của chúng là gì ? - Nêu nguyên lí biến đổi năng lượng : Khi làm việc các đồ dùng điện sẽ biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. - Dựa vào nguyên lí biến đổi năng lượng, người ta phân đồ dùng điện ra làm mấy nhóm ? - Nhận xét và kết luận. - Treo bảng 37.1 và yêu cầu HS ghi tên các đồ dùng điện gia đình trong H.37.1 vào nhóm trong bảng.. Năm học 2012 - 2013. Dựa vào nguyên lí biến - Năng lượng đầu vào là đổi năng lượng, người điện năng, năng lượng đầu ta phân đồ dùng điện ra ra là quang năng, nhiệt làm 3 nhóm : năng, … - Đồ dùng loại điện – quang. - Nhận thông tin. - Đồ dùng loại điện – nhiệt. - Đồ dùng loại điện – cơ. - 3 nhóm : điện – quang, điện – nhhiệt, điện – cơ. - Ghi bài. - Hoàn thành bảng 37.1 theo yêu cầu của GV..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu các số liệu của các đồ dùng điện : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Nhà sản xuất thiết bị điện thường ghi các số liệu kĩ thuật trên nhãn hoặc trong lí lịch máy có tác dụng gì ? - Đưa ra một số nhãn đồ dùng điện để HS quan sát và hỏi : Các số liệu kĩ thuật gồm các đại lượng gì ? Do ai qui định ?. - Để giúp người mua sử II. Số liệu kĩ thuật dụng được lâu bần và an 1. Các đại lượng toàn. định mức. - Điện áp định mức U - Các lượng thường gặp là : (V) điện áp định mức dòng, - Dòng điện định mức điện định mức, công suất I (A) định mức. Do nhà sản xuất - Công suất định mức qui định. P (W) - Nhận xét và kết luận. - Ghi bài. - Yêu cầu HS đọc và giải thích - Cá nhân HS trả lời. các đại lượng ghi trên nhãn một đồ dùng cụ thể (bóng đèn, bàn là..) - Yêu cầu HS giải thích đại - Công suất định mức : lượng ghi trên nhãn bình nước 3000W nóng ARISTON như hình 37.2. Điện áp định mức : 220V Dòng điện định mức : Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. 11,4A Dung tích định múc : 15lít  Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa của số liệu kĩ thuật : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa - Các số liệu kĩ thuật giúp ta như thế nào khi mua và sử lựa chõn đồ dùng điện phù dụng đồ dùng điện. hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. - Nhận xét. - Ghi bài. - Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong - Chọn bóng đèn 1 : 220V – 3 bóng đèn sau : 40W + Bóng 1 : 220V – 40W + Bóng 2 : 110V – 40W + Bóng 3 : 220V – 300W Biết nguồn điện trong mạch điện trong nhà là 220V, và dùng cho đèn bàn học. - Yêu cầu HS cho biết để tránh - Phải sử dụng theo đúng chỉ hư hỏng, khi sử dụng cần chú ý dẫn và đúng các số liệu kĩ những gì ? thuật của đồ dùng điện.. Nội dung ghi bảng 2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật..  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Đồ dùng điện quang. Đèn sợi đốt – Đèn huỳnh quang” * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 22. Tiết 41 ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT – ĐÈN HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu : - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. - Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếus áng trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV : + Tranh vẽ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang + Đèn sợi đốt duôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt và đã hỏng. + Bộ đèn ống huỳnh quang + Bảng 39.1 - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Đồ dùng điện gia đình được chia làm mấy nhóm ? Nêu ví dụ ở cho mỗi nhóm ? Đồ dùng điện gia đình được chia làm 3 nhóm : + Đồ dùng loại điện – quang. (bóng đèn, …) + Đồ dùng loại điện –nhiệt. (bàn là, …) + Đồ dùng loại điện – cơ. (quạt điện, ...) HS 2 : Nêu các đại lượng định định mức của đồ dùng điện gia đình ? Ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ? Trả lời : - Điện áp định mức U (V) - Dòng điện định mức I (A) - Công suất định mức P (W) Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. - Đặt vấn đề vào bài : Đèn điện được chia ra làm mấy loại ? Chúng có ưu nhược điểm như thế nào ? Để biết được chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay  Hoạt động 2:Phân loại đèn điện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Đèn điện được ai phát minh ? - Đèn điện do Thomas Vào năm nào ? Edison phát minh vào năm 1879. - Ngày nay người ta phân đèn - Dựa vào nguyên lí làm điện ra làm mấy loại ? việc người ta phân đèn điện ra làm 3 loại : đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn phóng điện. - Nhận xét và rút ra kết luận.. Nội dung ghi bảng I. Phân loại đèn điện Dựa vào nguyên lí làm việc người ta phân đèn điện ra làm 3 loại : - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang - Đèn phóng điện..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu đèn sợi đốt. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Treo tranh, vật mẫu và yêu cầu HS cho biết : + Đèn sợi đốt gồm có mấy bộ phận chính ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ? + Vì sao sợi đốt được làm bằng vonfram ?. - Thảo luận nhóm từ 3 – 4 HS : + Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn. Sợi đốt là bộ phận quan trọng nhất của đèn. + Vì vonfram chịu được nhiệt độ cao và hiệu suất phát quang cao. + Vì sao phải rút hết không + Để gia tăng tuổi thọ cho khí trong bóng ? đèn. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Ghi bài - Yêu cầu HS nêu lại tác dụng - Dòng điện đi qua mọi vật phát quang của dòng điện. dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng. - Yêu cầu HS nêu nguyên lí - Dòng điện chạy trong dây làm việc của đèn sợi đốt. tóc đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao, dây tóc đèn Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo Đèn sợi đốt gồm 3 bô phận chính : - Sợi đốt : được làm bằng vonfram chịu được nhiệt độ cao. - Bóng thuỷ tinh : được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. - Đuôi đèn : làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm, được gắn chặt với bóng thuỷ tinh. 2. Nguyên lí làm việc Dòng điện chạy trong dây tóc đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. phát sáng. - Kết luận. - Ghi bài. - GV nêu và giải thích các đặc - Theo dõi. điểm của đèn sợi đốt. - Tại sao khi sử dụng đèn sợi - Vì hiệu suất phát quang đốt không tiết kiệm điện năng thấp, phần lớn năng lượng ? bị biến đổi thành nhiệt năng. - U định mức : 220V - Hãy giải thích ý nghĩa các P định mức : 75W đại lượng ghi trên đèn. - Sử dụng: lau chùi, tránh - Nêu cách sử dụng đèn được rung, không thắp sáng quá bền lâu ? lâu.. 3. Đặc điểm đèn sợi đốt : - Đèn phát ra ánh sáng liên tục - Hiệu suất phát quang thấp - Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kĩ thuật. - Điện áp định mức (V) - Công suất định mức (P) 5. Sử dụng : - Thắp sáng phòng, bàn học . - Phải lau chùi thường xuyên, tránh va chạm rung đèn..  Hoạt động 4 : Tìm hiểu đèn huỳnh quang. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Tương tự yêu cầu HS quan sát hình vẽ và vật mẫu để trả lời các câu hỏi : + Đèn ống huỳnh quang gồm mấy bộ phận chính ? Chức năng của các bô phận ?. - Thảo luận nhóm 2HS :. - Đèn ống huỳnh quang gồm 2 bô phận chính : ống thuỷ tinh phát ra ánh sáng, điện cực có nhiêm vụ phóng điện và tạo ra tia tử ngoại. + Lớp bột huỳnh quang có tác - Lớp bột huỳnh quang có dụng gì ? tác dụng phát quang. - Nhận xét và kết luận về cấu tạo - Ghi bài của đèn ống huỳnh quang. - Yêu cầu HS nêu nguyên lí làm - Khi đóng điện, phóng việc của đèn ống huỳnh quang. điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang bên trong phát ra ánh sáng. - Khi bật, đèn có sáng liên tục - Không, đèn nhấp nháy Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng III. Đèn huỳnh quang 1. Cấu tạo. Đèn ống huỳnh quang gồm 2 bộ phận chính : - Ống thuỷ tinh : mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang. - Điện cực : được làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. 2. Nguyên lí làm việc Khi đóng điện, phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang bên trong phát ra ánh sáng. 3. Đặc điểm : 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án công nghệ 8. không ? - Anh sáng phát ra so với đèn sợi đốt như thế nào ? - GV thông báo tuổi thọ trung bình của mỗi bóng đèn ? - Ở đèn huỳnh quang vì sao phải mồi phóng điện ? Bộ phận nào có nhiệm vụ mồi phóng điện ? - GV đưa 1 bóng đèn 1,2m, 0,6m, HS quan sát và trả lời số liệu có ý nghĩa gì ? - Sử dụng như thế nào cho hợp lý?. Năm học 2012 - 2013. rồi mới sáng. - Sáng hơn đèn sợi đốt. - Tuổi thọ cao. - Vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn. Tắc te và chấn lưu. - Nêu số liệu kĩ thuật trên vật mẫu.. - Sử dụng đúng chỉ dẫn, theo đúng số liệu kĩ thuật, thường xuyên lau chùi để đèn phát sáng tốt. - Ngày nay, người ta thường sử - Vì đèn compac huỳnh dụng đèn Compac huỳnh quang quang có hiệu suất phát thay cho đèn ống huỳnh quang qung cáo, tiết kiệm điện, thông thường. Vì sao ? sử dụng đơn giản.. - Hiện tượng nhấp nháy. - Hiệu suất phát quang cao. - Tuổi thọ cao. - Cần mồi phóng điện. 4. Số liệu kĩ thuật : - Điện áp định mức. - Chiều dài ống. - Công suất. 5. Sử dụng Dùng để chiếu sáng trong nhà. III. Đèn compac huỳnh quang. (SGK).  Hoạt động 5 : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Treo bảng 39.1 và yêu - Cá nhân HS hoàn thành bảng 39.1 II. So sánh đèn sợi cầu HS so sánh ưu theo yêu cầu của GV. đốt và đèn huỳnh nhược điểm của đèn sợi quang. Loại Ưu điểm Nhược điểm đốt và đèn huỳnh quang. đèn Đèn sợi 1.Không 1.Không tiết  Hoạt động 6 : Dặn dò : đốt cần chấn kiệm điện - Về nhà học thuộc bài. lưu 2. Tuổi thọ - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Thực hành : Đèn ống huỳnh quang” 2. Ánh thấp sáng liên * Rút kinh nghiệm : tục Đèn 1.Tiết 1. Cần chấn huỳnh kiệm điện lưu quang năng 2.Ánh sáng 2.Tuổi thọ không liên cao tục. Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 23. Tiết 42 Thực hành : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu : - Biết được cấu tạo của ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Có ý thức thực hiện các quy định an toàn điện. II. Chuẩn bị: - GV : Bộ đèn ống huỳnh quang, dây dẫn, băng keo cách điện. - HS : Học kĩ bài cũ và xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt ? Trả lời : * Cấu tạo : Đèn sợi đốt gồm 3 bô phận chính : + Sợi đốt : được làm bằng vonfram chịu được nhiệt độ cao. + Bóng thuỷ tinh : được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. + Đuôi đèn : làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm, được gắn chặt với bóng thuỷ tinh. * Nguyên lí làm việc : Dòng điện chạy trong dây tóc đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. HS 2 : Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang ? Trả lời : * Cấu tạo : Đèn ống huỳnh quang gồm 2 bộ phận chính : + Ống thuỷ tinh : mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang. + Điện cực : được làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. * Nguyên lí làm việc : Khi đóng điện, phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang bên trong phát ra ánh sáng. - Đặt vấn đề vào bài : Vì sao đèn ống huỳnh quang lại tiết kiệm điện hơn đèn sợi đốt ? Vậy cấu tạo của nó như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này ?  Hoạt động 2:Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án công nghệ 8. Hoạt động của GV. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động của HS. - Giới thiệu dụng cụ, phát phiếu thực hành và thông qua qui định của buổi thục hành. - Yêu cầu HS nhắc lại các đại lượng định mức thường được ghi trên các đồ dùng điện. - Yêu cầu HS đọc và giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang của mỗi nhóm và ghi vào mục 1 phiếu thực hành. - Yêu cầu HS quan sát các bộ phận của bô đèn ống huỳnh quang đề tìm hiểu chức năng của từng bộ phận và ghi vào mục 2 phiếu thực hành.. Nội dung ghi bảng. - Theo dõi.. * Nội dung và trình tự thực hành : 1. Giải thích ý nghĩa - Điện áp định mức, dòng của số liệu kĩ thuật điện định mức, công suất 2. Tìm hiểu cấu tạo và định mức. chức năng của các bộ - Làm việc theo nhóm. phận của đèn ống huỳnh quang.. - Làm việc theo nhóm..  Hoạt động 3 : Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS quan sát cách đấu - Làm việc theo nhóm 3. Tìm hiểu sơ đồ mạch dây của bộ đèn ống huỳnh quang như yêu cầu của GV. điện. và trả lời các câu hỏi sau vào mục 3 phiếu thực hành : + Mạch điện của đèn ống huỳnh quang gồm những phần tử nào ? + Chấn lưu và tắc te được mắc như thế nào với đèn ống huỳnh quang ? + Hai đầu dây ra ngoài của bộ đèn ống huỳnh quang được nối vào đâu ? - Yêu cầu HS quan sát mạch điện - Vẽ lại mạch điện. của bộ đèn ống huỳnh quang và vẽ lại mạch điện vào phiếu thực hành.  Hoạt động 4 : Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - GV đóng điện và chỉ dẫn cho - Quan sát và ghi lại hiện 4. Quan sát sự mồi Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. HS quan sát các hiện tượng sau: tượng vào phiếu thực phóng điện. Phóng điện trong tắc te, quan sát hành. thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện quan sát thấy đèn phát sáng bình thường. - Yêu cầu HS ghi lại hiện tượng quan sát được vào phiếu thực hành.  Hoạt động 5 : Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS ngừng thực hành, thu lại dung cụ, nộp lại phiếu thực hành. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.. - Đại diện nhóm thu lại dụng cụ, lớp trưởng thu phiếu thực hành. - Nhóm trưởng báo cáo.. - Theo dõi. - Làm vệ sinh ở nhóm mình..  Hoạt động 6 : Dặn dò : - Xem trước và chuẩn bị cho bài “ Đồ dùng loại điện nhiệt - Bàn là điện. Đồ dùng loại điện cơ - Quạt điện” * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 24. Tiết 43 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT - BÀN LÀ ĐIỆN ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ - QUẠT ĐIỆN. I. Mục tiêu : - Hiểu được nguyên lý làm việc của Đồ dùng loại điện - nhiệt. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện. II. Chuẩn bị: - GV : + Tranh vẽ hay vật mẫu bàn là điện. + Tranh vẽ mô hình động cơ điện : Quạt điện. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết thực hành) - Đặt vấn đề vào bài : Trong đời sống đồ dùng điện đã trỏ thành loại dụng cụ không thể thiếu hàng ngày của chúng ta : bàn là điện, nồi cơm điện, quạt điện ... Vậy chúng có cấu tạo và làm việc như thế nào ? Sử dụng như thế nào cho hiệu quả và an toàn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học này.  Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Dòng điện có những tác dụng gì ? - Nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện nhiệt dụng vào tác dụng nhiệt của dòng điện. - Năng lượng đầu vào và đầu ra. Nội dung ghi bảng. - Tác dụng nhiệt, phát sáng, I. Đồ dùng loại điện hoá học, sinh lí. nhiệt. - Theo dõi. 1. Nguyên lí làm việc. Dựa vào tác dụng - Năng lượng đầu vào là nhiệt của dòng điện. Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. của đồ dùng điện nhiệt là gì ?. điện năng, năng lượng đầu ra là nhiệt năng. - Kết luận. - Ghi bài. - Vì sao dây đốt nóng làm bằng - Chất có điện trở suất lớn, chất có điện trở suất và chịu do điện trở suất tỷ lệ thuận được nhiệt độ cao ? với R, P, đảm bảo yêu cầu là nhiệt toả ra lớn. - Thường dùng Niken crôm, Fe - Nhận thông tin. crôm vì có điện trở suất lớn  R lớn - Kết luận chung. - Ghi bài.. chạy trong dây đốt nóng, biến điện năng thành nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng : a) Điện trở của dây đốt nóng :. b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng : - Có điện trở suất lớn - Chịu được nhiệt độ cao..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bàn là điện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Treo tranh hoặc dùng vật - Thảo luận từ 2 - 3HS : mẫu, yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi : + Bàn là có 2 bộ phận + Bàn là điện được cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ? chính : Chức năng của từng bô phận. Dây đốt nóng : làm nóng bàn là. Vò bàn là gồm : Đế tích nhiệt để có nhiệt độ cao khi làm việc. Vỏ để bảo vệ các bộ phận bên trong. + Bộ phận quan trọng nhất - Bộ phận quan trọng nhất là dây đốt nóng. của bàn là điện là gì ? - Ghi bài. - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS nêu nguyên lí - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả làm việc của bàn là điện. nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. - Nhiệt năng là năng lượng - Năng lượng đầu ra, dùng để đầu vào hay đầu ra của bàn là làm thẳng áo quần. và dùng vào việc gì ? - Điện áp định mức : 127V, Trường THCS Bình Sơn. Nội dung ghi bảng II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. - Dây đốt nóng : thường làm bằng hợp kim niken-crom chịu được nhiệt độ cao. - Vỏ bàn là gồm : + Đế được làm bằng gang hoặc hợp lim nhôm. + Vỏ được làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa chịu được nhiệt độ cao. 2. Nguyên lí làm việc Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. - Yêu cầu HS nêu các số liệu 220V 3. Số liệu kĩ thuật kĩ thuật của bàn là điện Công suất định mức : 300- - Điện áp định mức : 1000W. 127V, 220V - Đọc SGK. - Công suất định mức : - Để sử dụng bàn là an toàn 300-1000W và hiệu quả ta cần chú ý 4. Sử dụng : những gì ? (SGK)  Hoạt động 4 : Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật và công dụng của quạt điện Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình 1 quạt điện và hỏi + Cấu tạo quạt điện gồm những bộ phận nào ? + Chức năng của động cơ là gì? + Chức năng của cánh quạt là gì ? - Phát biểu nguyên lý làm việc của quạt điện ?. - HS quan sát quạt điện để trả lời : + Động cơ điện và cánh quạt + Làm quay cánh quạt. + Tạo gió khi quay.. II. Quạt điện : 1. Cấu tạo : - Động cơ điện làm quay cánh quạt. - Cánh quạt : tạo gió.. 2. Nguyên lý làm - Khi đóng điện, động cơ việc : điện kéo cánh quạt quay - Khi đóng điện, động theo tạo gió mát. cơ điện kéo cánh quạt - Để quạt điện làm việc tốt bền - Tránh rung, cánh quay quay theo tạo gió mát. lâu cần làm gì ? nhẹ 3) Sử dụng : (SGK)  Hoạt động 5 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài “Máy biến áp một pha” * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. Tuần 25. Tiết 44 Bài 46 : MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. Mục tiêu : - HS hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha. II. Chuẩn bị: - GV : Máy biến áp 1 pha, tranh vẽ mô hình máy biến áp; các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn. Máy biến áp 1 pha 220V/6V; bóng dèn 5W-15W; vôn kế, ampekế, công tác đồng hồ vạn năng. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy :  Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. - Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Trình bày cấu tạo – nguyên lí làm việc của bàn là điện ? + HS2 : Trình bày cấu tạo – nguyên lí làm việc của quạt điện ? - Đặt vấn đề vào bài : Trong cuộc sống ta thấy ở đâu cũng có mặt máy biến áp. Chúng có chức năng biến đổi điện áp. Vậy chúng được cấu tạo như thế nào?  Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - YCHS quan sát tranh vẽ, mô hình  trả lời câu hỏi: + Máy biến áp gồm những bộ phận chính nào? + Lõi thép được làm bằng vật liệu gì? Vì sao?. - Quan sát tranh vẽ và mô hình trả lời: + Lõi thép và dây quấn. + Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện dày từ 0,35 – 0,5 mm, có lớp cách điện bên. 1. Cấu tạo : Cấu tạo gồm: Lõi thép, dây quấn và một số bộ phận phụ khác. - Lõi thép: được ghép = các lá thép kĩ thuật.. Trường THCS Bình Sơn. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án công nghệ 8. + Dây quấn được làm bằng vật liệu gì ? Vì sao? + Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?. + Hãy phân biệt dây quấn sơ cấp và thứ cấp?. - YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.. Năm học 2012 - 2013. ngoài ghép lại thành 1 khối, dùng để dẫn từ nhằm giảm tổn hao năng lượng. + Làm bằng dây điện từ, vì dây này mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn điện tốt. + Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, làm khung quấn dây. + Dây quấn dùng để dẫn điện. + Dây sơ cấp nối với nguồn điện có N1 vòng dây; dây thứ cấp nối với phụ tải có N2 vòng dây). - Đại diện HS trả lời  theo dõi nxbs.. - Dây quấn: làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép gồm 2 loại: + Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây sơ cấp, có N1 vòng dây. + Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 là dây thứ cấp, có N2 vòng dây..  Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của máy biến áp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - YCHS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi: + Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp với nhau không? + Khi dòng điện và dây quấn sơ cấp, ở 2 đầu cực ra của dây thứ cấp sẽ có điện áp. Sự xuất hiện điện áp ở dây quấn thứ cấp là do htg gì? + Nếu N2 > N1, thì U2 ntn với U1? Ngược lại? + Hãy nêu mối liên hệ giữa N1 và N2? - YCHS đọc các số liệu kĩ thuật của máy biến áp. + Khi sử dụng cần chú ý điều gì? - YC đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs.. - Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi: + Không, vì 2 dây này không nối với nhau.. Nội dung ghi bảng. 2. Nguyên lí làm việc : Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, điện áp vào cuộn sơ cấp U1. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây + Do hiện tượng cảm quấn sơ cấp và dây quấn ứng điện từ. thứ cấp, điện áp lấy ra ở thứ cấp là U2 Tỉ sổ điện áp sơ cấp và + Nếu N2 > N1, thì U2 < thứ cấp là: U 1 N1 U1 và ngược lại.  k U2 N2 (k:hệ số biến áp) U N 2 N U 2 U2  1  N1  2 N1 U1. + Nêu một số điểm chú ý khi sử dụng máy biến áp. - Các số liệu kĩ thuật: Uđm; Pđm; Iđm. - Sử dụng: Cấu tạo đơn giản, dễ sữ dụng, ít hỏng, dùng để tăng, giảm điện. Trường THCS Bình Sơn. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án công nghệ 8. Năm học 2012 - 2013. áp. Khi sử dụng cần chú ý: U vào < Uđm; Không để máy biến áp làm việc quá Pđm; kiểm tra sự rò điện định kỳ.  Hoạt động 4 : Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước và chuẩn bị cho bài * Rút kinh nghiệm :. Trường THCS Bình Sơn. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×