Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tuan 16 CKTKNS Giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.97 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Chào cơ Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, tranh minh họa sgk, III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra.(1-3p) - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài. 2/ Bài mới.(33-34p_) a) Giới thiệu bài – ghi đề: b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài - HD chia 3 đoạn + Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). + Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận). + Đoạn 3: (còn lại) - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Tìm chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? +Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? +Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? +Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn ? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài.. Hoạt động của học sinh - 2 Hs đọc bài.. - 1 Hs đọc toàn bài - Theo dõi, đánh dấu vào sách. . - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Một em đọc cả bài. - Chú ý theo dõi. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền... - Ông tự buộc tội về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra... - Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ. - Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa... - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? - Nhắc chuẩn bị giờ sau “Thầy cúng đi bệnh viện”.. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. *Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán LUYỆN TẬP . Mục tiêu - HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và - HS làm bảng con, bảng lớp. 75. - 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV hướng dẫn HS mẫu. - HS theo dõi. ( 6% + 15 % = 21 % ). - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a, 27,5% + 38% = 65,5% - GV nhận xét sửa sai. b, 30% - 16% =14%. c, 14,2%  4 = 56,8% d, 216% : 8 = 27%. Bài 2: - 1 HS đọc bài toán. - GV HD HS làm bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai. Bài giải a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90%. b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> số phần trăm kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5%. * Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5%. Đáp số : a, 90%. b, 117,5% Vượt mức:17,5%. Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm Bài giải. thêm. a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 =1,25 1,25 = 125% b, Số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25%. Cách 2: Người đó thu được lãi số tiền là: 52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng) Tiền lãi chiếm số phần trăm là: 10 500 : 42 000 = 0,25 0,25 = 25% Đáp số : a, 125% ; b, 25% 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. I. Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNH QUANH (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trương. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong việc BVMT, trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * Hs khá giỏi : + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. + Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. * GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở gia đình, của lớp, của trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc. - Thẻ màu (Hđ3) . Chuẩn bị - Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học. III. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1, Kiểm tra bài cũ + Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25SGK) * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh. - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào? - GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây … Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh - Cho hs đọc ghi nhớ SGK b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày.. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.. -3,4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. c, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành: - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. độ tán thành hay không tán thành.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời một số HS giải thích lí do. đối với từng ý kiến. - GV kết luận từng nội dung: a- Tán thành b- Không tán thành c- Không tán thành d- Tán thành * Hoạt động tiếp nối - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... Dặn hs học bài, chuẩn bị bài: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Chính tả (Nhớ - viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY . Mục đích yêu cầu. - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a; tìm được những từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học. 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu tr/ ch. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ. + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c. Viết chính tả. - Gv lưu ý Hs cách trình bày thể thơ tự do. - GV đọc cho HS viết bài. d. Soát lỗi và chấm bài. - Gv đọc cho HS soát lỗi. - Gv thu chấm 5 bài, nhận xét. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:. - 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng con.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Đất nước ta đang trên đà phát triển. - HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên… - HS viết bảng con, một HS lên bảng viết. - 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết. - HS viết bài vào vở. - HS theo dõi, soát lỗi. - HS chữa các lỗi phổ biến. -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Y/c HS làm bài theo nhóm 4.. - Nhận xét- kết luận. a. Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn Hạt dẻ, mảnh dẻ giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân Bài 3: - Y/c HS viết các từ còn thiếu. - GV kết luận lời giải đúng. + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. 1 HS đọc y/c bài tập. - 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung. - HS đọc lại bảng các từ ngữ. rây bột, mưa rây Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy. Giây bẩn, giây mực. - 1 HS đọc Y/c và nội dung bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập. - Nhận xét và sửa sai bài bạn. + Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - 1 HS đọc mẩu chuyện. + Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.. Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về: Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: Tính : 20% +38% 52% - 31% 5,8% x 3 96% : 5 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a/ Ví dụ : Số h/s toàn trường : 800 h/s Đọc đề bài và phân tích đề Số h/s nữ chiếm : 52,5% Số h/s nữ :? h/s Tự tìm ra các bước thực hiện * Chốt lại: Làm bài vào vở nháp - Tìm 1% số h/s toàn trường Nêu cách tính một số phần trăm của một - Tìm 52,5% - - - - - - - - - - - - - - - - - - - .  K.L : số SGK - 76 b/ Bài toán: Lãi suất : 0,5 % một tháng Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên Gửi : 1 000 000 đồng bảng Tiền lãi 1 tháng:? đồng - Giải thích về lãi suất tiết kiệm * Chốt lại: Cách tính theo SGK - 77 3. Thực hành Bài 1: Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lớp : 32 h/s H/s 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là 11 tuổi - Số h/s 11 tuổi ? h/s Bài 2:. ( Tương tự bài toán phần 1). tố cần tìm. Nêu các bước giải Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên bảng K,G: Giải thêm cách khác Đọc đề bài và phân tích đề bài Tóm tắt và giải vào vở. * Củng cố:Tiền nhận = Tiền gửi + Tiền lãi Bài 3: (Dành cho học sinh khá giỏi) Vải may quần áo : 345 m May quần chiếm 40% Tự đọc đề bài và tóm tắt May áo : ?m Làm bài vào vở * Chấm bài - Nhận xét * Củng cố: Cách trình bày bài ( phép tính) 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố cho HS cách tìm một số phần trăm của một số và các bài toán có liên quan. - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1) - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người (bài văn Cô Chấm- BT2). - Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết. II. Đồ dùng. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học. 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS nhắc khái niệm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài. - Y/c HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với một trong các từ đã cho. - Nhận xét- bổ sung. Từ Nhân hậu Trung thực. - 2 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc Y/c của bài tập.. - HS làm bài theo nhóm 4. - 4 nhóm làm trên giấy khổ to lên dán bảng, đại diện nhóm lên trình bày. Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, phúc hậu, thương người. bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,…. Thành thực, thành thật, thật thà, Dối trá, gian dối, gian giảo,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thực thà, thẳng thắn, chân giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa thật…. lọc,…. Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, Dũng cảm dám nghĩ dám làm, gan dạ,… bạc nhược , nhu nhược…. Chăm chỉ, chuyên cần, chịu - lười biếng, lười nhác, đại Cần cù khó, siêng năng, tần tảo, chịu lãn,…. thương chịu khó,…. Bài 2: - 1 HS đọc Y/c của bài tập. + Bài tập có những yêu cầu nào? + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm; tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. - GV gợi ý để HS làm bài: Để làm được bài tập cần nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm. - Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: + Cô Chấm có tính cách gì? - Hs nối tiếp nhau phát biểu: trung - GV ghi bảng. thực, thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động. - Yêu cầu HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ - HS hoạt động nhóm 4; 4 nhóm viết cho từng nét tính cách của cô Chấm, mỗi nhóm tìm từ vào giấy lên đính bảng. minh hoạ cho một tính cách. - Cả lớp nhận xét – bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3, Củng cố, dặn dò + Nhà văn không cần nói lên những + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng Chấm của nhà văn Đào Vũ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Anh (GV chuyên daỵ) Chiều. (Đ/c Luyến dạy) Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Mĩ thuật ( GV chuyên dạy) Tập đọc THÀY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. I.MỤC TIÊU - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. - Hiểu: phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi ngườichữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời các câu hỏi trong SGK) ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. II.Các hoạt động dạy - học. 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...đến học nghề cúng bái. +Đoạn 2:Từ Vậy mà...đến không thuyên giảm. + Đoạn 3: Từ thấy cha ...đến vẫn không lui. + Đoạn 4: Còn lại. - Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - Hướng dẫn đọc. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Cụ Ún làm nghề gì ? + Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? + Cụ Ún bị bệnh gì? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? + Nhờ đâu mà cụ Ún khỏi bệnh ? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? + Bài học giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - 1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Khi mắc bệnh, cụ tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm. + Cụ Ún bị sỏi thận. + Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ bác sĩ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó. + Bài học phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.. c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò + Hiện nay ở địa phương em còn hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người bỏ hủ tục lạc - 2 HS trả lời. hậu đó?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Ngu Công x ã Tr ịnh Tương Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) I. Mục tiêu - HS biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Làm được các bài tập 1, 2; Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KTBC: Kiểm tra học sinh làm bài ở vở BTT 3 -Nhận xét việc học ở nhà của hs. 2.Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính -Học sinh tính: Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh tỉ số phần trăm của một số.  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính toàn trường là: 800  52,5 phần trăm. = 420 (hs) 100 52,5% của số 800 - Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: - Đọc ví dụ1 – Nêu. Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: - Số học sinh toàn trường: 800 800  52,5 : 100 = 420 - Học sinh nữ chiếm: 52,5% Hoặc: 800 : 100 x 52,5 =420 - Học sinh nữ: ? học sinh - Học sinh toàn trường chiếm ? % *Học sinh đọc đề toán 2. * Nêu ví dụ 2. - Nêu cách giải. -GV đọc đề, hướng dẫn và giải thích: Bài giải + Lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là Số tiền lãi sau một tháng là: cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng. 1000000:100 x 0,5 = 5000( đồng) + Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi Đáp số: 5000 đồng bao nhiêu đồng? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. Bài 1. Tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? Lớp học có: 32 hs -Bài toán hỏi gì ? Hướng dẫn: Tìm 75% của 32 hs (là số hs 10 tuổi) + Tìm số hs 11 tuổi. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ?. Số hs 10 tuổi chiếm: 75% Học sinh 11 tuổi: . . . em ? Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 =24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài toán hỏi gì ? -Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cô - Dặn dò: - Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm ntn? -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS nêu lại. Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu. Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ chép 4 đề bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Bài mới: * Chép đề.( Gắn bảng phụ). - Dùng 4 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài. - HD Hs viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Thu bài, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Hoạt động của học sinh - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người.. - Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp với bản thân. - Viết bài. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Khoa học CHẤT DẺO I. Mục đích yều cầu. - HS có khả năng : Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. - Kĩ năng tìm kiếmvà xử lí thông tin. Kĩ năng lựa chọn, bình luận về việc sử dụng vật liệu * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: chất dẻo cần được sử dụng và tái chế một cách hợp lí để phòng tránh làm ô nhiễm môi trường.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dậy học. - Hình trong sgk trang sgk. - Một vài đồ dùng bằng nhựa ... III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của cao su? 3. Giới thiệu bài . GV nêu yêu cầu của tiết học. B. Phát triển bài (25’) * Hoạt động 1. Quan sát. + Mục tiêu : Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo. * Cách tiến hành: B1: - GV cho hs quan sát một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách . B2. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát. * GV kết luận + Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện không được cứng lắm, không thấm nước. + Hình 2: Các loại ống nhựa có máu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. + Hình 3:áo mưa mỏng ,mềm ,không thấm nước. + Hình 4 . Chậu , xô nhựa đều không thấm nước. * Hoạt động 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS nêu được tính chất. + Tiến hành. - GV yêu cầu HS được thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gọi từng HS trả lời câu hỏi . - GV kết luận : + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ . + Chất dẻo có tính chất cách điện , cách nhiệt ,nhẹ ,bền, khó vỡ , Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát ,đĩa, xô, chậu ,bàn nghế,...dùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh . Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt. + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ ,sạch,nhiều màu sắc. - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. * Hoạt động 3: Kết luận (5) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -Hát - 2 HS - HS lắng nghe. - HS quan sát trong sgk. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo... - HS lắng nghe.. - HS nêu được tính chấtcủa chất dẻo.. - HS lắng nghe.. - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) I.MỤC TIÊU - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có liên quan. -Hs đại trà làm được các bài tâp1,2, hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Tìm 24% của 250 kg 30,5% của 510 m 2. Bài mới: a. Ví dụ: - 52,5%số h/s toàn trường : 420 h/s Nêu đầu bài và phân tích - Toàn trường : ? h/s HD: Số h/s toàn trường là bao nhiêu %? HS nêu  Cách giải * Chốt lại: - 1% số h/s toàn trường Làm bài vào vở nháp - 100% - - - - - - - - - - - * Kết luận : theo SGK - 78 b. Bài toán: Chế tạo : 1590 ô tô Nêu cách tìm một số biết một số phần Đạt 120 % kế hoạch trăm của nó. Kế hoạch dự định : ? ô tô Làm bài vào vở nháp – 1HS lên bảng 3. Thực hành Bài 1:Số h/s khá 552 h/s: 92% số h/s toàn trường. Đọc đề bài và phân tích đề - Trường có ? h/s Làm bài vào vở nháp *Chốt:Tìm một số biết 92% của nó là 552 1 học sinh lên bảng Bài 2:( Tiến hành tương tự BT 1) *Chốt:Tìm một số biết 91,5% của nó là 732 Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi) Kho có 5 tấn gạo nếp Tổng số gạo trong kho : ? - Tính nhẩm và báo cáo kết quả Nếu gạo nếp chiếm : a, 10%; b, 25% - Tìm các cách làm khác nhau và rút * Củng cố: Cách nhẩm: ra cách làm nhanh.  a/ 5 x 10 b/ 5 x 4 4.Củng cố: - Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó. - GV nhấn mạnh cách phân biệt với 2 dạng toán phần trăm trước đó. Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT 1). - Biết đặt câu theo yêu cầu của BT 2, BT 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết kết quả BT3. 1, Kiểm tra bài cũ - 4 HS nêu lại các từ đồng nghĩa hoặc trái.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Gv ghi cách tính điểm lên bảng: + Bài 1a: mỗi nhóm từ đồng nghĩa đúng cho 1 điểm. + Bài 1b: mỗi tiếng điền đúng cho 1 điểm.. nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào phiếu. - 1 HS lên bảng làm bài. a. đỏ - điều - son trắng - bạch xanh - biếc - lục hồng - đào b. Bảng màu đen gọi là bảng đen. Mắt màu đen gọi là mắt huyền. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm. - Yêu cầu Hs trao đổi bài chấm chéo. Sau đó nộp - HS chấm bài cho nhau. lại cho GV. - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS. - GV kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Y/c HS đọc đoạn văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc + Trông anh ta như một con gấu. + Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em + Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn? không trung. + Con lợn béo như một quả sim chín. + So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta + Con gà trống bước đi như một ông tướng. có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả + Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này? nhớ về một con đò năm xưa… + Huy - gô thấy bầu trời đầy sao giống như + Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng quên lại một cái liềm con là vành trăng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng non. bắt đầu từ sự quan sát. Rồi mới đến cái riêng + Mai- a- cốp- xki lại thấy những ngôi sao trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ như những giọt nước mắt của những người về nhận định này? da đen. + Ga- ga- rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ. Bài 3: - 1 HS đọc đề. - Y/c HS Làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm đặt 3 - Nhận xét – bổ sung. câu. Một nhóm làm vào giấy khổ to lên đính bảng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Yêu cầu HS ôn lại: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Sáng:. + Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Đôi mắt bé Nga lúc nào cũng long lanh như có nước. + Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU - Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tìm tỉ số phần trăm của hai số + Tính một số phần trăm của một số + Tính một số biết một số phần trăm của nó - Hs đại trà làm được các bài tâp1(b), 2 (b), 3(a), hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm. Cho VD 2.Bài mới: Luyện tập Bài 1 a/ Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42 * Củng cố: Dạng toán cơ bản 1 của tỉ số phần trăm * Lưu ý : Phép chia có dư thì lấy 4 chữ số ở phần thập phân của thương 37: 42 = 0,8809... = 88,09% b/ Sản xuất : 1 200 s/p Trong đó anh Ba làm : 126 s/p. Anh Ba làm ? % * Chấm bài - Nhận xét Bài 2: ( câu a HS khá, giỏi làm thêm) a/ Tìm 30% của 97. Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự lấy thêm ví dụ rồi tính. - 1 học sinh lên bảng. Làm bài vào vở Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự tìm thêm ví dụ rồi tính. 1 học sinh lên bảng. * Củng cố: Cách làm dạng toán cơ bản 2. b/ Tiền vốn : 6 000 000 đồng, lãi 15% Tiền lãi : ? * Chấm bài - Nhận xét Đọc đề bài và phân tích đề bài Bài 3: (Tiến hành tương tự như BT 1) Tóm tắt và làm bài vào vở - Câu b dành cho HS khá, giỏi 3.Củng cố- dặn dò: - Ôn các dạng toán về tỉ số phần trăm và phương pháp giải tương ứng. - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn Luyện tập tả người I/ Mục tiêu Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của một người. II/ Chuẩn bị Bảng nhóm III/ Nội dung và phương pháp Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài - Viết đề bài ra vở 2. Nội dung bài -GV viết đề : Viết một đoạn văn tả hoạt động của một - Một câu mở đoạn + một số câu người mà em quý mến. phát triển đoạn + câu kết đoạn -Nhắc lại cấu tạo một đoạn văn - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ( Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em quý mến) - Yêu cầu HS tự viết bài -Chữa bài trên bảng - Gv nhận xét bổ sung - Gọi một số HS khác đọc bài viết của mình - GV nhân xét , tổng kết chung 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chẩn bị bài tiết sau. - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề.Hai HS viết bài trên bảng lớp. - 2 HS đọc bài viết của mình - Lớp nhận xét bài viết của bạn + Cách trình bày + Cánh diễn đạt, dùng từ đặt câu... - Một số HS đọc bài viết của mình, HS khác nhận xét.. Khoa học. TƠ SỢI I. Mục đích yêu cầu: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: tơ sợi được làm từ tơ tằm, việc sản xuất và sử dụng tơ sợi cần phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 66 Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ cac loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. III. Các hoạt động dạy-học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.KT bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu tính chất và công dụng của các đồ dùng làm bằng chất dẻo? - Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không, chất dẻo được tạo ra từ đâu? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tơ sợi - Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. - Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dung của một số loại tơ sợi * Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời câu hỏi SGK. Câu 1 : Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông ,tơ tằm,sợi đay ?. Câu 2:Sợi bông, sợi đay,tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? Câu 3: - Các sợi trên có tên chung là gì?. - 2hs trả lời - Học sinh khác nhận xét.. 1. Một số loại tơ sợi. - Hs thảo luận theo cặp, quan sát, và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. - Đại diện mỗi cặp trình bày một câu hỏi. Các em khác bổ sung. Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. - Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. - Hình 3: Liên quan việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2: - Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. - Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: - Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: - Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.. Câu 4: - Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có Loại tơ nào nữa ? - GVKL: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau: + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm + Các tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo: sợi ni lông gọi là tơ sợi nhân tạo . *Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2. Đặc điểm chính của tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Hướng dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số - HS thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên chốt lại kết quả. *Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. -Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu. -Nêu đặc điểm các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. -Sợi bông.. - Sợi đay. - Tơ tằm.. tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.. Đặc điểm chính: - Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,… - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.. 2. Tơ sợi nhân tạo. - Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, - Các loại sợi ni-lông. không nhàu. - Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. - Giáo viên chốt lại các ý đúng. - Cho hs đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài 2 Học sinh trả lời nội dung bài học. học. -Giáo viên hệ thống lại bài - Giáo dục hs luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp *Dặn do: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 16. I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần13: - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc chính của tuần 16. - Tiếp tục phong trào thi đua Học tập theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ - Thực hiện tốt công việc của tuần 17 Chiều. (Đ/c Thức dạy).

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×