Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an tuan 10 CKTKNS GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.11 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 (Từ ngày 22 đến ngày 26 tháng 10 năm 2012). THỨ. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN Chào cờ Tập đọc Đạođức Khoa học Toán Chính tả Toán LTVC Kể chuyện Toán Khoa học Tập đọc Lịch sử Thể dục TLV Toán LTVC Sinh hoạt Mĩ thuật Toán TLV Địa lý. TÊN BÀI Ôn tập (T1) Tình bạn (T2) Phòng tránh tai nạn giao thông Luyện tập chung Ôn tập (T2) KTĐKGK1 Ôn tập (T3) Ôn tập (T4) Cộng hai số TP Ôn tập : con người và sức khỏe Ôn tập (T5) Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập Ôn Tập (T6) Luyện tập KTĐKGK1. Tổng nhiều số TP KTĐKGK1 Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2012 Tập đọc. ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 1) I.- Mục tiêu: 1.Ôn lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. 2.Biết xác định yêu cầu đọc diễn cảm từng bài thơ; -Học thuộc lòng có diễn cảm từng bài thơ. KNS:* Giáo dục kĩ năng sống: - Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). - Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). - Thể hiện sự tự tin ( thuyết trình kết quả tự tin). 3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam. II.- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ .Phiếu thăm viết tên bài thơ và câu hỏi yêu cầu HS trả lời. : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : KT đồ dùng HS 2) Kiểm tra bài cũ: Đất Cà Mau) GV nhận xét và ghi điểm.. 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3) Bài mới: Giới thiệu bài mới:. 2.Hướng dẫn HS ôn tập: a- Bài tập 1.-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài ,HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu .GV ghi điểm cho HS b) Bài tập 2.Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV cho các em lập bảng thống kê các bài thơ * Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp trao đổi nhóm.. -HS đọc yêu cầu. -HS lên bốc thăm chọn bài ,HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Các nhóm làm việc: trao đổi thảo luận, ghi kết quả lên phiếu.. - Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn -Đại diện nhóm trình bày thành bảng thống kê). -Lớp nhận xét. Cho HS trình bày kết quả - Thể hiện sự tự tin ( thuyết trình kết quả tự tin). Tên bài Tác giả Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người Sắc màu em yêu Phạm Đình An trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình Bài ca về trái đất Định Hải yên, không có chiến tranh. Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh Ê-mi-li, con Tố Hữu của anh Mo-ri-xơn. Tiếng đàn ba-laCảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên lai-ca trên sông Quang Huy công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng Đà đẹp. Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước Trước cổng trời Anh ta. 4.Củng cố,dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo đức: TÌNH BẠN ( Tiết 2 ) I,Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: -Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. -Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -Thân ái, đoàn kết với bạn bè * KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 1 SGK III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động : KT sĩ số HS 2)Kiểm tra bài cũ -Theo em khi đã là bạn bè chúng ta cần cư HS1 trả lời xử như thế nào? Vì sao lại cư xử như thế ? -Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm -HS 2 trả lời để có một tình bạn tốt đẹp ? 3) Bài mới a) Giới thiệu bài : Thực hành bài Tình bạn Hoạt động1: Đóng vai (Bài tập 1SGK) -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai . *:-GV chia nhóm ,giao nhiệm vụ cho các -Các nhóm lên đóng vai . nhóm thảo luận và đóng vai các tình -Cả lớp thảo luận trả lời . huống của bài tập . - Cả lớp thảo luận : -Cho Hs thảo luận nhóm: +Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều *GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến không ? bộ .Như thế mới là người bạn tốt . +Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái?Em có giận, có trách bạn không? +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )?Vì sao? Hoạt động2:Tự liên hệ . -HS lắng nghe . -- GV yêu câu HS tự liên hệ . HS làm việc cá nhân . -Cho HS làm việc cá nhân . HS trao đổi nhóm đôi . -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi . -GV yêu cầu một số HS trình bày trước - HS trình bày trước lớp . - HS lắng nghe . lớp . *GV kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp ,giữ gìn . Hoạt động3:HS hát ,kể chuyện ,đọc - HS xung phong hát ,kể chuyện … thơ ,đọc ca dao ,tục ngữ về chủ đề Tình - HS lắng nghe . bạn (Bài tập 3 SGK).. *Cách tiến hành :-Để HS tự xung phong -HS trả lời theo sự chuẩn bị trước của các em . -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> truyện ,bài thơ ,bài hát …về chủ đề trên .Như Sự tích chim quốc ….ca ngợi về tình bạn 4) Củng cố ,dặn dò : -Bạn bè chúng ta cần cư xử như thế nào? (TB) GV nhận xét tiết học , Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ . ……………………………………………. Khoa học. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông & một số biện pháp an toàn giao thông . -Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông & cẩn thận khi tham gia giao thông . KNS* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến bị tai nạn. - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. -Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông. II – Đồ dùng dạy học : - SGK .Sưu tầm các hình ảnh & thông tin về một số tai nạn giao thông .SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS 2– Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh bị xâm hại” - HS trả lời -Muốn phòng tránh bị xâm hại các em cần lưu ý điều gì ? -Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải - HS nghe . làm gì ? - Nhận xét - HS nghe . 3 – Bài mới : Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “ Giới thiệu bài : Hoạt động a) Hoạt động 1 : - Quan sát & thảo luận Làm việc theo cặp. Thảo luận theo cặp rồi trả lời : Quan sát các hình 1,2,3,4 tr.40 SGK cùng phát H.1 :Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ hiện & chỉ ra những việc làm vi phạm của người em chơi dưới lòng đường tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự H.2 : Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy đèn đỏ . ra của những sai phạm đó H.3 : Điều gì có thể xảy ra đối với những * Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp quan sát người đi xe đạp hàng ba - Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống H.4 : Điều gì có thể xảy ra đối với có nguy cơ dẫn đến bị tai nạn. những người chở hàng cồng kềnh - Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi & chỉ *GV Kết luận: Một trong những nguyên nhân định các bạn trong cặp khác trả lời gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại - HS lắng nghe . người tham gia giao thông không tham gia giao thông chấp hành b) Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận.: Làm việc theo cặp. - Thảo luận cặp theo hướng dẫn GV : Quan sát các hình 5,6,7 tr.41 SGK & phát hiện H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông GV ghi lại các ý kiến trên bảng & tóm tắt kết luận chung . 4 – Củng cố,dặn dò: -Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông ? -Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “. giao thông đường bộ H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải & có đội mũ bảo hiểm H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp - Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông . - HS trả lời . - HS lắng nghe .. ………………………………………………………….. Toán :. LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu :Giúp HS củng cố về -Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. -So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau . -Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị hoặc “ tỉ số “ -GD HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập. - BT cần làm : 1,2,3,4. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK .: VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS (TB, K)lên bảng -2HS lên bảng . 3km 5m = …km 16 m 4cm =….m 7kg 4g =….kg 86005m2 =…..ha - HS nghe . - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : -Chuyển các phân số thập phân sau thành số a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung thập phân , rồi đọc các số thập phân đó . b– Hướng dẫn luyện tập : -HS làm 127 Bài 1 : Nêu y/c bài tập . -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 câu ,cả a) 10 = 12,7 .Mười hai phẩy bảy . lớp làm vào vở . 65 b) 100 = 0,65 . Không phẩy sáu mươi lăm . -Nhận xét ,sửa chữa .. Bài 2 : Yêu cầu bài tập -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả -Bài 3 : Gọi 2HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập . Nhận xét , sửa chữa. Bài 4 : Cho HS đọc đề bài.. 2005 c) 1000 = 2,005.Hai phẩy không trăm linh năm 8 d) 1000 = 0,008.Không phẩy không trăm linh. tám -Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km -Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b , c, d đều bằng 11,02 km - HS làm bài . a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha = 0,72 km2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở bài tập -GV chấm 1 số vở . -Nhận xét , sửa chữa ( HS có thể giải cách khác ). -HS đọc đề . Giải : Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 180000: 12 = 15000 (đồng ) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là : 15000x36 = 540000 (đồng ) ĐS :540000 đồng .. 4– Củng cố ,dặn dò: -Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ - Nhận xét tiết học . -HS nêu .. - Chuẩn bị bài sau : kiểm tra GKI ……………………………………………………… Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012. Chính tả: ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 2) I-Mục tiêu -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Nghe viết đúng đoạn văn :Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. GDHS có ý thức rèn chữ viết II-Đồ dùng dạy-học: -GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL -HS :SGK III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)KT bài cũ : KT sĩ số HS 2)Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Lắng nghe 3-Hướng dẫn ôn tập *Kiểm tra đọc và học thuộc lòng -GV cho từng HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời HS bốc thăm và đọc bài câu hỏi -Cả lớp theo dõi và nhận xét (Khoảng ¼ số HS trong lớp) -Nghe và viết chính tả: GV đọc mẫu bài:Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. GV cho HS tìm hiểu đoạn văn ý nói gì? -(HSKG)Thể hiện nỗi niềm trăn trở,băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và việc giữ gìn nguồn GV cho HS tìm và tập viết các từ dễ viết sai nước. như:Cầm trịch,cơ man,đỏ lừ,ngược,nỗi niềm,… -GV đọc cho HS viết bài Cả lớp viết bài -GV chấm 7-10 bài,HS trao đổi vở để chấm. Trao đổi vở để soát lỗi Gv nhận xét . 3)-Củng cố 4)-dặn dò: HS lắng nghe Gv nhận xét tiết học Về tập đọc lại các bài tập đọc và HTL đã học (HS chưa kiểm tra) ………………………………………………… Toán :. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu:. ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 3) I.- Mục tiêu: 1) Ôn lại các bài văn miêu ta đã học trong 3 chủ điểm : Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên; nhằm trau dồi kỹ năng đọc- hiểu và cảm thụ văn học. 2) Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh miêu tả trong bài. II.- Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học (nếu có) -Bảng phụ ghi nội dung chính của mỗi truyện đã học (bài tập 3) III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã được ôn luyện về TĐ-HTL. -HS lắng nghe Trong tiết ôn tập hôm nay, các em được ôn các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em , Cánh chim hoà bình , Con người với thiên nhiên 2.Hướng dẫn ôn tập: Ôn luyện tập đọc và HTL *Kiểm tra đọc và học thuộc lòng -HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi -GV cho từng HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời câu hỏi (Khoảng ¼ số HS trong lớp) HS đọc lại tất cả các bài đã nêu. Bài tập 2: GV ghi bảng 4 bài văn Quang cảnh làng mạc -1HS đọc to, lớp lắng nghe. ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. -Các em có nhiệm vụ đọc lại các bài tập đọc -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -HS làm bài cá nhân. Trong 4 bài văn miêu tả các em vừa đọc, em thấy chi -HS lần lượt đọc cho cả lớp em chi tiết tiết nào em thích nhất. Em hãy ghi lại chi tiết đó và lí mình thích và lí giải rõ vì sao thích. giải rõ vì sao em thích? -Lớp nhận xét. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. GV nhận xét và khen những HS biết chọn những chi tiết hay và có lời lí giải đúng, thuyết phục. 3) Củng cố ,dặn dò: Nhắc lại các ý chính của nội dung bài. Hsinh nhắc lại các kiến thức đã học. -GV nhận xét tiết học-Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn -HS lắng nghe cảm các bài văn miêu tả đã ôn tập; hoàn thiện bảng tóm tắt nội dung chính của các truyện; chuẩn bị ôn tập về từ ngữ đã học theo chủ điểm. …………………………………………………………………. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. Mục đích- yêu cầu: -Lập được bảng từ ngữ ( DT,ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). -Tìm được từ đồng nghĩa , trái nghĩa theo y/c của BT2 II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được. *Ví dụ về lời giải: VN-Tổ quốc em Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn,… Động từ, Bảo vệ, giữ tính từ gìn, xây dựng, vẻ vang,… Thành Quê cha đất ngữ, Tục tổ, non xanh ngữ. nước biếc,.... 2-Bài tập 2: *Lời giải: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bảo vệ -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập Từ Giữ gìn, -GV cho HS thi làm việc theo nhóm đồng gìn giữ 7 vào bảng nhóm nghĩa -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV KL nhóm thắng cuộc. Từ Phá hoại trái tàn phá, nghĩa phá phách,…. Bình yên Bình yên, bình an, thanh bình,… Bất ổn, náo động, náo loạn,…. Cánh chim hoà bình Hoà bình, trái đất, mặt đất,… Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, … Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,… Đoàn kết Kết đoàn, liên kết, … Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn…. Con người với thiên nhiên Bầu trời, biển cả, sông ngòi, … Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,… Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,…. Bạn bè Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,… Kẻ thù, kẻ địch. Mênh mông Bao la, bát ngát, mênh mang,… Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp,…. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS: -Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm. ...................................................................... TOÁN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B3. + Cộng hai số thập phân. + Giải bài toàn với phép cộng các số thập phân. - Rèn kĩ năng thực hành phép cộng hai số thập phân, giải bài toán với phép cộng số thập phân. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra GKI 2.Bài mới: Cộng hai số thập phân *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a)Ví dụ 1: GV nêu VD (SGK) - Y/c HS nêu lại nội dung VD và cách giải Đường gấp khúc ABC : bài toán AB : 1,84m BC : 2,45m - Quan sát và gợi ý cho HS Đường gấp khúc ABC : … m ? - Mời 1 em lên bảng - HS nêu cách giải - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện cộng - Suy nghĩ tìm cách làm hai số thập phân( Lưu ý cách đặt dấu phẩy) - 1 số em nêu : chuyển về số tự nhiên 1,84 rồi thực hiện phép cộng, sau đó lại chuyển về số + 2,45 thập phân bằng cách đổi đơn vi đo, có em lại đổi ra 4,29 phân số rồi cộng sau lại đổi lại số thập phân ? Em có nhận xét gì về sự giống và khác - 1 em lên bảng thực hiện phép cộng và đổi số đo nhau của hai phép cộng ? - Quan sát và nêu cách cộng ? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như + Giống : Đặt tính và cộng giống nhau thế nào ? + Khác : Có dấu phẩy và không có dấu phẩy Ví dụ 2: GV nêu phép cộng + Đặt tính và cộng như với số tự nhiên, đặt dấu 15,9 + 8,75 = ? phẩy thẳng cột - Y/c HS tự làm vào giấy nháp - Nghe và nêu lại - Nhận xét và cho HS nêu lại cách thực hiện - Làm vào giấy nháp, 1 em lên bảng - Y/c HS rút ra quy tắc cộng hai số thập - Nhận xét phân + Nêu và đọc SGK * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (a,b): Tính - Cho HS làm bài vào bảng con - 1 em nêu Y/c - Gọi HS nhận xét và trình bày cách tính. HS làm tính vào bảng con. Bài 2 (a,b) : K.quả : a) 82,5: b) 23,44. - Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, 2 em lên bảng làm - Gọi nhận xét, sửa sai. K.quả: a) 17,4 ; b) 44,57 - Nhận xét và nêu cách thực hiện Bài 3: - Chấm và sửa bài. - HS tự đọc đề và làm bài. Tiến cân nặng là : 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg. - 1 số em nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai số thập phân 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’ - Dặn HS : về học bài và làm bài 1 vào vở ------------------------------------------Khoa học:. ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : - Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh . -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS . -GDHS biết cách phòng tránh các bệnh bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , …… II – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :. Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 – Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS 2 – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “. - Nhận xét. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Hướng dẫn : Họat động 1 : - Làm việc với SGK . GV yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập1,2,3 GV gọi một số HS lên chữa bài.. GV kết luận. b) Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng + GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. + GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. Làm việc theo nhóm . + GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. : Làm việc cả lớp .. - HS trả lời.. “Ôn tập : Con người và sức khoẻ “ - HS nghe. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. - HS lên chữa bài.. - HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới.. Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động - Làm việc theo nhóm .- Làm việc theo nhóm 6 ,theo gợi ý của GV. - Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nhóm mình với cả lớp. nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. - HS trả lời. -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV nhận xét bổ sung. - HS nghe. 4 – Củng cố,dặn dò : - Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. - Nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.-Chuẩn bị bài:” Tre, mây, song”. ………………………………………………….. Tập đọc:. ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 5) I/Mục tiêu 1-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2-Nắm được tính cách cách của các nhân vật trong vở kịch lòng dân;phân vai diễn lại sinh động 1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. II/Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -GV cho từng HS lên bốc thăm bài GV nghe HS đọc theo yêu cầu của phiếu GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc để HS trả lời -GV ghi điểm Bài tập 2: GV lưu ý 2 yêu cầu: -Nêu tính cách một số nhân vật. -Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn *Yêu cầu 1:Cho HS đọc thầm vở kịch Lòng dân,phát biểu ý kiến về từng nhân vật trong vở kịch. *Yêu cầu2:Diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch. GV và cả lớp nhận xét. 3-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau ôn tập về tập làm văn.. Hoạt động của HS. -HS bốc thăm và chuẩn bị bài 1-2 phút rồi thực hiện theo yêu cầu của thăm. Nhân vật Tính cách -Dì Năm -Bình tĩnh,khôn khéo,… -An -Thông minh, nhanh trí, -Chú cán bộ - Bình tĩnh,tin tưởng vào dân. -Lính -Hống hách -Cai -Xảo quyệt,vòi vĩnh. Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch -Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất,diễn viên giỏi nhất.. …………………………………………………… Lịch sử:. BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình , Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc Khánh II. Đồ dùng dạy học : Hình trong SGK: SGK ,tư liệu, bài soạn violet III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1)Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS 2) Kiểm tra bài cũ : “Cách mạng mùa thu” -2 HS lần lượt lên bảng trả lời -Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của HS1 - Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám. nhân dân ta .Chúng ta giành được độc lập cho - Nhận xét dân tộc …. 3) Bài mới Giới thiệu bài”Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập a.Hoạt động 1: -HS làm việc theo cặp Quang cảnh Hà Nội ngày2–9 –1945 Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát tranh ảnh minh -Hà Nội tưng bừng cờ và hoa hoạ của SGK để miêu tả quang cảnh của Hà Nội -Đồng bào Hà Nội không kể già trẻ gái trai mọi người đều xuống đường hướng về Ba vào ngày 2 – 9 –1945 Đình chờ buổi lễ . Tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày -Đội danh dự đứng trang nghiêm quanh lễ 2 – 9 –1945 đài mới dựng b) Hoạt động2 : HS làm việc theo nhóm ,đọc SGK đoạn: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập Yêu cầu HS làm việc theo nhóm ,đọc SGK và trả “Ngày 2-9-1945…bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập lời - Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta đã diễn ra - HS nêu một số nét về cuộc mit tinh ngày.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> như thế nào ? GV kết luận những nét chính và diễn biến của lễ tuyên bố độc lập Hoạt động 3 :Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập -Yêu cầu HS đọc đoạn trích của tuyên ngôn độc lập SGK Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và nêu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK . GV kết luận: Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập & thực sự Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng & của cải để bảo vệ tự do độc lập .. 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình -Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung. 2HS đọc đoạn trích của tuyên ngôn độc lập SGK -HS trao đổi cặp đôi - Bản tuyên ngôn độc lập đã : + Khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam . + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy -HS thảo luận -Khẳng định quyền độc lập dân tộc khai sinh chế độ mới thay thế chế độ thực dân phong kiến. Đánh dấu kỉ nguyên độc lập của c) Hoạt động 4 : Ý nghĩa của sự kiện lịch sử dân tộc . ngày 2-9-1945 . - Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ - Nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập trong lễ tuyên ngôn độc lập . GV kết luận : Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc -HS lắng nghe lập 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân - Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình . tộc ta ,khai sinh ra nước VNDCCH .Khẳng định Gọi là ngày Quốc khánh tinh thần kiên cường bất khuất trong đấu tranh - 2 HS đọc . chống xâm lược bảo vệ độc lập của dân tộc ta . - HS lắng nghe .. 4) Củng cố : - Nhận xét tiết học .. ………………………………………………. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn:. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 6) I.- Mục tiêu: 1) Nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa) 2) Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm trau dồi kỹ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. II.- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to - Bảng phụ để viết sẵn đoạn văn BT2 III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định :KT sự chuẩn bị của HS 2) Kiểm tra Gọi HS làm bài 2 tiết 5 - HS lắng nghe. 3)Bài mới: a) Giới thiệu bài: Từ đầu năm đến nay, các em đã học những bài nào về nghĩa của từ? Hãy kể tên. Trong tiết ôn tập hôm nay, sẽ lập bảng phân loại nghĩa của từ nhằm hệ thống hoá kiến thức b) Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS hãy thay các từ : bê, bảo, vò, thực hành bằng những từ đồng nghĩa khác để đoạn văn hay hơn. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả *GV nhận xét: - Hướng dẫn HS làm BT3 (cách tiến hành như BT1). -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân -Vài em trình bày kết quả. Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói :”Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?” Hoàng thưa với ông: “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ !” Bài 3-HS đặt câu , trình bày kết quả - HS lần lượt đọc câu mình đặt VD: - Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền? -Trên giá sách nhà bạn Mai có rất nhiều sách hay. - Chị Nga đang hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá. Bài 4: HS đặt câu , trình bày kết quả - HS lần lượt đọc câu mình đặt Vd: - Cô giáo dạy em đánh bạn là không tốt. - Chị Lan đánh đàn rất hay. - Mẹ đánh xoong nồi thật sạch. - Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. - Em thường đánh răng ngày 2 lần. Cả lớp nhận xét. Bài 4 Cho HS đọc yêu cầu BT4 + GV nêu BT3 nghĩa khác nhau của từ đánh. Các em đặt câu sao cho đúng với các nghĩa đã cho - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những em đặt câu đúng. 4) Củng cố- dặn dò: - hướng dẫn Hs về nhà - nhận xét giờ học …………………………………… Toán. LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS . -Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân -Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân -Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm trung bình cộng -GDHS tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài - BT cần làm : B1 ; B2 (a,c) ; B3. II- Đồ dùng dạy học : - : Kẽ sẵn bảng bài 2 .: VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : - HS nêu . -: Nêu cách cộng 2 số thập phân 2 HS lên bảng tính - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : - HS nghe . a– Giới thiệu bài : Luyện tập - HS nghe .. b– Hướng dẫn luyện tập : - HS tính rồi điền vào bảng Bài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của a + b và a 5,7 14,9 0,53 b+a: b 6,24 4,36 3,09 - GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK lên a+b 5,7+6,24=11,94 19,26 3,62 bảng lớp, giới thiệu rồi cho HS tính giá trị của a b+a 6,24+5,7=11,9 19,26 3,62 + b , của b + a . - Hai giá trị này của mỗi cột bằng nhau . - So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột . - Phép cộng các số thập phân có tính chất giao - Cho HS rút ra nhận xét ,rồi viết tóm tắt hoán : Khi đổi chỗ 2 số hạng trong 1 tổng thì nhận xét trên . tổng không thay đổi ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2 ( a,c) Cho HS đọc yêu cầu bài - Gọi 3 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở. a+b=b+a. 3 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở a) 9,46 Thử lại : 3,8 3,8 9,46. - Nhận xét,dặn dò.. 13,26. c). 0,07 0,09. 13,26. Thử lại :. 0,16. 0,09 0,07 0,16. Bài 3 : Gọi 1HS đọc đề bài toán - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng giải Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở Bài giải - GV kiểm tra 1 số vở . Chiều dài của hình chữ nhật là : - Nhận xét sửa chữa . 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) 4– Củng cố,dặn dò : Chu vi của hình chữ nhật là : - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng . ( 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) - Khi cộng 2 số thập phân cần lưu ý cách đặt ĐS: 82 m . tính như thế nào ? Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 2b Chuẩn bị bài sau :Tổng nhiều số thập phân ...................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GKI.(ĐỌC – HIỂU) --------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Toán :. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp HS . - Biết tính tổng nhiều số tự nhiên ( tương tự như tính tổng hai số thập phân ) -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi đặt tính và tính kết quả . - BT cần làm : B1 (a,b) ; B2 ; B3 (a,c). II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ,kẽ sẵn bài tập 2 . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1-Ôn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : . - Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập - HS nêu - Nhận xét,sửa chữa . - 2 HS lên bảng 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Tổng nhiều số thập phân. -HS nghe . b– Hướng dẫn : + Ta làm tính cộng : 27,5 + 36,75 + 14,5 * H.Dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân. + HS theo dõi . - GV nêu ví dụ SGK. + Đặt tính : 27,5 + Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta 36,75 làm thế nào ? 14,5 + GV viết phép tính lên bảng . 78,75 + Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính . + Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm + Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập tương tự như tính tổng 2 số thập phân. phân . - HS đọc bài toán SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi1 HS đọc bài toán SGK . + Cho HS tự giải bài toán vào giấy nháp . + Hướng dẫn HS chữa bài . c*Thực hành : Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào VBT Nhận xét ,sửa chữa .. Giải : Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) ĐS: 24,95 d m . - HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng. a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 +52 = 76,76 Nhận xét - HS theo dõi . - HS tính rồi điền vào bảng .. Bài 2 : GV treo bảng phụ SGK . : Tính rồi so sánh giá trị của (a+b)+c và - Cho HS tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và a Bài 2.a +(b+c) : + (b + c) ở từng cột . a b c (a+b) +c a+(b +c) - Nêu nhận xét . 2,5 6,8 1,2 (2,5+6,8)+1,2 2,5+(6,8+1,2) - GV ghi tính chất kết hợp của phép cộng số 1,34 0,52 4 (1,34+0,52)+4 1,34+(0,52+4) thập phân lên bảng . Nhận xét : Phép cộng các số thập phân , tính - Gọi vài HS nhắc lại . chất kết + Hai Kquả ở mỗi hàng đều bằng nhau . - Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại . - HS nhắc lại . Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 2 câu - HS làm bài vào vở. - Đại diện nhóm trình bày K quả . - Đại diện nhóm trình bày K quả -4– Củng cố,dặn dò: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 - Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân? = 14 + 5,89 = 19,89. - Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số thập c)5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 phân.? + 1,2 ) = 10 + 9 = 19. - Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 1 c,d ; bài 3 b,d - HS nêu . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập -HS nêu . - HS nghe . …………………………………………. Tập làm văn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ...................................................................... ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP I.MỤC TIÊU: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, ). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng : vì khí hậu nóng ẩm. -Rèn kĩ năng quan sát và xử lí số liệu trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Kinh tế Việt Nam III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV đánh giá, ghi điểm. 2.Bài mới: “Nông nghiệp” a) Ngành trồng trọt Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp. ? Ngành trồng trọt có vải trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? GV nhận xét và kết luận.  Hoạt động 2: Các loại cây trồng. - Giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận  Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp ? Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng? ? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? *Giải thích: Nước ta là 1 trong những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới ( chỉ đứng sau Thái Lan ) Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng. - Y/c HS quan sát H1, trả lời câu hỏi kết hợp chỉ bản đồ ? Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,… ) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng  Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng). - Cho HS kể tên 1 số cây trồng ở địa phương em. b) Ngành chăn nuôi  Hoạt động 4: - Giao cho các nhóm đọc SGK, quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? 2/ Kể tên 1 số vật nuôi ở nước ta ? 3/ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ? - Kết luận. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’ - Hệ thống nội dung bài - Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thuỷ sản” - Nhận xét tiết học.. - Đọc SGK và trả lời: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp + Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi - Từng cặp quan sát hình 1 / SGK và trả lời câu hỏi SGK T 87. + Một số cây trồng ở nước ta : lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su + Lúa được trồng nhiều nhất - HS trình bày, nhận xét, bổ sung + Vì nước ta có khí hậu nóng ẩm. + … đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. - Quan sát và làm việc theo nhóm + Lúa gạo đựơc trồng chủ yếu ở đồng bằng, nhất là đồng bằng Nam Bộ + Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu, … + Cây ăn quả trồng nhiều ở ĐB Nam Bộ, ĐB Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc - Trình bày trước lớp, chỉ bản đồ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc + Nguồn thức ăn ngày càng nhiều + Trâu, bò, lợn, gà, … + trâu , bò ở vùng núi ; lợn và gia cầm ở đồng bằng. 1 nhóm trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung Các nhóm thi đua trưng bày tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta. Nhắc lại ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kĩ thật:. BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH. I-Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách bày,dọn bữa ăn ở gia đình. -Có ý thức giúp gia đình bày,dọn trước và sau bữa ăn. II-Đồ dùng dạy học: -GV: SGK.Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn.Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. -HS :Ghi lại cách bày ,dọn thức ăn ở gia đình em. III-Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ôn định: KT sự chuẩn bị của HS 2-Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS nêu những chú ý khi rán đậu phụ?. -HS nêu,cả lớp nhận xét. -GV cùng cả lớp nhận xét.. -Lắng nghe. 3-Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. b-Hoạt động 1:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.. -HS quan sát. -Cho HS quan sát H1,đọc nội dung mục 1a.. -HS nêu cách sắp xếp các món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em.. Hỏi:Nêu mục đích của việc bày món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Cho HS nêu cách sắp xếp các món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em.. -HS nêu theo quan sát được. -Cả lớp nghe và học tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C- Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. Yêu cầu:Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?. -Thảo luận nhóm đôi và nêu Các nhóm trình bày. Lưu ý:Công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay -Cả lớp nhận xét. sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong.Không thu -HS thực hiện trên phiếu bài tập dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn. -HS chấm và nêu kết quả. Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày,dọn bữa ăn. -Lắng nghe d-Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập.. -Thực hành giúp gia đình. -GV phát phiếu bài tập,Cho HS chọn câu đúng .. -HS ghi lại công việc theo hướng dẫn. -GV nghe HS báo cáo kết quả,GV đánh giá,nhận xét. 4-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét ý thức và kết quả học tập..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×