Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tuan 14 CKTKNS Giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 MĨ THUẬT ( GV bộ môn dạy). ....................................................................................... TOÁN : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II/ CHUẨN BỊ : - Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: -3 HS đọc bảng nhân 9 2 . Bài mới a,Giới thiệu bài -3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh - Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập rồi tự làm bài - HS làm bảng con : vào bảng con. 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g Bài 2 : 40g + Bài toán cho biết gì ? - 2 HS đọc bài toán - HS trả lời . + Bài toán hỏi điều gì ? … Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? -Yêu cầu HS tự giải vào vở -HS thực hiện: Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. - GV nhận xét,chữa bài 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam Bài 3 : - GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g - HS theo dõi + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . + Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - HS thực hiện: Bài giải 1kg = 1000g số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g - GV nhận xét mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đ/S: 200(g) Bài 4 : GV tổ chức dưới dạng trò chơi: - 2 nhóm HS lên thi đua cân rồi ghi + Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán lại kết quả (hai vật) . So sánh khối + GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem lượng hai vật . vật nào nhẹ hơn . - Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét 3 . Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS lắng nghe. ........................................................................................ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I . MỤC TIÊU: - HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh). - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. LÊN LỚP : Tập đọc: A. KTBC: - Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi trong bài? (2HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu - HS quan sát tranh minh hoạ. chuyện. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số - HS đọc trước lớp. câu + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4 - Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Tìm hiểu bài: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì - Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Nêu nội dung chính của bài? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễm cảm đoạn 3 - GV hướng dẫn HS cách đọc. - 1 HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4 - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. -> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. - Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. -> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo … khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. -> Vài HS nêu - HS chú ý nghe - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3 - HS đọc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe - GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1 - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo -> HS chú ý nghe một trong ba cách… - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - HS khá kể lại toàn chuyện -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xet ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim -> Là một người liên lạc rất thông minh, Đồng là một người như thế nào nhanh trí và dũng cảm… - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ ( Nghe viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). - Làm đúng BT3a - HS viết đúng: ông ké, Nùng, lững thững,....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1. - Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KTBC: - GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết nháp) -> GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nhận xét chính tả. + Trong đoạn vừa đọc có những tên -> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà riêng nào cần viết hoa Quảng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của -> Nào, Bác cháu ta lên đường -> là lời ông nhân vật? Lời đó được viết thế nào? Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ... - HS luyện viết vào bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uốn lắn thêm cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm BT. a) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, viét ra nháp. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV nhận xét kết luận bài đúng VD: - HS nhận xét Cây sung/ Chày giã gạo dạy học/ ngủ dậy số bảy/ đòn bẩy. b) Bài tập 3 (a): - 2 HS nêu yêu cầu Bt. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức. - HS đọc bài làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét bài đúng. - Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi - HS chữa bài đúng vào vở. lần. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Đánh giá tiết học. ....................................................................... TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách, mênh mông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS đọc 4 đoạn câu chuyện - 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi Người liên lạc nhỏ trong bài - GV nhận xét chung, ghi điểm. - HS nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc: - 2HS nhắc lại tên bài học. *Đọc mẫu - GV đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình - HS theo dõi SGK, quan sát tranh cảm. minh họa * Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - GV sửa lỗi phát âm - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ - Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài - HS dựa vào chú giải nêu nghĩa, đặt câu với từ ân tình - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm bàn - Yêu cầu HS đọc cả bài -1HS đọc cả bài - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu -HS đọc 2 dòng thơ +Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt …nhớ hoa, nhớ người Bắc? - GV nhận xét -Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài thơ - HS đọc +Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc HS trả lời đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi d. Học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng bài thơ giữa các dãy - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bàn, các tổ. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời câu hỏi trong bài - Nhận xét giờ học.. các dãy bàn, các tổ. -HS chú ý. ............................................................................... TOÁN: BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9 - HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng nhân 9 - 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài : - 3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn lập bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy ? … 9 lấy 1 lần được 9 GV viết ; 9 x 1 = 9 … 9 chấm tròn chia theo các nhóm, + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? nhóm GV ghi : 9:9=1 - GV cho HS quan sát và đọc phép tính : 9x1=9 ; 9:9=1 -Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? … khi ta lấy tích chia cho thừa số này -Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự thì ta được thừa số kia . lập bảng chia 9. - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . - Gọi đại diện nhóm nêu - Đại diện các nhóm nêu kết quả - Cho HS đọc lại - HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9 c.Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu -HS lần lượt dựa vào các bảng chia 9 đã.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> miệng kết quả. học để nêu kết quả bài 1 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 Bài 2 : Tính nhẩm - HS lần lượt đứng nêu miệng kết quả - GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa bài 2 : nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 này thì ta được thừa số kia) 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 Bài 3 : 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 .. - Gọi HS đọc đề bài - 2HS đọc đề bài toán . - Bài toán cho biết gì ? … Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi - Bài toán hỏi gì ? …mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? -Yêu cầu HS giải vào vở - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài: - Gọi 1 em lên bảng chữa bài Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: - GV nhận xét,chốt lại 45 : 9 = 5 (kg) Bài 4 : Đ/S: 5 (kg) gạo - Gọi HS đọc yêu đề bài - HS đọc yêu cầu của bài toán . -Yêu cầu HS tự giải vào vở - HS làm bài - Gọi HS đọc bài giải - HS đọc bài giải: Bài giải Có số túi gạo là: - GV nhận xét,chữa bài 45 : 9 = 5 (túi) 3 . Củng cố - Dặn dò : Đ/S: 5 (túi) gạo. -Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập - HS lắng nghe về nhà thực hiện - Nhận xét giờ học. .................................................................................... SINH HOẠT NGOẠI KHÓA ................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT 1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT 2). -Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai? ( con gì, cái gì)?Thế nào? (BT 3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp kẻ sẵn những câu thơ ở BT1 ; 3 câu văn ở BT3 - Một tờ giấy phiếu khổ to viết bảng ở bài tập 2 III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : - HS làm miệng BT2, một HS làmBT3 3 . Bài mới : . a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc lại b,Hoạt động 1: Ôn về từ chỉ đặc điểm - so sánh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: - GV giúp các em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm -Yêu cầu HS làm bài - GV chốt lời giải đúng: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng… Bài tập 2 : - GV hướng dẫn HS cách làm bài - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? -Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - GV treo tờ phiếu đã kẻ bảng , điền nội dung vào bảng và chốt lại lời giải đúng . c.Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai thế nào? - GV giúp HS nắm rõ yêu cầu: Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? và bộ phận trả lời câu hỏi Thế nàỏ. - GV chốt lời giải đúng : 3 . Củng cố dặn dò: - GV biểu dương những HS học tốt. - GV nhận xét tiết học,dặn dò HS .. - HS nhận xét . - HS làm bài, nêu kết quả trước lớp. - Lớp theo dõi đọc thầm . - So sánh tiếng suối với tiếng hát. - Đặc điểm tiếng suối trong như tiếng hát xa. -HS nêu, GV ghi. - Lớp làm vào vở bài tập . - Anh Kim Đồng / rất nhanh trí và dũng cảm. - Những hạt sương sớm / đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ/ đông người - HS chú ý. ....................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán( có một phép chia ). - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. CHUẨN BỊ: - Bảng vẽ nội dung BT4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - 3 HS đọc bảng chia 9 làm bài tập - GV nhận xét – Ghi điểm về nhà 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 . Tính nhẩm. - HS lần lượt nêu miệng kết quả . Bài 2 : - 2 HS đọc yêu cầu bài 2 ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng điền kết quả - GV nhận xét . - Bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : HS đọc đề- phân tích bài toán: -Bài cho ta biết những gì ? - Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài 4 : - Để tìm 1 / 9 số ô vuông trong mỗi hình ta làm như thế nào ? - GV gợi ý HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - 3 HS lên bảng điền -Cả lớp làm giấy nháp . - HS trả lời - 2 HS đọc bài toán - Cty dự định xây 36 ngôi nhà , đến 1. nay đã thực hiện được 9 số nhà đó - Cty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ? -HS làm vở: Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm và tìm được : + Đếm số ô vuông của hình (18ô) 1. + Tìm 9 số đó (18:9 = 2 ôvuông) - HS đọc kết quả. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. - HS chú ý .......................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng chữ hoa: K, Kh, Y ( 1 dòng ). - HS viết đúng tên riêng : Yết Kiêu ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa : K, Kh, Y -Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường: Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét cùng chung một lòng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : -GV chấm 1 số vở nhận xét . -Gv nhận xét phần viết bảng . a.Giới thiệu bài. Hoạt động của HS -HS nộp vở . -HS viết bảng con .Ông Ích Khiêm - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b.Hướng dẫn HS luyện viết - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có -HS đọc các chữ hoa có trong bài trong bài - Lớp nghe nhận xét . - GV nhận xét - GV giới thiệu chữ mẫu : -HS quan sát từng con chữ . Y , K. -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét - GV viết mẫu lên bảng : Y , K - GV hướng dẫn HS viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn . c) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu về Yết Kiêu - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) d) Luyện viết câu Ứng dụng . - GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết,cho HS viết bài vào vở . -GV thu vở chấm nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS lắng nghe. -HS quan sát - HS viết bảng con : Y , K - HS đọc tên riêng: Yết kiêu - HS viết bảng - HS đọc câu ứng dụng -Lớp lắng nghe . -HS lấy vở viết bài -HS nộp vở tập viết - HS chú ý. .......................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết : - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố ). - Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh. III/ LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm” - 2HS trả lời về nội dung bài học - Nhận xét đánh giá. trong bài 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo gợi ý: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ? * Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân. * HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa , y tế , hành chính vv... đã sưu tầm được theo nhóm. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét,dặn dò. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận.. - Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Lớp theo dõi và nhận xét.. - HS lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của GV - Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét và bình chọn. - HS liên hệ - HS chú ý. ................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ : ( nghe – viết ) NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 - Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng con các từ : giày dép, GV nhận xét – sửa sai dạy học, no nê, kiếm tìm … 2.Dạy bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn tập chép chính tả - GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. +Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thơ gì ? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? + Các chữ nào trong bài viết hoa - Hướng dẫn HS viết bài + GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày . -GV quan sát lớp nhắc nhở HS cách trình bày c)Chấm chữa bài . - Chấm 5-7 bài, nhận xét d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . - GV chốt lại lời giải đúng: Bài 3 : - GV hướng dẫn -Yêu cầu HS làm vào vở - GV nhận xét 3,Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học , nhắc nhở.. - 3HS nhắc tựa - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. …5 câu là 10 dòng thơ . .. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát …Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô . … Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. - HS tự đọc lại đoạn thơ - Lớp chép bài vào vở -HS nộp vở -2 HS lên bảng viết bảng quay lớp làm vở nháp. - HS làm vở - HS chú ý - HS chú ý. ................................................................................ TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm được các bài tập: BT1 ( Cột 1, 2, 3); BT 2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con (HS) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới a.Giới thiệu bài : - 3 HS nhắc lại b.Hoạt động 1: Hướng dẫn chia * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) 72 : 3 = ? 7 chia 3 được 2 viết 2. 2 nhân 6 bằng 6; 7trừ 6 bằng 1. Hạ 2, được 12;12 chia 3 được 4 viết 4 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 72 : 3 = 24 b) 65 : 2 = ? * 6 Chia 2 được 3 viết 3 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 . * Hạ 5; 5 chia cho 2 được 2, vuết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1. 65 : 2 = 32 (dư 1) c.Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2 + Bài cho ta biết gì ? + Bài yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - GV chữa bài Bài 3 -Hướng dẫn HS cách thực hiện -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chữa bài 3 . Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS. HS nêu cách tính: Theo thứ tự từ trái sang phải. - HS nêu lại cách tính. - HS cả lớp sử dụng bảng con để làm -HS trả lời: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -HS trả lời -HS thực hiện: Bài giải Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 phút Đáp số: 12 phút - HS chú ý - HS làm bài vào vở: Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m - HS chú ý. ...................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I/MỤC TIÊU : - HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh tỉnh (TP) nơi em đang sống. - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. II/CHUẨN BỊ : - Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III/LÊN LỚP :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy 1,Giới thiệu bài: 2.Hoạt động : Vẽ tranh Bước 1: : Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ. Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 3. Củng cố - Dặn dò: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Về nhà xem trước bài mới.. Hoạt động của trò -lắng nghe - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của tỉnh như : cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục … - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế.. .................................................................................... THỂ DỤC: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG . I. MỤC TIÊU: - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi. III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Định Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập lượng 1/ Phần mở đầu : 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chơi trò chơi : (kéo cưa lừa xẻ ) 2/ Phần cơ bản: * Ôn các động tác của bài thể dục đã học : - GV hô cho HS tập liên hoàn 8 động tác (mỗi động 13 phút tác 4 x 8 nhịp) - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện, mỗi lần tập 2 x 8 nhịp.  - Theo dõi sửa chữa cho HS. - HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho  các em.  - Cả lớp cùng GV nhận xét và đánh giá, biểu dương  tổ thắng cuộc. GV * Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “ 8 phút.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS khởi động kĩ các khớp: cổ chân, đầu gối. - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ” * Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Đua ngựa “ - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. GV. 5 phút. ................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. -GV nhận xét – Ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài : - 3 HS nhắc lại b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính phép chia 78 : 4 78 : 4 = ? 7 chia 4 được 1 viết 1. 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 78 : 4 = 19 (dư 2 ) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -GV nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào bảng con. -Chú ý - HS cả lớp sử dụng bảng con - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài + Bài cho ta biết gì ? + Bài bắt ta tìm gì ? -Yêu cầu 2 HS lên bảng giải -Lớp làm nháp -GV chữa bài. Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC xếp hình 4 . Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học ,dặn dò HS. - 2HS đọc đề bài toán . - HS trả lời - HS trả lời - 2 HS lên bảng giải: Bài giải: Thực hiện phép chia, ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi ( 2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS) -HS chú ý. ........................................................................ TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy) ........................................................................... TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác. - Rèn kỹ năng nói , mạnh dạn, tự tin trước đông người. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2. - Học sinh chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xét về bài tập làm - Nghe giáo viên nhận xét bài văn viết viết thư tuần 13. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp bài, ghi đề lên bảng. 2. Kể về hoạt động của tổ em. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 2 ý, cả lớp đọc thầm. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều em trong tháng vừa qua. gì? - Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. - Em giới thiệu những điều này với ai - 3 học sinh nói lời chào mở đầu. - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho học - 1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi sinh : Tưởng tượng về đoàn khách đến và nhận xét, bổ sung. thăm các bạn trong tổ. - Học sinh làm việc theo tổ, từng em nối.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ của thầy - Nói năng đúng nghi thức với người trên, giới thiệu tính nết mỗi bạn. - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện "Tôi cũng như bác” và hoàn thành bài giới thiệu của tổ mình.. HĐ của trò tiếp đóng vai người giới thiệu. - Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Một nhóm học sinh đóng vai khách đến thăm lớp. - HS chú ý. .................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ ............................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: TIẾT 14: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. Mục tiêu: - HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. - Đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. -> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng - HS nghe. hành vi việc làm sau đây. - HS thảo luận theo nhóm. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. c. Ném gà của nhà hàng xóm … - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc - HS chú ý nghe. không nên làm. - GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên. c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Tiến hành: - GV chia HS theo các nhóm, phát - HS nhận tình huống. phiếu giao việc cho các nhóm và yêu - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình cầu thảo luận đóng vai. huống và đóng vai. - > Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. -> GV kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học.. Tiết 1:Thể dục:. Ôn bài thể dục phát triển chung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I, MỤC TIÊU: -Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: " Đua ngựa ". II CHUẨN BỊ: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện . -Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bịt mắt ….. III . LÊN LỚP: Định Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học lượng tập 1/Phần mở đầu : 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân . - Chơi trò chơi “Thi xếp hàng nhanh ” 2/Phần cơ bản : *- Ôn 8 động tác vươn thở ,tay , chân , lườn , bụng toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát 25phút triển chung .(2 - 3 lần) nhịp 2-8 - GV nhận xét rồi cho tập tiếp - Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của tổ  trưởng . - GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác  sai cho các em .  * Thi đua tập giữa các tổ tập 8 động tác thể dục dưới  sự điều khiển của GV . Tổ nào tập đúng , đẹp nhất được biểu dương trước lớp . * Chơi trò chơi “ Đua ngựa“ GV - GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết . 3/Phần kết thúc: - -Đứng tại chỗ vổ tay, hát . 5 phút -GV cùng hệ thống bài -GV nhận xét giờ học. Tiết 4:Thủ công:. Cắt dán chữ H, U( tiết 2). Ị MỤC TIÊU: - HS kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau Chữ dán tương đối phẳng. - Đối với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. - Hứng thú cắt , dán chữ . IỊ CHUẨN BỊ - Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H , U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán . - Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H , U.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán . IIỊ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài -3HS nhắc tựa 2. Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước. -HS nhắc lại các bước -GV viết bảng: Bước 1:Kẻ chữ H,U Bước 2:Cắt chữ H,U Bước 3:Dán chữ H,U - Tổ chức cho HS thực hành -HS thực hành cắt, dán chữ. -GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, dặn dò -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét -HS chọn mỗi tổ 3 sản phẩm lên và đánh giá. trưng bày, cả lớp nhận xét, đánh -GV nhận xét , đánh giá. giá. -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×