Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de kiem tra lich su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.67 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 08/10/2011 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: 17/10 (6a1) 18/10 (6a2)</b></i>


<i><b>Tuần 10 - </b><b> Tiết 10</b><b> </b></i>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


* Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần Lịch sử thế giới cổ đại và
Lịch sử VN từ bài 1 đến bài 9


<i><b>2. Thái độ:</b></i>


* u thích tìm tịi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc.
* Tự hào về lịch sử dân tộc.


<i><b>3. Kỹ năng: </b></i>


* Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện và hiện vật lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: - Đề bài (phơ tơ) + đáp án.


2. Trị : Ơn tập kĩ nội dung kiến thức đã học.


<b>III.Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i> 6a1: 6a2:



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Không.


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
* Ma trận:


<b>Chủ đề / Nội</b>
<b>dung cần </b>
<b>k.tra</b>


<b>Các mức độ tư duy</b>


<b> Nhận biết</b> <b> Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b> <b> Tổng</b>
<b> TN</b> <b> TL</b> <b> TN</b> <b> TL</b> <b> Cấp thấp </b>


1. Các quốc
gia cổ đại
phương Đông
và phương
Tây


- Các giai cấp
và tầng lớp cơ
bản trong xã hội
cổ đại phương


Đông và



phương Tây


- Thời gian
ra đời và tên
gọi của các
quốc gia cổ
đại phương
Đông và
phương
Tây.


- Tại sao gọi
nhà nước cổ
đại phương
Đông là nhà
nước chuyên
chế.


<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 0,5</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>


<i>Số câu: 4</i>
<i>Số điểm: 4,5</i>



2. Văn hóa cổ
đại


- Những
thành tựu
văn hóa
lớn của
người cổ
đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đông


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>


3. Xã hội
nguyên thủy


- Nguyên
nhân xã
hội


nguyên
thủy tan rã


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3</i>


2. Thời
nguyên thủy
trên đất nước
ta


- Địa điểm tìm
thấy dấu tích
của Người tối
cổ trên đất nước
ta.


- Ưu điểm của
rìu mài so với
rìu ghè đẽo.


<i>Số câu: 1</i>


<i>Số điểm: 0,25</i> <i>Số câu: 1Số điểm: 0,25</i> <i>Số câu: 2Số điểm: 0,5</i>
* Đề bài:


<b>I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời mà em cho là đúng: (1đ)
1/ Xã hội cổ đại phương Đơng có những tầng lớp nào?


<i>A - Địa chủ và nông dân C - Quý tộc và nông dân</i>


<i>B - Quý tộc, nông dân và nô lệ D - Chủ nô và nô lệ</i>
2/ Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm những giai cấp cơ bản nào?
<i>A - Quý tộc, nông dân và nô lệ.</i> <i> C - Chủ nô và nô lệ.</i>
<i>B - Địa chủ và nông dân D - Chủ nô và nông dân.</i>
3/ Địa điểm phát hiện dấu tích của Người tối cổ ở nước ta là:
<i>A - Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn).</i>


<i>B – Sơn Vi (Phú Thọ).</i>


<i>C – Hạ Long (Quảng Ninh).</i>
<i>D – Bàu Tró (Quảng Bình).</i>


4/ Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo là:
<i>A - Đẹp hơn, gọn nhẹ hơn.</i>


<i>B - Dễ mang theo người để cắt gọt các vật khác.</i>
<i>C - Dễ chế tạo hơn, quý hơn.</i>


<i>D - Sắc hơn và cho năng suất lao động cao hơn.</i>


Câu 2: Điền thơng tin cịn thiếu vào dấu (…..) để được một đoạn văn đúng:
(2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Đó là các quốc gia: ……… ……… ………</i>
<i>……….</i>


<i>b/ Vào khoảng ………, trên bán đảo</i>
<i>Ban căng và Italia đã hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. </i>


<i>Đó là các quốc gia ……….</i>



<b>II/ Phần tự luận: (7 điểm)</b>


Câu 1: Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương
Đông ? Trong những thành tựu đó, thành tựu văn hóa nào cịn được sử dụng
đến ngày nay? (2đ)


Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? (3đ)


Câu 3: Tại sao gọi nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước chuyên chế?
(2đ)


* Đáp án:


<b>I/ Phần trắc nghiệm: (3đ)</b>


Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
<i>1/ B 2/ C 3/ A 4/ D</i>
Câu 2: Mỗi chỗ điền đúng được 0,5 điểm.
Từ cần điền vào dấu (…) là.


<i>a/ + Cuối thiên niên kỷ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.</i>
<i> + Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.</i>


<i>b/ + Đầu thiên niên kỷ I TCN.</i>
<i> + Hi Lạp và Rô ma.</i>


<b>II/ Phần tự luận: (7đ).</b>


Câu 1: (2đ)



<i>Những thành tựu văn hóa lớn của người cổ đại phương Đông:</i>
<i>- Sáng tạo ra lịch.</i>


<i>- Dùng chữ viết là chữ tượng hình.</i>


<i>- Phát minh ra chữ số và phép đếm từ 0 đến 9.</i>


<i>- Kiến trúc: xây dựng nên những cơng trình đồ sộ như thành Babilon, kim tự</i>
<i>tháp Ai Cập...</i>


Câu 2: (3đ)


<i>Có 3 yếu tố làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã:</i>
<i>+ Công cụ bằng kim loại ra đời.</i>


<i>+ Sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng.</i>


<i>+ Của cải dư thừa và những người có quyền đã chiếm đoạt của cải dư thừa</i>
<i>đó làm của riêng cho mình, vì vậy xã hội xuất hiện kẻ giàu người nghèo.</i>
Câu 3: (2đ)


<i>Nhà nước cổ đại phương Đông được gọi là nhà nước chuyên chế vì:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×