Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.23 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Ngày soạn: 3/11/2012. Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. Tiết 23: TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU 1- Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS a/ Giới thiệu bài: . - GV chia đoạn: 4 đoạn. -HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Cho HS đọc đoạn. -HS đọc từ theo hướng dẫn của GV. - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :quẩy gánh, -1 HS đọc to phần chú giải. hãng buôn, doanh, diễn thuyết… -1, 2 HS giải nghĩa từ. b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Giáo viên giải nghĩa thêm: -HS đọc theo cặp. Người cùng thời: đồng nghĩa với người -1, 2 HS đọc diễn cảm cả bài. đương thời,chỉ những người sống cùng thời đại. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - Cho 1 HS đọc bài. -Cả lớp đọc thầm. c/ GV đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc thành tiếng. - Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H1: Trước khi mở công ti vận tải đường -Đầu tiên làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ, thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác việc gì? mỏ… H2: Những chi tiết nào cho thấy anh là -Những chi tiết: có lúc mất trắng tay, không còn gì người rất có chí? nhưng anh không nản chí.. H3: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào thời điểm nào? H4: Trong cuộc cạnh tranh, Bạch Thái Bưởi đã thắng như thế nào?. H5: Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng” kinh tế? H6: Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? -Cho HS đọc. -GV hướng dẫn HS đọc (như hướng dẫn ở phần GV đọc diễn cảm). -Cho HS thi đọc. GV chọn đoạn 1 + 2. GV nhận xét + khen những HS đọc 3. Củng cố, dặn dò: 4. Nhận xét.. -Vào lúc những con tàu của người Hoa đã đọc chiếm các đường sông miền Bắc. -Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta… Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông…” -HS có thể trả lời: Là bậc anh hùng trên thương trường. -Là người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh. -Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộ 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc. -Lớp nhận xét.. TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 4 của bài trước theo 3 cách. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của biểu thức Mục tiêu : HS biết cách tính và so sánh giá trị của biểu thức. Tiến hành : GV ghi bảng: 4 ( 3 + 5) Và 4 3 + 4 5 GV cho HS tính giá trị của hai biểu thức đó ( 2 HS lên bảng). GV gọi HS trình bày và nêu cách tính giá trị của hai biểu thức ấy. So sánh kết quả để rút ra kết luận : 4 ( 3 + 5) = 4 3 + 4 5 GV cho HS tự rút ra kết luận bằng lời. GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng . GV cho HS nêu biểu thức dưới dạng tổng quát: a ( b + c) = a b + a c gọi HS nhắc lại biểu thức dưới dạng tổng quát. Kết luận : Gọi HS nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời . .Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của biểu thức với mỗi bộ giá trị của a,b,c để viết vào ô trong bảng. GV hướng dẫn HS tự làm bài vào vở. Bài tập 2: a) GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng tính theo 2 cách. Gọi HS Nhận xét kết quả và cách làm trên bảng. Cho HS Nhận xét cách nào thuận tiện hơn. b) GV cho HS làm theo 2 cách. Bài tập 3: GV gọi HS lên bảng tính. Từ kết quả, nêu cách nhân một tổng với một số: ( SGV). Bài tập 4:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -. Quan sát . Tính giá trị bảng con. Hslên bảng làm.. -. Trình bày.. -. Nêu kết luận . Nghe Nêu nhận xét. -. HS nhắc lại .. - HS làm bài vào vở - HS lên bảng chũa bài , nêu cách làm. - làm bài . .- HS lên bảng chũa bài , nêu cách làm. -. làm bài .. -. làm bài .. - HS làm bài vào vở và một HS nêu cách làm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV ghi lên bảng: 36 11 Cho HS làm bài vào vở và một HS nêu cách làm. Nhận xét chữa bài. GV Nhận xét và nêu kết quả đúng. Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và cách tính nhẩm. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. ___________________________________ BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC TIẾT 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : giúp HS hiểu : -Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta. -Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm soc ông bà, cha mẹ, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui vẻ, khỏe mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt. 2. Thái độ : -Yêu quí kính trọng ông bá cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ. 3. Hành vi : -Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời ông bà, làm việc để ông bà, cha mẹ vui. -Phê phán những hành vi không hiếu thảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ2 – tiết 1) -Giấy mau xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ2 – tiết 1) -Tranh vẽ trong SGK – BT2 (HĐ1 – tiết 2) -Giấy bút viết cho mỗi nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TIẾT 1: TÌM HIỂU TRUYỆN KỂ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe, theo dõi. - HS làm việc theo nhóm, thảo luận trả lời 3 câu hỏi : 1. Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà. 2. Bà bạn Hưng sẽ rất vui.. 1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện. 2. Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng ? 3. Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như 3. Với ông bà, cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, thế nào ? Vì sao ? quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà,cha mẹlà người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương + Yêu cầu HS làm việc cả lớp, trả lời các câu chúng ta. hỏi – Rút ra bài học. - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm bổ sung - Hỏi : Các em có biết câu thơ nào khuyên răn nhận xét để rút ra kết luận. chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với - HS trả lời. ông bà, cha mẹ không ? - GV kết kuận : chúng ta phải hiếu thảo với ông - HS nghe và nhắc lại kết luận. bà cha mẹ vì : Ông bà, cha mẹ là những người có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, các en phải hiếu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thảo với ông bà, cha me. “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn đạo hiếu mới là đạo con” Hoạt động 2. THẾ NÀO LÀ HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ? - GV cho HS làm việc cặp đôi. + Treo bảng phụ ghi 5 tình huống. + Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn nhỏ là Đúng hay Sai hay Không biết. Tình huống 1 : Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân chơi. Tình huống 2 : Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ. Tình huống 3 : Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón bốvà hỏi ngay : “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không ?” Tình huống 4 : Ông nội của Hoài rất thích chăm sóc cây cảnh. Hoài đến nhà bạn chơi thấy ngoài vườn có loại cây lạ. Em xin về một nhánh mang về cho ông trồng. Tình huống 5 : Sau giờ học nhóm, Nhâm và Minh được chơi đùa vui vẻ. Chợt Nhâm nghe tiếng bà ho, em vội chạy vào chỗ bà lo lắng hỏi bà rồi lấy thuốc và nước cho bà uống. - GV yêu cầu HS làm việc cả lớp. + Phát cho mỗi cặp HS 3 tờ giấy màu : xanh, đỏ, vàng. + Lần lượt đọc từng tình huống, yêu cầu HS đánh giá các tình huống bằng cách giơ giấy màu : đỏ – đúng, xanh – sai +Yêu ccầu HS giải thích các ý kiến Sai + Hỏi : Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? + Hỏi : Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà ?. - HS làm việc cặp đôi. - HS làm việc cặp đôi.. Tình huống 1 : Sai – vì sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lai còn đòi đi chơi. Tình huống 2 : đúng. Tình huống 3 : Sai – vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi bố quà. Tình huống 4 : Đúng. Tình huống 5 : Đúng. - HS nhận giấy màu, đánh giá các tình huống. - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt, ốm. Làm giúp ông bà - cha mẹ những công việc phù hợp.. + Kết luận : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ. Làm việc giúp đỡ ông bà cha mẹ.. - Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp (mua đồ chơi v.v…) - HS nhắc lại. Hoạt động 3. EM ĐÃ HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ HAY CHƯA ? - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : Kể những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ – kể một số chưa tốt và giải thích vì sao chưa tốt. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp : + Hãy kể những việc tốt em đã làm . + Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải ? Vì sao chưa tốt ?. - Hai HS lần lượt kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, và nêu một số việc chưa tốt – giải thích vì sao chưa tốt. - HS kể một số việc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Vậy, khi ông bà, cha mẹ bị ốm, mệt chúng ta phải làm gì ? - Khi ông bà, cha mẹ đi xa về ta phải làm gì ? Có cần quan tâm đến sở thích của ông bà cha mẹ không ? 4. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.. - Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc nước cho ông bà uống, không kêu to, la hét. - Khi ông bà, cha mẹ đi xa về, ta lấy nước mát, quạt mát, đón, cầm đồ đạc. - Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ông bà, cha mẹ.. KHOA HỌC: Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - HS biết cách tiết kiệm nước II. Đồ dùng dạy học : - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên III. Các HĐ dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. KT bài cũ: + Mây được hình thành ntn? + Mưa được hình thành ntn? B. Bài mới : - Gt bài. HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên - Liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ? - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên? HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Làm việc cả lớp - Làm việc cá nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu - Làm việc cả lớp - Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (SGK-48) + Các đám mây: trắng và đen + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống + Dãy núi... + Dòng suối chảy ra sông... + Bên bờ sông là đồng ruộng... + Các mũi tên - Nước bay hơi -> Hơi nước bốc cao gặp lạnh ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ -> đám mây, các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.... - Nhận xét đánh giá 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu vòng tuần hoàn của nước trong - Biết vẽ và trình bày sơ đồ tự nhiên? - Đọc yêu cầu của mục vẽ (SGK - 49) - Nhận xét chung tiết học - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Ôn và chuẩn bị bài sau - Trình bày về kết quả làm việc Tiếng việt: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc cho HS - Củng cố kĩ năng xác định tính từ trong câu, trong đoạn văn - Biết đặt câu với tính từ II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV *HĐ1:Luyện đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi ở đoạn 1,2 *HĐ2: Tìm hiểu câu truyện - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ ông làm những gì? - Theo em nhờ đau mà Bạch Thái Bưởi thành công? - Nêu ý nghĩa câu truyện? Bài 1: Đọc đoạn văn sau: Tảng sáng , vòm trời cao xanh mênh mông.Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ . Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả. Bài dành cho HS Khá -Giỏi Bài 2: Tìm và viết lại các tính từ có trong đoạn. Cho biết đó là các tính từ có ý nghĩa gì? Bài 3: Gạch dưới các tính từ trong đoạn văn sau: Bác thợ rèn cao lớn nhất vùng, vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi sắt.Bác có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông vức, dưới rừng tóc rậm dày , đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời như thép. *HĐ2: Gọi HS chữa bài - GV nhận xét giờ học. truyện - HS luyện đọc theo cặp -. HS luyện đọc theo nhóm HS thi đọc diễn cảm. -. 3 HS đọc toàn bài HS trả lời. HS đọc đoạn văn.. Hs khá giỏi làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. -( các tính từ: cao lớn, cuộn khúc, đen, vuông vức, rậm dày, trẻ, to, xanh trong ngời ) Nhận xét bài viết. ___________________________________________ Ngày soạn: 3/11/2012. Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012. CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sỹ giàu nghị lực - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: Tr/ch; ươn/ương - Giáo dục lòng say mê học tập, tính cẩn thẩn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Viết vào nháp - GV đọc từ Nghênh ngang, loằn ngoằn B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết: - Theo dõi SGK - GV đọc bài viết - ...viết về họa sĩ Lê Duy ứng + Đoạn văn viết về ai? - Lê Duy ứng đã vẽ một bức chân dung Bác Hồ + câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. cảm động? - Sài Gòn, quệt máu - Tháng 4 năm 1975; 30 triển lãm; 5 giải thưởng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nêu từ khó viết? + Cách viết các chữ số. - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo. - GV đọc bài L1; viết bài L2: Soát lỗi - GV chấm, nhận xét 1 số bài 3) Làm bài tập: ? Nêu y/c? a) Tr hay ch b) ươn hay ương Nhận xát đánh giá .3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Điền vào chỗ trống - Làm bài cá nhân - Đọc thầm 2 đoạn văn - Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, Cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái - Vươn, chường, trường, trương, đường, vượng. TOÁN Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Giáo dục lòng hăng say học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KT bài cũ: Nêu CTTQ và quy tắc nhân 1 số với 1 tổng? 2.Bài mới : a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 3 ( 7- 5) và 3 7 - 3 5 b. Nhân 1 số với 1 hiệu 3 ( 7-5) là một số nhân với một hiệu. 3 7 - 3 x5 là hiẹu giữa các tích của số đó với SBT, số trừ. ? Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào? a x ( b - c) = a x b - a x c *. Thực hành : Bài1(T67) : ? Nêu y/c? a ( b - c) a b - a c Bài 2(T67): ? Nêu y/c?. Bài 3(T67) : Giải toán. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Làm vào nháp 3 ( 7- 5) = 3 2 = 6 3 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 -> 3 ( 7- 5) = 3 7 - 3 5. -...lần lượt nhân số đó với số bị trừ, và số trừ rồi trừ 2 kết quả cho nhau - Tính giá trị của biểu thức - Làm vào SGK - 6 ( 9 - 5) = 6 4 = 24 6 9 - 6 5 = 54 - 30 = 24 - 8 ( 5 - 2) = 8 3 = 24 8 5 - 8 2 = 40 - 16 = 24 - Tính theo mẫu - áp dụng tính chất a) 47 9 = 47 (10-1) = 47 10 - 47 1 = 470 - 47 = 423 b) 138 9 = 138 (10 -1) = 138 10 - 138 1 = 1380 -138 = 1242 - Đọc đề, phân tích và nêu kế hoạch giải. Bài giải: Số giá trứng còn lại là:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tóm tắt: Có: 40 giá, 1 giá: 175 quả Bán : 10 giá Còn .....quả. 40-10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x30 = 2250 (quả) Đáp số: 2250 quả - Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - (7-5) 3 = 2 3 = 6 7 3 - 5 x3 = 21-15 = 6 (7 -5) 3 = 7 3 - 5 3. Bài 4(T67) : ? Nêu y/c? (7-5) 3 7 3 - 5 3 ? Nêu cách nhân 1 hiệu với một số? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. -..... lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người - Biết cách sử dụng các câu tục ngữ nói trên II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. các HĐ dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tính từ ? Nêu VD về tính từ? - Đặt câu với tính từ đó - NX, đánh giá 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1(T118) : ? Nêu y/c? - có nghĩa là rất bền bỉ - có nghĩa là ý muốn bền bỉ Bài2(T118) : Giải nghĩa từ ? Nghị lực có nghĩa như thế nào? - Giải nghĩa thêm các nghĩa khác Bài3(T118) : ? Nêu yêu cầu của bài? - Điền đúng các từ Bài 4(T118) : ? Nêu y/c? a. Lửa thử vàng... b. Nước lã mà vã nên hồ... c. Có vất vả mới thanh nhàn.... HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hs tự nêu VD: Bà em là người nhân hậu.. - Xếp từ vào 2 nhóm - Làm bài theo cặp a. chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công b. ý chí, chí hướng, chí khí, quyết chí. - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân b. Sức mạnh tinh thần....trước mọi khó khăn. - Điền vào ô trống - Đọc thầm bài, làm bài cá nhân - nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - Đọc các câu tục ngữ - Đọc phần chú giải - Nêu ý nghĩa các câu tục ngữ - Đừng sợ vất vả, gian nan... - Đừng sợ bắt đầu bằng 2 bàn tay trắng....
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.. KỂ CHUYỆN: Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: *Rèn kỹ năng nói: - HS kể được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về 1 người có nghị lực, có ý trí vươn lên 1 cách tự nhiên, bằng lời của mình - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện *Rèn kỹ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: III.Các HĐ day - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kể 1 đoạn câu chuyện: Bàn chân kỳ diệu. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn kể chuyện: * Hiểu yêu cầu của đề bài + Xác định yêu cầu của đề bài - Đọc các gợi ý - Giới thiệu câu chuyện của mình định kể - GV ghi dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện * Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Nhận xét, tính điểm và bình chọn Người ham đọc sách Câu chuyện hay nhất Người kể chuyện hay nhất: C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1,2 HS kể chuyện - Nêu nội dung ý nghĩa của bài. - 1,2 HS đọc đề bài - Chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có nghị lực - 4 HS lần lượt đọc - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - Tạo cặp kể chuyện - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể câu chuyện (đoạn chuyện) - Nói ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, tính điểm và bình chọn + Câu chuyện hay nhất + Người kể chuyện hay nhất. ___________________________________ BUỔI CHIỀU: TOÁN: ÔN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố HS: -Thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm - ý thức luyện tập củng cố kiến thức II.Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập toán trang 66 III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra: 1 em-tính. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 6 x (3 + 5)- Nêu quy tắc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B.Bài mới: Cho HS làm bài tập trong vở bài tập toán trang 66 : Nêu qui tắc nhân một số với một tổng? Bài 1: Đọc yêu YC - tính: a) 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở : 235 (30 + 5 ) = 235 35 = 8225 - b,Tính theo mẫu? - Nêu cách thực hiện? Bài 2:Đọc nêu yêu cầu - Đọc đề- tóm tắt đề Bài tóan cho biết gì? hỏi gì?. b) 237 21 =237 ( 20 + 1) = 237 20 + 237 1 = 474 + 237 = 711 - Một em đọc bài - Cả lớp làm vở –1 em lên bảng chữa bài Trại đó phải chuẩn bị số kg thức ăn : (860 + 540) 80 = 112000(g) Đổi: 112000 g = 112 kg. Bài 3: - Đọc đề- tóm tắt đề - 1 em lên bảng – cả lớp làm vở Để tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết gì? Chiều rộng: 248 : 4 = 62 (m) - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật Chu vi: (248 + 64) 2 = 624 (m) Bài 4: (dành cho HS khá -giỏi. Mỗi thùng chứa số lít dầu như nhau, nếu lấy 6 - HS khá giỏi làm bài 4, 5 dưới sự HD của GV thùng và 20 lít thì được 170 lít.hỏi nếu lấy 3 thùng và bớt ra 15 lít thì được bao nhiêu lít? Bài 5: cho một số có 5 chữ số. Tổng các chữ số bằng 44, nếu đổi chữ số hàng chục nghìn cho - Số cần tìm: 99899 cho chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục thì số đó không đổi . tìm số đó? 3.Củng cố- dặn dò: - Nêu cách nhân một số với một tổng? - Nêu cách nhân một tổng với một số? - Về nhà ôn lại bài ___________________________________ Ngày soạn: 3/11/2012. Ngày soạn: Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC: Tiết 24: VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng. - Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin- xi đã trở thành 1 hoạ sỹ thiên tài. - Giáo dục lòng say mê học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:- Đọc bài: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi - 2 HS đọc theo đoạn 2. Bài mới: - Nói về nội dung và ý nghĩa của bài.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : + Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp. - ... 2 đoạn Đ1: Từ đầu...như ý. Đ2: Phần còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài *. Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Thầy Vê- rô - ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? - Đọc đoạn 2 + Lê-ô-nác- đô đaVin-xi thành đạt ntn? + Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô- nác-đô đaVin-xi trở thành danh họa nổi tiến + Nguyên nhânn ào là quan trọng nhất? + Nội dung chính của bài? c.Đọc diễn cảm: - Đọc 4 đoạn ? Nêu cách đọc bài? - GV đọc đoạn đối thoại " Thầy Vê-rô-ki-ô...được như ý" - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn HS đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Luyện đọc và tìm hiểu lại bài, chuẩn bị bài sau. - Luyện đọc trong cặp theo đoạn - 1,2 HS đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 - Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Lê - ô - nác - đô trở thành danh hoạ... của thời đại phục hưng - Lê- ô- nác- đô là người bẩm sinh có tài Lê - ô - nác - đô gặp được thầy giỏi Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm - Nguyên nhân 3 là quan trọng nhất * Nội dung: nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Chú ý giọng đọc - Tạo cặp, luyện đọc - 3,4 HS thi đọc - Nhận xét, bình chọn HS đọc hay.. Toán: TIẾT 58: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu) - Thực hành tính toán, tính nhanh - Giáo dục lòng say mê học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. KT bài cũ: + Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào? + Khi nhân 1 hiệu với mọt số ta làm thế nào? B.Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Ôn bài cũ: + Nêu t/c giao hoán của phép nhân? Nêu CTTQ? + Nêu t/c kết hợp của phép nhân? Nêu CTTQ? + Khi nhân 1 số với 1 tổng( 1 hiệu) ta làm thế nào? 3. Thực hành : Bài 1(T68) : Tính - Cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc hiệu. Bài 2(T68) : Tính a. Tính bằng cách thuận tiện nhất b. Tính ( theo mẫu) - Nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu). Bài 4(T68) : Giải toán - Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. .3 Củng cố, dặn dò : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.. - HS nêu - a b = b a - ( a b) c = a ( b c) - a ( b+ c) = a b + a c - a ( b - c ) = a b - a c - Làm bài cá nhân a. 135 ( 20 + 3) = 135 20 + 135 3 = 2700 + 405 = 3105 427 (10+8) = 427 10 + 427 8 = 4270 + 3 416 = 7686 b. 642 ( 30 - 6) = 642 30 - 642 6 = 19260 - 3852 = 15408 287 ( 40- 8) = 287 4 - 287 8 = 11 480 - 2 296 = 9 184 - Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng a. 134 4 5 = 134 (4 x 5) = 134 20 = 2680 5 36 2 = 36 (5 2)= 36 10 = 360 42 2 7 x 5 = 42 7 ( 2 5) = 42 7 x 10 = 42 ( 7 x 10) = 42 70 = 2940 b. tính theo mẫu 137 3 + 137 97 = 137 ( 3 + 97) = 137 100= 13700 94 12 + 94 88 = 94 ( 12 + 88) = 94 100 = 9400 428 12 - 428 2 = 428 ( 12- 2) = 428 x 10 = 4280 537 39 - 537 19 = 537 ( 39 -19) = 537 20 = 10740 - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 ( m) Chu vi hình chữ nhật là: (180 + 90) 2= 540 ( m) Diện tích hình chữ nhật là: 180 90 = 16200 ( m2) Đáp số: 540m 16200m2. TẬP LÀM VĂN: TIẾT 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết được 1 cách kết bài: Mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : Mở rộng và không mở rộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách mở bài? - 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp - Đọc phần mở đầu chuyện: Hai bàn tay - 2, 3 hs đọc ( theo cách gián tiếp) 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1,2(T122) : Đọc truyện: Ông Trạng thả - Nêu yêu cầu của bài diều - 2 hs đọc lại chuyện + Nêu phần kết bài? - Thế rồi vua mở khoa thi ... nước Nam ta. Bài3(T122) : Thêm vào cuối chuyện lời nhận xét - Nêu ý kiến - GV nhận xét và bổ sung. Bài 4(T122) : ? Nêu yêu cầu của bài? - GV dán phiếu 2 cách kết bài lên bảng + Nêu nhận xét? c. Phần ghi nhớ: + có mấy cách két bài? Là cách nào? 3. Phần luyện tập : Bài1(T122) : Tìm cách kết bài - Trao đổi và trả lời Bài2(T122) : Tìm phần kết a) Một người chính trực. b) Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Kết bài theo cách nào?. - Đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em. - So sánh 2 cách kết bài - Đọc 2 cách kết bài a. Kết bài không mở rộng b. Kết bài mở rộng - 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ - Nêu yêu cầu của bài - 5 hs đọc 5 ý của bài + Kết bài không mở rộng: a + Kết bài mở rộng: b, c, d, e - Đọc nội dung bài - Tô Hiến Thành tâu" Nếu Thái Hậu...Trần Trung Tá" - Nhưng An - đrây - ca không nghĩ như vậy.. được ít năm nữa!" a. Kết bài không mở rộng b. Kết bài mở rộng - Theo cách mở rộng - Làm bài cá nhân - 3, 4 hs đọc bài viết. Bài 3(T122) : Viết kết bài - Chọn 1 trong 2 bài trên * Lưu ý : Cần viết kết bài theo lối mở rống sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên( vốn là kết bài không mở rộng) - Đọc bài viết của mình 3. Củng cố, dặn dò: - NX, đánh giá - NX chung tiết học - Hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau. ________________________________ BUỔI CHIỀU: ĐỊA LÍ: Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Học xong bài này, hs biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam - Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người II. Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông - Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc bộ? + Người dân ở trung du Bắc Bộ làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? 2. Bài mới : - Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc: HĐ1: Làm việc cả lớp - Treo lược đồ ĐBBB -Hình dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển. HĐ 2: Làm việc cá nhân + ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên + ĐBBB có diện tích bao nhiêu km2 ? Là đồng bằng có DT lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? + Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì? - Chỉ vị trí và nêu đặc điểm của ĐBBB 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: HĐ 3: Làm việc cả lớp - Chỉ trên bản đồ địa lý TNVN một số con sông ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nhận xét về mạng lưới sông ở ĐBBB? + Vì sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Gv chỉ sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ và giới thiệu về hai con sông này. + Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, ao, hồ thường ntn? + Vào mùa mưa nước mực nước trên các con sông ở đây ntn? + Hiện tượng lũ ở ĐBBB khi chưa có đê? HĐ 4: Thảo luận nhóm + Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở ĐBBBcó đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Gv nêu tác dụng của đê ngăn lũ lụt. cung cấp nước tưới cho đồng ruộng. ảnh hưởng của việc đắp đê ... 3 Củng cố - dặn dò: - HS chỉ bản đồ và mô tả về ĐBBB. VD: Mùa hạ mưa nhiều -> nước sông dâng lên rất nhanh -> gây lũ lụt -> đắp đê ngăn lũ. - Nhận xét chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài: Người dân ở ĐBBB.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ - Chỉ trên lược đồ hình dạng và vị trí của ĐBBB - Trả lời các câu hỏi - Sông Hồng và sông Thái Bình - Chỉ trên lược đồ - ...khoảng 15.000km2 là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ. thứ 2 sau đồng bằng Nam bộ - ... thấp, bằng phẳng - 4 HS - Quan sát hình 1 của mục 2 - 4 HS lên chỉ, lớp q/ sát - Nhiều sông - Vì có nhiều phù sa trong nước, nước sông quanh năm có mầu đỏ, do đó sông có tên gọi là sông Hồng. - Quan sát, nghe.. - ...dâng cao -... dâng lên rất nhanh gây ngập lụt. - Nước sông lên nhanh, tràn về làm ngập cả đồng ruộng... - Quan sát hình 3, 4 (T99) - Để ngăn lũ - ...đắp cao, vững chắc dài hơn nghìn km (1.700km) - ND đào kênh mương tưới tiêu nước. Bơm nước tưới cho đồng ruộng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN : ÔN TẬP A. Muïc tieâu: Kieåm tra keát quaû hoïc taäp cuûa HS veà: - Viết số, xác định giá trị chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng, thời gian. Bài toán có nội dung hình học. Giải bài toán tổng -hiệu, bài toán trung bình cộng B. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: BT dành cho HS yếu A. Phaàn traéc nghieäm: Trả lời câu hỏi: 1. Soá goàm boán möôi trieäu, boán möôi nghìn vaø boán möôi vieát laø: ... 2. Hình vuoâng coù caïnh laø 20 cm. Chu vi hình vuoâng đó là ............. 3. Soá beù nhaát trong caùc soá : 684725; 684752; 684257; 684275 laø: 4. Giá trị chữ số 9 trong số 679842 là ...... 5. Số thích hợp viết vào ô trống là: Cho bieát : 95730 = 90000 + 5000 + ……… + 30 6. Hình chữ nhất có chiều dài 9 cm, chiều rộng là 7 cm. Diện tích hình chữ nhật là ............ (63 cm; 32 cm2 ; 36 cm2 ; 63 cm2) 7. Ñieàn soá vaøo choã chaám: 3 taán 72 kg = ............. kg. 8. 2 phuùt 20 giaây = ................. giaây. B. Phần tự luận Baøi 1: Tính nhanh: 98 + 99 + 2 + 1 574 + 1625 + 426 - 625 Baøi 2: Tìm X: X x 5 = 6250 X : 6 = 7254 Bài dành cho HS khá giỏi. Baøi 3: Toång soá tuoåi cuûa hai chò em laø 24 tuoåi. Bieát em kém chị 4 tuổi. Tính tuổi mỗi người. Baøi 4: Soá trung bình coäng cuûa hai soá laø 27. Bieát moät trong hai soá laø 34. Tìm soá kia?. 3. Cuûng coá - daën doø: Nhaän xeùt tieát hoïc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS tự làm bài GV chaám, nhaän xeùt Cách đánh giá: A. Phaàn traéc nghieäm: 4 ñieåm Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1- 40040040; 2 - 80; 3 - 684257; 4 - 9000 5 - 700; 7- 3072;. 6 - 63 cm2 8 - 140;. B. Phần tự luận: 6 điểm Baøi 1: 1 ñieåm 200 2000 Baøi 2: 1 ñieåm 125 432 - HS trung bình làm bài 1, 2 - HS khá giỏi làm vào vở Baøi 3: 2 ñieåm (Soá tuoåi cuûa chòï laø: (24 + 4): 2= 14 tuoåi Soá tuoåi cuûa con laø: 14 - 4 = 10 tuoåi.) Baøi 4: 2 ñieåm (Toång cuûa hai soá laø: 27 x 2 = 54 Soá kia laø: 54 - 34 = 20). ______________________________________ Ngày soạn: 3/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 24: TÍNH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất - Giáo dục lòng say mê học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 3, 4 ( tiết 23) - Nhận xét và đánh giá B. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét : Bài1(T123) : Đặc điểm của các sự vật a) Tờ giấy màu trắng b) Tờ giấy màu trăng trắng c) Tờ giấy màu trắng tinh - Kết luận về mức độ đặc điểm của các tờ giấy( từ ghép, từ láy) Bài 2(T123) : ý nghĩa, mức độ được thể hiện . - rất trắng - trắng hơn, trắng nhất. + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , t/chất? c. Phần ghi nhớ : + Nêu VD về cách thể hiện? 4. Phần luyện tập : Bài 1(T124) : Tìm các từ ngữ - Gạch dưới các từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất của đoạn văn Bài 2(T124) : Tìm các từ ngữ miêu tả C1: tạo từ láy, từ ghép C2: thêm các từ: rất, quá... C3: tạo ra phép so sánh Bài 3(T124) : Đặt câu - Nối tiếp đọc câu mình đặt *. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 hs làm lại. - Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân -mức độ trung bình ( tính từ: trắng) - mức độ thấp ( từ láy : trăng trắng) - mức độ cao ( từ ghép : trắng tinh) - Đọc yêu cầu của bài, làm bài - thêm từ rất vào trước tính từ -tạo ra phép so sánh với các từ: hơn, nhất - tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. - Thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ. - Tạo ra phép so sánh. - 2, 3 hs đọc phần ghi nhớ - Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng.Trình bày bài làm. - đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. - Nêu yêu cầu của bài - Tạo cặp, làm bài + đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng... + rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá... + đỏ hơn, đỏ nhất... - Nêu yêu cầu của bài VD: Quả ớt đỏ chót. Bầu trời cao vời vợi.. TOÁN: TIẾT 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 2 chữ số - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV a. Tìm cách tính 36 23 - Thực hiện tính ( nhân 1 số với 1 tổng). b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính 36 23 108 72 828 -> 108 gọi là tích riêng thứ nhất 72 gọi là tích riêng thứ 2. Viết lùi sang bên trái 1 cột (vì đó là 72 chục) - HS làm nháp + Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số? 3. Thực hành: Bài1(T69) : ? nêu y/c? + Đặt tính + Nêu cách thực hiện Bài 2(T70) : ? Nêu y/c?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Làm bài vào nháp 36 23 = 36 ( 20 + 3) = 36 20 + 36 3 = 720 + 108 = 828 - Hs thao tác cùng GV. -> 108 là tích của 36 x 3 -> 72 là tích của 36 và 2 chục 42 14 =? - 1HS lên bảng, lớp nháp 42 14 168 42 588 - B1: Đặt tính - B2: tính tích riêng thứ nhất - B3: Tính tích riêng thứ hai - B4: Cộng hai tích riêng với nhau . - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở. Bài 3(T69) : Giải toán Tóm tắt: 1 quyển vở: 48 trang 25 quyển vở:.... trang? . Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Về nhà xem lại bài học.. - Tính giá trị của biểu thức 45 x a ( mỗi tổ làm một phần) - Với a= 13 thì45 x a=45 13= 585 - Với a= 26 thì 45 xa =45 26 = 1170 - Với a = 39 thì 45 xa = 45 39 = 1 165 Bài giải: 25 quyển vở có số trang là: 48 25 = 1 200( trang) Đ/ s : 1 200 trang. ________________________________ BUỔI CHIỀU. LỊCH SỬ. Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ. I. Mục tiêu : - Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất. - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh HS lên bảng trả lời . đô? Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? 3. Bài mới - Giới thiệu bài : Chùa Thời Lý Hoạt động 1 : Đạo Phật khuyên làm điều thiện, Cả lớp thảo luận – trả lời câu hỏi của GV. tránh điều ác. - HS phát biểu Mục tiêu : Đến thời LỶ, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất. - Nhận xét, bổ sung. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV đặt câu hỏi : Vì sao nói : Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? Bước 2 : - GV hỏi Ỷ kiến của HS - GV rút ra kết luận: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. Hoạt động 2 : Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý Bước 1 : - GV đưa ra một số Ỷ phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. HS điền x vào ô sau những Ỷ đúng : + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức của đạo Phật. + Chùa là T. Tâm của làng, xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. Bước 2 : - GV gọi Ỷ kiến của hs. - GV rút ra kết luận Hoạt động 3 : Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân. Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý. Bước 1 : - GV đặt câu hỏi : + Chùa gắn với sinh hoạt của nhân dân ta như thế nào? Bước 2 : - GV chia thành các tổ, yêu cầu hs các tổ trưng bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được. - GV tổ chức cho các tổ lần lược trình bày trước lớp. - GV tổng kết, khen ngợi các tổ sưu tầm được nhiều tư liệu, thuyết trình hay. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Cuộc kháng chiến chống quân Tống XLược Lần II (1075 – 1077). - hs đọc SGK, vận dụng hiểu biết của bản thân để điền. - hs đọc SGK, làm việc cá nhân, sau đó phát biểu Ỷ kiến. - hs đọc SGK và trả lời câu hỏi.. - hs trưng bày tư liệu sưu tầm được. - Đại diện hs các tổ trình bày. - 2 hs lần lược đọc SGK. - 2 hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> KĨ THUẬT Tiết 12: KHÂU ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I.MỤC TIÊU: - Hs biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu mép vải. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Vật liệu và dụng cụ như sgk/24 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra bài cũ Gọi hs nhắc lại các thao tác và ghi nhớ trong sgk. 3.Bài mới. *Giới thiệu và ghi bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Thực hành khâu đường viền đường gấp mép vải.. Nhắc lại *Cách tiến hành: - Nhắc lại ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải . - Nêu cách khâu vải . - Kiểm tra vật liệu và dụng cụ. Hs nhắc lại *Kết luận: Hoàn thành sản phẩm. Hoạt động 2: làm việc nhóm Hs thực hành *Mục tiêu: Đánh giá kết quả sản phẩm Trưng bày sản phẩm *Cách tiến hành: - Tổ chức trưng bày theo từng nhóm . - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm *Kết luận: Chấm điểm và hoàn thành . Hs đánh giá theo tiêu chuẩn của từng nhóm IV. NHẬN XÉT: - Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như sgk _________________________________________ Ngày soạn: 3/11/2012. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012. TẬP LÀM VĂN: Tiết 24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) Đề bài : Kể lại câu chuyện "Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca"bằng lời của cậu bé An- đrây- ca. I.Mục tiêu : - HS thực hànhviết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng yêu cầu của bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên,chân thật,dùng từ hay. - Giáo dục tính cẩn thận, dùng từ ngữ giàu hình ảnh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II.Đồ dùng: - Giấy bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện. III.Các HĐ day - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV chép đề lên bảng - Gv treo bảng phụ dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. trình bầy bài văn có bố cục rõ ràng. Lưu ý cách dùng từ, diễn đạt, sử dụng dấu câu, cách mở bài, cách kết bài. - Quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. - Thu bài. - Nhận xét giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. - HS làm bài - Thu bài.. TOÁN: Tiết 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhân với số có 2 chữ số - Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số - Giáo dục lòng say mê học tập. II. Đồ dùng: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH .Bài 1(T69) : Nêu y/c? - Đặt tính rồi tính + Đặt tính - Làm bài cá nhân + Tính ( Tích riêng thứ nhất, thứ 2 và tích chung) 428 2057 17 23 86 39 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 Bài 2(T70): Nêu y/c? 47311 - Tính kết quả và ghi vào bài -Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - Viết kết quả vào SGK Bài 3(T70) : Giải toán m 3 30 23 230 Tóm tắt m 78 234 2340 1794 17940 1 phút : 75 lần 24 giờ:... lần ? - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Bài 4(T 70) : Giải toán Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là Bài giải 75 60 = 4500 ( lần) Số tiền của 13 kg đường là: Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là 5200 13 = 67 600( đồng) 4500 24 = 108 000 ( lần) Số tiền của 18 kg đường là: ĐS : 108 000 ( lần) 5500 18 =99 000 ( đồng) Cửa hàng thu được số tiền là: Bài 5: Giải toán 67 600 + 99 000 = 166 600( đồng) Bài giải ĐS: 166 600 đồng Số hs của 12 lớp là: - Chấm một số bài 30 12 = 360 ( HS) *. Củng cố, dặn dò: Số hs của 6 lớp là: - NX chung tiết học 35 6 = 210 ( HS).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tổng số hs của trường là: 360 + 210 = 570 (HS) ĐS : 570 HS KHOA HỌC: Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, đv và thực vật - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình có trong SGK III. Các HĐ dạy học : A. KT bài cũ: - Vẽ sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - 1 HS lên bảng, lớp vẽ nháp. B. Bài mới : - Gt bài HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người , đv, thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Nộp tranh ảnh đã chuẩn bị - Chia lớp thành 3 nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Tạo nhóm làm việc sau 1. Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người 2. Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật 3. Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, n/x bổ sung - Hs đọc. Bước 2: Thảo luận nhóm Bước 3: - Trình bày trước lớp -> GV KL: Mục bạn cần biết (50) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản - Trả lời câu hỏi xuất nông nghiệp, công nghiệp vui chơi giải - ...VS thân thể, VS môi trường, VS nhà cửa...nấu trí. ăn, uống... Bước1: Động não -Sử dụng nước trong vui chơi, giải trí, sản xuất + Con người sử dụng nước vào việc gì? nông nghiệp, công nghiệp Bước 2 : TL phân loại vào các nhóm ý kiến: -...vui chơi, giải trí -Nêu ví dụ nước dùng trong vui chơi, giải - sx nông nghiệp trí? - ...sx công nghiệp - Nêu ví dụ nước dùng trongs/x nông nghiệp? - Công viên nước... -Nêu ví dụ nước dùng trong s/x công nghiệp? - Tưới cây, đồng ruộng... - GVKL: Mục bạn cần biết (51) - Nhu cầu dùng nước ở địa phương? - Xí nghiệp, công xưởng... . *Củng cố, dặn dò : - Hs đọc - NX chung tiết học - Tự liên hệ - Ôn lại nội dung của bài. - Nêu ý kiến của mình( về địa phương) ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>