Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giao an vat li 6 3 cot 20122013 chuan co ca de KTva ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.21 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : Tiết 1 :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. CHƯƠNG I Bài1+2 : ĐO ĐỘ DÀI. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức :- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài . - Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của dụng cụ đo . - Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp 2, Kỹ năng . - Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo . - Biết đo độ dài của một số vật thông thường - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo . - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , thước kẻ , hình vẽ phóng to H2.1; 2.2 ; 2.3 + Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm , 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài ” III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : kiểm tra về dụng cụ học tập và thông báo yêu cầu môn học. 2 , Giảng bài mới : * Giáo viên : - Giơí thiệu qua về vị trí của bộ môn vật lí , các kiến thức cơ bản . - Giới thiệu về vị trí của chương cơ học trong chương trình vật lí 6 . HĐ CỦA GV HĐ1 : MỞ BÀI GV: HS đọc tình huống GV :? Hãy nêu các phương án giải quyết HĐ 2 : Ôn lại đơn vị đo độ dài. HĐ CUẢ HS HS : Đọc tình huống HS : Trao đổi và nêu các phương án. NỘI DUNG. I , Đơn vị đo độ dài HS : Chú ý, về nhà thực hiện. GV: Yêu cầu HS tự ôn lại đơn vị đo. HĐ3 : Tìm hiểu đo độ dài GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 rồi trả lời câu C4 .. HS: Quan sát trả lời . - Thợ mộc dùng thước dây . - HS dùng thước kẻ . - Người bán vải dùng thước mét .. II , Đo độ dài 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : Treo tranh vẽ phóng to thước dài 20 cm và ĐCNN 2mm HS : Trả lời câu hỏi của GV : Hỏi và giới thiệu GV . GHĐ và ĐCNN . HS : Trả lời . GV : Vậy thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước GV : Mỗi thước đo đều có GHĐ và ĐCNN GV : Yêu cầu học sinh đọc C6, C7 GV : Phát phiếu học tập cho học sinh . GV : Vì vậy trước khi đo ta phảI làm gì ?. GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước . ĐCNN cảu thước là độ dài của 2 vạch chia liên tiếp trên thước .. HS : Làm câu C6 , C7 vào phiếu học tập C7. HS : Việc chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác 2, Đo độ dài HS : Trước khi đo ta phải ước lượng để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. GV : Yêu cầu HS đọc SGK . Thực hiện theo yêu cầu SGK . HS : Thực hiện . HĐ4 : Tìm hiểu cách đo III . Cách đo độ dài độ dài HS : Thảo luận theo nhóm , ghi ý kiến các GV : Yêu cầu học sinh nhóm mình vào phiếu học xem lại kết quả thực hành tập cảu nhóm . tiết trước trả lời câu C1 -> C5 HS : Trả lời C2: Chọn thước dây đo GV: Yêu cầu học sinh chiều dài bàn học vì chỉ hoạt động theo nhóm cần đo 1 hoặc 2 lần . GV : Gọi đại diện các Chọn thước kẻ đo chiều nhóm trình bày . dày cuốn sách vật lí . Vì thước kẻ có ĐCNN tới mm ( So với ĐCNN của thước dây 0,5 cm ) nên kết quả đo chính xác hơn C3 : Đặt thước đo dọ theo chiều dài vật cần đo , vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật đo . C4 : Đặt mắt theo hướng vuông góc với đầu kia.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV : Nhận xét câu trả lời của các nhóm -> cùng cả lớp thống nhất cách đo -> C6 GV:Gọi học sinh đọc C6 GV : Treo bảng phụ ghi C6 . GV : Nhận xét -> cách đo độ dài của 1 vật bằng thước . GV : gọi học sinh nêu cách đo độ dài . HĐ5 : Vận dụng GV : Treo hình 2.1 ; 2.2 2.3 trên bảng GV : Gọi học sinh trả lời và yêu cầu giải thích vì sao ? GV : Yêu cầu HS đọc C10 GV : Hướng dẫn đo GV : Gọi học sinh đọc kết quả -> kết luận. của vật . C5 : Theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật . Lớp nhận xét bổ sung. Lớp nhận xét bổ sung. Rút ra kết luận : C6 : (1) Độ dài . (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc (7) Gần nhất. HS : Quan sát hình 2.1 ; 2.1 ; 2.3 rồi trả lời câu C7,8,9 .. II , Vận dụng C7 : HC C8: HC C9: l = 7cm. HS : Đọc câu C6 . 1 HS lên bảng trình bày HS còn lại làm tại chỗ. HS : Đọc C10 C10 HS : Thực hành đo 2 HS 1 cặp đo và ghi kết quả .. 3, Củng cố - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ? Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ? - Học sinh đọc phần ghi nhớ . - Học sinh đọc mục có thể em chưa biết . 4, Dặn dò . - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : Tiết2. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Biết 1 số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3,Thái độ . - Rèn tính trung thực , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , bình chia độ , vật đựng chất lỏng , một số ca đựng sẵn chất lỏng . + Học sinh : - Vở ghi , SGK , học bài III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách đo độ dài ? đơn vị đo độ dài của nước ta là gì ? 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1 : Tìm hiểu đơn vị đo I.Đơn vị đo thể tích thẻ tích HS :L àm việc cá nhân . Đơn vị đo thể tích thường dùng là GV : Yêu cầu học sinh đọc Trả lời câu hỏi GV mét khối phần I và trả lời câu hỏi : Kí hiệu : m3 Đơn vị đo thể tích là gì ? và lít : Ki hiệu : l 3 3 Đơn vị đo thể tích thường Hs : Đơn vị khác : dm ; cm 1l = 1 dm3 dùng ? ; ml 1ml = 1 cm3 = 1cc GV : Ngoài ra còn có đơn vị C1 ; 1m3 = 1000 dm3 nào khác ? HS : Làm câu C1 = 1000.000 cm3 3 GV : Cho học sinh làm C1 1 m = 1000.000.ml Gọi 1 học sinh lên bảng trình 1 HS lên bảng trình bày = 1000.000 cc bày . GV : Nhận xét và nhấn mạnh Lớp nhận xét . cách đổi đơn vị thể tích. HĐ 2 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. II,Đo thể tích chất lỏng. GV : Yêu cầu học sinh làm việc HS quan sát H3.2 trả lời , cá nhân trả lời câu C2 , C3 . câu hỏi C2 , C3 .. 1,Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích . C2 : - 1ca 1lít - 1ca 1/2lít. HS quan sát H3.2 trả lời.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV : Treo bảng phụ H3.2 Hãy câu hỏi C4. cho biết GHĐ và ĐCNN của HS suy nghĩ trả lời từng bình chia độ này GV : Vậy những dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm những dụng cụ gì ? GV : Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân . Sau khi làm việc cá nhân yêu cầu học sinh thảo luận HS : Làm việc cá nhân theo nhóm thống nhất câu trả Sau đó thảo luận theo lời . nhóm trả lời C6 , C7 , C8 . GV : Nhận xét -> rút ra kết luận Đại diện các nhóm trả lời về cách đo thẻ tích chất lỏng Lớp nhận xét GV : Gọi HS đọc câu 9 HS :Làm việc theo nhóm GV : Muốn xác định thể tích Làm câu 9 nước trong ấm và trong bình ta làm ntn ? GV : Hướng dẫn HS thực hành GV : Theo dõi thu kết quả cảu HS : Đề ra yêu cầu về các nhóm -> nhận xét công việc dụng cụ và chọn dụng cụ thực hành . HS : Thực hành đo thể tích sau đó điền kết quả vào bảng 3.1. - 1can 5lít C3: C4 : Bình a GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml Bình b : 250 – ĐCNN:50 Bình c : 300 - ĐCNN:50 C5 : Chậu nhựa ca đong có dung tích , bơm tiêm , bình chia độ 2,Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng . C6 : Đặt thẳng đứng C7 : Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng ở đáy bình C8 : a, v = 70 cm3 b, v = 50 cm3 c, v = 40 cm3 Rút ra kết luận C9 (1) thể tích ; (2) GHĐ (3) ĐCNN ; (4) thẳng đứng ; (5) ngang (6) ngần nhất . 3, Thực hành. 3, Củng cố - Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng . - Nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ . 4, Dặn dò: - Học bài , làm bài tập trong SBT . - Chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : Tiết3. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức . - Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước . 2,Thái độ . - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu của mình đo được , hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , phiếu học tập , bình chia độ ,bình chàn. + Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : vật rắn không thấm nước ( hòn đá ) ; 1 bình chia độ , 1 ca đong , dây buộc , 1 bình tràn , 1 bình chứa , kẻ bảng 4.1 “ Kết quả đo thể tích vật rắn ” vào vở . - Cả lớp : 1 xô đựng nước III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Kiểm tra bài cũ : - Hãy cho biết đơn vị đo thể tích ? - Hãy kể tên một số dụng cụ đo thể tích ? 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1 : Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước GV : Yêu cầu HS quan sát H4.2 rồi trả lời C1 GV : Nhận xét và nhấn mạnh các bước đo bằng bình chia độ .. HS : Quan sát H4.2. GV : Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì người ta dùng thêm bình tràn và bình chứa để đo thể tích của nó như H4.3 .. HS : Quan sát H4.3 thảo luận theo nhóm -> mô tả cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn. Hs : thảo luận theo nhóm trả lời câu C1 . Đại diện nhóm nêu cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ .. NỘI DUNG I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1.Dùng bình chia độ C1 : Cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ . B1 : Đổ nước vào bình chia độ V1 = 150cm3 B2 : Thả hòn đá vào bình V2 =200cm3 B3 : Thể tích hòn đá V2 - V1 = 50 cm3 2. Dùng bình tràn C2 . Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp bình tràn . B1 : đổ nước đầy bình B2 : Thả hòn đá vào bình tràn Hứng nước chảy từ bình tràn sang bình chứa . B3 : Đổ nước từ bình chứa vào bình.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV : Treo H4.3 phóng to Đại diện nhóm trả lời trên bảng . Yêu cầu Hs Lớp nhận xét bổ sung . quan sát rồi nhóm thảo luận thống nhất trả lời câu C2 . GV : Gọi học sinh đọc HS : Đọc câu 3 câu C3 ( Bảng phụ ) 1 học sinh lên bảng trình GV : Nhận xét và gọi HS bày đọc cách đo thể tích vật HS còn lại làm vào vở rắn không thấm nước . HS đọc kết luận HĐ 2 : Thực hành đo thể tích vật rắn GV : Kiểm tra việc chuẩn HS : Chia nhóm thực bị ở nhà của HS hành theo nhóm . Phát dụng cụ thực hành . GV : Theo dõi các nhóm thực hành , sửa cách đo , HS : Thực hành theo cách đọc cho học sinh nhóm -> Ghi kết quả vào GV : Nhận xét quá trình bảng . làm việc của từng nhóm Các nhóm báo cáo kết quả . HĐ 3 : Vận dụng GV : Yêu cầu HS quan sát H4.4 và trả lời câu C4. HS : Trả lời câu C4. chia độ . Vnước - Vđá = 80 cm3. Rút ra kết luận C3: 1, Thả . 2, Dâng lên 3, Thả chìm 4, Tràn ra 3 , Thực hành đo thể tích vật rắn Tính giá trị trung bình V1 V 2 V 3 3. VTb =. II . Vận dụng C4. 3, Củng cố : - Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn - Đọc phần ghi nhớ. 4, Dặn dò : - Học phần ghi nhớ và làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị trước bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : TIẾT 4 BÀI 5 :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức : - Biết được chỉ số trên túi đựng là gì ? - Biết được khối lượng của quả cân 1kg . 2, Kỹ năng : - Biết sử dụng cân Robecvan - Đo được khối lượng 1 vật bằng cân . - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của cân . 3,Thái độ : - Rèn tính cản thận , trung thực khi đọc kết quả . . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , phiếu học tập , cân đòn. + Học sinh : - SGK,vở ghi . III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Làm thế nào để đo được thể tích của vật rắn không thấm nước ? 2 , Giảng bài mới : HĐCỦA GV HĐCỦA HS HĐ 1 : KHỐI LƯỢNG - ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG GV : Tổ chức cho học sinh tìm hiểu con số ghi khối lượng trên 1 túi hàng Con số đó cho biết gì ? GV : Lấy thêm một vài VD khác để HS nắm được khối lượng là gì ? rồi yêu cầu HS trả lời C3 , C4 ( bảng phụ ) Qua các VD trên GV yêu cầu học sinh đọc và làm câu C5 , C6 ( Bảng phụ ) GV : Nhận xét và thong báo mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng .. HS : Thực hiện theo yêu cầu.. NỘI DUNG. I, Khối lượng - đơn vị khối lượng 1. Khối lượng : C1 : Khối lượng tịnh 397g số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp . C2 : 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi .. HS : Chú ý.. GV : Nêu tên đơn vị đo khối lượng HS : kg , tấn , tạ , thường dùng . yến , g , mg . GV : Giới thiệu kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp GV : Phát phiếu học tập . HS : Thực hiện trên phiếu .. C3 : 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi . C4 : 37,7g là khối lượng sữa chứa trong hộp . C5 : Mọi vạt đều có khối lượng C6 : Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật 2, Đơn vị khối lượng Trong hệ thống đo lượng hợp pháp của VN đơn vị đo khối lượng là Kg BT : Điền vào chỗ trống 1kg = 1000g.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS :Lên bảng làm bài .. HĐ2 : ĐO KHỐI LƯỢNG GV : Giới thiệu cho học sinh biết cân Robecvan GV : Gọi 2 học sinh lên bảng nhận biết các bộ phận của cân thật . GV : gọi HS làm C8 GV : Treo bảng phụ ghi câu C9 GV : Cho học sinh thảo luận -> nhận xét -> cách cân GV : Treo hình 5.3. HS : Nghe giới thiệu và quan sát H5.2 làm câu C7 2 Hs lên nhận biết HS : Làm câu C8 HS : đọc câu C9 HS thảo luận theo nhóm HS : Thực hành cân HS : Nhận biết các loại cân. 1tấn =1000 kg 1tạ = 100kg 1g = 0,001kg 1g = 1000mg II/ Đo khối lượng C7 : C8 : GHĐ : Tổng khối lượng của các quả cân trong hộp ĐCNN : Khối lượng quả cân nhỏ nhất 2, Cách dùng Robecvan để cân l vật C9 : C10 : 3, Các loại cân. HĐ 3 : VẬN DỤNG GV : Yêu cầu các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị .. HS : Thực hành theo câu C12 .. 3, Củng cố : - Cần nắm vững những đơn vị kiến thức nào ? - Củng cố những kiến thức trọng tâm của bài . 4, Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ - Bài tập : 5.1 ->5.4 SBT ;. III . Vận dụng C12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TIẾT 5 BÀI 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I , MỤC TIÊU 1.kiến thức : - Nêu được các thí dụ về lực đẩy , lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó . - Nêu được thí du về 2 lực cân bằng . 2. kỹ năng : - Vận dụng kiến thức làm các bài tập,giảI thích một số hiện tượng liên quan . 3.Thái độ : - Nghiêm túc , tỉ mỉ ,cẩn thận . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ trực quan cho học sinh . + Học sinh : - SGK , vở ghi ,đồ dùng học tập . III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Làm thế nào để đo được khối lượng ? - Đơn vị đo khối lượng là gì ? 2, Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ 1 : Tìm hiểu lực. HĐ CỦA HS. GV : Yêu cầu lần lượt cấc nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm . Cho HS quan sát H6.1 6.2 6.3 và làm thí nghiệm theo hình vẽ . Rồi trả lời câu hỏi C1 , C2 , C3 GV : Hướng dẫn cho học sinh nắp thí nghiệm GV : ghi kết quả của các nhóm lên bảng phụ Từ bảng kết quả GV yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống , trả lời C4 Qua 3 thí nghiệm trên rút ra kết. HS : Làm việc theo nhóm Hs đọc C1 - Lắp thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm Nhận xét : HS : Đọc C1 , C2 , C3. NỘI DUNG I / Lực 1. Thí nghiệm a, Thí nghiệm 1 b, Thí nghiệm 2 c, Thí nghiệm 3. Tiến hành thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả HS : Làm câu C4 ra phiếu học tập cá nhân. luận gi? 1 Hs lên bảng điền GV : đưa ra kết luận HS rút ra kết luận HĐ 2 : Nhận xét về phương và chiều của lực HS : Đọc kết luận .. C4 : a, (1) Lực đẩy (2) Lực ép . b, (3) Lực kéo (4) Lực kéo c, (5) Lực hút 2, Kết luận SGK Tr 22.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II / Phương và chiều của lực GV ; Làm lại thí nghiệm H6.1 ; 6.2 . Hãy nhận xét về phương của lực lò xo tác dụng cảu 2 TH trên GV; Nhận xét đưa ra câu trả lời đúng GV : nhấn mạnh mỗi lực đều có phương và chiều xác định GV : Cho HS làm lại thí nghiệm H6.3 . Rồi trả lời câu C5. HS : Quan sát mô tả thí nghiệm trả lời câu hỏi. HS : Đọc lại Vậy mỗi lực đều có phương và chiều xác định HS : Làm thí nghiệm trả lời câu C5. HĐ 3 : Nghiên cứu hai lực cân bằng GV :Gọi HS đọc câu C6 , C7 GV : Nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây GV : Hai lực có tác dụng như trên người ta gọi là 2 lực cân bằng GV : Thế nào gọi là hai lực cân bằng ?. C5 : Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải .. III /Hai lực cân bằng. HS : Đọc câu C6 , C7 và trả lời HS : Đọc câu C8 HS : Hai lựck cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. HĐ 4 : VẬN DỤNG GV : Yêu cầu HS đọc câu HS đọc câu C9 C9 Suy nghĩ trả lời GV : Hày lấy VD về 2 lực cân bằng. C6 : C7 : Phương nằm ngang dọc theo sợi dây chiều ngược nhau C8 : (1) Cân bằng (2) Đứng yên (3) Chiều (4) Phương (5) Chiều. IV . Vận dụng C9: a,Gió tác dụng vào buồm 1 lực đẩy b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu lực kéo. 3, Củng cố Thế nào gọi là lực ? Hai lực cân bằng ? 4 , Dặn dò . Học thuộc phần ghi nhớ , BT 6.1 -> 6.4 Tr 9,10 SBT.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 6 Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức : - Biết được Lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng tìm được thí dụ để minh hoạ . 2, Kỹ năng : - Biết phân tích thí nghiệm , hiện tượng để rút ra quy luật của các vật chịu tác dụng cuả lực . 3,Thái độ : -Nghiên cứu nghiêm túc hiện tượng vật lí , xử lí thông tin thu thập được. II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , phiếu học tập ,đồ dùng TN như H7.1 và H7.2. + Học sinh : SGK,vở ghi . III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra 15’) Câu hỏi : Câu 1 : ( 6đ ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của khối lượng là gì ? Câu 2 : ( 4đ ) Lấy ví dụ về hai lực cân bằng ? Đáp án : Câu 1 : ( 6đ ) : - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật,có cường độ như nhau,có phương cùng nằm trên một đường thẳng,có chiều ngược nhau. (4đ) - Đơn vị của khối lượng là Ki lô gam ( Kg ) ( 2đ ) Câu 2 : (4đ ) : quyển sách đặt trên mặt bàn . 2 , Giảng bài mới : HHĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ 1 : Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào GV : Nêu những sự biến HS : Nghe GV giới thiệu đổi của chuyển động . đọc SGK -> Lấy VD Yêu cầu học sinh lấy VD về sự biến đổi của chuyển động . GV : đưa ra 1 vài VD để học sinh nhận xét thấy có sự thay đổi hình dạng của vật khi có lực tác dụng GV : Yêu cầu học sinh trả Học sinh trả lời câu C2 lời câu C2 HĐ2 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. NỘI DUNG I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi lực tác dụng 1.Những biến đổi của chuyển động . C1 2. Những biến dạng C2 : H1 đang giương cung vì ta quan sát thấy ngwoif đó đã tác dụng vào dây cung làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II / Những kết quả tác dụng của lực.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV : Yêu cầu học sinh nhớ lại thí nghiệm H6.1 sau đó trả lời câu C3 GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm H7.1 . Sau đó trảời câu C4 GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo H7.2 . Sau đó trả lời câu C5 . GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo câu C6 . GV : Qua tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi C3 -> C6 cho học sinh làm câu C7 ra phiếu học tập GV : Nhận xét -> Kết luận . GV : Gọi học sinh đọc C8 và trả lời . HĐ 3 : Vận dụng. HS : Tiến hành thí nghiệm H6.1 nêu nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó . HS : Tiến hành thí nghiệm H7.1 nêu nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng thông qua sợi dây . HS : Tiến hành thí nghiệm theo H7.2 Nêu nhận xét quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm HS : Tiến hành thí nghiệm nêu nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo . 1 HS đọc câu C7 HS : Làm ra phiếu học tập HS : đọc kết luận HS : Đọc và trả lời câu C8. 1.Thí nghiệm C3 : Lò xo lá tròn tác dụng lên xe 1 lực đẩy làm cho xe chuyển động . C4 : Kết quả tác dụng của lực mà tay tác dụng lên xe thông qua sợi dây làm cho xe dừng lại C5 Kết quả viên bi chuyển động theo 1 hướng khác ( hoặc viên bi bị bắn ra khỏi mảng nghiêng . C6 : Kết quả : Lò xo bị biến dạng 2, Rút ra kết luận C7 (1) Biến đổi chuyển động (2) Biến đổi chuyển động (3) Biến đổi chuyển động (4) Biến dạng C8 : (1) Biến đổi chuyển động (2) Biến dạng. II , Vận dụng. GV : Yêu cầu học sinh HS : Làm C9 -> C11 C9 làm C9 -> C11 C10 Nhận xét và chốt lại . Hs chú ý . C11 3, Củng cố : -Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . - Gọi HS đọc ghi nhớ . 4, Dặn dò : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 7.1 -> 7.4 SBT. - Chuẩn bị bài 8 . …………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : Tiết 7 Bài 8. Ngày dạy : Sĩ Số : Ngày dạy : Sĩ Số : TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức :- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ? - Nêu được phương và chiều của trọng lực - Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn 2, Kỹ năng . - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng . 3,Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , phiếu học tập + Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 quả nặng 100g có móc treo , 1 khay nước , 1 lò xo , 1 dây dọi , 1 chiếc eke . III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : Hãy phát biểu sự biến đỏi chuyển động ? 2 , Giảng bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò HĐ 1 : PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TRỌNG LỰC GV : Bố trí thí nghiệm HS : Quan sát và trả lời H8.1 Yêu cầu học sinh câu C1 quan sát và trả lời câu hỏi C1 . GV : Lực này có phương và chiều ntn? HS : Vì có lực khác tác GV : Tại sao quả nặng dụng vào -> hai lực cân vẫn đứng yên bằng GV : Lực này có phương HS : Cùng phương về lực và chiều ntn? kéo của lò xo và ngược GV : Cầm viên phấn trên chiều tay rồi buông tay ra . HS : Quan sát trả lời C2 GV : Từ 2 thí nghiệm trên tổ chức cho học sinh thảo HS : Xác định trả lời luận để đưa ra kết luận : Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật GV : Treo bảng phụ cân HS : Đọc câu C3 thảo luận C3 : Sau đó phát phiếu theo nhóm làm ra phiếu học tập cho nhóm học học tập sinh Đại diện nhóm lên bảng GV : Nhận xét đưa ra kết Lớp nhận xét bổ sung luận . HS : Đọc kết luận. Nội dung I , Trọng lực là gì ? 1. Thí nghiệm C1 : Lò xo có tác dụng vào quả nặng 1 lực lực đó có phương dọc theo lò xo và có chiều từ dưới lên . Quả nặng vẫn đứng yên vì có lực khác tác dụng vào. C2 : Viên phấn ( thay đổi chuyển động -> có lực tác dụng có phương trùng với phương chuyển động của viên phấn chiều từ trên xuống dưới C3 : (1) Cân bằng (2) TráI đất (3) Biến đổi (4) Lực hút (5) TráI đất 2, Kết luận SGK Tr 28.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC GV : Bố trí thí nghiệm H8.2 giới thiệu cho học HS : Quan sát thí nghiệm sinh thấy được phương H8.2 câu dây dọi là phương thẳng đứng . Yêu cầu HS HS : đọc và trả lời câu C4 trả lời câu C4 HS : Làm câu C5 GV : Hãy rút ra kết luận về phương và chiều của trọng lực HĐ3 : TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ LỰC GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK GV : Gới thiệu Trọng lượng của bao xi măng 50kg là bao nhiêu ? HĐ 4 : VẬN DỤNG GV : Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu C6. HS : Đọc SGK. học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu C6. II , Phương và chiều của trọng lực 1, Phương và chiều của trọng lực C4 : ( 1) Cân bằng (2) Dây dọi (3) Thẳng đứng (4) Từ trên xuống dưới 2, Kết luận (1) Thẳng đứng (2) Từ trên xuống dưới III , Đơn vị lực Đơn vị lựu là Niutơn Kí hiệu : N Trọng lượng cảu quả cân 100g tương đương 1N : 1kg 10 N IV, Vận dụng C6 : Dùng eke dựng 1 đường vuông góc với phương nằm ngang. 3, Củng cố - HS đọc phần ghi nhớ . Mục “ Có thể em chưa biết ” 4, Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ BT : 8.1 -> 8.5 ; Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút . ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp dạy :6A Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy :. Sĩ Số :. Tiết: 8. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I , MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về đo độ dài , đo thể tích , lực , 2 lực cân bằng , tác dụng của lực , trọng lực . 2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Đề bài , đáp án + Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập . III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : 2 , Giảng bài mới : Kiểm tra. Tên chủ đề. I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Đo độ dài :2 tiết. Số câu hỏi Số điểm 2. Lực –Hai lực cân bằng :1 tiết Số câu hỏi Số điểm. 1 1.C.1. 1. 0,5. 0,5 (5%). 1 1.C.2 0,5. 0,5 C.1. 0,5 C.1. 2. 1. 1. 2,5 (25%). 1 C.3. 1,5. 3. Kết quả tác dụng của lực :1 tiết Số câu hỏi. 0,5 C.2.a.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số điểm. 0,5. 2,5 (25%). 2. 4. KL – Đo khối lượng : 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 5. Đo thể tích CL , vật rắn không thấm nước. : 2 tiết. 0,5 C.2.b 0,5. 0,5 0,5 (5%). 1 C.2 2. Số câu hỏi Số điểm 6. Trọng lực – đơn vị lực. :1 tiết. 1 2 (20%). 1 C.4 2. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 1. 4. 2. 1. 4,5. 3,5. 2. 2 (20%) 7 10,0 (100%). II. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm : (2đ) : 1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ ) Câu 1 : (0,5đ ) Đơn vị đo nào dưới đây là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta : A. m. B. Kg. C. cc. D . mm. Câu 2 : ( 0,5đ ) Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy ? A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt . 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ ) a , Lực tác dụng lên một vật có thể làm (1)……………của vật đó hoặc làm nó (2 )……………… b , Để đo khối lượng người ta dùng (1)………….Đơn vị đo khối lượng là (2)……………. II.Tự luận : (8đ) : Câu 1 : (2đ) Thế nào là hai lực cân bằng ?vật sẽ như thế nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng? Câu 2 : (2đ) a , Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b , Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước người ta dùng dụng cụ gì ? câu 3 : (2đ) Hãy nêu ví dụ cho thấy vật tác dụng lên một vật làm vật đó biến đổi chuyển động và biến dạng ? Câu 4 : (2đ ) Hãy tính trọng lượng của người nặng 50Kg và 70Kg ? ………………………………………………… ĐÁP ÁN I.TRắc nghiệm : (2đ) : 1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ ) Câu 1 2 Đáp án A B 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ. a , (1) biến dổi chuyển động (2 ) biến dang. b , (1)cân (2)Kilogam ( Kg ) II.Tự luận : (8đ) Câu1; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,cùng phương,ngược chiều,và cùng tác dụng lên một vật. - Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng : + nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục dứng yên. + Nếu vật đang chuyển động thì sẽ chuyển động thẳng đều. Câu2; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ a , Dùng bình chia độ ,ca đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích. b , Dùng bình tràn,bình chứa,bình chia độ. Câu3; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ VD vè lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động: Dùg chân đá quả bóng,quả cầu... VD về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng : Dùng tay kéo dây cao su,lò so. . . Câu4; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ - ta có : 1Kg = 10N Vậy : 50 Kg = 10 . 50 = 500 (N ) 70 Kg = 10 . 70 = 700 (N ) ( Hết ). ……………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : TIẾT:9. Ngày dạy : Ngày dạy : BÀI : 9. Sĩ Số : Sĩ Số : LỰC ĐÀN HỒI. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo ) - Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi . 2, Kỹ năng . - Lắp thí nghiệm qua kênh , hình - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng lực đàn hồi . 3,Thái độ .- Có ý thức tìm tòi quy luạt vạt lí qua các hiện tượng tự nhiên . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , + Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 lỗ , 1 thước chia độ đến mm , 4 quả nặng giống nhau ( mỗi quả 50g) III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : Không 2 , Giảng bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò HĐ 1 : NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI . ĐỘ BIẾN DẠNG GV : Yêu cầu HS quan HS : Tiến hành thí sát H9.1 , sau đó giới nghiệm theo từng bước thiệu các dụng cụ thí hướng dẫn của SGK nghiệm nghiên cứu sự - Đo chiều dài tự nhiên lò bién dạng cảu lò xo . Đề xo nghị các nhóm trưởng - Chiều dài lò xo khi móc nhận dụng cụ thí nghiệm 1 quả nặng . sau đó các nhóm tự bố trí - Ghi trọng lượng quả này thí nghị theo H9.1 vào bảng 9.1 So sánh l và l0 GV : Theo dõi các bước tiến hành thí nghiệm của - Móc thêm quả nặng học sinh chấn chỉnh học 2,3,4 vàolò xo lần lượt đo sinh làm theo thứu tự l2 , l3 , l4 . Tính P2 , P3 , P4 GV : Treo bảng phụ ghi ghi vaqò bảng 9.1 C1 GV : Nhận xét và đưa ra HS : đọc câu C1 kết luận . GV : Giới thiệu độ biến HS Làm câu C1 dạng của lò xo là hiệu 1 HS lên bảng điền giữa chiều dài khi biến Lớp nhận xét dạng và chiều dài tự nhiên HS đọc kết luận của lò xo : l - l0 GV : Yêu cầu HS làm câu. Nội dung I , Biến dạng đàn hồi . Độ biến dạng 1 Độ biến dạng của lò xo a, Thí nghiệm. b, Kết luận C1 : (1) Dãn ra (2) Tăng lên (3) Bằng Biến dạng của lò xo có dặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi là xo là vật có tác dụng đàn hồi. 2, Độ biến dạng của lò xo Độ biến dạng của lò xo l - l0.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> C2 HS nghe và làm câu C2 HĐ2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi Lực đàn hồi là gì? GV : Yêu cầu HS trả lời câu C3 GV : Treo bảng phụ ghi câu C4 . GV : Nhận xét nêu dặc điểm của lực đàn hồi HĐ 3 : VẬN DỤNG. HS : Nghiên cứu SGK và trả lời HS : đọc và trả lời câu C3 Hs đọc câu C4 trả lời. II/ lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1. Lực đàn hồi K/N : Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi C3 : Trọng lượng quả nặng 2, Đặc điểm của lực đàn hồi C4 : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.. III / Vận dụng C5 : (1) . Tăng gấp đôi (2) . Tăng gấp ba. C6. GV : Yêu cầu HS Làm HS : Làm câu C5 , C6 ra câu C5 , C6 phiếu học tập GV : Đưa ra đáp án , biểu HS : Đối chiếu phiếu học điểm tập chấm 3, Củng cố Đọc phần ghi nhớ 4, Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc phần ghi nhớáGK và làm BT 9.1 ->9.4 trong SBT. Chuẩn bị trước bài 10..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TIẾT10 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức : - Nhận biết được cấu tạo của lực kế , xác định được GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế . - Biết đo lực bằng lực kế - Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại . 2, Kỹ năng . - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo - Biết cách sử dụng lực kế trong mọi TH đo 3,Thái độ : - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , .. + Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 lực kế lò xo , 1 sợi dây mảnh , nhẹ để buộc vào SGK - Cả lớp : 1 xe lăn , 1 vài quả nặng III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ? - Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? 2. Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : TÌM HIỂU 1 LỰC KẾ. I/ Tìm hiểu lực kế. GV : Yêu cầu HS đọc HS : Tìm hiểu SGK thông báo về lực kế sau đó đưa ra 1 lực kế thật cho học sinh tìm hiểu cấu tạo của lực kế đó GV ; Phát lực kế lò xo cho HS : Hoạt động theo nhóm các nhóm nghiên cứu cáu tạo của lực kế lò xo GV : Cho HS làm câu C1 HS : Thảo luận trả lời C1. 1. Lực kế là gì ? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .. GV : Gọi HS đọc GHĐ và ĐCNN của lực kế .. HS : Đọc GHĐ và ĐCNN của lực kế nhóm. 2. Mô tả cấu tạo của lực kế lò xo đơn giản C1 . (1) Lò xo (2) Kim chỉ thị (3) Bảng chia độ. HĐ 2 : ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ II/ Đo 1 lực bằng lực kế 1. Cách đo Lực kế.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV : Cho HS tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả lời C3 GV : gọi Hs đọc cachs đo GV : Nhấn mạnh các bước đo GV : Cho HS thực hành theo nhóm. HS : Thảo luận trả lời Câu C3 HS đọc cách đo HS : Thực hành đo theo nhóm. HĐ 3 : XÂY DỰNG CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LỰC VÀ KHỐI LƯỢNG -HS trả lời. -Y/c HS làm câu C6. -Nhận xét,thông báo mối - HS chú ý. quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng. HĐ 4 : LÀM BAÌ TẬP VẬN DỤNG Hướng dẫn HS làm câu C7 và C9.. C3 : (1) Vạch 0 (2) Lực cần đo (3) Phwong 2, Thực hành đo lực kế C5 Khi đo cần phảI cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nắm ngang ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phưong thẳng đứng III.công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. C6 : (1) 1 ; (2) 200 ; (3)10(N) P = 10m P là trọng lượng. M là khối lượng. IV.Vận dụng : C7: C9: P=32000 N. - HS chú ý,thực hiện.. 3, Củng cố : Đọc phần ghi nhớ Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4, Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 11..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TIẾT11 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - biết khối lượng riêng là gì. - Viết được công thức tính các đại lượng ,đơn vị tính KLR . - Vận dụng công thức vào làm bài tập. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : - SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Lực kế dùng để làm gì ? Viết hệ thức liên hệ giữa P và m 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CUẢ HS. HĐ 1 : TÌM HIỂU KHỐI LƯỢNG RIÊNG. GV : Yêu cầu HS đọc ,trả lời câu C1. GV ; nhận xét,thông báo KN,đơn vị của khối lượng riêng. GV : Yêu cầu HS kẻ bảng KLR của một số chất vào vở. GV : Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi C2 và C3 . - Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trả lời. - nhận xét tong câu trả lời và thông báo công thức tính khối lượng.. HS : Đọc và trả lời câu C1. HS : Chú ý.. HS thực hiện theo yêu cầu.. NỘI DUNG I/ khối lượng riêng-Tính khối lương của các vật theo KLR 1. Khối lượng riêng Khối lượng của 1m3 chất gọi là khối lượng riêng. -Đơn vị của khối lượng riêng là Kg/m3 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. SGK/37. 3. Tính khối lượng của một vật theo HS thảo luận và trả lời câu khối lượng riêng. hỏi. C2: 260 Kg/m3.0,5m3 = 1300Kg. C3: m =D.V.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II/ Bài Tập HĐ 2 : vận dụng công thức làm bài tập.. GV : Hướng dẫ học sinh lam các bài tập 11.1 ; 11.2 ; 11.4. trong sbt. HS : Chú ý, thực hiện theo yêu cầu.. 1. Bài 11.1 : ý D 2. Bài 11.2 : Ý C 3. bài 11.4 Ý B. 3, Củng cố : Đọc phần ghi nhớ Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4, Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước phần còn lại của bài.. …………………………………………………………….. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. TIẾT12 :TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - biết Trọng lươnng riêng là gì ? - Viết được công thức tính các đại lượng ,đơn vị tính TLR. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : - SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Hãy viết công thức tính khối lượng riêng ? 2 , Giảng bài mới :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ CỦA GV. HĐ CUẢ HS. NỘI DUNG. HĐ 1 : TÌM HIỂU TRỌNG I/ Trọng lượng riêng. LƯỢNG RIÊNG. GV : thông báo khái niệm HS : Chú ý,ghi vở. - Trọng lượng của 1m3 của chất gọi là và đơn vị của trọng lượng trọng lượng riêng của chất đó. riêng. - Đơn vị : N/m3 C4 : d = P/V GV : Yêu cầu HS làm câu HS thực hiện theo yêu C4 . cầu. HĐ 2 : LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG Hướng dẫn HS làm câu C6 và C7.. II.Vận dụng : - HS chú ý.. C6: 7800Kg/m3.0,04m3 = 312Kg. C7:. - HS chú ý,thực hiện. III. Bài tập:. GV : Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11.5 ; 11.6 ; 11.8. - HS chú ý,thực hiện.. Bài 11.5 : Ý A Bài 11.6. : Ý D Bài 11.8 :. 3, Củng cố : Đọc phần ghi nhớ Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4, Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 12..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TIẾT13: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Biết cách xác định khối lượng riêng của một chất rắn. 2, Kỹ năng . - Có kĩ năng làm TH. 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : - SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Không -Kiểm tra về sự chuẩn bị của HS về báo cáo TH. 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CUẢ HS. HĐ 1 : GIỚI THIỆU BÀI. GV : Thông báo mục tiêu của bài TH.. NỘI DUNG I/ Giới thiệu bài.. HS : Chú ý.. -Yêu cầu HS hoàn thành HS thực hiện theo yêu các mục 4,5 của mẫu báo cầu. cáo TH. -Chia nhóm HS và phát HS : Chú ý. dụng cụ TN. -Hướng dẫn các nhóm làm bài TH. HĐ 2 : Tổ chức thực hành GV : Hướng dẫn HS cách đo khối lượng riêng của. II/ Tổ chức thực hành. HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sỏi theo công thức : D = m/V - Hướng dẫn HS đo V của sỏi.. HS : Chú ý,thực hiện.. -Yêu cầu các nhóm làm TN 3 lần và tính KLR của sỏi theo 2 đơn vị g và Kg -Theo dõi các nhóm làm Th và giúp đỡ các nhóm yếu.. HS làm TH theo nhóm.. -Hướng dẫn các nhóm làm báo cáo TH và ghi kết quả - HS hoàn thành mẫu báo báo cáo. cáo. HĐ 3 : TỔNG KẾT -Y/c HS nhận xét gờ TH theo mục tiêu của bài TH.. III.Tổng kết . - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.. -Nhận xét giờ TH về sự chuẩn bị và thái độ tham gia TH của HS. -HS chú ý. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm báo cáo TH. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 13.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT14. BÀI 13. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng thông thường. 2, Kỹ năng . - Kể tên được một số máy cơ đơn giản và so sánh được lực khi dùng máy cơ đơn giản với khi không dùng . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : - SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Không 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CUẢ HS. NỘI DUNG. HĐ 1 : NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG.. I/ KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG.. GV : Cho HS quan sát H13.2 và nêu vấn đề.. HS : Chú ý.. 1.Đặt vấn đề. -Yêu cầu HS làm TN như H13.3 và ghi các kết quả đo vào bảng. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét ở câu C1 ?. -Nhận xét,yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C2 và C3. -Nhận xét,chốt lại kiến thức.. HS thực hiện theo yêu cầu.. 2.Thí nghiệm : C1 : Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật. HS : Chú ý. HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. Rút ra kết luận. C2: …ít nhất bằng… C3:. HĐ 2 : TÌM HIỂU CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. GV : Giới thiệu các máy cơ đơn giản trong thực tế ở các hình 13.4,13.5,13.6 trong SGK . -Yêu cầu lấy VD về máy cơ đơn giản trong thực tế?. HS chú ý,ghi vở.. Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc.. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.. -Nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : VẬN DỤNG -Y/c HS thực hiện các câu C4,C5,C6 trong SGK -Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày.. HS chú ý.. -Nhận xét và chốt lại.. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.. - HS thực hiện theo yêu cầu .. III.VẬN DỤNG . C4: a , dễ dàng . b , Máy cơ đơn giản C5 : Không vì lực kéo của 4 người là: 400Nx4=1600(N) 1600 N < 2000N ( trọng lượng của khối bê tông ) C6:. HS chú ý.. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 14.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIẾT15 BÀI 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng hợp lí mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ. + Học sinh : - SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 15’ Câu:1 (3đ) Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Câu 2 (4đ) Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo phải nghư thế nào so với trọng lượng của vật ? Câu3 (3đ) Để kéo một vật nặng 200N lên cao theo phương trhẳng đứng thì cần một lực là bao nhiêu ? Đáp án Câu 1 : 3đ . Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc. Câu2 : 4đ. Lực kéo phải lớn hơn hoặc ít nhất bằng trọng lượng của vật. Câu 3 : 3đ . Fk phải lớn hơn hoặc bằng 200N. 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CUẢ HS. NỘI DUNG. HĐ 1 : LÀM TN ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN VỀ MẶT PHẲNG NGHIÊNG. GV : Cho HS quan sát H14.1 và nêu vấn đề.. HS : Chú ý.. 1.ĐẶT VẤN ĐỀ. -Yêu cầu HS làm TN như H14.2 và ghi các kết quả đo vào bảng 14.1. -yêu cầu HS trả lời C2 .. HS thực hiện theo yêu cầu.. 2.Thí nghiệm : C1 : C2: - Làm giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. -Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.. -Nhận xét,chốt lại kiến thức.. HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ 2 : RÚT RA KẾT LUẬN THÔNG QUA TN 3.RÚT RA KẾT LUẬN. -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -Gọi 2HS trả lời và 1 HS nhận xét. -Nhận xét,chốt lại... HĐ 3 : VẬN DỤNG -Y/c HS thực hiện các câu C3 , C4,C5 trong SGK -Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày.. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý . ghi vở.. -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.. - HS thực hiện theo yêu cầu .. III.VẬN DỤNG . C4: Dốc càng thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ. C5 : F , 500N. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.. -Nhận xét và chốt lại. HS chú ý.. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 15 : Đòn bẩy.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TIẾT16. ĐÒN BẨY. I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ điểm tựa o và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng hợp lí đòn bẩy trong từng trường hợp . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ. + Học sinh : - SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : Khômg kiểm tra 2, Giảng bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CUẢ HS. NỘI DUNG. HĐ 1 : TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY GV : Cho HS quan sát H15.1 ,15.2,15.3 và giới thiệu cấu tạo của đòn bẩy.. HS : Chú ý.. -Yêu cầu HS làm câu C1 . -Nhận xét,chốt lại kiến thức.. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý.. I. Cấu tạo của đòn bẩy -Các đòn bẩy có một điểm tựa xác định gọi là điểm tựa. -Đòn bẩy quay quanh điểm tựa O. -Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy ( O1) -Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).. HĐ 2 : Làm TN tìm hiểu lợi ích của đòn bẩy II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào. -GV làm TN như H15.4 cho HS quan sát và đặt vấn đề .. - HS chú ý.. 1.đặt vấn đề :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Hướng dẫn HS làm TN như H15.4. - HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV.. 2,Thí nghiệm :. -Nhận xét kết quả,yêu cầu HS rút ra KL ở câu C3. - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét,chốt lại... - HS thực hiện theo yêu cầu .. 3.Kết luận : (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn. HĐ 3 : Vận dụng -Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ,trả lời câu C4 -Cho HS quan sát H15.5 và yêu cầu trả lời câu C5 và C6. -Gọi đại diện trả lời.. - HS chú ý. III.Vận dụng . C4: Cầu bập bênh,balie,cần múc nước ở giếng….. - HS chú ý. - HS thực hiện theo yêu cầu .. C5 : C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn,buộc dây kéo xa hơn.. -Đại diện trả lời -Nhận xét và chốt lại. -HS chú ý.. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị tiết ôn tập học kì I.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TIẾT 17 :. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm 2.+HS: - Làm đề cương ôn tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình HĐ2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 A. Lí thuyết : Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để đo độ dài ? Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ? Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ? Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? B.Bài tập : -bài 1-2.1 ; 1-2.2;1-2.3 (sbt). -bài 3.1 ;3.2 ; 3.3 (sbt) -bài 4.1 ;4.2;4.3 (sbt).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -bài 5.1 ;5.2 (sbt) -bài 6.1 ;6.2 ;6.3(sbt) -bài 7.1 ; 7.2 (sbt) -bài 8.1 ;8.2 ;8.3 8(sbt) -bài 9.1;9.2 (sbt) -bài 11.1;11.2;11.3 (sbt) -bài 13.1;13.2;13.3 (sbt) (Hết) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì I.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để đo độ dài ? Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ? Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ? Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập. -bài 1-2.2;1-2.3 (sbt). -bài 3.2 ; 3.3 (sbt) -bài 4.2;4.3 (sbt) -bài 5.2 ; 5.3 (sbt) -bài 6.2 ;6.3(sbt) -bài 7.1 ; 7.2 (sbt).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -bài 8.2 ;8.3 8(sbt) -bài 9.2 9.3 (sbt) -bài 11.2;11.3 (sbt) -bài 13.2;13.3 (sbt) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I. ........................................................... Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : TIẾT18. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA HỌC KÌ I. ( THI THEO ĐỀ THI CỦA PHÒNG ). Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : TIẾT : 19. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. RÒNG RỌC. I. Mục tiêu: 1.KT : Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng 2.KN : Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích lợi. 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực,tự giác . II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 khối trụ kim loại 200g 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động Giá đỡ , Dây kéo Bảng kết quả thí nghiệm chung cho các nhóm. III. Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Không 2/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ 1: Tạo tình huống học tập: Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: GV yêuc ầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động HĐ 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV cho HS tiến hành thí nghiệm: -Giới thiệu dụng cụ -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -Cho HS điền vào bảng kết quả chung -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK. HS theo dõi và suy nghĩ I)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: HS quan sát, đọc SGK phần I -HS quan sát, nhận xét Trả lời câu C1. -HS quan sát kĩ và phân II. Ròng rọc giúp con người làm biệt việc dễ dàng hơn như thế nào? 1)Thí nghiệm:. -HS theo dõi -HS đọc SGK -HS theo dõi. -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình 2)Nhận xét: bày kết quả a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định -HS thảo luận và trả lời có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn 3)Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm a)Ròng rọc cố định có tác dụng từ thích hợp điền vào chỗ trống làm đổi hướng lực kéo vật so với phần kết luận -HS tìm từ thích hợp khi lực kéo trực tiếp -Hướng dẫn HS thảo luận thống điền vào câu 4 b)Ròng rọc động thì lực kéo vật nhất ý kiến lên nhỏ hơn so với trọng lượng của -HS thảo luận và thống vật nhất 4)Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HĐ 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu của GV . 3/ Củng cố: GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ 4/ Dặn dò: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng: Vắng:. TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1.KT : Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I 2.KN : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực ,tự giác . II. Chuẩn bị: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà III. Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập 2/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy HĐ1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng I)Ôn tập:. -HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thống nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai HĐ2: Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm các câu và gọi đại diện lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng HĐ 3: Trò chơi ô chữ:. -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót II)Vận dụng: Câu 2 : ý c -HS đọc và suy nghĩ trả Câu 4 : lời a.Kg/m3 -HS đại diện lên bảng trả b.Niu Tơn (N ) lời c.Kilôgam d.N/m3 -Cả lớp cùng nhận xét và e. mét khối. thống nhất. GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ -HS theo dõi và hướng dẫn cách chơi Sau đó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước Các nhóm thảo luận và thì trả lời đại diện nhóm trả lời III)Trò chơi ô chữ:. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Hướng dẫn về nhà Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyển sang chương mới Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC TIẾT 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được -Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2. Kĩ năng: - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể II. Chuẩn bị: 1.GV : - Quả cầu và vòng kim loại - Đèn cồn - Chậu nước - Khăn khô, sạch - Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Phiếu học tập 1, 2 2.HS : SGK,vở ghi . III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy HĐ 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát -GV giới thiệu về tranh -Vào bài như ở SGK HĐ 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt: -GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1 -Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả HĐ 3: Trả lời câu hỏi: -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời -Gọi đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét GV chốt lại HĐ 4: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận -GV giới thiệu “chú ý” -Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh -Yêu cầu HS trả lời câu 4 -Gọi HS trả lời, lớp nhận xét GV chốt lại HĐ 5: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. -Nhận xét,chốt lại.. 3/ Củng cố:. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. -HS quan sát tranh -HS theo dõi 1)Làm thí nghiệm: -HS đọc SGK, quan sát hình vẽ -HS theo dõi 2)Trả lời câu hỏi: -HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV -Đại diện trả lời Lớp nhận xét 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích của quảb tăng khi quả cầu -HS tìm từ điền vào kết nóng lên luận Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi -HS theo dõi. b)Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -HS quan sát, nhận xét trả lời câu 4 -Lớp nhận xét 4)Vận dụng -HS thảo kuận nhóm, đại C5 ; Vì khi lạnh đi khâu sẽ co lại và diện nhóm trả lời, lớp giữ chặt lấy cán . nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK - HS đọc phần “có thể em chưa biết” 4/ Dặn dò: - Học bài theo phần ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT - Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng” …………………………………………………………. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sing nắm được - Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau - Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - 1 bình thuỷ tinh đáy bằng - 1 ống thuỷ tinh - 1 nút cao su có lỗ - 1 chậu thuỷ tinh - Nước pha màu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - 1 phích nước nóng - 1 chậu nước thường Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình Phích nước nóng 2.HS : SGK,vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2/ Nội dung bài mới HĐ 1: Tạo tình huống học tập: Cho hai HS nêu sự tranh cãi giữa Bình và An Vào bài như ở SGK Hoạt động của Thầy HĐ 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không -Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm ?Mục tiêu cảu thí nghiệm này là gì? ?Dự đoán kết quả xảy ra -Cho HS tiến hành thí nghiêm: Chú ý HS làm cẩn thận Yêu cầu SH ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1 Gọi đại diện trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại ? Nếu đặt bìn vào chậu nước lạnh thì có hiện tượng gì ? -Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và ghi kết quả vào phiếu ?Vì sao mực nước hạ xuống. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1)Làm thí gnhiệm: 2)Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, do nước nóng lên, nở ra. -HS đọc SGK -HS nêu. C2 : Mực nước hạ xuống,do nước lạnh đi co lại .. -HS dự đoán -HS tiến hành theo nhóm -HS ghi kết quả -HS thảo luận, trả lời -HS trả lời, nhạn xét. 2)Mực nước hạ xuống do mực nước lạnh, co lại. -HS dự đoán. -HS tiến hành thí nghiệm HĐ 3: Chứng minh các chất và ghi kết quả C3: Rượu, dầu, nước nở ra vì lỏng khác nhau nở vì nhiệt nhiệt khác nhau khác nhau -Giải thích -GV tiến hành thí nghiệm như hình 19.3 cho HS quan sát và nhận xét kết quả.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HĐ 4: Kết luận -Yêu cầu HS đọc câu 4, thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống -HS quan sát nhận xét. 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích nước trong bình tăng khi nòng lên, giảm khi lạnh đi b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. -HS tìm từ điền vào chỗ HĐ 5: Vận dụng: tróng 4. Vận dụng : -Hướng dẫn HS trả lời các câu C5 : Vì khi bị đun nóng nước C5, C6, C7 ở SGK trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài. C6 : vì sợ chất lỏng nở ra khi nóng lên và cho nắp chai bị bật - nhậ xét,chốt lại sau khi HS trả ra . lời . - HS trả lời các câu C5, C6, C7 theo hướng dẫn - HS chú ý . 3/ Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ - Đọc phần “có thể em chưa biết” 4/ Dặn dò: - Học bài theo phần ghi nhớ - Làm bài tập ở SBT - Đọc trước bài: “Sự nở vì nhiệt của chất khí” ………………………………………………... Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn - Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản 2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm trong bài - Biết cách đọc bảng rút ra kết luận 3.TĐ : Nghiêm túc, tích cực . II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1.GV : Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3 2.HS : SGK,Vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 2/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ 1: Tạo tình huống học tập: -GV làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp và đặt vấn đề như ở SGK. GV:Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng phòng lên là do chất khí trong bóng bị nóng lên nở ra và đẩy vỏ phòng lên. Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm HĐ 2: Làm thí nghiệm kiểm tra: -Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành -Yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm -GV giới thiệu dụng cụ, nêu lại cách tiến hành, cho các nhóm làm thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thảo luận, trả lời các câu hỏi C1, C2 ,C3, C4, C5. -GV hướng dẫn HS trả lời từng câu HĐ 3: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu 6. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. -HS theo dõi. 1)Thí nghiệm: a)Dụng cụ: -HS đọc SGK. b)Tiến hành: -Hs theo dõi, tiến hành theo nhóm 2)Trả lời câu hỏi: -HS đọc, thảo luận, trả lời. -HS trả lời lớp cùng nhận 3)Rút ra kết luận: xét a)Thể tích khí trong bình tăng khi nóng lên -HS điền từ b)Thể tích khí trong bình giảm khi lạnh đi c)Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất 4)Vận dụng. HĐ 4: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời câu C7.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> SGK.. -HS đọc và trả lời các câu C7. 3/ Củng cố: - Cho 2 HS đọc ghi nhớ 4/ Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ+SGK - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm bài tập ở SBT - Chuẩn bị bài tiếp theo.. ……………………………………………. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT I- MỤC TIÊU: 1.KT : -Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn 2.KN : -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép 3.TĐ : -Giải thích được một số ứng dụng sự nở vì nhiệt II- CHUẨN BỊ: 1.GV : -1 băng kép, 1 giá ; 1 đèn cồn - Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt ; Cồn, bông ; Chậu nước, khăn ; Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 2.HS : SGK,vở ghi , đồ dùng học tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Bài cũ:Kiểm tra 15’.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu1 : (2đ ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? Câu2 : (4đ ) . So sánh sự nở vì nhiêt của các chất Rắn,Lỏng,Khí với nhau ? Câu 3 : (4đ) . Có 3 chất : Đồng, Rượu , Khí Hiđrô . Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất,chất nào nở vì nhiệt ít nhất ? Đáp án Câu 1: (2đ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 2: (4đ) Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất Rắn,chất rắn nở vì nhiệt ít nhất . Câu 3: (4đ) khí Hi đrô nở vì nhiệt nhiều nhất ; Đồng nở vì nhiệt ít nhất. 2)Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: -GV vào bài như ở SGK HĐ 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. -GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 21.1a. -GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu HS đọc, thảo luận và trả lời câu C1, C2. -Gv thống nhất ý kiến. -Yêu cầu HS đọc C3, dự đoán hiện tượng xảy ra. -GV làm thí nghiệm kiểm chứng -Yêu cầu HS rút ra nhận xét -Điều khiển HS tìm từ hoàn thành kết luận. HĐ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. I)Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1)Thí nhiệm: -HS đọc SGK -HS theo dõi kết quả -Hs thảo luận trả lời. 2)Trả lời câu hỏi:. -HS quan sát -HS rút ra nhận xét -HS điền từ. 3)Rút ra kết luận: a)Thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b)Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn 4)Vận dụng:. HĐ 3: Vận dụng: -GV treo tranh vẽ hình 21.2,3 yêu cầu HS đọc và trả II . Băng kép lời C5, C6. -HS quan sát, đọc, trả lời HĐ 4: Nghiên cứu về băng kép: -GV giới thiệu cấu tạo của -Quan sát, tìm hiểu cấu băng kép tạo của băng kép -Hướng dẫn HS đọc SGk và.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm như ở SGK -HS đọc SGK, lắp ráp và tiến hành theo hướng dẫn của GV -Hướng dẫn Hs thảo luận các -Quan sát ghi lại hiện câu C7, C8, C9 tượng Hoạt động 5: Vận dụng: GV treo tranh hình vẽ 21.5, nêu cấu tạo bàn là, chỉ ra vị -HS thảo luận trả lời trí của băng kép. Trả lời C10 3. Củng cố: - Cho 2 HS đọc ghi nhớ - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - Bài tập về nhà 21.2 đến 21.5 - Hướng dẫn thêm cho HS bài tập 21.5 - Đọc trước bài nhiệt kế – nhiệt giai.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : Tiết 25:. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. I- MỤC TIÊU: 1.KT: - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sở dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau 2.KN: - Biết các loại nhiệt giai Xen xiut và Farenhai. 3.TĐ : Ngiêm túc,tích cực, trung thực. II- CHUẨN BỊ: 1.GV : -3 chậu thuỷ tinh có nước;Một ít nước đá ;Phích nước nóng ;Nhiệt kế rượu, thuỷ ngân, y tế… ;Hình vẽ phóng to các loại nhiệt kế ; Bảng 22.1 được kẻ ra bảng phụ. 2.HS : Kiến thức,đồ dùng học tập ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Bài cũ: ?Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất 2)Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV hướng dẫn HS đọc mẫu đối thoại giữa mẹ và con. Rồi vào -theo dõi bài như ở SGK. HĐ 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh: Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm: +Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành -Đọc SGK, nắm cách làm +Hướng dẫn HS cách pha chế các bình a,c. -HS theo dõi, làm theo +Cho HS tiến hành thí nghiệm +Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm ?Vậy để đo chính xác nhiệt độ -HS trả lời ta phải dùng dụng cụ nào -GV yêu cầu đọc và trả lời C2 -GV treo tranh hình vẽ 22.5 và giới thiệu về các loại nhiệt kế -Yêu cầu HS trả lời C3 vào -HS trả lời bảng 22.1 GV giới thiệu: -Theo ỗi -Yêu cầu HS quan sát trả lời câu 4. -GV giới thiệu thêm về nhiệt kế y tế và cách sử dụng. HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt giai: -Yêu cầu HS tự đọc SGK phần 2, nhiệt giai. -Treo tranh nhiệt kế dầu có 2 thang nhiệt độ và giới thiệu về nhiệt giai ?Vậy có mấy loại nhiệt giai độ nhiệt giai gì ?Trong hai loại nhiệt giai thang nhiệt độ được chia như thế nào?. -Trả lời. NỘI DUNG. 1)Nhiệtkế:. Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷngân, rượu, dầu, nhiệt kế y tế… 2)Nhiệt giai. -HS thảo luận, trả lời -HS theo dõi. -HS đọc SGK -Theo dõi. Có 2 loại nhiệt giai: Xentiut và Farenhai nhiệt giai: xentiut Farenhai tocủa nước đá 00C - 320F tocủa nước đs 1000C - 2120F Vậy 1000C ứng với 180F.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -GV hướng dẫn HS xét TD -Trả lời SGK, đổi 200C = ?0F -Trả lời. Nên 10C = 1.80F. HĐ 4: Vận dụng:. 3)Vận dụng. -HS làm bài theo hướng GV hướng dẫn HS làm bài tập dẫn của GV trong SBT 3)Củng cố: -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết” 4) Dặn dò: -Học bài theo ghi nhớ+vở ghi -Làm bài tập ở SBT -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết: 26. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA. I , MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng,Khí,nhiệt kế,nhiệt giai. 2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Đề bài , đáp án + Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : 2 , Giảng bài mới : Kiểm tra I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Ròng roc :1 tiết Số câu hỏi Số điểm 2. Sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng , Khí : 3 tiết Số câu hỏi Số điểm 3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt :1 tiết. 1 1.C.1. 1. 0,5. 0,5 (5%). 1 I1.C.3 1. 1 C.1. 1 C.4. 3. 2. 2. 5 (50%). Số câu hỏi Số điểm. 1 1.C.2. 1 C.2. 2. 0,5. 2. 2,5 (25%). 4. Nhiệt kế - nhiệt giai 1 tiết 1 C.3 2. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 1. 3. 2. 2. 3,5. 4. 2,5. II. ĐỀ BÀI PHẦN I : TRẮC NGHIỆM . ( 2 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ ) Câu1: ( 0,5đ ) Trong các câu sau đây câu nào là không đúng? A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. B. Ròng động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Câu2: ( 0,5đ ) Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì : A. Để trang trí . B. Để dễ thoát nước .. 2 (20%) 7 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> C. Để khi co dãn vì nhiệt mái không bị hỏng. D. Để dễ lợp. II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ) Câu 3 : a. Các chất rắn, lỏng khác nhau thì bị co dãn vì nhiệt ………………. b. Các chất ………….. khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. c. Khi co dãn vì nhiệt chất rắn có thể gây ra một ………….. rất lớn. d. Các chất Rắn,Lỏng,Khí, chất……………….nở vì nhiệt ít nhất . PHẦN II : TỰ LUẬN .(8điểm) Câu 1 : ( 2đ ). Các chất Chì,Nước,Không khí nở ra và co lại khi nào ? Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất ? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất ? khi nước tăng nhiệt độ từ 00c – 400c thì thể tích của nước như thế nào ? Câu 2: (2đ ). Tại sao rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng ? Nêu cách khắc phục hiện tượng đó ? Câu 3 : (2đ ) Nhiệt kế rượu dùng để làm gì ?Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là bao nhiêu ? Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ? Câu 4 : (2đ ) Tại sao khi đun nước người ta không đổ nước đầy ấm ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần1: Trắc nghiệm (2 điểm ) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ ) Câu1: (0,5đ ) ýC Câu 2: (0,5đ ) ýC II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ a , khác nhau b , khí c , lực d , Rắn Phần II. Tự Luận( 8 điểm ) Câu 1 : ( 2đ ). Mỗi ý đúng được 0,5 đ - Các chất Chì,Nước,Không khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Chất Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất. - Chất Chì nở vì nhiệt ít nhất. - khi nước tăng nhiệt độ từ 00c – 400c thì thể tích của nước giảm . Câu 2: (2đ ). Mỗi ý đúng được 1đ - Tại vì thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì thành cốc bị dãn nở vì nhiệt không đều nên dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng . - Nêu cách khắc phục : Trước khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì phải tráng cốc bằng nước nóng trước sau đó mới rót nước vào. Câu 3 : (2đ ) - Nhiệt kế rượu dùng để đo độ rượu (0,5 đ ) 0 - Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 50 C (1 đ ) - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5 đ ).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 4 : (2đ ) Tại vì khi đun thì nước nóng lên và nở ra. Nếu đổ nước đầy ấm thì khi đó nước sẽ tràn ra bếp. ? Hết. ………………………………………... Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 27: Thực hành: Đo nhiệt độ I- MỤC TIÊU: 1.KN: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Biết theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn, sự thay đổi nhiệt độ này 2.KN : Có KN làm TH. 3.TĐ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác. II- CHUẨN BỊ: 1.GV: mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế ;1 nhiệt kế thuỷ ngân ;1 đồng hồ ; Bông y tế 2.HS: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành. III- BÀI MỚI: 1)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2)Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ 1: GV giới thiệu mục đích tiết thực hành, nêu các yêu cầu đạt được và nội quy cho tiết thực hành HĐ 2: Hướng dẫn nội dung thực hành và tiến hành: -Yêu cầu HS đọc qua SGK phần I -Yêu cầu HS trả lời các câu C1 đến C5 vào báo cáo -GV nêu cách tiến hành. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS theo dõi. -HS theo dõi -Đọc SGK -Trả lời -Theo dõi. NỘI DUNG GHI BẢNG I)Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể -Kiểm tra cột thuỷ ngân trong nhiệt kế -Dùng bông lau sạch thân nhiệt kế. -Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu vào nách trái kẹp chặt lại -Chờ 3 phút, lấy ra đọc kết quả +Đo nhiệt của mình và một bạn khác Ghi kết quả vào bản báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Sau khi hướng dẫn xong mục I, GV cho các nhóm tiến hành đo 2)Yêu cầu HS đọc SGK phần II -Trả lời các câu C6 đến C9 Vào báo cáo -GV hướng dẫn nội dung II: -Sau khi hướng dẫn nội dung cho các nhóm tiến hành thực hành và ghi kết quả -GV hướng dẫn cách vẽ đồ thị: +Yêu cầu HS đọc SGK +GV treo tranh hình vẽ 23.2 hướng dẫn HS cách vẽ các trục và cách vẽ các điểm, nối các điểm để được đồ thị. Hoạt động 3: Hoàn thành mẫu báo cáo: -Yêu cầu HS làm viếc cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo của mình Hoạt động 4: GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành, HS nộp báo cáo thu dọn dụng cụ 3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . 4)Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị trước bài : Sự nóng chảy và sự đông đặc .. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : TIẾT 28. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Vận dụng được những kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. kỹ năng : - Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn từ đó rút ra kết luậncần thiết. II. Chuẩn bị: 1. GV: + Một giá đỡ TN ,hai kẹp vạn năng,một nhiệt kế chia độ tới 1000C,một đèn cồn một bảng phụ có kể ô vuông ,một kiềng và lưới đốt ,một cốc đốt ,một ống nghiệm và một que khuấyđặt bên trong , băng phiến tán nhỏ , nước khăn lau ,hình phóng to bảng 24.1. 2.HS: 1 thước kẻ ,một bút chì ,một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn . III. Tổ chức hoạt động Dạy - Học 1.Kiểm tra : không 2. Bài mới : *HĐ1:Tổ chức tình huống học tập : - Gọi h/s đọc phần mở đầu SGK ĐVĐ:Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc .Đặc điểm của hiện tượng này ntn bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này? *HĐ2: Giới thiệu TN về sự nóng chảy. TN về sự nóng chảy của băng phiến là 1 TN khó thực hiện được vì khó tìm được băng phiến nguyên chất . Do đó trong bài này các em không làm TN mà các em khai thác KQTN đã có sẵn . - GV giới thiệu cách làm TN. * HĐ3: Phân tích kết quả TN GV treo bảng hình 24.1 hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông + Cách biểu diễn giá trị trên trục .Trục thời gian bắt đầu từ 0 phút ,còn trục nhiệt độ bắt đầu từ 600. HS đọc phần mở đầu SGK. I. Sự nóng chảy 1. Phân tích kết quả TN. - Theo dõi cách lắp ráp TN. - Chú ý lắng nghe cách vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Cách xác định 1điểm biểu diễn trên đồ thị. + GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên tương ứng với các phút 0,thứ 1; 2 trên bảng. + Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn . - GV gọi h/s vẽ tiếp đường biểu diễn thứ 3... - Theo dõi & giúp đỡ h/s vẽ đường biểu diễn. - Dựa vào đường biểu diễn vừa vẽ được hướng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi C1,C2,C3,C4? * HĐ4: Rút ra kết luận - hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống . H/s hoàn thành câu C5? - yêu cầu h/s lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế. * GV chốt lại kết luận ? * Mở rộng có một số ít các chất lỏng trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh nhựa đường ...nhưng phần lớn các chất lỏng nóng chảy ở nhiệt độ xác định.. - Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời C1;C2;C3,C4. C1.tăng dần; đoạn thẳng nằn nghiêng C2. 800C ; rắn & lỏng C3. không; đoạn thẳng nằm ngang C4. tăng ; đoạn thẳng nằm nghiêng. 2. Kết luận. + Sự chuyển thể từ rắn sang lỏng gọi là sự nóng chảy . + Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là sự nóng chảy . + Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.. C5. (1) 800C (2) Không thay đổi. 3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . 4)Dặn dò: Dặn HS Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng băng phiến . Bài tập 24.25.5-SBT ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết : TIẾT 29. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này - Vận dụng được những kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. kỹ năng : - Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn từ đó rút ra kết luậncần thiết. II Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Mỗi h/s: 1 thước kẻ ,một bút chì ,một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn . * Cả lớp: + Một giá đỡ TN ,hai kẹp vạn năng,một nhiệt kế chia độ tới 1000C,một đèn cồn một bảng phụ có kể ô vuông ,một kiềng và lưới đốt ,một cốc đốt ,một ống nghiệm và một que khuấyđặt bên trong , băng phiến tán nhỏ , nước khăn lau hình phóng to bảng 24.1. III. Tổ chức hoạt động Dạy - Học 1. Kiểm tra : Không 2. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để học sinh quan sát theo dõi. Theo dõi giáo viên bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm của giáo viên. Chuẩn bị bảng báo cáo thí nghiệm để ghi kết quả thí nghiệm. Yêu cầu học sinh ghi kết quả sau khi theo dõi mốc thời gian và ghi vào bảng báo cáo thí nghiệm. Nội dung ghi bảng I. Sự đông đặc 1. Thí nghiệm a) Nêu dụng cụ thí nghiệm ( sgk) b) Bố trí thí nghiệm c) Tiến hành thí nghiệm. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự nóng Theo dõi sự hướng dẫn của chảy của băng phiến giáo viên để vẽ biêủ đồ Quan sát vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi của giáo viên c1: 800C c2: - đường biểu diễn từ phút 0 đến phút 4 là đoạn Trả lời các câu hỏi từ c1 thẳng nằm nghiêng Quan sát biểu đồ sự đông đặc đến c3 theo yêu cầu của - đường biểu diễn từ phút 4 của băng phiến hãy trả lời các giáo viên đến phút 7 là đoạn thẳng câu hỏi từ c1 đến c3 nằm ngang - đường biểu diễn từ phút 7 đến phút 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng c3: giảm, không thay đổi, giảm Qua nội dung phần kiến thức 3. Rút ra kết luận trên em rút ra nhận xét gì ? Rút ra kết luận bằng cách c4: a) ...800C...bằng... trả lời câu c4 b) ...không thay đổi. Quan sát bảng 25.2. Dựa vào bảng 25.2. Em hãy trả lời câu HS trả lời câu hỏi theo yêu c5: nước dá.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> c5 ?. cầu của GV.. Gọi các em học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi c6, c7 ? Mõi câu gọi 2HS trả lời và 1 HS nhận xét. GV nhận xét và chốt lại HS chú ý. 3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài Làm các bài tập trong SBT từ 25.1- 25.5. c6: rắn - lỏng - rắn c7: Vì nhiệt độ này xác định không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 30: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU: KT: -Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. -Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc Tìm được TD thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng KN: Vạch được kế hoạchvà thực hiện được TN kiểm chứng tác đông của nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng II. CHUẨN BỊ: Cả lớp : Hình vẽ phóng to hình 26 Mỗi nhóm: - 1 gia TN - 1 kẹp vạn năng - 2 đĩa nhôm giống nhau - 1 bình chia độ - một đèn cồn III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc? Nêu những kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? ………. ? Hãy hoàn thành sơ đồ sau: Rắn Lỏng 2/ Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. ……….. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -Gv dùng khăn lau bảng ướt lau -HS suy nghĩ nguyên lên bảng, một lúc sau bảng khô. nhân,dự đoán. GV đặt vấn đề: Vậy nước ở bảng đã biến đi đâu mất? Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho nước trên mặt đường đã biến mất sau cơn mưa Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết được vấn đề này. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện I.SỰ BAY HƠI: tượng bay hơi: 1/Nhớ lại những điều đã -Y/c HS đọc SGK phần 1, tìm học ở lớp 4:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> và ghi vào vở một vài TD về sự bay hơi của nước và chất lỏng không phải là nước? -Gọi HS đọc TD của mình -Dựa vào phần trả lời của HS Gv kết luận: Mọi chất lỏng có thể bay hơi Hoạt động 3: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi: -GV treo hình 26.2a HD HS quan sát hình A1, A2 , mô tả lại cách phơi quần áo , sau đó đọc và trả lời C1 -GV chốt lại: tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ -Tương tự GV làm với các hình còn lại và hướng dẫn HS trả lời -Sau đó y/c HS hoàn thành C4. VD -HS đọc SGk và tìm TD. -HS nêu TD Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi 2/ Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a)Quan sát hiện tượng: -HS quan sát, mô tả lại cách phơi và trả lời C1. b)Rút ra kết luận: Tốc độ bay hơi phụ thuộc -HS thảo luận tìm từ trả vào nhiệt độ, gió và diện lời C4 tích mặt thoáng của chất lỏng. -Nhiệt độ cáng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn -Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm -Diện tích mặt thoáng của tra: chất lỏng càng lớn thì tốc GV giới thiệu: tốc độ bay hơi độ bay hơi càng lớn của chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố trên, chúng ta cần kiểm c)Thí nghiệm kiểm tra: tra cả ba yếu tố theo từng yếu tố một, -Để kiểm tra tác động của nhiệt -HS theo dõi độ vào tốc độ bay hơi ta làm thế nào? -Hs có thể không nêu được phương án, do đó GV y/c HS đọc SGK phần TD và gợi ý cho -HS nêu phương án HS cách thực hiện -Suau khi đã HD HS cách thực hiện GV phát dụng cụ và cho -Đọc SGK và theo dõi các nhóm tiến hành kiểm tra, gợi ý của GV.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV giúp đỡ uốn nắm -Tổ chức các nhóm rút ra nhận xét -HS tiến hành theo nhóm -HD HS trả lời các câu TN kiểm tra C5,C6,C7 -Câu C8 GV HD HS về nhà thực hiện Hoạt động 5: Vận dụng: -HS nhận xét HD HS trả lời C9, C10 -HS trả lời C5,C6,C7 theo gợi ý của GV d) Vận dụng: C9 C10 -HS trả lời vận dụng C9,C10 3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . 4/ Dặn dò: - Hoàn thành kế hoạch của C8 - Học bài theo vở ghi - Đọc trước bài 27. ……………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: KT: -Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi -Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ -Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ -Tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ KN: - Biết sử dụng nhiệt kế - Sử dụng đúng các thuật ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Gv : hai cốc thuỷ tinh giống nhau - nước có pha màu - nước đá đập nhỏ - khăn khô lau - một cốc thuỷ tinh - một đĩa đậy được trên cốc - một phích nước nóng 2. HS :III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra kế hoạch của C8 tiết trước 2/ Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. HĐ1: Tạo tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ: -GV làm TN: Đổ nước nóng -HS theo dõi TN, quan vào cốc, cho HS quan sát nước sát hiện tượng và nêu bốc hơi. Dùng đĩa đậy vào cốc nhận xét. nước. Một lát sau cho HS quan. NỘI DUNG GHI BẢNG II. SỰ NGƯNG TỤ: 1/ Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a) Dự đoán: Hiện tượng chấtg lỏng biến thành hơi gọi là sự.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> sát mặt đĩa, nêu nhận xét. -GV giới thiệu về hiện tượng bay hơi và ngưng tụ -HS theo dõi và ghi vở -GV giới thiệu tiếp như ở SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán -HS theo dõi -HS nêu dự đoán HĐ 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: -GV đặt vấn đề như ở SGK -Y/c HS nêu phương án TN kiểm tra -HS theo dõi vấn đề -GV gợi ý thêm và HD cách -HS suy nghĩ phương án thực hiện cụ thể -Phát dụng cụ cho từng nhóm và cho các nhóm thực hiện TN -Các nhóm tiến hành TN, -HD HS thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 -Các nhóm thảo luận các câu hỏi C1 đến C5 HĐ 3: Vận dụng:. bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qúa trình ngược với bay hơi b) Thí nghiệm kiểm tra:. c)Rút ra kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn, ta có thể dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ. -HD HS làm các câu vận dụng 2/ Vận dụng C6, C7, C8 -HS làm vận dụng theo C6 HD của GV C7 C8. 3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . 4/ Dặn dò: - Học bài theo vở ghi kiến thức của cả hai tiết. - đọc thêm phần có thể em chưa biết - làm các bài tập ở SBT - Xem trước bài 28.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết 32:. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ SÔI. I- MỤC TIÊU: *Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. *Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. * Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì. II- CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm: - Một giá thí nghiệm - Một kiềng và một lới kim loại - Một kẹp vạn năng - Một đèn cồn - Một nhiệt kế thuỷ ngân - Một bình đáy bằng - Một đồng hồ *Mỗi HS: - chép bảng 28.1 vào vở - một tờ giấy kẻ ô HS III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Bài cũ: ? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? ?Làm bài tập 26.1,27.1 2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Cho HS đọc mẫu đối thoại -Đọc mẫu đối thoại. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ở đầu bài -GV gọi HS nêu dự đoán Hoạt động 2:Làm thí nghiệm về sự sôi: 1)Tiến hành làm thí nghiệm -Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN -GV HD HS bố trí TN GV chốt lại cách tiến hành TN và lưu ý cho HS cần theo dõi những hiện tượng gì -Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm -Cho HS tiến hành TN. -Nêu dự đoán. -Đọc SGK, quan sát hình. I-THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI: 1)Tiến hành TN:. -Theo dõi và bố trí TN. -HS phân công nhau -HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1. Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước: -Đọc SGK -Y/c Hs đọc phần HD ở SGK để nắm lại cách vẽ -Theo dõi và tiến hành vẽ. -GV HD HS cách vẽ và y/c HS vẽ vào giấy đã chuẩn bị -Nêu nhận xét -Y/c HS nêu nhận xét về đường biểu diễn.. 2) Vẽ đường biểu diễn:. 3.Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4. Dặn dò: -Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun -Nhận xét về đường biểu diễn. -Đọc trước phần II và III ……………………………………………. Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết 33: I- MỤC TIÊU:. SỰ SÔI (tiếp). Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> *Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. *Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. * Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì. II- CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm: - Một giá thí nghiệm - Một kiềng và một lới kim loại - Một kẹp vạn năng - Một đèn cồn - Một nhiệt kế thuỷ ngân - Một bình đáy bằng - Một đồng hồ *Mỗi HS: - một tờ giấy kẻ ô HS III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Bài cũ: Không 2)Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài -GV gọi HS nêu dự đoán Hoạt động 2:Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi: 1)Tiến hành làm thí nghiệm -Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN -GV HD HS bố trí TN GV chốt lại cách tiến hành TN và lưu ý cho HS cần theo dõi những hiện tượng gì -Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm -Cho HS tiến hành TN Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: -Y/c Hs trả lời C5, C6 -Y/c HS nêu nhận xét về sự sôi. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. -Đọc mẫu đối thoại -Nêu dự đoán II-NHIỆT ĐỘ SÔI: 1) Trả lời câu hỏi: -Đọc SGK, quan sát hình C4 : Không tăng -Theo dõi và bố trí TN. -HS phân công nhau -HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1 Đọc SGK và trả lời 2) Rút ra kết luận: -Nêu nhận xét C5 : Bình đúng..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C6 : (1) 1000C ( 2 ) nhiệt độ sôi (3) Không thay đổi (4) Bọt khí (5) Mặt thoáng Hoạt động 4 Vận dụng: HD HS trả lời C7,C8,C9 -HS trả lời - Nhận xét và chốt lại. - HS chs ý , ghi vở.. 3. Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4. Dặn dò: -Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT. -Chuẩn bị hệ thống kiến thức để tiết sau tổng kết. III.Vận dụng: C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi. C8 : C9 : - Đoạn AB : ứng với quá trình nngs lên của nước. - Đoạn BC : ứng với quá trình sôi của nước..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 34: Tổng kết chương II: nhiệt học I. MỤC TIÊU: -Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương II -Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS II. CHUẨN BỊ: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập 2/ Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai Hoạt động 2: Vận dụng: -Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ: GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời. HOẠT TRÒ. ĐỘNG. CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG Tiết34: Tổng kết chương II: Nhiệt học. -HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị I)ÔN TẬP: -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót. -HS đọc và suy nghĩ trả II)VẬN DỤNG: lời -HS đại diện lên bảng trả Câu 1 : ý C lời Câu 2 : ý C Câu 3 : Dể khi hơi nóng chạy -Cả lớp cùng nhận xét và qua ống thì ống có thể nở dài thống nhất mà không bị ngăn cản. -HS theo dõi. Câu 5 Bình đúng.. Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời III)TRÒ CHƠI Ô CHỮ:. 3. củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của chương và cách làm bài tập. 4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức. C©u 1: ThÕ nµo lµ sù në v× nhiÖt cña chÊt r¾n , láng , khÝ ? C©u 2 : So s¸nh sù në v× nhiÖt cña c¸c chÊt r¾n , láng , khÝ ? C©u 3: Nªu 1 sè øng dông cña sù në v× nhiÖt ? Câu 4: Để đo nhiệt độ ngời ta dùng dụng cụ gì ? Câu 5 : Thế nào là sự nóng chảy , sự đông đặc ? Câu 6 : Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi nh thế nào ? C©u 7 : ThÕ nµo lµ sù bay h¬i , sù ngng tô ? Câu 8 : Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Câu 9 : Thế nào gọi là nhiệt độ sôi / Câu 10:Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng có thay đổi không ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập.. - bµi 18.1 ; 18.2 (sbt/22) -bµi 19.1 ;19.2 (sbt/23) -bµi 20.1 ;20.2 (sbt/24,25) -bµi 21.1 ;21.2 (sbt/26 ) -bµi 22.1 ;22.2 (sbt/27,28 ) -bµi 24-25.1 ; 24-25.2 (sbt/29 ) -bµi 26-27.1 ;26-27.2 ;26-27.3 ; 26-27.4 ; 26-27.5(sbt/31,32 ) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Lớp dạy :6A Tiết : Lớp dạy :6B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. TIẾT 35 THI KIỂM TRA HỌC KÌ II ( THI THEO ĐỀ THI CỦA PHÒNG ). Sĩ Số : Sĩ Số :.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

×