Tải bản đầy đủ (.docx) (232 trang)

NGU VAN 9 MO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.99 KB, 232 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14.8.2012 Ngày giảng: 20.8.2012 Tiết 1.Bài 1: Văn bản:. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. Lª Anh Trµ. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức:Thấy đc vẻ đẹp trg PCHCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại. 2.Thái độ:Tõ lßng kÝnh yªu, tù hµo vÒ B¸c, häc sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn luyÖn theo g¬ng B¸c. 3.Kỹ năng:Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc kiểu chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk,sgv,giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: kt sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng môn học 3.Giới thiệu bài mới: HCM ko những là một nhà yêu nc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là một danh nhân văn hóa TG. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình 1.Đọc: tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc). - Nhận xét cách đọc của hs Yêu cầu hs tìm hiểu chú thích sgk 2.Giải thích từ khó: sgk ?Xác định kiểu văn bản cho văn bản này? 3.Bố cục: ?Văn bản đợc chia làm mấy phần? - KiÓu v¨n b¶n: NhËt dông. Nªu néi dung chÝnh cña tõng phÇn? - V¨n b¶n trÝch chia lµm 3 phÇn: -Văn bản chia làm 3 phần +Đ1: (Từ đầu đến “rất hiện đại”): Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ®iÒu kú l¹ cña phong c¸ch v¨n ho¸ Hå ChÝ Minh. +Đ 2: (Tiếp đến “ Hạ tắm ao”): Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sèng vµ lµm viÖc cña B¸c Hå. +§ 3: (Cßn l¹i): B×nh luËn vµ kh¼ng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản ? Trong đoạn văn này tác giả đã khái qu¸t vèn tri thøc v¨n ho¸ cña B¸c Hå nh thÕ nµo? (ThÓ hiÖn qua c©u v¨n nµo?). - Vèn tri thøc v¨n ho¸ cña B¸c: “Cã thÓ nãi Ýt cã vÞ l·nh tô nµo l¹i am hiÓu nhiÒu vÒ c¸c d©n téc vµ nh©n d©n thÕ giíi, v¨n ho¸ thÕ giíi. III.Đọc –Hiểu văn bản: 1.Con đường hình thành nhân cách văn hóa Hồ Chí Minh: -Người có vốn hiểu biết sâu rộng nền vh các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> s©u s¾c nh Hå ChÝ Minh. ? NhËn xÐt g× vÒ c¸ch viÕt cña t¸c gi¶?  So s¸nh mét c¸ch bao qu¸t ®an xen gi÷a kÓ vµ b×nh luËn. ? T¸c dông cña biÖn ph¸p so s¸nh, kÓ vµ b×nh luËn ë ®©y?  Khẳng định vốn tri thức văn hoá của B¸c rÊt s©u réng. ?Vì sao HCM có vốn văn hóa sâu rộng như vậy?. nc châu Á, Âu, Mĩ, Phi:. ?Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những con đờng nào?. ? §iÒu kú l¹ nhÊt trong phong c¸ch v¨n ho¸ Hå ChÝ Minh lµ g×?  Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp thu mét c¸ch cã chän läc nh÷ng tinh hoa v¨n ho¸ níc ngoµi. Trªn nÒn t¶ng v¨n ho¸ d©n téc mµ tiÕp thu nh÷ng ¶nh hëng quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng T©y, xa vµ nay, d©n téc vµ quèc tÕNghÖ thuật đối lập =>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh: KÕt hîp hµi hoµ. +Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. +Qua công việc, lao động mà học hỏi. +Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc -Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa vh nc ngoài +Ko chịu ảnh hưởng một cách thụ động +Tiếp thu mọi cái đẹp cái hay đồng thời phê phán những cái hạn chế, tiêu cực +Trên nền tảng vh dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. =>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh: KÕt hîp hµi hoµ giữa truyền thống vh dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Nªu nh÷ng biÓu hiÖn cña sù kÕt hîp hµi hoµ gi÷a truyÒn thèng v¨n ho¸ d©n téc vµ tinh hoa v¨n ho¸ nh©n lo¹i cña Chñ tÞch Hå ChÝ Minh? ?Quá trình hình thành nhân cách HCM? 2.Dặn dò: Häc bµi + so¹n tiÕp tiÕt 2 cña v¨n b¶n. Ngày soạn: 16.8.2012 Ngày giảng: 20.8.2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2.Bài 1: Văn bản:. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp). Lª Anh Trµ. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Một số biểu hiện của phong cách HCM trg đời sống và trg sinh hoạt -Ý nghĩa của phong cách HCM trg việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. -Đặc điểm của kiểu bài nghị luận trg một đoạn văn cụ thể. 2.Thái độ: -Tõ lßng kÝnh yªu, tù hµo vÒ B¸c, häc sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn luyÖn theo g¬ng B¸c. 3.Kỹ năng: -Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc kiểu chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trg việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk,sgv,giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Quá trình hình thành phong cách HCM là gì? Vì sao nói phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa? 3.Giới thiệu bài mới: Phong cách HCM đc thể hiện trg lối sống và làm việc ntn ? 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn đọc hiểu văn bản II. Đọc –hiểu văn bản(tiếp): Yêu cầu hs đọc đoạn 2 ?Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn? 2. Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: ?Chủ tịch HCM có lối sống ntn? -Lối sống vô cùng giản dị: ?Lối sống của Bác đc đề cập ở các phương +Nơi ở, làm việc: tiện nào? Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ Vài phòng tiếp khách, họp bộ ctri Đồ đạc mộc mạc, đơn sơ. +Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu Chiếc áo trấn thủ Đôi dép lốp thô sơ +Tư trang: Một chiếc va li nhỏ Vài bộ quần áo Vài vật kỷ niệm +Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?Em có nhận xét gì về cách đưa ra dẫn chứng, cách viết của tg? ?Em hãy phân tích hiệu quả của các biện phâp Nt trên? ?Theo tg về lối sống của Bác chúng ta nên nhìn nhận ntn cho đúng?. ->Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp kể và bình luận =>Nổi bật nét đẹp trg lối sống của Bác.. -Cách sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh cao và giản dị: +Ko phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm hơn đời, khác đời +Cũng ko phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trg cảnh nghèo khổ. +Là lối sống thanh cao, 1 cách tự bồi bổ cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ. ?Để bạn đọc hiểu một cách sâu sát tg đã sử ->Kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh dụng các BPNT nào? ?Nêu t/d của các BPNT đó? =>Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trg lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch HCM Giúp người đọc thấy đc sự gần gũi giữa BH với các vị hiền triết dân tộc. III. Tổng kết: 1.NT: ?Nêu nhnwgx BPNT tiêu biểu của vb? -Kết hợp kể và bình luận -Chọn lọc chi tiết tiêu biểu -Đan xen thơ và từ ngữ Hán Việt -So sánh, đối lập ?Nội dung chính của toàn bộ vb? 2.ND: -Con đường hình thành phong cách vh HCM -Vẻ đẹp phong cách HCM ?Qua vb các em cần ghi nhớ những nội dung 3. Ghi nhớ: sgk-8 nào? Hd hs làm phần luyện tập sgk III. Luyện tập: IV.Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: ?Qua vbem rút ra bài học gì cho bản thân? 2. Dặn dò: Nắm toàn bộ vb Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại. Ngày soạn: 16.8.2012 Ngày giảng: 21.8.2012 Tiết 3.Bài 1: Tiếng việt:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Nội dung phương châm về lương, phương châm về lượng 2.Thái độ: Có ý thức tìm tòi, học hỏi và sử dụng trong giao tiếp góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt 3.Kỹ năng: -Nhận biết và phân tích đc cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trg một tình huống giao tiếp cụ thể. -Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kt đồ dùng môn học 3.Giới thiệu bài mới: ở lớp 8 các em đã học nội dung thuộc ngữ dụng học như hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trg hội thoại. Trg nội dung chương trình TV sẽ đi tìm hiểu nội dung nữa của ngữ dụng học: phương châm hội thoại. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn hình thành khái niệm pc I.Phương châm về lượng: về lượng 1.Bài tập 1: sgk/8 Gv treo bảng phụ Hs đọc vd ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà 2. Nhận xét: An cần biết ko?Vì sao? -Câu trả lời của Ba ko đáp ứng điều An ?Cần trả lời ntn? hỏi Gv giải thích: bơi nghĩa là gì? Bơi là hoạt -Cần trả lời: học bơi ở một địa điểm nào động di chuyển trg nc hoặc trên mặt nc bằng đó. cử động của cơ thể->câu trả lời của Ba ko đáp ứng điều An cần biết .Điều mà An cần biết là một địa điểm như ở bể bơi thành phố, sông, suối, biển… ?Từ đó có thể rút ra bài học gì trg giao tiếp? =>Cần nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp Gv: ko nên nói ít hơn những gì giao tiếp đòi hỏi Yêu cầu hs đọc vd 3.Bài tập 2: sgk/ 9 ?Em hãy kể lại câu chuyện? 4. Nhận xét: ?Tại sao truyện lại gây cười? -Nhân vật nói thừa, khoe khoang, lố bịch ?Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” chỉ cần nói -Cần nói bằng cách bỏ từ thừa là đủ nghĩa ntn để người nghe đủ hiểu thôi? -Chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> qua đây ko? -Trả lời: (Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả ?Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp? =>Nói đủ hiểu, ko nên nói nhiều hơn điều Gv: đó là phương châm về lượng muốn nói. ?Qua phân tích em hiểu phương châm về 5.Ghi nhớ 1: sgk/9 lượng ntn? HĐ 2: hình thành khái niệm p/c về chất II.Phương châm về chất: Yêu cầu hs đọc truyện cười 1.Bài tập 1: sgk/9 ?Em hãy kể lại truyện này? 2. Nhận xét: ?Truyện đã phê phán điều gì? -Phê phán tính nói khoác ?Trg giao tiếp cần tránh điều gì? =>Ko nói những điều ko đúng sự thực Gv nêu vd ?Nếu ko biết chắc ban nghỉ học vì lí do gì em có nên nói với thầy cô là bạn nghỉ học vì bị ốm ko? ?Vì sao? Ko biết chính xác ko có căn cứ ->Ko có căn cứ, bằng chứng xác thực ?Khi giao tiếp cần tránh điều gì nữa? ?Em hãy so sánh sự khác nhau giữa yêu cầu đc nêu ra bước 1 và 2? Ko tin là đúng sự thực (1)– Ko có bằng chứng xác thực(2). 2. Ghi nhớ 2 : sgk/10 ?Em hiểu ntn là phương châm về chất? HĐ 3: hướng dẫn luyện tập III.Luyện tập: Hs đọc bài tập 1 1.BT1: sgk/10 ?Hãy xđ yêu cầu của Bt? Gợi ý: 2 câu thuộc p/c về lượng, vậy nói thừa a,Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi vì từ gia hay thiếu? thừa thiếu những gì? súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trg nhà ?tại sao? b, Thừa cụm từ “hai cánh” vì tất cả loài chim đều có 2 cánh Yêu cầu hs đọc bt 2 2.BT2: sgk/10 ?Xđ yêu cầu bt 2? a, Nói có sách ,mách có chứng Gợi: căn cứ việc vận dụng p/c về chất, nghĩa b, Nói dối của cụm từ, tìm cụm từ thích hợp c, Nói mò Hs làm bt trên bảng , gv chấm điểm d,nói nhăng, nói cuội e, Nói trạng 3.BT4: sgk/11 Yêu cầu hs đọc bt 4 ?Xđ yêu cầu bt? a, Khi người nói chưa có bằng chứng xác Thảo luận theo 4 nhóm thực về những thông tin mà mình nói nên dùng cách diễn đạt này để báo cho người nghe biết những thông tin mình đưa ra chưa đc kiểm chứng , khi đó người nói đã tuân thủ p/c về chất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b, Dùng cách diễn đạt đó là 1 người nói tuân thủ p/c về lg nên khi gt để nhấn mạnh hay chuyển ý người nói cần nhắc lại một nọi dung nào đó mọi giả định mọi người biết IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Nhận xét sự khác nhau về hai phương châm hội thoại 2.Dặn dò: hoàn thành các bt và soạn phần TLV. Ngày soạn: 18.8.2012 Ngày giảng: 24.8.2012 Tiết 4.Bài 1: Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trg văn bản thuyết minh. 2.Thái độ: có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trg các bài làm 3.Kỹ năng: -Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đc sử dụng trg văn bản thuyết minh. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.\ II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ 3.Giới thiệu bài mới: ở lớp 8 các em đã học phương thức biểu đạt thuyết minh, lên lớp 9 tiếp tục học kiểu văn bản này với những y/c cao hơn như sử dụng một số biện pháp nt trg văn thuyết minh. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ôn lại kiến thức thuyết minh I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: ?Nhắc lại ntn là văn bản thuyết minh? 1.Ôn tập văn bản thuyết minh(5’): Vb thuyết minh là kiểu vb thông dụng trg mọi -K/n văn bản thuyết minh: lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp trithức(kiến thức) khách quan về đặc điểm, tính chất ,nguyên nhân…của các hiện tượng và sự vật trg tự nhiên, xh bằng phương pháp trình bày, giải thích, giới thiệu. ?Vb thuyết có những tính chất nào? +Tính chất: tính tri thức, tính khoa học và tính Hs: tính tri thức, tính khoa học và tính khách khách quan. Quan ?Vb thuyết minh đc viết ra nhằm mục đích gì? +Mục đích: cung cấp tri thức khách quan, Hs: Cung cấp tri thức khách quan, chính xác chính xác về đối tượng. về đối tượng ?Có những phương pháp thuyết minh nào? +Phương pháp: nêu định nghĩa, liệt kê, ví dụ, Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân so sánh, số liệu, phân loại, phân tích. loại, so sánh 2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật (25’): Yêu cầu hs đọc vb a, Đọc văn bản: Hạ Long –Đá và nước ?Bài văn thuyết minh về đối tượng nào? b,Nhận xét: Sự kỳ lạ của Hạ Long ?Thuyết minh về đặc điểm gì của Hạ Long? -Thuyết minh về đặc điểm cấu tạo của Hlong ?Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hlong có là do chất liệu đá và nc làm nên sự kỳ lạ vô nhiều nc, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng tận của nó. thì đã nêu đc sự kỳ lạ của HL chưa? ?Tg hiểu sự kỳ lạ này là gì? Hãy gạch dưới.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> câu văn khái quát sự kỳ lạ đó? “Chính nước……có tâm hồn” Gv: Thông thường để thuyết minh về vịnh Hlong người ta thường giới thiệu: +Diện tích? +Đảo lớn, nhỏ? +Bao nhiêu động đá? +Có những đảo kỳ thú ntn? +Có hang đá đẹp ra sao? Nhưng Nguyên Ngọc giới thiệu điểm ít ai nói đến “sự kỳ lạ của Hlong là vô tận” ?Vấn đề sự kỳ lạ của Hlong là vô tận đc tg thuyết minh bằng phương pháp nào? ?Tg sử dụng các biện pháp liên tưởng, tưởng tượng ntn để giới thiệu sự kỳ lạ của Hlong? Gv: -Nc tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc. -Tùy theo goác độ di chuyển của du khách, tùy theo cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hóa đến lạ lùng…. ?Ngoài NT tưởng tượng, liên tưởng còn sử dụng biện pháp NT nào ko? Vd: thập loại chúng sinh đá, thế giới người bằng đá, chen chúc, già đi, trẻ lại, trang nghiêm, nhí nhảnh, tinh nghịch, buồn vui… ?T/d các BPNT đó?. ?Qua văn bản này tg đã trình bày đc sự kỳ lạ của HL chưa? ?Trình bày đc như thế là nhờ biện pháp gì? ?Vai trò của các biện pháp NT đó trg vb thuyết minh? ?Vb thuyết minh nào cũng sử dụng yếu tố NT ko? HĐ 2: hướng dẫn luyện tập Yêu cầu hs đọc BT ?Có phải là vb thuyết minh ko? ?Vb có tính chất thuyết minh ko? ?T/c thuyết minh ấy thể hiện ở điểm nào?. -Các biện pháp nghệ thuật đc vận dụng: +Tưởng tượng và liên tưởng: tưởng tượng các cuộc dạo chơi bằng các loại thuyền, ca nô cao tốc, khơi gợi những cảm giác có thể có. +Nhân hóa: gọi đá bằng tên, bằng từ ngữ miêu tả đặc điểm, tính nết của từng loại .. =>Tác dụng: mô tả vịnh HL như một thế giới có tri giác, có tâm hồn, làm cho bài viết giàu chất thơ, sống động, gợi nhiều hứng thú cho người đọc. 3. Ghi nhớ: sgk/13. II.Luyện tập: 1.BT1: sgk/13 a, Vb là truyện vui có tính chất thuyết minh -T/c thuyết minh: cung cấp tri thức khoa học phổ thông về loài ruồi xanh (chủng loại, môi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?Những phương pháp thuyết minh nào đc sử dụng?. trường sống, sinh trưởng, đặc điểm cơ thể, tác hại… -Phương pháp: +Định nghĩa: con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng có 2 cánh, mắt lưới +Phân loại: họ hàng nhà con rất đông, gồm ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm… +Liệt kê: mắt…, chân… +Dùng số liệu: bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn, trg ruột ruồi chứa đến 28 triệu vi khuẩn. Một đôi ruồi…… ?Bài thuyết minh có gì đặc biệt tg đã sử dụng b, Vb có sự kết hợ chặt chẽ giữa yếu tố biện pháp NT nào? thuyết minh và NT: +Kể +Đối thoại +Nhân hóa ?Các biện pháp NT ở đây có t/d gì?Chúng có c, T/d biện pháp NT: gây hứng thú, góp phần gây hứng thú và lam nổi bật nội dung thuyết chuyển tải tri thức một cách sinh động, thú vị minh ko? 2.BT 2: sgk/15 Yêu cầu hs đọc BT 2 và làm -BPNT: lấy ngộ nhận của tuổi thơ làm đầu mối câu chuyện. IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu vb thuyết minh và văn thuyết minh có sử dụng yếu tố NT? 2.Dặn dò: học bài và soạn luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trg vb thuyết minh. Ngày soạn: 18.8.2012 Ngày giảng: 24.8.2012 Tiết 5.Bài 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ. THUẬTTRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Cách làm bài thuyết minh về một đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo..) -Tác dụng của một số biện pháp NT trg vb thuyết minh 2.Thái độ: có ý thức luyện tập và sử dụng các biện pháp nghệ thuật trg các bài làm 3.Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Xđ yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể -Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng một số biện phấp NT ) về một đồ dùng. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy trình bày vai trò và biện pháp NT đc sử dụng trg văn bản thuyết minh? 3.Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã nhận thấy vai trò, tác dụng của các yếu tố NT trg văn thuyết minh. Để khắc sâu thêm kiến thức giờ này chúng ta cùng nhau đi luyện tập. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: kt việc thực hiện bài ở nhà của hs I.Chuẩn bị: ?Hãy xđ yêu cầu về nội dung và hình thức của 1.Đề bài: thuyết minh về cái bút bài làm? 2.Yêu cầu của đề: -Nội dung: Nêu định nghĩa, cấu tạo, chủng loại, công dụng của bút -Hình thức: thuyết minh+biện pháp NT Chia lớp thành 3 nhóm: ( 10’) 3.Dàn ý chi tiết: Hs: thảo luận và xd dàn ý chi tiết chung cho *MB: giới thiệu chung về cái bút nhóm *TB: Cây bút tự giới thiệu về mình Viết phần mở bài -Định nghĩa về bút: tôi là chiếc bút thân tôi đc làm bằng nhựa, sắt, gỗ, hình tròn dài 15cm, ruột tôi chứa mực, đều có 1 ngòi -Lịch sử: tôi ko biết ra đời từ bao giờ, nhưng có lẽ đã lâu lắm rồi, từ khi loài người biết viết chữ. -Chủng loại: họ hàng nhà chúng tôi rất đông nào là bút bi, bút chì, bút vẽ, bút màu. -Công dụng: tôi tham gia vào mọi hoạt động của con người, giúp con người ghi chép các vấn đề thuộc đời sống xã hội, hay tạo nên bức tranh đẹp, trang điểm cho mọi người. *KB: chúng tôi nhỏ đấy nhưng rất hữu ích, nếu vắng chúng tôi các bạn hs sẽ ko niết làm ntn để học đc, hãy nâng niu và trân trọng chúng tôi nhé. Hs: hoàn thành phần Mb của dàn bài HĐ 2: hướng dẫn luyện tập II.Luyện tập trên lớp: Y/c các nhóm trình bày dàn ý chung của mình 1.Dàn ý: Hs: nhận xét , bổ sung cho nhau Gv: thống nhất kết quả, dàn bài chung nhất Y/c viết hoàn thiện phần MB(3’) 2.Phần mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hs trình bày, nhận xét, thảo luận, Gv đưa ra phần MB mẫu Gv nhận xét về ko khí lớp học, vận dụng kiến thức, kỹ năng hoàn thành bài viết của mình. *luyện tập: Lập dàn ý cho đề thuyết minh cái quạt. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trg văn thuyết minh 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. Ngày soạn: 20.8.2012 Ngày giảng: 27.8.2012 Tiết 6.Bài 2: Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH G.G Mac-két I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản -Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trg vb 2.Thái độ: có thái độ lên án thế lực chạy đua vũ khí hạt nhân 3.Kỹ năng: Đọc –hiểu văn bản nhật dụng về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình nhân loại. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Vẻ đẹp phong cách văn hóa HCm thể hiện ntn? Qua đó em học tập điều gì ở Bác? 3.Giới thiệu bài mới: Những năm gần đây chiến tranh luôn xảy ra ở rất nhiều nơi mà đa số là những cuộc khủng bố bằng vũ khí hiện đại, đó chính là do loài người đã chạy đua vũ trang tạo ra hàng loạt những loại vũ khí hủy diệt nguy hiểm góp phần gây ra các cuộc ct đó.Hôm nay TG đang làm mọi cách nhằm giảm bớt mối đe dọa của ct.Đây cũng là điều mà Mac-két đã đề cập đến trg bài tham luận của mình ở Mê-hi-cô bàn về chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo đảm an ninh, hòa bình TG. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hđ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung I.Đọc –tìm hiểu chung: Hs đọc chú thích * sgk 1.Tác giả, tác phẩm: ?Nêu vài nét sơ lược về tg? a,Tg: -G.G Mac-két sinh năm 1928 -Là nhà văn Cô-lôm-bia -Sáng tác tiểu thuyết và truyện ngắn theo ?Nêu hiểu biết của em về tp? khuynh hướng hiện đại GV phân tích thời điểm lịch sử: b,Tác phẩm: -TK XX trải qua 2 cuộc CTTG vô cùng k liệt. -Trích trg bài tham luận về kêu gọi chấm dứt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Sau CTTG II nguy cơ CT vẫn luôn tiềm ẩn, nhất là KH công nghệ phát triển nên vũ khí hạt nhân phát triển mạnh trở thành hiểm họa khủng khiếp nhất đe dọa loài người. Tất cả đang cố gắng để giảm bớt mối đe dọa đó. Trg cuộc họp của các nguyên thủ 6 quốc gia đã họp bàn để ra lời kêu gọi.Đây là một phần trg tiếng nói của ông. Hướng dẫn đọc: đọc chính xác từng tham luận, luận cứ Gv đọc mẫu, Hs đọc tiếp, Nhận xét Hs đọc chú thích ?Vb đc chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? Đ 1: nguy cơ CT đang đe dọa sự sống trên Tđất Đ 2: CT hạt nhân là hành động cực kỳ phi lí Đ 3: Chạy đua vũ trang hạt nhân tốn kém Đ 4: đoàn kết chống CT vì TG hòa bình. HĐ 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản Chú ý đọc đ 1 của vb ?đoạn đầu vb đề cập tới vấn đề gì? ?Bằng những lí lẽ và dẫn chứng nào mà tg làm rõ nguy cơ của CT hạt nhân?. ?Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất? -Số liệu ?Nhận xét gì về cách đưa ra lí lẽ và dẫn chứng ấy?. CT và vũ khí hạt nhân.. 2.Đọc –giải thích từ khó: a, Đọc: b,Giải thích từ khó 3.Bố cục: 4 phần -Đ 1: đầu->vận mệnh TG -Đ 2: tiếp->xóa nạn mù chữ cho toàn TG -Đ 3: tiếp->xuất phát của nó. -Đ 4: còn lại II.Đọc –hiểu văn bản: 1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: -Biểu hiện: +CT hạt nhân là sự hủy diệt, tàn phá “về lí thuyết có thể hủy diệt” +Ngày 8.8.1986 có hơn 50.000đầu đạn hạt nhân bố trí khắp hành tinh. +Mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ. +Ko một đứa con….vận mệnh Tg. ->NT: vào đề trực tiếp, lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng xác thực bởi số liệu chính xác dựa trên ?Điều đó tác động đến người đọc ntn ngay ở tính toán khoa học. đoạn vb đầu? =>Tác động tư duy người đọc: t/c hiện thực, khủng khiếp và hiểm họa kinh khủng của việc ?Vì sao nói số liệu chính xác t/đ mạnh mẽ tàng trữ vũ khí hạt nhân đe dọa sự sống trên vào tư duy người đọc về sức mạnh tiềm tàng trái đất. của CT hạt nhân? -Số liệu chính xác dựa trên khoa học-> thuyết phục->tin->t/đ tư duy, gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc, tính chất hệ trọng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của vấn đề. ?Qua các phương tiện thông tin đại chúng em hãy đưa thêm về chứng cớ về nguy cơ hạt nhân vẫn đe dọa sự sống trên TĐ? -thử bom nguyên tử -Lò phản ứng hạt nhân -Tên lửa đạn đạo -Làm giàu urani Gv bình: nguy cơ CT hạt nhân cũng như động đất, sóng thần, 1 phút->hoang tàn. Ngành công nghệ và khoa học nguyên tử hạt nhân phát triển rất nhanh->Người sáng tạo ra nó phục vụ vào mục đích CT->hậu quả là hủy diệt tất cả. Nhưng điều đó chưa xảy ra, tuy nhiên nguy cơ thảm họa đang tiềm tàng ghê gớm nhất, khủng khiếp nhất và thực tế con người đã gây ra 1 lần ở Nb vào 1945 làm 2 triệu người thiệt mạng.Hnay chiến tranh chưa xảy ra vì khó tránh khỏi sự thiệt hại cả 2 bên, Tg chỉ còn 1 đống hoang tàn do 1 cái nút bấm nên các nc hiếu chiến chỉ lo chạy đua vũ trang. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?để làm sáng tỏ nguy cơ CT hạt nhân lập luận của nhà văn Mac-két đc thể hiện ntn? 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị các câu hỏi còn lại Ngày soạn: 21.8.2012 Ngày giảng: 28.8.2012 Tiết 7.Bài 2: Văn bản:. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (Tiếp). G.G Mac-két. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản -Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trg vb 2.Thái độ: phản đối CT hạt nhân và xđ nhiệm vụ của bản thân 3.Kỹ năng: -Đọc –hiểu văn bản nhật dụng về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình nhân loại. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Để làm sáng tỏ nguy cơ CT hạt nhân tg đã đi phân tích ntn? Qua đó em nhận thức gì về hiểm họa của hạt nhân? 3.Giới thiệu bài mới: Ngành KHHN phát triển mạnh mẽ, con người sáng tạo ra vũ khí lợi hại sử dụng với mục đích CT dẫn đến hủy diệt tất cả. May thay điều đó chưa xảy ra nhưng đó là cảnh tận thế tiềm tàng trg các bệ phóng, chỉ cần ấn nút 1 cái là tất cả hủy diệt. Nhưng tại sao các nc hiếu chiến chưa gây ra CT vì nó gây ra thiệt hại lớn. Nên họ tập trung chạy đua vũ trang, tàng trữ, phát triển vũ khí hạt nhân để đối đầu, răn đe, thách thức nhau làm thành kho chứa thần chết và đb cuộc chạy đua ấy diễn ra rất phi lí và rất tốn kém. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn đọc hiểu vb II.Đọc –hiểu văn bản: 2.Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân: ?Để làm rõ điểm này tg đưa ra những chứng Chi phí cho CT Các lv của đ/sống: cớ nào? hạt nhân: +100 tỉ đô la tạo +Giải quyết vđ cấp ra 100 máy bay ném bách cho 500 triệu Bom B1B, 7000 tên trẻ em nghèo I TG Lửa +10 tàu sân bay +Thực hiện CTphong bệnh 14 năm, bảo vệ hơn 1 tỉ người khỏi cứu hơn 14 tr trẻ em +27 tên lửa MX +Đã trả tiền nông cụ +149 tên lửa MX cho nc nghèo, giải Giải quyết cho 575tr Thiếu dinh dưỡng +Hai tàu ngầm mang +Xóa nạ mù chữ cho Mang vũ khí hạt nhân toàn TG ?Nhận xét cách trình bày chứng cớ của tg? ->NT: chứng cớ cụ thể, chính xác để so sánh, Gv: 1 bên là chi phí tạo ra sự hủy diệt, 1 bên đối chiếu. là lĩnh vực y tế, xh ,thực phẩm ?Tại sao tg lại so sánh chi phí cho SX phương tiện hủy diệt với các lĩnh vực y tế, giáo dục..? Vì những lĩnh vực đó là điều thiết yếu cho c/s con người nhất là nc nghèo. ?Các lập luận đó có t/d ntn? =>Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc Gv: cách đưa ra dẫn chứng và so sánh thật chạy đua CT hạt nhân, nó làm mất đi khả toàn diện và cụ thể, đáng tin cậy.Nhiều lĩnh năng để con người đc sống tốt đẹp hơn. vực thiết yếu và bình thường của đ/sống xh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đc đối sánh với sự tốn kém của chi phí cho chạy đua vũ khí, chuẩn bị CT hạt nhân. Đó là những sự thật hiển nhiên và vô cùng phi lí làm chúng ta rất đối ngạc nhiên. Sao lại có thể vô lí ntn? Rõ ràng chạy đua vũ trang và chuẩn bị CT hạt nhân là 1 việc thật điên rồ, phản nhân đạo. Nó tước đi khả năng làm cho đ/sống con người có thể tốt đẹp hơn, I là đối với nc nghèo, trẻ em.Tại sao điều đó ko làm đc ko trở thành hiện thực, rõ ràng đang đi ngược lại với những giá trị nhân đạo mà bao đời nay con người vẫn hằng xd. ?Qua đó nhân loại đã có những biện pháp gì để hạn chế chạy đua CT hạt nhân? -Hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân -Hạt chế số lượng đầu đạn hạt nhân -Những việc làm giàu uranni -Đàm phán CT hạt nhân bán đảo Triều tiên ?VN có thái độ ntn đvới cuộc chạy đua này? Phản đối, ko đồng tình Hs theo dõi đoạn 3 Gv: trg đoạn này tg đã 3 lần nhắc đến Trái đất để thấy đc trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống.đó là sự thiêng liêng kỳ diệu của trái đất. ?Quá trình hình thành sự sống trên trái đất đc tg giới thiệu qua chi tiết nào?. 3.Chiến tranh hạt nhân là hành động đi ngược lại với ý chí con người và tự nhiên:. +380tr năm con bướm mới bay đc bấm +180tr năm nữa bông hồng mới nở nút 1 +4 kỉ địa chất con người mới hát đc cái ?Em có nhận xét gì về quá trình hình thành ->Sự sống trên trái đất phải trải qua 1 quá sự sống trên TĐ? trình tiến hóa lâu dài của tự nhiên ?So sánh thời gian “bấm nút 1 cái đưa cả quá ->NT: lập luận bằng số liệu thống kê khoa trình vĩ đại và tốn kém đócủa hàng bao triệu học chính xác, đối lập gay gắt năm trở lại điểm xuất phát của nó”? =>CT hạt nhân là hành động cực kỳ phi lí, ?Ta thấy sự độc đáo gì trg lập luận của tg? man rợ, đi ngược lại với lí trí phản tự nhiên, Tác dụng? phản sự tiến hóa của tự nhiên. Gv: có đc sự sống như ngày nay tự nhiên đxa trải qua 1 qtrinh phát triển lâu dài hàng ngìn triệu năm, thế nhưng chỉ cần “bấm nút 1 cái” cả TD nổ tung trở về điểm xuất phát của nó.Bằng cách lập luận loogic và đối lập gay gắt tg đã phơi bày toàn bộ tính chất phi lí và sự nguy hiểm của chương trình vũ khí hạt nhân mà các nc giàu đang theo đuổi. Bằng cách đó con người đang phủ nhận,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thậm chí xóa bỏ toàn bộ tiến hóa của TN và xh từ hàng triệu năm. Đó ko phải là sự phê phán mà là sự kết tội. ?Đứng trc nguy cơ đó loài người cần có hành động gì? Hs theo dõi phần cuối văn bản ?Sau khi chỉ ra những hiểm họa hạt nhân đang đe dọa loài người, sự sống trên TĐ, tg đã hướng người đọc tới một thái độ gì? Tìm chi tiết? GV: nhưng liệu tiếng nói ấy có ngăn chặn đc CT hay ko? Nếu ko ngăn chặn đc thì sao? Hình như tg đã tính đến điều đó của 1 ai thắc mắc, để rồi tg lại khẳng định ý nghĩa sự có mặt của mọi người trg hàng ngũ những người đấu tranh ngăn chặn CT hạt nhân “nhưng tai họa..ko vô ích” ?Ta thấy thái độ của tg ntn? Kiên quyết chống lại CT ?Ở lời kết thúc tg đã đưa ra 1 lời đề nghị gì? Ý nghĩa của lời đề nghị đó? ?Tg muốn gửi thông điệp gì tới người đọc? +Để nhân loại thời đại sau biết đến đã có c/s tồn tại trên TĐ rồi +Biết đc những kẻ đã xóa bỏ c/s trên TĐ này bằng vũ khí hạt nhân -Nghĩa là nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình ,lịch sử lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân ?Qua đó em hiểu tình cảm, thái độ của tg ntn? HĐ 2: hướng dẫn tổng kết ?NT đặc biệt đc sử dụng trg tp là gì?. ?Nội dung chính của vb là gì? HĐ 3: hướng dẫn luyện tập ?Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong vb? IV.Củng cố, dặn dò:. 4.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hòa bình: +“Chúng ta đến đây…..công bằng” ->Công luận TG chống CT hạt nhân-đó là tiếng nói yêu chuộng hòa bình của nhân dân TG.. -Tg đề nghị mở một nhà băng lưu trữ trí nhớ sau thảm họa hạt nhân.. =>Tg là người quan sát, lo lắng đến hiểm họa hạt nhân và công phần cao độ.Ông là người vô cùng yêu chuộng hòa bình. III.Tổng kết: 1.NT: -Lập luận chặt chẽ -Chứng cớ cụ thể, xác thực -Sử dụng NT so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục. 2.ND: ghi nhớ- sgk IV.Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Củng cố: Cuộc chạt đua vũ trang biểu hiện ntn? Để ngăn chặn CT hạt nhân chùng ta phải làm gì? 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị “Các phương châm hội thoại” Tiếp Ngày soạn: 21.8.2012 Ngày giảng: 29.8.2012 Tiết 8.Bài 2: Tiếng việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Nội dung phương châm hội thoại cách thức, quan hệ, lịch sự 2.Thái độ: sử dụng các phương châm hội thoại đúng với mục đích giao tiếp góp phần giữ gìn sự trg sáng của TV 3.Kỹ năng: -Vận dụng phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trg giao tiếp -Nhận biết và phân tích đc cách sử dụng phương châm cách thức, quan hệ, lịch sự trg 1 tình huống giao tiếp cụ thể II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày phương châm về lượng ,về chất ?Cho ví dụ? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hình thành kiến thức phương châm I.Phương châm quan hệ: quan hệ 1.Bài tập: sgk Y/C hs đọc vd Ông nói gà, bà nói vịt ?Thành ngữ này dùng chỉ tình huống hội 2.Nhận xét: thoại ntn? -Chỉ tình huống hội thoại mà trg đó mỗi nguồi nói 1 đằng, ko khớp nhau, ko hiểu nhau ?Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình -Nếu xuất hiện tình huống giao tiếp đó, con huống hội thoại như vậy? người ko giao tiếp với nhau đc ?Khi giao tiếp cần chú ý điều gì? ->Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp ko lạc đề Gv: đó là nội dung phương châm quan hệ ?Em hiểu gì về phương châm quan hệ? 3. Ghi nhớ 1: sgk-21 VD1: -ngày mai bạn định làm gì -Mình định sang nhà Lan VD2: A: nóng qua B: Mất điện rồi ?Theo em tình huống gt này có tuân thủ phương châm lịch sự ko?Vì sao? -Có ,đó là tình huống gt bình thường mà.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> những người tham gia hiểu đc điều người kia muốn nói HĐ 2: hình thành k/n phương châm cách II.Phương châm cách thức: thức 1.Bài tập: sgk Y/C hs đọc vd -Dây cà ra dây muống (1) -Lúng túng như ngậm hột thị (2) 2.Nhận xét: ?Thành ngữ 1 dùng chỉ cách thức nói ntn? -TN(1): chỉ cách thức nói dài dòng, rườm rà ? // 2 // -TN(2): // ấp úng, ko thành lời, ko rành mạch ?Những cách nói ấy ảnh hưởng ntn khi giao ->Làm người nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp tiếp? nhận ko đúng nội dung truyền đạt ?Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp? ->Cần nói ngắn gọn, dễ hiểu, rành mạch Y/c hs lấy vd Gv lấy vd -Hôm nay bạn ăn cơm có ngon ko? Chả ngon lắm ?Em hiểu gì về câu trả lời? -2 cách ?Người nghe có biết mình phải hiểu theo cách nào ko? ?Để người nghe ko hiểu lầm phải nói ntn? ->Tránh nói mơ hồ GV: đó là phương châm cách thức ?Từ đó em hãy rút ra khái niệm p.c cách 3. Ghi nhớ: sgk-22 thức? HĐ 3: tìm hiểu P.c lịch sự III.Phương châm lịch sự: Y/c hs đọc vd 1.Bài tập: sgk ?Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé lại cảm 2.Nhận xét: thấy hình như mình đã nhận đc từ người kia -Ông lão ăn xin và cậu bé cảm nhận đc t/cảm một cái gì đó? mà người kia dành cho mình. (nhất là ông lão ăn xin địa vị, hoàn cảnh của ông khác với cậu bé) ?Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này? ->Cần tôn trọng, nhẹ nhàng trg gt Hs lấy vd : ca dao, tục ngữ -Chẳng đc miếng thịt, niếng xôi Cũng đc lời nói cho nguôi tấm lòng Gv liên hệ xh ngày nay: Địa vị cao>< thấp Giàu>< nghèo ->Điều nên tránh trg gt ?Từ pt trên em hiểu p.c lịch sự ra sao? 3. Ghi nhớ: sgk-23 HĐ 4: hướng dẫn luyện tập IV.Luyện tập: Y/c hs đọc bt 1 1.BT1: sgk/23 Làm việc theo nhóm trg 3 phút a, Cha ông ta khuyên dạy: trg gt nên dùng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv theo dõi ,cho điểm. ?Hs đọc bt và lên bảng làmbt Gợi ý: muốn điền đc phải hiểu nghĩa các từ đã cho. Hs đọc bt và làm. những lời lẽ lịch sự, tế nhị, nhẹ nhàng, nhã nhặn b,Một số câu: -Một câu nhịn, chín câu lành -Lời nói, đọi máu -Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh lên thành cũng kêu -Vàng thì thử lửa, thử than Chuông keu thử tiếng, người ngoan thử lời -Một lời nói quan tiền, thúng thóc Một lời nói dùi đục cẳng tay -Người xinh tiếng nói cũng xinh Người giòn cái tính tình tinh cũng giòn 2.BT3: sgk/23 a, Nói mát(nói kháy) b,Nói hớt(nói cướp lời) c,Nói móc (nói mỉa mai) d,Nói leo e,Nói ra đàu ra đũa ->a, b,c,d liên quan đến p.c lịch sự e, liên quan đến p.c cách thức 3.BT 4: sgk/23 a, Khi người nói muốn hỏi 1 vấn đề nào đó ko thuộc đề tài đang trao đổi (tránh vi phạm p.c quan hệ) b,Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trc người nghe về những điều mình sắp nói (p.c lịch sự) c,Khi người nói muốn nhắc người nghe phải tôn trọng (p.c lịch sự). IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: nhắc lại theo ý hiểu các phương châm vừa học 2.Dặn dò: hoàn thành bt và chuẩn bị phần TLV sử dụng yếu tố miêu tả trg văn thuyết minh Ngày soạn: 23.8.2012 Ngày giảng: 3.9.2012 Tiết 9.Bài 2: Tập làm văn:. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -T/d của yếu tố miêu tả trg vb thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật đối tượng. -Vai trò của miêu tả trg vb thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Thái độ: có ý thức đưa yếu tố miêu tả vào vb thuyết minh góp phần làm cho bài văn hay và gây ấn tượng. 3.Kỹ năng: -Quan sát các sự vật, hiện tượng -Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trg việc tạo lập vb thuyết minh. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Thuyết minh là gì? Để vb thuyết minh thêm sinh động người ta sử dụng các yếu tố NT gì? 3.Giới thiệu bài mới: Ngoài các biện pháp NT sử dụng trg vb thuyết minh còn sử dụng yếu tố miêu tả nhằm làm cho đối tượng thuyết minh sinh động, nổi bật hơn. Nhưng ta sẽ sử dụng ntn? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trg bài học hôm nay. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: xđ yếu tố miêu tả trg vb thuyết I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản minh thuyết minh: Y/C hs đọc vb sgk 1.Đọc vb: cây chuối trong đời sống VN Nhận xét cách đọc 2.Nhận xét: ?Hãy giải thích nhan đề của văn bản? -Nhan đề vb muốn nhấn mạnh: vai trò cây chuối đối với đ/sống vật chất và tinh thần của người VN. ?Tìm những câu trg văn bản thuyết minh có -Những câu văn thuyết minh về đặc điểm đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? của cây chuối: +Cây chuối thân mền, nhẵn bóng +Rất ưa nc +Phát triển rất nhanh +Chuối có thể sử dụng đc từ thân đến lá, gốc, hoa, quả +Quả chuối là món ăn ngon +Chuối hương, ngự, xứ, mường, chín cho vị ngọt ngào và hương thơm +Mỗi cây chuối cho 1 buồng chuối, buồng trăm quả, buồng nghìn quả +Quả chuối chín ăn no, ngon, da dẻ mịn +Chuối xanh là món ăn thông dụng trg hằng ngày +Chuối xanh nấu với thực phẩm có vị tanh: ốc, cá, lươn, chạch +Chế biến nhiều món ăn từ quả chuối: chuối ép, mít chuối, kẹo, bánh chuối +Chuối thành vật phẩm thờ cúng, thờ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ?Tìm trg vb những câu văn có sử dụng yếu tố miêu tả về cây chuối?. ?Yếu tố miêu tả có t/d ntn khi tg sử dụng thuyết minh về cây chuối? ?Em rút ra nhận xét gì về vai trò cuat yếu tố miêu tả trg vb thuyết minh? Hs đọc ghi nhớ ?Theo y/c chung của vb thuyết minh có thể thêm hoặc bổ sung thêm những chi tiết nào? -Các loại chuối: chuối tiêu, tây, rừng.. -Thân: nhiều lớp bẹ -Lá: có cuống và lá -Hoa chuối -Gốc củ chuối: nấu ốc, ếch.. -T/d của từng bộ phận chuối Gv: lưu ý khi thuyết minh thêm những bộ phận đó ta phải kết hợp miêu tả ?Tại sao tg ko thuyết minh đầy đủ? Giới hạn của 1 tiết ko thể đưa vào đc HĐ 2: hd luyện tập Y/c đọc bt Gv hướng dẫn: -Yếu tố miêu tả để thuyết minh cho các bộ phận của cây chuối Hs thảo luận và viết theo nhóm trg 5’ Hs trình bày và nhận xét chéo Gv nhận xét, bổ sung ->chốt. Hs đọc BT 2 ?xđ yếu tố miêu tả khi thuyết minh về tách, chén?. nguyên nải +Lễ, tết thờ chuối xanh, giỗ thờ chuối chín. -Nhưng câu văn miêu tả cây chuối: +Đi khắp VN…xanh mướp, xanh rợp +Chuối phát triển rất nhanh….con đàn cháu lũ +Có 1 loại chuối đc người ta yêu chuộng….lốm đốm như vỏ trứng cuốc +Chuối xanh có vị chát….thay thế đc -Tác dụng: nổi bật những h/ảnh cây chuối, câu văn sinh động, hấp dẫn 3. Ghi nhớ: sgk/25. II.Luyện tập: 1.BT 1: sgk/26 -Thân cây chuối: có hình dáng thẳng, tròn như một cái cột mọng nc gợi cảm giác mát mẻ. -Lá chuối tươi xanh rờn bay xào xạc trg gió -Lá chối khô màu nâu vàng thường lót ổ gà vừa mền mại vừa thoang thoảng mùi thơm. -Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào -Bắp chuối màu đỏ đong đưa trg gió chiều như một cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu -Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. 2.BT2: chỉ ra yếu tố miêu tả -Tách là loại chén uống nc của Tây ,nó có tai.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hs làm theo nhóm đôi, Phát biểu, nhận xét Y/c hs đọc BT ?xđ trg vb câu nào có sử dụng yếu tố miêu tả khi thuyết minh về đối tượng?. -Chén của ta ko có tai -Khi mời ai uống trà…uống rất nóng 3.BT 3: chỉ ra những câu miêu tả -Những con thuyền thúng….trữ tình -Những nhóm quan họ ….giữa các làng -Lân đc trang trí…họa tiết đẹp -Bàn cờ…kí hiệu quân cờ -Hai tg….che lọng -Kéo có….mỗi người -Với khoảng thời gian…. Ko bị cháy,khê -Sau hiệu lệnh….đôi bờ sông. IV. củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?khi thuyết minh về đối tượng nào đó nguồi ta có thể sử dụng yếu tố nào? Tác dụng? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, hoàn thành BT và chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo. Ngày soạn: 9 / 9 / 2012 Ngày giảng: 10/ 9 / 2012 Tiết 10.Bài 2: Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ. TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…) -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trg vb thuyết minh. 2.Thái độ: có ý thức đưa yếu tố miêu tả vào vb thuyết minh góp phần làm cho bài văn hay và gây ấn tượng. 3.Kỹ năng: -Xđ y/c của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. -Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ 3.Giới thiệu bài mới: năm vững và sâu hơn những kiến thức đã học, sử dụng yếu tố miêu tả trg vb thuyết minh, chúng ta tiến hành luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: HD tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý HS đọc đề bài đã giao ?Đề y/c trình bày vấn đề gì?. ?Cụm từ “con trâu ở làng quê VN” bao gồm những ý gì? ?Với đề này cần trình bày những ý gì? Gv: đây là các ý lớn của TB Hs thảo luận nhóm (5’) Xd dàn ý chung cho nhóm Hs thông báo->nhận xét, bổ sung Gv nhận xét->chuẩn bằng bảng phụ. HĐ 3: HD luyện tập Hs hoạt động theo nhóm trg 10’, y/c viết phần MB và 1 đoạn phần TB N 1: h/ảnh con trâu ở đồng ruộng N 2: h/ảnh con trâu với tuổi thơ Thông báo, nhận xét-> bổ sung GV: nhận xét, bổ sung. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý: 1.Đề bài: Thuyết minh về con trâu ở làng quê VN. *Y/C của đề: - Nội dung: vai trò, vị trí con trâu trg đ/sống của người nông dân VN - Hình thức: thuyết minh +miêu tả 2.Tìm ý: - Con trâu trg nghề làm ruộng - Con trâu trg lễ hội, đình ,đám - Con trâu nguồn cung cấp sừng, thịt, da - Con trâu tài sản lớn của người nông dân - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn 3.Lập dàn ý: *MB: Trâu gắn với người nông dân VN, nó có vai trò quan trọng trg đ/sống của họ. *TB: - Con trâu trg nghề làm ruộng: +Gia súc lấy sức kéo: cày, bừa, kéo xe, sức kéo ntn? +Con trâu trg lễ hội: +Ở nơi nào? Hình thức trâu? +Trình diễn, thi ra sao? - Con trâu-nguồn cung cấp thịt, da, sừng. +Số lượng. +Giá trị khi tạo ra các sản phẩm. -Con trâu-tài sản lớn của người nông dân. +Tại sao lại là tài sản lớn. +Giá trị (tiền). - Con trâu với tuổi thơ: +Trẻ em là người gắn bs với trâu hơn cả +Trẻ em chăn trâu ntn? *KB: tình cảm của con người nông dân đối với con trâu. III.Luyện tập: 1.Bài tập 1: sgk/29 *H/ảnh con trâu trên đồng ruộng: -MB: đi khắp vùng nông thôn VN bất kỳ ở nơi đâu ta cũng bắt gặp hình bóng con trâu trên đồng ruộng. Đó là công cụ SX nông nghiệp ko thể thiếu trg đ/s nông thôn VN..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cho điểm khuyến khích. -TB: trâu là nguồn gia súc lớn, là nguồn sức kéo chính giúp người nông dân cày, bừa ruộng.Vào thời vụ trên cánh đồng nơi này con trâu đang cắm cúi gò lưng kéo cày cắm sâu vào đất, nơi kia con trâu đang xoải bước chân kéo bừa, sục bùn. Trung bình 1con trâu tốt có thể cày 3-4 xào/ngày. Ngoài ra trâu còn đc dùng để lấy sức kéo như trở lúa sau mùa thu hoạch, trọng tải còn tùy vào điều kiện đường đi dễ hay khó. *H/ảnh con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: -MB: chắc hẳn các bạn đã quen với h/ảnh những em bé mỗi sáng theo trâu đi ăn cỏ, chiều lon ton theo trâu về chuồng.Đó là h/ảnh quen thuộc ở làng quê VN. -TB: trẻ em nông thôn ko em nào là ko có duyên nợ với con trâu. Khi thì cắt cỏ cho trâu, lúc lại dong trâu đi ăn trên cánh đồng, lúc lại tắm cho trâu trên dòng sông quê hương êm đềm. Những lúc cánh đồng gặt xong chưa kịp cày vỡ hoặc trồng hoa màu là lúc trẻ con thích nhất, lúc đó có thể để trâu tự do, ung dung, thanh thản gặm cỏ, từng nhóm trẻ con đi bắt muỗm, dế.. có lẽ đây là h/ảnh thể hiện c/s thanh bình ở làng quê VN.. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Khi thuyết minh mà sử dụng yếu tố miêu tả có t/d ntn? 2.Dặn dò: Học bài cũ, viết thành bài văn hoàn chỉnh Chuẩn bị phần vb “Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền đc bảo vệ và phát triển của trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 10 / 9 / 2012 Ngày giảng: 12/ 9 / 2012 Tiết 11.Bài 2: Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,. QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Thực trạng c/s trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta -Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đc bảo vệ vfa phát triển của trẻ em VN. 2.Kỹ năng: -Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một vb nhật dụng -Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích tạo lập vb nhật dụng 2.Thái độ: bồi đắp t/cảm sẻ chia với những trẻ em khó khăn và hướng tới hành động tích cực. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Qua vb “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” tg Mác-két gửi đến cho chúng ta thông điệp gì? 3.Giới thiệu bài mới: BH đã từng viết: “Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trẻ em VN và TG hôm nay đang đứng trc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Nhưng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở ko nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của các em. Một phần bản tuyên bố cách đây 16 năm đã nói lên tầm quan trọng đó. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: HD tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: Gv hướng dẫn đọc: mạch lạc, rõ ràng, khúc triết1.Đọc: từng đoạn Gv đọc mẫu-> hs đọc Hs nhận xét-> gv nhận xét ?Em hiểu các từ: tăng trưởng, vô gia cư ntn? 2.Giải thích từ khó: sgk -Tăng trưởng: phát triển theo chiều hướng tốt đẹp, tiến bộ. -Vô gia cư: ko nhà ở, ko gđ. ?Vb sử dụng phương thức biểu đạt chính? 3.Thể loại: vb nhật dụng thuộc kiểu NL chính Gv: đó là phương thức biểu đạt ta sẽ học ở trị- xh lớp 9 NL ?Vb chia làm mấy phần? 4.Bố cục: 4 phần -Đ 1: phần mở đầu (mục 1,2) -Đ 2: phần thách thức(mục 3, 7) -Đ 3: phần cơ hội(mục 8,9) -Đ 4: phần nhiệm vụ(10->17) Gv: sau phần nhiệm vụ còn 2 phần nữa: - Cam kết. - Những tiếp theo. ->vb mạch lạc, liên kết các phần rất chặt chẽ HĐ 2: HD đọc –hiểu vb II.Đọc –hiểu văn bản: Y/c hs đọc mục 1,2 1.Phần mở đầu : ?Mở đầu bản tuyên bố, tg đã chỉ rõ đặc điểm - Trẻ em trong trắng, hiểu biết, ham học, hoạt sinh lí và quyền sống của trẻ em qua chi tiết động, đầy ước vọng. nào? - Trẻ em sống trong vui tươi, thanh bình, đc chơi, đc học và phát triển, tương lai của chúng đc hình thành trong sự hòa hợpvà tương ?Em có suy nghĩ gì về cách nhìn nhận như trợ. thế của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em? ->Cộng đồng TG nhận thức về trẻ em và quyền sống của chúng. Có cách nhìn tin yêu ?Tai sao cộng đồng TG lại quan tâm đặt và trách nhiệm đối với trẻ em TG. niềm tin vfa trách nhiệm đối với trẻ em TG? Gv: trẻ em là tương lai của đất nc, là mầm sống của mỗi quốc gia. Vì vậy các quốc gia cần phải quan tâm , chăm sóc và có trách nhiệm đối với trẻ để trẻ có đầy đủ đk phát triển và phát triển đất nc, sinh thời BH đã.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> từng căn dặn lớp trẻ: “ non sông VN có trở nên vẻ vang hay ko… nhờ công học tập của các cháu”.Bác quan tâm dặt niềm tin vào thế hệ trẻ, đề nghị nhà nc ta phải quan tâm chăm sóc tới thế hệ trẻ- chủ nhân tương lai của đất nc. Gv: Bản tuyên bố cho rằng thực tế c/s của trẻ em TG hiện nay chịu nhiều bất hạnh, khổ cực 2.Phần thách thức: ?Những chi tiết nào thể hiện nỗi bất hạnh, Trẻ em là: khổ cực mà trẻ em TG phải gánh chịu? -Nạn nhân của TG. -Nạn nhân phân biệt chủng tộc. ?A-pác-thai nghĩa là ntn? -Chế độ A-pác-thai. ?Theo em nỗi bất hạnh nào lớn nhất? -Nạn nhân đói nghèo, khủng hoảng kt. - Nạn nhân CT-> liên hệ “đấu tranh cho một -Vô gia cư, dịch bệnh, môi trường xuống TG hòa bình” cấp. Gv : ngoài nỗi bất hạnh trẻ em TG còn là nạn -Mù chữ. nhân của : - Suy dinh dưỡng. +Buôn bán trẻ em. + // căn bệnh HIV/AIDS. +Sớm phạm tội. +Nạn nhân động đất, sóng thần. ?Chính nỗi bất hạnh tạo ra thách thức, khó khăn cho lãnh đạo các quốc gia còn phải giải quyết ?Để làm nổi bật nỗi bất hạnh của trẻ em TG vb sử dụng biện pháp NT nào? ->NT: liệt kê, phân tích, số liệu ?Từ đó em hiểu tổ chức LHQ có thái độ ntn =>cộng đồng TG nhận thức những thực tế đối với trẻ em TG? thực trạng đau khổ của trẻ em TG và quyết tâm giúp các em vượt qua những bất hạnh đó. ?Ở Vn trẻ em có rơi vào nỗi bất hạnh đó ko? Nhà nc ta có hành động ntn? Gv: ko phải trẻ em nào cũng đc sống trong đầy đủ, mà chúng đứng trước nguy cơ bất hạnh- nhiệm vụ của người lớn-người đứng đầu nhà nước –xã hội làm sao cho TE được sống và phát triển bình thường trong bình đẳng., IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Hãy bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đvới thực trạng đau khổ của trẻ em TG? 2.dặn dò: học bài cũ và soạn tiếp các phần còn lại.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 10.9.2012 Ngày giảng: 13.9.2012 Tiết 12.Bài 3: Văn bản:. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (tiếp theo) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Thực trạng c/s trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta -Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đc bảo vệ vfa phát triển của trẻ em VN. 2.Kỹ năng: -Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một vb nhật dụng -Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích tạo lập vb nhật dụng. -Tìm hiểu và biết đc quan điểm của Đảng, nhà nc ta về vấn đề đc nêu trg vb. 2.Thái độ: bồi đắp t/cảm sẻ chia với những trẻ em khó khăn và hướng tới hành động tích cực. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?trẻ em TG đang phải gánh chịu những bất hạnh nào? Qua đó em bày tỏ thái độ, tình cảm đối với trẻ em TG ntn?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3.Giới thiệu bài mới: cộng đồng TG nhận thức rõ về trẻ em, thấy đc trách nhiệm của cộng đồng TG đv trẻ em, nhất là hoàn cảnh, số phận của phần lớn trẻ em TG là bất hạnh và khổ đau. Vậy cộng dồng TG có những thuận lợi gì, đặt ra những nhiệm vụ và giải pháp nào trg việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1; hướng dẫn đọc hiểu vb: II.Đọc –hiểu văn bản: Hs đọc phần cơ hội 3.Phần cơ hội: ?Cộng đồng TG có những thuận lợi nào để - Các nước có đủ phương tiện , kiến thức để thực hiện cam kết vì trẻ em? bảo vệ sinh mệnh của trẻ em, loại trừ một phần lớn những nỗi đau khổ của các em. ?Công ước nghĩa là gì? - Công ước quyền trẻ em tạo ra một cơ hội mới để cho quyền và phúc lợi của TE đc sự tôn trọng của khắp nơi trên TG. ?Từ đó bản tuyên bố muốn chỉ ra vấn đề gì? =>ĐK thuận lợi cơ bản của cộng đồng TG đối với việc bảo vệ, chăm sóc và phát triển trong tương lai của trẻ em TG. Gv:Những cơ hội đó đã đc tận dụng trg 16 năm qua, làm cho sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em có nhiều khu vực, quốc gia đạt đc kết quả tốt đẹp ?Thảo luận 3’: những cơ hội đó xuất hiện ở VN ta ntn để nc ta có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện bản tuyên bố về quyền trẻ em? + Nc ta có đủ phương tiện và kiến thức: thông tin, y tế, trường học… bảo vệ sinh mệnh cho trẻ em. + Trẻ em nc ta đc chăm sóc, tôn trọng: lớp học mầm non, tiểu học, bệnh viện, nhà văn hóa, công viên, tiêm phòng. + Chính trị ổn định, kt tăng trưởng đều. + Hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng. HS đọc phần nhiệm vụ: 4.Phần nhiệm vụ: ?Từ những cơ hội đó ta có thể đưa ra những nhiệm vụ cụ thể nào? ?Phần này đưa ra mấy nội dung? 2 nội dung: +nội dung cụ thể. +Biện pháp thực hiện. *Những nhiệm vụ cụ thể: ?Hãy kể ra những nvu cụ thể mà bản tuyên -Tăng cường sức khỏe, chế độ dinh dưỡng. bố nêu ra? - Quan tâm nhiều hơn tới trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc biệt. - Sự bình đẳng về giới. - Bảo đảm cho trẻ được học hết bậc giáo.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> dục cơ sở. - Cần tạo cho trẻ em sống tha hương biết được nguồn gốc của mình. ?Em nhận xét gì về những nhiệm vụ đó? =>Những nhiệm vụ cơ bản chăm lo toàn ?Theo em nhiệm vụ nào là quan trong nhất> diện đến mọi mặt của đời sống của trẻ em. vì sao? Sức khỏe, dinh dưỡng->Nền tảng phát triển của trẻ. ?Phần biện pháp cụ thể có những điểm nào *Những biện pháp cụ thể: cần chú ý? -Khôi phục, tăng trưởng và phát triển đều kt của các nc để có đk chăm lo đời sống trẻ em. - Giải quyết vấn đề nợ nước ngoài. - Các nước phải nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau hành động vì trẻ em. ?Qua đây ta nhận thức đc hành động của =>Các giải pháp cấp bách cơ bản của cộng cộng đồng TG ntn đvới việc chăm sóc và đồng TG về quyền trẻ em. bảo vệ trẻ em? Gv: hội nghị cấp cao các nc phát triển G7 TG họp tai To-ki-ô bàn cách xóa nợ, hoàn nợ cho các nc nghèo: -Viện trợ nhân đạo cho nạn nhân động đất, sóng thần: tổng số tiền 5 tỉ USD. +NB: 500 tr USD. +MĨ: 350 Tr. +Ngân hàng TG: 250 tr. +Vn: 450.000 USD. ?Qua phần này em rút ra điều gì trg việc tạo lập vb? -Tính rõ ràng, hợp lí trg bố cục; mối liên hệ lô-gic giữa các phần -Vận dụng các phương pháp để tạo sức thuyết phục: nêu số liệu, phân tích khoa học. HĐ 2: HD tổng kết III. Tổng kết: ?Em hãy rút ra nhận xét về NT? 1.NT: -Trình bày ý ngắn gọn, dễ hiểu -Cấu trúc chặt chẽ, lô gic ?Qua bản tuyên bố em nhận thức ntn về tầm 2.ND: ghi nhớ: sgk quan trọng về quyền sống và bảo vệ của trẻ em? HĐ 3: HD luyện tập IV. Luyện tập: ?Hãy phát biểu ý kiến của mình về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương, của cá tổ chức xh nơi em ở?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ?Để xứng đáng với sự quan tâm, chăm sóc đó em cần phải làm gì? IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Khái quát lại nội dung chính của toàn bài? 2.Dặn dò: học bài cũ và soạn các phương châm hội thoại. Ngày soạn: 5.9.2012 Ngày giảng: 10.9.2012 Tiết 13.Bài 3: Tiếng việt:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp). I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. -Những trường hợp ko tuân thủ phương châm hội thoại 2.Kỹ năng: -Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trg quá trình giao tiếp. -Hiểu đúng nguyên nhân của việc ko tuân thủ các phương châm hội thoại. 3.Thái độ: -Có ý thức sử dụng đúng phương châm hội thoại và tùy hoàn cảnh giao tiếp sd các phương châm đó. II. Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy trình bày nội dung của phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự? và làm bài tập 5-sgk? 3.Giới thiệu bài mới: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu 5 phương châm hội thoại, những quy tắc ko bắt buộc trg giao tiếp. Nhưng ta phải sử dụng ntn cho thích hợp tùy vào đk, hoàn cảnh giao tiếp. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Dẫn: tìm hiểu mqh của p.c hội thoại và tình I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại và.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> huống giao tiếp Hs đọc truyện cười “chào hỏi” ?Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự ko? Tại sao? Gợi ý: câu hỏi ấy có đc sử dụng đúng lúc, đúng chỗ ko? ?Từ câu chuyện đó em có thể tìm những tình huống hỏi thăm tương tự nhưng đc dùng một cách thích hợp, bảo đảm tuân thủ p.c lịch sự? ?Từ đó em có thể rút ra bài học gì trg giao tiếp? Hs đọc ghi nhớ Chuyển: tìm hiểu những trường hợp ko tuân thủ p.c hội thoại ?Chúng ta đã học các pchâm hthoại nào? Hãy đọc lại vd của các p,c hội thoại và thảo luận :2’ N1: p.c về lượng, p.c về chất N2: p.c về quan hệ, p.c cách thức N3: p.c cách thức, p.c lịch sự ?Trg các vd đó, những tình huống nào p.c hội thoại ko đc tuân thủ? Hs trao đổi->nhận xét Gv nhận xét-> chốt ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng đc y/c của An ko? ?Trg tình huống này p.c nào ko đc tuân thủ?. tình huống giao tiếp: 10’ 1.Bài tập: sgk/36 2.Nhận xét: -Trong trường hợp này nhân vật chàng rể ko tuân thủ p.c lịch sự -Vì : gây nhiều phiền hà cho người khác. =>Cần chú ý đến tình huống giao tiếp để sử dụng đúng p.c hội thoại. *Ghi nhớ 1: sgk-36 II.Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: 20’ 1.Bài tập 1: sgk/37. 2. Nhận xét: -Tất cả các p.c hội thoại ko tuân thủ -Chỉ có p.c hội thoại lịch sự đc tuân thủ 3. Bài tập 2: sgk/37 4. Nhận xét: -Câu trả lời của Ba ko đáp ứng đc y/c của An hỏi -Ba luôn tuân thủ p.c về lượng (thiếu thông tin, vì Ba ko biết rõ máy bay đc sản xuất năm nào nên trả lời chung chung để tuân thủ p.c về chất) 5. Bài tập 3: sgk/37 6. Nhận xét: -Bác sĩ ko nên nói thật, để tạo niềm tin cho người bệnh -Bác sĩ ko tuân thủ p.c về chất -Lời nói của bác sĩ có thể chấp nhận đc nó giúp bệnh nhân lạc quan trg c/s. ?Hãy lấy thêm vd tương tự? Gv: giả sử có 1 người mắc bệnh nan (ung thư giai đoạn cuối) ?Sau khi khám bệnh xong bác sĩ có nên nói thật với người bệnh ấy ko? Tại sao? ?Khi nói ko đúng sự thật bác sĩ ko tuân thủ p.c hội thoại nào? ?Việc đó đối với bác sĩ có chấp nhận đc ko? Vì sao? ?Em hãy tìm những tình huống tương tự? Gv: chiến sĩ khi rơi vào tay giặc ko thể khai 7. Bài tập 4: sgk/37: báo hết sự thật về đơn vị 8. Nhận xét: ?Có phải người nói ko tuân thủ p.c về lượng -Xét về tường minh câu nói ko tuân thủ p.c.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ko (nói thừa) ?Nên hiểu câu này ntn?. ?Hãy tìm một số câu tương tự? -Nó vẫn là nó -chiến tranh là chiến tranh ?Qua việc pt những vd trên em hãy cho biết trg những trường hợp nào người nói ko tuân thủ những p.c hội thoại khi giao tiếp? HĐ 3: Hd luyện tập Y/c hs đọc bt Gv gợi: để xđ đc các em phải chú ý đến nhân vật tham gia hội thoại: 1 cậu bé 5 tuổi chưa biết đọc ?Người bố đã ko tuân thủ p.c hội thoại nào? Vì sao?. về lượng(nói thừa) -Xét về hàm ý có nghĩa: tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ ko phải là tất cả, là mục đích cuối cùng của con người. ->Vẫn tuân thủ p.c về lượng. *Ghi nhớ: (sgk-37) III.Luyện tập: 1.BT 1: sgk/38 -Câu trả lời của ông bố ko tuân thủ p.c cách thức -Vì 1 đứa bé 5 tuổi ko thể nhận biết đc quả bóng nằm ngay dưới “Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” nên ko tìm thấy đc quả bóng. ->Cách nói của ông bố ko rõ ràng đối với cậu bé.. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Em hãy khái quát toàn bộ nội dung bài học? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bt.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: ……………../…………../ 2012 Ngày giảng: ……………./…………./ 2012 Tiết 18+19:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Văn thuyết minh ) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Hs nắm được những kiến thức cơ bản của bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật có hiệu quả về đặc điểm của cây lúa Việt Nam. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài và sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 3.Thái độ: Có ý thức viết bài nghiêm túc. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: giấy kiểm tra III.Hoạt động kiểm tra: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Nội dung kiểm tra: ĐỀ BÀI Bằng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả em hãy thuyết minh về cây lúa Việt Nam. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM *MB: giới thiệu chung về cây lúa (1,5đ) *TB: (6đ) - Đặc điểm cây lúa: thuyết minh theo trình tự sinh trưởng, phát triển của cây: + Thân: thẳng, nhỏ, mền, màu xanh ->chín màu vàng. + Lá: nhỏ, dài, màu xanh ->chín màu vàng. + Hạt: hình dẹt, dài, nhỏ, màu xanh -> chín màu vàng. + Rễ: chìm, cắm vào lòng đất. + Điều kiện sinh sống: đất phù sa, nước. - Chủng loại: đa dạng, phong phú: + Lúa nếp: nếp cái, nếp thơm, nếp hương. + Lúa tẻ: bao thai, 3 dòng… - Nguồn gốc: thuần hóa từ thực vật tự nhiên. - Giá trị: + Đối với đời sống: là nguồn lương thực chính nuôi sống con người nhất là nhân dân các nước châu Á. + Đối với nền kinh tế: nguồn hàng xuất khẩu –thế mạnh của nước ta. *KB: (1,5đ) Thái độ trân trọng và biết ơn những người đã ngày đêm vun trồng, chăm sóc….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Hình thức: viết sạch, đẹp, trình bày khoa học (1đ) *Dự kiến: sử dụng biện pháp tự thuật +miêu tả Những yêu cầu chung: - Điểm 8,9: viết đúng đặc điểm của văn thuyết minh, đủ các đặc điểm của cây lúa, viết đúng chính tả. - Điểm 7: viết đúng đặc điểm của văn thuyết minh, đủ các đặc điểm của cây lúa, mắc một số lối chính tả và diễn đạt - Điểm 6: viết đúng đặc điểm văn thuyết minh, tương đối đủ các đặc điểm của cây lúa, mắc nhiều lối chính tả, lối diễn đạt - Điểm 5: viết đúng đặc điểm văn miêu tả, viết đc một nửa các đặc điểm của cây lúa, mắc nhiều lối chính tả. - Điểm 4: chưa sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào trong bài viết, thuyết minh đc đặc điểm của cây lúa, sai nhiều lối chính tả và diễn đạt. IV.Dặn dò: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 5.9.2011 Ngày giảng: 6.9.2011 Tiết 13.Bài 3:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. -Những trường hợp ko tuân thủ phương châm hội thoại 2.Kỹ năng: -Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trg quá trình giao tiếp. -Hiểu đúng nguyên nhân của việc ko tuân thủ các phương châm hội thoại. 3.Thái độ: -Có ý thức sử dụng đúng phương châm hội thoại và tùy hoàn cảnh giao tiếp sd các phương châm đó. II. Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy trình bày nội dung của phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự? và làm bài tập 5sgk? 3.Giới thiệu bài mới: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu 5 phương châm hội thoại, những quy tắc ko bắt buộc trg giao tiếp. Nhưng ta phải sử dụng ntn cho thích hợp tùy vào đk, hoàn cảnh giao tiếp. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu mqh của p.c hội thoại và I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại vfa tình huống giao tiếp tình huống giao tiếp: 10’ Hs đọc truyện cười “chào hỏi” 1.Đọc vb: ?Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương 2.Nhận xét: châm lịch sự ko? Tại sao? -Trong trường hợp này nhân vật chàng rể ko Gợi ý: câu hỏi ấy có đc sử dụng đúng lúc, tuân thủ p.c lịch sự đúng chỗ ko? -Vì : gây nhiều phiền hà cho người khác ?Từ câu chuyện đó em có thể tìm những tình huống hỏi thăm tương tự nhưng đc dùng một cách thích hợp, bảo đảm tuân thủ p.c lịch sự? ?Từ đó em có thể rút ra bài học gì trg giao ->Cần chú ý đến tình huống giao tiếp để sử.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tiếp? Hs đọc ghi nhớ HĐ 2: tìm hiểu những trường hợp ko tuân thủ p.c hội thoại ?Chúng ta đã học các phương châm hội thoại nào? Hãy đọc lại vd của các p,c hội thoại và thảo luận :2’ N1: p.c về lượng, p.c về chất N2: p.c về quan hệ, p.c cách thức N3: p.c cách thức, p.c lịch sự ?Trg các vd đó, những tình huống nào p.c hội thoại ko đc tuân thủ? Hs trao đổi->nhận xét Gv nhận xét-> chốt. dụng đúng p.c hội thoại. *Ghi nhớ 1: sgk-36 II.Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: 20’ 1.VD 1:. *Nhận xét: -Tất cả các p.c hội thoại ko tuân thủ -Chỉ có p.c hội thoại lịch sự đc tuân thủ 2.Vd 2: ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng đc y/c của *Nhận xét: An ko? -Câu trả lời của Ba ko đáp ứng đc y/c của An hỏi ?Trg tình huống này p.c nào ko đc tuân thủ? -Ba luôn tuân thủ p.c về lượng (thiếu thông tin, vì Ba ko biết rõ máy bay đc sản xuất năm nào nên trả lời chung chung để tuân thủ p.c về chất) ?Hãy lấy thêm vd tương tự? 3.VD 3: tình huống gt giữa bác sĩ và bệnh Gv: giả sử có 1 người mắc bệnh nan (ung nhân mắc bệnh nan y thư giai đoạn cuối) ?Sau khi khám bệnh xong bác sĩ có nên nói *Nhận xét: thật với người bệnh ấy ko? Tại sao? -Bác sĩ ko nên nói thật, để tạo niềm tin cho người bệnh ?Khi nói ko đúng sự thật bác sĩ ko tuân thủ -Bác sĩ ko tuân thủ p.c về chất p.c hội thoại nào? ?Việc đó đối với bác sĩ có chấp nhận đc ko? -Lời nói của bác sĩ có thể chấp nhận đc nó Vì sao? giúp bệnh nhân lạc quan trg c/s ?Em hãy tìm những tình huống tương tự? Gv: chiến sĩ khi rơi vào tay giặc ko thể khai báo hết sự thật về đơn vị ?Có phải người nói ko tuân thủ p.c về lượng 4.VD 4: “tiền bạc chỉ là tiền bạc” ko (nói thừa) *Nhận xét: ?Nên hiểu câu này ntn? -Xét về tường minh câu nói ko tuân thủ p.c về lượng(nói thừa) -Xét về hàm ý có nghĩa: tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ ko phải là tất cả, là mục đích cuối cùng của con người. ->Vẫn tuân thủ p.c về lượng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ?Hãy tìm một số câu tương tự? -Nó vẫn là nó -chiến tranh là chiến tranh ?Qua việc pt những vd trên em hãy cho biết trg những trường hợp nào người nói ko tuân thủ những p.c hội thoại khi giao tiếp? HĐ 3: Hd luyện tập Y/c hs đọc bt Gv gợi: để xđ đc các em phải chú ý đến nhân vật tham gia hội thoại: 1 cậu bé 5 tuổi chưa biết đọc ?Người bố đã ko tuân thủ p.c hội thoại nào? Vì sao?. *Ghi nhớ: (sgk-37) III.Luyện tập: 1.BT 1: -Câu trả lời của ông bố ko tuân thủ p.c cách thức -Vì 1 đứa bé 5 tuổi ko thể nhận biết đc quả bóng nằm ngay dưới “Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” nên ko tìm thấy đc quả bóng. ->Cách nói của ông bố ko rõ ràng đối với cậu bé.. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Em hãy khái quát toàn bộ nội dung bài học? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 7.9.2011 Ngày giảng: 8.9.2011 Tiết 16.Bài 4:. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG Nguyễn Dữ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trg 1 tp truyền kỳ -Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. 2.Kỹ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để hiểu tp viết theo thể loại truyền kỳ -Kể lại đc truyện. 3.Thái độ: -GD lòng trân trọng, cảm phục đối với người phụ nữ xh pk II. Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Bản tuyên bố nêu lên thực trạng của trẻ em TG ntn? Để giảm bớt bất hạnh đó cộng đồng TG cần có những nhiệm vụ gì? 3.Giới thiệu bài mới: đề tài về người phụ nữ đẹp người, đẹp nết mãi là dề tài muôn thủa của các nhà văn, nhà thơ, sáng tác của ND cũng đề cập tới đề tài này dưới cái nhìn rất riêng của ông, là hình ảnh Vũ Nương trg truyện “Người con gái Nam Xương” 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung: I.Tìm hiểu chung: Y/c hs đọc chú thích sgk 1.Tg, tp: ?Em hãy cho biết vài nét về tg? a,Tác giả: -Nguyễn Dữ sống ở TK XVI -Quê: tỉnh Hải Dương Gv: cha của ND là 1 tiến sĩ -Thể hiện cái nhìn tích cực của ông đối với -Ông là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm văn học dân gian. nhưng sống trg thời kỳ loạn li thời hậu MạcTrịnh tranh giành quyền lực -Bản thân ông là một cử nhân nhưng chán thời cuộc, ông chỉ làm quan trg 1 năm rồi về ở ẩn- 1 c/s thanh cao nhưng vẫn tỏ ra quan tâm tới xh. ?Nêu những hiểu biết về tp? b,Tác phẩm: -Là 1 trg 20 truyện “TKML” viết bằng chữ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ?Thể loại truyền kỳ mạn lục là gì? Sgk-49 Gv: đây là 1 tp có nguồn gốc của 1 tryện cổ tích dân gian “Vợ chàng Trương” nhưng đc ND sáng tạo và pháp triển hơn tạo nên 1 câu chuyện mang đấy tính NT của tg. Gv: đọc to, rõ ràng, từng lời đối thoại, đọc diễn cảm Gv đọc mẫu ->hs đọc tiếp->nhận xét Gv nhận xét Y/c hs đọc chú thích ?Em hãy kể lại câu chuyện ngắn gọn, đủ ý?. Hán.. 2.Đọc, tóm tắt a, Đọc, giải thích từ khó:. b,Tóm tắt: -Ở Nam Xương có nàng Vũ Thị Thiết xinh đẹp, nết na, lấy chàng Trương nhà giàu, da nghi. -TS đi lính, 1 mình VN lo toan việc nhà, sinh con, nuôi dạy con thơ, phụng dưỡng và lo tang cho mẹ chồng, 1 lòng chung thủy với chồng, nuôi con. -Sau 2 năm TS trở về từ 1 câu nói vô tình của con trai, khiến tính đa nghi ghen tuông mù quáng đẩy vợ đến cái chết. Cũng chính từ câu nói của con TS hiểu nỗi oan của vợ. -Dưới thủy cung VN gặp PL(người cùng làng), nàng gửi thoa vàng và nhắn chồng giải oan. TS lập đàn giải ooan, VN hiện về trg giây lát rồi biến mất. ?Qua tóm tắt em hãy nêu đại ý của vb? 3. Đại ý: Kể về số phận oan nghiệt về người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh dưới chế độ pk, phải tìm đến cái chết để giải oan khuất. ?Vb có thể chia làm mấy phần? Nội dung 4.Bố cục: 3 phần của từng phần? P1(từ đầu->cha mẹ đẻ mình): cuộc hôn nhân của VN và TS sự xa cách và phẩm hạnh của nàng khi xa chồng. -P2(tiếp->đã qua rồi): nỗi oan và cái chết của VN -P3( còn lại): cuộc gặp gỡ giữa VN và PL và nàng đc giải oan. HĐ 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản II.Đọc –Hiểu văn bản: ?Câu chuyện xoay quanh nhân vật nào? 1.Nhân vật Vũ Nương: Gv: chúng ta có thể tìm hiểu nhân vật này qua những thời điểm khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Trc khi lấy chồng -Khi lấy chồng -Khi xa chồng -Khi chồng về ?Tìm chi tiết miêu tả VN trc khi lấy chồng?. a,Trước khi lấy chồng: +Tính đã thùy mị, nết na ?Nàng đã cư xử với chồng ntn? +Tư dung tốt đẹp b,Khi lấy chồng: +Giữ gìn khuôn phép ?Em nhận xét gì về cách cư xử của VN? +Ko từng để lúc nào… xảy ra bất hòa ?Tai sao VN phải chú ý đến việc giữ gìn ->Nàng nhịn, cư xử đúng mực để giữ gìn khuôn phép? hạnh phúc gđ Gv: bởi nag là 1 người nết na, thùy mị, nên nàng chú ý đến cách đối xử với chồng và gđ nhà chồng. Bởi nàng hiểu chồng là người đa nghi do đó cư xử đúng mực. Ngay từ đầu mầm mống bi kịch đã đc hé lộ: tính đa nghi1 chi tiết quan trọng trg vb. Nó là nút tạo nên bi kịch sau này của VN. ?Khi tiễn chồng đi lính VN đã căn dặn chồng điều gì? c,Khi xa chồng: -Căn dặn: +Chẳng dám mong đeo ấn phong. Manhg về 2 chữ bình yên ?Khi chồng đi lính nàng phải làm những +Tiện thiếp băn khoăn…. công việc gì? +Nhìn trăng soi thành cũ nhớ thương… -Việc làm: +Sinh con, nuôi con. +Chăm sóc mẹ chồng +Ma chay cho mẹ chồng ?TS về đã có thái độ và tâm trạng gì? +Thủy chung với chồng. Buồn chán d,Khi chồng về: ?Khi nghe con nói TS đã có thái độ và hành động nào đối với VN? ?Bị chồng nghi oan VN có tâm trạng và -Nghi ngờ VN thất tiết hành động gì? -VN thanh minh: ?TS có thấu hiểu ko? +Khóc mà rằng….”cách biệt 3 năm giữ gìn 1 ?Chồng ko tin Vn có nản lòng ko? tiết” –khẳng định tấm lòng thủy chung -ko vẫn thanh minh +Nay đã bình rơi trâm gãy, mưa tạnh mây Gv: lời thanh minh nói lên nỗi đau đớn, thất tan, liễu tàn trc gió –Hạnh phúc gđ tan vỡ. vọng nên ko hiểu vì sao bị đối xử bất công, bị mắng nhiết, ko có gì để tự bảo vệ. Hạnh phúc gđ ,niềm khao khát cả đời của nàng bị tan vỡ, t/y ko còn cả nỗi đau chờ chồng đến.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> hứa trc đây ko còn làm lại đc nữa. ?Lời nói cuối cùng của nàng là gì? +Tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang… Gv: cuộc hôn nhân ko còn níu kéo đc nữa, than: kẻ bạc mệnh này…người phỉ nhổ -Lời VN đành mượn dòng nc, con sông quê nguyền chứng giám sự trg sạch của mình hương để bày tỏ tấm lòng trg sạch của mình.Hành động tự vẫn là 1 hành động quyết liệt cuối cùng để bảo vệ danh dự, có nỗi tuyệt vọng đớn đau, nhưng cũng có sự chỉ đạo của lí trí (tắm gội….lời cầu) ko phải là hành động bột phát trg cơn giận như trg truyện cổ tích. ?Em có nhận xét gì về những hành động của VN? Hành động của lí trí, níu kéo hàn gắn vết sạn nứt ?Để xd nhân vật VN , tg vận dụng NT gì? ->NT: ước lệ, sử dụng điển tích, lời văn nhộn nhàng. ?Qua đó em hiểu VN là người ntn? =>Phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, đảm đang tháo vát, vợ hiền thủy chung, dâu thảo, số phận, bi kịch. GV: Lời khen về VN ko phải từ miệng ai khác mà là từ miệng mẹ chồng, thói thường mẹ chồng nagf dâu thường bất hòa, nhưng lời khen của bà càng có giá trị tăng tính thuyết phục, khẳng định đức tính của VN. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: Tìm những câu văn khái quát vẻ đẹp toàn diện của VN? 2.Dặn dò: học nọi dung chính và soạn tiếp những câu hỏi còn lại. Ngày soạn: 7.9.2011 Ngày giảng: 8.9.2011 Tiết 17.Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Tiếp). Nguyễn Dữ. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trg 1 tp truyền kỳ -Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. -Mối liên hệ giữa tác phẩm và “Vợ chàng Trương” 2.Kỹ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để hiểu tp viết theo thể loại truyền kỳ -Kể lại đc truyện. -Cảm nhận đc những chi tiết NT độc đáo trg tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. 3.Thái độ: -GD lòng trân trọng, cảm phục đối với người phụ nữ xh pk II. Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Bản tuyên bố nêu lên thực trạng của trẻ em TG ntn? Để giảm bớt bất hạnh đó cộng đồng TG cần có những nhiệm vụ gì? 3.Giới thiệu bài mới: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”,qua giờ học ta đã cảm nhận đợc vẻ đẹp của Vũ Nương: Đẹp ngời, đẹp nết. Giờ học này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của người phụ nữ dới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những thµnh c«ng vÒ nghÖ thuËt cña t¸c gi¶ NguyÔn D÷. Cô thÓ nh÷ng néi dung trªn nh thÕ nµo? Mêi c¸c em vµo giê häc h«m nay. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: đọc hiểu vb II.Đọc –Hiểu văn bản: ?Cái chết của VN bắt nguồn từ nguyên nhân 2.Cái chết của Vũ Nương: nào? -Nguyên nhân: +Cuộc hôn nhân có phần ko bình đẳng: TS con nhà giàu, VN con nhà nghèo +Tinhs cách của VN đa nghi đối với vợ phòng ngừa quá mức. +Tình huống bất ngờ: lời nói của đứa con “ô hay ông cũng là cha tôi ư?” +Cách xử sự hồ đồ, độc đoán của TS Gv: phân tích từng nguyên nhân: + TS xin víi mÑ ®em tr¨m l¹ng vµng cưíi vÒ. + Lêi cña VN: “ThiÕp vèn con kÎ khã, đợc nương tựa nhà giàu”..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> à T¹o cho TS mét c¸i thÕ: Cã tiÒn + Cã quyÒn (C¸i thÕ cña ngưêi chång trong gia đình, ngời đàn ông dưới chế độ phong kiến). - Tính cách của TS: “Đa nghi, đối với vî phßng ngõa qu¸ søc”:T©m tr¹ng khi trë vÒ có phần nặng nề không vui “Cha về, bà đã mất… - Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ô hay! Thế ra «ng còng lµ cha t«i ! …kh«ng nh cha t«i tríc kia…”. “Tríc ®©y, thêng cã mét ngêi đàn ông … Đản cả” à Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn: Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ hư”. => §©y lµ t×nh huèng bÊt ngê. - Cách cư sử hồ đồ, độc đoán của TS: + Không đủ bình tĩnh để phán đoán, nghe lời con trẻ và không đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai. + Bá ngoµi tai nh÷ng lêi ph©n trÇn cña vî. + Kh«ng tin c¶ nh÷ng nh©n chøng bªnh vùc cho nµng (Hä hµng, lµng xãm). + Nhất quyết không nói duyên cớ để vợ có cơ héi minh oan. - Do hoµn c¶nh x· héi lóc bÊy giê: + X· héi träng nam, khinh n÷. + §Êt nưíc cã chiÕn tranh. ?Hậu quả của tính đa nghi? ?Để xd bi kịch của VN tg vận dụng BPNT nào? ?Em nhận xét gì về cái chết của VN? ?Qua đây tg muốn gửi tới người đọc lời nhắn gửi gì? ?Vì sao VN phải tìm đến cái chết? ?Trg xh pk chúng ta còn bắt gặp hình ảnh những người phụ nữ nào tương tự như VN? -Thị Kính -Thúy Kiều (sắp học) ?Xh ngày này người phụ nữ có hành động nào nếu bị nghi oan như thế? -Tìm cách giải oan –công bằng -Sự bình đẳng, công bằng trg xh hiện đại ?Ai là người giải oan cho VN?. -Hậu quả: VN trẫm mình xuống dòng sông tự vẫn ->NT: Tạo tình huống xung đột, thắt nút, sắp xếp tình tiết tự nhiên, hợp lí. =>Cái chết oan uổng, đau đớn. =>Thái độ của tg: phê phán sự ghen tuông mù quáng, ngợi ca nguwoif phụ nữ tiết hạnh. 3.Nỗi oan được giải: -Câu nói của đứa con giải oan cho VN: “cha ?Hãy tóm tắt phần cuối câu chuyện? ?Cách kể chuyện ở đây có điều gì khác Đản lại đến…”.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> thường? ->NT: đoạn văn sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, Gv: đặc trưng của thể loại truyền kỳ hoang đường, thiêng liêng, mang màu sắc cổ ?Theo em câu chuyện kết thúc ở phần cái tích. chết của VN đc ko? ?Thêm phần cuối này có t/d gì? =>VN trở về lộng lẫy thể hiện niềm mơ ước của con người: cái thiện, cái tốt luôn đc tôn vinh, ca ngợi. Qua đó thấy đc thái độ thủy chung, ân nghĩa và khao khát hạnh phúc của Gv: 1 con người như VN đã phải từ chối c/s VN. trần gian. Điều đó chứng tỏ hiện thực của người phụ nữ xh pk ?Theo em những cách nào giải thoát cho nguwoif phụ nữ ko cần đến sức mạnh của siêu nhân, thần bí? -Xóa bỏ áp bức, bất công -Xh công bằng, bình đẳng -Tôn trọng phụ nữ HĐ 2: hướng dẫn tổng kết ?Qua phân tích em hãy cho biết vb thuộc III.Tổng kết: phương thức biểu đạt nào? 1.NT: Tự sự +biểu cảm ?Nét đặc sắc trg NT kể chuyện của ND? ?Học xong vb “CNCGNX” em hiểu người 2.ND: phụ nữ trg xh pk ntn? *Ghi nhớ: sgk HĐ 3: hướng dẫn luyện trập ?Kể lại chuyện xoay quanh nhân vật VN? IV. Luyện tập: IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Thái độ của em về số phận nguồi phụ nữ trg xh pk? 2.Dặn dò: học thuộc nội dung đã học ; chuẩn bị xưng trg hội thoại. Ngày soạn: 9.9.2011 Ngày giảng: 10.9.2011 Tiết 18.Bài 4: Tiếng việt:. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Hệ thống từ ngữ xưng hô trg tiếng việt -Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trg tiếng việt 2.Kỹ năng: -Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hộ trg vb cụ thể. -Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trg hội thoại. 3.Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu và sử dụng đúng xưng hô trg hội thoại và giữ gìn sự trg sáng của TV. II. Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra 15 phút: ĐỀ BÀI Câu hỏi: Cho biết mqh giữa việc sử dụng p.c hội thoại với tình huống giao tiếp? Cho 1 vd phù hợp với tình huống giao tiếp và 1 vd ko phù hợp với tình huống giao tiếp? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Mối quan hệ giữa việc sử dụng p.c hội thoại với tình huống giao tiếp: Việc vận dụng các p.c hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (nói với ai?, nói khi nào? Nói ở đâu? Nói thế để làm gì? (3đ) Lấy đúng vd mỗi trường hợp (3,5đ) 3.Giới thiệu bài mới: trg c/s hằng ngày việc giao tiếp luôn xảy ra, trg các cuộc hội thoại đó ko thể thiếu những từ ngữ xưng hô.Vậy chúng ta sử dụng ntn cho hợp lí? Tìm hiểu trg giờ học hôm nay. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu hệ thống từ ngữ xưng hô I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng đúng từ và sử dụng từ ngữ xưng hô ngữ từ ngữ xưng hô: ?Em hãy nêu 1 số từ ngữ xưng hô trg tiếng 1.Từ ngữ xưng hô: việt? -tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tớ, chúng mình, mi, nó, hắn, gã, chúng mày, họ, anh, em, chú bác, cô, dì, cậu, mợ, thím, chị, bà, ông ấy, cô ấy, cậu ấy, lão ấy… ?Em có nhận xét gì về hệ thống từ ngữ xưng ->Rất phong phú. hô này? ?Nêu những cách sử dụng từ ngữ xưng hô -Cách sử dụng: này? +Ngôi thứ I: tôi, tao, chúng tôi +Ngôi thứ II: mày, mi, chúng mày +Ngôi thứ III: nó, hắn, chúng mày. +Dùng suồng sã: mày –tao +Dùng thân mật: chị -em, tớ -cậu +Dùng trang trọng: quý ông… ?Cách sử dụng từ ngữ xưng hô như vậy thể ->Thể hiện sự tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> hiện điều gì ở người nói? của người nói. ?So sánh với một số ngôn ngữ đã học :tiếng anh? +Ngôi thứ I: I, we + // II: you + // III: he, she ->ngôn ngữ trg tiếng việt rất đa dạng và tinh tế. ?Em hãy nêu những tình huống gt mà người nói ko biết xưng hô ntn? +Em họ, cháu họ lớn tuổi hơn mình +Mẹ là gv dạy mình Gv: đối với người nùng: ai lớn hơn làm anh, chị. ?Y/c hs đọc vd sgk? 2.Việc sử dụng từ ngữ xưng hô: a,VD : ?Xđ từ ngữ xưng hô trg 2 đoạn trích trên? b,Nhận xét: -Đoạn a: em –anh Chú mày –ta ->Dế Choắt vị thế kẻ yếu -Đoạn b: tôi –anh ->DM, DC vị thế ngang hàng nhau ?Tại sao 2 đoạn văn trên cách xưng hô có sự thay đổi? Gv: -lúc đầu DC nhờ vả (vị thế thấp hèn) nên xưng em bé hơn DM(bé hơn DM) gội DM là anh. -Sau DC ko coi mình là em cần nhờ vả, nương tựa DM nữa mà những lời chăng trối của DC là tư cách 1 người bạn nên xưng hô tôi –anh (ngang vai) ?Cách dùng từ ngữ xưng hô phải phù hợp ->Sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với vị với điều kiện gì? thê, tình huống, đối tượng giao tiếp ?Qua đó em rút ra bài học gì về xưng hô trg *Ghi nhớ: sgk- 39 hội thoại? HĐ 2: hướng dẫn luyện tập II.Luyện tập: Y/c hs đọc bt 1 1.BT 1: ?Từ “chúng ta” bao gồm những ai? -Nhầm từ “chúng ta” -người nói, người nghe -Thay bằng từ :chúng tôi –chúng em” ?Tại sao lại có sự nhầm lẫn? -Vì: do cách nói của người châu Âu ko phân biệt: “chúng tôi” )gồm người nói và người nghe) với chúng tôi (ko gồm người nghe) Gv: “phong ba bão táp ko bằng gữ pháp VN” Y/c đọc bt.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ?Tại sao có cách nói như vậy? Y/c đọc bt Y/c hs phân tích từng lời của Gióng ?Nhận xét cách xưng hô của tg với sứ giả?. 2.BT 2: - Dùng “chúng tôi” thay cho “tôi” để: +Tăng thêm tính khách quan +Thể hiện sự khiêm tốn 3.BT 3: -Thánh Gióng xưng hô với mẹ: mẹ -con ->bình thường -Thánh Gióng xưng hô với sử giả: ta –ông ->khác thường ->Thể hiện sự khác thường của Thánh Gióng.. IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Qua việc tìm hiểu ngôn ngữ xưng hô em hiểu thêm điều gì? 2.Dặn dò: hoàn thành các bt; chuẩn bị cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gian tiếp. Ngày soạn: …………/………./ 2012 Ngày giảng: ………/………../ 2012 Tiết 17: Tiếng việt: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2.Kỹ năng: - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng đượcc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập vb..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu và sử dụng đúng lập vb. II. Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ. 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp Giới thiệu: lời và ý Gv treo bảng phụ ghi vd và y/c hs đọc bài tập. ?Ở đoạn trích a bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu hiệu gì?. cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong việc tạo. Nội dung kiến thức I.Cách dẫn trực tiếp: * Vd: * Nhận xét: - Đoạn a: phần in đậm là lời nói của anh thanh niên. Nó được tách ra khỏi phần câu đứng trước bằng dấu : và “..”. ?Trong đoạn văn b bộ phận in đậm là lời nói - Đoạn b: phần in đậm là ý nghĩ nó được tách hay ý nghĩ? ra khỏi phần trước bằng dấu : và “..” ?Trong cả 2 đoạn văn có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ đứng trước nó được ko?Nếu được 2 bộ phận đó ngăn cách - Cả 2 đoạn văn a và b có thể thay thế vị trí với nhau bằng dấu hiệu gì? cho nhau giữa 2 bộ phận. Khi thay thế cho nhau ngăn cách bằng dấu gạch ngang. -> Cách dẫn trực tiếp. ?Từ đó em hiểu cách dẫn trực tiếp ntn? HS nêu. HĐ 2: tìm hiểu cách dẫn gián tiếp II. Cách dẫn gián tiếp: * Vd: Y/c hs đọc * Nhận xét: ?Trong đoạn văn a bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? - Đoạn a: bộ phận in đậm là lới nói, ko có ?Nó được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu hiệu ngăn cách giữa bộ phận đứng trc. dấu gì? ?Đoạn văn b bộ phận in đậm là lời nói hay ý - Đoạn b: bộ phận in đậm là ý nghĩ được nối nghĩ? với bộ phận trước bằng từ “rằng”. ?Giữa 2 phần in đậm và không in đậm nối bằng từ gì? ?Có thể thay thế từ “rằng” bằng từ gì? - Có thể thay thế từ “rằng” bằng từ “là”..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ?Qua đó em hiểu cách dẫn gián tiếp ntn? - > Cách dẫn gián tiếp. ?Phân biệt sự khác nhau giữa cách dẫn trực * Ghi nhớ: sgk -54 tiếp và cách dẫn gián tiếp Gv: lưu ý: Vd: - GT: Bạn A bảo rằng cô giáo bảo ngày mai học bù môn văn. -TT: Bạn A bảo: “cô giáo bảo ngày mai học bù môn văn”. *Lưu ý: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp: -Khôi phục lại nguyên văn lời nói -Sử dụng dấu : và dấu “” HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập. Y/c hs đọc bài tập 1: Gợi ý: chú ý dấu hiệu. II.Luyện tập: 1.BT 1: a, Lời dẫn TT: “A!lão già…..này à” ->ý nghĩ b, Lời dẫn TT: “cái vườn…rẻ cả” ->ý nghĩ 2.BT 2:. Y/c hs đọc bài tập: Gợi: cách dẫn bằng cách đưa dấu hiệu ngăn cách: - TT: dấu : và “” - GT: trước từ rằng và là. Hs làm bài theo 3 nhóm trong 3 phút: Các nhóm thông báo và nhận xét: Gv nhận xét-> chốt a,- TT: Trong báo cáo chính trị tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, CT HCM đã nêu rõ: “ chúng ta…anh hùng” - GT: Trong báo cáo chính trị tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, CTHCM khẳng định rằng chúng ta ….anh hùng. b,- TT: Trong tuyển tập “HCM tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại, Phạm Văn Đồng nêu rõ: “giản dị…” - GT: Trong tuyển tập HCM tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại, PVĐồng khẳng định rằng giản dị…. c, - TT: Trong tập TV, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, Đặng Thai Mai đã viết : “Người VN…” c, - GT: Trong tuyển tập TV, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, Đặng Thai Mai cho là…. Y/c đọc 3.BT 3:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gợi: ? Phân tích lời thoại của ai nói với ai? Trong lời thoại ấy nội dung nào phải chuyển đến người thứ 3 và người thứ 3 là ai? ?Có thể thêm những từ ngữ thích hợp để Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc đoạn văn mạch lạc, rõ ràng? hoa vàng và dặn PL nói hộ với chàng Trương rằng nếu chàng còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ thì lập 1 đàn giải oan thì Vũ Nương sẽ trở về. IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?phân biệt lời dẫn ttrc tiếp và gián tiếp? 2.Dặn dò: hoàn thành Bt và chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 1.. Ngày soạn: ……………/…………./ 2012 Ngày giảng: …………./…………../ 2012 …………../…………./ 2012 Tiết 20, 21: Tiếng việt:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ (Tự học có hướng dẫn) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự kiện, cốt truyện….) - Yêu cầu của một vb tóm tắt tp tự sự. 2.Kỹ năng: Tóm tắt một vb tự sự theo các mục đích khác nhau. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, cktkn 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: ? Trình bày hiểu biết của em về nhân vật Vũ Nương? 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hđ 1: ôn lại kiến thức: ?Tóm tắt vb tự sự là gì? Kể lại cốt truyện để người đọc hiểu đc nội dung cơ bản của tác phẩm. ?Cách tóm tắt vb tự sự ntn? - Căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tp là: sự việc và nhân vật chính. - Có thể xen kẽ các mức độ các chi tiết, nhân vật phụ. HĐ 2: tìm hiểu vai trò của việc tóm tắt vb I.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự tự sự: sự: Y/c hs đọc vd ?Theo em vì sao phải tóm tắt vb tự sự? 1.Vd: ?Các yếu tố phụ, không cần thiết chúng ta sẽ làm gì? 2.Nhận xét: - Những chi tiết, nhân vật và yếu tố phụ - Để giúp người đọc, người nghe biết được chúng ta nên bỏ đi để làm nổi bật các nhân nội dung chính của một câu chuyện. vật, sự kiện chính của vb, tạo nên sự ngắn gọn, dễ nhớ cho người nghe. - Vb tóm tắt cần đáp ứng được y/c cần tóm tắt ; đảm bảo tính khách quan, hoàn chỉnh, cân đối. ?Nêu một số tình huống mà cần kỹ năng tóm tắt trong c/s? - Lớp trưởng báo cáo với GVCN về thực hiện nội quy của lớp. - Chú bộ đội kể lại 1 trận đánh. - Người đi đườg kể cho nhau nghe về 1 vụ tai nạn giao thông. ?Yêu cầu khi tóm tắt vb tự sự? -Yêu cầu: ngắn gọn, đủ ý, nêu bật nhân vật, HĐ 3: hướng dẫn thực hành sự kiện chính. Y/c đọc vd II.Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự: Hs thảo luận: 5’ 1.Sắp xếp các sự việc và nhân vật: ?Xác định xem các sự kiện chính đã đủ hay chưa?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ?Còn thiếu sự việc nào quan trọng ko? ?Nếu thiếu thì sự kiện gì? Tại sao nó lại là sự kiện quan trọng ?Các sự kiện đã sắp xếp hợp lí chưa? Có cần thay đổi gì ko? - Các sự việc khá đầy đủ, thiếu 1 sự kiện Hs thông báo, trao đổi ,nhận xét lẫn nhau quan trọng: Gv chốt ( Câu nói giải oan cho Vũ Nương của đứa con). - Các sự việc tóm tắt hợp lí, lô gic. Y/c hs tóm tắt và nhận xét lẫn nhau Gv chốt 2.Tóm tắt vb “Chuyện người con gái Nam Xương”: - Ở Nam Xương có nàng Vũ Thị Thiết xinh đẹp, nết na, lấy chàng Trương nhà giàu, đa nghi. - Trương Sinh đi lính, 1 mình VN lo toan việc nhà, sinh con, nuôi dạy con thơ, phụng dưỡng và lo tang cho mẹ chồng, 1 lòng chung thủy với chồng. - Sau 2 năm TS trở về từ 1 câu nói vô tình của con trai, khiến tính đa nghi ghen tuông mù quáng đẩy vợ đến cái chết. Cũng chính từ câu nói của con TS hiểu nỗi oan của vợ. - Dưới thủy cung VN gặp PL(người cùng làng), nàng gửi thoa vàng và nhắn chồng giải oan. TS lập đàn giải ooan, VN hiện về trong ?Qua phần thực hành em rút ra vai trò và giây lát rồi biến mất. y/c của kỹ năng tóm tắt vb tự sự? *Ghi nhớ: sgk HĐ 4: hướng dẫn luyện tập ?Hãy tóm tắt miệng trước lớp ? III. Luyện tập: Hs nhận xét, bổ sung 1.BT 2: Gv nhận xét, chốt IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ? Nắm được những nội dung chính của việc tóm tắt vb tự sự? 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị “sự phát triển của từ vựng”.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 26 / 9 / 2012 Ngày giảng: 27 / 9 / 2012 Tiết 22. Tiếng việt:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Sự biến đổi và phát triển của từ ngữ -Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ 2.Kỹ năng: -Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trg các cụm từ và trg vb -Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3.Thái độ: có ý thức tìm hiểu những từ ngữ có nghĩa xưa chưa đc phát triển II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho vd? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu sự biến đổi và phát triển I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ nghĩa của từ ngữ: Hs đọc vd 1.Vd: Gv treo bảng phụ: 1,Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế 2, a,Chị em sắm sửa… chơi xuân (1) Ngày xuân (2) em hãy còn dài. b,Giới kim thoa….trao tay(1) Cũng phường ….tay (2)buôn người ?Ở vd 1 từ kinh tế có nghĩa là gì? 2.Nhận xét: -Vd 1: +Từ kinh tế có nghĩa: lo việc nước, việc đời( hoài bão cứu nước của những ?Ngày nay ta còn hiểu từ kinh tế theo người yêu nước ). nghĩa đó ko?mà hiểu theo nghĩa nào? Ngày nay hiểu từ kinh tế nghĩa là: toàn bộ hoạt động của con người trg lao động sx, trao đổi phần sử dụng của vật chất. ?Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ? ->Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian (biến đổi nghĩa của từ). Gv: đó là sự phát triển tất yếu của ngôn ngữ. có những nghĩa cũ mất đi và có những nghĩa mới được hình thành. ?Ở vd a từ xuân(1) và xuân (2) có nghĩa là -Vd 2: gì? a,+Từ xuân (1): mùa xuân trong năm?Từ nào là từ mang nghĩa gốc, từ nào là từ >nghĩa gốc. mang nghĩa chuyển? +Từ xuân (2) chỉ tuổi trẻ của 1 đời người-> nghĩa chuyển. ?Hai từ này chuyển nghĩa cho nhau theo =>Chuyển theo phương thức ẩn dụ phương thức chuyển nào? ?Từ tay (1) và tay (2) có nghĩa là gì? b, ?Từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa +Tay (1): bộ phận cơ thể người ->nghĩa chuyển? gốc +Tay (2): chỉ tuổi trẻ của 1 đời người>nghĩa chuyển ? Chuyển theo phương thức nào? =>Chuyển theo phương thức hoán dụ. Gv: những cách chuyển nghĩa của từ vựng như vậy gọi là cách phát triển từ vựng. ?Từ sự phân tích vd trên em hiểu ntn là sự.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> phát triển từ vựng? ?Có những phương thức chuyển nghĩa chủ yếu nào để phát triển nghĩa của từ? ?Từ khái niệm em hãy lấy 1 vd? HS lấy VD. HĐ 2: hướng dẫn luyện tập Hs đọc y/s Gợi: ?Bám vào nghĩa gốc hãy xem xét nghĩa chuyển và xác định chuyển theo nghĩa nào? Hs làm bt->thông báo->nhận xét Gv nhận xét, kl Hs đọc y/c bt Gợi: ?Chú ý cách kết hợp mỗi loại trà có t/d ntn? Làm bt->thông báo, nhận xét Gv nhận xét, kl. HĐ nhóm ?Phát biểu từ hội chứng, ngân hàng, sốt , vua là gì? ?Tìm đc những nét nghĩa từ sự phát triển từ nét nghĩa của từ này? Trao đổi 2 phút và phát biểu, nhận xét lẫn nhau Gv nhận xét, kl. *Ghi nhớ: sgk-56. II.Luyện tập: 1.BT1: a,Chân: nghĩa gốc. b,Chân: nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. c,Chân : nghĩa chuyển….(ẩn dụ). d,Chân: Nghĩa chuyển…(ẩn dụ). 2.BT 2:. -Từ trà đc dùng theo nghĩa chuyển -Từ trà: có nghĩa là sản phẩm vật đc chế biến thành dạng khô để uống có t/d như một vị thuốc chữa bệnh ->chuyển theo phương thức ẩn dụ. 3.BT 4:. - Hội chứng: kính thưa, phong bì, bằng rởm - Ngân hàng: đề thi, máu, gen, dữ liệu - Sốt: đất, giá cả… - Vua: bóng đá, nhạc pốp, bếp…. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Trong bài này các em cần nhớ những nội dung nào? 2.Dặn dò: hoàn thành bài tập 3 chuẩn bị “ Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh”.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: …………../…………../ 2012 Ngày giảng: …………./…………../ 2012 Tiết 22. Hướng dẫn đọc thêm Văn bản:. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Vũ trung tùy bút) Phạm Đình Hổ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại. - Cuộc sống sa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê –Trịnh. 2.Kỹ năng: - Đọc –hiểu một vb tùy bút thời trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê –Trịnh. 3.Thái độ: giáo dục ý thức tiết kiệm và phê phán thói sa hoa của con người. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Tóm tắt nội dung “Chuyện người con gái Nam Xương? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ?Học xong vb em cảm nhận về nhân vật VN ntn? 3.Giới thiệu bài mới: cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê –Nguyễn, cùng phê phán sự sa hoa, hưởng lạc của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại. Phạm Đình Hổ đã dùng bút để ghi chép lại điều tai nghe mắt thấy qua Vũ trung tùy bút… 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: HD tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: ?Y/c hs đọc chú thích * sgk? 1.Tác giả, tác phẩm: ?Nêu những nét tiêu biểu về tg PĐH? - PĐH (1768 -1839). - Quê: Hải Dương. - Sống vào thời loạn lạc đời Lê –Trịnh. Gv: là nho sĩ sống vào thời loạn lạc nên có tư tưởng ẩn cư. ?Hoàn cảnh ra đời tp? Trích tập Vũ trung tùy bút sáng tác đầu đời Nguyễn Gv: gồm 88 chuyện nhỏ thể loại tùy bút nên cốt truyện cũng đơn giản ?Vb thuộc thể loại gì? 2.Thể loại: tùy bút ?Em hiểu ntn là tùy bút? Gv: Bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán 3.Đọc , giải thích từ khó: kín đáo Gv đọc mẫu, hs đọc tiếp Hs nhận xét, gv nhận xét ?Hãy cho biết vb chia làm mấy phần? đó là những 4.Bố cục: 2 phần phần nào? Nội dung của nó? -P1( đầu->bất tường): c/s sa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm -P2(còn lại): lũ loạn quân nhũng nhiễu thừa gió bẻ măng HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết II. Tìm hiểu chi tiết: 1.Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh ?Trong cuộc đời trị vì của mình Trịnh Sâm có Sâm: những thú vui nào? - Xây nhiều cung điện, đền đài, thích -Thú chơi: đi chơi ngắm cảnh, gây lãng phí tiền + Chơi đèn đuốc của. + Bày đặt nghi lễ + Xây đền đài… ->C/s của nhà chúa thật sa hoa Gv: Bày đặt nghi lễ: - Binh lính dàn hàng vòng quanh hồ. - Nội thần bịt khăn, mặc áo. - Thuyền ngự… - Nhạc công hòa với khúc nhạc..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -> Chúa cho thu lấy tất cả sản vật quý từ khắp kinh thành đưa vào trong phủ ?Em có nhận xét gì về thú vui của Trịnh Sâm? ?Cuộc đời của Trịnh Sâm còn có những sở thích nào? - Sở thích: +Trân cầm dị thú. +Cổ mộc quái thạch +Chậu hoa cây cảnh… ?Em hiểu Trân cầm dị thú;Cổ mộc quái thạch là gì? ?Chúa Trịnh thỏa mãn thú chơi đó bằng cách nào? Cưỡng bức ?Tg đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả c/s của Trịnh Sâm? ->Nt: liệt kê tỉ mỉ, cụ thể và chân thực, khách quan ?Qua đây em suy nghĩ gì về cách vui chơi, hưởng thụ của chúa Trịnh Sâm? ?Tại sao nói thói ăn chơi của Trịnh Sâm thiếu văn hóa, vô nhân đạo? ?Thái độ của tác giả thể hiện ntn? Phê phán Đoạn: “mỗi khi…..triệu bất tường” ?Em nhận xét gì về cách miêu tả trong đoạn văn? ->Gợi cảm giác ghê rợn, ma quái khác thường. ?Em hình dung đó là cảnh tượng ntn? ?Tại sao tg liên tưởng sự tàn vong của triều đại LêTrịnh đang cận kề cái chết? Đó là sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi, hưởng lạc trên mồ hôi, nc mắt của dân lành.Điều đó dã xảy ra sau khi Trịnh Sâm qua đời ?Ngày nay người đứng đầu nhà nước có trách nhiệm đối với nhân dân ntn? HS lien hệ. ?Bọn loạn quan, thái giám đã có những thủ đoạn gì? ?Để thực hiện những thủ đoạn đó, bọn chúng đã có những hành động gì? ?Tại sao bọn chúng lại làm như vậy? Do hầu cận chúa được sùng ái, chúng giúp đắc lực cho việc ăn chơi của chúa nên ỷ thế hoành hành dân chúng. ?Cách miêu tả như thế có gì khác với đoạn đầu?. - Cướp đoạt nhiều của quý trong thiên hạ.. =>Thú chơi sa xỉ, tốn kém, thiếu văn hóa, vô nhân đạo.. =>Dự báo sự suy vong tất yếu của 1 triều đại.. 2.Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại: -Thủ đoạn: nhờ gió bẻ măng, vu khống… -Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền….

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ?Từ những hành động đó người đọc còn nhận ra sự thật nào khác trong phủ chúa Trịnh? ?Tại sao tg lại kết thúc tùy bút ghi lại 1 sự việc có thật tại gđ mình? Điều đó nhằm mục đích gì? Cho thấy c/s bất an của người dân trong thời Lê – Trịnh. ?Thái độ của tác gỉa ntn?. =>Lũ quan tham lam, nhũng nhiễu, lộng hành, ra sức vơ vét của dân. HĐ 3: HD luyện tập ? Nghệ thuật tiêu biểu của văn bản này là gì? ? Nội dung chính của toàn vb? HĐ 4: luyện tập. III.Tổng kết: 1.NT: miêu tả tỉ mỉ, cụ thể, sinh động, ngôi kể phù hợp, sự việc tiêu biểu, ngôn ngữ khách quan. 2.Ý nghĩa: Hiện thực lịch sử, thái độ của tác giả trước vấn đề XH. IV.Luyện tập:. - Thái độ của tác giả: phơi bày, tố cáo, phê phán XH phong kiến.. ?Học xong vb này em có thái độ ntn? IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: nắm những nội dung chính của bài 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị “Hoàng lê nhất thống chí” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24. Văn bản:. 28 / 9 / 2012 29 / 9 / 2012. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi thứ mười bốn - trích). Ngô gia văn phái. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung –Nguyễn Huệ. - Nhân vật, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản. 3.Thái độ: giáo dục cho các em lòng biết ơn các anh hùng lịch sử và lòng căm thù giặc. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ. 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn. III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Qua “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”, tg đã cho thấy c/s của vua quan thời Lê –Trịnh ntn?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ?Vì sao mẹ tác gỉa phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước nhà mình? Chỉ với việc đó đã nói lên điều gì về chúa Trịnh và chính quyền ông ta? 3.Giới thiệu bài mới: Đất nước ta đã trải qua thời kỳ lịch sử 4000 năm dựng nc và giữ,nhưng cho đến nay chưa có tác phẩm văn học nào lại tái hiện một cách chân thực và sinh động một giai đoạn lịch sử nc nhà đc như cuốn tiểu thuyết lịch sử HLNTC của Ngô gia văn phái. Đặc biệt là hồi 14- Quang Trung đại phá quân Thanh và sự thất bại thảm hại của bọn cướp nước và bán nước. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm : (10’) ?Y/c hs đọc chú thích * sgk? a,Tác giả: SGK. ?Tác giả của vb này có gì đặc biệt? - Ngô gia văn phái: là một số người cùng họ Ngô thì. - Quê: Thanh Oai –Hà Tây. Gv treo ảnh chân dung tg. Gv: Viết theo nhiều thời điểm nối tiếp nhau, có 2 tác gỉa chính: - Ngô Thì Chí (1753 -1788), em ruột Ngô Thì Nhậm, làm quan dưới thời vua Lê Chiêu Thống. Ông là người tuyệt đối trung thành với vua Lê. - Ngô Thì Du(1772-1840) anh em chú bác ruột với Ngô Thì Chí, học giỏi nhưng không đỗ đạt b,Tác phẩm: gì. Ông là tác giả bảy hồi tiếp theo của Hoàng Lê Viết bằng chữ Hán, ghi chép về sự kiện nhất thống chí. lịch sử thời Lê –Trịnh. Còn lại 3 hồi cuối có thể do một người khác viết vào khoảng đầu triều Nguyễn. ?Em biết gì về tác phẩm “HLNTC” ? Gv: Là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mô lớn, phản ánh những biến động của lịch sử nc nhà cuối TK XVIII đến những năm đầu TK XIX: - Khởi đầu là sự sa đọa thối nát của các tập đoàn pk cao nhất: +Vua Lê Mật cam phận bù nhìn, bạc nhược. +Vua Lê Chiêu Thống đê hèn, khuất phục trước giặc Mãn Thanh. +Cuối cùng: vua Lê Duy Mật “chỉ là 1 cục thịt trogg cái túi da” ->Cuộc nổi dậy đầy khí thế của phong trào nông dân Tây Sơn là điều tất yếu. 2.Đọc, giải thích từ khó: (30’) Gv hướng dẫn đọc: -Phân biệt ngôn ngữ của nhân vật, lời kể, trận đánh->đọc khẩn trương, phấn chấn..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gv đọc mẫu Hs đọc tiếp, nhận xét Gv nhận xét Y/c hs tự xem từ khó trg sgk ?Vb thuộc thể loại gì? ?Nêu hiểu biết về thể loại này? Theo sgk: ghi chép các sự kiện ls, xh, nhân vật.. có tính xác thực. ?Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy phần? - Đ 1:từ đầu ->năm Mậu Thân 1788: - Đ 2: tiếp ->kéo vào thành - Đ 3: còn lại ?Em hãy tóm tắt nội dung chính từng phần? Gv treo bảng phụ: - Đ 1: Được tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc. - Đ 2: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung. - Đ 3: Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống. ?Hãy nêu đại ý của đoạn trích? Gv: đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận lũ vua quan phản nước, hại dân.. 3.Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi. 4. Bố cục: 3 phần. 5. Đại ý:. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ? Hãy tóm tắt những nét chính trong hồi thứ 14 của HLNTC? 2.Dặn dò: Nắm được nội dung chính từng đoạn ; chuẩn bị tiếp các câu 2, 3, 4 trong phần đọc hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: …………./ 9 / 2012 Ngày giảng:……….. / 9 / 2012 Tiết 25. Văn bản:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Tiếp theo) Hồi thứ mười bốn (trích) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi nc ta. - Sự thảm hại của quân xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân, hại nước. 2.Kỹ năng: - Cảm nhận sức trỗi dậy kỳ diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nc của tg trc những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trg đoạn trích với vb liên quan. 3.Thái độ: giáo dục cho các em lòng biết ơn các anh hùng lịch sử và lòng căm thù giặc. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Tóm tắt hồi thứ 14 của Hoàng Lê nhất thống chí? 3.Giới thiệu bài mới: Hồi 14 của HLNTC thuật lại trận đại phá quân Thanh của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ và sự thảm hại đau đớn của lũ tay sai bán nc cầu vinh. Vậy người anh hùng Nguyễn Huệ có phẩm chất và tài năng ntn chúng ta cùng tìm hiểu. 4.Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ 2: Tìm hiểu văn bản. (15’) ?Nổi bật trong đoạn trích là nhân vật nào?. Nội dung kiến thức II. Tìm hiểu văn bản: 1.Hình tượng người anh hùng Nghuyễn Huệ: ?Khi nghe Nguyễn Tuyết báo tin, Bắc Bình - Hành động: Vương đã có thái độ và hành động gì? + Nghe tin giặc chiếm đánh Thăng Long: giận lắm. + Định thân chinh cầm quân đi ngay. + Tế cáo trời đất lên ngôi hoàng đế + Đốc thúc đại binh ra Bắc gặp người cống sĩ. Bình tĩnh, nhanh kịp thời, mạnh mẽ + Tuyển mộ quân lính, định kế hoạch hành quân. trước biến cố lớn. ?Em có nhận xét gì về việc làm và hành động của Bắc Bình Vương? ->Mạnh mẽ, quyết đoán, xông xáo, nhanh gọn, quả quyết. GV: làm sao mà BBV lại có những hành động như vậy, tìm hiểu về trí tuệ của vị vua này. -Trí tuệ: ?Ông nhận định về thời cuộc ntn? + Phân tích tình hình thời cuộc, thế tương quan Biết địch, biết ta nhận định đúng thời giữa ta và địch. cuộc. + Lời phủ dụ quân lính ở Nghệ An. + Xét đoán và đúng người. + Khích lệ quân sĩ. ?Em có nhận xét gì về trí tuệ của vua BBV? ->Sáng suốt, nhạy bén. ?Tầm nhìn của vua QT được thể hiện qua chi -Ý chí và tầm nhìn: tiết nào? Ngôn ngữ, lời nói khẳng định như đinh “phương lược tiến đánh có sẵn..” đóng cột: ->Tầm nhìn xa trông rộng, ý chí quyết thắng. ?Em có nhận xét gì về tài dụng binh của vua -Tài dụng binh: Vừa hành quân vừa kết QT? nạp quân sĩ. Vừa đi vừa kết nạp binh lính mới, nhưng vẫn cơ đội chỉnh tề. Gv: so sánh binh lính giữa ta và địch: địch gấp 10 lần ta. ?Tìm những chi tiết miêu tả vua QT xông trận - Hình ảnh vua QT trong chiến trận: địa? +Thân chinh cầm quân đi Bí mật, thần tốc, liên tục, bất ngờ, +Vạch chiến lược chiến thắng. +Thống lĩnh một mũi tiến công ?Toàn bộ phần đầu của đoạn trích miêu tả cuộc tiến đánh quân Thanh của vua QT, tg đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ->NT: lỗi ghi chép chính xác, khách quan, miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> cụ thể, biện pháp đối lập, giọng văn khẩn trương, gấp gáp. -> người anh hùng Nguyễn Huệ với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén. ?Qua đó nổi bật lên hình ảnh vua QT ntn? Gv: vừa là linh hồn của chiến công vĩ đại. Gv: trong lịch sử dựng nước rất nhiều anh hùng dấy nghĩa đánh đuổi giặc xâm lược. Nhưng có lẽ không ai có tài cầm quân thần tốc như QT-NH, một vị thiên tài về quân sự. Mặc dù tác gỉa là người trung thành với nhà Lê, nhưng vẫn ko thể phủ nhận tài năng của người anh hùng này ->một người anh hùng mưu trí cao lớn, tài năng quân sự bậc thầy để thế hệ sau học tập. ?Theo dõi đoạn văn: “lời nói…hết”. ?Đoạn văn đề cập tới nhân vật nào? ?Tìm chi tiết thể hiện sự thất bại của quân tướng nhà Thanh? - Quân: +Tan vỡ chạy trước… +Bị bắt sống ai cũng rụng rời, sọ hãi, xin hang. +Thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối. +Bị voi giày đạp chết hàng vạn. +Tranh nhau qua cầu rơi xuống sông chết. -Tướng: +Sầm Nghi đống thắt cổ chết. +Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa ko kịp…chạy ko dám nghỉ. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn văn này? ->NT: giọng văn vui sướng, hả hê, khách quan, trung thực ?Làm nổi bật số phận của quân tướng nhà Thanh ntn? ?Tại sao quân tướng nhà Thanh đại bại? Gv: do chủ quan , tự mãn, chiến đấu không vì mục đích chính nghĩa và vì quân Tây Sơn rất hùng mạnh. ?Em được biết sự thất bại của tướng lính phương Bắc qua văn bản nào? Vb: Nc Đại Việt- Nguyễn Trãi. ?Vua tôi Lê Chiêu Thống có hành động gì khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ? + Cả bọn gấp rút chạy.. =>Hình ảnh nhà quân sự tài năng.. 2.Số phận của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống: a,Số phận của quân Thanh: - Quân: phần lớn bị tiêu diệt, tan tác, sợ hãi, xin hàng. -Tướng: Bại trận, tự tử, tháo chạy.. =>Thất bại nặng nề, bi đát, nhục nhã.. b,Số phận của vua tôi Lê Chiêu Thống. Nhục nhã, tháo chạy về phương bắc..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Vội cướp lấy thuyền đánh cá chạy sang bờ Bắc. + Chạy luôn mấy ngày ko ăn, ai nấy đều mệt lử. ?Cách rời bỏ ngai vàng của vua có gì đặc biệt? Theo em đó là hài kịch hay bi kịch? Gv: Hài kịch: vua không còn là vua mà là kẻ bù nhìn. ?Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật ở đoạn văn này? ->NT: liệt kê chi tiết, cụ thể, chính xác, lời văn chua xót ?Từ đó làm rõ số phận của bọn bán nc ntn? =>Khốn khổ, bi đát của đám quân tướng bạc nhược Lê Chiêu Thống. ?Theo em bọn Lê Chiêu Thống còn hứng chịu kết cục khác được ko? Gv: đó là số phận chung của những kẻ bán nước cầu vinh, vì lợi ích riêng của dòng họ mà lấy voi về xéo mả tổ, cõng rắn về cắn gà nhà, số phận của bọn chúng phải bị hại như bọn bán nước, không thể có kết cục tốt đẹp hơn. ?Từ đó em rút ra bài học gì? Có thái độ ntn đối với bọn bán nc và cướp nc? HĐ 3: hướng dẫn tổng kết III.Tổng kết: ?NT nổi bật của vb? 1.Nghệ thuật: -Lối văn trần thuật, khách quan, cụ thể, chi tiết. - Ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động. ?Qua hồi thứ 14 cho em những hiểu biết gì về 2.Ý nghĩa: Nuyễn Huệ và bọn cướp nc, bán nc? Hiện thực lịch sử hào hung dân tộc và hình ảnh anh hùng Nguyễn Huệ. *Ghi nhớ: sgk-72 Hđ 3: hd luyện tập IV.Luyện tập: ?Nếu vẽ tranh cho hồi thứ 14 em sẽ vẽ tranh ntn? Vì sao? IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Học xong vb em cảm nhận đc những gì? 2.Dặn dò: nắm nội dung chính của bài học; chuẩn bị bài Sự phát triển của từ vựng ( tiếp theo )..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 02 /10 / 2012 Ngày giảng: 03 / 10 / 2012 Tiết 26 Tiếng việt:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp theo ) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Việc tạo từ mới. - Việc tạo từ mới của tiếng nc ngoài. 2.Kỹ năng: - Nhận biết từ ngữ mới đc tạo ra và những từ mượn của tiếng nc ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nc ngoài phù hợp. 3.Thái độ: có ý thức học hỏi thêm từ của tiếng việt. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hiểu cách phát triển từ vựng bằng việc phát triển nghĩa gốc của từ ntn?Lấy ví dụ? 3.Giới thiệu bài mới: Giờ trước chúng ta đã học sự phát triển nghĩa của từ bằng cách phát triển nghĩa gốc của từ theo 2 phương thức ẩn dụ và hoán dụ. Giờ này chúng ta tìm hiểu tiếp 2 cách phát triển từ vựng. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu cách phát triển từ vựng I. Tạo từ ngữ mới: bằng cách tạo từ mới: Hs đọc vd sgk 1.Vd 1: Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ?Em hãy ghép những từ ngữ đó với nhau - Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ tạo thành một từ mới? mang theo người, sử dụng trong vùng phủ ?Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó? song. - Kinh tế tri thức: nền kt dựa vào việc sx, phân phối hàng hóa có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài. - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu về sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại. ?Em hãy tìm một số từ mới xuất hiện? Hs: - Bàn tay vàng. - Công nghiệp không khói. - Thư điện tử. - Quy hoạch treo. - Công ty ma. Hs đọc y/c 2.Vd 2: ?Hãy tìm những từ ngữ đc cấu tạo theo mô Nhận xét: hình x+tặc, tạo ra từ ngữ mới? - Lâm tặc:kẻ cướp tài nguyên rừng. - Tin tặc: dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép trên máy tính người khác để khai thác hoặc phá hoại. ?Em hãy tìm những từ mới tương tự với một mô hình khác? Hs: x+học: toán học, hóa học, trường học… ?Qua vd em thấy phát triển từ vựng bằng ->Ghép những từ, yếu tố có sẵn, tạo từ mới cách nào? với nghĩa mới. ?Vai trò của việc tạo từ ngữ mới? ?Tìm thêm từ ngữ mới? - Chiến tranh leo thang. - Giá cả leo thang. - Sơ đồ tư duy. ? Tạo từ mới để làm gì? *Ghi nhớ 1: (sgk -73) HĐ 2: tìm hiểu cách phát triển từ vựng II.Mượn từ ngữ mới của tiếng nước ngoài: bằng cách mượn từ nước ngoài 1.Vd 1: Hs đọc vd Nhận xét: ?Tìm những từ ngữ Hán việt trong 2 đoạn a,Thanh minh, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến trích? anh, bộ hành, tài tử, giai nhân. b,Bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, trinh bạch. ->Tiếng Hán (Trung Quốc) ?Những từ đó mượn tiếng nc nào? 2.Vd 2:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Nhận xét: a,Từ AIDS ?Ở vd a người ta dùng từ nào để chỉ khái niệm đó? ?Ở vd b người ta dùng từ nào để chỉ khái niệm đó? ?Những từ này mượn tiếng nước nào? ?Tại sao tiếng việt phải mượn những từ đó? Điều đó có t/d gì? Vd: đàn bà->phụ nữ ?Qua đó em rút ra bài học gì? Gv: trong tiếng việt có tới 60-70% từ Hán việt. ?Hãy tìm những câu thơ, câu văn có sử dụng từ Hán việt? - Yêu nhau tam tứ núi cũng leo. - Ngũ lục sông cũng lội, thất bát đèo cũng qua. HĐ 3: hướng dẫn luyện tập Y/c hs đọc bt 1 Gv: ghép những từ khác với từ hóa tạo từ mới.. b,Từ Ma-két-tinh ->Từ mượn của tiếng Anh. ->Vì tiếng việt ko có từ và tạo sự phong phú. *Ghi nhớ 2: (sgk-74). III.Luyện tập: 1.Bài tập 1: - X+hóa: ô xi hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, CNH, HĐH. - X+nghiệp: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp… -X+trường: nông trường, công trường, thương trường, chiến trường… -X+điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, chính phủ điện tử… 2.BT 2: Y/c hs đọc bt - Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo ?Gần đây những từ nào hay được nói đến hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao nhưng có nghĩa mới? và giải nghĩa? động hoặc kĩ thuật nhất định. Hs lên bảng làm, nhận xét - Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trong Gv nhận xét, chốt hàng quán nhỏ, tạm bợ. - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau. 3.BT 3: Y/c hs đọc bt Tiếng Hán Tiếng Châu Âu Làm trên bảng. + Mãng xà + Xà phòng + Ca sĩ, nô lệ + Ô tô + Biên phòng, tham ô + Radiô + Tô thuế + Ô xi + Phê bình, phê phán + Cà phê, ca nô.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung nào? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bt; chuẩn bị truyện Kiều. Ngày soạn: …………/……/ 2012 Ngày giảng:…………/……/ 2012 Tiết 26( Theo phân phối chương trình mới): Văn bản:. “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát của dân tộc trg 1 tp vh trung đại. - Những giá trị nội dung và nghệ thuật chủ yếu của 1 tp truyện Kiều. 2.Kỹ năng: - Đoc –hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trg vh trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của 1 tg văn học trung đại. 3.Thái độ: giáo dục cho các em khâm phục sự tài năng của ND và giá trị của Truyện Kiều. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ trong hồi 14 của “HLNTC”. 3.Giới thiệu bài mới: có một nhà thơ thời trung đại mà người VN nào ko ai là ko yêu mến và khâm phục, ông có tp thơ mà hơn 200 năm qua ko ai là ko thuộc nhiều đoạn hay hoặc vài câu thơ.Người ấy, thơ ấy là niềm tự hào của dân tộc VN –đó là ND với Truyện Kiều..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy vfa trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu vầ con người, gđ, sự nghiệp của I.Tác giả: ND Hs đọc mục I ?Giới thiệu đôi nét cơ bản về ND? - Nguyễn Du (1765 -1820). -Tên hiệu: Tố Như. - Quê: Tiên Điền –Nghi Xuân –Hà Tĩnh. ?Ông sinh trưởng trg 1 gđ ntn? *Gia đình: sinh trưởng trong 1 đại gđ Các anh đều đỗ đạt, tài giỏi, làm quan to. quý tộc, nhiều đời làm quan có truyền Gv nói thêm: nhưng c/s “êm đềm trướng rủ màn thống văn chương. che” với ND không kéo dài được bao lâu. Nhà thơ mồ côi cha năm 9 tuổi và mồ côi mẹ năm 12 tuổi.Hoàn cảnh gđ cũng t/đ lớn tới cuộc đời ND. ?Điều đó có ảnh hưởng gì tới sự nghiệp của ND? Thừa hưởng sự giàu sang phú quý, có điều kiện học hành nhất là thừa hưởng truyền thống văn chương. ?Ông sinh ra và lớn lên trong thời đại có gì đặc biệt? Gv: g/c pk suy thoái, thối nát, tham lam, tàn bạo, *Thời đại: sống cuối TK XVIII đầu các tập đoàn pk Lê-Trịnh-Nguyễn chém giết, trnh XIX. Đây là thời kỳ có nhiều biến giành quyền lực lẫn nhau. động, xh phong kiến khủng hoảng, ?Thời đại đó có t/đ lớn tới ND và Truyện Kiều phong trào nông dân nổi dậy khắp nơi. ntn? Tác động tới tình cảm, nhận thức của tg->ông hướng ngòi bút vào hiện thực. “Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” ?Cuộc đời của ND trải qua những biến cố nào? - Nhỏ: Nhà thơ mồ côi cha năm 9 tuổi và mồ côi mẹ năm 12 tuổi.Hoàn cảnh gđ cũng t/đ lớn tới cuộc đời ND *Cuộc đời: Ở với anh trai Ng Khản Gian truân, chìm nổi. - Lớn: + Khi thành Thăng long bị đốt, tư dinh Nguyễn Khản cháy, ND đã lưu lạc ra đất Bắc(quê vợ ở Thái Bình), ở nhờ anh trai vợ là Đoàn Nguyễn Tuấn 10 năm(1786-1796). + Từ 1 cuộc sống no ấm cao sang thế gia vọng tộc, từ 1 viên quan nhỏ đầy lòng hăng hái phải rơi vào tình cảnh sống nhờ. 10 năm ấy tâm trạng ND vừa ngơ ngác, vừa buồn chán hoang mang, li.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> phẫn. + Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc(1786) ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhưng không thành. + Năm 1796-1802: ở ẩn quê nội Hà Tĩnh. -1802 Nguyễn Ánh lên ngôi, trọng ND có tài mời ông ra làm quan. Từ chối không được bất đắc dĩ phải ra làm quan cho triều Nguyễn. + Từ 1805->1813 làm qua ở các tỉnh khác nhau. Năm 1813 thăng chức hữu thanh tri bộ lễ đứng đầu 1 phái đoàn đi sứ sang TQ lần 1. + Năm 1820 chuẩn bị đi sứ lần 2 thì bị nhiễm dịch bệnh ốm rồi mất ở Huế 16.9.1820), an táng ở Huế. + 1824 con trai ông là Nguyễn Ngũ xin nhà vua mang thi hài về an táng tại quê nhà. ?Con người ND có những điểm gì cần lưu ý? Gv: Được coi là 1 trong 5 người giải nhất nước Nam. Là người có trái tim giàu lòng cảm thông, yêu thương sâu sắc với những người nghèo khổ và đau khổ của nhân dân. ?Nêu sự nghiệp sáng tác văn chương của ND? Sáng tác nhiều tp có giá trị: +Tác phẩm chữ Hán: Thanh hiên thi tập Bắc hành tạp lục Nam trung tạp ngấm-243 bài + Chữ Nôm: Triệu Kiều Văn chiêu hồn… Gv: từ gđ, thời đại, cuộc đời đã kết tinh ở ND 1 thiên tài kiệt xuất. Với sự nghiệp văn hóa có gia trị lớn, ông là 1 đại thi hào của dân tộc VN, 1 danh nhân vh TG, có đóng góp to lớn đối với sự phát triển của văn học VN. Gv: giới thiệu tranh sgk HĐ 2: tìm hiểu nguồn gốc, nội dung và giá trị của truyện Kiều ?ND có hoàn toàn sáng tác truyện Kiều ko? ?Ông dựa vào tp nào? Của ai? ?Vậy TK có phải là bản dịch ko? Tại sao? Hs: phần sáng tạo của ND là lớn nhất. Gv: Kim vân kiều truyện viết bằng chữ Hán thuộc thể loại phong tình (t/y trai gái xưa, yếu tố thực chất dung tục được đề cao).. *Con người: kiến thức sâu rộng, am hiểu, vốn sống phong phú *Sự nghiệp: Sáng tác nhiều tp có giá trị: chữ Hán, chữ Nôm:. II. Truyện Kiều: 1.Xuất xứ: Truyện Kiều gồm 3254 câu, dựa vào cốt truyện” Kim vân kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân(TQ)..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -TK của ND là tp văn xuôi viết bằng chữ Nôm dưới hình thức thơ. +Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện và nhân vật. +Sáng tạo nghệ thuật: tự sự, kể chuyện bằng thơ, nghệ thuật xd nhân vật đặc sắc. -Thời điểm sáng tác: +Viết vào đầu TK XIX (1805-1809) +Xuất bản 23 lần bằng chữ NÔm, 80 lần bằng chữ quốc ngữ. +Dịch thành 20 thứ tiếng, xuất bản ở 19 nước trên TG: Tiệp, LX, TQ, Đức, Ba lan, Hung ga ri, Rumari, Cu Ba, Campuchia, I-ta-ri-a… ?Hãy tóm tắt ngắn gọn TK? HS dựa vào SGK phát biểu. - P1: gặp gỡ và đính ước: + Gia thế, thành viên gđ Kiều. + Gặp gỡ Kim Trọng và thề nguyền. - P2: gia biến và lưu lạc: + Gđ bị oan, TK bán mình cứu cha. + Rơi vào tay bọn buôn người. + Mắc mưu Sở Khanh, vào lầu xanh lần 1. + Gặp và làm vợ Thúc Sinh, bị Hoạn Thư đày đọa. + Rơi vào lầu xanh lần 2, gặp Từ Hải. + Mắc lừa H.T.Hiến. + Nương nhờ cửa phật. - P3: đoàn tụ: Đoàn tụ gđ, gặp lại người xưa. Hs: thảo luận ?Qua vb tóm tắt tp em thấy TK có những giá trị nào? Hs thảo luận, nhận xét Gv nhận xét, kl. 2.Tóm tắt tác phẩm:. 3.Giá trị của truyện Kiều: a,Giá trị nội dung: *Giá trị hiện thực: Hiện thực 1 xh phong kiến bất công, tàn bạo. *Giá tị nhân đạo: - Lên án chế độ pk vô nhân đạo. - Cảm thông trước số phận bi kịch của con người. - Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm với những ước mơ và khát vọng chân chính của con người. b,Giá trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ văn học dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Sử dụng thơ lục bát đạt đỉnh cao. - Nghệ thuật dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên. - Khắc họa tính cách nhân vật. Gv: TK là 1 kiệt tác đạt đến đỉnh cao thành tựu lớn về nhiều mặt, nổi bật là ngôn ngữ và thể loại.Do đó truyện Kiều được lưu truyền rộng rãi. HĐ 3: hướng dẫn tổng kết III.Tổng kết: y/c hs dọc ghi nhớ *Ghi nhớ: sgk HĐ 4: hướng dẫn luyện tập IV. Luyện tập: ?Tìm thơ thể hiện giá trị nội dung của TK? IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Hãy tóm tắt lại toàn bộ tp truyện Kiều theo trí nhớ? 2.Dặn dò: học thuộc những nội dung chính; chuẩn bị “Chị em Thúy Kiều” Ngày soạn: ………/………/ 2012 Ngày giảng:………/………/ 2012 Tiết 27.Bài 6 : Văn bản:. CHỊ EM THÚY KIỀU I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của ND trg miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca ẻ đẹp, tài năng của con người qua đoạn trích cụ thể. 2.Kỹ năng: - Đọc –hiểu vb thơ trong vh trung đại. -Theo dõi diễn biến sự việc trong tp truyện. - Có ý thức liên hệ với vb liên quan để tìm hiểu nhân vật. - Phân tích đc 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của ND trong tp. 3.Thái độ: nâng niu trân trọng cái đẹp, nhất là vẻ đẹp tự nhiên và tài năng, nhân cách con người. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Tóm tắt truyện Kiều, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện? 3.Giới thiệu bài mới: người đời son sánh, ví von người con gái đẹp như Kiều, xinh như Kiều, tài năng như Kiều. Vậy đẹp ntn, tài năng ra sao mà người đời ca ngợi đến như vậy? 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức thức.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung ?Hãy cho biết vị trí đoạn trích? GV: Hướng dẫn HS đọc: -Ngắt nhịp đúng tạo âm điệu nhịp nhàng: Mỗi người 1 vẻ /10 phân vẹn 10 -Nhấn mạnh những từ ngữ làm nổi bật vẻ đẹp TV, TK Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da Gv: đọc mẫu 1 đoạn Hs đọc, nhận xét Gv nhận xét. Gv: chú ý giải thích 1->14 ?Nêu bố cục của đoạn trích? ?Nội dung chính của mỗi phần? -P1: 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát chị em TK. -P2: 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp TV. -P3: 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp TK. -P4: 4 câu cuối: Nhận xét chung về c/s của 2 chị em. ?Nêu đại ý của đoạn trích? Vẻ đẹp TV và TK với tài năng của TK. ?Nội dung trọng tâm nằm ở phần nào? Tại sao? HĐ 2: HD đọc –hiểu văn bản Hs: đọc 4 câu đầu ?Ý chính của 4 câu đầu? ?Tg giới thiệu chị em TK qua những từ ngữ, câu thơ nào? ?Em hiểu “tố nga, mai cốt cách….”nghĩa là gì? ?Tg đã vận dụng NT gì trg 4 câu thơ này? ?Vẻ đẹp của họ được đánh giá ntn?. I.Tìm hiểu chung: (10’) 1.Vị trí: Nằm ở phần đầu (từ câu 15->38). 2.Đọc , giải thích từ khó:. 3.Bố cục: 4 phần:. I.Đọc –hiểu văn bản: (30’) 1.Chân dung của chị em TK: - Hai ả tố nga. - Mai cốt cách, tuyết tinh thần.. ->NT: ước lệ, so sánh ẩn dụ. =>Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trgon trắng. Nhưng mỗi người một nét riêng Gv: Không phải bất cứ 1 người họa sĩ nào, nhà và đều đạt tới độ hoàn mĩ. thơ nào khi bắt tay vào vẽ chân dung con người là vẻ đẹp mặt, mắt, miệng. Mà ND một nhà họa sĩ thiên tài chú ý đến cốt cách, tinh thần của 2 chị em. Nhưng bằng lí tưởng hóa cao độ nhà văn đã vẽ 1 bức tranh hoàn mĩ về 2 chị em “mỗi người 1 vẻ 10 phân vẹn 10”. Chuyển: mỗi người một vẻ ấy được miêu tả ntn? Tg vẽ ai trước? “Vân xem … nhường màu da” ?Bốn câu thơ vẽ chân dung người nào trc? 2.Chân dung Thúy Vân: - Đoan trang..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Khuôn trăng. - Nét ngài. - Hoa cười, ngọc thốt. - Nước tóc, màu da. ->NT: ước lệ, so sánh ẩn dụ, miêu tả cụ thể. =>Thùy mị, đoan trang, phúc hậu, khiêm nhường hòa hợp với thiên nhiên. Ngầm dự báo 1 cuộc đời bình lặng, suôn xẻ.. ? “Khuôn trăng, nét ngài” có nghĩa là gì? Có nhận xét gì về nghệ thuật tg sử dụng miêu tả TV? ?Qua sự so sánh đó ta thấy vẻ đẹp của TV được tg vẽ lên 1 bức chân dung ntn? ?Qua vẻ đẹp ấy tg ngầm báo điều gì về c/s của TV sau này? Gv: chỉ 4 câu thơ với thủ pháp NT liệt kê cụ thể: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói. ND đã làm nổi bật vẻ đẹp đoan trang phúc hậu của TV: 1 cô gái tươi tắn, trẻ trung, khuôn mặt tròn tựa như trăng, miệng cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc, tóc óng như mây khiến cho hoa phải thua, tuyết phải nhường. Ta biết ngày xưa thường lấy thiên nhiên làm tiêu chí cho cái đẹp: trăng, gió, mây, hoa, tuyết, núi, sông…và ca dao xưa cũng đã từng ca ngợi vẻ đẹp người con gái: Cổ tay em trắng như ngà Đôi mắt em sắc như là rau cau Miệng cười như thể hoa ngâu Cái khăn đội đầu như thể hoa sen Cái dẹp của con người bằng cái đẹp của thiên nhiên, nhưng ở đây ND miêu tả vẻ đẹp của TV thiên nhiên phải thua, phải nhường. Tuy nhiên nó rất hòa hợp, êm đềm với xung quanh. Có phải chăng điều đó đem lại 1 tương lai tốt đẹp cho cuộc đời TV sau này. Chuyển: TV đẹp như vậy, còn TK thì ntn? Hs đọc từ câu 9->20 ?Từ câu 9->13 miêu tả điều gì? HS đọc 12 câu tiếp: 3.Chân dung Thúy Kiều: ?Nhan sắc của TK miêu tả qua những từ ngữ, * Nhan sắc TK: hình ảnh nào? - Sắc xảo, mặn mà. - Làn thu thủy, nét xuân sơn. - Hoa ghen, liễu hờn. - Nghiêng nước, nghiêng thành. ?Để miêu tả vẻ đẹp của TK , tg sử dụng bút pháp ->NT: ước lệ, nhân hóa, điển cổ. NT nào? ?Từ đó thể hiện lên vẻ đẹp TK ra sao? =>Đẹp sắc xảo, mặn mà, lộng lẫy đạt đến mức tuyệt đích, có một không hai..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gv: T.Vân đẹp phúc hậu, đầy đặn chỉ khiến cho thiên nhiên thua, nhường, còn T.Kiều đẹp theo lối chim sa cá lặn, khiến thiên nhiên ghen ghét. Cái đẹp của TK khác với cái đẹp khuôn mẫu, đoan trang, thùy mị của TV. ?Tại sao tg miêu tả vẻ đẹp TV trc TK? Gợi: mục đích của tg là gì? ?ND còn miêu tả tố chất nào của TK? *Tài năng của TK: ?Nhà thơ cho ta thấy TK có những tài nào? - Thi họa, ca ngâm. - Hồ cầm->nghề riêng. ?Nhận xét gì về tài năng của TK? Tài năng đó -> Đủ tài và đều đạt đến độ siêu tuyệt, đạt tới mức độ nào? hiếm có. ?Trong các tài năng đó ND tập trung miêu tả tài năng nào? ( Đánh đàn ). Gv: Trong tp ND đã miêu tả 3 lần tiếng đàn của TK, mỗi tiếng đàn đều đạt đến mức tuyệt đối chứng tỏ TK là con người tài năng. ?Bằng vài nét chấm phá ND đã vẽ nên bức chân =>TK là người thông minh, tài sắc vẹn dung TK ntn? Qua đó tg ngầm dự báo điều gì về toàn –> Ngầm dự báo tương lai đầy bi cuộc đời nàng? kịch, sóng gió. ?Từ đó tg thể hiện tư tưởng nhân đạo của mình ntn? Đề cao, ca ngợi vẻ đẹp và tài năng con người GV: Tác gỉa tập trung vào miêu tả sâu tài năng của TK, chứng tỏ ông thiên về TK- nhân vật chính của tp. -Một người con gái đẹp, tài hiếm có khiến thiên nhiên phải ghen hờn->trời đày đọa nàng nhiều nỗi truân chuyên theo chiết lí định mệnh phong kiến : “Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen” Và câu ca dao xưa đã đúc kết: “Một vừa hai phải em ơi Tài tình chi lắm cho trời đất ghen” ?Trong lịch sử văn học trung đại có phải chỉ riêng nàng Kiều mới chịu tấn bi kịch ấy ko? Hãy kể tên 1 số tp về những người phụ nữ như vậy? -Vũ Nương. -Thị Kính. ?Qua số phận của người phụ nữ đó em hiểu về xh pk ntn? ?Ngày nay người phụ nữ có tài có sắc đc xh đánh giá ntn? Trân trọng, tạo điều kiện phát triển tài năng, bảo.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> vệ. ? Tuy hai chị em TK, TV có tài sắc vẹn toàn, nhưng cuộc sống hai chị em ntn? Hs đọc 4 câu thơ cuối ?C/s của 2 chị em đc giới thiệu qua những hình ảnh, chi tiết nào? ?Em có nhận xét gì về c/s của 2 chị em? HĐ 3: HD tổng kết ?NT nổi bật của đoạn trích là nghệ thuạt gì? Miêu tả ?Qua văn bản em cảm nhận đc vẻ đẹp người con gái ntn? HD4: Luyện tập ?Nếu để vẽ 2 nhân vật em sẽ chọn nhân vật nào? Vì sao? Ai vẽ dễ hơn?. 4.Cuộc sống chị em Thúy Kiều: - Phong lưu. - Êm đềm. ->C/s phong lưu, khuôn phép, mẫu mực. III.Tổng kết: 1.NT: - Những hình ảnh tượng trưng ước lệ. - Nghệ thuật đòn bẩy. - Ngôn ngữ miêu tả tài tình. 2.Ý nghĩa: VB: thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người. *Ghi nhớ: sgk IV. Luyện tập:. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Cảm nhận vẻ đẹp của TV, TK? 2. Dặn dò: - Học thuộc lòng, cảm nhận đc nội dung và nghệ thuật. - Soạn trước “Cảnh ngày xuân”.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: ………/………/ 2012 Ngày giảng:………/………/ 2012 Tiết 28.Bài 6 : Văn bản:. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều). Nguyễn Du. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của đại thi hào dân tộc ND. - Sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi. 2.Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc –hiểu vb truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích đc các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trg đoạn trích. - Cảm nhận đc tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trg ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3.Thái độ: tình yêu thiên nhiên, con người. II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án. 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn. III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng đoạn trích “chị em TK”? Nêu cảm nhận của em về nhân vật TK? 3.Giới thiệu bài mới: Tiếp theo đoạn tả chị em TK là đoạn tả cảnh ngày xuân chị em TK đi chơi cảnh đạp thanh với khung cảnh xuân đầy sức sống hiện lên qua ngòi bút điêu luyện của tác giả: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: ?Em hãy cho biết vị trí đoạn trích? 1.Vị trí: Nằm phần đầu sau đoạn tả chị em TK GV:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -Ngắt nhịp đúng. -Phần đầu đọc nhanh, giọng vui tươi. -Phần cuối đọc chậm, giọng trầm. GV địc mẫu, hs đọc, nhận xét. Hs đọc chú thích sgk. ?Nêu bố cục của đoạn trích?Nội dung của từng phần? -P1: 4 câu đầu: Gợi tả khung cảnh ngày xuân. -P2: 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. -P3: 6 câu tiếp: Cảnh chị em TK đi chơi xuân trở về. ?Trình tự miêu tả của tác gỉa ntn? Tác dụng? -Theo thời gian. -Vừa vẽ bức tranh khái quát vừa cụ thể. ?Em nhận thấy phương thức nào nổi bật trong vb? Miêu tả + tự sự + biểu cảm. ?Hình thức vb này gợi nhớ đến thể thơ quen thuộc nào của dân tộc ta? Lục bát HĐ 2: HD đọc –hiểu văn bản HS đọc 4 câu đầu ?Bốn câu thơ đầu miêu tả cảnh vật gì? ?Dựa vào chú thích 1 và 2 sgk hãy giải thích nghĩa 2 dòng thơ? ?Cảnh ngày xuân đc giới thiệu vào thời gian nào? ?Không gian được miêu tả qua những từ ngữ nào? ?Em có nhận gì về NT mà tg vận dụng? ?Lời thơ gợi tả cảnh tháng 3 ntn? Thảo luận: ? Theo em nhà thơ phải có năng lực nổi bật nào để viết 1 câu thơ lục bát mà vẽ đc bức tranh phong cảnh mùa xuân đẹp đẽ như vậy? -Tài quan sát, chọn lọc chi tiết. -Tài dùng tiếng việt, thơ lục bát. -Tâm hồn nhạy cảm, yêu vẻ đẹp thiên nhiên. Hs đọc 8 câu tiếp. 2.Đọc, giải thích từ khó: a,Đọc: b,Chú thích: 3.Bố cục: 3 phần.. II.Đọc –hiểu văn bản: 1.Khung cảnh ngày xuân: -Thời gian: tháng 3 - Không gian: + Con én đưa thoi. + Cỏ non xanh. + Cành lê trắng điểm. ->NT: miêu tả, chọn lọc chi tiết điển hình. =>Bầu trời trong sáng, vẻ xuân mới mẻ tinh khôi, đầy sức sống..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ?Nội dung của 8 câu thơ?. 2.Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: ?Chú thích 3 và 4 đã giới thiệu nội dung của lễ - Lễ tảo mộ. hội gồm những nội dung gì? - Hội đạp thanh. ?Ngày nay lễ hội ấy còn tồn tại trg đời sống ko? Lễ còn, hội không còn nữa. ?Cảnh lễ hội được gợi tả qua nhưng hình ảnh câu thơ nào? + Gần xa nô nức yến anh. +Sắm sửa, chơi xuân. +Dập dìu tài tử, giai nhân. +Ngựa xe như nước, áo quần như nêm. ?Ở đoạn này NT miêu tả có gì đặc biệt? ->NT: sử dụng nhiều từ ghép liên tiếp, so sánh, nhịp thơ nhịp nhàng. ?Gợi tả bức tranh của ngày lễ hội ra sao? =>Đông vui, náo nhiệt, mang sắc thái điển hình của lễ hội thanh minh. Gv: Đó là truyền thống văn hóa của các dân tộc phương Đông trong những phong tục cổ truyền, ko hoàn toàn là mê tín, lạc hậu. Hs đọc 6 câu cuối ? Sáu câu cuối mang nội dung gì? 3.Khung cảnh sau lễ hội: ?Khung cảnh cuối lễ hội đc gợi tả bằng những chi tiết ko gian và thời gian điển hình nào? - Thời gian: chiều tối (tà tà bóng ngả về tây) - Thời gian: chiều tối - Không gian: - Không gian: + Khe nc (tiểu khê). + Nao nao dòng nước uốn quanh. + Dịp cầu nho nhỏ. ?Em hình dung cảnh tượng ntn qua các chi tiết vắng lặng, thưa thớt miêu tả ấy? ?Cảnh tượng này khác với cảnh ngày xuân đc miêu tả ở đoạn đầu ntn? (thời gian, ko gian) ?Tg sử dụng NT nào khi miêu tả? NT: sử dụng nhiều từ láy ?Từ láy đó có sức gợi tả điều gì? =>Gợi tả tâm trạng luyến tiếc, bâng Tâm trạng khuâng của chị em TK khi phải chia tay ?Đó là tâm trang ntn? lễ hội. ?Tâm trạng đó hé mở vẻ đẹp nào trong tâm hồn người thiếu nữ như Thúy Vân và TK? - Tha thiết với niềm vui c/s. - Nhạy cảm và sâu lắng. HĐ 3: HD tổng kết III.Tổng kết: ?Nêu những nét tiêu biểu về NT đc sử dụng trg 1.NT:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> đoạn trích?. - Miêu tả giàu hình ảnh, nhịp điệu, diễn tả tinh tế tam trạng nhân vật. - Miêu tả theo trình tự thời gian. ?Từ vb này em cảm nhận đc vẻ đẹp của thiên 2.Ý nghĩa: nhiên qua ngòi bút miêu tả của ND? Miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của ND. *Ghi nhớ: (sgk -87) HĐ 4: HD luyện tập IV.Luyện tập 1.BT 1: ?Tìm đọc đoạn thơ TK gặp mộ Đạm Tiên? 2.BT 2: IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Nêu cảm nhận của em sau khi học xong đoạn trích? 2.Dặn dò: học thuộc lòng; chuẩn bị Thuật ngữ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: …………/…………/ 2012 Ngày giảng:…………/…………/ 2012 Tiết 29.Bài 6 : Tiếng việt:. THUẬT NGỮ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2.Kỹ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa thuật ngữ trg từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trg quá trình đọc –hiểu và tạo lập vb khoa học, công nghệ. 3.Thái độ: II.Chuẩn bị: 1.GV: sgk, sgv, giáo án 2.HS: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu các cách phát triển từ vựng? Lấy ví dụ? 3.Giới thiệu bài mới: Lần đầu tiên trg chương trình THCS lớp từ vựng đặc biệt là thuật ngữ đc đưa vào để người đọc, hs nắm đc đặc điểm của nó? Vậy thuật ngữ là gì? Có những đặc điểm gì? 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là thuật ngữ I.Thuật ngữ là gì? Hs đọc vd1( SGK 87 ) 1.Vd 1: *Nhận xét: ?Cách giải thích nước và muối nào thông dụng, - Cách 1: dễ hiểu ai cũng có thể hiểu? ?Cách giải thích nào yêu cầu người đọc phải có - Cách 2: yêu cầu người đọc phải có kiến thức chuyên môn hóa mới hiểu đc? nhiều kiến thức chuyên môn mới hiểu được. ?Tại sao? Cách 1: giải thích về đặc điểm bên ngoài của nước và muối. Cách 2: giải thích đặc tính bên trong, những đặc tính đó phải được nghiên cứu lí thuyết và phương.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> pháp khoa học->cần có kiến thức chuyên môn. Hs đọc vd2: 2.VD 2: ?Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn - Thạch nhũ: Địa lí. nào? - Ba-dơ: Hóa học. - Ẩn dụ: Ngữ văn. - Phân số thập phân: Toán. ->Dùng chủ yếu trg vb khoa học, công ?Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được nghệ. dùng trong vb nào? => Những định nghĩa trên được gọi là Gv: những định nghĩa như vậy gọi là thuật ngữ thuật ngữ. ?Em hiểu thuật ngữ là gì? *Ghi nhớ 1: (sgk -88) HS đọc. HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ II.Đặc điểm của thuật ngữ: ? Bốn định nghĩa trên còn có cách giải nghĩa 1.VD 1: nào khác không? - Các thuật ngữ trên không có cách giải ?Nghĩa là ntn? thích khác, chỉ có 1 nghĩa. - Một từ ngữ -> 1 khái niệm, ngược lại. Hs đọc vd 2.VD 2: ?Ở 2 vd a và b từ muối nào mang sắc thái biểu -Vd a: từ muối ko có tính biểu cảm. cảm?Từ nào chỉ có một nghĩa duy nhất? -Vd b: từ muối có tính biểu cảm. ?Từ muối nào là thuật ngữ?( muối 1). ?Qua đó em rút ra đặc điểm gì của thuật ngữ? ?Lấy ví dụ và phân tích? *Ghi nhớ2: (sgk-89) HS lấy VD HĐ 3: Hd luyện tập III.Luyện tập: Hs đọc bài tập. 1.BT 1: Gợi: Các em xđ được phần giải thích nào thuộc - Lực. - Lưu lượng. phần nào, môn nào? - Xâm thực. - Trọng lực. -Tìm khái niệm định nghĩa đó? - Hiện tượng hóa học. - Khí áp. - Trường từ vựng. - Đơn chất. - Di chỉ. -Thị tộc phụ hệ. - Thụ phấn. - Đường trung trực. HS đọc bt ?Từ điểm tựa trg vật lí đc giải thích ntn? 2.BT 2: -Từ điểm tựa: là thuật ngữ vật lí: điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. ?Đoạn thơ này đc sử dụng với nghĩa đó ko? Hay Từ điểm tựa trong đoạn trích: không nghĩa khác? được dung như một thuật ngữ mà ở đây chỉ nơi làm chỗ dựa chính. Hs đọc Bt 3.BT 3: ?Chú ý cách giải thích nghĩa và vận dụng trong a, Hỗn hợp -> được dung như một thuật 2 ngữ cảnh? ngữ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> b, Hỗn hợp->từ thông thường. Vd : thức ăn hỗn hợp IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ? Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? 2.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ , hoàn thành các bt, Soạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”.. Ngày soạn: ………./ 10 / 2012 Ngày giảng:………./10 / 2012 Tiết 31.Bài 6 :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Hs nắm đc những kiến thức cơ bản của bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật có hiệu quả về đặc điểm của cây lúa Vn 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài và sử dụng các biện pháp nghệ thuật 3.Thái độ: hs nhận ra đc những ưu, khuyết điểm của mình để uốn nắn và sửa chữa. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: giấy kiểm tra III.Hoạt động trả bài: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ko kt 3.Giới thiệu bài mới: mục đích của tiết trả bài là để đánh giá kết quả học tập của các em, từ đó nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hs nhắc lại đề bài I.Đề bài: Hs đọc đề bài Bằng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu -Nội dung tả em hãy thuyết minh về cây lúa Việt Nam -Hình thức 1.Xác định yêu cầu của đề: -Nội dung: trình bày đặc điểm của cây lúa VN -Hình thức: thuyết minh +nghệ thuật+miêu GV cùng hs đi vào phân tích để lập đề bài tả chung HĐ 2: gv nhận xét 2.Lập dàn bài –đáp án: II. Nhận xét: 1.Ưu điểm: +Xác định đúng dạng đề miêu tả -Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> +Trình bày tương đối đầy đủ các đặc điểm đối tượng thuyết minh. +Bài viết có đầy đủ 3 phần -HÌnh thức: +Xác định đc yêu cầu của kiểu bài viết +Một số chữ viết sạch, đẹp 2.Nhược điểm: +Đa số các em chưa làm nổi bật đặc điểm của cây lúa (Duyên, Duyệt) +Chưa tìm đủ ý, cách sắp xếp còn lộn xộn(Trang, Huyên, Thế) +Sai chính tả: Thế, Hợp +Diễn đạt còn lủng củng: Duyên 3.Sửa lỗi: Y/c hs đọc ,nhận xét ->sửa -Cách trình bày -Dùng từ, đặt câu -Sai chính tả III.Trả bài: 1.Công bố điểm: -Giỏi: 0 ;Khá: 10 ; TB: 2 Hs đọc, Gv nhận xét, chốt 2.Đọc bài: -Bài làm tốt: Phương, Thùy, Trang, Huyên 3.Bài làm yếu hơn: Thế ,Duyên IV.Luyện tập: 1.Miêu tả hình dáng cây lúa IV.Dặn dò: 1.Củng cố: ôn lại kiến thức, viết bài số 2 tốt hơn 2.Dặn dò: Chuẩn bị Miêu tả trg văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: …………/………/ 2012 Ngày giảng:…………/………/ 2012 Tiết 32.. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: - Phát hiện và phân tích đc tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài tự sự. 3.Thái độ: có ý thức đưa yếu tố miêu tả trong một văn bản. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: giấy kiểm tra III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ko kt 3.Giới thiệu bài mới: trong một vb tự sự thường sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau, nhưng phải kể đến miêu tả-một yếu tố giúp cho vb tự sự thêm sinh động. Đó là nội dung bài học ngày hôm nay. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trg I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn vb tự sự bản tự sự: Y/c hs đọc ví dụ sgk 1.VD: *Nhận xét: ?Đoạn trích kể về trận đánh nào ? a,Trận đánh đồn Ngọc Hồi Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí, oai phong. Quang Trung xuất hiện khi đang cưỡi ?Trong trận đánh đó QT xuất hiện ntn ?Làm gì ? voi và đi đốc thúc quân lính đánh giặc. ?Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn trích? b,Các chi tiết miêu tả: + “Nhân có gió bấc… làm hại mình”. + “Quân Thanh chống không nổi …mà chết”. + “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung”. ?Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng ->Làm nổi bật ý chí quân Tây Sơn, sự nào? thất bại của quân Thanh. HS theo dõi SGK :.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ?Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc (SGK c,Đoạn trích sgk: tr91) đã được chưa, vì sao? - Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian. ?Nếu chỉ kể sự việc diễn ra như thế thì nhân vật - Chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đã xảy QT có nổi bật ko ? ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa ?Trận đánh có sinh động ko ? sử dụng yếu tố miêu tả. ? So sánh đoạn văn bạn nêu và đoạn trích -> Câu chuyện khô khan, không sinh nguyên văn trong vb ? động. ?Đoạn văn nào làm nổi bật nhân vật QT hơn ? + Trận đánh không hay, không hấp dẫn. ?Đoạn văn nào trận đánh sinh động và hấp dẫn + Vua QT ko nổi bật. hơn ? ?Qua đó em hãy nhận xét về vai trò của yếu tố =>Yếu tố miêu tả làm cho vb tự sự sinh miêu tả trg vb tự sự ? động, hấp dẫn hơn. *Ghi nhớ: (sgk-92) HĐ 2 : hướng dẫn luyện tập II.Luyện tập: Y/c hs đọc bt 1.BT 1: Gợi : xem lại 2 đoạn trích, tìm những câu thơ tả cảnh và tả người ?Từ đó xác định đc yếu tố miêu tả đó *Tả người: Hs làm trg 3’->thông báo->nhận xét - Vân xem Gv nhận xét ->chốt - Khuôn trăng - Hoa cười, ngọc thốt - Mây thua, tuyết nhường - Kiều càng - Làn thu thủy - Hoa ghen - Dập dìu tài tử - Ngựa xe như nc - Chị em thơ thẩn - Bước dần - Lần xem *Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” “Tà tà bóng ngả về tây …Dịp cầu nho nhỏ cuối duềnh bắc ngang” ->Yếu tố miêu tả làm cho con người, cảnh vật hiện ra cụ thể trước mặt người đọc, tạo cho vb thêm sinh động, hấp dẫn, y/c hs đọc bt giàu chất thơ, cuốn hút người đọc. Gợi : bám vào nội dung chú giải, ND đã chọn lọc 2.BT 2: chi tiết làm nổi bật cảnh vật. -Trong ngày thanh minh, bầu trời trong.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hs đọc y/c bt Gợi : bám vào yếu tố miêu tả. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Vai trò quan trọng của yếu tố miêu tả? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập. sáng, nền trời xanh ngắt điểm vài bông hoa lê trắng. - Chị em TK đi du xuân: tham gia lễ tảo mộ và hội đạp thanh. - Lễ hội diễn ra rất vui nhộn, não nhiệt của nam thanh nữ tú. - Cuối ngày chị em TK dắt tay nhau thơ thẩn đi về dưới ánh chiều vàng nhạt đi bên dòng suối với khe nước nhỏ trong trẻo. 3.BT 3: - TV và TK là 2 chị em tài sắc vẹn toàn + TV có khuôn mặt đầy đặn, tròn trịa như trăng, phúc hậu, đôi long mày đẹp, tóc đen như mây, da trắng như tuyết, cười tươi như hoa, nói trong như ngọc. + TK càng đẹp, đôi mắt đẹp như nc hồ mùa thu, long mày đẹp thanh thoát như nét núi mùa xuân. Vẻ đẹp ấy làm “nghiêng nc nghiêng thành”..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: …………...10 . 2012 Ngày giảng:………….. 10. 2012 Tiết 34+35::. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 –VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết văn bản tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 3.Thái độ: có ý thức thể hiện tình cảm trong sáng, chân thật, yêu thiên nhiên, con người, biết ơn những thầy cô đã từng dạy dỗ. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động kiểm tra: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ko kt 3.Giới thiệu bài mới: chúng ta đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trg vb tự sự,hôm nay sẽ vận dụng kiến thức để viết đúng văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả 4.Tiến trình kiểm tra: ĐỀ BÀI Hãy tưởng tượng hai mươi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. *Yêu cầu: - Nội dung: tưởng tượng kể lại chuyến thăm trường cũ. - Hình thức: viết thư cho bạn bằng cách kể lại cảm xúc +miêu tả; chữ viết 1điểm. *GV gợi ý: - Khi đó tuổi tác của mình. - Nghề nghiệp, địa vị. - Lí do trở về thăm trường. - Khi về trường: cảnh sắc ntn, con người ra sao, gặp những ai, ko gặp ai? Tại sao? - Cảm xúc khi trở về. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 1.MB (1,5đ): - Địa điểm, ngày, tháng, năm. - Bạn thân mến. - Lí do viết thư cho bạn: về thăm trường cũ, kể lại cho bạn nghe. 2.TB (6đ): - Lí do về thăm trường cũ. - Giới thiệu bản thân mình hiện tại. +Tuổi? +Nghề nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> +Địa vị? +Cuộc sống….. -Thuật lại chuyến thăm trường: +Cảnh vật ntn? +Gặp gỡ những ai, bây giờ ntn, cảm xúc khi gặp lại ra sao? -Cảm xúc của bản thân khi đến trường và khi ra về. 3.KB (1,5đ): -Lời chúc sức khỏe. -Hưa hẹn ngày cùng về thăm trường xưa. 4. Hình thức 1 đ *Thu bài. IV.Củng cố, dặn dò: ôn lại kiến thức về miêu tả, chuẩn bị “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. Ngày soạn: 17 / 10 / 2012 Ngày giảng:18 / 10 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 33: Tiếng việt:. TRAU DỒI VỐN TỪ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ 2.Kỹ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh 3.Thái độ: có ý thức trau dồi vốn từ và phải biết rèn luyện để biết đc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, góp phần vào việc giữ gìn sự trg sang của tiếng việt. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?thuật ngữ là gì? Lấy vd phân tích thuật ngữ 3.Giới thiệu bài mới: trải dài trên khắp lãnh thổ có biết bao nhiêu ngôn từ địa phương để giao tiếp, để có vốn từ ngữ sâu rộng và rộng không còn cách nào khác là tự trau dồi vốn từ cho mình. Vậy trau dồi vốn từ ntn? Chúng ta cùng nhau đi tìm câu trả lời trong bài nay. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu cách rèn luyện để trau dồi vốn I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ từ và cách dung từ: Y/c hs đọc vd 1.Vd 1: ?Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói điều gì qua đoạn văn đó? Ngôn ngữ tiếng việt có khả năng lớn đáp ứng nhu cầu biểu đạt của con người Muốn làm rõ 2 ý: ->trau dồi. +Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. +Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn gữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ Gv trình bày trên bảng phụ Hs đọc vd 2 sgk 2.Vd 2: ?Em hãy xác định chỗ sai trong các câu đó? a, Đã dùng từ thắng cảnh thì không dung từ đẹp a,Thừa từ đẹp. nữa, vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp. b,Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là “đoán b,Sai từ dự đoán ->phỏng đoán, ước trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra đoán, ước tính. trong tương lai” c, Dùng sai từ đẩy mạnh vì “đẩy mạnh có nghĩa c,Sai từ đẩy mạnh ->mở rộng. là thúc đẩy phát triển nhanh lên”. Bởi vậy nói về quy mô chỉ có thể mở rộng hay thu hẹp chứ ko thể nhanh hay chậm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ?Vì sao có những lỗi đó? Do “tiếng ta nghèo” hay vì người viết “ko biết ->Không biết dung tiếng ta. dung tiếng ta”. Gv: sở dĩ có những lỗi này vì người viết ko biết chính xác nghĩa và cách dung từ mà mình sử dụng. Rõ rang ko phải tiếng ta nghèo mà người viết ko biết dung tiếng ta ?Muốn dung đc tiếng ta phải làm gì? =>Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. ?Qua phân tích vd , hãy cho biết muốn sử dụng *Ghi nhớ 2: (sgk-100) tốt tiếng việt chúng ta phải làm gì? HĐ 2: tìm hiểu cách làm tăng vốn từ II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ: Hs đọc vd: 1.Vd: ?Nhà văn Tô Hoài đã nói về vấn đề gì có liên quan đến việc trau dồi vốn từ? Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn Học lời ăn tiếng nói của nhân dân để từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời trau dồi vốn từ. ăn tiếng nói của nhân dân. ?Hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ trong phần trên và hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài? - Ở phần trên đề cập đến việc trau dồi vốn từ qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ (đã có nhưng chưa rõ). -Trau dồi vốn từ mà nhà văn Tô Hoài đề cập đến đc thực hiện theo hình thức học hỏi để biết them những từ mà mình chưa biết. ?Qua việc phân tích của nhà văn Tô Hoài, em rút ra bài học gì? 2.Ghi nhớ: (sgk-101) HĐ 3: hd luyện tập Y/c hs đọc Bt 1 Y/c hs đọc Bt 2 Yêu cầu 3 hs lên bảng (BT 1-1hs; BT2:-2 hs) Hs nhận xét, gv chốt Ý b (về nhà). III.Luyện tập: 1.BT 1: - Hậu quả: kết quả xấu. - Đoạt: chiếm đc phần thắng. - Tinh tú: sao trên trời. 2.BT2: a,Tuyệt: Đứt, không còn gì: +Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống. +Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp. +Tuyệt tự: ko có người nối dõi. +Tuyệt thực: nhịn đói, ko chịu ăn để phản đối-một hình thức đấu tranh..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Y/c hs đọc bt và chữa lỗi dung từ Gợi: chú ý ngữ cảnh Y/c hs làm bt Thảo luận nhóm 3 trong 2 phút Hs thong báo, nhận xét Gv nhận xet, chốt. Cực kỳ, nhất: +Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất. +Tuyệt mật: cần đc giữ bí mật tuyệt đối. +Tuyệt tác: tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp tới mức coi như ko còn có thể có cái hơn. +Tuyệt trần: nhất trên đời, ko có gì sánh bằng. 3.BT 3: a,Sai từ “im lặng” – thay yên tĩnh, vắng lặng. b,Sai từ “thành lập” – thay thiết lập. c,Sai từ cảm xúc –thay cảm phục, xúc động. 4.BT 5: - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thong tin đại chúng như phát thanh, truyền hình. - Đọc sách báo, nhất là những ác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. - Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe đc, đọc đc. Gặp những từ khó ko giải thích đc thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: nhắc lại kiến thức cần nhớ trg tiết học hôm nay 2.Dặn dò: hoàn thành bt và học thuộc ghi nhớ.. Ngày soạn: 15 / 10 / 2012 Ngày giảng:16 / 10 / 2012 ( Học buổi chiều – học bù thứ 6 tuần trước) Tiết 30.Bài 8: Văn bản.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> KIẾU Ở LẦU NGƯNG BÍCH Nguyễn Du I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nỗi bẽ bang, buồn tủi, cô đơn của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. -Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình 2.Kỹ năng: -Bổ sung kiến thức đọc –hiểu văn bản truyện thơ trung đại -Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trg tp truyện Kiều. 3.Thái độ: cảm thương trước số phận bất hạnh của TK, thấu hiểu tâm trạng của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân và cho biết giá trị nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích? 3.Giới thiệu bài mới: Sau khi Kiều đính ước, Kim Trọng về Liêu Dương chịu tang chú. Ở nhà gđ Kiều xảy ra tai biến, Kiều phải bán mình chuộc cha. Bị MGS làm nhục và đẩy vào lầu xanh. Kiều định quên mình nhưng Tú Bà sợ mất vốn nên dụ dỗ Kiều và đưa ra giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Ở đây tâm trạng của Kiều ntn? Chúng ta đi tìm hiểu đoạn trích. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: ?Đoạn trích nằm ở phần nào? 1.Vị trí: Nằm ở phần II: gia biến và lưu lạc 2.Đọc, giải thích từ khó: Gv: đọc chậm, trầm lắng. a,Đọc: GV đọc mẫu, Hs đọc, nhận xét, ?Tìm hiểu các chú thích trong đoạn trích? b,Giải thích từ khó. ?Đoạn trích chia làm mấy phần?Nội dung 4.Bố cục: 3 phần. của từng phần? -P1(sáu câu đầu): hoàn cảnh cô dơn, tội nghiệp của Kiều. -P2(8 câu tiếp): nỗi thương nhớ KT và thương nhớ cha mẹ của nàng. P3(8 câu còn lại): tâm trạng lo âu của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật. ?Nêu đại ý của đoạn trích? Đoạn trích đặc tả nỗi cô đơn, đau đớn, và bẽ bang của TK. Bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích với cảnh ngộ vô cùng tủi nhục nhưng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Kiều vẫn nhớ, vẫn thương yêu về những người than của mình. Đức hi sinh và long nhân hậu đã tạo nên vẻ đẹp tâm hồn trg tính cách của Tk ?Trong đoạn trích này TK đc miêu tả qua các phương diện nào? -Ngoại hình -Hành động -Nội tâm ?Từ đó hãy xác định phương thức biểu đạt nổi bật của đoạn trích? -Biểu cảm HĐ 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản Y/c hs đọc 6 câu đầu. ?Nội dung chính của 6 câu đầu là gì ? ?Tìm ở câu thơ đầu tiên từ ngữ thể hiện hoàn cảnh hiện tại của TK ? Khóa xuân ?Khóa xuân nghĩa là gì ? ?Khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên qua những hình ảnh, chi tiết nào ? ?Em có nhận xét gì về ko gian đc miêu tả qua các chi tiết trên ? ?Không gian cảm nhận qua trình tự ra sao ? Xa ->gần. Gv :Nàng trư trọi giữa ko gian hoang vắng « bốn bề bát ngát trông xa » « cảnh non, trăng gần » như gợi lên h/ảnh lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mông trời nướcc. Từ lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy dãy núi mờ xa, những cồn cát, bụi bay mù mịt.Cái lầu trơ vơi ấy giam một thân phận trơ trọi, ko một bóng người, ko 1 sự giao lưu giữa người với người. ->H/ảnh « non xa », « trăng non », « cát vàng », « bụi hồng » có thể là cảnh thực mà cũng có thể là h/ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh mông, rợn ngợp của ko gian, qua đó diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều. Gv treo tranh Hs mô tả ?Thời gian đc bộc lộ qua từ ngữ nào? ?Em cảm nhận thời gian diễn ra ntn?. II.Tìm hiểu văn bản: 1.Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: - Hoàn cảnh: khóa xuân ->Bị giam lỏng -Không gian: Bao la, bát ngát: +Non xa, trăng gần. +Bát ngát. +Cát vàng, cồn, bụi hồng.. -Thời gian: Tuần hoàn khép kín: +Mây sớm..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Gv: cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi thời +Đèn khuya. gian tuần hoàn, khép kín. Thời gian cũng như ko gian giam hãm con người. Sớm và khuya, ngày và đêm, Kiều thui thủi quê người một thân. Nàng chỉ còn biết làm bạn với mây sớm đèn khuya. Nàng rơi vào hoàn cảnh hoàn toàn cô đơn tuyệt đối. ?Em có suy nghĩ gì về cách sử dụng từ ngữ trg 6 câu thơ đầu? ->NT: chi tiết chọn lọc Gv: Kiều đứng trước 1 ko gian rộng lớn xa vời vợi non rất xa, trăng rất gần… ko 1 bóng người, thậm chí ko 1 cây cối nhà cửa. ?Em hãy cảm nhận khung cảnh thiên nhiên ->Cảnh thiên nhiên đẹp, mênh mông, hoang trc lầu Ngưng Bích? vắng. ?Qua cảnh thiên nhiên đó hiện lên con người Kiều ra sao? Lột tả qua từ ngữ nào? ?Giữa khung cảnh thiên nhiên và con người có nét gì tương đồng? Buồn ?Em có biết đó là nét biểu hiện nghệ thuật ->NT: tả cảnh ngụ tình gì? =>Tâm trạng Kiều buồn tủi, cô đơn tuyệt đối Tả cảnh ngụ tình: là mượn cảnh vật để gửi gắm (ngụ) tâm trạng. Cảnh ko đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng. Cảnh ở đây là phương tiện miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả. Gv: khi con người buồn nhìn cảnh vật chỉ nhuốm màu buồn “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?qua việc phân tích 6 câu thơ đầu em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 6 câu thơ đó? 2.Dặn dò: nắm đc những nội dung chính và soạn tiếp các câu đọc hiểu còn lại. Ngày soạn: 15 / 10 / 2012 Ngày giảng:16 / 10 / 2012 ( Học buổi chiều – học bù thứ 6 tuần trước) Tiết 31.: Văn bản. KIẾU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Tiếp theo) I.Mục tiêu cần đạt:. Nguyễn Du.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 1.Kiến thức: -Hiểu đc tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của TK -Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của ND 2.Kỹ năng: -Nhận và thấy đc t/d của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. -Cảm nhận đc sự cảm thông sâu sắc của ND đối với nhân vật trg truyện. 3.Thái độ: cảm thương trước số phận bất hạnh của TK, cảm thông sâu sắc của ND II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy đọc thuộc lòng sáu câu thơ đầu và cảm nhận về 6 câu thơ đó? 3.Giới thiệu bài mới: giờ trc chúng ta đã thấy đc bức tanh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng của TK. Vậy khi bị giam lỏng ở đây nỗi thương nhớ của TK đối với KTr và gđ ntn?Nỗi buồn của K bộc lọ ntn? 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn đọc –hiểu vb (tiếp) II.Đọc –hiểu văn bản: 1.Bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích Y/c hs đọc 8 câu thơ tiếp 2.Nỗi thương nhớ của Thúy Kiều: ?Tám câu thơ tiếp đề cập tới vấn đề gì? a,Nỗi nhớ Kim Trọng: ?Nỗi nhớ đầu tiên TK dành cho ai? ?Hãy xác định những từ ngữ bộc lộ nỗi nhớ KT? +Tưởng người dưới nguyệt chén hồng +Rày trông, mai chờ ?Em hãy giải nghĩa các chi tiết vừa tìm đc? Gv: TK nhớ tới KT vừa phù hợp với quy luật tâm lí, vừa thể hiện sự tinh tế của ngòi bút ND. -Nhớ người yêu là nhớ đến t/y bao la cũng là nhớ lời thề nguyền “tưởng người dưới nguyệt chén hồng” ->TK nhớ thoài gian hạnh phúc bên nhau, nhớ nhiều, cũng thương nhiều, nàng thương cho KT, ko biết mình hiện giờ ở đâu, nàng đã phụ tình chàng. Nàng thương cho thân phận của mình: “Bên trời góc bể bơ vơ” Lẽ ra TK đáng thương hơn, nhưng thương Nỗi nhớ da diết, tâm trạng đau đớn, xót xa. cho nỗi khổ của KT, bởi TK yêu KT say đắm..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ?Em hiểu gì về cách dung biện pháp NT? ?T/d của biện pháp NTđó đưa đến thành công trg thể hiện nỗi nhớ chàng KT ra sao? ->NT: ngôn ngữ độc thoại. Gv: Kiều tưởng tượng cảnh KT cũng đang hướng về mình, đêm ngày đau đáu chờ tin mà uổng công vô ích “tin sương luống những dày trông mai chờ” ?Em hiểu câu “tấm son gội rửa bao giờ cho phai ntn? Gv: có 2 cách hiểu: +Tấm lòng son là tấm lòng nhớ KT ko bao giờ nguôi quên. +Tấm lòng son của K bị vùi dập, hoen uấ, biết bao giờ gội rửa đc. ?Nỗi nhớ của TK nhớ về ai? ?Nỗi nhớ cha mẹ đc thể hiện qua như những chi tiết nào? +Xót, quạt nồng ấp lạnh. +Sân Lai, gốc tử. ?Em hãy giải nghĩa các chi tiết vừa tìm đc? Gv: nghĩ tới song thân, K thương và xót . Kiều thương cha mẹ khi sáng, khi chiều tựa cửa ngóng tin con, trông mong sự đỡ đần - K xót xa cho cha mẹ tuổi già, sức yếu ko tự tay chăm sóc và hiện thời ai là người trông nom. -Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh”, điển cố”Sân Lai”, “gốc tử” đều nói lên tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của K. - K tưởng tượng cảnh que nhà tất cả đã thay đổi mà sự thay đổi lớn nhất là “gốc tử đã vừa người ôm” nghĩa là cha mẹ ngày đêm thêm già yếu. - Cụm từ “cách mấy nắng mưa”vừa nói đc thời gian cách xa bao mùa mưa nắng, vừa nói lên đc sức mạnh tàn phá của tự nhiên, của nắng mưa đói với cảnh vật, con người. ?Từ đó em có nhận xét gì về cách sử dụng NT của tg? NT: ngôn ngữ độc thoại, điển tích điển cố ?Nỗi nhớ dành cho cha mẹ là nỗi nhớ ntn? Gv: Nỗi nhớ người yêu: tưởng. // cha mẹ: xót.. b,Nỗi nhớ cha mẹ:. - Xót thương cha mẹ sáng chiều ngóng tin con, không người chăm sóc.. =>Nỗi nhớ lo lắng, xót xa..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ->hai mức độ tình cảm khác nhau. Thảo luận: 2’ ?Tại sao tác giả lại cho TK nhớ KT trc? Rồi mới nhớ cha mẹ? Điều đó hợp lí ko? Vì sao? Hs thông báo, nhận xét Gv: rất hợp lí Kiều đã đặt chữ hiếu lên trước khi dứt tình để cứu gđ. - Đối với K chưa báo đáp đc tình chàng>giãi bày tâm tư nỗi nhớ KT, phù hợp với người con gái khi yêu. ->Đó là cái nhìn mới của ND, đồng thời phản kháng xh phong kiến. Y/c hs đọc 8 câu thơ cuối ?Em hãy đặt tiêu đề cho 8 câu thơ cuối? ?Nỗi buồn của K gửi gắm qua những h/ảnh nào? Buồn trông: thuyền ai… ngọn nc, hoa trôi… nội cỏ, chân mây… gió cuốn, ầm ầm song… ?Tác gỉa sử dụng những biện pháp NT nào? ?Làm nổi bật nỗi buồn cuat TK ra sao? Gv: mỗi 1 cặp câu thơ lục bát thể hiện nỗi buồn: +Thuyền ai ->thân phận bơ vơ của mình. +Ngọn nc, hoa trôi man mác ->tượng trưng cho số phận lênh đênh, chìm nổi vô định. +Nội cỏ dàu dàu ->một màu sắc tê tái, thê lương->p/ánh nỗi đau tê tái của người con gái lưu lạc. TK đã từng bắt gặp màu này bên nấm mồ Đạm Tiên: “Sè sè nắm đắt bên đường Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh” ->Ầm ầm tiếng song ->lo lắn cô đơn, lẻ loi đang trải qua giây phút hãi hung, âm thanh đó như bủa vây sắp giáng xuống đầu nàng, những tai họa khủng khiếp. =>Đây là đoạn trích tả cảnh ngụ tình hay nhất của TK. HĐ 2: hướng dẫn tổng kết ?Chi tiết NT tiêu biểu nào đc sử dụng trg đoạn trích?. 3.Nỗi buồn của Thúy Kiều: - Nỗi buồn lớp lớp, cô đơn, lo lắng, sợ hãi.. - NT: điệp ngữ, tả cảnh ngụ tình.. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: -Miêu tả nội tâm nhận vật:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> +Ngôn ngữ độc thoại. +Tả cảnh ngụ tình. -Lựa chọn từ ngữ, biện pháp tu từ. ?Đoạn trích nêu bật nội dung tư tưởng gì? 2.Nội dung: Từ đó em cảm nhận t/cảm của tg dành cho *Ghi nhớ: (sgk-96) nhân vật mình ntn? HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập IV.Luyện tập: ?Phân tích NT tả cảnh ngụ tình? IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Thái độ của em sau khi tìm hiểu xong đoạn trích? 2.Dặn dò: học thuộc lòng đoạn trích ; Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Ngày soạn: 21.10.2012 Ngày giảng: 22.10.2012 Tiết 36: Văn bản:. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tg NGuyễn Đình Chiểu và tp truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện LVT. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp Truyện LVT. 2.Kỹ năng: - Đọc –hiểu một đoạn trích thơ. - Nhận diện và hiểu biết t/d của các từ địa phương Nam Bộ sử dụng trg đoạn trích. 3.Thái độ: lên án những con người xấu và đề cao tinh thần nghĩa hiệp. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ III.Hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và phân tích nỗi nhớ của TK? 3.Giới thiệu bài mới: có thủ tướng Phạm Văn ĐỒng đã nhận xét về một cố thủ tướng như sau: trên trời có những vì sao, có những ánh sang khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy sang, song càng nhìn càng sang. Đó là NĐC một nhà yêu nc vĩ đại của nhân dân miền Nam TK XIX là một ngôi sao như vậy/ 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: Y/c hs đọc chú thích sgk. 1.Tác giả, tác phẩm: ?Hãy nêu vài nét sơ lược về tiểu sử, cuộc a,Tác giả: đời, sự nghiệp của NĐC? - NĐC (1822-1888). - Quê: Phủ Tân Bình –Gia Định (tp HCM). - Năm 1843 đỗ tú tài. - 1849 bị mù, bội ước. - Về quê ngoại làm thầy thuốc, dạy học. - Tham gia phong trào k/c chống thực dân. Pháp và giữ trọn lòng trung với nc. - Sự nghiệp: +Toàn bộ viết bằng chữ Nôm. Gv giới thiệu: -Nghị lực sống và cống hiến cho đời. -Lòng yêu nc vầ tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. ?Thời gian và hoàn cảnh ra đời của truyện LVT? ?Truyện LVT đc sáng tác theo thể loại gì? HĐ 2: Hd tìm hiểu truyện LVT. Y/c hs đọc đoạn truyện LVT sgk ?Em hãy kể tóm tắt truyện LVT? - LVT cứu Kiều Nguyệt Nga: + LVT 16 tuổi ở quê. + Đi thi, đánh lũ cướp cứu KNN. + Gặp và kết bạn với Hớn Minh, kết tình anh em với Vương Tử Trực, làm quen với Trịnh Hâm và Bùi Kiệm. - LVT gặp nạn đc cứu giúp: + Đc tin mẹ mất, bỏ thi, bị mù. + Bị lừa hết tiền, Trịnh Hâm đẩy xuống sông + Bị nhà họ Võ bội ước và hãm hại. + Được Du thân, lãi tiêu cứu, gặp lại Hớn. b,Tác phẩm: Sáng tác đầu những năm 20 của TK XIX. 2.Thể loại: truyện thơ Nôm. II.Truyện Lục Vân Tiên: 1.Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Minh và 2 người ở trong 1 ngôi chùa. -KNN gặp nạn và đc cứu: +KNN biết ơn LVT, yêu, nguyện gắn bó suốt đời với LVT. +Ko lấy con trai Thái sư nên bị bắt đi cống giặc Ô Qua. +KNN tự vấn đc phật bà quan âm cứu lạc. vào nhà Bùi Công >sợ Bùi Kiệm. +KNN bỏ trốn vào rừng sống với bà lão. -Đoàn tụ: +LVT đc tiên cho uống thuốc sang mắt. +Về thăm gđ. +Thi và đỗ, làm nguyên soái cùng Hớn Minh đi đánh giặc Ô Qua và thắng. +Tình cờ lạc vào rừng gặp lại KNN. +Hai người kết hôn sống cuộc đời hạnh phúc. ? Hãy xác định vị trí của đoạn trích? 2.Vị trí: Nằm ở phần đầu truyện LVT từ câu (123>180). GV: Y/c đọc 3.Đọc –giải thích từ khó: Phân biệt giọng của từng nhân vật. +LVT khi đánh cướp mạnh mẽ. +LVT khi nói với KNN lại mềm mỏng. +KNN nhẹ nhàng. GV đọc mẫu Hs đọc, nhận xét, Gv nhận xét ?Đọc chú thích sgk ?Bám vào nội dung đoạn trích chia bố cục 4.Bố cục: 2 phần: vb?Nội dung của từng phần? - P1: 14 câu đầu. P1: LVT đánh bọn cướp Phong Lai và cứu - P2: còn lại. KNN P2: Gặp gỡ và trò chuyện giữa LVT và KNN HĐ 3: HD tìm hiểu vb. II.Tìm hiểu văn bản: ?Nổi bật nhất trong đoạn trích là nhân vật 1.Hình ảnh Lục Vân Tiên: nào? ?LVT được miêu tả qua mối quan hệ với *LVT với bọn cướp Phong Lai: nhân vật nào? - Hành động : ?Tìm chi tiết miêu tả đánh cướp? + Bẻ gậy....xông vô. + Tả đột, hữu xông. ?Tả đột hữu xông có nghĩa la gì? -> dũng cảm đánh cướp cứu người. ?Em có nhận xét gì về hành động của LVT? - Béc lé râ tÝnh c¸nh anh hïng, thÓ hiÖn tÊm GV: Dọc đường thấy bọn cướp hoành hành lßng v× nghÜa..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> dân chúng LVT đã không so đo tính toán, do dự mà ra tay đánh tan bọn cướp: 1 mình không vũ khí để bảo vệ dân lành: “Giữa đàng gặp chuyện bất bình chẳng tha” ?Cách miêu tả nhân vật LVT của tác gỉa có - NT : miêu tả, hành động, cử chỉ, lời nói. gì đáng chú ý? ?Qua hành động đánh cướp cứu người, em =>Con người anh hùng vì nghĩa quyên thân, tài năng, trượng nghĩa, bênh vực kẻ yếu. hiểu gì về con người LVT? ?Em cảm nhận h/ảnh LVT có nét gì giống nhân vật trong tác phẩm dân gian? Nhân vật anh hùng Thạch Sanh. ? Sau khi đánh tan bọn cướp LVT gặp gỡ ai? Chúng ta tìm hiểu ở tiết sau. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Tóm tắt lại truyện LVT? 2.Dặn dò: nắm đc tg, tp, tóm tắt tác phẩm, nhân vật LVT đánh tan bọn cướp.. Ngày soạn: 23.10.2012 Ngày giảng: 24.10.2012 Tiết 37.Bài 8: Văn bản:. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (tiếp theo) (Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả phẩm chất của hai nhân vật LVT và KNN. 2.Kỹ năng: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc họa trong đoạn trích. - Nhận diện và hiểu biết t/d của các từ địa phương Nam Bộ sử dụng trong đoạn trích. 3.Thái độ: tôn kính những con người có tấm lòng nghĩa hiệp, lên án những con người xấu xa trong XH. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức lớp:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy tóm tắt truyện LVT và nêu giá trị nội dung và NT của truyện? 3.Giới thiệu bài mới: LVT của NĐC là 1 tp có sức sốn mạnh mẽ và lâu bền trg lòng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 2: HD tìm hiểu vb II.Tìm hiểu văn bản: HS theo dõi vb. 1.Hình ảnh Lục Vân Tiên: *LVT với bọn cướp Phong Lai: ?Sau khi đánh tan bọn cướp Phong Lai LVT đã *Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga : gặp gỡ ai ? ?Thái độ, cử chỉ, lời nói của LVT với KNN được thể hiện qua những chi tiết nào? - §éng viªn an ñi khéo léo -> lµ ngêi ®a + Hỏi : ai than khóc… c¶m. + Động lòng. + Khoan khoan ngồi đó chớ ra.. + Nàng là phận gái... + Hỏi : con gái ngà ai ->đi đâu nên nỗi. + Vân Tiên nghe nói liền cười. + Làm ơn há dễ cho người trả ơn. - C¸ch c sö cã v¨n ho¸, tÕ nhÞ, lÞch sù, + Tính thiệt so hơn làm gì. đúng lễ giáo phong kiến. ?Em nhận thấy thái độ của LVT với KNN ntn? Tế nhị, ân cần, an ủi người gặp nạn ?Vì sao LVT lại nói “khoan khoan…” Do lễ giáo phong kiến nam nữ thụ thụ bất thân. ?Từ đó phản ánh đức tính nào của LVT? Lịch sự, khiêm nhường. ?Khi KNN tỏ ý mời LVT qua miền Hà Khê để trả ơn thì VT xử sự với KNN ra sao? ?Từ đây cho em hiểu thêm điều gì về con người LVT nữa? ?Để xây dựng hình ảnh nhân vật tg đã vận dụng biện pháp NT nào? Xây dựng nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời nói, ngôn ngữ đối thoại ?Qua đoạn trích làm nổi bật đặc điểm nhân vật LVT ntn? Gv: Với nét tính cách đó h/ảnh LVT là h/ảnh đẹp, h/ảnh lí tưởng mà NĐC gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình: anh hùng làm việc nghĩa như 1 bổn phận, 1 lẽ tự nhiên, không coi đó là công trạng. Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các anh hùng hảo hán. Là hiện thân của cái thiện chống cái ác.. -Tõ chèi khÐo kh«ng muèn nhËn sù tr¶ ¬n.. =>Lµ ngêi chÝnh trùc, nh©n hËu hµo hiÖp träng nghÜa khinh tµi.. 2.Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: - Lµ c« g¸i khuª c¸c, thuú mÞ nÕt na, cã häc thøc ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ?Nhân vật thứ 2 trong đoạn trích là ai? ?KNN đc miêu tả qua những từ ngữ, chi tiết nào? + Thưa rằng: tôi KNN + Cha làm chi phủ + Làm con đâu dám cãi cha + Lâm nguy… + Trước xe quân tử… + Xin cho tiện thiếp lạy thưa + Xin theo cùng thiếp đền ơn + Lấy chi cho phỉ tấm lòng… Gv: KNN là người chịu ơn , không chỉ là ơn cứu mạng mà còn cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng nên rất áy náy, băn khoăn tìm cách trả ơn cho chàng, dù hiểu rằng đền đáp vẫn chưa đủ. ?Em hiểu “lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi” ntn? Gv: cuối cùng nàng tự mình gắn bó cuộc đời mình với LVT người đã dám liều mình để giữ trọn ân tình, thủy chung với chàng. ?Em có nhận xét gì về NT miêu tả nhân vật của tg? Miêu tả qua cử chỉ, lời nói ?Em thấy KNN là 1 cô gái ntn? Gv: qua lời nói chúng ta hiểu KNN là 1 cô gái khuê các, có học thức, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề khúc chiết và rất cảm kích, xúc động trước tấm lòng vị nghĩa của LVT. ->Nét đẹp tâm hồn của KNN chinh phục được t/cảm yêu mến của nhân dân, những con người bao giờ cũng xem trọng nghĩa “ơn ai 1 chút chẳng quên”. HĐ 3: Hd tổng kết ?Em có nhận xét về ngôn ngữ cua đoạn trích?. ?Nêu giá trị nội dung của đoạn trích?. - Cảm kích xúc động chân thành khi đợc cøu . - Lµ ngêi träng ©n nghÜa.. =>Thùy mị, nết na, hiền hậu, trọng nhân nghĩa.. III.Tổng kết: 1.NT: -Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị. -Ngôn từ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết. 2.Giá trị truyện LVT: a,Giá trị nội dung: *Giá trị hiện thực: Tố cáo lối sống gian ác bất nhân của các loại người trong xh: cướp bóc, bạn xấu, quan lại… *Giá trị nhân đạo: - Ca ngợi tình nghĩa giữa con người với con người. - Đề cao tinh thần nghĩa hiệp cứu khốn, phòng nguy. - Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> *Ghi nhớ: (sgk-115) IV.Luyện tập: Đọc diễn cảm. Hs đọc ghi nhớ HĐ 4: luyện tập IV. Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Nhắc lại nội dung đoạn trích? 2.Dặn dò: học thuộc lòng và nắm nội dung chính; chuẩn bị Miêu tả nội tâm trg vb tự sự.. Ngày soạn: 24.10.2012 Ngày giảng: 25.10.2012 Tiết 38. Tập làm văn: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mức độ cần đạt: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm trong tác phẩm tự sự - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trg khi kể chuyện. 2.Kỹ năng: - Phát hiện và phân tích đc tác dụng của việc miêu tả nội tâm trg vb tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: Giáo dục cho các em hai hình thức miêu tả đều quan trọng , miêu tả nội tâm rất cần thiết trong việc làm bài văn. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, sgk, học bài cũ III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức lớp:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy tóm tắt truyện LVT và nêu giá trị nội dung và NT của truyện? 3.Giới thiệu bài mới: LVT của NĐC là 1 tp có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm, vai trò I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm và phương pháp miêu tả nội tâm trong vb tự trong văn bản tự sự: sự: Y/c hs đọc lại đoạn trích Kiều ở lầu NGưng Bích. 1.Vd1: ?Nêu đại ý của đoạn trích? Hđ nhóm 3’ N1: ?Tìm những câu thơ tả cảnh và tả tâm trạng của TK trg đoạn trích?( ?Miêu tả cảnh bằng cách nào?Miêu tả tâm trạng bằng cách nào?) N2: ?Những câu thơ tả cảnh và tả tâm trạng có mối quan hệ với nhau ntn? ?Việc miêu tả nội tâm có t/d gì trg việc khắc họa nhân vật? N1 thông báo, nhận xét. Gv chốt: Nhận xét: a,Nhũng câu thơ tả cảnh và tả tâm trạng: -Tả cảnh: 4 câu đầu, 8 câu cuối ->Ko gian, cảnh sắc qua quan sát. -Tả tâm trạng: + Bên trời… + Có khi gốc tử đã vừa người ôm. N2 thông báo, nhận xét. ->Nỗi xót xa về bản thân, gia đình. Gv chốt: b,Mối quan hệ giữa miêu tả cảnh và nội tâm: Mqh chặt chẽ: cảnh ->tâm trạng và ngược lại. ?Phân biệt miêu tả bên ngoài và nội tâm? ->Thật sinh động. -Bên ngoài: Đối tượng: cảnh vật thiên nhiên, con người (diện mạo, hoạt động, ngôn ngữ, cử chỉ..) ->Quan sát trực tiếp. -Nội tâm: Đối tượng: suy nghĩ, t/cảm, diễn biến tâm lí của nhân vật. ->Ko quan sát trực tiếp. Gv: VHDG ít miêu tả nội tâm. GV đưa ra VD: ?Tìm những đoạn văn, đoạn thơ miêu tả ngoại 2.VD2:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> hình, nội tâm nhân vật? -Ngoại hình: MGS -Nội tâm: TK “nỗi mình…” Y/c hs đọc vd2 sgk : ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội tâm trong vd ? ?Đoạn văn trên miêu tả trực tiếp hay gián tiếp ? Từ ngữ nào thể hiện? ?Qua đó em hiểu ntn là miêu tả nội tâm? ?Vai trò của miêu tả nội tâm trong vb tự sự? ?Phương pháp miêu tả nội tâm? HĐ 2: Hd luyện tập Chia lớp làm 2 nhóm, hđ 5’ N1: làm bt 1. N2: làm bt 3. Hs thông báo, nhận xtes Gv nhận xét, chốt. Nhận xét: -Đoạn thơ Kiều ở lầu Ngưng Bích miêu tả trực tiếp. -Đoạn trích “Lão Hạc” miêu tả gián tiếp qua cử chỉ, nét mặt. *Ghi nhớ: (sgk-117) II.Luyện tập: 1.BT1: TK quyết định bán mình chuộc cha, có mụ mối đưa MGS đến, hắn khoảng 40t, ăn mặc chải chuốt, đỏm dáng. Khi vào nhà ngồi tót lên ghế trên một cách ngạo mạn, xốc xược, trả lời gđ Kiều cộc lốc, trống ko. Khi gặp Kiều hắn xem xét Kiều như một món hàng ngoài chợ. Khi ưa thì mặc cả và hỏi giá đến 400 lạng vàng. Trong khi đó Kiều rất đau đớn, xót xa, tủi nhục, ê chề, nàng đâu ngờ cuộc đời mình khổ cực và nàng gần như chết lặng đi trong cuộc ngã giá đó… 2.BT3:. Hs thông báo tình huống, gv nhận xét cách diễn đạt, chú ý tâm trạng IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Miêu tả nội tâm khác miêu tả bên ngoài ntn? Vai trò của nó trong xd nhân vật? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài mới: Sưu tầm những bài thơ ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: ………….10. 2011 Ngày giảng:………....10. 2011 Tiết 39. Chương trình địa phương: SƯU TẦM VĂN HỌC BẮC KẠN Văn bản: DỌN VỀ LÀNG ( Nông Quốc Chấn ) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ địa phương. -Sự hiểu biết về nội dung bài thơ. 2.Kỹ năng: -Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. -Đọc –hiểu thơ văn viết về địa phương. 3.Thái độ: giáo dục cho các em lòng yêu thích các tác phẩm văn học của địa phương. II.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: vở ghi, vở soạn, tài liệu tham khảo. III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức lớp:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên? Lục Vân Tiên là một người ntn? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Sưu tầm văn học Bắc Kạn. A.Sưu tầm văn học Bắc Kạn ?Em hãy sưu tầm những tác giả, tác phẩm văn học Bắc Kạn mà em biết? Tên tác giả(bút Tên tác phẩm Các nhóm hs thông báo, nhận xét danh) Gv nhận xét, chốt 1.Nông quốc Chấn Dọn về làng 2. Nông Viết Toại Hai em bé mồ côi ( 1957 ) 3.Dương Thuấn Ta ở đâu bản ta ở đó… B. Bài thơ: Dọn về làng của Nông Quốc HĐ 2: tìm hiểu bài thơ Chấn. I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Tên khai sinh: Nông Văn Quỳnh. GV đọc. - Quê: Ngân Sơn – Bắc Cạn. HS đọc. - Sớm tham gia Cách mạng và trưởng thành trong kháng chiến. - Gương mặt văn hóa tiêu biểu đại diện cho tầng lớp trí thức các dân tộc ít người. GV: Bài thơ còn có giá trị: 2. Tác phẩm: - Mét trong mét tr¨m bµi th¬ hay nhÊt thÕ kØ - Hoàn cảnh sáng tác (1950): XX. - Đoạt giải nhì tại đại hội liên hoan TNSV thế - Viết về quê hương tác giả vào những năm kháng chiến chống Pháp đầy đau thương giới tại Đức. mà anh dũng. GV: Ngoài ra còn có các TP: - Tiếng ca người Việt Bắc (1959) - Đèo gió (1968) - Suối và biển (1984) - Một số tập thơ bằng tiếng Tày. GV:Thơ ông giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh mang đặc trưng của người miền núi. GV : phô tô bài thơ cho HS đọc. GV: đọc, HS đọc. 3. Đọc. GV: Nêu lên mạch cảm xúc của bài thơ: - Niềm vui khi Cao – Bắc – Lạng được giải phóng. - Nỗi buồn tủi, xót xa, căm giận trước sự tàn phá của quân xâm lược. - Trở lại cảm xúc hân hoan, vui sướng khi.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> quê hương được sống thanh bình. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung chính của bài thơ. Từ ngữ và hình ảnh: Mấy năm: thời gian kéo dài Quên tết… quên rằm … Chạy hết núi khe,cay đắng… Lán sụp; nát cửa; vắt bám Mẹ địu em chạy; con sau lưng tay dắt bà; vai đầy tay nải… -> Cuộc sống yên ấm bị đảo lộn, nhà cửa tan hoang, gia đình li tán, cơ cực. GV:Nỗi thống khổ của nhân dân được diễn đạt rất cụ thể bằng những từ ngữ, hình ảnh gần gũi với đời sống sinh hoạt của dân tộc miền núi. ? Tác giả nêu lên tội ác của giặc? - Lán đốt trơ trụi, súng nổ, Tây lùng. - Áo quần bị vơ vét. - Cha bị bắt, bị đánh chết. - Chôn cất cha + Bằng khăn của mẹ. + Liệm bằng áo của con. - Máu đầy tay, nước tràn đầy mặt… -> Mối thù đế quốc khắc sâu trong lòng như một lời thề tạc vào đá núi. GV: Từ ngữ và hình ảnh: - Cười vang - Xuống làng - Người nói cỏ lay - Ô tô kêu vang đường cái - Ríu rít tiếng cười con trẻ… - Một loạt động từ dày đặc diễn tả xúc cảm mừng vui, hân hoan khi quê hương đã trở lại cuộc sống thanh bình. GV: “Mẹ! Cao – Lạng hoàn toàn giải phóng” …”Đuổi hết nó đi con sẽ về trông mẹ” -> Lêi gäi thÓ hiÖn niÒm vui; lêi høa hÑn. -> Hình tượng người mẹ gợi nhiều suy ngẫm. - > Với ngôn ngữ mộc mạc, lối thơ giản dị, ý. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc Pháp.. 2. Niềm vui của nhân dân khi quê hương được giải phóng..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thơ chân thực, tác giả đã diễn tả niềm vui với đủ cung bậc, ở các đối tượng, vui nhất là niềm vui của nhân vật trữ tình. GV: 3. Màu sắc dân tộc qua cách sử dụng hình - Hình ảnh so sánh: ảnh, từ ngữ. Người như kiến; súng như củi Người nói cỏ lay trong rừng rậm Hổ…đến đẻ con trong vườn chuối -> Cụ thể, gần gũi => cách nói của đồng bào d©n téc. - Từ ngữ: hàng đàn; quên tết tháng giêng, quên rằm tháng bảy; mày; tao… -> Cách diễn tả nỗi đau cũng như niềm vui sướng của tác giả sinh động giàu hình ảnh mà rất cụ thể thuần phác, hồn nhiên như chính tâm hồn của người dân miền núi. III, Tổng kết : * Tác giả: - Nhà thơ tiêu biểu của thơ ca đồng bào các d©n téc thiÓu sè. - Thơ ông chân thực, hình ảnh sinh động gÇn gòi víi sinh ho¹t còng như t©m hån người miÒn nói. * Bài thơ: - Miêu tả chân thực sinh động về nỗi khổ cña nh©n d©n. - Tè c¸o téi ¸c tµn b¹o cu¶ thùc d©n Ph¸p. 4. Củng cố: ? Nêu tên các bài trơ, truyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn mà em biết? ? Nội dung bài thơ: Dọn về làng là gì? 5. Dặn dò: Mở rộng sưu tầm những bài thơ, văn xuôi, truyện về Bắc Kạn? Học thuộc lòng một đoạn bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Bài thơ : DỌN VỀ LÀNG -. Nông Quốc Chấn -. Mẹ! Cao - Lạng hoàn toàn giải phóng Tây bị chết bị bắt sống hàng đàn Vệ quốc quân chiếm lại các đồn Người đông như kiến, súng dày như củi. Sáng mai về làng sửa nhà phát cỏ, Cày ruộng vườn, trồng lúa ngô khoai Mấy năm qua quên tết tháng Giêng, quên rằm tháng bảy, Chạy hết núi lại khe, cay đắng đủ mùi Nhớ một hôm mù mịt mưa rơi Cơn gió bão trên rừng cây đổ Cơn sấm sét lán sụp xuống nát cửa Ðường đi lại vắt bám đầy chân. Súng nổ kia! Giặc Tây lại đến lùng. Từng cái lán, nó đốt đi trơ trụi, Nó vơ hết áo quần trong túi Mẹ địu em chạy tót lên rừng Lần đi trước, mẹ vẫy gọi con sau lưng Tay dắt bà, vai đeo đẫy nải Bà lòa mắt không biết lối bước đi.. Làm sao bây giờ: ta phải chống! Giặc đã bắt cha con đi, nó đánh, Cha chửi Việt gian, cha đánh lại Tây Súng nổ ngay đì đùng một loạt, Cha ngã xuống nằm lăn trên mặt đất Cha ơi: cha không biết nói rồi... Chúng con còn thơ, ai nuôi ai dạy? Không ai chống gậy khi bà cụ qua đời! Mẹ ngồi khóc, con cúi đầu cũng khóc. Sợ Tây nghe, mẹ dỗ "nín", con im. Lán anh em rải rác không biết nơi tìm Không ván, không người đưa cha đi cất. Mẹ tháo khăn phủ mặt cho chồng, Con cởi áo liệm thân cho bố; Mẹ con đưa cha đi nằm một chỗ Máu đầy tay, trên mặt nước tràn... Mày sẽ chết! Thằng giặc Pháp hung tàn Băm xương thịt mày, tao mới hả.. Hôm nay Cao - Bắc - Lạng cười vang Dọn lán, rời rừng, người xuống làng.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Người nói cỏ lay trong ruộng rậm Con cày mẹ phát, ruộng ta quang. Ðường cái kêu vang tiếng ô tô. Trong trường ríu rít tiếng cười con trẻ. Mờ mờ khói bếp bay trên mái nhà lá. Mặc gà gáy chó sủa không lo, Ngày hai bữa rau ta có muối.. Trên đầu có mũ che nắng mưa. Mặt trời lên sáng rõ rồi mẹ ạ! Con đi bộ đội, mẹ ở lại nhà, Giặc Pháp, giặc Mỹ còn giết người cướp của trên đất nước ta. Ðuổi hết nó đi, con sẽ về trông mẹ.. (Mùa đông 1950) Ngày hai buổi không tìm củ pấu, củ nâu Có bắp xay độn gạo no lâu, Ðường ngõ từ nay không cỏ rậm, Trong vườn chuối, hổ không dám đến đẻ con Quả trên cành không lo tự chín tự rụng, Ruộng sẽ không thành nơi máu chảy từng vũng. Bộ đội đỡ phải đi thung lũng núi rừng, Ra đường xe, hát nói ung dung Từng đoàn người dắt lá cây tiến bước Súng bên vai, bao gạo buộc bên vai, Chân đi có giày không sợ nẻ. Ngµy so¹n: …………/ 10 / 2012 Ngµy d¹y: …………./ 10 / 2012 Tiết:40. Tæng kÕt tõ vùng I, Mức độ cần đạt: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. II, Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.KiÕn thøc: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. KÜ n¨ng : Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: HS cã ý thøc tù gi¸c «n tËp, sö dông nghiªm tóc khi nãi, viÕt. III. ChuÈn bÞ: Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi, b¶ng phô . Häc sinh: ¤n tËp IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong giê 3. Bµi míi GV: Hớng dẫn HS ôn lại kiến thức về từ I/ Từ đơn, từ phức vùng: ? Thế nào là từ đơn? Lấy Vd? 1.Từ đơn. Từ chỉ có một tiếng là từ đơn. VD: cha, mÑ, nói, biÓn, häc ,vui. 2. Tõ phøc. ? ThÕ nµo lµ tõ phøc? LÊy VD? Tõ cã hai hoÆc nhiÒu tiÕng trë lªn lµ tõ phøc..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> VD: Häc sinh, viÖn sö häc, tõ ®iÓn tiÕng viÖt a,Tõ ghÐp. ? Tõ phøc cã nh÷ng lo¹i nµo? ? Tõ ghÐp cã mÊy lo¹i? - Là từ đợc tạo thành bằng cách ghép lại với nhau hai hoÆc nhiÒu tiÕng cã nghÜa. - 2 lo¹i: +Tõ ghÐp chÝnh phô: Hoa hång , qu¹t ®iÖn. + Từ ghép đẳng lập: núi sông, quần áo. ? ThÕ nµo lµ tõ l¸y? Cã mÊy h×nh thøc l¸y? - Tõ l¸y: Lµ mét kiÓu tõ phøc cã sù hoµ phèi ©m thanh cã t¸c dông t¹o nghÜa gi÷a c¸c tiÕng. 3 h×nh thøc l¸y: +L¸y phô ©m ®Çu. VD: th¸nh thãt, ©m thÇm, nhÌ nhÑ, vui vui.. +L¸y vÇn. G/V phÇn lín tõ tîng h×nh tîng thanh lµ tõ +L¸y tiÕng. l¸y. Yªu cÇu bµi tËp:GV: lµm b¶ng phô: ? Xác định từ láy ,từ ghép? HS lµm. ph¸t biÓu. Gi¸o viªn nhËn xÐt: ? NhËn xÐt cÊu t¹o tõ ghÐp? CÊu t¹o gièng nhau vÒ vá ng÷ ©m nhng chúng đợc coi là từ ghép vì giữa các yếu tố cã mèi quan hÖ ng÷ nghÜa víi nhau.. 3. Bµi tËp: a,. - Tõ ghÐp: NgÆt nghÌo, giam gi÷, bã buéc, t¬i tèt, bät bÌo, cá c©y, đa đón nhờng nhịn, rơi rụng mong muèn. -Tõ l¸y: Nho nhá,gËt gï, l¹nh lïng, xa x«i Yêu cầu: xác định sự giảm nghĩa và tăng ,lấp lánh. nghÜa cña tõ l¸y HS lµm, ph¸t biÓu, nhËn xÐt. Gi¸o viªn nhËn xÐt. b, - Nh÷ng tõ l¸y cã sù gi¶m nghÜa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lµnh l¹nh, x«m xèp. - Nh÷ng tõ l¸y cã sù t¨ng nghÜa: ? ThÕ nµo lµ thµnh ng÷? LÊy VD? Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nh«. mét ý nghÜa hoµn chØnh. VD: Non xanh níc biÕc. Ba ch×m b¶y næi. II/ Thµnh ng÷ Mét n¾ng hai s¬ng. GV: Híng dÉn HS lµm bµi tËp: Sö dông phiÕu häc tËp. ? Xác định thành ngữ, tục ngữ, giải thích? HS lµm, ph¸t biÓu, nhËn xÐt. GV nhËn xÐt.. Bµi tËp: a, -Thµnh ng÷: + §¸nh trèng bá dïi: Lµm viÖc không đến nơi đến chốn, bỏ dở.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> thiÕu tr¸ch nhiÖm. + Đợc voi đòi tiên: tham lam đợc c¸i nµy muèn c¸i kh¸c. + Níc m¾t c¸ sÊu: Sù th«ng c¶m xót xa giả dối nhằm đánh lag ngời ? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật kh¸c Hai thµnh ng÷ cã yÕu tè chØ thùc vËt? ( HS -Tôc ng÷: làm bài tập theo đội, đội nào đa ra đợc + Gần mực ......sáng: hoàn cảnh đúng và nhiều thì đội đó thắng). m«i trêng x· héi cã ¶nh hëng quan * Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: trọng đến tính cách đặc điểm của §Çu voi ®u«i chuét. con ngêi. MiÖng hïm gan søa. + Chã treo mÌo ®Ëy: Muèn gi÷ g×n Vuèt r©u hïm. thøc ¨n víi chã th× ph¶i treo lªn, víi KiÕn bß ch¶o nãng. mÌo th× ph¶i ®Ëy l¹i. Mỡ để miệng mèo. Nh mÌo thÊy mì. Nh chã víi mÌo. b, * Thµnh ng÷ cã yÕu tè chØ thùc vËt: B·i bÓ n¬ng d©u. BÌo d¹t m©y tr«i. C¾n r¬m c¾n cá. C©y cao bãng c¶. * Thành ngữ có yếu tố chỉ động C©y nhµ l¸ vên. vËt. Cìi ngùa xem hoa. ? T×m hai dÉn chøng vÒ viÖc sö dông thµnh ng÷ trong v¨n ch¬ng? HS lµm GV ch÷a. * Thµnh ng÷ cã yÕu tè chØ thùc ? ThÕ nµo lµ nghÜa cña tõ? Là nội dung ( sự vật tính chất hành động ) vật. mµ tõ biÓu thÞ. VD: càn khôn, đất trời, vũ trụ. Yêu cầu: ? Chọn cách hiểu đúng? HS lµm, ph¸t biÓu, nhËn xÐt. GV nhËn xÐt. ? HiÓu thÕ nµo lµ tõ nhiÒu nghÜa vµ hiÖn tîng chuyÓn nghi· cña tõ? - Tõ cã thÓ cã mét nghÜa hay nhiÒu nghÜa. - Chuyển nghĩa là một hiện tợng thay đổi nghÜa cña tõ t¹o ra tõ nhiÒu nghÜa. -Trong tõ nhiÒu nghÜa cã nghÜa chÝnh vµ nghÜa chuyÓn. VD: Tõ: ch©n, tay, m¾t, cæ… Yêu cầu: ? Xác định nghĩa của từ hoa? HS lµm th¶o luËn, ph¸t biÓu, nhËn xÐt. GV: nhËn xÐt chung.. c, - B¶y næi ba ch×m: Sèng lªnh đênh, gian truân: Th©n em.....níc non - C¸ chËu chim lång: c¶nh tï tóng bã buéc mÊt tù do. III . NghÜa cña tõ.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Bµi tËp a, Cách hiểu đúng: a,b. b, Cách giải thích b là đúng: IV. Tõ nhiÒu nghÜa vµ hiÖn t îng chuyÓn nghia cña tõ. Bµi tËp - “Hoa” trong thềm hoa, lệ hoa đợc dïng theo nghÜa chuyÓn. ->Kh«ng thÓ coi ®©y lµ hiÖn tîng chuyÓn nghÜa lµm xuÊt hiÖn tõ nhiÒu nghÜa. V×: nghÜa chuyÓn nµy cña tõ hoa chØ cã tÝnh chÊt l©m thêi nã cha lµm thay đổi nghĩa của từ và cha thể đa vµo tõ ®iÓn. 4, Cñng cè ?Thế nào là từ đơn, từ phức, thành ngữ từ nhiều nghĩa...? 5, DÆn ß: VÒ tù «n néi dung bµi häc vµ lµm bµi tËp t¬ng øng. ChuÈn bÞ bµi míi: §ång chÝ..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngµy so¹n: 25 / 10 / 2012 Ngµy d¹y: 26 / 10 / 2012 TiÕt 41 :. Tæng kÕt tõ vùng ( TiÕp theo ) I, Mức độ cần đạt: ( nh tiết 40 ) II, ChuÈn bÞ: Gi¸o viªn: so¹n bµi , b¶ng phô . Häc sinh: ¤n tËp III, TiÕn tr×nh lªn líp 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong giê 3. Bµi míi GV: Hớng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học về từ vùng. I/ Từ đồng âm ? Thế nào là từ đồng âm? Lµ nh÷ng tõ gièng nhau vÒ ©m thanh nhng kh¸c xa nhau vÒ ý nghÜa. VD: - Cái bàn để học. - Việc đã bàn rồi. - Tôi đã thua anh ba bàn rồi nhé..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Sự khác nhau hiện tợng đồng âm và từ nhiều nghÜa? - HiÖn tîng nhiÒu nghÜa v× nghÜa cña l¸ phæi cã thÓ coi lµ kÕt qu¶ chuyÓn nghÜa cña tõ l¸ trong l¸ xa cµnh. - Hiện tợng đồng âm: Âm thanh giống nhau: + Đờng trong đờng ra trận là con đờng đi + Đờng trong ngọt nh đờng là loại dùng để ăn -> Hai tõ nµy cã mèi liªn hÖ víi nhau vÒ ©m. - §ång ©m: gièng ©m thanh kh¸c ý nghÜa. - NhiÒu nghÜa: nghÜa gèc, nghÜa chuyÓn. NghÜa chuyển đợc suy ra từ nghĩa gốc.. Bµi tËp a, Lµ hiÖn tîng nhiÒu nghÜa. b, Hiện tợng đồng âm: phát âm giống nhau.. ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giông II.Từ đồng nghĩa: nhau. VD: - MÑ - m¸; u - bÇm. - Tổ quốc - đất nớc. - Tr¨ng - nguyÖt, chÞ h»ng. HS suy nghÜ, ph¸t biÓu. Bµi tËp: ? Nêu cách hiểu cách đúng? Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay a, Cách hiểu đúng là d. thế đợc cho nhau trong nhiều trờng hợp sử dụng ( VD: CÕt - hi sinh, bá m¹ng, thiÖt m¹ng…) b, - Có thể coi đây là trờng hợp lấy một bộ phận để Xuân: nghĩa gốc: chỉ một mùa chØ cho toµn thÓ, mét h×nh thøc chuyÓn nghÜa trong n¨m kho¶ng thêi gian t¬ng theo ph¬ng thøc ho¸n dô. - Tõ xu©n thÓ hiÖn tinh thÇn l¹c quan cña t¸c gi¶. øng víi mét tuæi. Ngoµi ra dïng tõ nµy cßn tr¸nh lÆp víi tõ tuæi t¸c. ? ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa? III.Tõ tr¸i nghÜa Lµ nh÷ng tõ cã nghÜa tr¸i ngîc nhau. VD: - §en - tr¾ng. - Tèt - xÊu. - L¹c hËu - tiÕn bé. Yªu cÇu bµi tËp Xác định cặp từ trái nghĩa Bµi tËp HS lµm GV ch÷a. ? XÕp tõ tr¸i nghÜa thµnh hai nhãm?. ? C¸c cÆp tõ cßn l¹i thuéc nhãm nµo?. a, - Tèt- xÊu. - Xa- gÇn. - Réng- hÑp. b, + Cïng nhãm víi “sèng, chÕt” cã: Hai kh¸i niÖm tr¸i ngîc lo¹i trõ nhau: Ch½n- lÎ Cái này phủ định cái kia: chiến tranh- hoµ b×nh + cïng nhãm víi giµ, trÎ cã : Hai kh¸i niÖm cã tÝnh chÊt thang.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ đợc biểu hiÖn nh thÕ nµo? -Nghi· cña mét tõ ng÷ cã thÓ réng h¬n ( kh¸i qu¸t h¬n ) hoÆc hÑp h¬n ( Ýt kh¸i qu¸t h¬n ) nghÜa cña tõ kh¸c. -Một từ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi ngữ nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi ngữ nghĩa cu¶ mét sè tõ ng÷ kh¸c -Một từ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm phạm vi nghĩa cña tõ ng÷ kh¸c. -Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này đồng thời có ngjhĩa hẹp đối với những từ ngữ kh¸c. VD: - Nh×n: kh¸i qu¸t h¬n so víi ng¾m, liÕc ,nhßm ngã. - §éng vËt: kh¸i qu¸t h¬n so víi thó, chim, c¸. Yªu cÇu: §iÒn tõ ng÷ thÝch hîp vµo « trèng GV treo bảng phụ có sơ đồ .. độ: yêu- ghét + Khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định: cao - thấp; nông - s©u ;giµu – nghÌo. IV.Cấp độ khái quát nghĩa của tõ. Bµi tËp. Tõ xÐt vÒ cÊu t¹o. Từ đơn. Tõ phøc. Tõ ghÐp ? ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng? Lµ tËp hîp cña nh÷ng tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa. VD: - Bé phËn vÒ m¾t: lßng ®en, lßng tr¾ng, con ng¬i, l«ng mµy… - Đăc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh nhanh. GV: yêu cầu: phân tích sự độc đáo trong cách dïng tõ cña ®o¹n v¨n? ? Cã nh÷ng tõ nµo cña ®o¹n v¨n cïng mét trêng tõ vùng. T/d? HS lµm, Gv ch÷a. 4. Củng cố : ? Kể tên về từ vựng đã học?. ChÝnh phô. §.lËp. Tõ l¸y Bé phËn Toµn bé. P.¢.§Çu. P.VÇn. V. Trêng tõ vùng. Bµi tËp -Hai tõ cïng trêng tõ vùng lµ “ t¾m” vµ “ bÓ”. -T¸c dông : Gãp phÇn lµm t¨ng gi¸ trÞ biÓu c¶m cña c©u nãi lµm cho søc tè c¸o m¹nh h¬n..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 5. DÆn dß : - ¤n bµi. - ChuÈn bÞ bµi míi: §ång chÝ.. Ngày soạn : 25 / 10 / 2012 Ngày giảng : 26 / 10 / 2012 Tiết 42..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Văn bản :. ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc k/c chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó của những người chiến sĩ. 2.Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy đc mạch cảm xúc trg bài thơ. 3.Thái độ : - Giáo dục các em trân trọng tình cảm cao đẹp của những người lính cách mạng, học tập tinh thần đoàn kết. II.Chuẩn bị : 1.Gv : sgk, sgv, giáo án 2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : ?Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ : Dọn về làng ? 3.Giới thiệu bài mới : từ sau CMT8/1945, trong văn học hiện đại Việt nam xuất hiện một đề tài mới : tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ cách mạng-anh bộ đội cụ Hồ. Chính Hữu đã là một nhà thơ đầu tiên góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc – Đồng chí. 4.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 : hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung : Y/c hs đọc chú thích * sgk 1.Tác giả, tác phẩm : ?Em hãy nêu vài nét về tác giả ? a,Tác giả : - Chính Hữu sinh năm 1926. - Tên thật : Trần Đình Đắc. - Quê : Can Lộc – Hà Tĩnh. - Chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của ông trong 2 cuộc k/c chống Pháp và Mĩ. Gv giới thiệu : -1946 gia nhập trung đoàn thủ đô. -Trở thành nhà thơ quân đội. -Viết chủ yếu về đề tài người lính trg 2 cuộc k/c. ?Hãy cho biết thời gian và hoàn cảnh ra đời bài b,Tác phẩm : sáng tác năm 1948 thơ ? H/cảnh : sau chiến dịch thu đông 1947 tác gỉa bị thương nằm điều trị -> sáng tác bài thơ để tặng đồng đội. Bài thơ được làm nhanh và phổ biến.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> rộng rãi-> phổ thành bài hát. Gv : đọc chậm rãi, tình cảm Câu thơ « Đồng chí » đọc lắng sâu suy ngẫm. Những câu thơ cuối cùng đọc giọng ngân nga. Gv đọc mẫu. Hs đọc tiếp, nhận xét. Gv nhận xét. ?Hãy đọc 3 chú thích trg sgk ? ?Quan sát vb cho biết bài thơ viết theo thể thơ gì ? ?Theo em vb chia làm mấy phần ?Nội dung của từng phần? -P1 : 7 câu đầu : Cơ sở hình thành tình đồng chí. -P2 : 10 câu tiếp : Biểu hiện sức mạnh của tình đồng chí. -P3 : 3 câu cuối :Biểu tượng của tình đồng chí. ?Nêu đại ý của bài thơ ? Hs : vẻ đẹp và tình đồng chí, đồng đội. Gv : dòng 7 có cấu trúc đặc biệt như 1 phát hiện, 1 lời khẳng định sự kết tinh tình cảm giữa những người lính. HĐ 2 : hướng dẫn đọc –hiểu văn bản ?Nội dung cơ bản của 7 câu đầu là gì ? HS chú ý 7 câu đầu, đọc. ?Tình đồng chí được xây dựng trên những cơ sở nào ? tìm chi tiết thể hiện điều đó ? + Quê anh : nc mặn đồng chua. + Làng tôi : đất cày lên sỏi đá. ?Em có nhận xét gì về sự xuất thân của những người lính ? Gv : Cơ sở hình thành tình đồng chí có cùng chung giai cấp : xuất thân của người lính. ?Cơ sở nữa của việc hình thành tình đồng chí đc thể hiện trg câu thơ nào ? + Súng bên súng, đầu sát bên đầu. + Đêm rét chung chăn thành đôi chi kỷ. ?Em có nhận xét gì về NT (điệp từ, sóng đôi) ? từ đó cho thấy cơ sở nào hình thành tình đồng chí? ?Nhận xét về NT và cơ sở nảy nở tình đồng chí ? -NT : hình ảnh cụ thể, giản dị, gợi cảm. Gv : nảy nở thành bền chặt trong sự chan hòa, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là. 2.Đọc, giải thích từ khó : a,Đọc :. b,Giải thích từ khó : 3.Thể thơ :Tự do 4.Bố cục : 3 phần :. II.Đọc –Hiểu văn bản : 1.Cơ sở hình thành tình đồng chí :. - Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân : nông dân nghèo khổ, từ những miền quê khác nhau.. - Nảy sinh từ nhiệm vụ chung lí tưởng, hoàn cảnh chiến đấu. ->Sự gắn bó thân thương bền chặt chia sẻ gian lao và niềm vui..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt. Gv : đó là những cơ sở để hình thành tình đồng chí : họ ở những miền quê khác nhau về đây cùng chung 1 nhiệm vụ, họ đã quen nhau và chia sẻ cho nhau những vui buồn, khó khăn -> tri kỷ. Qúa trình hình thành phát triển tình cảm của những người đồng chí, đồng đội với nhau trong những ngày đầu nhập ngũ – tình cảm đó phát triển thành tình đồng chí. Y/c hs chú ý câu thơ thứ 7 :Câu thơ : « Đồng chí ». ?Câu thơ có gì đặc biệt ? Chỉ có 2 tiếng. ?Tại sao tác gỉa đặt 2 từ đó thành 1 dòng thơ riêng biệt ? Tạo một nốt nhấn, vang vọng, khẳng định tình cảm khăng khít của những người lính. ->. Là bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn ?Mạch cảm xúc đó có t/d ntn trước và sau dòng thứ 2 của bài thơ. thơ đó ? Gv : nhà thơ hạ 1 dòng thơ đặc biệt với 2 tiếng « đồng chí » chỉ có 2 tiếng và 1 dấu chấm than tạo 1 nốt nhấn, nó vang lên như 1 sự phát hiện, 1 lời khẳng định, đồng thời như 1 cái bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn thứ hai của vb. - Sáu câu thơ trước ấy như là cội nguồn và sự hình thành tình đồng chí keo sơn gắn bó. ?10 câu thơ sau là những biểu hiện của tình đồng chí ? Chúng ta học ở tiết sau. IV.Củng cố, dặn dò : 1.Củng cố : ?Phát biểu cảm nghĩ về cơ sở hình thành tình đồng chí ? 2.Dặn dò : Nắm được vài nét về tg, tp và cảm nhận được 7 câu đầu ;chuẩn bị tiếp các câu hỏi đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn : …………/ ………./ 2012 Ngày giảng : ………../………./ 2012 Tiết 43. Văn bản:. ĐỒNG CHÍ (Tiếp theo) I.Mục tiêu cần đạt :. Chính Hữu.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1.Kiến thức : - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trg bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2.Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy đc mạch cảm xúc trg bài thơ. 3.Thái độ : - Giáo dục các em trân trọng tình cảm cao đẹp của những người lính cách mạng, học tập tinh thần đoàn kết. II.Chuẩn bị : 1.Gv : sgk, sgv, giáo án. 2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn. III.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : ?Hãy cảm nhận về 7 câu thơ đầu của bài thơ Đồng chí ? 3.Giới thiệu bài mới : cơ sở hình thành của những người chiến sỹ đều từ những người nông dân , cùng chung một lí tưởng chiến đấu vì tổ quốc nên họ đã gắn bó keo sơn với nhau, cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn. Vậy tình đồng chí của họ bộc lộ ntn ? 4.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 2 : Hướng dẫn đọc hiểu vb. II.Đọc –hiểu văn bản (tiếp) : ?Hãy đọc câu thơ 10 c©u tiÕp ? 2.Biểu hiện của tình đồng chí và sức ?Đoạn thơ đề cập tới vấn đề gì ? mạnh của tình cảm người lính : ?Những chi tiết nào thể hiện cụ thể tình đồng chí ? + Ruộng nương.... + Gian nhà không... + Giếng nước gốc đa.... - Cảm thông sâu sắc nỗi lòng, tâm tư của nhau, cùng nhớ về quê hương. ?Trong c/s quân ngũ họ còn có những biểu hiện gì nữa ? Anh với tôi… Sốt run người… Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Tay nắm lấy bàn tay ?Tg đã vận dụng NT gì ? Tác dụng ? NT : câu thơ sóng đôi, cân đối, hình ảnh thơ - Sát cánh bên nhau, yêu thương, chia sẻ chân thực, lời thơ mộc mạc. gian lao, thiếu thốn. ?Tình cảm đc bộc lộ ntn ?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Gv : đặc biệt nhất là họ cùng trải qua những cơn « sốt run người vừng trán ướt mồ hôi »những cơn sốt rét rừng hành hạ người lính sống ở rừng. ?Qua đó em thấy đc t/c của đồng chí ntn ? =>T/c gắn bó keo sơn, sâu nặng giữa những người lính. Tạo nên sức mạnh đạp Gv : « Thương nhau tay nắm lấy bàn tay » vừa bằng mọi gian lao giành chiến thắng. nói lên t/c gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của t/c ấy, dường như chỉ bằng 1 cử chỉ « tay nắm lấy bàn tay » mà những người lính tiếp thêm sức mạnh vượt qua mọi gian khổ. ?Vì sao nói t/c sâu nặng tạo nên sức mạnh phi thường của những người lính ? Gv : BH đã từng nói « đoàn kết......thành công... ». Khi có sự đoàn kết gắn bó t/c, khi t/c lớn mạnh tạo nên sức mạnh lớn lao nhấn chìm mọi bể khổ vươn tới mục đích cao đẹp nhất ở đây là chiến thắng. ?Chúng ta đã được học những vb bản nào tạo nên sức mạnh do tình đoàn kết gắn bó ? Hs : Hoàng lê nhất thống chí. GV : Còn rất nhiều tp đề cập tới vấn đề này giờ sau chúng ta sẽ đc tìm hiểu Bài thơ về tiểu đội xe không kính. GV :HS đọc 3 câu thơ cuối : 3.Biểu tượng của tình đồng chí: « Đêm nay…trăng treo » ?Em hãy qua sát bức tranh ? ?Em cảm nhận gì về h/ảnh bài thơ này? Hs quan sát và phát biểu cảm nhận ?Qua đó làm nổi bật lên vẻ đẹo ntn? Hình ảnh thơ vừa thực vừa lãng mạn, cô Gv giảng: đọng, giàu ý nghĩa biểu tượng. - Hình ảnh thực: đêm giá rét, sương muối, người =>Bức tranh, biểu tượng về tình đồng lính chờ giặc tới (người lính, khẩu súng, vầng chí, đồng đội, đẹp, bình dị mà cao cả. trăng gắn kết với nhau), sức mạnh tình đồng chí giúp họ vượt qua tất cả mọi khắc nghiệt của thời tiết. -H/ảnh lãng mạn: hư – thực đầu súng trăng treo người lính trong cảnh phục kích giặc giữa rừng khuya còn có một người bạn đó là vầng trăng. Đầu súng trăng treo là h/ảnh đc nhận ra từ những đêm hành quân, phục kích của chính tg. Nhưng h/ảnh ấy còn mang ý nghĩa biểu tượng, đc gợi ra từ những liên tưởng phong phú. Súng và vầng trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng,.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cô: ?Vì sao bài thơ lại đặt tên là Đồng chí? 2.Dặn dò: học thuộc lòng bài thơ và nội dung của; chuẩn bị Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. Ngày soạn : 17.10.2011 Ngày giảng : 18.10.2011 Tiết 46.Tuần 10 : Văn bản :. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật I.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : -Những hiểu biết bước đầu về PTD -Đặc điểm của thơ PTD qua 1 sáng tác cụ thể : giàu chất hiện thực và đầy cảm hứng lãng mạn.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ cứu nc đc phản ánh trg tp, vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm đầy niềm lạc quan cách mạng, ...của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại đc khắc học trg bài thơ. 2.Kỹ năng : -Đọc –hiểu một vb thơ hiện đại -Phân tích đc vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trg bài thơ -Cảm nhận đc giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trg bài thơ 3.Thái độ : -Tôn trọng, kính yêu những người lính chiến đấu vì Tổ quốc II.Chuẩn bị : 1.Gv : sgk, sgv, giáo án 2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : ?hãy đọc diễn cảm bài thơ Đồng chí và cảm nhận về h/ảnh người lính ? 3.Giới thiệu bài mới : 4.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HĐ 1 : Hd tìm hiểu chung Gv treo ảnh chân dung tg ?Hãy đọc chú thích * sgk ?Cho biết vài nét tiêu biểu về tg ? ?Nêu vài nét về tp ? ?Thời điểm ls đó ntn ? Hs : nc ta chia cắt làm 2 miền : MB giải phóng, MN bị Mĩ đô hộ. Nhân dân vừa xd MB vừa chi viện sức người sức của cho MN đấu tranh giành độc lập thống I nc nhà Gv : đọc lời thơ giản dị -Giọng đọc tươi vui, khẻo khoắc, ngang tàng, dứt khoát -Ngắt nhịp đúng Gv đọc mẫu đoạn 1+2 Hs đọc , nhận xét Gv nhận xét Y/c Hs đọc chú giải sgk Giải nghĩa : tiểu đội -12 đội Chông chênh –đu đưa, ko yên ổn ?Bài thơ viết theo thể gì ? -Đan xen câu thơ 7&8 chữ, 7 khổ thơ -Khác với bài thơ Đ/c ở các câu dài ngắn khác nhau, bài thơ nhịp nhàng cân đối hơn ?Đoc nhan đề bài thơ ? Em có nhận xét gì ? Gợi: thường nhan đề ngắn hay dài, đặt ntn? Hs: có vẻ thừa thu hút người đọc ở các từ lạ, độc đáo của của nó HĐ 2 : hd đọc hiểu vb ?Theo dõi vb em thấy bài thơ đề cập tới những h/ảnh gì, nhân vật nào ? -Xe, người lính ?Tg giới thiệu chiếc xe qua những từ ngữ, chi tiết nào ?. ?Cách tg miêu tả chiếc xe ntn ? Gợi : nx về giọng thơ khi miêu tả xe ?Qua đó em cảm nhận ntn về những chiếc xe ? ?Tại sao chiếc xe lại biến dạng như vậy ?. I.Tìm hiểu chung : 1.Tg, tp : a,Tác giả : -Sinh năm 1941 -Quê: Thanh Ba –Phú Thọ -Là nhà thơ trẻ thời chống Mĩ b,Tác phẩm: -Sáng tác 1969 -Nằm trg tập thơ “Vầng trăng quầng lửa”. 2.Đọc, giải thích từ khó: a,Đọc:. b,Giải thích từ khó 3.Thể thơ: -Tự do 4.Nhan đề: mang chất thơ và nét riêng của tg. II.Đọc –hiểu văn bản:. 1.Hình ảnh những chiếc xe không kính(10’): -Xe ko kính -Không đèn -Không mui -Thùng xe xước -NT: miêu tả thực, dùng những từ ngữ phủ định, giọng thơ thản nhiên. ->H/ả mới lạ, độc đáo nhưng quen thuộc trg thời kỳ k/c chống Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cô: nắm đc nội dung chính của bài 2.Dặn dò: học thuộc lòng bài thơ và nội dung của; chuẩn bị trả bài tlv số 2; kiểm tra vh trung đại. Ngày soạn : 18.10.2011 Ngày giảng : 19.10.2011 Tiết 47.Tuần 10 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : -Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu, nhận ra đc những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này. 2.Kỹ năng : -Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kỹ năng diễn đạt 3.Thái độ : -Nhận thức đc những ưu điểm, nhược điểm của bản thân và có hướng khắc phục. II.Chuẩn bị : 1.Gv : sgk, sgv, giáo án 2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : ? 3.Giới thiệu bài mới : 4.Hoạt động trả bài: ?Hãy xác định yêu cầu của đề I.Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học vận dụng vào bài viết) hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó II.Phân tích đề, lập dàn ý: 1.Phân tích đề: - Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả ?Hãy lập dàn ý cho đề văn - Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng + - H/s khác theo dõi bổ sung miêu tả ?Sử dụng yếu tố miêu tả vào 2.Lập dàn ý: các ý nào thì phù hợp? a, Mở bài: (1 điểm) -> Sử dụng yêu tố miêu tả vào Lí do viết thư cho bạn các ý: 2, 4, 5 trong phần thân b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư bài (cần linh hoạt) - Lời thăm hỏi bạn - Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động: + Lí do trở lại thăm trường GV nhận xét ưu điểm và nhược + Thời gian đến thăm trường điểm + Đến thăm trường với ai.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…) c, Kết bài: ( 1 điểm) - Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn - Kí tên III.Nhận xét ưu, nhược điểm 1.Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu v¨n ?Nhận xét và chỉ ra những tồn b¶n cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) tại trong bài làm của H/s - Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: vÝ dô bài làm của H/s:Phương , Thùy - Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ VD: Thùy - trình bày sạch đẹp. 2.Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. VD: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi qua lạm sửa dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD: - Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. VD: - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao VD: IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc: - Lỗi chính tả: + Sum suê -> xum xuê + Trường sưa -> trường xưa +Đc dối ->rảnh rỗi - Lỗi dùng từ: + sắm sửa đoan trang -> khang trang + nét chữ thanh bạch -> thanh thanh + lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn lộn với cuộc sống + thời gian giới hạn -> có hạn bâng khuân -> bâng khuâng + trội dậy trong lòng -> trỗi dậy + Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt - Lỗi diễn đạt: + trống trường bắt đầu đánh -> điểm + mình Hương Thùy đây -> mình là Hương Thùy đây + qua tay dạy dỗ của cô -> qua bàn tay cô dìu dắt GV đọc mẫu những đoạn văn, + Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải đi ngủ.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s. -> Tớ xin dừng bút vì trời đã khuya… +Mình gửi lời chúc sức khỏe của mình đến toàn thể..->cho mình gửi lời chúc sức khỏe đến…. - Dấu câu: Còn có rất nhiều câu thiếu dấu V.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm VI.Trả bài: VII. Luyện tập: -Sửa lỗi trong bài -Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả phù hợp. IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: xem lại bài viết, tập viết lại những lỗi sai của mình 2.Dặn dò: Chuẩn bị Kiểm tra truyện trung đại.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày soạn : 19.10.2011 Ngày giảng : 20.10.2011 Tiết 48.Tuần 10 : KIỂM TRA VỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I.Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: 1.Kiến thức: Nắm kiến thức cơ bản về văn học trung đại VN: những thể loại chủ yếu, giá trị về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu. 2.Kỹ năng: -Hệ thống hóa, so sánh, phân tích và trình bày vấn đề dưới hình thức khác nhau: trả lời câu hỏi, bài viết ngắn. -Kiến thức cơ bản đc giáo dục trong bài: kỹ năng giải quyết vấn đề (quyết định lựa chọn phương án tối ưu, giải quyết vấn đề gặp phải trg cuộc sống); tư duy sang tạo (giải quyết vấn đề theo cách mới, ý tưởng mới, độc lập trong suy nghĩ, biết cách phán đoán, khả năng suy nghĩ rộng), viết tích cực (hoàn thành bài viết của mình). 3.Thái độ: -Có ý thức làm bài và làm bài độc lập, tích cực viết II.Bước 2: Hình thức kiểm tra Tự luận III.Bước 3: Thiết lập ma trận Chủ đề kiểm tra Chủ đề 1 : Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….% Chủ đề 2: Truyện Kiều của Nguyễn Du Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….%. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao. Cộng. Nêu nhận xét của em về đức tính tốt 3 đẹp của Vũ Nương Số câu:1 Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số điểm:3 Số điểm: Số điểm: Số điểm:3 Tỉ lệ 30% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ: 20%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ…% Cho biết giá trị nội dung của truyện Kiều Số câu:1 Số câu: Số điểm:2 Số điểm: Tỉ lệ 30.% Tỉ lệ …%. 3 Số câu: Số câu: Số câu:1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ ….% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ 20%.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Viết đoạn văn về Chủ đề 3: Lục Vân Lục Vân Tiên Cứu tiên trong Kiều Nguyệt Nga của hành 4 Nguyễn Đình Chiểu động cứu Kiều Nguyệt Nga Số câu: Số câu: Số câu: Số câu:1 Số câu: Số câu:1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm:4 Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ ….% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ 40% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ 60% Tổng số câu: Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tỉ lệ …..% câu: 1 câu: 1 câu: 1 câu: câu: 3 Tỉ lệ 30% Tỉ lệ 30.% Tỉ lệ 40% Tỉ lệ ….% Tỉ lệ:100% IV.Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận Câu 1(2đ): Nhận xét của em về những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương? Câu 2 (2đ): Em hãy cho biết giá trị nội dung tác giả Nguyễn Du đã đề cập đến trong “Truyện Kiều” Câu 3(4đ): Vân Tiên đã thể hiện là chàng trai như thế nào qua hành động đánh cướp và trò chuyện với Nguyệt Nga? Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu ? V. Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm Câu 1(2đ): Đức tính tốt đẹp của Vũ Nương: -Vũ Nương là người phụ nữ có nhan sắc, thùy mị, nết na. (o,5đ) -Nàng khéo ăn ở nên dù chồng hay đa nghi nhưng chưa bao giờ xảy ra thất hòa (0,5đ) -Chăm lo gđ chu đáo làm ma chay cho mẹ chồng, nuôi dạy con khôn lớn (0,5đ) -Bị chồng nghi oan, nàng thanh minh không đc nên đã tìm đến cái chết (0,5đ) Câu 2(3đ): Giá trị về nội dung của Truyện Kiều: -Giá trị hiện thực: (1đ) +Hiện thực một xã hội phong kiến bất công, tàn bạo. -Giá trị nhân đạo: (2đ) +Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo +Cảm thong trước số phận bi kịch của con người +Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm với những ước mơ và khát vọng chân chính của con người Câu 3(4đ): hs viết đoạn văn đảm bảo ba phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; các ý chính cần viết đc: Lục Vân Tiên là người hào hiệp, xả thân vì nghĩa. Vân Tiên sẵn sàng cứu giúp dân lành. Chàng được ví với Triệu Tử Long , một danh tướng thời Tam Quốc. Vân Tiên đánh cướp là một việc làm vì nghĩa , vô tư . Chàng quan niệm : “Làm ơn há dễ trông người trả ơn” ,nào ai tính thiệt so hơn làm gì. Thấy việc nghĩa không làm , không phải là người anh hùng..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngoài ra, Vân Tiên còn là một chàng trai có tấm lòng cảm thông. Chàng cư xử tế nhị, có văn hóa. Ngày soạn : 19.10.2011 Ngày giảng : 20.10.2011 Tiết 49.Tuần 10 : Tiếng việt: TỔNG KẾT TƯ VỰNG (Tiếp) (Bài giảng điện tử) Ngày soạn : 21.10.2011 Ngày giảng : 22.10.2011 Tiết 50.Tuần 10 : Tập làm văn: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : -Yếu tố nghị luận trg vb tự sự -Mục đích sử dụng yếu tố nghị luận trg vb tự sự -Tác dụng của các yếu tố nghị luận trg vb tự sự 2.Kỹ năng : -Nghị luận trg khi làm bài tự sự -Phân tích đc các yếu tố nghị luận trg vb tự sự cụ thể -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: kỹ năng tư duy phê phán (phân tích khách quan), kỹ năng hợp tác (giao tiếp hiệu quả, đoàn kết, chia sẻ với nhau). 3.Thái độ : -Giáo dục sự cần thiết trong việc sử dụng nghị luận trong việc tạo lập vb II.Phương pháp, kỹ thuật dạy và học: 1.Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, 2.Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ II.Chuẩn bị : 1.Gv : sgk, sgv, giáo án 2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn III.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Giới thiệu bài mới : 4.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> HĐ 1: Hd tìm hiểu yếu tố nghị luận trong vb tự sự: Y/c 1 H/s đọc Hs hoạt động theo 2 nhóm và trình bày trên bảng phụ (5’) ? Đoạn văn trên có nội dung gì? ?Nêu các luận điểm?. I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 1.Bài tập 1: sgk/137 2.Nhận xét. Các nhóm thông báo trên bảng phụ, nhận xét chéo N1: thông báo Gv nhận xét và chốt Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận". a,Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc - Luận điểm: +Nêu vấn đề: nếu ta ko cố tìm hirur những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. ?Vì sao tg lại cho rằng vợ tôi không phải là +Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, nhẫn là vì thị đã quá đau khổ? tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ: 1)Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên) 2)Khi người ta khổ đau thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa 3)Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất +Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận. ?Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên? - Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, ->Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các khúc triết như diễn đạt những chân lí phán đoán dưới dạng Nếu…thì; vì thế…cho b,Hình thức nghị luận (rất phù hợp với nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì B một phiên toà). ?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào? Kiều là quan tòa buộc tội, còn Hoạn Thư là bị cáo-> Lập luận: + Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái. -Luận điểm: +Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình +Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> IV.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: vai trò của yếu tố nghị luận trg vb tự sự 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, soạn vb Đoàn thuyền đánh cá. Ngµy so¹n : 23/110/2011 Ngµy d¹y: 24/10/2011 Tiết 51.Tuần 11 : Văn bản :. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. ( Huy CËn) I.Môc tiªu bµi häc 1.Kiến thức: Thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên,vũ trụ và cảm hứng về lao đọng của tác giả .đã tạo nên những hình ảnh đẹp ,tráng lệ ,giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. 2.Kỹ năng: -RÌn luyÖn kÜ n¨ng c¶m thô vµ ph©n tÝch c¸c yÕu tè nghÖ thuËt(h×nh ¶nh ng«n ng÷ ,âm điệu ) vừa cổ điển ,vừa hiện đại trong bài thơ. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trong bài: xác định giá trị (yêu mến những người lao động vất vả) II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, đọc diễn cảm, gợi tìm 2.Kỹ thuật: động não, trình bày một phút III.ChuÈn bÞ : 1.Giáo viên :Soạn bài ,nghiên cứu tài liệu có liên quan đến bài dạy . 2.Häc sinh: §äc kÜ v¨n b¶n ,tr¶ lêi c©u hái t×m hiÓu bµi. IV.Tiến trình dạy và học : 1.,ổn định tổ chức. 2.KiÓm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính .Vì sao nói h/a những chiếc xe không kính lại là hình ảnh độc đáo ? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Néi dung ghi. I-§äc ,t×m hiÓu chung Đọc với giọng :phấn chấn Học sinh đọc bài -nhận xét 1-Đọc văn bản cách đọc . hµo høng ,chó ý nhÞp 2-T¸c gi¶ :(SGK) Häc sinh dùa vµo phÇn chó 4/3;2-2/3... Em hãy nêu đôi nét sơ lợc thích để trả lời . 3-Hoµn c¶nh s¸ng t¸c . vÒ t¸c gi¶ Huy CËn ? Bài thơ đợc sáng tác trong Bµi th¬ gåm 3 phÇn hoµn c¶nh nµo ? 4-Bè côc :3 phÇn -PhÇn 1:hai khæ th¬ ®Çu Nªu bè côc cña bµi th¬ ? :Giíi thiÖu hoµn c¶nh ®oµn.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Thêi ®iÓm ra kh¬i cña đoàn thuyền đánh cá đợc nãi tíi trong lêi th¬ nµo ? Trong lêi th¬ nµy ,kh«ng gian và thời gian đợc hình tîng ho¸ nh thÕ nµo ? Bằng cách nào nhà thơ đã sáng tạo ra hình ảnh đó ? -?Từ đó có thể hình dung mét c¶nh tîng nh thÕ nµo? Hai c©u th¬ më ®Çu t/g t¶ c¶nh hoµng h«n trªn biÓn thật độc đáo,câu thơ nh vô lÝ song l¹i thËt cã lÝ .B»ng c¶m høng vò trô quen thuéc ,Huy CËn víi nh÷ng so s¸nh liªn tëng bÊt ngê k× vÜ :MÆt trêi nh hßn löa đỏ rực khổng lồ .Những đợt sóng dài nh những then cµi ®ang cµi then vµ đêm tối bao trùm trời đất nh hai cánh cửa vĩ đại ®ang sËp l¹i .Hai vÇn tr¾c gÇn nhau lµm cho Ên tîng đột ngột nhanh chóng của đêm tối bao trùm .Hòn lửa mÆt trêi lÆn khuÊt phÝa ch©n trêi ,ch×m xuèng lßng biÓn thËt hïng vÜ.Vò trô thiªn nhiªn nh mét ng«i nhà vĩ đại mà mẹ tạo hoá đã ban tặng cho con ngời . ?Trong khæ th¬ ®Çu cã sù đối lập giữa hoạt động của con ngời với hoạt động của thiªn nhiªn ,h·y diÔn gi¶i sự đối lập này ? ?Tõ “l¹i” trong ®oµn thuyền đánh cá lại ra khơi hµm ý g× ? ?Em hiÓu h×nh ¶nh : C©u h¸t c¨ng buåm cïng giã. thuyền ra khơi đánh cá . -PhÇn 2: Bèn khæ th¬ tiÕp theo:Cảnh đánh cá một đêm tr¨ng trªn biÓn H¹ long. -PhÇn 3:ba khæ cuèi :C¶nh ®oµn thuyÒn ra vÒ lóc r¹ng đông. II-§äc-hiểu văn bản: . 1.Cảnh hoàng hôn và đoàn thuyền đánh cá ra khơi: MÆt trêi ...nh hßn löa. Sóng cài then ,đêm sập cửa . Bằng so sảnh ví von liên tởng . -So s¸nh mÆt trêi nh hßn lửa.Con sóng vỗ đợc ví với then cµi cöa cña biÓn . -B»ng trÝ tëng tîng vµ liªn t- BiÓn k× vÜ tr¸ng lÖ nh thÇn ëng . tho¹i.. -Sù sèng cña biÓn c¶ ®ang dÇn khÐp l¹i ,trong khi ho¹t động của con ngời bắt đầu sôi động giữa biển khơi . Tõ “l¹i”cho ta hiÓu ®©y lµ c«ng viÖc hµng ngµy vµ thêng xuyªn cña nh÷ng ngêi d©n biÓn n¬i ®©y .. -Sự đối lập giữa thiên nhiªn vµ con ngêi ,dïng tõ gîi t¶,h×nh ¶nh Èn dô.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> kh¬i nh thÕ nµo ?. Từ đó cho ta thấy điều gì?. -H×nh ¶nh Èn dô : C©u h¸t c¨ng buåm thËt th¬ méng ,khoẻ khoắn và đẹp lãng mạn,đó là những chàng trai biÓn võa chÌo thuyÒn võa cÊt cao tiÕng h¸t .TiÕng h¸t vang khoÎ vang xa ,bay cao cung víi giã ,hoµ víi giã thæi c¨ng c¸nh buåm ,c©u h¸t chan chøa niÒm vui cña những ngời dân lao động .. T thế lao động bền bỉ,dũng c¶m l¹c quan cña con ngêi tríc biÓn c¶ .. V.Cñng cè, dặn dò: 1.Củng cố: - T¸c gi¶ , hoµn c¶nh s¸ng tac bµi th¬. - Hình ảnh ngời lao độngvà sự hài hòa với thiên nhiên, vũ trụ. Cảm hứng lao động- Thiên nhiên tơi đẹp hài hòa. 2.Dặn dò: - Học bài theo nội dung đã ghi. - Häc thuéc lßng 4 khæ th¬ ®Çu cña bµi th¬. - Đọc, soạn tiếp: Bức tranh thiên nhiên và lao động diễn ra nh thế nào? ( Cảnh biển, cảnh đoàn thuyền đánh cá, hình ảnh tơi đạp của các loài cá biển, nghệ thuật chủ đạo của bài thơ Tiết 52: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Tiếp) Đ/C : Lê Thị Quý soạn và giảng Ngµy so¹n: 24/10/2011 Ngµy d¹y: 27/10/2011 TiÕt 53.Tuần 11 : Tiếng việt :. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP) I.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : -Các khái niệm từ tượng thanh, tượng hình : phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ -Tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trg các vb nghệ thuật 2.Kỹ năng : -Nhận diện từ tượng hình, tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, tượng thanh trg vb -Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, nói tránh, đipệ ngũ, chơi chữ trg vb. Phân tích t/d của các phép tu từ trg vb. -KNS cơ bản đc giáo dục trg bài : giải quyết vấn đề( nhận ra và giải quyết đc vấn đề), giao tiếp (tự tin trình bày cách hiểu) 3.Thái độ : -Tránh nhầm lẫn và dùng sai các biệ pháp tu từ, sử dụng các biện pháp tu từ trg vb II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 1.Phương pháp : tự nhận thứ, giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật : chia nhóm, động não, trình bày 1 phút III.Chuẩn bị : 1.Gv : sgk, sgv, giáo án 2.Hs : sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ : ?nêu sự phát triển từ vựng ?cho vd ? 3.Giới thiệu bài mới : 4.Tiến trình dạy học : bài giảng điện tử. Ngµy so¹n: 26/10/2011 Ngµy d¹y: 29/10/2011 TiÕt 54.Tuần 11: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. Môc tiªu bµi häc. 1.Kiến thức : đặc điểm của thơ tám chữ 2.Kỹ năng: -Nhận biết thơ tám chữ -Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ -Biết cách làm thơ tám chữ, nắm đợc đặc điểm thơ tám chữ -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tư duy sáng tạo (nhìn và giải quyết vấn đề theo cách mới, có óc tưởng tượng), giao tiếp (bày tỏ đc ý kiến của mình bằng hình thưc nói).

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3.Thái độ: yêu mến thể thơ tám chữ II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút III.Chuẩn bị: 1.Gv: So¹n bµi ,nghiªn cøu vÒ thÓ th¬ t¸m ch÷ . 2.Hs: T×m hiÓu vÒ thÓ th¬ t¸m ch÷ . IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Ngày soạn: 27.10.2011 Ngày giảng: 29.10.2011 Tiết 55.Tuần 11: TRẢ BÀI KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: củng cố lại nhận thức về truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung t tởng đến thÓ lo¹i ,bè côc ,lèi kÓ chuyÖn . Học sinh nhận rõ đợc u điểm , nhợc điểm trong bài viết của mình ,để có ý thức sửa chữa kh¾c phôc 2.Kỹ năng: -RÌn kÜ n¨ng söa ch÷a bµi viÕt cña b¶n th©n . -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tưu nhận thức (tự nhận ra ưu điểm khuyết điểm của bản thân và có hướng sửa chữa), cảm thông (biết chia sẻ với các bản chưa có kết quả tốt) 3.Thỏi độ: Học sinh nhận rõ đợc u điểm , nhợc điểm trong bài viết của mình ,để có ý thức söa ch÷a kh¾c phôc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, giải quyết vấn đề, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy đọc học thuộc lòng bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” và cảm nhận về cảnh đánh cá trở về? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Hoạt động trả bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ?Đọc lại y/c của đề kt? I.Yêu cầu của đề: Hs đọc Câu 1(2đ): Nhận xét của em về những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ?Với câu 1 chúng ta sẽ giải quyết ntn?. Câu 2 (2đ): Em hãy cho biết giá trị nội dung tác giả Nguyễn Du đã đề cập đến trong “Truyện Kiều” Câu 3(4đ): Vân Tiên đã thể hiện là chàng trai như thế nào qua hành động đánh cướp và trò chuyện với Nguyệt Nga? Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu ? II.Đáp án: Câu 1(2đ): Đức tính tốt đẹp của Vũ Nương: -Vũ Nương là người phụ nữ có nhan sắc, thùy mị, nết na. (o,5đ) -Nàng khéo ăn ở nên dù chồng hay đa nghi nhưng chưa bao giờ xảy ra thất hòa (0,5đ) -Chăm lo gđ chu đáo làm ma chay cho mẹ chồng, nuôi dạy con khôn lớn (0,5đ) -Bị chồng nghi oan, nàng thanh minh không đc nên đã tìm đến cái chết (0,5đ) Câu 2(3đ): Giá trị về nội dung của Truyện Kiều: -Giá trị hiện thực: (1đ) +Hiện thực một xã hội phong kiến bất công, tàn bạo. -Giá trị nhân đạo: (2đ) +Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo +Cảm thong trước số phận bi kịch của con người +Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm với những ước mơ và khát vọng chân chính của con người Câu 3(4đ): hs viết đoạn văn đảm bảo ba phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; các ý chính cần viết đc: Lục Vân Tiên là người hào hiệp, xả thân vì nghĩa. Vân Tiên sẵn sàng cứu giúp dân lành. Chàng được ví với Triệu Tử Long , một danh tướng thời Tam Quốc. Vân Tiên đánh cướp là một việc làm vì nghĩa , vô tư . Chàng quan niệm : “Làm ơn há dễ trông người trả ơn” ,nào ai tính thiệt so hơn làm gì. Thấy việc nghĩa không làm , không.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: cần học thêm để nắm vững kiến thức về phần văn học này 2.Dặn dò: học bài và chuẩn bị “Bếp lửa”. Ngµy so¹n: 31.10.2011 Ngµy giảng: 1.11.2011 TiÕt 56.Tuần 12 Văn bản :. BẾP LỬA. ( Bằng Việt). Hướng dẫn đọc thêm : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) I. Môc tiªu bµi häc. 1.Kiến thức: -Những hiểu biết bước đầu về tg Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. -Những cảm xúc chân thành của tg về h/ảnh người bà giàu tình thương, đức hy sinh. -Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trg bài thơ. 2.Kỹ năng: -Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trg bài thơ. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (hiểu các mối quan hệ trg gđ), xác định giá trị (nhận thức đc tình tình cảm của bản thân đối với người bà kính yêu) 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút III.Chuẩn bị: 1.Gv: So¹n bµi ,nghiªn cøu vÒ thÓ th¬ t¸m ch÷ . 2.Hs: T×m hiÓu vÒ thÓ th¬ t¸m ch÷ . IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ này? 3.Giới thiệu bài mới: trg cuộc đời mỗi con người kỷ niệm tuổi thơ bao giờ cũng là đẹp đẽ, thân thương và chứa chan tình nghĩa. Bởi những kỷ niệm ấy thường gắn bó với những người ruột thịt, gân gũi: cha mẹ, ông bà, anh chị em ruột. Một thanh niên đang du học tại Lx lại nhớ về bà, cái bếp lửa ấp ui tình bà cháu những năm tuổi thơ..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Hd đọc, tìm hiểu chung. Nội dung kiến thức. A.Bếp lửa: I.Đọc, tìm hiểu chung: Y/c hs đọc chú thích * sgk 1.Tác giả, tác phẩm: ?Nêu vài nét về tg? a,Tác giả: Gv kết hợp với ảnh chân dung tác giả -Bằng Việt sinh năm 1941 -Quê: Hà Tây -Là nhà văn trưởng thành trg k/c chống Mĩ cứu nc b.Tác phẩm: ?Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? -Sáng tác 1963 khi tg đang học ngành luật ở nc ngoài. 2.Đọc, giải nghĩa từ khó: Gv: Giọng đọc nhỏ nhẹ tâm tình có chỗ nh a,Đọc: kÓ lÓ. NhÊn m¹nh tõ mang tÝnh biÓu c¶m. GV đọc đoạn đầu Hs đọc tiếp, nx Gv: đọc phần giải nghĩa từ khó sgk b,Giải nghĩa từ khó: sgk ?Bài thơ là lời của nhân vật nào? 3.Thể thơ: tám chữ ?Bài thơ nói về ai? Về điều gì? 4.Chủ đề: Bµi th¬ lµ lêi cña ngêi ch¸u ë n¬i xa nãi vÒ bµ nh÷ng kØ niÖm víi bµ, nãi lßng kÝnh yªu suy ngÉm vÒ bµ qua h×nh ¶nh bÕp löa Gv: từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỷ niệm đến suy ngẫm ?Bài thơ đc chia làm mấy phần? 5.Bố cục: 4 phần ?Nội dung của từng phần? -P1(khổ 1): h/ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng cảm xúc về bà -P2(lên bốn...dai dẳng): hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà, h/ảnh bà gắn liền với bếp lửa -P3(lận đận…thiêng liêng-bếp lửa): ngẫm về bà và cuộc đời bà -P4(còn lại): những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. HĐ 2: hd đọc, hiểu văn bản II.Đọc –hiểu văn bản: ?H·y t×m c©u th¬ miªu t¶ h×nh ¶nh bÕp löa? 1.Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu: ?Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng + Mét bÕp löa: chên vờn chó ý? ấp iu ?Từ láy chờn vờn, đb từ ấp iu gợi cho em h/ả -> §iÖp ng÷, tõ l¸y, từ ghép sáng tạo và cảm xúc gì? - Ngän löa chên vên s¬ng sím lµ ngän löa thËt trong lßng bÕp bËp bïng nhen lªn mçi.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> sím mai hay “bÕp löa chên vên…” lµ h×nh ảnh quen trong mỗi gia đình tự bao đời. -“Êp iu”là từ ghép đơn thuần của 2 từ ấp ủ và nõng niu gợi đến bàn tay kiên nhẫn khéo léo vµ tÊm lßng chi chÝt cña ngêi nhãm löa l¹i rÊt chÝnh x¸c víi c«ng viÖc nhãm bÕp cô thÓ. ?Việc dùng từ ngữ trên có t/d gợi hình, gợi cảm gì? Gv: BÕp löa Êy kh¬i nguån nhí th¬ng cña =>Sự hồi tưởng bắt nguồn từ h/ảnh gần gũi, cháu với bà để t/g viết tiếp :Cháu thơng bà biÕt mÊy n¾ng ma . quen thuộc, ấm áp. ?Cách nói biết mấy nắng mưa hay ở chỗ nào? Hs: Cách nói ẩn dụ gợi ra phần nào cuộc đời lo toan vất vả của người bà ?T¹i sao trong kÝ øc cña ngêi ch¸u nhí vÒ mét h×nh ¶nh ®Çu tiªn l¹i lµ h×nh ¶nh bÕp löa mµ kh«ng ph¶i lµ h×nh ¶nh kh¸c? Gv: Löa lµ ¸nh s¸ng, löa lµ h¬i Êm. BÕp löa lặng thầm nuôi dỡng mọi gia đình, nuôi dỡng c¶ sù sèng nµy. nÐp m×nh trong gãc nhµ xã bÕp cã g× méc m¹c khiªm nhêng h¬n bÕp löa. Nhng còng cã g× cao quÝ thiªng liªng h¬n. Suèt ngµy, suèt th¸ng, suèt n¨m bÕp löa cø lôi côi hy sinh tÇn t¶o. =>Cho nên nhớ về bếp lửa là ngời cháu đã nhí vÒ bµ) ?V× sao nçi nhí th¬ng bµ l¹i gîi lªn tõ bÕp löa? Chuyển: h/ả về người bà đc cháu hồi tưởng lại qua những kỷ niệm về thời ấu thơ, niên thiếu, trưởng thành. Vậy đó là những kỷ niệm gì? ?Tuæi th¬ cña t¸c gi¶ g¾n víi sù kiÖn nµo? Hs:Tuổi thơ có bóng đen ghê rợn của nạn đói n¨m 1945, đó là cuộc k/c chống Pháp gian khỏ hiện lên qua thành ngữ “đói mòn, đói mỏi” ,cã mèi lo giÆc tµn ph¸ xãm lµng cã những hoàn cảnh chung của nhiều gia đìng ViÖt Nam trong cuéc kh¸ng chiÕn c¶ níc, c¶ lµng ra ®i kh¸ng chiÕn, ngêi ch¸u sèng trong sù cu mang cña bµ, dạy dỗ của bà, sớm có ý thức tự lập, sớm phải lo toan. ?Trong kÝ øc cña ngêi ch¸u theo em kØ niÖm tuæi th¬ nhí nhÊt lµ gì? Hs: Khói hun nhèm mắt cháu ->Gîi t¶ thêi th¬ Êu bªn bµ víi gian khæ thiÕu thèn nhäc nh»n. Gv: Bởi thế mùi khói từ những năm đầu đời vÉn cßn nguyªn ch¼ng thÓ tiªu tan.. -> BÕp löa cña bµ lµ bÕp löa cña mét cuéc đời đã trải qua ma nắng nghèo khổ vất vả. 2.Hình ảnh người bà về những kỷ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả:. +Đói mòn đói mỏi +Khô rạc ngựa gầy +Nhớ khói hun nhèm mắt +Cháy tàn cháy rụi -Tuæi th¬ cã bãng ®en ghª rîn cña n¹n đói năm 1945 có mối lo giặc tàn phá xóm lµng.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Nêu những nội dung chính cân nhớ trg bài học hôm nay 2.Dặn dò: nắm nội dung chính, học thuộc lòng bài thơ tìm hiểu tiếp hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả đối với bà. Ngµy so¹n: 2.11.2011 Ngµy giảng: 3.11.2011 TiÕt 57.Tuần 12 Văn bản :. BẾP LỬA. ( Bằng Việt). Hướng dẫn đọc thêm : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Tiếp) (Nguyễn Khoa Điềm) I. Môc tiªu bµi häc. 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -Những cảm xúc chân thành của tg về h/ảnh người bà giàu tình thương, đức hy sinh. -Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trg bài thơ. -Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đơi của bài thơ -Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nc và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng -Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, h/ả thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2.Kỹ năng: -Liên hệ để thấy đc nỗi nhớ người bà trg hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc có mỗi liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nc. -Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, h/ảnh mang màu sắc dân gian trg bài thơ -Phân tích đc mạch cảm xúc trữ tình trg bài thơ qua những h/ả khúc hát của người mẹ, của tác giả -Cảm nhận đc tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trg thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nc -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (hiểu các mối quan hệ trg gđ), xác định giá trị (nhận thức đc tình tình cảm của bản thân đối với người bà kính yêu) 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút III.Chuẩn bị: 1.Gv: So¹n bµi, bảng phụ, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa ?Những hồi tưởng của người chau khi nhớ về bà ? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức A.Bếp lửa (tiếp): II.Đọc, hiểu văn bản: 1.Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả đối với người bà: ?V× sao t¸c gi¶ l¹i viÕt “¤i k× l¹…bÕp löa”? -Bếp lửa đợc bà nhen lên không phải chỉ b»ng nhiªn liÖu ë bªn ngoµi mµ cßn chÝnh lµ đợc nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bµ- ngän löa cña søc sèng, lßng yªu th¬ng ?V× sao ë hai c©u díi t¸c gi¶ dïng tõ ngän niÒm tin. ChØ nhí khãi hun nhÌm m¾t ch¸u löa…bÕp löa. “ngän löa” ë ®©y cã nghÜa lµ Nghĩ lại đến giờ sống muĩ còn cay g×? -Lªn bèn tuæi… Và đứa cháu hiếu thảo giờ đây đã đi xa nơi bếp lửa của bà đã biết đến ngọn khói trăm T¸m n¨m rßng….. miền đã vui với ngọn lửa trăm nhà cháu đã đi -Giờ cháu đã đi xa… xa đến với những chân trời hạnh phúc nhng.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> trong lòng cháu chỉ nhớ về ngọn khói đã làm nhÌm m¾t ch¸u. (Ngêi ch¸u ch¼ng bao giê quªn bÕp löa bëi đó là cội nguồn, bởi cuộc đời cháu đã đợc nhen lªn tõ ngän la Êy) T×nh yªu th¬ng vµ lßng biÕt ¬n bµ chÝnh lµ mét biÓu hiÖn cô thÓ cña t×nh yªu th¬ng sù gắn bó với gia đình quê hơng và đó cũng là sù khëi ®Çu cña t×nh yªu con ngêi, t×nh yªu quê hơng đất nớc. ?Em có nhận xét gì về ngôn ngữ? ?Tình cảm của người cháu đối với bà ntn? ?Bài thơ đã chứa đựng một ý nghĩa triết lí thÇm kÝn, triÕt lÝ Êy lµ g×? ?NÐt næi bËt vÒ nghÖ thuËt cña bµi th¬?. Sím mai nµy… ¤i k× l¹- Thiªng liªng… -Nh÷ng g× lµ th©n thiÕt nhÊt cña tuæi th¬ mçi ngời đều có sức toả sáng nâng đỡ con ngời suốt hành trình dài rộng cuộc đời.. ->NT: Giọng điệu, cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm =>T×nh yªu th¬ng vµ lßng biÕt ¬n bµ chÝnh lµ sù khëi ®Çu cña t×nh yªu con ngêi, t×nh yªu quê hơng đất nớc. III. Tæng kÕt ghi nhí. 1.NT:. ?Nªu gi¸ trÞ néi dung cña bµi th¬?. ?Tr×nh bµy hiÓu biÕt c¶u em vÒ t¸c gi¶? -Thuéc thÕ hÖ c¸c nhµ th¬ trëng thµnh trong kh¸ng chiÕn chèng MÜ. ViÕt n¨m 1972 (nh÷ng n¨m kh¸ng chiÕn ¸c liệt, chiến đấu chống Mĩ cứu nớc cả hai miền Nam, B¾c. ?Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào? ?Với bài thơ này cần thể hiện giọng đọc ntn? Giäng tha thiÕt ngät ngµo-> Ngêi nghe nh mét lêi ru nhÑ nhµng Ng¾t nhÞp 3/3/2; 4/4; ¾ ?Từng lời ru trực tiếp của ngời mẹ đợc ngắt nhịp đều đặn ở giữa dòng thơ. Theo em cách lÆp ®i lÆp l¹i, c¸ch ng¾t nhÞp nh thÕ cã t¸c dông t¹o nhÞp ®iÖu ntn cho lêi ru? -> C¸ch lÆp ®i lÆp l¹i, c¸ch ng¾t nhÞp nh thÕ đã tạo nên âm điệu dìu dặt vấn vơng của lời ru. Giọng điệu trữ tình đã thể hiện một cách đặc sắc tình cảm thiết tha trìu mến của ngời mÑ.. -S¸ng t¹o bÕp löa võa thùc, võa mang ý nghÜa bt kÕt hîp miªu t¶ biÓu c¶m tù sù vµ b×nh luËn. Giäng ®iÖu vµ thÓ th¬ 8 ch÷ phï hîp víi c¶m xóc håi tëng. 2.ND: Gợi lại kỉ niệm đầy xúc động về ngời bà và tình bà cháu đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của ngời cháu đối với bµ. B. Khóc h¸t du nh÷ng em bÐ lín trªn lng mÑ (Híng dÉn häc thªm) I. §äc vµ t×m hiÓu chung. 1. T¸c gi¶, t¸c phÈm.. 2.§äc. 3.Bè côc: 3 khóc Mçi khóc cã 2 khæ -> C¸ch lÆp ®i lÆp l¹i, c¸ch ng¾t nhÞp nh thÕ đã tạo nên âm điệu dìu dặt vấn vơng của lời ru. Giọng điệu trữ tình đã thể hiện một cách đặc sắc tình cảm thiết tha trìu mến của ngời mÑ.. II. Đọc –hiểu văn bản: ?Ngêi mÑ Tµ «i hiÖn lªn qua c¸c ®o¹n th¬ 1.H×nh ¶nh ngêi mÑ Tµ ¤i:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ntn? (Ngời đợc miêu tả trong công việc gì? Hoµn c¶nh nµo?) “Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội NhÞp chµy nghiªng giÊc ngñ em nghiªng Må h«i mÑ r¬i ¸o em nãng hæi Vai mÑ gÇy nhÊp nh« lµm gèi … MÑ ®ang tØa b¾p trªn nói Ka lñi Lng nói…to lng mÑ…nhá … Mẹ đang chuyển lán …đạp rừng Mẹ đụi em đi để giàng trận cuối” ?Từ những hình ảnh chi tiết đó cho em thấy c«ng viÖc cña ngêi mÑ ntn? Th¾m thiÕt yªu con nÆng t×nh th¬ng bu«n làng quê hơng bộ đội và khao khát đất nớc đợc độc lập tự do. MÑ ®ang tØa b¾p trªn nói Ka lñi Lng nói…to lng mÑ…nhá ?Em hiÓu ntn vÒ hai c©u th¬ trªn? Ph©n tÝch tình cảm của ngời mẹ đối với con ở câu thơ thø hai? - Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau đã đợc chuyển nghĩa đợc trng hoá. Con là mặt trời cña mÑ, con lµ nguån h¹nh phóc Êm ¸p võa gần gũi vừa thiêng liêng của đời mẹ chính con đã góp phần sởi ấm lòng tin yêu ý chhí cña mÑ trong cuéc sèng. ?Qua c¸c khóc h¸t ru, em c¶m nhËn t×nh c¶m của ngời mẹ đối với con ntn? (Nh vËy qua ba khóc h¸t ru t×nh c¶m kh¸t väng cña …cµng lín réng, cµng hoµ cïng c«ng cuéc kh¸ng chiÕn gian khæ anh dòng của quê hơng đất nớc) -Nguyễn Khoa Điềm không để ngời mẹ trực tiÕp nãi mÑ m¬ víi côm tõ Con m¬ cho mÑ, ngời mẹ đã gửi chọn niềm mong mỏi vào giÊc m¬ con. MÑ mong con m×nh ngñ ngoan và có những giấc mơ đẹp. ?Em hiÓu ntn vÒ nh÷ng íc mong ý chÝ cña nh©n d©n ta trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng Mĩ đợc thể hiện trong các khúc hát ru? -§o¹n 1,2: T×nh th¬ng con g¾n víi t×nh th¬ng bộ đội, tình thơng buôn làng quê hơng gian khæ. * Ngêi mÑ Êy bÒn bØ quyÕt t©m trong c«ng việc lao động kháng chiến thờng ngày.. 2.T×nh c¶m íc väng cña ngêi mÑ qua khóc h¸t ru. -Ngời mẹ đã gửi chọn niềm mong mỏi vào giÊc m¬ con.. ->Gắn với tình yêu đất nớc đang anh dũng kh¸ng chiÕn->Mong íc con trë thµnh ngêi lính chiến đấu. =>Tình yêu quê hơng đất nớc thiết tha ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thèng nhÊt níc nhµ cña nh©n d©n ta trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ.. ?NhËn xÐt vÒ ý nghÜa cña yÕu tè tù sù trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộc sống của III. Tổng kết ghi nhớ (sgk) IV. LuyÖn tËp ngêi d©n…TrÞ Thiªn? ->Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ thêm.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> cuéc sèng gian khæ, sù bÒn bØ dÎo dai võa sx, vừa nuôi quân vừa tham gia chiến đấu… V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Qua việc tìm hiểu vb em có thái độ ntn? 2.Dặn dò: học thuộc lòng 2 bài thơ và nắm nội dung chính của bài Chuẩn bị: bài thơ Ánh trăng. Ngµy so¹n: 1.11.2011 Ngµy giảng: 5.11.2011 TiÕt 58.Tuần 12 Văn bản : ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I. Môc tiªu bµi häc. 1.Kiến thức: -Kỷ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính -Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trg một tác phẩm thơ VN hiện đại -Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng 2.Kỹ năng: -Đoc –hiểu vb thơ sáng tác sau năm 1975 -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp thơ để cảm nhận một vb trữ tình hiện đại -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : xác định giá trị (nhận thức đc tình cảm bản thân đối với quê hương). 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não, trình bày một phút III.Chuẩn bị: 1.Gv: So¹n bµi, bảng phụ, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa ?Những hồi tưởng của người chau khi nhớ về bà ? 3.Giới thiệu bài mới: vầng trăng tỏa sáng dịu mát xuống khắp mọi nhà, với mỗi người VN, thật vô cùng thân thuộc có khi đến bình thường. Vậy có khi nào ta lãng quên người bạn tri ân tri kỷ để đến lúc vô tình gặp lại, ta bỗng giật mình và tự ăn năn, tự trách chính lòng ta? Bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy viết tại thành phố HCM 3 năm sau ngày đất nc thống nhất đc khơi nguồn cảm hứng từ một tình huống như thế. 4.Tiến trình dạy học: :.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. Y/c hs đọc chú thích *sgk ? Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c gi¶ t¸c phÈm - Tªn thËt lµ NguyÔn Duy NhuÖ sinh n¨m 1948 quª ë Thanh Ho¸. - Nguyễn Duy Nhuệ đợc trao giải nhất cuộc thi th¬ cña b¸o v¨n nghÖ n¨m 1972 - 1973. «ng trë g¬ng mÆt tiªu biÓu cho líp nhµ th¬ trÎ thêi chèng Mü cøu níc. ?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Tác phẩm : Bài thơ rút từ tập thơ cùng tên đợc göi gi¶i A cña Héi nhµ v¨n ViÖt Nam n¨m 1984 Gv: hướng dẫn đọc -Khổ đầu giọng đều đều kể chuyện; khổ 4 giọng ngạc nhiên, sững lại, nhấn mạnh các từ tình lình, vội bật tung, đột ngột; khổ 5+6 đọc chậm lại, giọng suy tư, cảm động, ăn năn, câu cuối cùng đọc thật chậm, nhỏ dần 2 tiếng giật mình. Gv: đọc mẫu khổ 1 Hs: đọc tiếp, nhận xét Gv nhận xét Y/c hs đọc nhẩm 1 các từ khó buyn-đinh, tri kỉ.. ?Phương thức biểu đạt chính của vb là gì? ?Vb đc viết theo thể thơ nào? Gv nhÊn m¹nh: ¸nh tr¨ng tríc hÕt lµ tiÕng lßng, lµ sù suy ngÉm cña riªng NguyÔn Duy. Nhà thơ đứng giữa hôm nay mà nhìn ngẫm lại thời đã qua và từ tâm trạng riêng, tiếng thơ cña «ng nh lêi c¶nh tØnh nh¾c nhë. Gv: Bµi th¬ mang d¸ng dÊp mét c©u chuyÖn nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian. ? Em hãy dựa vào trình tự thời gian để phân chia nh thÕ nµo? -P1(2 khæ th¬ ®Çu): c¶m nghÜ vÒ VT qu¸ khø. -P2(2 khæ th¬ tiÕp): c¶m nghÜ vÒ VT trong hiÖn t¹i. -P3(2 khæ th¬ cuèi) : suy t cña t¸c gi¶.. I. §äc, t×m hiÓu chung: 1.Tác giả, tác phẩm: a,Tác giả: -Nguyễn Duy, sinh 1948 -Quê: Thanh Hóa -Là nhà văn trưởng thành trg cuộc k/c chống Mĩ cứu nc. b,T¸c phÈm: sáng tác 1978. 2.Đọc, giải nghĩa từ khó : a,Đọc :. b,Giải nghĩa từ khó : sgk 3.Phương thức biểu đạt : tự sự kết hợp biểu cảm 4.Thể thơ : năm chữ. 5.Bố cục : 3 phần + Phần1: 2 khổđầu:vầng trăng trong quá HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản khứ - HS đọc 2 khổ thơ đầu. + Phần2: 2 Khổ tiếp: vầng trăng hiện tại ?Trăng trg quá khứ hiện lên qua những chi + Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm tiết nào? của tác giả.. ? Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: trong quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ 1.Vầng trăng trong quá khứ trăng với người như thế nào? ) -Hồi nhỏ sống: với đồng - HS: Là người bạn tri kỷ Với sông -> NT: điệp từ.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ. - Làm bài tập 2(SGK 157) 2.Dặn dò: - Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. - Phân tích bài thơ. - Soạn tổng kết về từ vựng. Ngµy so¹n: 2.11.2011 Ngµy giảng: 5.11.2011 TiÕt 59.Tuần 12 : Tiếng Việt:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp). I. Môc tiªu bµi häc. 1.Kiến thức: -Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. -Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trg vb nghệ thuật 2.Kỹ năng: -Nhận diện đc các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trg vb. -Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trg vb. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : tự nhận thức (xác định đc các kiến thức ơ bản). 3.Thái độ: giáo dục cho các em sự cần thiết sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng trg học tập, có ý thức tìm hiểu các yếu tố tự sự trg văn nghị luận. II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: chia nhóm, gợi mở, phân tích, 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não. III.Chuẩn bị: 1.Gv: So¹n bµi, bảng phụ, 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs làm bài 1. Bài tập1(SGK /158) :So sánh 2 dị bản tập của câu ca dao 1. Bài tập1(SGK /158) a. “Râu tôm nấu với ruột bầu -Gv treo bảng phụ trên bảng Chồng chan vợ húp gật đầu khen - HS đọc yêu cầu bài tập. ngon”. ? So sánh 2 dị bản của câu ca dao. -> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> từ b. Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon. -> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. - GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn -Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. ?Từ nào phù hợp hơn? => Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) - Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút. -Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà còn chơi ? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người bóng vợ trong truyện cười sau. => Người vợ không hiểu cách nói của ? Vì sao người vợ lại nói như vậy? người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. 3. Bài tập 3: (SGK /159) 3. Bài tập 3: (SGK /158) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: ? Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng miệng,chân , tay. theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển. thức ẩn dụ hay hoán dụ? + Vai: Phương thức hoán dụ. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra). 4. Bài tập 4:(SGK /160) 4. Bài tập 4:(SGK /159) ? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ - Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ trường nghĩa. của bài thơ.? - Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng - HS: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô hiện tượng có quan hệ với lửa. gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao => Xây dựng được những hình ảnh gây ấn người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt. mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo hồng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) ? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. - 1HS đọc đề bài: Đọc truyện cười. ? Chi tiết nào trong truyện gây cười. 5. Bài tập 6: (SGK /160) - Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống bài. - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng. - Hoàn thiện các bài tập - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.. theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. - VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn. - Xe cút kít: Xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít. - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. V.củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: - Hệ thống bài. - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng. 2.Dặn dò: - Hoàn thiện các bài tập - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. Ngµy so¹n: 2.11.2011 Ngµy giảng: 5.11.2011 TiÕt 59.Tuần 12 : Tập làm văn : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CO SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: -Đoạn văn tự sự -Các yếu tố nghị luận trg vb nghị luận 2.Kỹ năng: -Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận vowus độ dài tren 90 chữ -Phân tích đc t/d của yếu tố lập luận trg đoạn văn tự sự. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : tự nhận thức (sử dụng đc các yếu tố nghị luận trg tạo lập vb và trong giao tiếp hằng ngày) 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình cảm bà cháu và tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: chia nhóm, gợi mở, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não. III.Chuẩn bị: 1.Gv: So¹n bµi, bảng phụ,.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trg giờ 3.Giới thiệu bài mới: Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs Tìm hiểu I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. trong văn bản tự sự: - Gv: 1HS đọc đoạn văn(SGK /160) 1.Bài tập 1: Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự - HS :Thảo luận.(5’) biết ơn” ?Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn : nào. + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng ? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong xoá nhoà theo thời gian, trong lòng người”. việc làm nổi bật ND của đoạn văn. + “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa lên đá”. ? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có - Vai trò của các yếu tố nghị luận trên: được không, vì sao. Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết -> Không được vì giảm đi tính tư tưởng của lý, giàu tính giáo dục cao. đoạn văn. - Chia tổ nhóm trình bày - GV: Nhận xét ? Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì? - Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. HOẠT ĐỘNG : Thực hành viết đoạn văn II. THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU Tố NGHỊ LUẬN. - Hs: Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”. 1. Đọc tham khảo VB ‘ Bà nội’ của Duy Khán ? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.? Yếu tố nghị luận: + “Người ta bảo … hư làm sao được”. + “Bà nói những câu … nó gãy” ? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trò - Vai trò: Thể hiện rõ tình cảm của người gì? cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người - HS: Trả lời bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục. - HS: Đọc yêu câu hỏi bài tập. 2. Bài tập : viết đoạn văn kể lại buổi sinh ? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn. hoạt lớp - GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở. * Gợi ý: Những nội dung cần trình bày - HS: Trình bày trước lớp. trong đoạn văn: - HS khác nhận xét , bổ sung. - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - GV đánh giá. + Thời gian : Tiết 5 ngày thứ 7 + Địa điểm : Tại phòng học của lớp + Người điều khiển: Lớp trưởng + Không khí của buổi sinh hoạt : Nghiêm túc - Nội dung của buổi sinh hoạt: Tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần + Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do: lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam ) - Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào? (đưa ra ví dụ, lời phân tích....). V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: việc sử dụng yếu tố nghị luận trg vb tự sự là rất cần thiết 2.Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập. - Đọc , soạn văn bản “Làng”. Ngày soạn : 5.11.2011 Ngày giảng : 8.11.2011 Tiết 61.Tuần 13 : Văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> LÀNG Kim Lân I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trg 1 tp truyện hiện đại -Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trg vb tự sự hiện đại. -Tình yêu làng, yêu nc, tinh thần kháng chiến của người nông dân VN trg thời kỳ k/c chống thực dân Pháp. 2.Kỹ năng: -Đọc –hiểu vb truyenj hiện đại dc sáng tác trg thời kỳ k/c chống thực dân Pháp -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp truyện để cảm nhận đc 1 vb tự sự hiện đại. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài :tự nhận thức (nhận thức đc tình cảm của mình đối với làng quê); xác định giá trị (có tình cảm yêu mến làng quê của bản thân, yêu mến người nông dân) 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: trình bày 1 phút, động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?đọc học thuộc lòng bài thơ Ánh trăng của ND và cảm nhận về bài thơ? 3.Giới thiệu bài mới: Câu ca dao: “Làng tôi phong cảnh hữu tình Dân cư đông đúc như hình con ong” Vâng hai chữ làng tôi tưởng chừng như thân quen gắn bó, đó là nơi sinh ra sống và gắn bó suốt cuộc đời cần cù, giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng ko có gì khổ cực bằng phải đi tha hương cầu thực, rơi vào cảnh sống nơi đất khách quê người. Tình cảm đặc biệt đó đã đc nhà văn Kim Lân thể hiện một cách rất độc đáo: k/c chống TD Pháp để viết nên truyện ngắn Làng. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung I.Đọc, tìm hiểu chung: Gv treo ảnh chân dung Kim Lân trên bảng 1.Tác giả, tác phẩm: Y/c hs đọc chú thích * sgk? a,Tác giả: ?Nêu vài nét về tg? -Kim Lân (1920 -2007), Gv: bổ sung thêm ở phần ảnh chân dung -Tên khai sinh Nguyễn Văn Tài -Quê: Bắc Ninh -Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn từ trc cách mạng 1945..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ?Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm b.Tác phẩm: Làng? Gv: Đọc to, rõ ràng, chú ý lời đối thoại giữa 2.Đọc, giải thớch từ khú: sgk c¸c nh©n vËt nhÊn giäng ë nh÷ng tõ ng÷, h×nh ¶nh diÔn t¶ t©m lÝ nh©n vËt «ng Hai. ?Y/c xem phần giải nghĩa từ khó sgk Gv: đọc từ đầu đến ...ngồi tù Hs: đọc nối tiếp; nhận xét Gv nhận xét ?Phương thức biểu đạt chính của vb là gì? 3.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm (đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm) ?Truyện đc kể ở ngôi nào? 4.Ngôi kể: ngôi thứ 3 ? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể đó? - §¶m b¶o tÝnh kh¸ch quan cña c¸c sù viÖc, gîi c¶m gi¸c ch©n thùc. ?Hãy tóm tắt lại truyện? Hs tóm tắt, gv nx, chốt 5.Tóm tắt: Ông Hai Thu định ở lại cùng làng du kích và đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữu làng.Nhng vì hoàn cảnh gia đình ông cùng vî con rêi lµng ®i t¶n c.ë n¬i t¶n c «ng lu«n nhí vÒ lµng, kÓ chuyÖn khoe lµng cña m×nh. Råi mét h«m «ng nghe tin c¶ lµng chî DÇu theo giÆc lµm ViÖt gian.¤ng ®au khæ…råi «ng chñ tÞch c¶i chÝnh tin lµng «ng kh«ng theo giÆc Ông sung sớng khoe nhà bị đốt… ?Qua phÇn tãm t¾t em h·y nªu néi dung chÝnh cña truyÖn? - T×nh yªu lµng quª cña ngêi n«ng d©n cã tªn lµ «ng Hai. 6.Bố cục: ? Nh©n vËt chÝnh cña truyÖn lµ ai? ? Nh÷ng sù viÖc chÝnh nµo xoay quanh nh©n vËt «ng Hai? ? Từ đó, ta sẽ phân chia bố cục truyện nh thế nµo? - 3 sù viÖc chÝnh xoay quanh «ng Hai. + ¤ng Hai ë n¬i t¶n c (Tõ ®Çu … móa c¶ lªn vui qu¸ !) + ¤ng Hai khi nghe tin lµng DÇu theo giÆc (tiÕp … kh«ng nhóc nhÝch) + ¤ng Hai sau khi nghe tin c¶i chÝnh vÒ lµng DÇu (§o¹n ch÷ nhá cßn l¹i). Tình huống truyện ntn? Có t/d gì? Hs: ông Hai tình cờ nghe tin làng Chợ Dầu yêu quý của mình theo Tây phản lại k/c phản lại cụ Hồ Gv: Xét về hiện thực rất hợp lí, xét về nghệ thuật đó đã tạo nên 1 nút thắt của câu.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> chuyện, gây ra tâm lí giằng xé ông lão đáng thương->Sự phát triển của câu chuyện sẽ bám theo tình huống oái ăm ấy. HĐ 2: Hd đọc, hiểu vb 1HS đọc từ đầu bay dËt dê. ? Tríc khi nghe tin xÊu vÒ lµng, t©m tr¹ng của ông Hai đợc miêu tả nh thế nào?hóy tỡm chi tiết? II.Đọc –Hiểu văn bản: 1.Diễn biến tâm trạng của ông Hai: a Tríc khi nghe tin xÊu vÒ lµng. ? Tìm các từ ngữ diễn tả điều đó. +Nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh ? Tõ t©m tr¹ng cña «ng Hai, em cã suy nghÜ em: đào đường g× vÒ t×nh c¶m cña ngêi n«ng d©n ViÖt Nam đắp ụ, trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. xẻ hào ?Trước khi nghe tin xấu về làng ông Hai khuân đá...…. nhí lµng qu¸”. đang ở đâu?Hãy tìm chi tiết? - Nhí lµng da diÕt. ?Khi đọc đc nhiều tin về cách mạng như vậy tâm trạng ông Hai ntn?. ?Khi nghe tin lµng m×nh theo T©y t©m tr¹ng ông Hai đợc thể hiện nh thế nào?. ? Khi về đến nhà ông Hai có tâm trạng gì. Ph©n tÝch diÔn biÕn t©m tr¹ng cña «ng l·o?. ? Qua nh÷ng chi tiÕt trªn ®©y. H·y hÖ thèng t©m tr¹ng cña «ng Hai khi nghe tin lµng chî. -Ở phòng thông tin, ông nghe đợc nhiều tin hay: + Mét em c¾m quèc kú… Tin chiÕn th¾ng + Một anh trung đội trởng… của quân ta. + §éi n÷ du kÝch… + Bao nhiêu tin đột kích nữa… +“Ruét gan «ng l·o cø móa c¶ lªn, vui qu¸!” Mét niÒm vui, niÒm tù hµo cña ngêi n«ng d©n, tríc thµnh qu¶ c¸ch m¹ng cña lµng quª. §©y lµ biÓu hiÖn t×nh yªu lµng, yªu níc cña ngêi n«ng d©n ViÖt Nam trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. b-Khi nghe tin lµng theo T©y: - Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông s÷ng sê,bµng hoµng “Cæ «ng l·o nghÑn ¾ng h¼n l¹i,da mÆt tª r©n r©n …”, “nc mắt ông lão giàn ra” Cảm xúc: đau đớn tê tái, bẽ bàng -Dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ : cúi gằm mặt, trống ngực ông lão đạo thình thịch - VÒ nhµ: +“N»m vËt ra giêng” … “Nh×n lò con, tñi th©n, níc m¾t «ng l·o cø dµn ra. +Chóng nã còng lµ trÎ con lµng ViÖt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ dúng hắt hủi đấy ? …” + ¤ng b¨n kho¨n kh«ng biÕt cã nªn tin hay kh«ng v× ë lµng «ng “ hä toµn lµ nh÷ng ngêi.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> ®Çu theo T©y.. cã tinh thÇn c¶ mµ …” + Song chứng cứ nh vậy thì sai làm sao đợc nªn «ng ph¶i tin. + Khi trß chuyÖn víi vî «ng Hai bùc tøc , g¾t gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài. *T©m tr¹ng: ngì ngµng , s÷ng sê , xÊu hæ, nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo l¾ng.. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Hãy xác định những nội dung chính cần nhớ trg tiết học hôm nay? 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị tiếp các câu hỏi đọc hiểu còn lại. Ngày soạn : 5.11.2011 Ngày giảng : 8.11.2011 Tiết 62.Tuần 13 : Văn bản:. LÀNG (Tiếp) Kim Lân I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trg vb tự sự hiện đại. -Tình yêu làng, yêu nc, tinh thần kháng chiến của người nông dân VN trg thời kỳ k/c chống thực dân Pháp. 2.Kỹ năng: -Đọc –hiểu vb truyenj hiện đại dc sáng tác trg thời kỳ k/c chống thực dân Pháp -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp truyện để cảm nhận đc 1 vb tự sự hiện đại. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài :tự nhận thức (nhận thức đc tình cảm của mình đối với làng quê); xác định giá trị (có tình cảm yêu mến làng quê của bản thân, yêu mến người nông dân) 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề 2.Kỹ thuật: trình bày 1 phút, động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới: Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc ông Hai đã rất đau đớn và nhục nhã. Rồi những ngày sau đó ông sống như thế nào? Tìn đấy liệu có phải thật ko? Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu. 4.Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> HĐ 1: Hướng dẫn đọc, hiểu vb (tiếp) ? Nh÷ng ngµy sau nghe tin lµng theo T©y «ng Hai cã t©m tr¹ng g×? - Suèt mÊy h«m «ng kh«ng d¸m ®i ®©u, lu«n bÞ ¸m ¶nh vÒ chuyÖn lµng theo T©y. Cø thÊy một đám đông túm lại … ông cũng chột dạ … “ tho¸ng nghe nh÷ng tiÕng T©y ViÖt gian … lñi ra mét gãc nhµ , nÝn thÝt. Th«i l¹i chuyÖn Êy råi!” - Gia đình ông không biết sẽ sống nhờ ở đâu, t©m tr¹ng cña «ng lóc nµy thËt bÕ t¾c truyÖt väng. - Cã ý nghÜ “Hay lµ quay vÒ lµng” nhng “ vừa chớm nghĩ nh vậy, lập tức phản đối ngay” … “níc m¾t «ng dµn ra. VÒ lµng … lµm n« lÖ cho th»ng t©y .. thÕ råi «ng quyÕt định “ Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây mÊt råi th× ph¶i thï”.. ? Qua c©u chuyÖn víi mô chñ nhµ, vî chång ông Hai đã bị đẩy tới tình cảnh nào? ? Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng đau đớn, dằn vặt của bản thân,ông lão đã làm gì. ? Qua đoạn trò chuyện với đứa con út , em cảm nhận đợc gì ở nhân vật ông Hai.. ? Tác giả đã giải quyết tình huống trong văn b¶n nh thÕ nµo. ?Tâm trạng của nhân vật ông Hai đã có sự thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng chî DÇu kh«ng ph¶i theo T©y. - Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm … - ¤ng Hai vui mõng phÊn chÊn ®i khoe kh¾p n¬i. - ¤ng Hai trë l¹i lµ ngêi vui tÝnh , yªu lµng yªu níc. §ã lµ t×nh c¶m thèng nhÊt xuyªn suèt trong toµn bé v¨n b¶n cña nh©n vËt «ng Hai. ? NhËn XÐt g× vÒ vai trß cña c¸c nh©n vËt khác trong văn bản với việc thể hiện chủ đề cña t¸c phÈm.. II.Đọc –Hiểu văn bản: c Tâm trạng của ông Hai mấy ngày sau đó. +Suèt mÊy h«m «ng kh«ng d¸m ®i ®©u, lu«n bÞ ¸m ¶nh vÒ chuyÖn lµng theo T©y. +Cứ thấy một đám đông túm lại … ông cũng chét d¹ … “ tho¸ng nghe nh÷ng tiÕng T©y ViÖt gian … lñi ra mét gãc nhµ , nÝn thÝt. Th«i l¹i chuyÖn Êy råi!”. -T©m tr¹ng cña «ng lóc nµy thËt bÕ t¾c truyÖt väng. T×nh c¶m tù do t×nh c¶m c¸ch m¹ng, lòng yêu làng, yêu nớc đã thực sự hoà quện trong t©m hån «ng. Mèi m©u thò©n trong néi tâm và tình thế của nhân vật dờng nh đã thành sự bế tắc, đòi hỏi phải đợc giải quyết. - Ông Hai trò chuyện với đứa con út. + Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ DÇu”. T×nh yªu s©u nÆng víi lµng quª. + “ñng hé Cô Hå con nhØ … anh em đồng chí biết cho bố con ông Cô Hå trªn ®Çu trªn cæ xÐt cho bè con «ng.” TÊm lßng thuû chung víi kh¸ng chiÕn víi c¸ch m¹ng lµ biÓu tîng lµ Cô Hå. + “Cái lòng của bố con ông … đôi phần” T×nh c¶m s©u nÆng, bÒn v÷ng, thiªng liêng của ông, của gia đình ông với kháng chiÕn, víi c¸ch m¹ng. 2.T©m tr¹ng cña «ng Hai khi nghe tin c¶i chÝnh:. +Ông vui tươi rạng rỡ hẳn lên, chia quà cho con. +Ông Hai khoe nhà ta bị giặc đốt.. ->Biểu hiện của tình yêu đất nc, với kháng.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> chiến, với cụ Hồ. ->Víi c¸c nh©n vËt kh¸c: Vî «ng Hai, mô chñ nhµ dï chØ xuÊt hiÖn tho¸ng qua nhng cũng thể hiện rất rõ tình yêu quê hơng , đất HĐ 2: HD tổng kết ?Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn bản. nớc. III.Tæng kÕt 1 NghÖ thuËt - X©y dùng t×nh huèng truyÖn gay cấn - Miªu t¶ diÔn biÕn t©m lý nh©n vËt chân thực ? Nªu néi dung chÝnh cña v¨n b¶n nµy. -Suy nghĩ, hành động, lời nói (đối thoại, độc thoại) 2-Néi dung: 1HS đọc ghi nhớ (SGK 174) - T×nh yªu lµng lßng yªu níc, tinh thÇn HĐ 3: HD luyện tập kh¸ng chiÕn cña ngêi n«ng d©n trong thêi kú ?Bày tỏ thái độ của em qua việc tìm hiểu vb ®Çu cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p *Ghi nhí(SGK174) Làng? IV.Luyện tập: V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Hãy xác định những nội dung chính cần nhớ trg tiết học hôm nay? 2.Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị chương trình địa phương phần tiếng việt Ngày soạn : 5.11.2011 Ngày giảng : 8.11.2011 Tiết 62.Tuần 13 : Tiếng việt:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng việt) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất -Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương 2.Kỹ năng: -Nhận biết 1 số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau -Phân tích t/d của việc sử dụng phương ngữ trg 1 số vb... -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài : giao tiếp (giao tiếp mạnh dạn, trước lớp), tự nhận thức( biết đc các từ ngữ địa phương khác nhau) 3.Thái độ: giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: gợi mở, phân tích 2.Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn, học bài cũ IV.Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: tìm hiểu mở rộng vốn ngôn ngữ ?Hs đọc y/c bài tập? ? §äc vµ nªu yªu cÇu bµi tËp ? Em h·y thùc hiÖn yªu cÇu thø nhÊt?. Nội dung kiến thức I.Mở rộng vốn từ địa phương: Bài tập 1: sgk/175 a,Chỉ các sự vật hiện tượng: -Nghệ -Tĩnh: +Chẻo: một loại nc chấm +Tắc: một loại quả họ quýt +Nuộc chạc: mối dây -Nam Bộ: +Mắc: đắt +Reo: kích động -Thừa Thiên –Huế: ?Tìm các từ ngữ ở các địa phơng đồng nghĩa +Sương: gánh nhng kh¸c ©m, theo mÉu. +Bọc: cái túi áo b,Từ đồng nghĩa nhưng khác âm: B¾c Bé: bè, mÑ, mò, gi¶ vê, nghiÖn, vµo, c¸i ? Tìm các từ đồng âm nhng khác nghĩa của -bát. c¸c tõ - Nam Bộ: Ba, má, giả đò, ghiền, vô, cái chén. - B¾c: nãn, hßm, s¬ng, ná - Trung Bộ: bo, mụ, giả đò, mò, ngái, cái tô. - Nam: nãn (mò), hßm (quan tµi) c,Tìm các từ đồng âm nhng khác nghĩa của - Trung: hßm (quan tµi), s¬ng (g¸nh), ná c¸c tõ : (kh«ng, ch¼ng). B¾c: hßm, s¬ng, ná Hoạt động II: Vai trò từ ngữ địa phơng - Nam:nón, nãn (mò), hßm (quan tµi) trong mèi quan hÖ víi tõ ng÷ toµn d©n. Trung: hßm (quan tµi), s¬ng (g¸nh), Bµi tËp 2: ? Cho biết vì sao nhiều từ ngữ địa phơng mà nỏ(khụng, chẳng) II. Vai trò từ ngữ địa phơng trong mối quan kh«ng cã tõ ng÷ toµn d©n t¬ng øng? - Do điều kiện tự nhiên thổ nhỡng mỗi địa ph- hệ với từ ngữ toàn dân. ơng có sự khác biệt, do đó có những sự vật Bài tập 2: hiện tợng địa phơng này có, địa phơng khác -Do điều kiện tự nhiên thổ nhỡng mỗi địa phkhông có. Vì vậy, có những từ gọi tên sự vật, ơng có sự khác biệt, do đó có những sự vật hiện tợng chỉ có ở một địa phơng nhất định. hiện tợng địa phơng này có, địa phơng khác ? Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính không có. Vì vậy, có những từ gọi tên sự vật, đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hiện tợng chỉ có ở một địa phơng nhất định. hội ở các vùng miền của đất nớc ta nh thế nµo? - Các từ ngữ địa phơng ấy chứng tỏ tính đa -Các từ ngữ địa phơng ấy chứng tỏ tính đa d¹ng phong phó vÒ tù nhiªn vµ x· héi ë c¸c d¹ng phong phó vÒ tù nhiªn vµ x· héi ë c¸c vùng miền trên đất nớc ta. Tuy nhiên, số lợng vùng miền trên đất nớc ta. Tuy nhiên, số lợng tõ ng÷ nµy kh«ng nhiÒu, cho nªn nã kh«ng hÒ tõ ng÷ nµy kh«ng nhiÒu, cho nªn nã kh«ng hÒ cản trở đến việc giao tiếp xã hội trên phạm vi cản trở đến việc giao tiếp xã hội trên phạm vi đất nớc. đất nớc. Bµi tËp 3: ? Quan s¸t biÓu mÉu b,c bµi tËp 1 cho biÕt nh÷ng tõ ng÷ nµo thuéc tõ ng÷ toµn d©n? - Không có từ ngữ nào trong hai mục b,c đợc.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> coi lµ thuéc vÒ ng«n ng÷ toµn d©n bëi v× trong Bµi tËp 3: vốn từ vựng của ngôn ngữ toàn dân đã có từ - Không có từ ngữ nào trong hai mục b,c đngữ có nghĩa tơng ứng. îc coi lµ thuéc vÒ ng«n ng÷ toµn d©n bëi v× Bµi tËp 4: trong vốn từ vựng của ngôn ngữ toàn dân đã ? T×m trong c¸c t¸c phÈm v¨n ch¬ng nh÷ng tõ cã tõ ng÷ cã nghÜa t¬ng øng. ngữ địa phơng đợc sử dụng, chỉ rõ từ ngữ đó thuộc địa phơng nào, tìm từ ngữ toàn dân tơng ứng? Bµi tËp 4: a) BÇm ¬i cã rÐt kh«ng bÇm? e) BÇm ¬i cã rÐt kh«ng bÇm? Heo heo giã nói, l©m th©m ma phïn. Heo heo giã nói, l©m th©m ma phïn. (BÇm- mÑ) (BÇm (bÇm mÑ) (BÇm ¬i). ¬i). f) B©y chø s«ng níc vÒ ta b) B©y chø s«ng níc vÒ ta §i kh¬i ®i léng, thuyÒn ra thuyÒn vµo. §i kh¬i ®i léng, thuyÒn ra thuyÒn vµo. ( chõ- giê, b©y giê) (MÑ suèt). ( chõ- giê, b©y giê) (MÑ suèt). g) Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ. c) Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ. Tu rua b»ng mÆt, cÊt b¸t c¬m ch¨m. Tu rua b»ng mÆt, cÊt b¸t c¬m ch¨m. ch¨m- chiªm) (ca dao). (ch¨m- chiªm) (ca dao). h) §ªm khuya cëi xuèng dÇn dÇn. d) §ªm khuya cëi xuèng dÇn dÇn. Sao h«m xÝch l¹i cho gÇn sao mai. Sao h«m xÝch l¹i cho gÇn sao mai. (cëi- s¬ng) (H¸t dÆm NghÖ TÜnh) (cëi- s¬ng) (H¸t dÆm NghÖ TÜnh) Bµi tËp 4/176: ? §äc vµ nªu yªu cÇu bµi tËp ? Em hãy chỉ ra các từ ngữ địa phơng đợc sử dông trong ®o¹n th¬? Bµi tËp 4/176: ? Những từ ngữ địa phơng có tác dụng gì? -Rứa, nê, tui, cí r¨ng, mô. - MiÒn Trung. - T¸c dông: §Ó thÊy râ r×nh c¶m cña nh÷ng ngêi d©n miÒn Trung trong kh¸ng chiÕn chèng MÜ. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Qua bài học đã mở rộng đc vốn từ ntn? Vai trò của ngôn ngữ địa phương? 2.Dặn dò: hoàn thành bài tập và chuẩn bị đối thoại, độc thoại .... Ngày soạn: 3.11.2011 Ngày giảng: 9.11.2011 Tiết 64.Tuần 13: Tập làm văn: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: -Phân tích được đối thoại, độc thoại và độc thoại nôi tâm. -Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nôi tâm trong văn bản tự sự. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (sử dụng ddooc trg cuộc sống hằng ngày) 3.Thái độ: yêu thích những đoạn văn đối thoại, độc thoại hơn. II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, aanhr chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới: Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trò gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên. 4.Tiến trình dạy học: HOạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * §o¹n trÝch (SGK 167). I.Tìm hiểu yếu tố đối thoại , độc thoại và - 1HS đọc. độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. ? Trong 3 c©u ®Çu ®o¹n trÝch , ai nãi víi ai. Tham gia c©u chuyÖn cã Ýt nhÊt mÊy ngêi. ? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trò chuyện trao đổi.. ? C©u “N¾ng gím, vÒ nµo …” ¤ng Hai nãi với ai, đây có phải là 1 câu đối thoại không? V× sao?. 1.Bài tập 1 (SGK T176) 2.Bài tập 2: sgk/177 a.- Hai ngêi t¶n c ®ang nãi chuyÖn víi nhau.(Ýt nhÊt lµ hai ngêi) - DÊu hiÖu: + Cã 2 lît ngêi qua l¹i; néi dung nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp chuyÖn (vÒ mÆt néi dung). + VÒ mÆt h×nh thøc: 2 g¹ch ®Çu dßng(2 lît lêi). b.- Kh«ng híng tíi 1 ngêi tiÕp chuyÖn cô thÓ nào cả, cũng không liên quan gì đến chủ đề mà 2 ngời đàn bà tản c đang trao đổi. Sau câu nói của ông lão chẳng có ai đáp lại. - Đây không phải là đối thoại, ông lão đang nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thoái lui . Đó là một độc thoại . c.- ¤ng Hai hái chÝnh m×nh , diÔn ra trong suy nghÜ vµ t×nh c¶m cña «ng Hai. T©m tr¹ng dằn vặt , đau đớn khi nghe tin làng mình theo giÆc. - H×nh thøc : Kh«ng cã g¹ch ®Çu dßng v× không thốt ra thành lời độc thoại nội tâm.. ? §o¹n trÝch cßn cã nh÷ng c©u kiÓu nµy kh«ng . VD: “¤ng l·o …. rÝt lªn” - Chóng bay … thÕ nµy” ? Những câu “Chúng nó … Việt gian đấy ?” lµ nh÷ng c©u hái ai ? NX g× vÒ h×nh thøc cña c¸c c©u hái nµy? d.T¹o cho c©u chuyÖn nh cuéc sèng thùc, dÉn d¾t c¸c t×nh tiÕt trong truyÖn (sù viÖc ? Hình thức diễn đạt trên có tác dụng phát triển), thể hiện thái độ căm giận của nh thÕ nµo trong viÖc thÓ hiÖn diÔn những ngời tản c đối với dân làng chợ biến của câu chuyện và thái độ của DÇu. nh÷ng ngêi t¶n c. - Kh¾c ho¹ s©u s¾c t©m tr¹ng d»n vÆt , ®au đớn xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng chợ ? Cách diễn đạt nh trên có tác dụng gì. Dầu theo giặc, câu chuyện sinh động hơn . ? Qua viÖc ph©n tÝch c¸c ng÷ liÖu trªn ®©y, 3. KÕt luËn: cho biết để thể hiện nhân vật trong văn bản tù sù ta cã nh÷ng h×nh thøc nµo. * Ghi nhí ( SGK 178) ? Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> néi t©m. -1 HS đọc ghi nhớ. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Thế nào là đối thoại, độc thoại? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị phần luyện tập Ngày soạn: 3.11.2011 Ngày giảng: 10.11.2011 Tiết 65.Tuần 13: Tập làm văn: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ (Tiếp) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: -Phân tích được đối thoại, độc thoại và độc thoại nôi tâm. -Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nôi tâm trong văn bản tự sự. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (sử dụng ddooc trg cuộc sống hằng ngày) 3.Thái độ: yêu thích những đoạn văn đối thoại, độc thoại hơn. II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, aanhr chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới: Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trò gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II.Luyện tập: Y/c hs đọc bài tập 1.Bài tập 1: sgk/178 Hs lên bảng làm bt a.Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời: ?Tìm các lượt lời của nhân vật ông, bà Hai? (1)-Này, thầy nó ạ. (2)-Thầy nó ngủ rồi à? (3)-Tôi thấy người ta đồn… b,Nhân vật ông hai có 2 lượt lời: (1) (2)-Gì? (3)-Biết rồi !.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ?Em có nhận xét ntn về các lượt lời của ông, *Nhận xét: bà Hai? -Ông Hai bỏ lượt lời (1): thể hiện tâm trạng chán chường đêna mức ko muốn nói đến cái chuyện (chợ Dầu theo giặc) -Lượt lời (2), (3): ông hai trả lời cộc lốc thể hiện sự miễn cưỡng, bất đắc dĩ ->Ông Hai là người từng trải ko trả lời bà Hai ông Hai hiểu mình ko phải =>Ông Hai đủ tỉnh táo để hiểu bà Hai ko có lỗi gì hết Hs đọc y/c bài tập 2.Bài tập 2: sgk/179 Hs chuẩn bị cá nhân 7’ Hs thông báo Gv nx, đưa ra đoạn văn mẫu bằng bảng phụ Hôm ấy hai đứa gặp nhau Minh lên tiếng trước -Thế may còn giận à? -Giận làm gì cho mệt ! Minh cười rất to rồi lảng đi trong một suy nghĩ “nó cũng tốt thật thế mà ko giận” Bỗng nhiên Tuân lại hỏi Minh: -Thế hôm qua, giận mình cậu đi chơi ở đâu? -Nằm ở nhà chứ ở đâu ! Cả hai cùng im lặng. Tôi thì nghĩ có đc thằng bạn như Minh cũng tốt lắm chứ !. Nó sống cởi mở, chân chất, chẳng giận nhau lâu đc. Còn Minh nghĩ gì tôi không rõ, nhưng nhìn mặt nó đang tươi tỉnh, mỉn cười… V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Thế nào là đối thoại, độc thoại? 2.Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luaanh và miêu tả nội tâm. Ngày soạn: 9.11.2011 Ngày giảng: 14.11.2011 Tiết 66.Tuần 14: Tập làm văn: LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM Hướng dẫn tự học: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Hiểu đc tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trg kể chuyện -Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trg kể chuyện. -Hiểu đc người kể chuyện là một hình tượng ước lệ về người tường thuật trg tp truyện.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 2.Kỹ năng: -Nhận biết đc các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trg 1 vb. -Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. -Thấy đc t/d của việc lựa chọn người kể chuyện trg một số tác phẩm văn học -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: giao tiếp (nói trước lớp một các tự tin, mạnh dạn), tự nhận thức (nhận thức đc sự quan trọng của việc ử dụng đối thoại, độc thoại, độc thọi nội tâm) II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, chia nhóm III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, aanhr chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là đối thoại, độc thoại vai trò của nó? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: H/® cña thÇy vµ trß Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Chuẩn bị ở nhà. Gv: KiÓm tra sù chuÈn bÞ ë nhµ cña häc sinh - Gi¸o viªn ph©n c«ng chia líp thµnh 3 nhãm híng dÉn, yªu cÇu tõng nhãm chuẩn bị theo đề bài sau, chú ý chỉ nêu ý chÝnh mµ m×nh nãi 1. Nhãm 1: T©m tr¹ng cña em sau khi x¶y ra mét viÖc cã lçi víi b¹n (sgk/117) ? ChuyÖn x¶y ra nh thÕ nµo? Em. 2. Nhãm 2: KÓ l¹i buæi sinh ho¹t líp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam lµ ngêi b¹n tèt. (sgk/161) ? Buæi sinh ho¹t líp diÔn ra nh thÕ nµo?. A.Luyện nói: kết hợp tự sự với nghị luận và miêu tả nội tâm I. ChuÈn bÞ ë nhµ:. 1. Nhãm 1: T©m tr¹ng cña em sau khi x¶y ra mét viÖc cã lçi víi b¹n (sgk/117) * X¶y ra trong giê kiÓm tra, kh«ng thuéc bµi muốn bạn cho xem bài. Bạn không đồng ý. Ra về em em đã có những lời nói xúc phạm tới bạn * Tối về em kể lại chuyện đó cho mẹ nghe, mẹ ph©n tÝch cho em hiÓu. Em c¶m thÊy hèi hËn (đêm đó em trằn trọc không ngủ, suy nghĩ về lỗi lÇm cña m×nh …) * Em đã quyết định xin lỗi bạn ; Tình bạn của em và bạn ngày càng thắm thiết, bạn đã giúp đỡ nhiều cho em trong học tập. 2. Nhóm 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là ngời bạn tèt. (sgk/161) - Líp trëng b×nh tuÇn nhËn xÐt u, nhîc ®iÓm cña líp tuÇn qua nªu kÕ ho¹ch tuÇn tíi. - Tổ chức phát thởng cho các bạn đạt điểm tốt, tiến bộ trong học tập và đạo đức tổ em đề nghị thªm b¹n Nam. - Mét sè b¹n trong líp x× xµo bµn t¸n, tá ý kh«ng.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> 3. Nhãm 3: Dùa vµo néidung phÇn ®Çu t¸c phÈm ChuyÖn ngêi con g¸i Nam Xơng (Từ đầu đến "Bấy giờ chàng mới tØnh ngé, thÊu nçi oan cña vî nhng việc đã trót qua rồi"). Hãy đóng vai Tr¬ng Sinh kÓ l¹i c©u chuyÖn vµ bµy tá niÒm ©n hËn cña m×nh). - Häc sinh kÓ tãm t¾t c¸c sù viÖc phần đầu câu chuyện (đóng vai Trơng Sinh, lùa chän ng«i kÓ thø nhÊt - Tr¬ng Sinh xng lµ t«i) - Häc sinh chó ý kÓ l¹i nh÷ng suy nghÜ, t©m tr¹ng cña chµng Tr¬ng khi biết mình đã nghi oan cho vợ (ân hận, day dứt, buồn khổ, mong muốn đợc gặp vợ để bày tỏ nỗi lòng mình, muốn đợc vợ tha thứ để sum họp hạnh phóc) - luyÖn nãi trªn líp : (Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh khi nãi). * Hoạt động II: Thực hành. GV: định hớng đúng cho học sinh. Gợi ý đề 1: - Trang chØ häc giái h¬n t«i mét chót, Ýt nãi mµ lµm nhãm trëng. - T«i lu«n kÐo c¸c b¹n kh«ng ®i häc nhãm. - Tôi bị ốm Nam đã giúp tôi học. - T«i xÊu hæ, ©n hËn, xin lçi b¹n. Đề 2: Gv hớng dẫn Hs tìm ý cho đề bµi 2. đồng tình. - Em lµ b¹n th©n, lµ tæ trëng hµng ngµy kiÓm tra bµi cña Nam em thÊy b¹n ngµy cµng tiÕn bé, hay giúp đỡ mọi ngơừi. - Em kể lại cho cả lớp nghe bạn đã có việc làm tốt giúp đỡ ngời già không nơi nơng tựa: giúp đỡ bà mẹ liệt sĩ ở gần nhà nh thế nào? hoặc (bạn đã cøu mét em nhá khi bÞ ng· xuèng ao …) - Sau khi nghe em kÓ, c¶ líp theo dâi ch¨m chó, trầm trồ thán phục Nam, nhất trí để Nam đợc khen vµ nhËn phÇn thëng. 3. Nhãm 3: Dùa vµo néi dung phÇn ®Çu t¸c phÈm Chuyện ngời con gái Nam Xơng (Từ đầu đến "BÊy giê chµng míi tØnh ngé, thÊu nçi oan cña vợ nhng việc đã trót qua rồi"). Hãy đóng vai Trơng Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận cña m×nh). - Häc sinh kÓ tãm t¾t c¸c sù viÖc phÇn ®Çu c©u chuyện (đóng vai Trơng Sinh, lựa chọn ngôi kể thø nhÊt - Tr¬ng Sinh xng lµ t«i). II. LuyÖn nãi trªn líp : - Trớc khi từng nhóm cử đại diện trình bày giáo viªn lu ý häc sinh ph¶i cã lêi më ®Çu tù nhiªn, chủ động - Lêi nãi râ rµng m¹ch l¹c, cã giäng ®iÖu, t thÕ ngay ng¾n m¾t híng vµo ngêi nghe (chó ý không đọc lại bài viết) - Từng nhóm cử đại diện trình bày (Khi nghe xong c¶ líp vç tay hoan h«, tá ý lÞch sù trong giao tiÕp) - Sau khi tõng nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c nhËn xÐt. - Gi¸o viªn l¾ng nghe lµm träng tµi, rót kinh nghiÖm c¸c lçi (vÒ néi dung vµ h×nh thøc, c¸ch tr×nh bµy miÖng cña häc sinh ) Gîi ý: §Ò 1:- C« gi¸o ph©n Trang lµm nhãm trëng chÞu tr¸ch nhiÖm phô tr¸ch nhãm t«i. - Trang chØ häc giái h¬n t«i mét chót - T«i lu«n kÐo c¸c b¹n kh«ng ®i häc nhãm. - Tôi bị ốm Trang đã giúp tôi học. - T«i xÊu hæ, ©n hËn, xin lçi b¹n. §Ò 2:- Líp diÔn ra buæi sinh ho¹t, kh«ng khÝ căng thẳng vì phê bình bạn Hợp đã có biểu hiện lÊy tiÒn quü líp ®i ch¬i ®iÖn tö víi mét sè b¹n.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> xÊu. - Tôi đã bảo vệ bạn Hợp: Hợp không đua đòi ch¬i bêi víi c¸c b¹n xÊu mµ gióp c¸c b¹n kh«ng xa vµo c¸c tÖ n¹n. - Thấy các bạn chơi, động viên các bạn không ch¬i. - C¸c b¹n nî tiÒn chñ hµng bÞchñ hµng ®e do¹, Hợp chủ động lấy tiền quỹ lớp trả… -DÉn chøng cha bao giê ch¬i ®iÖn tö, kh«ng §Ò 3: - Khi vợ tôi tự tử, tôi đến khi nghe con chểnh mảng trong học tập. - C¶m nghÜ buån vÒ mét viÖc lµm tèt bÞ c¸c b¹n chØ c¸i bãng trªn têng lµ cha. T«i ©n hËn, ®au khæ v« cïng. Sù hiÓu lÇm cña hiÓu lÇm. Đề 3:- Khi vợ tôi tự tử, đến khi nghe con chỉ cái t«i thËt lµ tai h¹i. - Nhng t«i hiÓu lÇm còng cã lÝ do cña bãng trªn têng lµ cha. T«i ©n hËn, ®au khæ v« nã, mét ngêi ®i xa vÒ, con kh«ng nhËn cïng. Sù hiÓu lÇm cña t«i thËt lµ tai h¹i. cha l¹i nãi cã cha kh¸c th× ai mµ ch¼ng - Nhng t«i hiÓu lÇm còng cã lÝ do cña nã, mét ngêi ®i xa vÒ, con kh«ng nhËn cha l¹i nãi cã cha nghi ngê. kh¸c th× ai mµ ch¼ng nghi ngê. HDTH: ( Hs nắm được vai trò của người kể B.HDTH: Người kể chuyện trong văn tự sự chuyện trong văn bản tự sự là có mặt I. Vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong v¨n b¶n tù khắp nơi trong văn bản, biết hết mọi sù việc, dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện) Hs đọc đoạn trích BT 1. 1. Bµi tËp 1: sgk/192 ?§o¹n trÝch kÓ vÒ ai vµ vÒ viÖc g× ? 2.Bài tập 2: sgk/192 ?Ai lµ ngêi kÓ c©u chuyÖn trªn ? a) KÓ vÒ phót chia tay gi÷a ngêi ho¹ sÜ giµ, c« g¸i vµ chµng thanh niªn... ? Nh÷ng dÊu hiÖu nµo cho ta biÕt ë ®©y b) Ngêi kÓ dÊu mÆt, kh«ng xuÊt hiÖn trong c©u c¸c n/vËt kh«ng ph¶i lµ ngêi kÓ chuyÖn chuyÖn → ng«i thø ba ? Nhân vật là ngời kể chuyệnvì đợc gọi ở ngôi - Chuyện đợc kể theo ngôi thứ ba. Nếu c) thø 3 “anh thanh niªn”, ‘C« kÜ s”, “«ng ho¹ sÜ”... lµ mét trong ba n/v trªn th× lêi v¨n ph¶i -Nh÷ng “giäng cêi nhng ®Çy tiÕc rΔ “nh÷ng thay đổi – hoặc xng tôi hoặc xng tên ngời concâu g¸i s¨p xa ta...” ba n/v đó kể chuyện. → Lµ nhËn xÐt cña ngêi kÓ chuyÖn vÒ anh thanh niªn vµ suy nghÜ cña anh ta. -Hs đọc câu hỏi (d) Những căn cứ để có thể kết luận : Ngời kể câu ? Nêu ra những căn cứ để dẫn tới kết d) chuyÖn ë ®©y dêng nh thÊy hÕt vµ biÕt tÊt mäi luËn? việc, mọi ngời, mọi hành động tâm t, diễn biến néi t©m cña n/v - Chủ thể đứng ra kể chuyện - Đối tợng đợc mtả kÓ ? Qua bµi tËp trªn em cã nhËn xÐt g× vÒ -- Ng«i §iÓm nh×n vµ lêi v¨n vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong VB tù 2.Bµi häc: (Ghi nhí sgk) sù ? Hs dùa vµo ghi nhí tr¶ lêi. Gv: Hướng dẫn luyện tập II. LuyÖn tËp Bài 1. Hs đọc đoạn trích Bµi 2.a * Ngêi kÓ lµ “t«i” – bÐ Hång.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> * Ng«i kÓ nµy → ®i s©u vµo miªu t¶ t©m t t×nh c¶m vµ nh÷ng diÔn biÕn t©m lý phøc t¹p cña n/v “t«i” -Hạn chế : không miêu tả đợc diễn biến nội tâm cña ngêi mÑ, tÝnh kh¸ch quan kh«ng cao -Hạn chế trong việc miêu tả các đối tợng khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều → dễ gây sự đơn điệu trong giọng văn V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: Chú ý viết đoạn đối thoại, độc thoại độc thoại nội tâm, yếu tố nghị luận trong v¨n b¶n tù sù. 2.Dặn dò: viết đc đoạn văn, học thuộc ghi nhớ; chuẩn bị ”Lặng lẽ Sa Pa”. Ngày soạn: 10.11.2011 Ngày giảng: 15.11.2011 Tiết 67.Tuần 14: Văn bản:. LẶNG LẼ SA PA (Trích). Nguyễn Thành Long. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện VN hiện đại viết về những người lao động mới trg thời kỳ k/c chống Mĩ cứu nc -Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trg tp. 2.Kỹ năng: -Nắm đc diễn biến truyện và tóm tắt đc truyện -Phân tích đc nhân vật trg tp tự sự -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: giao tiếp (nói một cách lưu loát trước lớp), tự nhận thức (công lao to lớn của nhân vật chính trg tp, học tập và theo gương anh thanh niên) II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy phân tích tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc? ?Vì sao ông Hai lại khoe nhà ông bị giặc đốt, đốt nhẵn? 3.Giới thiệu bài mới: khi nói đến Sa Pa người ta nghĩ ngay đến việc nghỉ ngơi, bởi đó là khu du lịch kỳ thú đẹp và thơ mộng . Nhưng Sa Pa ko những đẹp về cảnh đẹp của thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> mà còn có những con người cống hiến lặng lẽ cho Tổ quốc, đã đc Nguyễn Thành Long phát hiện trong chuyến đi thực tế ở Lào Cai. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> HĐ 1: hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc, tìm hiểu chung: 1, Tác giả, tác phẩm: ?Theo dõi chú thích * sgk và cho biết vài nét a,Tác giả: về tác giả NTL? -Nguyễn Thành Long (1925 -1991) -Quê: Duy Xuyên –Quảng Nam -Là cây bút chuyên viết truyện ngắn và bút kí. ?Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của tg? b,Tác phẩm: Lặng lẽ Sa Pa sáng tác 1970 2.Đọc, giải nghĩa từ khó: Gv: đọc to, rõ ràng, cảm xúc, sâu lắng, phân a,Đọc: biệt giọng từng nhân vật và chú ý đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 1 đoạn Hs đọc tiếp Gv: tóm tắt phần chữ in nhỏ sgk Vừa nói chuyện ông họa vừa vẽ bức chân dung của anh thanh niên, khi phát hiện ra anh thanh niên đã từ chối và giới thiệu với ông họa sĩ những người đáng vẽ hơn như ông kỹ sư trồng rau dưới chân núi Sa Pa, anh nghiên cứu bản đồ sét trên đỉnh Pan-sipăng. Cô gái ngồi vào bàn học của anh thanh niên khi đọc trên cuốn sách và suy nghĩ về một mối tình nhạt nhẽo ở HN mà cô đã từ bỏ, anh thanh niên một mình dũng cảm chống chọi với sự khắc nghiệt của thiên niên lúc này cô cảm thấy mến phục và ko biết để lại một chút gì lmf kỷ niệm cô kucj lọi túi mình ko có thứ gì và cô đã để lại chiếc khăn mùi xoa cuộn tròn trg cuốn sách và gấp lại như cũ Hs đọc tiếp; nx Gv nhận xét Y/c hs tự xem phần giải nghĩa trg sgk b,Giải thích từ khó: sgk ?Truyện đc viết theo thể loại gì? 3.Thể loại: truyện ngắn hiện đại ?Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật 3.Ngôi kể, điểm nhìn trần thuật và bố cục: nào là nhân vật trung tâm? Hs: 4 nhân vật: bác lái xe, ông họa sĩ, cô kỹ sư và anh thanh niên -Anh thanh niên là nhân vật trung tâm ?Truyện đc kể ở ngôi thứ mấy? -Ngôi kể: thứ 3 Hs: Ngôi thứ 3 -Điểm nhìn trần thuật: ông họa sĩ ?Tg đã đặt điểm nhìn trần thuật vào nhân vật nào?.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Em học tập đc điều gì khi tìm hiểu về anh thanh niên? 2.Dặn dò: nắm đc nội dung chính và chuẩn bị tiếp các câu hỏi đọc hiểu còn lại. Ngày soạn: 10.11.2011 Ngày giảng: 16.11.2011 Tiết 68.Tuần 14: Văn bản:. LẶNG LẼ SA PA (Tiếp) (Trích). Nguyễn Thành Long. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trg tp.\ -Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trg truyện 2.Kỹ năng: -Phân tích đc nhân vật trg tp tự sự -Cảm nhận đc một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trg tp -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: giao tiếp (nói một cách lưu loát trước lớp), tự nhận thức (công lao to lớn của nhân vật chính trg tp, học tập và theo gương anh thanh niên), xác định giá trị (ứng xử tế nhị, đúng mực với mọi người xung quanh) 3.Thái độ: yêu cuộc sống lao động của bản thân, trân trọng những con người đã cống hiến lặng lẽ vì đất nc II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở, 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy tóm tắt truyện và cho biết hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên? 3.Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu và biết rằng anh thanh niên là một người yêu nghề, yêu cuộc sống và có trách nhiệm với công việc, cống hiến lặng lẽ vì Tổ quốc. Vậy phẩm chất của anh ntn? Trong quan hệ với mọi người và các nhân vật khác hiện lên những nét đẹp gì? 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: HD phân tích nhân vật anh thanh 1.Nhân vật anh thanh niên (tiếp) : niên ?Trong cuéc nãi chuyÖn, gÆp gì víi ho¹ sÜ vµ -Quan hÖ víi mäi ngêi: cô kĩ s anh còn hiện lên với những nét đẹp + tặng củ tam thất cho bác lái xe nµo n÷a? + vÒ tríc h¸i hoa tÆng c« gái + tõ chèi kh«ng cho «ng häa sÜ vÏ + tÆng lµn trøng, kh«ng ®a tiÔn víi lÝ do s¾p.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tãm l¹i cã thÓ kh¸i qu¸t vÒ n/v anh thanh niªn ntn ? (vÒ tinh thÇn, vÒ t×nh c¶m, vÒ c¸ch sèng, vÒ suy nghÜ... ( HS nắm được phẩm chất của các nhân vật khác đều có nhiều phẩm chất tốt đẹp, làm nổi bật thêm cho nhân vật chính) Chuyển: những nét đẹp của anh thanh niên thật đáng mến, nhưng đối với các nhân vật khác giữ một vai trò ntn với tác phẩm, có những nét đẹp gì? ? N/v ông hoạ sĩ đóng vai trò gì trong truyÖn? Gv: ko kể chuyện ở ngôi thứ nhất như người kể chuyện đã nhập vào cái nhìn, suy nghĩ của nhân vật ông họa sĩ để quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của truyện ?Tình cảm và thái độ của ông khi tiếp xúc và trß chuyÖn víi anh thanh niªn ? “Vì họa sĩ đã bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ước dc biết, ôi, một nét đẹp thôi đủ để khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý sáng tác” ?«ng suy nghÜ g× vÒ nghÒ nghiÖp vÒ nghÖ thuËt, vÒ cs con ngêi ?. đến giờ ốp --> Sù cëi më ch©n thµnh, rÊt quÝ träng t×nh c¶m cña mäi ngêi khao kh¸t gÆp gì mäi ngêi,khiªm tèn . =>Là ngời lao động giản dị,có lẽ sống cống hiến cao đẹp ,khiêm nhờng,đáng quý. 2. C¸c nh©n vËt kh¸c.. *Nh©n vËt «ng häa sÜ.. -Nh×n c¶nh vËt->thay lêi kÓ chuyÖn -C¶m nhËn vÒ anh thanh niªn. +xúc động mạnh: vỡ họa sĩ đó bắt gặp...sỏng tác” +vÏ ch©n dung anh mét c¸ch say sa +ngời con trai ấy đáng yêu thật ->C¶m mÕn,tin yªu,kh©m phôc. -Suy nghÜ vÒ nghÖ thuËt: +vÏ bao giê còng lµ viÖc khã + nghÖ thuËt víi søc m¹nh vµ sù bÊt lùc cña nã +làm thế nàođặt đợc tấm lòng... -> Yªu nghÒ,t©m huyÕt víi nghÖ thuËt, tõng tr¶i, nh©n hËu; nh¹y c¶m lu«n tr©n träng c¸i đẹp ? Qua đó cho thấy nét đẹp gì ở nhân vật? =>N/v ho¹ sÜ gãp phÇn lµm cho n/v chÝnh thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu t tởng *Nh©n vËt c« kÜ s. ? Vai trß cña nh©n vËt ntn? -mét Ên tîng hµm ¬n khã t¶ -hiểu thêm cs một mình dũng cảm tuyệt đẹp -cố ý để chiếc khăn làm kỉ niệm ?. Cuộc gặp gỡ với anh thanh niên đã để lại -đa tay cho anh nắm cẩn trọng... cho c« ~ t×nh c¶m Ên tîng g× ? ->c« g¸i m¹nh mÏ,cã lÝ tëng vµ kh¸t väng đẹp. => T¨ng chÊt l·ng m¹n cho c©u chuyÖn,lµm næi bËt nh©n vËt chÝnh. ? Qua đó cho thấy nhân vật cô kĩ s có vẻ đẹp *N/v bác lái xe -giíi thiÖu anh thanh niªn g×? -t« ®Ëm nÐt tÝnh c¸ch cña anh thanh niªn ?§a c« kü s vµo truyÖn cã dông ý NT g× ? -> Tèt bông vui tÝnh ch©n t×nh; Cã m¸u nghÖ ? N/v bác lái xe có vai trò ntn trong câu sĩ; Biết đánh giá đúng con ngời. => Làm cho câu chuyện thêm sinh động hấp chuyÖn ? b¸c ta lµ ngêi ntn?. dÉn, kÝch thÝch sù tß mß, håi hép *C¸c nh©n vËt gi¸n tiÕp. -¤ng kü s trång rau -Anh ng/cøu sÐt * Gv chèt l¹i vai trß c¸c n/v phô -Anh b¹n ë tr¹m khÝ tîng 3142m.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Các nhân vật đợc giới thiệu gián tiếp: - Ông kü s trång rau : thay ong thô phÊn cho hµng vạn cây su hào để hạt giống làm ra tốt hơn. - Anh ng/cøu sÐt 11 n¨m kh«ng mét ngµy xa cơ quan túc trực chờ sét để lập bản đồ sét. - Anh b¹n ë tr¹m khÝ tîng 3142m ->tên các n/v đều vô danh (tác giả muốn vô danh hä, b×nh thêng ho¸ hä, muèn nãi r»ng đó là những con ngời lđ bình thờng, phổ biÕn, thêng gÆp trong quÇn chóng nd ta trªn khắp nẻo đờng đ/nớc.) HĐ 2: hướng dẫn tổng kết ? Cã ý kiÕn cho r»ng truyÖn ng¾n nh mét bµi th¬ giµu chÊt tr÷ t×nh. ý kiÕn em ntn? ?Ngoµi chÊt tr÷ t×nh truyÖn cßn hÊp dÉn ngêi đọc bởi yếu tố NT nào ?. ? T tëng néi dung chÝnh cña truyÖn ? Hoạt động4 ? Ph©n tÝch chÊt tr÷ t×nh trong t¸c phÈm.. =>Ca ngîi nh÷ng con ngêi l® lÆng lÏ ©m thÇm cèng hiÕn cho ®/n. III. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt: - T¸c phÈm giµu chÊt tr÷ t×nh, chÊt th¬ bµng b¹c, triÕt lÝ s©u s¾c. - Cốt truyện đơn giản, n/v vô danh, tạo tình huèng tù nhiªn - Lùa chän ng«i kÓ vµ ®iÓm nh×n trÇn thuËt hîp lý 2. Néi dung: - Ca ngợi vẻ đẹp con ngời lđ - ý nghÜa vµ niÒm vui cña l® ch©n chÝnh IV.LuyÖn tËp. * Ph©n tÝch chÊt tr÷ t×nh: - Những đoạn văn tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ th¬ méng : c¶nh n¾ng lªn, nh÷ng c©y th«ng b»ng b¹c, rõng c©y bã ®uèc - Vẻ đẹp cs một mình ngày đêm giữa thiên nhiªn lÆng lÏ cña anh TN mµ ®Çy søc sèng, không cô đơn - ChÊt tr÷ t×nh to¸t lªn chñ yÕu tõ néi dung truyện : Vẻ đẹp cuộc gặp gỡ tình cờ của 3 n/v để lại bao xúc động trong kẻ ở ngời đi và những d vị cho ngời đọc suy nghĩ về cuộc sèng, vÒ con ngêi, vÒ nghÖ thuËt, nh÷ng nÐt giản dị đáng mến của n/v anh TN, những câu chuyÖn anh kÓ, nh÷ng t/c¶m c¶m xóc míi n¶y në trong ho¹ sÜ vµ c« kü s.. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Qua văn bản em rút ra đc bài học gì cho bản thân? 2.Dặn dò: nắm những nội dung chính và chuẩn bị viết bài tập làm văn số 3 Ngày soạn: 10.11.2011 Ngày giảng: 16.11.2011 Tiết 69+70.Tuần 14: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 –VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Biết vậm dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng diễn đạt và trình bày -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự tin(đưa ra những lí lẽ và nhận định đúng đắn về ngày lễ tri ân các thầy cô), xác định giá trị (đối với các thầy cô gaios đã có công dạy.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> dỗ phải biết bày tỏ thái độ biết ơn), hoàn thành nhiệm vụ (hoàn thành bài viết đúng thời gian quy định). 3.Thái độ: có thái độ nghiêm túc với bài viết, trân tronghj nhnwgx tình cảm đẹp, kể chuyện một cách trg sáng, gàu chất biểu cảm II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: giao nhiệm vụ 2.Kỹ thuật: viết tích cực, động não III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Hoạt động kiểm tra: ĐỀ BÀI : Nhân ngày 20/11 em hãy kể cho các bạn ngghe một kỉ niệm đáng nhớ của mình và thÇy c« gi¸o cò. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM *MB: giới thiệu tình huống kể câu chuyện nhân ngày 20/11 (1,5đ) *TB: nội dung kỷ niệm đáng nhớ của mình và thầy cô giáo cũ (6đ) -Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện -Diễn biến câu chuyện -Tại sao lại nhớ -Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội tâm) -Vai trò của đạo lí thầy trò trg c/s(nghị luận) -Kết thúc câu chuyện (kỷ niệm đáng nhớ nhất) *KB: Tình cảm của em khi kể lại câu chuyện. +§iÓm kh¸ giái: Bµi viÕt cã bè côc râ rµng KÓ chuyÖn cã më ®Çu diÔn biÕn kÕt thóc. Trong qu¸ tr×nh kÓ cã sö dông yÕu tè miªu t¶ néi t©m nghÞ luËn (yÕu tè nghÞ luËn bíc ®Çu triÕt lÝ s©u s¾c) Diễn đạt lu loát mạch lạc rõ ràng. Kh«ng m¾c lçi dïng tõ chÝnh t¶. +§iÓm trung b×nh: Bíc ®Çu viÕt bè côc râ rµng: Më bµi, th©n bµi, kÕt bµi trong bµi viÕt. Kể đợc kỉ niệm sâu sắc với thầy cô. Tuy nhiên đôi chỗ còn rờm rà cha mạch lạc. Cã vËn dông yÕu tè miªu t¶ néi t©m nhng cha râ rµng cßn vông M¾c lçi dïng tõ sai mét sè chÝnh t¶. +§iÓm yÕu Cha tr×nh bµy bµi lµm cña m×nh theo bè côc ba phÇn Kể kỉ niệm vắn tắt ngắn gọn cha đầy đủ sự việc Cha biÕt kÕt hîp vËn dông yÕu tè miªu t¶ néi t©m vµ nghÞ luËn Diễn đạt lủng củng cha mạch lạc, mắc rất nhiều lỗi chính tả. Ch÷ viÕt trong bµi lµm cÈu th¶. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: xem lại nội dung kiến thức bài kiểm tra này 2.Dặn dò: chuẩn bị ôn tập tiếng việt Ngày soạn: 10.11.2011.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Ngày giảng: 19.11.2011 Tiết 71Tuần 15:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Các phương châm hội thoại -Xưng hô trong hội thoại -Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp 2.Kỹ năng: -Khái quát một số kiến thức tiếng việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: hợp tác(tích cực trong hoạt động nhóm), giao tiếp (trình bày tình huống trg thực tế lưu loát) 3.Thái độ: có thái độ nghiêm túc với bài viết, trân tronghj nhnwgx tình cảm đẹp, kể chuyện một cách trg sáng, gàu chất biểu cảm II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: giao nhiệm vụ, phân tích, gợi mở, đặt câu hỏi 2.Kỹ thuật: chia nhóm, động não III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra 15 phút: ĐỀ BÀI Câu 1(2đ): Các câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào? -Nói có sách, mách có chứng -Biết thì thưa thớt Không biết thì dựa cột mà nghe Câu 2(7đ): Nêu các phương châm hội thoại đã học? Lấy một ví dụ tuân thủ phương châm hội thoại và một ví dụ không tuân thủ phương châm hội thoại? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(2đ): Tuân thủ phương châm về chất Câu 2(8đ): -Các phương châm hội thoại (2đ) +Phương châm về lượng +Phương châm về chất +Phương châm cách thức +Phương châm quan hệ +Phương châm lịch sự -Lấy được 2 ví dụ đúng (mỗi ví dụ 3 đ) 3.Giới thiệu bài mới: trg chương trình lớp 9 chúng ta đã tìm hiểu các phần tiếng việt như các phương châm hội thoại, xưng hô trg hội thoại, cách dẫn trực tiếp vfa cách dẫn gián tiếp. Để nắm vững hơn nữa chúng ta cùng nhau đi ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: HD ôn lại các phương châm hội thoại Gv: Cã 5 néi dung vÒ ph¬ng ch©m héi tho¹i em h·y nh¾c l¹i kh¸i niÖm ph¬ng ch©m vÒ lîng ph¬ng ch©m vÒ chÊt,quan hÖ,c¸ch thøc,vµ lÞch sù ? Hs: Ph¬ng ch©m vÒ lîng: Khi nãi cho cã nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng ®ungd yªu cÇu cña cuéc giao tiÕp. Kh«ng thiÕu, kh«ng thõa. ?Mỗi phương châm lấy một ví dụ? Hs: Ph¬ng ch©m vÒ chÊt: Khi giao tiÕp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. Hs: Ph¬ng ch©m vÒ quan hÖ: Khi giao tiÕp cần nói đúng đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề. Hs: Ph¬ng ch©m vÒ c¸ch thøc: Khi giao tiÕp cÇn nãi ng¾n gän rµnh m¹ch tr¸nh nãi m¬ hå.. Hs: Phương châm lịch sự: khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. Gv: kể cho hs nghe các truyện cười trg sgv và gợi cho hs hiểu đúng pc hội thoại nào. HĐ 2: hướng dẫn ôn lại xưng hô trong hội thoại ?Em hãy đọc bài tập 1 sgk ?Từ ngữ xưng hô thông dụng ntn?Cách dùng ra sao?. Y/c hs đọc bt 2: sgk ?Em hiểu xưng khiêm hô tôn ntn? Cho vd minh họa?. Nội dung kiến thức I.C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i:. Bài tập 1: sgk/190 1.Ph¬ng ch©m vÒ lîng:. Vd 1: -Hỏi: anh đã ăn cơm chưa? Trả lời: -Tôi đã ăn rồi (đúng pc về lượng) -Từ lúc tôi mặc cái áo mới thoại loại hàng hiệu này, tôi vẫn chưa ăn cơm(sai pc về chất) 2.Ph¬ng ch©m vÒ chÊt: Vd: -Con bò to gần bằng con trâu(đúng pc về chất) -Con bò to gần bằng con voi(sai pc về lượng) 3.Ph¬ng ch©m vÒ quan hÖ: Vd: Hỏi: -Anh đi đâu đấy? Trả lời: -Tôi đi học (đúng pc quan hệ) -Con mèo đen đã chết ! (sai pc quan hệ). 4.Ph¬ng ch©m vÒ c¸ch thøc: Vd: -Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không? Có hai cách hiểu: (1): Con có thích ăn quả táo(mà) mẹ để trên bàn không? (2): Con có ăn vụng quả táo(mà) mẹ để trên bàn không? 5.Phương châm lịch sự: Vd: Hỏi: -Anh làm ơn cho tôi hổi đường ra ga Hàng Cỏ đi lối nào ạ? Trả lời: -Bác đi đến ngã tư trước mặt, sau đó rẽ tay phải và đi thẳng là tới ạ!(đúng pc lịch sự) -Tới ngã tư và rẽ phải! (chưa đúng pc lịch sử) II.Xng h« trong héi tho¹i: 1.Bài tập 1: sgk/190 -TiÕng ViÖt cã mét hÖ thèng tõ ng÷ xng h« rÊt phong phó tinh tÕ vµ giµu s¾c th¸i biÓu c¶m. -Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xng h« cho thÝch hîp. 2.Bài tập 2: sgk/ 190 -“Xưng khiêm, hô tôn”: +Xưng khiêm: khi xưng hô người nói tự.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> (VÝ dô: c¸ch xng h« cña chÞ DËu víi tªn cai lÖ lóc van nµi h¾n tha cho chång m×nh còng thÓ hiÖn nh trªn) Thảo luận vấn đề: vì sao trong tiếng việt khi giao tiếp ngời nói phải hết sức chú ý đến sự lùa chon tõ ng÷ xng h«? (hÇu nh kh«ng cã tõ ng÷ xng h« trung hoµn vì thế nếu không chú ý để lựa chọn đợc t ngữ xng hô thích hợp thì sẽ không đạt đợc kết quat giao tiÕp) HĐ 3: hướng dẫn ôn cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. xưng mình khiêm nhường +Hô tôn: gọi người đối thoại một cách tôn kính -Vd: +Tự xưng là “quả nhân” người kém cỏi +Gọi các sư là “cao thăng” thể hiện sự tôn ,kính +Tiểu đệ ><đại ca 3.Bài tập 3: sgk/190 -Trong tiếng việt để xng hô có thể dùng không chỉ các đại từ xng hô mà còn có thể dïng c¸c danh tõ chØ quan hÖ th©n thuéc danh tõ chØ chøc vô nghÒ nghiÖp tªn riªng.. III,C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch. H·y ph©n biÖt c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn dÉn gi¸n tiÕp: 1.Bài tập 1: sgk/ 190 gi¸n tiÕp? -DÉn trùc tiÕp tøc lµ nhắc l¹i nguyªn v¨n lêi nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật đợc đặt trong dấu ngoặc kép. -DÉn gi¸n tiÕp tøc lµ thuËt l¹i lêi nãi hay ý nghÜ cña ngêi hoÆc nh©n vËt cã ®iÒu chØnh cho thích hợp và không đặt trong dấu ngoặc kÐp. Y/c hs bài tập Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn 2.Bài tập 2: sgk/190 trÝch thµnh lêi dÉn gi¸n tiÕp. Ph©n tÝch nh÷ng Vua Quang Trung hái NguyÔn ThiÕt lµ qu©n thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra trèng cù th× kh¶ n¨ng th¾ng h¬n thua ntn với lời đối thoại. NguyÔn ThiÕp tr¶ lêi r»ng bÊy giê trong níc (Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý. Từ xng hô trong lời đối thoại: tôi (ngôi 1) công chúa trống không lòng ngời tan dã quân Thanh ở xa tíi kh«ng biÕt t×nh h×nh qu©n ta yÕu hay (ng«i thø 2)->nhµ vua ng«i thø 3 mạnh không hiểu dõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Vua Quang Trung ra B¾c kh«ng qua 10 ngµy qu©n Thanh sÏ bÞ dÑp tan V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?nhắc lại những kiến thức cần nhớ? 2.Dặn dò: làm những bài tập tương tự; ôn lại tất cả phần tiếng việt chuẩn bị kiểm tra tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Ngày soạn: 15.11.2011 Ngày giảng: 23.11.2011 Tiết 72.Tuần 15:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: 1.Kiến thức: -Kiểm tra kiến thức Hs qua các lĩnh vực các phương châm hội thoại, sự triển của từ vựng, thuật ngữ, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2.Kỹ năng: -Hs vận dụng các mức độ tư duy, thông hiểu, và vận dụng các kiến thức đã học để làm bài. -Kiến thức cơ bản đc giáo dục trong bài: kỹ năng giải quyết vấn đề (quyết định lựa chọn phương án tối ưu, giải quyết vấn đề gặp phải trg cuộc sống); tư duy sang tạo (giải quyết vấn đề theo cách mới, ý tưởng mới, độc lập trong suy nghĩ, biết cách phán đoán, khả năng suy nghĩ rộng), viết tích cực (hoàn thành bài viết của mình). 3.Thái độ: tự đánh giá kiến thức của mình, qua việc thực hiện trả lời câu hỏi bài kiểm tra,làm bài nghiêm túc. II.Bước 2: Hình thức kiểm tra Tự luận III.Bước 3: Thiết lập ma trận.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Chủ đề kiểm tra. Nhận biết. Chủ đề 1 : Vi phạm Các phương châm hội phương thoại châm hội thoại nào Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:1 Tỉ lệ ….% Tỉ lệ 10% Chủ đề 2: Chỉ ra đc Lời dẫn trực tiếp và các câu thơ lời dẫn gián tiếp là lời dẫn trực tiếp Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….%. Số câu:1 Sốđiểm:1, 5 Tỉ lệ 15.%. Chủ đề 3: Biện pháp tu từ từ vựng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….% Chủ đề 4: Xưng hô trong hội thoại. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ …%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ …%. Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ …..%. Thông hiểu. Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ ..% Nêu đc dấu hiệu nhận biết lời dẫn trực tiếp Số câu:1 Sốđiểm:0, 5 Tỉ lệ 5% Xác định đc biện pháp tu từ và cách dùng từ Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ 40%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ..%. Tổng số Tổng số câu:2 câu:2 Tổng số Tổng số điểm: 2,5 điểm: 2,5 Tỉ lệ 25% Tỉ lệ 25% IV.Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao Giải thích vì sao vi phạm Số câu:1 Số câu: Sốđiểm:0,5 Số điểm: Tỉ lệ 5% Tỉ lệ ….%. Cộng. 1,5 Số câu: 0,5 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% 2. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….%. Số câu:0,5 Sốđiểm:2 Tỉ lệ 20%. 2 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ..% Viết đoạn văn sử dụng đúng xưng hô trong hội thoại Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ 30% Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 0,5 Tỉ lệ 5%. Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ ..% Viết đoạn văn nhân vật chính thay đổi xưng hô hai lần Số câu:1 Sốđiểm:1, 5 Tỉ lệ 15% Tổng số câu:2 Tổng số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25%. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ 20% 4,5. Số câu: 1 Sốđiểm:4,5 Tỉ lệ 45% Tổng số câu:3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100%.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Câu 1(3,5đ): Đọc các câu thơ sau và trả lời câu hỏi: Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” Hỏi quê rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” …………………………………. Mặn nồng một vẻ, một ưa Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng: “Đáng giá ngàn vàng, Dớp nhag nhờ lượng người thương dám nài!” a,Trong cuộc đối thoại trên, Mã Giám Sinh vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? b,Những câu tho nào sử dụng lời dẫn trực tiếp? Nhờ những dấu hiệu nào cho em biết đó là cách dẫn trực tiếp? Câu 2(2đ): Đọc đoạn trích sau ông Hai đã dùng sai từ nào, nói “làng Chợ Dầu chúng em Việt gian” đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Bác thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lật đật bỏ lên nhà trên: -Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ. Đốt nhẵn! -Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính…cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết, chẳng có gì sất. Toàn là sai sự mục đích cả! Câu 3(4,5đ): Viết một đoạn văn kể chuyện, nội dung tự chọn: trong đó, nhân vật chính thay đổi cách xưng hô với người đối thoại hai lần. V.Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1(3,5đ): a,Nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm lịch sự, thể hiện ở cách trả lời cộc lốc.(1,5đ) b,Những câu thơ thể hiện cách dẫn trực tiếp (1,5đ) Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” Hỏi quê rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” ……….. Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng: “Đáng giá ngàn vàng, Dớp nhag nhờ lượng người thương dám nài!” -Nhận biết đc cách dẫn trực tiếp nhờ (0,5đ) +Những lời nói đc dẫn nguyên văn và đc đặt trong dấu ngoặc kép “..” +Có từ rằng trước lời dẫn Câu 2(2đ): - Ông Hai đã dùng sai từ “Sai sự mục đích” (1đ) -Biện pháp tu từ hoán dụ (1đ) Câu 3(4,5đ): Viết đúng đoạn văn kể chuyện -Về hình thức:.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> +Là câu chuyện ngắn trình bày thành đonạ văn +Có dùng lối đối thoại giữa các nhân vật -Nội dung: +Tự chọn nội dung kể +Chuyện cần có sự việc, chi tiết hợp lí +Thay đổi xưng hô là thay thái độ của người nói VI.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: xem lại các vấn đề kiểm tra 2.Dặn dò: học lại lí thuyết ; chuẩn bị “Chiếc lược ngà”. Ngày soạn: 18.11.2011 Ngày giảng: 24.11.2011 Tiết 73.Tuần 15: Văn bản:. CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà -Tình cảm cha con sâu nặng tring hoàn cảnh éo le của chiến tranh. 2.Kỹ năng: -Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trg thời kỳ chiến đấu chống Mĩ cứu nc. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (trân trọng tình cảm cha giữa mọi người trong gia đình), tự nhận thức (đồng cảm với hoàn cảnh của người khác) 3.Thái độ: trân trọng tình cảm của cha dành cho con, tình yêu thương gđ luôn mạnh mẽ II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cảm nhận vẻ đẹp của anh thanh niên trg truyện lặng lẽ Sa Pa? ?Tại sao bác lái xe lại nói anh thanh niên là người cô độc nhất thế gian? 3.Giới thiệu bài mới: trg c/s có biết bao nhiêu tình cảnh éo le nhất là trg chiến tranh, sự xa cách sẽ làm cho vợ hiểu lầm chồng, đồng chí hiểu lầm nhau, cha con ko nhận ra nhau. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hd tìm hiểu chung I.Đọc, tìm hiểu chung: Gv: treo ảnh chân dung NQS 1.Tác giả, tác phẩm: ?Dựa vào chú thích * sgk, hãy nêu vài nét về a,Tác giả: tg? -Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 -Quê: huyện Chợ Mới, An Giang -Là nhà văn sống và sáng tác gắn với Nam Bộ và hai cuộc k/c ?Nêu hoàn cảnh sáng tác tác phẩm? b,Tác phẩm: -Sáng tác 966 (đoạn trích nằm ở phần giữa truyện) GV hướng dẫn đọc: giọng cảm động,chú ý 2.Đọc: thÓ hiÖn tÝnh c¸ch nh©n vËt GV đọc 1 đoạn, hs đọc tiếp đến hai cha con chia tay Hs nhận xét GV nhận xét cách đọc Y/c hs chú ý các từ khó 3.Giải nghĩa từ khó: sgk ?Em hãy kể tóm tắt đoạn trích? 4.Kể tóm tắt: Hs kể, nhận xét Gv nhận xét, chốt: Trc khi chuẩn bị tập kết ra Bắc anh Ba cùng anh Sáu về thăm gđ. Nhưng suốt ba ngày đêm ở nhà, bé Thu 8t, đứa con gái đầu lòng nhất định ko chịu gọi anh Sáu là ba, mặc dù anh đã tìm hết cách để chứng minh anh là ba của nó. Khi nhận ra sự thật thì cũng đã đến lúc chia tay. Ở khu căn cứ anh dồn hết tình cảm và tâm sức để làm chiếc lược bằng ngà voi để tặng con gái yêu nhớ. Nhưng chuyện ko may mắn đã xảy ra trg một trận càn anh hy sinh. Trc lúc nhắm mắt, anh còn kịp trao cây lược ngà cho anh Ba- với lời nhắn đưa tận tay cho cháu. 5.Ngôi kể, phương thức biểu đạt: ?Truyện đc kể ở ngôi nào? Ai là người kể -Ngôi kể: thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> chuyện? Đặt nhân vật vào ai? (anh Ba) ?PTBĐ của truyện là gì? ?Truyện thể hiện tình cảm cha con sâu sắc ở những tình huống nào? Gv: tình huống 1 là tình huống cơ bản của truyện. HĐ 2: hd đọc, hiểu vb ? Phân tích thái độ tình cảm của bé Thu trong phót ®Çu khi gÆp hai ngêi kh¸ch l¹? ?Lý giải nguyên nhân của thái độ ấy ?. ?NhËn xÐt nghÖ thuËt miªu t¶ t©m lÝ cña t¸c gi¶? ?Trong hai ngày đêm tiếp theo, thái độ và t/c¶m cña bÐ Thu ®/v «ng S¸u diÔn biÕn ntn? Chi tiÕt nµo lµm em Ên tîng nhÊt ? V× sao? ? Cã ý kiÕn cho r»ng : khi hÊt tung c¸i trøng cá ra khỏi bát cơm, khi bị đánh mắng, nó lÆng lÏ nhÆt c¸i trøng c¸ vµo b¸t, lÆng lÏ đứng dậy bỏ ra xuồng chèo về bà ngoại là lúc bÐ Thu bµy tá t×nh th¬ng yªu m·nh liÖt vµ tøc tëi ®/víi ba m×nh,ý kiÕn cña em ntn ? → §ã lµ ph¶n øng t©m lý hoµn toµn tù nhiªn của một đứa bé có cá tình mạnh mẽ. Trong sù cøng ®Çu cøng cæ cña con bÐ cßn Èn chøa c¶ sù kiªu h·nh trÎ th¬ vÒ mét t×nh yªu dµnh cho ngêi cha kh¸c Êy Gv: Sự ơng ngạnh đó hoàn toàn không đáng tr¸ch. Trg xa cách và trắc trở của chiến tranh, bé Thu còn quá bé nhỏ để hieur đc những tình huống khắc nghiệt, éo le của đời sống và người lớn cũng ko ai kịp để cho bé đón nhận những khả năng bất thường, nên nó ko tin ông Sáu là cha chỉ vì vết sẹo trên mặt, khác với hình ba nó đã đc biết. Phản ứng tâm lí của em hoàn toàn tự nhiên, nó còn chứng tỏ em có 1 cá tình mạnh mẽ, tình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu. -PTBĐ: tự sự kết hợp với biểu cảm, miêu tả. 6.Tình huống: - Tình huống 1: bé Thu không nhận cha, đến lóc em nhËn ra th× «ng S¸u ph¶i ra ®i → béc lé t/c¶m m·nh liÖt cña con ®/v cha. - T×nh huèng 2 : ë c¨n cø «ng S¸u dån tÊt c¶ t×nh yªu th¬ng, lµm chiÕc lîc nhng cha kÞp trao cho con đã hy sinh → bộc lộ t/c sâu sắc cña ngêi cha. II.Đọc –Hiểu văn bản: 1.Nhân vật bé Thu: *Thái độ và hanh động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha : -Ngày đầu : +“mÆt nã t¸i ®i, hèt ho¶ng, vôt ch¹y, kªu thÐt lªn “M¸! M¸!” ->bÐ Thu ngê vùc, l¶ng tr¸nh, sî h·i - LÝ do dÔ hiÓu : bÐ qu¸ bÊt ngê ng¹c nhiªn, sî h·i tríc ngêi l¹, sî bÞ lõa sî bÞ b¾t... -> C¸ch mt¶ t©m lý : rÊt phï hîp víi t©m lý bÐ g¸i. -Hai ngày tiếp : +kh«ng chÞu gäi mét tiÕng ba, +bị doạ đánh thì chỉ nói trống không, +nhất định không chịu nhờ ông chắt giùm nåi níc c¬m to ®ang s«i, +hÊt tung c¸i trøng c¸ «ng S¸u g¾p ra khái b¸t c¬m, +ông Sáu đánh nó không khóc lặng lẽ bỏ về bªn ngo¹i, +khi xuèng xuång cè ý khua d©y cét xuèng kªu ræn rang thËt to... -> C¸ch mt¶ t©m lý : rÊt phï hîp víi t©m lý bÐ g¸i. -> Thờ ơ, lạnh nhạt, xa cách đến mức bớng bØnh, ngang ng¹nh khã hiÓu -> Căm ghét cao độ đến mức lầm lì, bất cần ph¶n øng m¹nh mÏ..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> ba khi chắc chắn đó đúng là ba. Trg cái cứng đầu của em có một sự kiêu hãnh trẻ =>Cá tính mạnh mẽ,t×nh th¬ng yªu m·nh liÖt thơ về một t/y dành cho người cha “khỏc” – đối với ba người trg tấm hình chụp chung với má. ?Bé Thu là một người ntn? V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Qua việc tìm hiểu thái độ và hành động của bé Thu trc khi nhận ông Sáu là cha em học tập đc điều gì? Thí độ của em đối với bé Thu ntn? 2.Dặn dò: nắm cốt truyện, tình huống truyện và nhân vật bé Thu; chuẩn bị tiếp các câu hỏi đọc hiểu còn lại, ôn tập thơ và truyện hiện đại để kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 21.11.2011 Ngày giảng: 26.11.2011 Tiết 74.Tuần 15: Văn bản:. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Tiếp). Nguyễn Quang Sáng. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. -Sự sáng tạo trg nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật 2.Kỹ năng: -Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trg thời kỳ chiến đấu chống Mĩ cứu nc. -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự để cảm nhận một vb truyện hiện đại. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (trân trọng tình cảm cha giữa mọi người trong gia đình), tự nhận thức (đồng cảm với hoàn cảnh của người khác) 3.Thái độ: trân trọng tình cảm của cha dành cho con, tình yêu thương gđ luôn mạnh mẽ II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu tình huống truyện ?Thái độ và hanh động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha ntn ? ?Vì sao bé Thu lại nhất định ko chịu gọi ông Sáu là ba? 3.Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên - học sinh HĐ 1: hd đọc hiểu vb (tiếp). Nội dung cần đạt II.Đọc, hiểu văn bản: 1.Nhân vật bé Thu: *Thái độ và hành động của bé Thu khi ?Trong ngày chia tay bé Thu đã có thái độ và nhận ra người cha: +“Con bé nh bị bỏ rơi lúc đứng... hành động gì? Hãy tìm chi tiết? víi vÎ nghÜ ngîi s©u xa” + TiÕng kªu nh tiÕng xÐ, xÐ sù im lÆng vµ xÐ c¶ ruét gan mäi ngêi, nghe thËt xãt xa. +Võa kªu võa ch¹y x« tíi, nhanh nh... nã h«n c¶ vÕt thÑo dµi +Làn tóc tơ sau ót nó dựng đứng lên → miªu t¶ cô thÓ g©y Ên tîng , t×nh huèng ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả đó? bất ngờ, xúc động. - >NT miªu t¶ t©m lý trÎ th¬ : am hiÓu t©m lý trÎ vµ yªu mÕn tr©n träng nh÷ng t×nh c¶m hån nhiªn, bång bét cña trÎ th¬. ?Nhận xét thái độ và hành động của bé Thu -->Tình yêu cha bị dồn nén bấy lâu đã thức dËy m¹nh mÏ, m·nh liÖt trong Thu. trong buæi chia tay ? - có sự thay đổi đột ngột kỳ lạ - tác giả đã chuẩn bị cho ngời đọc đón nhận sự thay đổi ấy → Bé Thu xúc động mạnh mẽ. Tình yêu và sự mong mỏi ngời cha xa cách đã bị dồn nén bÊy l©u, nay bïng ra thËt m¹nh mÏ vµ hèi h¶, cuèng quÝt cã xen lÉn c¶ sù hèi hËn. * Và khi đã vỡ lẽ thì lòng yêu ba càng nhân lªn gÊp béi nhng muén qu¸. Vµ thËt Ðo le ®/v ngời cha ấy, đó là tiếng ba đầu tiên và cũng là tiếng gọi cuối cùng ông nghe đợc từ chính đứa con muôn vàn yêu quí ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó ? Vì sao tác giả lại để cho bà ngoại giải thích mµ kh«ng ph¶i ai kh¸c ? T/c¸ch bÐ Thu : Qua đó em nhận xét tính cách n/v bé Thu và => T×nh c¶m thËt s©u s¾c, m¹nh mÏ nhng nghÖ thuËt mt¶ t©m lý cña t¸c gi¶ ? còng thËt døt kho¸t, r¹ch rßi. - Cøng cái, ¬ng ng¹nh nhng vÉn hån nhiªn . ng©y th¬ ( HS nắm được tình cảm của ông Sáu dành 2.Nhân vật ông Sáu: cho bé Thu rất lớn lao, mãnh liệt) ?Tìm chi tiết miêu tả ông Sáu lần đầu tiên -Lần đầu tiên gặp con: + K0 chê xuång cËp bÕn, nh¶y thät lªn thấy con? + Bíc véi, bíc dµi, kªu to : Thu ! con +Vừa bước vừa khom người đưa tay chờ đón ->Vui và tin đứa con sẽ đến với mình. ?Lúc ấy tâm trạng ông ntn? ?Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát gặp nhất là đứa con? +Đøng s÷ng l¹i, hai tay bu«ng xuèng>buồn.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> ?H/ảnh ông Sáu khi bị đứa con khước từ đc miêu tả ntn? Tâm trạng của ông Sáu? ?T/cảm của ông Sáu đ/v con đợc thể hiện qua nh÷ng chi tiÕt sù viÖc nµo trg những ngày đoàn tụ?. bã, thất vọng -Những ngày đoàn tụ: +Tìm mọi cách để làm thân, vỗ về +Mong con bé cứng đầu gọi ba, ko thành +Ko nén đc bực, giận, đánh mắng con ->Tình yêu thương của người cha trở nên ?Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào của bất lực. ông đc bộc lộ? +Muèn «m con, h«n con ...chØ d¸m +Nhìn đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu ?Trc lúc chia tay ông Sáu đối với con ntn? ?Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn con và +Một tay ôm con, một tay lau nc mắt. nc mắt của người cha lúc chia tay? ->Hạnh phúc của người cha. Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương và độ lượng, đó là nc mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận đc tình ruột thịt từ ->Nçi ®au cña «ng S¸u →sù hy sinh lín con mình. ?T©m tr¹ng «ng S¸u khi bÞ con coi lµ ngêi xa lao cña ngêi lµm c/m¹ng. lạ ? Điều đó bộc lộ thêm nét đẹp gì trong tâm -Những ngày xa con: hån ngêi chiÕn sÜ c/m¹ng Êy ? ?T×nh yªu th¬ng con trong «ng S¸u cã diÔn +Nhí th¬ng cµng day døt ©n hËn vµ khæ biến ntn sau chuyến về phép ? Chi tiết nào tâm vì đã trót đánh mắng con. +Lêi dÆn cña con khiÕn «ng nung nÊu cảm động nhất ? Vì sao. quyết tâm thực hiện bằng đợc chiếc lợc ngµ. +Lµm chiÕc lîc dån hÕt t©m trÝ c«ng søc ca r¨ng, chuèt bãng, kh¾c ch÷ tØ mØ. +Mong đợc gặp con. +Khi s¾p hy sinh – cè gi÷ chiÕc lîc cho con. ?Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ->Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm -> ChiÕc lîc lµ kÕt tinh tÊt c¶ t/c¶m cña nào? mét ngêi cha dån cho con trong xa c¸ch ?Chiếc lược ngà thể hiện t/cảm gì của người nhí th¬ng. => T×nh yªu con m·nh liÖt,bÊt tö. cha? =>Nh÷ng ®au th¬ng mÊt m¸t, Ðo le mµ chiến tranh mang đến . ?T/y của người cha đối với con ntn? GV: Lòng yêu con đã biến ngời csĩ thành 1 nghÖ nh©n, nghÖ nh©n chØ s¸ng t¹o ra mét tác phẩm duy nhất trong đời cho nên chiếc lợc ngà là kết tinh của tình phụ tử mộc mạc mà đằm thắm sâu xa, đơn sơ mà khì diệu lµm sao! ? C©u chuyÖn chiÕc lîc ngµ ngoµi viÖc diÔn t¶ t×nh c¶m cha con s©u nÆng th¾m thiÕt cßn III. Tæng kÕt gîi ta suy nghÜ g× ? 1. NghÖ thuËt : HĐ 2: hd tổng kết - Cèt truyÖn chÆt chÏ, bÊt ngê nhng hîp lý ?Nh÷ng thµnh c«ng vÒ nghÖ thuËt ? → hÊp dÉn. - Lùa chän n/vËt kÓ chuyÖn thÝch hîp → câu chuyện đáng tin cậy. - X©y dùng n/v, miªu t¶ t©m lý n/v rÊt thµnh c«ng.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> ? Néi dung,ý nghÜa cña truyÖn?. HĐ 3: hd luyện tập. - Ng«n ng÷ lêi kÓ gi¶n dÞ, ®Ëm mµu s¾c Nam Bé. 2. Néi dung - Truyện diễn tả cảm động tình cha con đằm thắm sâu nặng trong hoàn cảnh éo le cña chiÕn tranh. - Ca ngợi t/c cha con cao đẹp, thiêng liêng nh mét gi¸ trÞ nh©n b¶n s©u s¾c, nhÊt lµ trong h/c khã kh¨n. IV. LuyÖn tËp: 1- Viết 5 câu văn bình giảng về nhan đề “ChiÕc lîc ngµ” .+ nhan đề có ý nghĩa biểu tợng cho tình cha con s©u nÆng +lµ cÇu nèi gi÷a cha víi con,gi÷a c¸c b»ng h÷u.. 2.Em thÝch nhÊt chi tiÕt nµo trong ®o¹n trÝch ? V× sao ? - bÐ Thu chia tay víi cha -«ng S¸u lµm lîc.. V.Cñng cè, dÆn dß: 1.Củng cố: ?Qua học vb thái độ của em ntn? 2.Dặn dò: nắm đc bài cũ; chuẩn bị kiểm tra thơ và truyện hiện đại.. Ngày soạn: 21.11.2011 Ngày giảng: 26.11.2011 Tiết 75.Tuần 15:. KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I.Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: 1.Kiến thức: -Nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học, làm tốt bài kiểm tra tại lớp. 2.Kỹ năng: -Tóm tắt, nhận xét, giải thích, phân tích -Kiến thức cơ bản đc giáo dục trong bài: kỹ năng giải quyết vấn đề (quyết định lựa chọn phương án tối ưu, giải quyết vấn đề gặp phải trg cuộc sống); tư duy sang tạo (giải quyết vấn đề theo cách mới, ý tưởng mới, độc lập trong suy nghĩ, biết cách phán đoán, khả năng suy nghĩ rộng), viết tích cực (hoàn thành bài viết của mình). 3.Thái độ: tự đánh giá kiến thức của mình, qua việc thực hiện trả lời câu hỏi bài kiểm tra,làm bài nghiêm túc. II.Bước 2: Hình thức kiểm tra Tự luận III.Bước 3: Thiết lập ma trận Chủ đề kiểm tra Chủ đề 1 : Đoàn thuyền đánh cá. Nhận biết Biện pháp nghệ thuật. Thông hiểu Tác dụng của biện. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….% Chủ đề 2: Làng Lặng lẽ Sa Pa Chiếc lược ngà Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….%. trong 2 câu thơ Số câu: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ 10%. Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ ….%. pháp nghệ thuật Số câu:1 Sốđiểm:1 Tỉ lệ 10% Tình huống truyện Số câu:`1 Sốđiểm: 3 Tỉ lệ 30%. Chủ đề 3: Lặng lẽ Sa Pa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….% Chủ đề 4: …………… Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ …..%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ …%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ …%. 2 Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ …%. Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Sốđiểm:2 Tỉ lệ ….% Tỉ lệ: 20% 3. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ ….% Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên Số câu: 1 Số điểm:5 Tỉ lệ 50%. Số câu: Số câu:1 Số điểm: Sốđiểm:3 Tỉ lệ ….% Tỉ lệ 30% 5 Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ ..%. Số câu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ 50%. Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Sốđiểm: Sốđiểm: Tỉ lệ …% Tỉ lệ ..% Tỉ lệ …% Tỉ lệ ..% Tỉ lệ …% Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số câu: 1 câu:2 câu:1 câu: câu:3 Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số điểm: 2 điểm: 4 điểm: 5 điểm: điểm: 10 Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 40% Tỉ lệ 50% Tỉ lệ …% Tỉ lệ 100% IV.Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận Câu 1(2đ): Hai câu thơ sau tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa” Câu 2(3đ): Trong ba truyện ngắn: “Làng” của Kim Lân, “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long và “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, đều có những tình huống bất ngờ, đặc sắc, đó là những tình huống nào? Câu 3(5đ): Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long V.Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1(2đ): -So sánh hình ảnh mặt trời –Hòn lửa (1đ) -Tác dụng: là hình ảnh liên tưởng, vũ trụ như một ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống như tấm cửa khỏng lồ với những lượn sóng là then cửa. (1đ).

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Câu 2(3đ): Tình huống của các truyện: -Làng: Ông Hai tin làng Chợ Dầu Việt gian theo Pháp.(1đ) -Lặng lẽ Sa Pa: cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa bác sĩm cô kỹ sư và anh thanh niên trên lưng núi Yên Sơn.(1đ) -Chiếc lược ngà: anh Sáu về thăm nhà, bé Thu nhất định ko chịu nhận ba, khi nhận ra ba đã đến lúc chia tay (1đ) Câu 3(5đ): -Giới thiệu về nhân vật anh thanh niên. (1đ) -Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên: (3,đ) +Say mê, có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần thiết cho xã hội, nhân dân, đất nc. +Sôi nổi, yêu đời, vô tư, cởi mở, chân thành với mọi người, sống ngăn nắp, khoa học +Khao khát đọc sách, học tập +Khiêm tốn, lịch sự, tế nhị với mọi người -Kết luận, bài học và liên hệ bản thân. (0,5đ) VI.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: xem lại các vấn đề kiểm tra 2.Dặn dò: học lại lí thuyết ; chuẩn bị “Chiếc lược ngà”. Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:28.11.2011 Tiết 76.Tuần 16:.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Văn bản:. CỐ HƯƠNG Lỗ Tấn I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền vh Trung Quốc và văn học nhân loại. -Tinh thần phê phán sâu sắc xh cũ và niềm tin vào sự xuất hiện yếu tố của c/s mới, con người mới. 2.Kỹ năng: -Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại nc ngoài. -Kể và tóm tắt đc truyện. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (yêu mến quê hương), tự nhận thức (tình cảm với mọi người xung quanh) 3.Thái độ: trân trọng tình cảm của cha dành cho con, tình yêu thương gđ luôn mạnh mẽ II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới: Nỗi nhớ thơng quê hơng là một đề tài phổ biến.Hạ Tri Chơng ngậm ngïi bÏ bµng . Lý B¹ch trÜu nÆng nhí th¬ng “Cö ®Çu väng minh nguyÖt, §ª ®Çu t cè h¬ng”. Cßn Lç TÊn l¹i xãt xa, tª t¸i v× c¶nh quª, ngêi quª. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung I.Đọc, tìm hiểu chung: ?Theo dõi chú thích * sgk nêu vài nét về tg? 1.Tác giả, tác phẩm: a,Tác giả: -Lỗ Tấn (1881 -1936) -Là nhà văn TQ nổi tiếng ?Nêu hiểu biết về tp? b.Tác phẩm: Sáng tác 1923 Gv hướng dẫn đọc: giọng điệu chậm, buồn, 2.Đọc, giải nghĩa từ khó: hơi bùi ngùi khi kể, tả. Giọng ấm cúng của a,Đọc: Nhuận Thổ, giọng chao chát của thím Hai Dương. Gv: xem phần giải nghĩa sgk b,Giải nghĩa từ khó: sgk ?Hãy kể tóm tắt? 3.Kể tóm tắt: kể lại chuyến về thăm quê lần Gv: Sau 20 n¨m trêi ®i xa, t«i ph¶i vît qua cuối của nhân vật “tôi”, để bán nhà, đưa cả 2000 dặm về thăm quê đang độ giữa đông. gđ sinh sống ở nơi khỏc. Về quê lần này là để dời quê đến sinh sống ở n¬i ≠. VÒ quª t«i gÆp l¹i mäi ngêi, gÆp NThæ ngêi b¹n cò, con ngêi ë cho g® t«i, gÆp l¹i.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> NThổ giờ đã khác xa... Cuộc chia tay đã đến ng«i nhµ cò xa dÇn, lßng t«i buån → trong tâm trí tôi hiện lên h/ảnh mọi ngời nghĩ đến ngµy mai. ?Truyện đc kể ở ngôi thứ mấy? ?Ai là nhân vật chính? Nhân vật trung tâm?. 4.Ngôi kể: -Ngôi thứ nhất ?Vb đc chia làm mấy phần? Nội dung chính -Nhân vật trung tâm: “tôi” -Nhân vật chính: Nhuận Thổ. của từng phần? 5.Bố cục: 3 phần -P1(tôi ko quản…đang làm ăn sinh sống): “tôi” trên đường về quê -P2(Tinh mơ sáng hôm sau…sạch trơn như quét): những ngày “tôi” ở quê -P3(thuyền chúng tôi thẳng tiến…thành ?Em suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ? Hs: Nhan đề Cố hơng → quê cũ, làng cũ nơi đường thụi): “tụi” trờn đường xa quờ” sinh ra và đã từng gắn bó với cs của mỗi ngời. HĐ 2: hd đọc, hiểu văn bản ? T«i vÒ quª trong kh«ng gian,thêi gian nµo?. II.Đoc –Hiểu văn bản: 1.“Cè h¬ng” qua c¶m nhËn cña “t«i” trªn ? Nhận xét nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đờng về: -đang độ giữa đông,trời u ám,giá lạnh ®o¹n ®Çu truyÖn? ? Từ đó ,cảm nhận về cảnh quê cũ của “tôi”? - thôn xóm ...tiêu điều...im lìm... -> KÕt hîp tù sù,biÓu c¶m,miªu t¶ ? Chøng kiÕn c¶nh quª nh vËy,t©m tr¹ng cña t«i ntn? H·y t×m c¸c chi tiÕt thÓ hiÖn t©m --> c¶nh lµng quª v¾ng lÆng,buån ,nghÌo khæ. trạng đó? độc thoại nội ? NhËn xÐt ng«n ng÷ ë ®o¹n truyÖn trªn?T¸c -lßng t«i se l¹i -A,®©y cã thËt...kh«ng? t©m dông? -Làng cũ tôi đẹp hơn kia! GV b×nh ,chèt ý. --> T©m tr¹ng ngì ngµng,chua xãt,ngËm ngùi vì sự thay đội của quê hơng. => Dù c¶m sù sa sót,xuèng dèc cña quª h¬ng. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Em cảm nhận ntn về chuyến về quê của Nhuận thổ? 2.Dặn dò: nhớ đc vài nét về tg, tp, cốt truyện, vài nét về Nhuận Thổ Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:29.11.2011 Tiết 77.Tuần 16: Văn bản:. CỐ HƯƠNG (Tiếp) I.Mục tiêu cần đạt:. Lỗ Tấn.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> 1.Kiến thức: -Tinh thần phê phán sâu sắc xh cũ và niềm tin vào sự xuất hiện yếu tố của c/s mới, con người mới. -Màu sắc trữ tình đậm đà trg tp -Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trg truyện cố hương 2.Kỹ năng: -Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại nc ngoài. -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự để cảm nhận đc một vb truyện hiện đại -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (yêu mến quê hương), tự nhận thức (tình cảm với mọi người xung quanh) 3.Thái độ: trân trọng tình cảm gđ, tình cảm trong sáng của tuổi thơ. II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy tóm tắt truyện “Cố hương” của Lỗ Tấn? Khi nhân vật “tôi” trở về quê hương có những biến đổi gì? Từ đó em hiểu gì về xh TQ? 3.Giới thiệu bài mới: những ngày ở quê nhân vật “ tôi” đã cảm nhận đc sự sa sút của xh và sự tiêu cực trg tâm hồn, tính cách của mọi người ở quê 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn đọc, hiểu vb II.Đọc –Hiểu văn bản: 1. Những ngày “tôi” cố hương: Thùc tr¹ng quª h¬ng “t«i” nh÷ng ngµy ë quê chủ yếu đợc thể hiện qua câu chuyện với bµ mÑ, chÞ Hai D¬ng vµ víi NhuËn Thæ _ ta t×m hiÓu qua mét hai c¶nh chÝnh. ? T×m nh÷ng chi tiÕt kÓ,t¶ NhuËn Thæ trong *H×nh ¶nh NhuËn Thæ. -Trong kÝ øc cña “t«i”: qu¸ khø vµ trong hiÖn t¹i? NhËn xÐt? +H×nh d¸ng : khu«n mÆt trßn trÜnh +§éng t¸c : lanh lÑn cøng r¾n +Giäng nãi : râ rµng +Thái độ với tôi : thân thiết KhoÎ m¹nh, nhanh nhÑn, th«ng minh,cëi ?Tại sao nhân vật “tôi” lại gọi đó là một -> më, ham hiÓu biÕt cảnh tượng thần tiên? =>Dấu hiệu của một c/s thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê -Trong hiÖn t¹i: +Hình dáng: Cao, vµng s¹m, m¾t hóp +Động tác: Co ro cóm róm +Giọng nói: nãi kh«ng ra tiÕng.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> +Tính nết: tự ti, tham lam +Thái độ với tôi: cung kÝnh, c¸ch bøc. ? Tác giả sử dụng những biện pháp NT nào -> Ốm yếu, đần độn, mụ mẫm, nghèo khổ, để làm nổi bật sự thay đổi của NThổ ? vất vả, tội nghiệp. ? Nguyên nhân nào khiến Nhuận Thổ thay -> Nghệ thuật đối chiếu ,tơng phản. đổi nh vậy? - Nguyªn nh©n: +con «ng,mÊt mïa ,thuÕ ? T¸c gi¶ sö dông biÖn ph¸p nµo khi nãi vÒ nÆng, lÝnh tr¸ng, trém cíp, nguyªn nh©n sù sa sót cña NT?T¸c dông? +quan lại,thân hào đày đoạ ->NghÖ thuËt liÖt kª. ? Tác giả biểu hiện tình cảm, thái độ ntn khi --> Tố cáo XH phong kiến Trung Hoa đầu chứng kiến sự thay đổi đó ? thÕ kØ XX. - Thái độ của “tôi”: + ĐiÕng ngêi ®i + Thôi đúng rồi...thật bi đát. ->Ng«n ng÷ giµu chÊt tr÷ t×nh => Xót xa,cay đắng,buồn thơng. ? T×m nh÷ng chi tiÕt vÒ nh©n vËt Hai D¬ng * Chị Hai D¬ng : trong hiÖn t¹i? -Trước đây: thân thiện, từng là một người ? Trong qu¸ khø th× HD lµ ngêi ntn? đẹp người, đẹp nết ?C¸c nh©n vËt kh¸c ntn? -Hai mươi năm sau: thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn tính tình *C¸c nh©n vËt kh¸c: +Mợn cớ mua đồ gỗ, ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự thay đổi của cố hơng ? +mợn cớ tiễn mẹ con tôi để lấy đồ đạc thông qua sự thay đổi đó tác giả muốn nói tới → tham lam v¬ vÐt s¹ch tr¬n nh quÐt. ®iÒu g× ? =>Nghệ thuật ẩn dụ,thủ pháp đối chiếu → H/ảnh làng quê nghèo đói, sa sút về kinh tÕ, mô mÉm vÒ ®Çu ãc, tha hãa vÒ nh©n c¸ch. -> Nçi lßng ®au xãt cña “t«i”,t×nh yªu quª, th¬ng yªu nh©n d©n cña t¸c gi¶. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: Qua việc tìm hiểu về các nhân vật, em có thái độ ntn với các nhân vật đó? 2.Dặn dò: nắm đc các nhân vật; nêu nhận xét của bản thân Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:30.11.2011 Tiết 78.Tuần 16: Văn bản:. CỐ HƯƠNG (Tiếp). Lỗ Tấn. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Tinh thần phê phán sâu sắc xh cũ và niềm tin vào sự xuất hiện yếu tố của c/s mới, con người mới. -Màu sắc trữ tình đậm đà trg tp -Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trg truyện cố hương 2.Kỹ năng: -Đọc, hiểu văn bản truyện hiện đại nc ngoài..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự để cảm nhận đc một vb truyện hiện đại -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: xác định giá trị (yêu mến quê hương), tự nhận thức (tình cảm với mọi người xung quanh) 3.Thái độ: trân trọng tình cảm gđ, tình cảm trong sáng của tuổi thơ. II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, ảnh chân dung 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hãy nhận xét về nhân vật Nhuận Thổ và thím Hai Dương? Từ đó em thấy xã hội TQ ntn? Vì sao con người lại thay đổi quá nhiều về tính cách và tâm hồn như vậy? 3.Giới thiệu bài mới: Nhân vật “ tôi” trên đường xa quê ntn? Tâm trạng của nhân vật “tôi” ntn? Mặc dù đã xa quê rồi nhưng nhân vật tôi vẫn nuôi hy vọng về sự thay đổi của xh TQ. 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> HĐ 1: hd đọc, hiểu vb (tiếp) * Hs đọc VB từ “Thuyền chúng tôi thẳng tiÕn... l¹i cµng thªm ¶o n·o” ? Gia đình tôi rời quê trong không gian,thời gian nµo? ? Không gian,thời gian đó có ý nghĩa ntn? ? Trên đờng rời quê, n/v tôi có tâm trạng và suy nghÜ ntn ? H·y ptÝch 1 sè chi tiÕt h/¶nh. → Gv chèt. II. Đọc –Hiểu văn bản: 3.Hình ảnh quê hương khi “tôi” trên đường xa quê: *Kh«ng gian,thêi gian: +Hoµng h«n +Nh÷ng d·y nói xanh biÕc... fÝa sau l¸i -> kÕt cÊu ®Çu cuèi t¬ng øng,gîi c¶m. *T©m tr¹ng vµ suy nghÜ cña “ t«i’’: -C¶m thÊychung quanh...lÎ loi ngét ng¹t -Con ch¸u... vÉn cßn th©n thiÕt -Mong íc chóng nã...kh«ng bao giê ph¶i c¸ch bøc nhau c¶... -Một cánh đồng cát... vàng thẳm ->NT:so sánh đối chiếu - đối thoại, độc thoại néi t©m, biÓu c¶m + nghÞ luËn. => Thể hiện cảm xúc tâm trạng buồn thơng ;ớc mong về một làng quê yên bình, ấm no, tơi đẹp,bình đẳng giai cấp. + NThæ xin ly h¬ng, ch©n nÕn hy väng vµo cÇu cóng thÇn linh -> hy väng gÇn gòi nhá bÐ. + T«i hy väng vµo cs míi -> hy väng xa vêi lín lao_ hy väng vµo con ®g`.. ?. Cã ý kiÕn cho r»ng : NhuËn Thæ hy väng vµo nh÷ng c¸i gÇn gòi cßn t«i hy väng vµo cái xa vời lớn lao. Em có đồng ý không ? Vì sao → Gv chèt. * Vậy h/ảnh con đờng mà nhà văn nói tới +“Kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đờng, trong phÇn kÕt cã ý nghÜa g× ? ngời ta di mãi thì thành đờng thôi. ->h×nh ¶nh ẩn dụ, bằng sự cố gắng, kiên trì của con người sẽ có tất cả → Hy vọng vào sự đổi mới- Con đờng khai sáng, con đờng giải phóng. ?Nhân vật “tôi” mong muốn điều gì? =>Tg muốn thức tỉnh mọi người ko cam chịu c/s nghèo hèn, áp bức. Ông tin thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no, hạnh phúc cho HĐ 1: hd tổng kết ?. Những yếu tố NT đặc sắc nào góp phần quờ hương. III. Tæng kÕt thể hiện chủ đề tác phẩm. 1. NghÖ thuËt : → Gv chèt + Ng«i kÓ thø nhÊt,truyÖn ng¾n ®Ëm chÊt håi ký, tr÷ t×nh + So sánh, đỗi chiếu. + Kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt + Bè côc chÆt chÏ, hîp lý + Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm + S¸ng t¹o nhiÒu h/¶nh biÓu tîng, biÓu trng giµu ý nghÜa triÕt lý. ?Qua truyện em cảm nhận đợc gì về h/ảnh cố 2. Nội dung hơng.ý nghĩa của hình ảnh đó? - Hình ảnh cố hơng đổi thay ,tiều tuỵ,xuống * C¸ch thøc : th¶o luËn nhãm 4 hs dèc,sa sót->Phª ph¸n s©u s¾c XHPK Trung * Thêi gian :1/ Quèc → Gv chèt -Niềm tin trong sáng về con đờng giải phãng,xuÊt hiÖn cuéc sèng míi,XH míi. ? Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản này * ý nghĩa: Cố hương là nhận thức về thực tại là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về là gì?.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai Hoạt động 4. nhớ : sgk/219 ?Qua truyÖn ng¾n em hiÓu g× vÒ t¸c gi¶ Lç *Ghi IV.LuyÖn tËp TÊn vµ íc väng cña «ng ? *T¸c gi¶ Lç TÊn lµ ngêi yªu quª h¬ng,th¬ng s©u s¾c,cã c¸i nh×n ch©n thùc vµ s¾c s¶o ?Chọn một đoạn văn yêu thíchvà nêu nét độc dân vÒ con đờng của dân tộc,nhân dân. đáo về nghệ thuật của đoạn văn đó? ¦íc väng cña «ng lµ ®a nh©n d©n,d©n téc tho¸t khái sù u tèi ,mô mÉm cña lÔ gi¸o,trãi buéc cña XHPK. *HS tù chän. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: Qua việc tìm hiểu về các nhân vật, em có thái độ ntn với các nhân vật đó? 2.Dặn dò: nắm đc các nhân vật; nêu nhận xét của bản thân. Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:3.12.2011 Tiết 79.Tuần 16:.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nắm vững kiến thức về văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận 2.Kỹ năng: -Nắm vững kỹ năng làm văn tự sự -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (khả năng của bản thân thể hiện trong bài và luôn có tinh thần cố gắng 3.Thái độ: nhận thấy đc những khuyết điểm trg bài làm và tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho bài kt tổng hợp. II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Hoạt động trả bài: Hoạt động của thầy và troe Nội dung kiến thức I.Đề bài: Nh©n ngµy 20/11 em h·y kÓ cho c¸c b¹n ngghe một kỉ niệm đáng nhớ của mình và ?Em hiểu thế nào về đề bài? thÇy c« gi¸o cò. ?Thể loại văn gì? ?Nội dung cần làm rõ ở bài viết này là gì? Gv: hướng dẫn hs lập dàn ý ?MB cần nêu những gì? ?TB cần có các ý chính nào?. II.Phân tích đề và lập dàn ý : -Thể loại : kể chuyện có sự kết hợp với biểu cảm và nghị luận -Nội dung : kể về thầy cô giáo cũ đã từng dạy mình -Dàn ý : *MB: giới thiệu tình huống kể câu chuyện nhân ngày 20/11 (1,5đ) *TB: nội dung kỷ niệm đáng nhớ của mình và thầy cô giáo cũ (6đ) -Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện -Diễn biến câu chuyện -Tại sao lại nhớ -Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội tâm) -Vai trò của đạo lí thầy trò trg c/s(nghị luận) -Kết thúc câu chuyện (kỷ niệm đáng nhớ nhất).

<span class='text_page_counter'>(206)</span> ?KB nêu vấn đề gì? GV nhận xét ưu, nhược điểm của hs. Gv giải đáp thắc mắc của hs. Y/c hs đọc bài. *KB: Tình cảm của em khi kể lại câu chuyện. III.NhËn xÐt: 1.¦u ®iÓm: - N¾m v÷ng thÓ lo¹i vµ yªu cÇu cña bµi - Bµi viÕt cã tiÕn bé - PhÇn néi dung lµm næi bËt ®c kỷ niệm đáng nhớ nhất Bố cục đợc sắp xếp theo trình tự kể ở một sè bµi tèt. 2.Nhîc ®iÓm: - PhÇn nghÞ luËn kÕt hîp trong bµi cßn lúng túng, diễn đạt nhiều câu còn vụng. - Mét sè bµi cha cã nç lùc nªn cßn lñng cñng, s¬ sµi. - Cßn m¾c nhiÒu lçi c©u -Mắc lỗi về chính tả IV-Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc: 1. Lỗi diễn đạt 2. Lçi dïng tõ 3. Lçi c©u V.§äc so s¸nh, c«ng bè ®iÓm: §äc mét ba× viÕt tèt §äc mét bµi viÕt cßn nhiÒu lçi HS tù nhËn xÐt bµi lµm cña m×nh VI.Tr¶ bµi: Tr¶ bµi vµ lÊy ®iÓm vµo sæ. Gv trả bài và gội điểm V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: xem lại nội dung kiến thức bài kiểm tra này 2.Dặn dò: chuẩn bị ôn tập tập làm văn Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:3.12.2011 Tiết 80.Tuần 16: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Khái niệm vb thuyết minh và vb tự sự -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự -Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học 2.Kỹ năng: -Tạo lập vb thuyết minh và vb tự sự -Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vvb tự sự -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (trg giao tiếp luôn nói những điều hay lẽ phải có vh) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Hoạt động trả bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Y/c hs đọc bt 1 sgk? 1.Bài tập 1: sgk/206 ?Phần TLV 9 tập một đã học những nội dung *Các nội dung chính và trọng tâm: lớn nào? -Văn bản thuyết minh: luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và miêu tả. -Văn bản tự sự: +Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận +Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện. ?Em có nhận xét gì về phần TLV ở lớp 9? Hs: vừa lặp lại vừa nâng cao về cả kiên thức lẫn kỹ năng Gv: ở các lớp dưới chúng ta cũng đã đc học những thể loại này nhưng đó là sự đơn thuần của các thể loại: lớp 6 tự sự, lớp 7 tự sự kết hợp với biểu cảm, lớp 8 thuyết minh. ?Y/c của bt là gì? 2.Bài tập 2: shk/206 ?Qua vd dụ của cô, em thấy các biện pháp Nt và yếu tó miêu tả trg vb thuyết minh có vị -Vai trò, tác dụng: làm cho bài viết thêm sinh trí và vai trò ntn? động Gv: Trg thuyết minh nhiều khi phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để bài viết thêm sinh động và hấp dẫn ?Hãy lấy vd cụ thể Vd: Thuyết minh ngôi chù cổ VD: khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân hóa và đương nhiên phải vận dụng miêu tả để người nghe hình dung đc ngôi chùa ấy có hình dáng ntn, màu sắc, ko gian, hình khối, cảnh vật xung quanh Gv: thuyết minh, miêu tả và giải thích cũng 3.Bài tập 3: sgk/206.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> có sự khác nhau, chúng ta cùng đi tìm hiểu thuyết minh và miêu tả khác nhau ntn? ?Đối tượng miêu tả, thuyết minh là gì? ?Các đặc điểm đc miêu tả ntn? ?Khi miêu tả, thuyết minh cần đảm bảo những tính chất gì? ?Cảm xúc của người viết? ?Loại vb nào cần đến số liệu? ?Hai thể loại này thường xuất hiện ở đâu? ?Có khuôn mẫu nào cho 2 thể loại này ko? ?Từ ngữ sử dụng trg vb ? ?Y/c bài tập là gì? ?Nội dung vb tự sự trg chương trình Nvan 9 tập 1 là gì?. Miêu tả Thuyết minh -Đối tượng các sự -Đối tượng các loại vật, con người, hoàn sự vật, đồ vật.. cảnh cụ thể -Hư cấu ttượng ko -Trung thành với nhất thiết phải trung đặc điểm của thành với sự vật đtượng, sự vật -Nhiều so sánh, liên Ít t tượng, so sánh tưởng -Nhiều cảm xúc của -Khách quan, khoa người viết học -Ít số liệu, cụ thể, -Nhiều số liệu cụ chi tiết thể, chi tiết -Dùng nhiều trg tp -Ứng dụng trg nhiều văn chương, nghệ tình huống, c/s, vh, thuật khoa học.. -Ít tính khuôn mẫu -Y/c giống nhau -Đa nghĩa -Đơn nghĩa 4.Bài tập 4: sgk/206 -Nội dung vb tự sự: +Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, người kể chuyện trg vb tự sự +Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố trên trg vb tự sự +Kỹ năng kết hợp các yếu tố trg vb tự sự. -VD:. Hs lấy vd theo nhóm 3 phút -N1: đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm -N2: Sử dụng yếu tố nghị luận -N3: sử dụng yếu tố nghị luận ->Các nhóm thông báo, nx ->Gv nhận xét, lấy vd trg sgv ?Y/c của bài tập là gì? 5.Bài tập 5: sgk/206 ?Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? Hs: đối thoại là một thể thức lời nói trg đó có sự hiện diện của lời nói, người nghe, mỗi phát ngôn đều hướng về người đối thoại -Độc thoại là sự thể hiện lời nói, suy nghĩ, hướng về bản thân mình, ko có người nghe ?Vai trò của đối thoại, độc thoại? -Vai trò: +Đối thoại: bộc lộ nội dung sinh động +Độc thoại: ý và lời chỉ diễn ra trg suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> ?Lấy vd? Hs: lấy vd, gv lấy vd trg sgv ?Y/c của bt là gì? 6.Bài tập 6: sgk/206 Hs: viết đoạn văn, trình bày, nx Gv: nx, chốt V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: xem lại và ôn tập tất cả kiến thức 2.Dặn dò: chuẩn bị ôn tập tập làm văn tiếp. Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:6.12.2011 Tiết 81.Tuần 17: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Khái niệm vb thuyết minh và vb tự sự.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự -Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học 2.Kỹ năng: -Tạo lập vb thuyết minh và vb tự sự -Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vvb tự sự -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (trg giao tiếp luôn nói những điều hay lẽ phải có vh) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?tự sự là gì? Thuyết minh là gì? Những nội dung chính trg chương trình? 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận , ghi 7. Bài tập 7: sgk/220 kết quả vào giấy to sau đó dán lên bảng. 3. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. 4. Häc sinh nhËn xÐt. 5. Gi¸o viªn kÕt luËn. *ph©n c«ng c¸c nhãm nh sau: -Nhãm 1: C©u 7. -Nhãm 2: c©u 8. a, Gièng nhau: V¨n b¶n tù sù ph¶i cã: -Nhãm 3:c©u 9. -Nh©n vËt chÝnh vµ mét sè nh©n vËt phô. -Cèt truyÖn :Sù viÖc chÝnh vµ mét sè sù kiÖn Nhóm 1 thông báo, nhóm 3 nhận xét phô. Gv nx, chốt b, Kh¸c nhau: ¥ líp 9 cã thªm: -Sù kÕt hîp gi÷a tù sù víi biÓu c¶m vµ miªu t¶ néi t©m. -Sù kÕt hîp gi÷a tù sù víic¸c yÕu tè nghÞ luËn. -Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự. -Ngêi kÓ chuyÖn vµ vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong v¨n b¶n tù sù. 8.Bài tập 8: sgk/220:NhËn diÖn v¨n b¶n a, Gäi tªn mét v¨n b¶n ,ngêi ta c¨n cø vµo N2 thông báo, nhóm 1 nhận xét phơng thức biểu đạt chính của văn bản đó. Gv nhận xét, chốt VÝ dô: -Ph¬ng thøc t¸i t¹o hiÖn thùc b»ng c¶m xóc chñ quan: V¨n b¶n miªu t¶. -Ph¬ng thøc lËp luËn: V¨n b¶n nghÞ luËn. -Phơng thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu c¶m..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> -Ph¬ng thøc t¸i t¹o hiÖn thùc b»ng nh©n vËt vµ cèt truyÖn: V¨n b¶n tù sù. (Không nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các ph¬ng thøc). N3 thông báo, nhóm 2 nhận xét Gv nhận xét, chốt. ?Y/c của bài tập là gì? Tại sao bài làm của hs phải có đủ bố cục 3 phần?. b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn b¶n tù sù v× c¸c yÕu tè Êy chØ cã ý nghÜa bæ trî cho ph¬ng thøc chÝnh lµ "KÓ l¹i hiÖn thùc b»ng con ngêi vµ sù viÖc ". c, Trong thùc tÕ , Ýt gÆp hoÆc kh«ng cã v¨n b¶n nµo chØ vËn dông mét ph¬ng thøc biÓu đạt duy nhất. 9.Bài tập 9: sgk/220:Kh¶ n¨ng kÕt hîp (1).Tù sù + Miªu t¶ +NghÞ luËn +BiÓu c¶m + ThuyÕt minh. (2).Miªu t¶ +Tù sù +BiÓu c¶m +ThuyÕt minh. (4).NghÞ luËn+Miªu t¶ +BiÓu c¶m +ThuyÕt minh. (5)BiÓu c¶m +Tù sù +Miªu t¶ +NghÞ luËn. (6).không 10.Bài tập 10: sgk/220 :Gi¶i thÝch a, bè côc ba phÇn lµ bè côc mang tÝnh qui phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm v¨n. Nã gióp cho häc sinh bíc ®Çu lµm quen víi t duy cÊu tróc khi x©y dùng v¨n b¶n. b, Một số tác phẩm tự sự đã đợc học không ph¶i bao giê còng ph©n biÖt râ bè côc ba phÇn nãi trªn v× c¸c nhµ v¨n quan t©m ®Ðn vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo.. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Những kiến thức cần nhớ qua tiết học này là gì? 2.Dặn dò: học lại lí thuyết và tập viết các đoạn văn có sự kết hợp các yếu tố nghệ thuật. Ngày soạn: 25.11.2011 Ngày giảng:7.12.2011 Tiết 82.Tuần 17: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. (Tiếp). I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự -Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học 2.Kỹ năng: -Tạo lập vb thuyết minh và vb tự sự -Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vvb tự sự -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (trg giao tiếp luôn nói những điều hay lẽ phải có vh) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra 15 phút: ĐỀ BÀI Câu hỏi: Văn bản tự sự có khả năng kết hợp với các yếu tố nghệ thuật nào? Viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghệ thuật đó? HƯỚNG DẪN CHẤM Văn bản tự sự có khả năng kết hợp với Miªu t¶ +NghÞ luËn +BiÓu c¶m + ThuyÕt minh (2đ) Viết đoạn văn kết hợp đc các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh (8đ) 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: ?Y/c của bài tập 11 là gì? 11.Bài tập 11: sgk/220 Nh÷ng kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng vÒ kiÓu v¨n b¶n Y/c hs giải quyết bài tập tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản,tác phÈm v¨n häc t¬ng øng trong s¸ch gi¸o khoa. VÝ dô: -Khi học về đối thoại và đọc thoại nội tâm trong v¨n b¶n tù sù ,c¸c kiÕn thøc vÒ TËp lµm ?Em ahyx lấy 1 vd? văn đã giúp cho ngời họchiểu sâu sắc hơn về c¸c nh©n vËt trong Truyªn KiÒu. 12.Bài tập 12: sgk/220 Nh÷ng kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng vÒ t¸c phÈm tù sù cña phÇn §äc hiÓu v¨n b¶n vµ phÇn TiÕng Việt tơng ứng đã cung cấp cho học sinh ?Y/c của bài tập 12 là gì? những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Hs gải quyết bài tập, nx §ã lµ nh÷ng gîi ý, híng dÉn bæ Ých vÒ nh©n vËt, ng«i kÓ ,sù viÖc ,c¸c yÕu tè nghÞ lu¹n, Gv nx, chốt miªu t¶ … VÝ dô: Tõ c¸c bµi: L·o H¹c, ChiÕc lîc ngµ, Lặng lẽ Sa Pa…học sinh học tập đợc cách kể chuyÖn ë ng«i thø nhÊt xng T«i,ng«i thø ba,vÒ c¸ch kÕt hîp tù sù, biÓu c¶m vµ nghÞ luËn víi miªu t¶ ?Em hãy lấy 1 vd?. *Luyện tập: (1)Kể chuyện qua hình thức bức thư. Gợi ý làm bài Ví dụ Gv:Dạng đề yêu cầu người viết Đề 2: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về phải hồi tưởng về những thực tế thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học của bản thân đã lùi vào quá khứ hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. và trở thành kỉ niệm. Có nghĩa  MB: - Lí do trở lại thăm trường;.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> là vấn đề mình kể đã mang một - Vào lúc nào? dấu ấn khó phai trong tâm trí - Đi với ai? Đến trường gặp ai? của người kể chuyện. Vì vậy,  TB: - Thấy quang cảnh trường như thế nào? Nhớ lại bóng dáng của quá khứ là một cảnh trường ngày xưa mình học ra sao? nét đẹp tạo nên tính hấp dẫn của - Ngôi trường ngày nay có gì khác, những gì vẫn còn câu chuyện. Khi có dịp viết thư như xưa? Những gì gợi lại cho mình những kỷ niệm buồn thì kể lại chuyện này. Như vậy, vui của tuổi học trò? bức thư này có mục đích kể - Trong giờ phút đó, bạn bè hiện lên như thế nào? chuyện. - Cảm xúc khi đến và ra về. - Lời đầu thư. Lí do kể chuyện.  Ngoài phương thức chính là kể, nên kết hợp các yếu tố - Giới thiệu không gian, thời miêu tả, biểu cảm và một số thao tác nghị luận như giải gian xảy ra câu chuyện. thích, bình luận. - Diễn biến câu chuyện.  KB: - Lời chào, lời chúc dành cho bạn và gia đình. - Ý nghĩa của câu chuyện kể. - Họ tên và chữ kí. (2)Kể chuyện qua hình thức giấc mơ. Gợi ý làm bài GV: Dạng đề yêu cầu người viết phải dùng hình thức giấc mơ để chuyển tải một câu chuyện. Có nghĩa là vấn đề mình kể đã mang một dấu ấn giấc mơ. Vì vậy, bóng dáng giấc mơ là một nét đẹp tạo nên tính hấp dẫn của câu chuyện. Như vậy giấc mơ này có mục đích kể chuyện. - Có thể giới thiệu giấc mơ trước khi kể, cũng có khi kể xong câu chuyện rồi yếu tố giấc mơ mới được thể hiện. - Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện hợp lí. - Diễn biến câu chuyện li kì, hấp dẫn. - Ý nghĩa của câu chuyện kể mang tính nhân văn. Ví dụ Đề: Giấc mơ gặp lại người thân xa cách lâu ngày.  MB: - Một giấc ngủ say,…  TB: - Cảnh tượng gặp lại người thân xa cách đã lâu. - Diễn biến cuộc gặp gỡ.  KB: - Những ấn tượng đọng lại sau khi tỉnh giấc. Ngoài phương thức chính là kể, nên kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm và một số thao tác nghị luận như giải thích, bình luận V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Những kiến thức cần nhớ qua tiết học này là gì? 2.Dặn dò: học lại lí thuyết và tập viết các đoạn văn có sự kết hợp các yếu tố nghệ thuật. Ngày soạn: 30.11.2011 Ngày giảng:7.12.2011 Tiết 83.Tuần 17: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trg vb thuyết minh và vb tự sự -Hệ thống vb thuộc kiểu vb thuyết minh và vb tự sự đã học 2.Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> -Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu vb thuyết minh và vb tự sự -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (yêu mến văn học) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: (3).Kể chuyện với hình thức chuyện kể thông thường. Gợi ý làm bài Ví dụ Dạng đề yêu cầu người viết kể Đề: Một lần trót xem trộm nhật kí của bạn. chuyện theo hình thức sáng tạo một  MB: - Tình huống nhìn thấy cuốn nhật kí của câu chuyện thông thường. Nét đẹp tạo bạn và đọc nó. nên tính hấp dẫn của câu chuyện phụ  TB:- Diễn biến tâm lí tò mò diễn ra với mức thuộc vào khả năng sáng tạo nên một độ mạnh hơn so với những nguyên tắc tình huống phát sinh câu chuyện hợp sống đúng đắn mà mình đã từng hiểu. Hai lí, cách kết thúc chuyện bất ngờ, lí thú dòng tâm lí này đấu tranh với nhau… và ngôn ngữ người kể chuyện sinh - Diễn biến của hành động xem trộm nhật kí… động, hấp dẫn.  KB:- Hậu quả của hành vi sai trái và rút ra bài - Lí do kể chuyện. học tự răn mình. - Giới thiệu không gian, thời gian,  Ngoài phương thức chính là kể, nên kết hợp tình huống xảy ra câu chuyện. các yếu tố miêu tả, biểu cảm và một số thao tác - Diễn biến câu chuyện. nghị luận như giải thích, bình luận. - Ý nghĩa của câu chuyện kể. (4).Kể chuyện từ một tác phẩm văn học. Đề: Trò chuyện với người lính lái xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.  MB: - Giới thiệu về tình huống gặp lại ngời chiến sĩ lái xe năm xa (lí do của buổi gặp gỡ). - Cảm xúc chung.  TB: - Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ ấy. Chú ý kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm theo dòng tự sự một cách hợp lý. Cần làm nổi bật 2 ý chính: - Tính chất gian khổ, khốc liệt mà những người lính lái xe Trường Sơn phải chịu đựng trong những ngày kháng chiến chống Mỹ. - Những phẩm chất cao đẹp của người lính: dũng cảm, hiên ngang, đầy lạc quan, có chút ngang tàng, trẻ trung, sống có lý tưởng, mục đích, có trách nhiệm với Tổ quốc, nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(215)</span>  Miêu tả người lái xe sau nhiều năm khi chiến tranh đã kết thúc: giọng nói, nụ cười, khuôn mặt, trang phục,…  Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận được kết hợp: miêu tả những suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi gặp gỡ người chiến sĩ lái xe.  KB: Những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ lịch sử của cha anh cũng như đối với hiện tại (làm thế nào để không có chiến tranh? Làm thế nào để giữ gìn hoà bình?). V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ?Những kiến thức cần nhớ qua tiết học này là gì? 2.Dặn dò: học lại lí thuyết và tập viết các đoạn văn có sự kết hợp các yếu tố nghệ thuật Ngày soạn: 30.11.2011 Ngày giảng:10.12.2011 Tiết 84.Tuần 17: ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cả ba phân môn 2.Kỹ năng: -Vận dụng kiến thức đã học tổng hợp lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (yêu mến môn học) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: PHẦN I: VĂN BẢN 1.VB nhật dụng: (1).Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. (2).Đấu tranh cho một thế giới hòa bình – Mác-két Ý nghĩa VB: Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G Máckét đối với hòa bình nhân loại. (3).Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. Ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 2.VB trung đại: ST TÊN VB, ĐOẠN TÁC GIẢ NỘI DUNG CHỦ YẾU ĐẶC SẮC NGHỆ T TRÍCH,T P THUẬT 1 Chuyện người con Nguyễn Dữ - Khẳng định vẻ đẹp - Viết bằng chữ gái Nam Xương ( Thế kỷ truyền thống của người Hán. ( Truyền kỳ mạn lục) 16) phụ nữ Việt Nam. Cảm - Kết hợp giữa yếu tố thương trước số phận bi hiện thực và yếu tố kịch của họ dưới chế độ hoang đường Phong kiến 2. Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi , quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài ( Hoàng Lê nhất thống chí). Ngô Gia Văn Phái( Ngô Thì Nhậm, Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du) (Thế kỷ. - Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung - Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ bán nước.. - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 18) Nguyễn - Cuộc đời và sự nghiệp Du - Vai trò, vị trí trong lịch (Nửa cuối sử văn học dân tộc thế kỷ 18 đầu 19). 3. Truyện Kiều. 4. Chị em Thúy Kiều ( Truyện Kiều). Nguyễn Du. 5. Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều). Nguyễn Du. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Truyện Lục Vân Tiên). Nguyễn Đình Chiểu (18221888). 6. - Giới thiệu về tác giả - Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát Tóm tắt nội dung, cốt truyện - Ước lệ , cổ điển - Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người. - Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều + Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy + Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió - Bức tranh về cảnh thiên - Từ ngữ, hình ảnh nhiên và lễ hội giàu nhạc điệu - Cuộc đời, sự nghiệp, vai trò của Nguyễn Đình Chiểu - Khát vọng giúp đời, hành đạo của Lục Vân Tiên. Bộc lộ phẩm chất đẹp đẽ của Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên. - Giới thiệu tác giảtác phẩm, truyện thơ Nôm - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả giản dị mang màu sắc Nam Bộ. 3.VB hiện đại: (1).Bài thơ “Đồng chí” – Chính Hữu. (2).“Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (3).Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” – Huy cận.  Tác giả: Huy Cận (1919-2005) là nhà thơ đã nổi tiếng trong phong trào Thơ mới.  Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: giữa năm 1958 trong chuyến đi thực tế dài ngày ở Quảng Ninh, nhà thơ đã sáng tác bài thơ này.  Mạch cảm xúc trong bài thơ: theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá và trở về.  Nội dung: - Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh cá ra khơi. - Đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng. - Bình minh trên biển, đoàn thuyền đánh cá trở về.  Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hoá, phóng đại:.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> + Khắc hoạ những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. + Miêu tả sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người. - Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng.  Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động ví sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. (4).Bài thơ “Ánh trăng” – Nguyễn Duy. Tác giả: - Nguyễn Duy sinh năm 1948, tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, quê: thành phố Thanh Hóa. - Nhà thơ - chiến sĩ, trưởng thành trong k/c chống Mĩ. Tác phẩm: viết năm 1978 tại TP Hồ Chí Minh, trong tập thơ "Ánh trăng", giải A Hội nhà văn VN (1984).  Bài thơ có sự kết hợp giữa hình thức tự sự và chiều sâu cảm xúc. Trong dòng diễn biến của thời gian, sự việc ở các khổ 1,2,3 bằng lặng trôi nhưng khổ thơ thứ 4 “đột ngột” một sự kiện tạo nên bước ngoặt để nhà thơ bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề tác phẩm. Vầng trăng hiện ra soi sáng không chỉ không gian hiện tại mà còn gợi nhớ những kỉ niệm trong quá khứ chẳng thể nào quên.  Đại ý: “Ánh trăng” như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước. Bài thơ gợi nhắc, củng cố thái độ sống thuỷ chung, ân tình với quá khứ tươi đẹp, chân chất, hồn nhiên.  Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa: - Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên - Là người bạn gắn bó với con người - Là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng.  Nội dung: - Quá khứ được tái hiện với những kỉ niệm. Nghĩa tình với vầng trăng một thời tuổi nhỏ cho đến những năm tháng trận mạc sâu nặng đến mức “ ngỡ chẳng bao giờ quên – cái vầng trăng tình nghĩa”. - Hiện tại: + Cuộc sống ở thành phố, trong cuộc sống có ánh điện, cửa gương nhưng “vầng trăng đi qua ngõ- như người dưng qua đường” + Cuộc gặp gỡ bất ngờ, cảm động với vầng trăng kỉ niệm, con người nhận ra sự vô tình của mình.  Nghệ thuật: - Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. - Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng.  Ý nghĩa văn bản: Ánh trăng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước. PHẦN II: TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> 1. Các phương châm hội thoại: 2. Xưng hô trong hội thoại: 3. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp 4. Sự phát triển của từ vựng: 5. Thuật ngữ: 6. Trau dồi vốn từ: 7.Các biện pháp tu từ từ vựng tiếng việt PHẦN III: TẬP LÀM VĂN I. Văn thuyết minh ; II. Văn tự sự: V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ôn lại tất cả các kiến thức 2.Dặn dò: học lại lí thuyết và chuẩn bị tập làm thơ tám chữ Ngày soạn: 30.11.2011 Ngày giảng:10.12.2011 Tiết 85.Tuần 17: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp) Bài giảng điện tử Ngày soạn:3 .12.2011 Ngày giảng:12.12.2011 Tiết 0: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cả ba phân môn về phần văn bản 2.Kỹ năng: -Vận dụng kiến thức đã học tổng hợp lại kiến thức -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (yêu mến môn học) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: II.Truyện hiện đại Việt Nam: (1).Truyện ngắn “Làng” – Kim Lân. * Tác giả: - Kim Lân (1920 - 2007), tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài, quê: Từ Sơn - Bắc Ninh. - Chuyên viết truyện ngắn, am hiểu sâu sắc cuộc sống nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> * Tác phẩm: đăng lần đầu trên báo Văn nghệ năm 1948, thời kì đầu của cuộc k/c chống Pháp.  Tình huống truyện: Ông Hai nghe tin làng theo giặc Tây làm Việt gian  Tạo mâu thuẫn giằng xé trong tâm trí ông Hai => Nút thắt của câu chuyện .  Tóm tắt: Ông Hai là người rất yêu quý cái làng chợ Dầu của mình. Thời cuộc thay đổi, ông vẫn luôn thiết tha gắn bó với làng quê mình. Cuộc kháng chiến nổ ra, vì hoàn cảnh gia đình, ông buộc phải theo vợ con tản cư lên phố chợ. Ông thường tỏ ra bực bội vì nhớ làng. Nghe tin làng mình theo giặc Pháp, ông Hai vô cùng đau khổ, tủi nhục chỉ biết tâm sự với thằng con út. Đến lúc được tin nhà mình bị giặc đốt, cũng tức là làng không theo giặc ông hết sức vui sướng . Chính niềm vui kì lạ đó thể hiện tinh thần yêu nước, lòng trung thành với cách mạng thật cảm động của ông Hai, một người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp.  Nội dung: - Tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc thực chất là tâm trạng và suy nghĩ về danh dự, lòng tự trọng của người dân làng Chợ Dầu , của người dân Việt Nam. Nhà văn đã khắc hoạ hình tượng nhân vật qua các chi tiết miêu tả: + Nỗi đau đớn, bẽ bàng :”cổ họng ông nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân”, nước mắt ông lão giàn ra”. + Dáng vẻ, cử chỉ,điệu bộ ( cúi gằm mặt, chột dạ, nơm nớp, trống ngực ông lão đập thình thịch...) + Nỗi băn khoăn khi ông kiểm điểm từng người trụ lại làng, ông trằn trọc không ngủ được, ông trò chguyện với đứa con út... - Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính, tâm trạng ông Hai khác hẳn: + Ông hai tươi vui rạng rỡ hẳn lên , chia quà cho các con. + Ông Hai đi khoe nhà ông bị giặc đốt cháy. - Tình yêu làng của ông Hai như vậy đồng thời là biểu hiện của tình yêu đối với đất nước, với kháng chiến, với cụ Hồ.  Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện gây cấn: tin thất thiệt được chính người đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ra. - Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật và sinh động qua suy nghĩ, hành động, qua lời nói (đối thoại và độc thoại)  Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp . (2).Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” – Nguyễn Thành Long. * Tác giả: -Nguyễn Thành Long (1925 - 1991), quê: Duy Xuyên - Quảng Nam. -Chuyên viết truyện ngắn và bút kí. -Phong cách văn xuôi nhẹ nhàng, tình cảm, giàu chất thơ. * Tác phẩm: kết quả của chuyến đi thực tế lên Lào Cai mùa hè năm 1970, in trong tập "Giữa trong xanh"(1972).  Cốt truyện & nhân vật:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Cốt truyện đơn giản, tạo tình huống tự nhiên (kể về cuộc gặp gỡ giữa 3 nhân vật: người thanh niên, ông hoạ sĩ già và cô kỹ sư trẻ). - Nhân vật: + Anh thanh niên  nhân vật chính. + Ông hoạ sĩ, cô kỹ sư, bác lái xe và 1 số nhân vật khác  nhân vật phụ.  Tóm tắt truyện: Chiếc xe khách Hà Nội – Lào Cai qua Sa Pa đưa ông hoạ sĩ và cô kĩ sư trẻ đến đỉnh Yên Sơn, nơi ở của chàng trai làm nghề khí tượng kiêm vật lí địa cầu. Cuộc gặp gỡ bất ngờ và thú vị đó diễn ra trong chốc lát, trong căn nhà nhỏ có hoa tươi sắc màu rực rỡ, có chè thơm đậm ngọt trữ tình. Anh thanh niên kể về cuộc sống và công việc của mình trên đỉnh núi khiến ông hoạ sĩ và cô gái trẻ khâm phục, quý mến anh. Ông hoạ sĩ quyết định vẽ chân dung anh thanh niên nhưng anh từ chối và giới thiệu ông kĩ sư vườn rau Sa Pa và anh cán bộ nghiên cứu sét. Phút chia tay diễn ra thật bịn rịn, xúc động, ông hoạ sĩ và cô kĩ sư lại ra xe đi tiếp.  Nội dung: - Bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sa Pa. - Chân dung người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp. - Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho nhân dân, cho Tổ quốc.  Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đắc sắc; miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn. - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận. - Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện.  Ýnghĩa văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa” là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông hoạ sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ôn lại tất cả các kiến thức 2.Dặn dò: học lại lí thuyết và chuẩn bị ôn tập học kì tiếp. Ngày soạn:5 .12.2011 Ngày giảng:13.12.2011 Tiết 0: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cả ba phân môn về phần văn bản 2.Kỹ năng: -Vận dụng kiến thức đã học tổng hợp lại kiến thức -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (yêu mến môn học) 3.Thái độ: hiểu và sử dụng những yếu tố tự sự trg c/s ngày càng rõ ràng II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tiến trình dạy học: (3).Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng. *Tác giả: -Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê: huyện Chợ Mới - tỉnh An Giang. -Trong kháng chiến chống Pháp, ông hoạt động ở chiến trường Nam Bộ, sau 1954 tập kết ra Bắc và bắt đầu viết văn. -Ông trở về Nam Bộ tham gia k/c chống Mĩ vừa sáng tác văn học. -Ông hầu như chỉ viết về cuộc sống và con người ở vùng đất Nam Bộ. -Tác phẩm chính: Đất lửa, Cánh đồng hoang, Mùa gió chướng,... (các tiểu thuyết đã dựng thành phim), Tuyển tập truyện ngắn NQS. * Tác phẩm: Truyện ngắn "Chiếc lược ngà"được viết năm 1966, nằm trong tuyển tập 25 truyện ngắn NQS.  Vị trí đoạn trích: nằm ở phần giữa truyện.  Tình huống truyện: - Hai cha con ông Sáu gặp nhau sau 8 năm xa cách, bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra thì ông Sáu phải ra đi. - Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương con vào việc làm cây lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hy sinh khi chưa kịp trao món quà cho con gái. -> Bộc lộ sâu sắc tình cảm của cha con ông Sáu.  Tóm tắt truyện: Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Nhưng bé Thu - con ông, không nhận ra cha vì vết thẹo trên mặt làm ông khác so với người cha trong ảnh. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến khi nhận ra thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn hết tình cảm nhớ thương con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi. Chiếc lược hoàn thành nhưng ông Sáu đã hy sinh trong một trận càn của giặc.Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao lại cây lược cho người bạn thân. Người bạn ấy trong một lần đi công tác, dừng lại ở trạm giao liên – nơi có một cô giao liên dũng cảm và thông minh, Bác Ba – bạn anh Sáu – hỏi chuyện và nhận ra cô giao liên ấy chính là Thu. Bác chuyển cho Thu chiếc lược ngà, kỉ vật thiêng liêng của cha cô. Họ chia tay trong sự lưu luyến và tự lúc nào, trong lòng Bác Ba đã nảy nở một tình cảm mới lạ, đó là tình cha con quyến luyến với cô giao liên.  Nội dung: - Nỗi niềm của người cha: + Lần đầu tiên gặp con: Thuyền còn chưa cập bến, ông Sáu đã nhảy thót lên bờ, vừa gọi vừa chìa tay đón con. + Những ngày đoàn tụ: Ông Sáu quan tâm, chờ đợi con gái gọi mình là cha..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> + Những ngày xa con: Ông Sáu thực hiện lời hứa với con, làm cây lược ngà. Giờ phút cuối cùng trước lúc hy sinh, người chiến sĩ ấy chỉ yên lòng khi biết cây lược sẽ được chuyển đến tận tay con gái. - Niềm khát khao tình cha của người con: + Từ chối sự quan tâm, chăm sóc của ông Sáu vì nghĩ rằng ông không phải là cha mình. + Khi hiểu ra, tình cảm tự nhiên của bé Thu được thể hiện qua tiếng gọi cha đầu tiên và qua hành động.  Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện éo le. - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. - Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện.  Ý nghĩa văn bản: Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong hai cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. (4).Truyện “Cố Hương” – Lỗ tấn. * Tác giả: Lỗ tấn (1881 - 1936) - Là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc - Quê: Thiệu Hưng, Chiết Giang - Sinh trưởng trong gia đình quan lại sa sút, mẹ có nguồn gốc nông dân - Tìm con đường lập thân bằng KHKT văn học - Năm 1981 cả TG kỉ nệm 100 năm ngày sinh Lỗ tấn như 1 danh nhân VH * Tác phẩm chính - Gào thét (1923) Bàng hoàng (1926) - Cố hương là truyện ngắn tiêu biểu được in trong tập Gào thét.  Tóm tắt truyện: Sau 20 năm xa quê, nhân vật “tôi” trở về thăm quê cũ. So với ngày trước, cảnh vật và con người ở quê đã thay đổi: tàn tạ, nghèo hèn. Mang một nỗi buồn thương, nhân vật “tôi” rời cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ đổi thay.  Nội dung: - Nhuận Thổ là nhân vật chính trong tác phẩm. Có hai hình ảnh Nhuận Thổ trong truyện: + Nhuận Thổ trong quá khứ hiện ra dưới vầng trăng vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh thần tiên và kì dị; + Nhuận Thổ trong hiện tại nghèo khổ, vất vả, tội nghiệp.  Sự khác biệt như vậy phản ánh hiện thực về sự thay đổi của xã hội Trung Quốc - “Tôi” là nhân vật trung tâm trong tác phẩm, đồng thời là người kể chuyện. Đó là hình tượng nhân vật nhạy cảm, hiểu biết sâu sắc và tỉnh táo, là hóa thân của tác giả tuy không đồng nhất với tác giả. Nhân vật này thực hiện vai trò đầu mối của toàn bộ câu chuyện, có quan hệ với hệ thống các nhân vật, từ đó thể hiện tư tưởng chủ đạo của tác phẩm với những lí giải về: + Tình cảnh sa sút, suy nhược của người Trung Quốc đầu thế kỉ XX mà Cố hương là hình ảnh thu nhỏ của xã hội Trung Quốc thời đó. + Nguyên nhân của thực trạng đáng buồn đó + Những hạn chế, tiêu cực trong tâm hồn, tính cách của người lao động..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Nhân vật “tôi” còn được khắc họa với những ước mơ về một đất nước Trung Quốc trong tương lai qua hình ảnh về mối quan hệ giữa nhân vật Thủy Sinh và cháu Hoàng, về con đường mang ý nghĩa triết lí sâu sắc. - Suy ngẫm và triết lý về hình ảnh con đường: “Trên mặt đất… thành đường thôi”.  hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: mọi thứ trong cuộc sống không tự có sẵn, nhưng bằng cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả  Tin vào cuộc đổi đời của quê hương, tình yêu quê hương mới mẻ và mãnh liệt.  Nghệ thuật: - Kết hợp nhuần nhuyển các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. - Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc.  Ý nghĩa văn bản: “Cố hương” là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ôn lại tất cả các kiến thức 2.Dặn dò: học lại lí thuyết và chuẩn bị ôn tập học kì tiếp. Ngày soạn:7 .12.2011 Ngày giảng:14.12.2011 Tiết 88: Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm:. NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích: Thời thơ ấu). M.Go-rơ-ki. I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Những đóng góp của M Go-rơ-ki đối với vh Nga và vh nhân loại -Mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bất hạnh. -Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2.Kỹ năng: -Đọc –hiểu vb truyện hiện đại nc ngoài -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg tp tự sự để cảm nhận vb truyện hiện đại -Kể và tóm tắt đc đoạn trích. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (cảm thông, chia sẻ với các bạn xung quanh gặp bất hạnh), xác định giá trị (tình thương giữa mọi thành viên trg gđ là rất đáng trân trọng) 3.Thái độ: cảm thông, chia sẻ với hoàn cảnh bất hạnh II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, xem lại đề bài viết.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới: - Chúng ta đã tiếp xúc với văn học Nga qua tác giả Ê-Ren-Bua. Hôm nay chúng ta vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn hào Nga Mac-Xim_Go- Rơki: “Thời thơ ấu” 4.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> I.Đọc, tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm: ?Theo dõi chú thích sgk và nêu vài nét về tg? a.T¸c gi¶: Mac-xim Go-r¬-ki Tªn A-lªch-x©yPª-S-Cèp nhµ v¨n lín cña níc Nga vµ thÕ giíi thÕ kû 20 b.T¸c phÈm: “Thêi th¬ Êu" gåm 13 ch¬ng ?Em biết gì về tp? đoạn trích những đứa trẻ ở chơng 9 khi A-LiÔ-Sa khoảng 9,10 tuổi. 2.Đọc, giải nghĩa từ khó: Gv: hướng dẫn đọc chú ý các đoạn đối thoại Gv đọc mẫu 1 đoạn Hs đọc tiếp, nx Gv nx, tóm tắt - Sau gÇn mét tuÇn kh«ng thÊy ba anh em con đại tá lại ra chơi với Aliôsa. Chúng trò chuyÖn vÒ b¾t chim, d× ghÎ … Ali«sa kÓ cho lò trÎ nghe nh÷ng chuyÖn cæ tÝch mµ bµ ngoại đã kể cho chúng nghe. Viên đại tá cấm c¸c con ch¬i víi Ali«sa ®uæi em ra khái s©n nhµ l·o nhng Ali«sa vÉn tiÕp tôc ch¬i víi mấy đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy vui thích. ?Y/c xem giải nghĩa từ khó sgk ?Vb đc chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?. Quan s¸t v¨n b¶n cho biÕt: hoµn c¶nh cña những đứa trẻ trong đoạn trích ?Em có nx gì về hoàn cảnh của A-li-ô-sa?. ?Vì sao những đứa trẻ lại sớm quen thân và quý mÕn nhau? (Häc sinh th¶o luËn vµ tr¶ lêi) GV tæng kÕt nªn chóng trë thµnh th©n thiÕt đó là tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong tr¾ng, hån nhiªn cña trÎ th¬. ?Trong thời thơ ấu của mình điều gì để lại ấn tîng sau nhiÒu n¨m nhµ v¨n vÉn nhí?. 3.Bố cục: -PhÇn 1: ®Çu->cói xuèng: T×nh b¹n tuæi th¬ trong tr¾ng -Phần 2: tiếp ->đến nhà tao: Tình bạn bị cÊm ®o¸n -PhÇn 3: Cßn l¹i: T×nh b¹n vÉn tiÕp tôc Câu chuyện đợc kể theo trình tự thời gian, theo ng«i kÓ thø nhÊt II.Đọc –Hiểu văn bản: 1.Những đứa trẻ sống thiếu tình thơng: - Hoµn c¶nh: +A-Li-¤-Sa: bè mÊt, mÑ ®i lÊy chång, ë víi ông bà ngoại, bà hiền hậu, ông thì rất dữ đòn A-Li-Ô-Sa thờng bị ông đánh -> Nhµ thêng d©n hÌn h¹ +Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu sang nhng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đoán và luôn bị đánh đòn -Hoµn c¶nh gièng nhau: §Òu sèng thiÕu t×nh thơng, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình. -> ấn tợng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn: - Ngät ngµo cña t×nh c¶m trong tr¾ng trÎ th¬ đồng thời hình ảnh ông đại tá mặc áo choàng đen nh một bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của những đứa trẻ sống thiếu tình thơng này 2.Tuæi th¬ trong tr¾ng m¬ méng: + Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> III.Tæng kÕt- Ghi nhí 1.NghÖ thuËt: - BiÖt tµi kÓ chuyÖn 2.Nội dung: Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ sống thiÕu t×nh th¬ng. 3.Ghi nhí: SGK 234. ? Những nét đặc sắc của nghệ thuËt vµ néi dung? §äc ghi nhí SGK 234 V.Cñng cè, dÆn dß: 1.Củng cố: ?Cảm nhận của em qua học vb này? 2.Dặn dò: VÒ nhµ häc bµi, «n tËp chuÈn bÞ thi học kỳ I. Ngày soạn:7 .12.2011 Ngày giảng:17.12.2011 Tiết 89: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT VÀ KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Củng cố, khắc sâu kiến thức về phần tiếng việt và thơ truyện hiện đại 2.Kỹ năng: -NhËn thÊy nh÷ng u ®iÓm, khuyÕt ®iÓm trong bµi lµm t×m ph¬ng híng kh¾c phôc chuÈn bÞ cho bµi kiÓm tra tæng hîp. -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (tự nhận thức đc khả năng của bản thân) 3.Thái độ: giáo dục các em tinh thần cố gắng vươn lên II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, những kiến thức về tiếng việt IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới 4.Tiến trình dạy học: I.Tiếng việt: Gv: nhận xét ưu nhược điểm: -Ưu: biết làm bài, một số bài làm tương đối tốt -Nhược: một số em chưa xác định vấn đề và trả lời lung tung Chữa bài: Câu 1(3,5đ): Đọc các câu thơ sau và trả lời câu hỏi: Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” Hỏi quê rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” …………………………………. Mặn nồng một vẻ, một ưa Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng: “Đáng giá ngàn vàng, Dớp nhag nhờ lượng người thương dám nài!” a,Trong cuộc đối thoại trên, Mã Giám Sinh vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? b,Những câu tho nào sử dụng lời dẫn trực tiếp? Nhờ những dấu hiệu nào cho em biết đó là cách dẫn trực tiếp? Câu 2(2đ): Đọc đoạn trích sau ông Hai đã dùng sai từ nào, nói “làng Chợ Dầu chúng em Việt gian” đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Bác thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lật đật bỏ lên nhà trên: -Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ. Đốt nhẵn! -Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính…cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết, chẳng có gì sất. Toàn là sai sự mục đích cả! Câu 3(4,5đ): Viết một đoạn văn kể chuyện, nội dung tự chọn: trong đó, nhân vật chính thay đổi cách xưng hô với người đối thoại hai lần. Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1(3,5đ): a,Nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm lịch sự, thể hiện ở cách trả lời cộc lốc.(1,5đ) b,Những câu thơ thể hiện cách dẫn trực tiếp (1,5đ) Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” Hỏi quê rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” ……….. Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng: “Đáng giá ngàn vàng, Dớp nhag nhờ lượng người thương dám nài!” -Nhận biết đc cách dẫn trực tiếp nhờ (0,5đ) +Những lời nói đc dẫn nguyên văn và đc đặt trong dấu ngoặc kép “..” +Có từ rằng trước lời dẫn Câu 2(2đ): - Ông Hai đã dùng sai từ “Sai sự mục đích” (1đ) -Biện pháp tu từ hoán dụ (1đ) Câu 3(4,5đ): Viết đúng đoạn văn kể chuyện -Về hình thức: +Là câu chuyện ngắn trình bày thành đonạ văn +Có dùng lối đối thoại giữa các nhân vật -Nội dung: +Tự chọn nội dung kể +Chuyện cần có sự việc, chi tiết hợp lí +Thay đổi xưng hô là thay thái độ của người nói II.Thơ và truyện hiện đại:.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Câu 1(2đ): Hai câu thơ sau tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa” Câu 2(3đ): Trong ba truyện ngắn: “Làng” của Kim Lân, “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long và “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, đều có những tình huống bất ngờ, đặc sắc, đó là những tình huống nào? Câu 3(5đ): Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1(2đ): -So sánh hình ảnh mặt trời –Hòn lửa (1đ) -Tác dụng: là hình ảnh liên tưởng, vũ trụ như một ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống như tấm cửa khỏng lồ với những lượn sóng là then cửa. (1đ) Câu 2(3đ): Tình huống của các truyện: -Làng: Ông Hai tin làng Chợ Dầu Việt gian theo Pháp.(1đ) -Lặng lẽ Sa Pa: cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa bác sĩm cô kỹ sư và anh thanh niên trên lưng núi Yên Sơn.(1đ) -Chiếc lược ngà: anh Sáu về thăm nhà, bé Thu nhất định ko chịu nhận ba, khi nhận ra ba đã đến lúc chia tay (1đ) Câu 3(5đ): -Giới thiệu về nhân vật anh thanh niên. (1đ) -Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên: (3,đ) +Say mê, có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần thiết cho xã hội, nhân dân, đất nc. +Sôi nổi, yêu đời, vô tư, cởi mở, chân thành với mọi người, sống ngăn nắp, khoa học +Khao khát đọc sách, học tập +Khiêm tốn, lịch sự, tế nhị với mọi người -Kết luận, bài học và liên hệ bản thân. (0,5đ) III.Trả bài và gọi điểm: V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ôn tập thêm nhiều hơn nữa tất cả các phần 2.Dặn dò: chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Ngày soạn:7 .12.2011 Ngày giảng:17.12.2011 Tiết 0: ÔN TẬP HỌC KỲ I I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> -Củng cố, khắc sâu kiến thức cả ba phân môn 2.Kỹ năng: -Nhận xét, so sánh, phân tích -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (tự nhận thức đc khả năng của bản thân) 3.Thái độ: giáo dục các em tinh thần cố gắng vươn lên II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi, nắm đc văn tự sự, những kiến thức về tiếng việt IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới 4.Tiến trình dạy học: 1.Hình ảnh của những người lính trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp: -Những người lính xuất thân từ nông thôn, sẵn sang bỏ lại những thứ quý giá, thân thiết của c/s nơi làng quê -Trải qua những gian lao, thiếu thốn đến tột cùng, nhưng vẫn sang lên nụ cười của người lính. -Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc, thắm thiết -Tình đồng chí, đồng đội là một bức tranh đặc sắc =>Vẻ đẹp bình dị mà cao cả 2.Cảm nhận h/ả người lính trg thời kỳ k/c chống Mx hiện lên ntn ? Chúng ta đã hiểu h/ả những chiến xe méo mó, tàn tạ, biến dạng đến trần trụi ấy vẫn tiến về phía trc. Vì trg buồng lái có 1 trái tim y nc đưa đg dàn lối cho người lính lái xe, cầm vô lăng tiến thẳng trên những con đường máu lửa đó. Chính trái tim sáng ngời ý chí đã tạo cho người lính lái xe 1 tư thế ung dung, 1 tinh thần bất khuất vượt lên tất cả mọi thiếu thốn, trở ngại, gian lao. Chỉ cần có 1 t/y nc sẽ giúp họ vượt qua tất cả hiểm nguy gian lao, giành thắng lợi cuối cùng. -Người lính trg Đc cò giống và khác với người lính trg bài thơ này ? Giống : sống gian khổ, y nc, vượt lên gian lao Khác : Đc : sâu lắng, lắng đọng TĐXKK : sôi nổi, trẻ trung. 3.So với cách'' ngắm trăng'' của Lí Bạch qua Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Hồ ChÝ Minh trong Ng¾m tr¨ng, c¸ch ng¾m tr¨ng cña nhµ th¬ NguyÔn Duy trong bµi ¸nh tr¨ng cã ®iÒu g× gÇn gòi mµ quen thuéc, vµ ®iÒu g× lµ míi mÎ, bÊt ngê ? Bµi häc thÊm thÝa rót ra tõ h×nh tîng ;'' ¸nh tr¨ng''cña «ng lµ bµi häc g× ? * Gợi ý: Đè bài có yêu cầu phân tích, so sánh nhng mục đích chính vẫn là làm nổi bật cách nh¾m tr¨ng rÊt riªng cña NguyÔn Duy. 1. Chç gÇn gòi gÆp gì nhau cña c¸c c¸ch ng¾m tr¨ng trong tõng bµi: * Trăng là hiện thân sinh động cho vẻ đẹp trong sáng, thơ mộng của thiên nhiên quê hơng, đất nớc..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> + Ngắm trăng là một cách bộc lộ cảm xúc, lòng chân trọng và tình yêu vẻ đẹp thiên nhiên, quê hơng , đất nớc.Lí Bặch hay HCM và Nguyễn Duy đều gẫn gũi nhau và gần gũi các nhà th¬ kh¸c ë ®iÓm nµy. - Tuy vËy, tuú hoµn c¶nh , kh«ng khÝ mµ viÖc ng¾m tr¨ng cña mçi ngêi g¾n víi t©m tr¹ng, cảm xúc riêng.Lí Bạch xa quê hơng ngàn trùng, ngắm trăng để bày tỏ niềm nhớ thơng, HCM trong cảnh lao tù, ngắm trăng để thể hiện tình yêu thiên nhiên và khao khát tự do. * Lí Bạch với Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, nhìn về quê hơng trong sự xa cách không gian vµ thêi gian: '' ¸nh tr¨ng s¸ng ®Çu giêng Ngỡ là sơng mặt đất NgÈng ®Çu ng¾m tr¨ng s¸ng Cói ®Çu nhí quª h¬ng''. * HCM với ngắm trăng, nhìn vào hiện thực đoạ đày trong tù ngục và sự cách biệt với thiên nhiên, cuộc sống tự do mà bày tỏ nỗi lòng mình, khẳng định phần tự do tinh thần bất khả x©m ph¹m cña m×nh'' Ngêi ng¾m.. ng¾m nhµ th¬''. 2.§iÒu míi mÎ vµ bÊt ngê , bµi häc rót ra tõ h×nh tîng ¸nhtr¨ng: Nguyễn Duy ngắm trăng, miêu tả ánh trăng để tự vấn,tự nhắc nhở và rút ra bài học cho mình vµ thÕ hÖ m×nh. * ánh trăng với Nguyễn Duy không mang vẻ đẹp thông thờng mà biểu hiện cho cái hồn nhiªn, c¸i s¸ng, c¸i trßn, nh mét thø g¬ng soi hoµn h¶o. * Ngắm trăng để gợi một quá khứ đẹp đẽ với bao kỉ niệm nghĩa tình, tri kỉ, hồn nhiên trong s¸ng(khæ ®Çu'). Ngắm trăng cũng là để soi xét lại mình( Để thấy lòng mình đã thay đổi, phụ bạc còn trăng không hề đổi thay; Để biết giật mình thức tỉnh, phục sinh những tình cảm tốt đẹp. *Tâm trạng của Nguyễn Duy mang nét riêng của cá nhân và thời đại ông.Hình tợng ánh trăng nh một nhân vật khó quên mang lại cho ta một bài học sinh động về thái độ đối với b¹n bÌ, ngêi th©n, víi qu¸ khø cña chÝnh m×nh… - ánh trăng ấy nuôi dỡng trong ta những tình cảm tốt đẹp, trong sáng.Đó là sự cảm thông, tri kỉ, tình nghĩa, trần trụi nh thiên nhiên, hồn nhiên mà sâu sắc, đầy đặn'' Cứ tròn vành vạnh''. Hiện thân cho niềm xúc động chân thành, mãnh liệt'' có cái gì rng rng''. - ¸nh tr¨ng còng gióp ta biÕt giËt m×nh vÒ lßng trung thµnh vµ t×nh nghÜa thuû chung nh mét bài học nhớ đời, yêu đất nớc tha thiết. V.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: ôn tập thêm nhiều hơn nữa tất cả các phần 2.Dặn dò: chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Ngày soạn:26 .12.2011 Ngày giảng:27.12.2011 Tiết 0: ÔN TẬP HỌC KỲ I I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Củng cố, khắc sâu kiến thức của bài kiểm tra học kỳ I 2.Kỹ năng: -Nhận xét, so sánh, phân tích -Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (tự nhận thức đc khả năng của bản thân, những hạn chế của bản thân, ko tự ti) 3.Thái độ: giáo dục các em tinh thần cố gắng vươn lên II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương pháp: phân tích, gợi mở 2.Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> III.Chuẩn bị: 1.Gv: sgk, sgv, giáo án, bài của hs đã chấm 2.Hs: sgk, vở ghi IV.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra 3.Giới thiệu bài mới 4.Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(233)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×