Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

CV thi dua nam 20112012 SGDAG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.1 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH AN GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số : 50/HD-SGDĐT. An Giang, ngày 25 tháng 10 năm 2012. HƯỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thưởng năm học 2012-2013. Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thi đua, khen thưởng (TĐKT) ngành giáo dục; Căn cứ Quy chế Thi đua, Khen thưởng của UBND tỉnh An Giang, Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 06/6/2012, Sở GDĐT hướng dẫn việc thực hiện công tác TĐKT năm học 2012 – 2013 với các nội dung như sau: I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC DANH HIỆU TĐKT TRONG NĂM HỌC 1/-Đối tượng thi đua: -Cá nhân: Các cá nhân đang công tác trong ngành giáo dục; -Tập thể: Phòng GDĐT, Trường học, các cơ sở giáo dục, các phòng, khoa thuộc Trung tâm GDTX, các phòng, ban thuộc Sở GDĐT. 2/-Danh hiệu thi đua: -Cá nhân: Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; -Tập thể: Tập thể Lao động tiên tiến, Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua UBND tỉnh, Cờ thi đua Chính phủ. 3/-Hình thức khen thưởng: -Giấy khen Giám đốc Sở GDĐT -Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh -Bằng khen Bộ GDĐT -Bằng khen Thủ tướng Chính phủ -Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” -Huân chương Lao động các hạng Ngoài việc công nhận các danh hiệu thi đua cả năm học, trong năm học Sở GDĐT sẽ tặng thưởng hình thức giấy khen và đề nghị bằng khen của UBND tỉnh cho các tập thể,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cá nhân đạt thành tích nổi bật, đột xuất theo từng mặt công tác mà ngành tập trung chỉ đạo thực hiện. II. QUY TRÌNH PHÁT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TĐKT 1. Phát động: Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào Hướng dẫn thi đua khen thưởng của Sở GDĐT, thang điểm thi đua của trường, phát động thi đua toàn đơn vị trong Hội nghị cán bộ công chức, viên chức đầu năm học và tổ chức đăng ký giao ước thi đua. Các cá nhân, tập thể (nếu không đang thi hành kỷ luật) đều có quyền đăng ký giao ước thi đua. 2. Đăng ký: Thủ trưởng đơn vị, lập danh sách cá nhân, tập thể có tham gia đăng ký giao ước thi đua (phụ lục1) và nộp về cơ quan quản lý cấp trên. 3. Tiêu chí xét chọn ( phụ lục 2): - Mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua. - Khen thưởng phải đảm bảo thành tích đến đâu khen thưởng đến đó, không nhất thiết phải khen theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn. - Các chỉ tiêu Hiệu quả đào tạo, Huy động học sinh, Chất lượng Văn hóa, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng của đơn vị được so sánh với bình quân chung của Nhóm thi đua hoặc bình quân chung của tỉnh (Phụ lục 3). Thủ trưởng đơn vị lấy các chỉ tiêu của đơn vị để tính chỉ tiêu cho cá nhân. Phó thủ trưởng và các thành viên của đơn vị lấy các chỉ tiêu chuyên môn chính do thủ trưởng đơn vị, Trưởng phòng, Tổ trưởng,… giao để tính chỉ tiêu cho cá nhân. - Số lượng Cờ thi đua UBND tỉnh được phân bố theo Khối thi đua: .Khối Phòng Giáo dục – Đào tạo: 1 Cờ; .Khối Trung tâm Giáo dục thường xuyên: 1 Cờ; .Khối cơ sở Giáo dục Mầm non: 5 Cờ; .Khối Giáo dục Tiểu học: 11 Cờ; .Khối Giáo dục THCS: 5 Cờ; .Khối Giáo dục THPT: 2 Cờ. Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành giáo dục tỉnh xét chọn trong các tập thể đạt danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc, có thành tích tiêu biểu của Khối, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh thông qua bình xét và bỏ phiếu bầu. -Bằng khen của Bộ GDĐT: Tổng số Bằng khen Bộ GDĐT quy định cho ngành giáo dục tỉnh An Giang là 30 Bằng khen. Do đó: .Các Phòng chức năng của Sở và Công Đoàn ngành, Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trường TEKT chỉ đề nghị xét tặng 01 Bằng khen Bộ GDĐT. .Hội đồng TĐKT ngành GDĐT cấp huyện chỉ đề nghị tối đa 03 Bằng khen của Bộ GDĐT cho Phòng GDĐT và đơn vị trực thuộc. .Hội đồng TĐKT ngành GDĐT tỉnh xét trong các tập thể, cá nhân đủ điều kiện và tiêu biểu đề nghị Bằng khen Bộ theo số lượng quy định..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cờ thi đua Chính phủ: Hội đồng TĐKT ngành GDĐT tỉnh xét chọn trong các tập thể được tặng Cờ thi đua UBND tỉnh, có thành tích tiêu biểu xuất sắc, đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ (thông qua bình xét và bỏ phiếu bầu). 4. Bảo lưu và quy đổi Sáng kiến kinh nghiệm ( SKKN) 4.1-Bảo lưu: Chỉ bảo lưu SKKN để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở. -SKKN do Hội đồng khoa học Trường Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, TEKT, Trung tâm GDTX công nhận không bảo lưu. -SKKN do Hội đồng khoa học Phòng GD&ĐT công nhận được bảo lưu 1 năm học tiếp theo. -SKKN do Hội đồng khoa học Sở GDĐT công nhận được bảo lưu 2 năm tiếp theo. -Đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng khoa học cấp tỉnh công nhận được bảo lưu 4 năm tiếp theo. 4.2-Quy đổi: Chỉ quy đổi để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở Ngoài việc tham gia phong trào viết SKKN, Sở quy định một trong những trường hợp sau đây của CBCC được xem là tương đương SKKN và có giá trị quy đổi một lần để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở: -Giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở đạt giải trong kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Giáo viên Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên đạt giải trong kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. -Cán bộ giáo viên thư viện Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở đạt giải trong Hội thi cán bộ giáo viên thư viện giỏi cấp huyện. Cán bộ giáo viên Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên đạt giải trong Hội thi cán bộ giáo viên thư viện giỏi cấp Trung học phổ thông. -Giáo viên trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy đạt học sinh giỏi các kỳ thi: Văn hóa (5,9,12), thực hành thí nghiệm. Đạt giải ba (hoặc huy chương đồng) trong các kỳ thi, hội thi cấp tỉnh, khu vực, toàn quốc hoặc tương đương (tiểu học là giáo viên chủ nhiệm, trung học là giáo viên bộ môn hoặc giáo viên hướng dẫn). -Có bài viết về nghiên cứu khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành Trung ương hoặc nước ngoài hoặc bài viết về chuyên môn, nghiệp vụ đã đăng trên Thông tin giáo dục trong năm học của ngành, được Ban biên tập đề nghị quy đổi SKKN. -Có sản phẩm công nghệ thông tin, ĐDDH tự làm, Hội thi Viết chữ đẹp đạt giải ba trở lên (chi tiết xem phụ lục 2). -Các cá nhân được Sở GDĐT, Phòng GDĐT ra quyết định phân công dạy minh họa chuyên đề. -Các cá nhân được Sở GDĐT, Phòng GDĐT ra quyết định phân công nghiên cứu biên soạn tài liệu báo cáo chuyên đề khoa học mới (Không phải chuyên đề tiếp thu, biên soạn báo cáo lại). -Tham gia thực hiện các đề án được Sở GDĐT, Phòng GDĐT ra quyết định phân công và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5. Quy trình xét và công nhận danh hiệu: (xem phụ lục 4) 6. Hồ sơ trình khen.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mỗi loại danh hiệu được lập riêng thành 01 gói hồ sơ gồm có: -Tờ trình (1 bản) -Trích biên bản xét thi đua (1 bản) -Danh sách (1 bản) -Báo cáo thành tích có kèm theo các bảng phô tô Quyết định, giấy chứng nhận, giấy khen, Bằng khen…..(Sắp sếp theo thứ tự: Báo cáo thành tích, báo cáo tóm tắt SKKN, giấy chứng nhân, giấy khen,…. 01 bản, bấm góc, không đóng tập) Ví dụ: Phòng GDĐT A đề nghị 15 tập thể LĐXS, 26 CSTĐ tỉnh, 03 Bằng khen Bộ GDĐT. Phòng GDĐT A sẽ thực hiện 03 gói hồ sơ: -Gói thứ 1: Đề nghị tập thể LĐXS -Gói thứ 2: Chiến sĩ thi đua tỉnh -Gói thứ 3: Bằng khen Bộ GDĐT Mỗi gói đều phải có Tờ trình, biên bản, danh sách và báo cáo thành tích. Ngoài ra sau khi lập hồ sơ đề nghị Tập thể LĐXS, Phòng GDĐT A chọn mỗi bậc học 1 trường dẫn đầu và lập thêm gói thứ 4: Hồ sơ đề nghị Cờ thi đua tỉnh. 7. Thời gian thực hiện - Ngày 30/01/2013: Nộp hồ sơ đề nghị xét tặng: + Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc; + Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục" về HĐ/TĐKT Sở GDĐT (thời gian thâm niên được tính đến ngày 30/9/2013). - Ngày 15/4/2013: Nộp danh sách đề nghị khen thưởng giáo viên có học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh. - Ngày 14/6/2013: + Các Trường THPT, TTGDTX, Trường TEKT nộp hồ sơ đề nghị danh hiệu Tập thể LĐTT, Chiến sĩ thi đua cơ sở về HĐ/TĐKT Sở GDĐT; + Các Phòng GDĐT nộp hồ sơ đề nghị danh hiệu Tập thể LĐTT, Chiến sĩ thi đua cơ sở về HĐ/TĐKT huyện (TX, TP). Các Phòng GDĐT chủ động tham mưu Hội đồng TĐKT huyện (thị, thành phố) xét, trình Chủ tịch UBND huyện (thị, thành phố) ra Quyết định công nhận các danh hiệu CSTĐ cơ sở và Tập thể Lao động tiên tiến đúng thời gian quy định để có đủ điều kiện đề nghị các danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc và các danh hiệu khác. - Ngày 12/7/2013: Các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh, CSTĐ tỉnh, Bằng khen UBND tỉnh, Bằng khen Bộ GDĐT, Bằng khen TTCP, HCLĐ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT. *Riêng các Phòng GDĐT nộp hồ sơ đề nghị Bằng khen UBND tỉnh, BK.TTCP, HCLĐ về HĐ/TĐKT huyện (TX, TP). Thời gian trình khen do UBND huyện (TX, TP) quy định. VI. KINH PHÍ KHEN THƯỞNG: 1- Đối với các trường trực thuộc Sở GDĐT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Thủ trưởng của đơn vị căn cứ vào kết quả xét thi đua của đơn vị để quyết định công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến và cấp tiền thưởng từ kinh phí đơn vị. -Căn cứ vào quyết định của Sở GDĐT cấp phát tiền thưởng từ kinh phí đơn vị cho danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến, CSTĐ cơ sở. -Các danh hiệu thi đua do UBND tỉnh công nhận, tiền thưởng do UBND tỉnh cấp phát. 2-Đối với các trường trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý, sử dụng kinh phí khen thưởng theo hướng dẫn của huyện. 3-Định mức khen thưởng áp dụng theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng và Luật sửa đổi một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng. Trên đây là hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng áp dụng trong năm học 2012-2013. Yêu cầu các Trưởng Phòng, ban thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc triển khai đến cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Nếu có gì vướng mắc liên hệ bộ phận thường trực thi đua, khen thưởng Sở GDĐT để được hướng dẫn thêm. Các quy định, tiêu chuẩn trước đây trái với hướng dẫn này được bãi bỏ ./. KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nơi nhận: -Ban TĐKT tỉnh; -BGĐ, Phòng thuộc Sở; -Phòng GDĐT, đơn vị trực thuộc Sở; -TT.HTCĐ; -Lưu: VP Sở, VT.. (Đã ký). Lý Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phụ lục 1. ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA NĂM HỌC 2012-2013 Đơn vị:……………………………………….. Người phụ trách TĐKT, họ tên:………………, ĐTDĐ số:……………. I. TẬP THỂ TT. 1 2. Số lượng CBCC. Đơn vị. Chi bộ. Công đoàn cơ sở. Số Điện thoại. Trường……………………….. Phòng (Khoa)………………..... (Nếu có Chi bộ, Công đoàn thì ghi Có, không có thì ghi Không) II. CÁ NHÂN TT. Họ tên. Chức vụ. Môn dạy/ Nhiệm vụ chính. Lớp. ĐV công đoàn. Đảng viên. Số ĐTDĐ (nếu có). 1 2 (-Môn dạy Trung học ghi Văn, Toán, Lý,…Tiểu học ghi TH, Mầm non ghi MN. -Nhiệm vụ chính: Văn thư, kế toán, Thư viện. Chuyên viên tiểu học,…. Lưu ý: Nếu trực tiếp dạy lớp thì không ghi chức vụ khác). Gửi văn bản và email đăng ký thi đua về sở trước ngày 15/10/2012. (gửi email, địa chỉ: ). ..….,ngày……..tháng……năm 2012 Thủ trưởng đơn vị. Phụ lục 2 TIÊU CHÍ XÉT CHỌN DANH HIÊU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I-XÉT LAO ĐỘNG TIẾN TIẾN LĐTT được lựa chọn trong số các cá nhân Hoàn thành nhiệm vụ và phải đạt 7 tiêu chuẩn sau: 1. 2. Danh hiệu đã đạt. Chủ trương, chính sách. Chất lượng VH, BM (Đối với giáo viên) 3. 4. 5 6 7. Nhiệm vụ chính (Phó thủ trưởng đơn vị và các chức vụ khác) Đánh giá công chức (Đối với PHT, NV, CBCC Sở, Phòng và CB GV, NV các TTGDTX ) Chuẩn nghề nghiệp (Thủ trưởng đơn vị và giáo viên Mầm non, Phổ thông) Công đoàn Đảng viên Tỉ lệ phiếu tán thành. Được công nhận danh hiệu: Hoàn thành nhiệm vụ -Có đạo đức lối sống lành mạnh, tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế cơ quan. -Không xét thi đua các cá nhân bị kỷ luật hoặc có văn bản phê bình của Sở (Phòng) GDĐT. -Mầm non, Tiểu học: cả 3 tiết dự giờ (có phiếu) của Ban giám hiệu đạt loại Khá trở lên. -THCS, THPT tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn chỉ tiêu ký kết giao ước thi đua đầu năm (GV dạy nhiều môn, lấy môn có nhiều tiết dạy nhất). Đạt các chỉ tiêu chuyên môn chính do Thủ trưởng đơn vị giao.. Xếp loại Khá. Đoàn viên Công đoàn xuất sắc Đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT cấp cơ sở từ 70% trở lên. II- XÉT CSTĐ/CS: CSTĐ/CS được lựa chọn không quá 50% số người đạt LĐTT và phải đạt 5 tiêu chuẩn sau: 1. Danh hiệu đã đạt. Tại năm đang xét phải có Quyết định công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến.. Chất lượng VH, BM (Đối với giáo viên). -Mầm non, Tiểu học: Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường tại năm đang xét. -THCS tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn huyện, tính theo môn. -THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân chung của Nhóm thi đua, tính theo môn.. 2 Chất lượng VH, BM (Đối với cấp trưởng hoặc cấp phó) Nhiệm vụ chính (Đối với các chức vụ khác). 3. SKKN hoặc quy đổi. 4. Đánh giá công chức (Đối với PHT, NV, CBCC. Đơn vị trường được xếp loại tập thể Lao động tiên tiến trở lên tại năm đang xét. Đạt các chỉ tiêu chuyên môn chính do Thủ trưởng đơn vị giao. -THPT, TTGDTX, TEKT: SKKN cấp tỉnh (được quy đổi hoặc bảo lưu) -MN, TH, THCS, Phòng GDĐT: SKKN cấp huyện (được quy đổi hoặc bảo lưu) -Sở GDĐT: SKKN cấp cơ sở. *Đối với cán bộ quản lý là cấp trưởng hoặc cấp phó: SKKN được cấp cơ sở đánh giá loại B trở lên. Xếp loại xuất sắc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sở, Phòng và CB GV, NV các TTGDTX Chuẩn nghề nghiệp (Đối với Hiệu trưởng và giáo viên Mầm non, phổ thông) 5. Tỉ lệ phiếu tán thành. Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 75% trở lên. III. XÉT CSTĐ CẤP TỈNH CSTĐ cấp tỉnh được lựa chọn không quá 50% trong số các cá nhân có 3 năm liền được công nhận danh hiệu CSTĐ/CS và phải đạt 4 tiêu chuẩn sau: Đã có Quyết định công nhận chiến sĩ thi đua cơ sở 3 năm liền 1 Danh hiệu đã đạt trong đó có năm đang xét -Mầm non, Tiểu học: đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường tại năm đang xét và cả 3 tiết dự giờ (có phiếu) của Ban giám hiệu đều Chất lượng VH, BM đạt loại Tốt. (Đối với giáo viên) -THCS, THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc 2 thấp hơn bình quân chung của tỉnh, tính theo môn. Nhiệm vụ chính Đạt các chỉ tiêu chuyên môn chính do Thủ trưởng đơn vị giao. (Đối với các chức vụ khác) -Có SKKN được HĐ khoa học GDĐT cấp tỉnh công nhận tại 3 SKKN năm đang xét, không bảo lưu, không quy đổi. 4. Tỉ lệ phiếu tán thành. -Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 80% trở lên. IV. XÉT CSTĐ TOÀN QUỐC CSTĐ toàn quốc được lựa chọn trong số các cá nhân được công nhận danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh và phải đạt 2 tiêu chuẩn sau: -Hai lần liên tục đạt chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (năm đề nghị là 1 Danh hiệu đã đạt năm liền sau lần được công nhận CSTĐ cấp tỉnh lần 2). 2. Tỉ lệ phiếu tán thành. -Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 90% trở lên. B. DANH HIỆU THI ĐUA TẬP THỂ I- XÉT TẬP THỂ LĐTT: TT.LĐTT được lựa chọn trong số các Tập thể Hoàn thành nhiệm vụ và phải đạt 9 tiêu chuẩn sau: Tại năm đang xét đã có Quyết định công nhận trên 50% cá 1 Danh hiệu đã đạt nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến -Đơn vị phát hiện sớm, xử lý phù hợp và báo cáo kịp thời (nếu có cá nhân vi phạm) sẽ xem xét cộng nhận danh hiệu thi đua. 2 Kỷ luật -Không xét danh hiệu thi đua đối với những đơn vị bao che vi phạm hoặc những vi phạm có nguyên nhân từ tập thể. -Không xét danh hiệu thi đua các tập thể có văn bản phê bình. -Mầm non bán trú tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm 50%, Mầm non không bán trú tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm 30% so với tỉ lệ suy dinh dưỡng đầu năm. -Tiểu học: tỉ lệ học sinh giỏi bằng hoặc cao hơn bình quân cấp 3 Chất lượng VH, BM huyện. -THCS tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn huyện, tính theo môn. -THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân chung của Nhóm thi đua, tính theo môn. 4 SKKN -MN,TH,THCS, Phòng GDĐT: Có người trong đơn vị đạt SKKN cấp huyện trong năm đang xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Huy động, bỏ học. 6. Hiệu quả đào tạo. 7. Chủ trương, chính sách và các cuộc vận động. 8. Đoàn thể. -THPT, TTGDTX, TEKT: Có người trong đơn vị đạt SKKN cấp trường trong năm đang xét -Sở GDĐT: Có người trong Phòng (ban) đạt SKKN cấp cơ sở trong năm đang xét. -MN, TH, THCS: Tỉ lệ huy động, bỏ học bằng bình quân chung cấp huyện -Phòng GDĐT, THPT: Tỉ lệ huy động, bỏ học bằng bình quân chung của Nhóm thi đua. -TH, THCS: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình quân chung của huyện. -THPT: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn hiệu quả đào tạo của đơn vị đó ở chu kỳ liền trước. -Chấp hành và triển khai thực hiện tốt chủ trương của địa phương, của ngành đã quy định trong nhiệm vụ năm học, không vi phạm kế hoạch hóa gia đình, tài chính, tiết kiệm, chống lãng phí. -Thực hiên tốt các cuộc vận động, tích cực tham gia các phong trào, của ngành phát động, thực hiện tốt dân chủ hóa trường học. Xếp loại Chi đoàn vững mạnh; Công đoàn vững mạnh; Chi bộ, Đảng bộ trong sạch, vững mạnh. Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT cấp cơ sở từ 70% trở lên. 9 Tỉ lệ phiếu tán thành II- XÉT TẬP THỂ LĐXS: TT.LĐXS được lựa chọn không quá 30% trong số các Tập thể đạt danh hiệu TT.LĐTT và phải đạt 6 tiêu chuẩn sau Tại năm đang xét đã có Quyết định công nhận danh hiệu Tập thể LĐTT, có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ 1 Danh hiệu đã đạt được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến; có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở -Mầm non tỉ lệ suy dinh dưỡng bằng hoặc thấp hơn bình quân chung của Nhóm thi đua. -Tiểu học tỉ lệ HS giỏi bằng hoặc cao hơn bình quân chung của 2 Chất lượng VH, BM Nhóm thi đua. -THCS, THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân chung của Nhóm thi đua, tính theo môn. Trong đơn vị có SKKN được HĐ khoa học GDĐT cấp tỉnh 3 SKKN công nhận tại năm đang xét. MN, TH, THCS, Phòng GDĐT, THPT: Tỉ lệ huy động, bỏ học 4 Huy động, bỏ học bằng bình quân chung của Nhóm thi đua. TH, THCS, THPT: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình 5 Hiệu quả đào tạo quân chung của Nhóm thi đua. 6 Tỉ lệ phiếu tán thành Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT cấp cơ sở từ 75% trở lên C. KHEN THƯỞNG I. XÉT BK UBND TỈNH Bằng khen UBND tỉnh lựa chọn không quá 50% trong số các cá nhân, tập thể đạt các tiêu chuẩn sau : -2 năm liền đạt tập thể LĐXS, trong đó có năm đang xét. Tập thể -Năm học liền trước năm đề nghị chưa được tặng BK.UBND tỉnh. -Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên -2 năm liền đạt CSTĐ cơ sở (trong đó có năm đang xét). Cá nhân -Năm học liền trước năm đề nghị chưa được tặng BK.UBND tỉnh. -Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên II. XÉT BK BỘ GDĐT Phòng GDĐT lựa chọn không quá 3 cá nhân và tập thể, các đơn vị trực thuộc Sở lựa chọn 1 cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hoặc tập thể trong số các cá nhân, tập thể đạt các tiêu chuẩn sau : Tập thể. -2 năm liền kề năm đang xét đạt tập thể LĐXS, năm đang xét đạt danh hiệu Tập thể LĐTT. -Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên. Cá nhân. -2 năm liên tục đạt CSTĐ cơ sở (trong đó có năm đang xét). -Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên. III. BK THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sau Tập thể. - Đạt Tập thể LĐXS 3 năm trở lên (trong đó có năm đang xét); Đã đựơc tặng BK Bộ hoặc tỉnh; Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi); tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên. - Lập được thành tích đột xuất Đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sau. Cá nhân - Đạt CSTĐ/CS 5 năm liên tục (đã đựơc tặng BK Bộ hoặc tỉnh). Có SKKN cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi), tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên. - Lập được thành tích đột xuất IV. KỶ NIỆM CHƯƠNG Thời gian thâm niên 20 năm trở lên. (vùng 135: 1 năm = 1,5 năm; đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở: 1 năm = 1,5 năm; đạt CSTĐ cấp tỉnh: 1 năm = 2 năm. Bị kỷ luật từ mức khiển trách đến mức dưới buộc thôi việc được xét sau 2 năm tính từ ngày có quyết định xóa kỷ luật. Thời gian tính xét KNC=Thời gian thâm niên trừ thời gian kỷ luật). V. HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG Kỷ niệm chương. Đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sau: Tập thể HCLĐ hạng III. Cá nhân. Tập thể HCLĐ hạng II Cá nhân. . Có 5 năm liên tục đạt TT.LĐXS, năm đang xét đạt danh hiệu Tập thể LĐTT và có 1 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ hoặc tỉnh hoặc 1 lần được tặng BK.TTCP; Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi). tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên. . Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất Đạt 1 trong 3 tiêu chuẩn sau: . Có 7 năm liên tục đạt CSTĐ/CS và có 2 lần được tặng BK cấp Bộ hoặc tỉnh hoặc 1 lần được tặng BK.TTCP; Có SKKN cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi), tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên. . Có công trình khoa học, sáng kiến, giải pháp hữu ích được HĐKH cấp Bộ đánh giá xuất sắc; . Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất Đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sau: - Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt TT.LĐXS và có 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ hoặc tỉnh; Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi), tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên. - Lập được thành tích xuất sắc đột xuất Đạt 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:. - Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Ba và sau đó có 2 lần được tặng CSTĐ cấp Bộ hoặc tỉnh hoặc 1 lần được tặng BK.TTCP; có SKKN cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi), tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên. - Có phát minh sáng chế, công trình khoa học cấp Bộ, ngành, tỉnh; - Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập thể. Đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sau: - Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt TT.LĐXS và có 3 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ hoặc tỉnh; Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi), tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên. - Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất. Cá nhân. Đạt 1 trong 3 tiêu chuẩn sau: . Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Nhì và sau đó được tặng CSTĐ toàn quốc; có SKKN cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi), tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên. . Có phát minh sáng chế, công trình khoa học cấp nhà nước; . Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất. HCLĐ hạng 1. Lưu ý: , -Một số tiêu chí chưa xác định chỉ tiêu cụ thể mà chỉ nêu "bình quân chung" đến cuối năm học Sở, Phòng GDĐT xác định, công bố các chỉ tiêu này để làm căn cứ, đánh giá. Riêng Trường Trẻ Em Khuyết Tật việc đánh giá hiệu quả của Trường do Hội đồng thi đua khen thưởng của Sở GD&ĐT quyết định. -Số lượng tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua được lựa chọn theo tỷ lệ quy định, số thập phân từ 0,5 trở lên được làm tròn đến 1. (Ví dụ: 6,5 thành 7; 6,4 thành 6). Phụ lục 3 BẢNG CHIA NHÓM THI ĐUA NĂM HỌC 2012-2013 (Dùng để xét danh hiệu Tập thể LĐTT, Tập thể LĐXS, CSTĐCS, CSTĐ tỉnh) A. KHỐI PHÒNG GDĐT, MẦM NON, TH, THCS, TT.GDTX (3 Nhóm) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Huyện An Phú Huyện Tịnh Biên Huyện Tri Tôn. TP. Long Xuyên TX. Châu Đốc TX. Tân Châu. B. KHỐI THPT (5 Nhóm) Nhóm 1 (8 đơn vị) Nhóm 3 (11đơn vị) THPT Chưởng Binh Lễ THPT Chu V¨n An THPT iSchool THPT NguyÔn KhuyÕn PT Quốc tế GiS THPT Ch©u V¨n Liªm THPT An Phó 2 THPT NguyÔn BØnh Khiªm THPT TiÕn Bé THPT B×nh Kh¸nh THPT §øc TrÝ THPT TrÇn V¨n Thµnh THPT Ba Chóc THPT Đoàn Kết THPT NguyÔn V¨n Tho¹i THPT Cô Tô THPT NguyÔn H÷u C¶nh Nhóm 2(4 đơn vị) THPT Long Xuyªn THPT NguyÔn Quang Diªu. Huyện Châu Thành Huyện Châu Phú Huyện Chợ Mới. Huyện Phú Tân Huyện Thoại Sơn. Nhóm 4 (14 đơn vị) THPT Mü Thíi THPT TÞnh Biªn THPT Xu©n T«. Nhóm 5 ( 13 đơn vị) THPT Mỹ Hòa Hưng THPT CÇn §¨ng THPT VÜnh B×nh THPT Th¹nh Mü T©y THPT B×nh Mü THPT Ch©u Phó THPT Hoµ B×nh THPT Mü Héi §«ng. THPT NguyÔn Trung Trùc. THPT An Phó THPT Vâ ThÞ S¸u THPT NguyÔn ChÝ Thanh. THPT T©n Ch©u. THPT Väng Thª THPT VÜnh Tr¹ch THPT VÜnh Léc THPT Quèc Th¸i THPT Mü HiÖp THPT Long KiÕn. THPT DTNT An Giang. THPT Huỳnh Thị Hưởng. PT Thực hành Sư phạm THPT Thñ Khoa NghÜa. THPT B×nh Th¹nh §«ng. THPT Hoµ L¹c THPT Ch©u Phong THPT Vĩnh Xương THPT Chi L¨ng. C. THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU Tiêu chí chất lượng văn hóa xét cho tập thể và cá nhân được xét theo các tiêu chí trong quyết định 959 của Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển trường THPT chuyên giai đoạn 20102020. D. TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT AN GIANG Các tiêu chí xét chọn danh hiệu thi đua, khen thưởng của cá nhân, tập thể được đối chiếu với chỉ tiêu kế hoạch của trường do Sở Giáo dục và Đào tạo giao.. Phụ lục 4. QUY TRÌNH XÉT VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU I/-Lập danh sách đề nghị công nhận Cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành nhiệm vụ và dự kiến các danh hiệu TĐKT:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cuối năm học các đơn vị trường học, Trung tâm GDTX, Phòng GD-ĐT, các Phòng, ban thuộc Sở, thực hiện các công việc sau: 1-Thủ trưởng đơn vị hoặc cán bộ phụ trách thi đua, khen thưởng xem xét toàn thể Cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị (loại các cá nhân đang bị kỷ luật, không đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, không đăng ký tham gia thi đua ở đầu năm học) đưa vào danh sách đề nghị công nhận Cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành nhiệm vụ; 2-Căn cứ danh sách cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành nhiệm vụ, đối chiếu các tiêu chuẩn thi đua, dự kiến cá nhân, tập thể đạt danh hiệu thi đua, khen thưởng; 3-Hướng dẫn cá nhân, tập thể (được dự kiến) viết báo cáo thành tích và lập hồ sơ gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của đơn vị. Hổ sơ gồm danh sách đề nghị công nhận Cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành nhiệm vụ; Danh sách dự kiến các cá nhân, tập thể đạt các danh hiệu thi đua, khen thưởng và các báo cáo thành tích. II/-Họp Hội đồng TĐKT của đơn vị Thực hiện các bước sau: Bước 1: Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị thông qua danh sách đề nghị công nhận Cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành nhiệm vụ và Thủ tưởng đơn vị ra Quyết định công nhận các cá nhân của đơn vị Hoàn thành nhiệm vụ. Bước 2: HĐ/TĐKT lựa chọn trong số những người Hoàn thành nhiệm vụ bình xét công nhận danh hiệu LĐTT. Thủ trưởng đơn vị (Trưởng phòng GDĐT, Hiệu trưởng Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Trường TEKT, Giám đốc TT.GDTX) ra quyết định công nhận danh hiệu LĐTT; Đây là bước quan trọng nhất vì danh hiệu LĐTT là danh hiệu nền tảng để đề nghị các danh hiệu cá nhân và tập thể cao hơn, do đó HĐ/TĐKT phải cân nhắc, bình chọn thật kỹ. Tại kỳ họp này, căn cứ danh sách dự kiến các danh hiệu thi đua, khen thưởng, HĐ/TĐKT bỏ phiếu kín để bình chọn từ danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên, số lượng các các danh hiệu được chọn theo thứ tự tỷ lệ phiếu tán thành. Bước 3: Khi đã có quyết định công nhận danh hiệu LĐTT, Thủ trưởng đơn vị xem xét: *Đối với cá nhân: Các cá nhân có tên trong quyết định công nhận danh hiệu LĐTT đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu CSTĐ cơ sở, có đủ tỷ lệ phiếu tán thành lập hồ sơ trình khen gửi về Hội đồng TĐKT cấp trên đề nghị xét công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở; *Đối với tập thể: Tập thể có 50% cá nhân đạt danh hiệu LĐTT và có đủ các tiêu chuẩn khác của danh hiệu Tập thể LĐTT, lập hồ sơ trình khen gửi về HĐ/TĐKT cấp trên đề nghị xét công nhận danh hiệu Tập thể LĐTT. Các Trường THPT, TT.GDTX, Trường TEKT gửi hồ sơ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT, HĐ/TĐKT Sở GDĐT họp xét và trình Giám đốc Sở ra Quyết định công nhận; Các trường THCS, TH, MN gửi hồ sơ về Phòng GDĐT , Phòng GDĐT tham mưu Hội đồng TĐKT huyện (thị, thành phố) xét, trình Chủ tịch UBND huyện (thị, thành phố) ra Quyết định công nhận. Thời gian nộp hồ sơ trình khen trong tháng 6. Bước 4: Khi đã có quyết định công nhận danh hiệu tập thể LĐTT, quyết định công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở. Thủ trưởng đơn vị xem xét:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Đối với cá nhân: Các cá nhân có tên trong quyết định công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ toàn quốc, bằng khen UBND tỉnh, bằng khen Bộ GDĐT, bằng khen Thủ tướng Chính phủ, HCLĐ. lập hồ sơ trình khen gửi về HĐ/TĐKT cấp trên (mỗi cá nhân, tập thể chỉ chọn đề nghị BK tỉnh hoặc BK bộ); * Đối với tập thể: Nếu đơn vị được công nhận danh hiêu tập thể LĐTT có đủ các tiêu chuẩn của danh hiệu Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ, HCLĐ thì lập hồ sơ trình khen gửi về HĐ/TĐKT cấp trên. Danh hiệu Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh, CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ Tòan quốc, bằng khen Bộ GDĐT, tất cả các đơn vị thuộc ngành GDĐT tỉnh gửi hồ sơ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT. Thời gian nộp hồ sơ trình khen trước ngày 12/7/2013. Bằng khen UBND tỉnh, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ, HCLĐ các Trường THPT, TT.GDTX, Trường TEKT gửi hồ sơ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT trước ngày 12/7/2013. Các Trường THCS, TH, MN gửi hồ sơ về Phòng GDĐT, Phòng GDĐT lập hồ sơ trình khen về HĐ/TĐKT huyện, TX, TP Thời gian nộp hồ sơ trình khen theo quy định của HĐ/TĐKT huyện, TX, TP..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×