Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

truong hoc than thien hoc sinh tich cuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS HỒ ĐẮC KIỆN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số: 02 /KH-THCS. Hồ Đắc Kiện, ngày 06 tháng 10 năm 2012. KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 Căn cứ Chỉ thị 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 07 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm 2012 - 2013; Căn cứ Công văn 5289/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 08 năm 2012 về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012 - 2013; Căn cứ Chỉ thị 06/CT-CTUBND ngày 13 tháng 08 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh về việc tổ chức thực hiện kế hoạch năm học 2012 - 2013 tỉnh Sóc Trăng; Căn cứ Quyết định 702/QĐHC-CTUBND ngày 23 tháng 07 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2012 - 2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sóc Trăng; Căn cứ Hướng dẫn 1522/HD-SGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung năm học 2012 - 2013; Căn cứ Công văn 43/KH-PGDĐT ngày 07 tháng 09 năm 2012 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Châu Thành về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bậc THCS năm học 2012 - 2013 ; Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012, Trường THCS Hồ Đắc Kiện đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 2012 và đề ra phương hướng nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 như sau: Phần I: Đánh giá kết quả năm học 2011 -2012 1. Công tác phát triển và phổ cập: Trường có nhiều cố gắng trong việc duy trì sỉ số, trong năm học trường có 02 học sinh bỏ học, tỷ lệ 0,8% , trong đó có các trường hợp hợp thức hóa hồ sơ chuyển khỏi địa phương 04 học sinh, chuyển sang lớp phổ cập 6 học sinh. Công tác tuyển sinh vào lớp 6: 103/93, đạt 107,5%. ( toàn xã 213/213 / 100% ) Công tác phổ cập đạt so với quy định. 2. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt 95,5%, có 02 học sinh xếp loại đạo đức yếu phải rèn luyện trong hè. Xếp loại sau rèn luyện hạnh điểm 100% trung bình trở lên. Học lực giỏi 13,7%, khá 37%, Tb 45,6%, Yếu 3,7%,. Xét tốt nghiệp 56/58, tỉ lệ 96.6%, tỉ lệ lên lớp toàn trường sau thi lại đạt 96,3 %. Chất lượng học sinh loại giỏi xếp thứ 5/8trường trong huyện ,chất lượng đào tạo trong năm xếp thứ 4/8trường huyện, Bình quân toàn diện chất lượng 3/ 8 trường huyện . 09 giáo viên được công nhận Chiến sỉ thi đua cơ sở. Cuối năm học trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến xuât sắc. 3. Chất lượng đội ngũ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng số CB - GV của trường: 33. Kết quả cuối năm: Lao động tiên tiến: 23 CB – GV Lao động khá: 10 CB- GV trong đó ( Có 02 GV nghỉ hộ sản) + Hoàn thành nhiệm vụ: 100% + Chiến sĩ thi đua huyện đạt: 09 CB - GV + Đề nghị chiến sĩ thi đua tỉnh: 06 CB - GV + Giáo viên giỏi cấp huyện: 05 GV 4. Phong trào Thành lập đội tuyển Hội khoẻ phù đổng cấp huyện, đạt giải cấp huyện: - 3 Giải nhì: nhảy xa, chạy bền, ném bóng - 1 Giải ba: nhảy cao - 3 Giải khuyến khích: 01 giải cờ vua, 2 giải bi sắt. Về thành tích của Học sinh: Giải cấp Tỉnh: 05 giải - 3 giải 3: Địa lí 2 giải, GDCD 1 giải - 2 giải khuyến khích: giải toán máy tính cầm tay Giải cấp huyện: 20 giải HSG: 13 giải (3 giải thi giải toán trên máy tính, 10 giải học sinh giỏi). - Giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện đạt 3 giải (1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải khuyến khích. - Học sinh giỏi lớp 9: 10 giải (1 giải nhất, 3 giải nhì, 4 giải 3, 2 giải KK). 5. Một số tồn tại, của việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 Trường vẫn còn thiếu về cơ sở vật chất, chưa có các phòng hiệu bộ, nhà đa năng. Chưa có nhiều giáo viên giỏi cấp huyện Chất lượng học sinh giỏi chưa cao so với mặt bằng chung của huyện . Chất lượng chuyên môn chưa cao, một số giáo viên chưa thật sự chịu khó sáng tạo. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên còn xem nhẹ quy chế chuyên môn dẫn đến việc sai sót nhiều dẫn đến bị nhắc nhở, cảnh cáo trên Hội đồng (thất thoát hồ sơ, vào sổ điểm còn sai sót, bê trể so với kế hoạch, làm chậm tiến độ chung). Quản lý tổ đôi lúc chưa sâu xác , chưa mạnh dạn đánh giá tổ viên , chưa giữ vững vai trò của người quản lý làm nồng cốt . Dạy giáo án điện tử chưa đồng bộ giữa các giáo viên trong tổ, giữa các tổ, giáo viên không chủ động trong việc lập kế hoạch. Hồ sơ phổ cập THCS sai lệch số liệu, hồ sơ bê trễ , không hoàn thành.. Phần II : Nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 1. Đặc điểm tình hình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thông tin về tình hình nhà trường đầu năm học 2012 - 2013 Năm học 2012 - 2013 trường có 10 lớp Khối 6 có 3 lớp : 103 học sinh Khối 7 có 7 lớp : 79 học sinh Khối 8 có 2 lớp : 50 học sinh Khối 9 có 2 lớp : 49 học sinh Tổng 281 học sinh bình quân chung học sinh trên lớp: 28 HS/lớp. Về cán bộ giáo viên, CNV: tổng số là 33 trong đó có 02 lãnh đạo, 08 nhân viên hành chính, giáo viên đứng lớp 23. Số nữ cán bộ giáo viên công nhân viên là 16. Chi bộ đảng có 12 đ/c , trong đó có 9 đồng chí là giáo viên giảng dạy trực tiếp. 100% cán bộ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, trình độ đại học 11 GV. Về cơ sở vật chất : Nhà trường có đủ 10 phòng học cao tầng, 04 phòng chức năng , 03 phòng công vụ , 01 phòng kho tạm chứa dụng cụ , có đủ bàn ghế số chỗ ngồi, các phòng học đảm bảo đầy đủ ánh sáng, hệ thống điện.Thiếu khu hiệu bộ, các phòng bộ môn. 2. Những Thuận lợi, khó khăn 2.1. Thuận lợi Có sự quan tâm của lãnh đạo trực tiếp của lảnh đạo Phòng GD& ĐT Chi bộ trường . Công tác xã hội hoá giáo dục, công tác khuyến học phát triển đồng đều ở các chi hội, tác động tích cực tới nhà trường. Kết quả phổ cập giáo dục được giữ vững và gia tăng tỉ lệ. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng học tập của nhà trường đã được nâng lên từng bước, làm mới được nhà xe, nhà sinh hoạt, nhà bảo vệ, nâng cấp lối đi, trồng thêm cây kiểng , tạo điều kiện sạch sẽ cho chỗ vui chơi của học sinh. Đã có đầy đủ các trang thiết bị dạy học cơ bản, có đủ máy vi tính, máy chiếu, giáo viên sử dụng thành thạo các trang thiết bị. Tập thể giáo viên nhà trường đoàn kết, nhất trí, quan tâm, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt công tác chuyên môn. Trình độ chuyên môn của giáo viên toàn trường có tỉ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn cao, cán bộ giáo viên có trình độ đại học. 2.2. Một số khó khăn Nhà trường vẫn còn khó khăn về cơ sở vật chất, mới có 10 phòng kiên cố, 04 phòng bán kiên cố. Thiếu khu hiệu bộ, khu sân chơi bãi tập chưa được hoàn thiện còn ẩm thấp, công trình vệ sinh của giáo viên, học sinh chưa đảm bảo nhất là nguồn nước sạch, khâu bảo quản và hiệu quả sử dụng còn thấp, chưa được tường rào bao khép kín đúng quy cách. Việc xây dựng trường đã đạt Chuẩn Quốc gia ở giai đoạn I nhưng còn khó khăn nhiều so với yêu cầu thực tế hiện nay, cần trang bị thêm để hoàn thành chuẩn giai đoạn II trong năm học 2012 - 2013. Ngân sách được cấp hàng năm còn thấp chưa đáp ứng, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn (xã đặc biệt khó khăn), tỉ lệ hộ nghèo tuy có giảm nhưng điều kiện đi lại nông thôn chưa thông suốt. Do đó hàng năm một số học sinh vẫn còn có nguy cơ bỏ học cao. Đội ngũ đủ về số lượng ( và có thừa 1 số bộ môn ) nhưng một số giáo viên năng lực hạn chế, chưa tâm huyết cao với nghề nên chưa đầu tư nghiên cứu để đảm bảo đổi mới phương pháp dạy học. Một số trang thiết bị, hóa chất của trường hết hạn sử dụng, hư hỏng dẫn đến khâu thực hành thí nghiệm trong giảng dạy của giáo viên chưa đồng bộ, hiệu quả chưa cao. 3. Các Nhiệm vụ trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.1. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả cuộc vận động « Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh» , gắn liền các cuộc vận động « Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo » và phong trào thi đua « Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ». Phát huy kết quả cuộc vận động « Hai không », đưa hoạt dông này trở thành hoạt động thường xuyên của đơn vị. Tăng cường các biện pháp để tiếp tục giảm tỉ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỉ lệ học sinh khá, giỏi. Tổ chức nghiêm túc các kì kiểm tra, xét tốt nghiệp trung học cơ sở và các kì thi tuyển chọn đội tuyễn học sinh giỏi của trường. 3.2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục: Nghiên cứu và quán triệt các văn bản hướng dẫn thực hiện giảm tải chương trình của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo. Tập trung nâng cao hiệu quả thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hóa trên chuẩn kiến thức kỹ năng, tạo ra sự chuyển biến cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục Tiếp tục thực hiện chủ trương «Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý». 3.3. Tiếp tục phát huy hiệu quả nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, phấn đấu đạt trình độ trên chuẩn. 3.4. Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào «Giáo viên giỏi», «Học sinh giỏi», «Tự làm đồ dùng dạy học» và các phong trào khác. 3.5. Chú trọng xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia theo Thông tư 06/2010/TTBGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đề nghị tái công nhận tháng 03/2013. 4. Các Nhiệm vụ cụ thể 4.1. Thực hiện hiệu quả các cuộc vận động trong phong trào thi đua ngành đề ra 4.1.1. Nội dung Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện H " ọc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", trong năm học mỗi cán bộ, giáo viên thực hiện một đến hai việc làm tốt theo tấm gương Bác Hồ kính yêu. Cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” , 100% cán bộ, giáo viên không vi phạm đạo đức nhà giáo, tham gia tốt phong trào thi đua tự làm đồ dùng dạy học, thi dạy giáo án điện tử. Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Phát huy kết quả 4 năm thực hiện cuộc vận động H " ai không", đưa hoạt động này trở thành hoạt động thường xuyên. Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương phỏp dạy học và quản lý”. 4.1.2. Biện pháp Thành lập Ban chỉ đạo các cuộc vận động, tổ chức đăng ký, thực hiện có kế hoạch kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời đúng người, đúng việc. Thực hiện tốt sự chỉ đạo của Chi bộ Đảng, kết hợp tốt với Công đoàn và các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường tham gia tích cực vào các cuộc vận động. sử dụng tốt sổ vàng ghi gương người tốt việc tốt đối với tập thể, cá nhân giáo viên và học sinh. Thưc hiện tốt các buổi chào cờ đầu tuần có gắn nội dung kể chuyện về tấm gương của Bác Hồ để cán bộ, giáo viên học tập làm theo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đôn đốc cán bộ giáo viên tích cực tham gia học tập, học Nghị quyết. Định kì thực hiện sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm trong Ban chỉ đạo, trên Hội đồng và tìm giải pháp khắc phục những hạn chế kịp thời. 4.2. Công tác sĩ số, phổ cập THCS 4.2.1. Nội dung Nâng cao chất lượng phổ cập, huy động vào lớp 6 đạt 100% so với kế hoạch. Duy trì tốt sĩ số học sinh, tỉ lệ bỏ học dưới 1 % Trường có đủ bộ hồ sơ theo quy định, khoa học, đối chiếu phải khớp các loại hồ sơ, tỉ lệ phổ cập đạt từ 85% trở lên. Làm tốt công tác điều tra phổ cập Trung học cơ sở trong và ngoài địa bàn. Giáo dục thường xuyên: đề nghị công nhận hết lớp đối với 2 lớp phổ cập (01 lớp 7: 15 học sinh, 01 lớp 8: 03 học sinh). Tiếp tục làm đề nghị mở lớp 8 và 9 trong năm học 2012 - 2013. 4.2.2. Biện pháp Thực hiện công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về giáo dục và giới, kêu gọi mỗi người sẽ là một chiến sĩ tuyên truyền tích cực tại nơi cư trú góp phần chống học sinh bỏ học giữa chừng. Ban giám hiệu tham mưu với lãnh đạo địa phương và phối hợp với các ban ngành đoàn thể quan tâm động viên học sinh nghèo bỏ học tiếp tục học chương trình phổ thông. Xét miễn giảm học phí cho học sinh khó khăn, đề nghị hổ trợ các chương trình mục tiêu. Bên cạnh Hội khuyến học của trường tạo điều kiện hỗ trợ cho những học sinh hoàn cảnh khó khăn nhưng phấn đấu trong học tập, góp phần giảm tỉ lệ học sinh bỏ học. Tham mưu Ban chỉ đạo phổ cập đi vào hoạt động thường xuyên, cập nhật thống nhất số liệu năm 2012 giữa tiểu học và trung học cơ sở. Hoàn thành ngày 19/09/2012. 4.3. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục 4.3.1. Nội dung 100% giáo viên thực hiện đúng chương trình, đảm bảo tiến độ, có kế hoạch thực hiện dạy học ở những nội dung tinh giảm theo quy định. Tổ chức Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL), Hoạt động hướng nghiệp (HĐHN) đúng và đủ theo quy định. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương: tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008. Dạy học tự chọn ở Tin học 6, Tiếng Anh 6/ 2 tiết/tuần. 100% các giáo viên có bài soạn, kế hoạch năm học, lịch báo giảng và thực hiện tốt lịch giảng dạy của nhà trường. 4.3.2. Biện pháp Giáo viên tham gia tốt các lớp bồi dưỡng trong hè, tổ chức thảo luận các vấn đề chuyên môn từ tổ, hội thảo trường. Tiếp tục chọn lọc nội dung trong tài liệu “Lịch sử Đảng bộ tỉnh Sóc Trăng”, tài liệu “Di tích văn hóa - lịch sử tỉnh Sóc Trăng” hoặc một số bài hát, tác phẩm, trò chơi dân gian địa phương vào giảng dạy trong các tiết dạy học nội dung giáo dục địa phương do Bộ GDĐT quy định cho đến khi tài liệu địa phương các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý do Sở GDĐT tổ chức biên soạn chính thức phát hành (học kỳ II năm học 2012-2013). Phân công giảng dạy đúng chuyên môn, phù hợp năng lực của giáo viên. Xếp thời khóa biểu khoa học, phù hợp với chương trình các môn học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện công việc hàng tuần, hàng tháng của giáo viên. 4.4. Quy chế chuyên môn 4.4.1. Nội dung 100% giáo viên thực hiện đúng phân phối chương trình, kế hoạch dạy và học các bộ môn. Lên lớp có giáo án, soạn từ 3 đến 7 ngày trước khi lên lớp. Không được tự ý bỏ giờ, ra sớm vào muộn, phải phát huy hiệu quả 45 phút trên lớp. Giáo viên phải chủ động kế hoạch dự giờ, đảm bảo 18 tiết/năm học và phân bố đều giữa các tháng. Trong năm học, mỗi tổ viên thực hiện tốt 1 chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học. Tổ chuyên môn phải tổ chức được ít nhất 2 hội thảo chuyên đề trong năm. 4.4.2. Biện pháp Triển khai đầy đủ các loại văn bản liên quan: Điều lệ trường THCS, Kiểm định chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn của trường. Duy trì sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần trong tháng, nhắc nhở những mặt còn hạn chế của giáo viên, uốn nắn kịp thời. Thống nhất mẫu các loại giáo án, cách trình bày bảng, vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực, cách dùng bảng phụ. Ban Giám hiệu trực tiếp dự giờ có báo trước hoặc đột xuất, hàng tuần kiểm tra kế hoạch dự giờ của giáo viên, có ý kiến trao đổi, nhận xét, đánh giá kịp thời. Các Tổ có sổ theo dõi nề nếp chuyên môn của giáo viên . Nội dung theo dõi gồm: ký duyệt giáo án, lịch báo giảng, kế hoạch dự giờ, việc lên lớp, chuyên cần, làm cơ sở đánh giá và xét thi đua. 4.5. Về việc thực hiện các hoạt động giáo dục 4.5.1. Nội dung Thực hiện đánh giá hạnh kiểm của học sinh đối với các giáo viên giảng dạy môn Giáo dục công dân (GDCD). Tích hợp nội dung HĐGDNGLL vào môn GDCD. Thực hiện tốt chương trình HĐGDNGL 2 tiết/tháng. Chú ý tổ chức lồng ghép HĐGDNGLL theo nội dung của phong trào“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Hoạt động hướng nghiệp theo chủ đề tháng ở lớp 9. Thực hiện nghiêm túc các hoạt động nội và ngoại khoá trong nhà trường, qua các tiết học, các môn văn hoá, sinh hoạt tập thể, môn giáo dục công dân để giáo dục hình thành nhân cách của các em học sinh theo mục tiêu đào tạo. Học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, khá từ 90% trở lên, không có học sinh hạnh kiểm yếu, học sinh vi phạm pháp luật hoặc mắc các tệ nạn xã hội. 4.5.2 Biện pháp Phân công giáo viên chủ nhiệm tổ chức HĐGDNGLL theo chủ điểm từng tháng, dưới hình thức rung chuông vàng, đường lên đỉnh Olympya. Tích hợp HĐGDNGLL vào môn GGCD, đảm bảo đủ chủ đề quy định cho mỗi tháng, thời lượng 2 tiết/ tháng. Tổ chức HĐHN 1 lần/tháng/tiết, giáo viên chủ nhiệm soạn giảng và tổ chức trong thời gian ngoại khóa, BGH kiểm tra hồ sơ định kì cùng với các hồ sơ khác của giáo viên. Tạo ra quang cảnh nhà trường xanh, sạch, đẹp góp phần giáo dục đạo đức học sinh. Đẩy mạnh tổ chức hoạt động đội trong nhà trường, hoạt động của đội cờ đỏ, kết hợp với lớp trực tuần xếp loại thi đua các lớp, công bố kết quả này vào sáng thứ hai hàng tuần..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ban thi đua nhà trường và đội cờ đỏ thống nhất nội dung theo dõi thi đua, phổ biến tới tận học sinh các lớp, họp phụ huynh học sinh 1-3 lần/năm, ghi sổ liên lạc, bước đầu triển khai sổ liên lạc để nắm bắt giải quyết thông tin học sinh vi phạm nội quy, học sinh cá biệt kịp thời, dứt điểm. Cho 100% học sinh đăng ký số điện thoại nhà riêng hoặc của phụ huynh để kịp thời liên lạc, thông báo những hành vi, biểu hiện chưa tốt của học sinh tới phụ huynh khi cần thiết. Thực hiện tốt các ngày cao điểm sinh hoạt tập thể, tổ chức sơ kết kỳ I và tổng kết năm học, xếp loại đánh giá thi đua chính xác, khách quan. Với từng lớp có khen thưởng cả về vật chất và tinh thần. Phối kết hợp với các đoàn thể trong trường thực hiện giáo dục nếp sống đạo đức học sinh ở trường. Tham mưu khuyến học, khuyến tài, quan tâm hơn đến những học sinh nghèo, những học sinh khó khăn đột xuất. Kết hợp với Xã Đoàn Hồ Đắc Kiện nhận chăm sóc bảo vệ khu bia tưởng niệm, coi đây là một trong các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện. GVCN phải đến thăm nhà một học sinh ít nhất 1 lần trên năm học, minh chứng bằng cách thu thập ý kiến phụ huynh và nhờ phụ huynh kí, thực hiện trong sổ nhật kí chủ nhiệm. 4.6. Chất lượng 4.6.1. Nội dung Các môn ở khối 6, 7, 8, 9: Văn, Toán, Lý, Anh, Hóa 90%, các môn khác còn lại 95 % trở lên. Xét tốt nghiệp bậc THCS đạt 100% trở lên. Xếp loại học lực: Loại giỏi: 10 % trở lên Loại khá : 40% trở lên + Loại yếu không quá: 2% + Còn lại là loại trung bình. - Tỉ lệ lên lớp: 95% trở lên 4.6.2. Biện pháp - Phân công chuyên môn theo năng lực, phân công đúng chuyên môn. - Tăng cường các biện pháp duy trì nề nếp học tập của học sinh, 100% số buổi học đều duy trì nề nếp truy bài đầu giờ, cuối tuần có xếp loại thi đua về nề nếp học tập thông qua sổ đầu bài, qua theo dõi của đội cờ đỏ, giám thị. Xếp loại thi đua giữa các lớp hằng tháng, học kì. - Phát động các đợt thi đua « Tuần học tốt» chào mừng các ngày lễ 20/11, 9/1, 26/3, qua mỗi đợt thi đua có sơ kết, có những phần thưởng về vật chất đối với lớp và các cá nhân tiêu biểu để động viên, khích lệ tinh thần học tập của học sinh. Cuối năm trường khen thưởng cho các tập thể lớp và cá nhân xuất sắc. - Đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh đúng quy chế, khách quan,công bằng. Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, đánh giá tình hình, bàn giao chất lượng cho tổ chuyên môn. Tổ chức lịch phụ đạo các đối tượng học sinh yếu, kém ngay từ đầu năm học. Mỗi tháng tổ trưởng phải đánh giá và báo cáo tình hình chi tiết cho chuyên môn trong cuộc họp Hội đồng sư phạm. - Sử dụng hiệu quả sổ liên lạc để kịp thời thông báo kết quả học tập tới gia đình học sinh, làm cơ sở để gia đình phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiên quyết không để trống các tiết học, giáo viên nghỉ ốm phải có xin phép, chuyển giáo án cho tổ phân công giáo viên dạy thay, giáo viên không được tự ý đổi giờ, đổi buổi mà phải được sự đồng ý của lãnh đạo, sau đó thu xếp chuyên môn thật hợp lý mới được phép nghỉ. 4.7. Tổ chức thi giáo viên giỏi và hội thảo chuyên đề 4.7.1. Nội dung - Mỗi giáo viên dạy ít nhất 1 tiết thao giảng cấp trường trong năm học. - Tổ chức thi giáo viên giỏi trường, đạt 19/22, tỉ lệ 87% - Tham gia thi cấp huyện, tỉnh tối đa theo số lượng trên cho phép, thi phải đạt tỉ lệ 100%. - Mỗi tổ thực hiện 01 chuyên đề thuộc lĩnh vực chuyên môn hoặc giáo dục. - Thi làm đồ dùng dạy học cấp trường. 4.7.2. Biện pháp - Tổ chức đăng kí đề tài NCKHSPUD ngay từ đầu năm học, tiến hành nghiên cứu báo cáo kịp thời gian diễn ra Hội thi Giáo viên gỏi cấp trường. Vận dụng và phát huy tốt các chuyên đề nghiên cứu vào giảng dạy và giáo dục học sinh. - Chủ động xếp lịch dự giờ chi tiết cho từng giáo viên trong tổ cho cả năm học, phân bố đều ở các tháng, các bộ môn đảm bảo đánh giá toàn diện năng lực giảng dạy. - Đánh giá tiết dạy cần chú trọng việc vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực, phát huy tốt các phương tiện thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có và đồ dùng tự làm. - Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học cấp trường, kèm theo bản thuyết trình, chuẩn bị tốt cho các kì thi cấp huyện, tỉnh khi có tổ chức. Tổ chức tháng 10/2012, công bố khen thưởng vào 20/11. 4.8. Công tác bồi dưỡng và thi học sinh giỏi 4.8.1. Nội dung - Có đủ học sinh giỏi dự thi 05 môn ở khối 8, 9 trong tổng số lượng môn học, chú ý môn Tin học tạo nguồn cho các phong trào Tin học trẻ. - Tạo nguồn ở khối 6, 7, 8 cho các năm sau. - Đạt giải cấp huyện: 10 học sinh, cấp tỉnh: 03 học sinh. b. Biện pháp - Thành lập các đội tuyển tham dự thi các phong trào ngay từ đầu năm học phân công giáo viên có năng lực đảm nhận việc dạy các đội tuyển. - Bình quân mỗi môn ôn luyện từ 1 đến 2 buổi trên tuần. - Trang bị sách, tài liệu dùng cho việc ôn luyện, tham khảo tài liệu chương trình bồi dưỡng qua mạng Internet. - Động viên các giáo viên có học sinh đạt giải cấp Huyện,Tỉnh nhà trường cố gắn tạo nguồn kinh phí hổ trợ, là một trong những điều kiện xét thi đua cuối năm. Với học sinh đề nghị Hội khuyến học, Ban đại diện cha mẹ học sinh (BĐD CMHS) khen thưởng cùng với nhà trường. 4.9. Giáo dục thể chất, y tế trường học, vệ sinh môi trường 4.9.1. Nội dung - Duy trì nề nếp thể dục, múa hát sinh hoạt tập thể giữa giờ bằng nhạc đều đẹp. - Bồi dưỡng đội tuyển học sinh TDTT các môn cờ vua, cầu lông, điền kinh. Phấn đấu đạt giải cấp huyện ở 6 môn, khuyến khích toàn đoàn. Có học sinh tham gia cấp tỉnh và đạt được 1 giải. 4.9.2 . Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức Hội thao cấp trường chào mừng 20/11, đánh giá lại đội tuyển mà giáo viên thể dục đã lựa chọn. Thành lập đội tuyển trường, lên kế hoạch ôn luyện để tham gia Hội khỏe phù đổng cấp huyện. - Giáo viên thể dục phối hợp tốt với Đoàn thể, giáo viên chủ nhiệm tổ chức tốt hội thao cấp trường, tuyển chọn nghiêm ngặt, công bằng học sinh có năng khiếu. 4.10. Đổi mới phương pháp dạy học kiểm tra đánh giá 4.10.1. Nội dung - Vận dụng các kĩ thuật (KT) dạy học tích cực: KT khăn trải bàn, bản đồ tư duy. - Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu. - Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất. 4.10.2. Biện pháp - Tăng cường dự giờ thăm lớp đối với giáo viên, quan tâm giáo viên mới ra trường; bồi dưỡng cho giáo viên kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy học; xây dựng kế hoạch tăng cường tổ chức hội thảo từ tổ, cấp trường, tổ chức nghiêm túc, hiệu quả hội thi giáo viên giỏi; chú trọng tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến; đầu tư xây dựng đội ngũ giáo viên cốt. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng tăng cường giúp đỡ vì sự tiến bộ của các thành viên trong tổ thông qua trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong giảng dạy. - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Tăng cường tổ chức các hoạt động như: “Hội thi thí nghiệm - thực hành của học sinh”, “Hội thi tự làm và sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên”, “Ngày hội công nghệ thông tin”, “Ngày hội sử dụng ngoại ngữ”… nhằm khuyến khích giáo viên và học sinh sử dụng hợp lý, khai thác tối đa tác dụng của các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn; chủ động tự làm thiết bị dạy học; rèn luyện kỹ năng sử dụng ngoại ngữ. - Giáo viên nghiên cứu đề án“Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở trường phổ thông giai đoạn 2011-2015”. 4.11. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, sách giáo khoa 4.11.1. Chỉ tiêu - Mua đủ SGK, Sách GV, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh. Phát động học sinh quyên góp ủng hộ SGK vào thư viện nhà trường. - Phát động mỗi giáo viên làm đồ dùng dạy học, nhà trường mua thêm từ 1 đến 2 bộ máy vi tính..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tham mưu tích cực để UBND huyện , PGD xây dựng khu hành chánh hiệu bộ, hội trường. - Tham mưu thay đổi 100 bộ bàn ghế đúng quy cách. 4.11.2. Biện pháp - Vận động tích cực học sinh đóng góp SGK. - Định kì kiểm kê tài sản, trang thiết bị, có kế hoạch tu bổ kịp thời. - Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ. Từng tháng, từng học kỳ, thanh quyết toán công khai chế độ thu chi tài chính trước hội đồng sư phạm nhà trường. 4.12. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý 4.12.1. Nội dung - Trình độ trên chuẩn : 51,6% (16/31) - LĐTT : 80% trở lên, không có lao động yếu, kém. - CSTĐ huyện: 59,4%(19/32), tỉnh: 21,9%(7/32). 4.12.2. Biện pháp - Ban Giám hiệu phối hợp với công đoàn cơ sở tổ chức hội nghị CNVC đầu năm, chỉ rõ ưu khuyết điểm nguyên nhân quy chế trách nhiệm. - Xây dựng củng cố sự đoàn kết thống nhất trong lãnh đạo và tập thể bằng việc đấu tranh thẳng thắn, thực hiện tốt cuộc vận động ‘‘Dân chủ, kỷ cương, tình thương trách nhiệm’’. - Kêu gọi giáo viên cùng nhau hỗ trợ, giúp nhau vượt qua những khó khăn trong cuộc sống để giáo viên an tâm công tác. - Tổ chức học tập các văn bản chuyên môn, am hiểu chế độ chính sách hiện hành. - Đánh giá công chức, xếp loại giáo viên, bình xét thi đua, công bằng, hợp lí có chứng cứ, giải thích, thực sự có tác dụng thi đua trong cán bộ giáo viên. 4.13. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý 4.13.1. Nội dung - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động ‘‘hai không’’ với 4 nội dung. Thực hiện 3 công khai: Công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo, công khai các điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, công khai thu chi tài chính. - Cùng với Công đoàn thực hiện tốt cuộc vận động: «Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương Trách nhiệm ». - Xây dựng nề nếp, nội quy của nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu Trưởng, đồng chí Chủ tịch công đoàn, 5 đồng chí tổ trưởng, và các đồng chí đang giữ trách nhiệm. - Làm tốt công tác thi đua, công tác đánh giá xếp loai giáo viên . - Có đủ các loại kế hoạch, triển khai cụ thể kế hoạch tuần, tháng. - Quản lí tốt các loại hồ sơ sổ sách nhà trường.Thực hiện ba công khai trong nhà trường. - Quản lí tốt các khoản đóng góp thu nộp, không có hiện tượng lạm thu tiền trường. - Làm tốt công tác thanh kiểm tra: Kiểm tra toàn diện 7 giáo viên, kiểm tra thường xuyên. - Kiểm tra dân chủ hồ sơ sổ sách mỗi học kỳ một lần. 4.13.2. Biện pháp - Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bộ phận, tổ chuyên môn, kế hoạch cá nhân hoàn thành trước ngày 10/10/2011. Tổ chuyên môn duyệt kế hoạch giáo viên có Ban giám hiệu tham gia góp ý. Ban giám hiệu duỵêt kế hoạch bộ môn của tổ. - Triển khai quán triệt đầy đủ các văn bản, hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4.14. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường 4.14.1. Chỉ tiêu - Trong năm học có 100 % cán bộ giáo viên phải có máy riêng để phục vụ việc dạy, và biết khai thác các thông tin trên mạng. Có trên 90 % Cán bộ giáo viên có máy tính nối mạng tại gia đình. - Nhà trường có phòng tin học chưa đúng quy cách phấn đấu đến năm học 2011-2112 thay đổi một số máy hết niên hạn sử dụng đáp ứng cho việc dạy. - 40% Các tiết hội giảng tại trường sử dụng trình chiếu và các phương tiện hỗ trợ. - Trong năm học lập trang Website của trường, tăng cường thông tin trên trang Website để quản lí hoạt động chuyên môn của giáo viên và kết quả học tập của học sinh. 4.14.2. Biện pháp - Các cán bộ giáo viên tự Kiểm tra bồi dưỡng trình độ tin học, ngoại ngữ. - Mua và sửa chữa ít nhất từ 3- 5 máy vi tính hoạt động thường xuyên. - Khai thác thông tin trên mạng, động viên giảng dạy có sử dụng máy tính và máy chiếu. - Phát động, tổ chức thi giáo án điện tử trong tháng 10, 11, tổng kết khen thưởng 20/11. Đoàn thanh niên thành lập Ban tổ chức. 4.15. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục 4.15.1. Nội dung - Tham mưu với UBND, HĐND, các ban ngành đoàn thể dần nâng cao cơ sở vật chất nhà trường. - Kiện toàn hội cha mẹ học sinh, kết hợp hội khuyến học làm tốt công tác khuyến học trong nhà trường. - Vận động phụ huynh tự nguyện tham gia lấp sân cát 50.000đ/người, sửa phòng máy vi tính 20.000đ/người. 4.15.2. Biện pháp - Lập kế hoạch trình UBND, HĐND phê duyệt, tiến hành vận động trong kì họp đầu năm. Trưởng ban cùng Hiệu trưởng phối hợp kí hợp đồng và giám hành giám sát công việc. - Công khai đầy đủ các khoản thu chi của quỹ vận động đến toàn thể cha mẹ học sinh . - Chi đúng mục đích vận động. 4.16. Trường Chuẩn Quốc gia, Kiểm định chất lượng giáo dục 4.16.1. Nội dung - Tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn của Thông tư 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010. Thực hiện hồ sơ theo quy định, làm đề nghị công nhận trường đạt chuẩn giai đoạnII - Tập hợp minh chứng năm học 2011 - 2012, thực hiện báo cáo kiểm định. 4.16.2. Biện pháp - Tháng 09/2012 tự rà soát đánh giá các tiêu chuẩn trường chuẩn, lập biên bản, hoàn thành báo cáo trong tháng 10/2012. - Đề nghị trong tháng 12/2012. - Lập dự trù kinh phí cho hoạt động kiểm định trường. - Phân công các thành viên trong Hội đồng KĐCLGD thu thập minh chứng theo tiêu chí. Báo cáo tình hình cho PHT, PHT hoàn thành báo cáo trong tháng 12/2012. Đây là dự thảo kế hoạch, đề nghị các bộ phận, các tổ trưởng tập hợp ý kiến đóng góp một cách thiết thực và bám sát điều kiện đơn vị nhất để lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch khả thi trong năm học này..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (để báo cáo); - UBND xã (để báo cáo); - CB - GV - CNV trường (để thực hiện); - Lưu: VT trường.. HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Hoàng Vinh Thăng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHỤ LỤC 1: CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM HỌC 2012- 2013 Kết quả năm học 2011 - 2012 Phát triển 1. Tỉ lệ huy động - 11 tuổi vào lớp 6 - 11 – 14 tuổi - 15 – 18 tuổi - 15 – 18 tuổi TN THCS - TN THCS (2 hệ) - Duy trì sỉ số 2. Chất lượng - Lên lớp thẳng 6, 7, 8 - Lên lớp sau thi lại - Lưu ban - TN THCS , trong đó: + Giỏi + Khá + Trung bình + Yếu - Hiệu quả đào tạo 3. Hạnh kiểm toàn trường - Từ trung bình trở lên - Loại tốt, khá - Loại yếu 4. Học lực toàn trường - Giỏi - Khá - Yếu, kém 5. Chất lượng bộ môn - Ngữ văn - Toán - Tin học - Tiếng Anh - Lịch sử - Địa lí - GDCD - Hóa - Sinh - Công nghệ - Vật lí - Nhạc, Họa, Thể dục 6. Phong trào - Thi ATGT - Văn hay chữ tốt + Huyên + Tỉnh - Máy tính cầm tay + Huyện + Tỉnh - HS giỏi bộ môn + Số môn tham dự. Năm học 2012 - 2013 Chỉ tiêu Kết quả. 100 85,1% 95,4% 87.93% 85,05% 2 HS (0.8%). 98% 82% 95% 87% 85% 0.7% (2 HS). 92,4% 96,2% 3,8% 96,6% (56/58) 12,4% 34,6 % 49,2% 3,8%. 95% 98% 2% 100% 10% trở lên 40% trở lên 48% 2% trở xuống. 100% 95,5% 0%. 100% 90% 0%. 13,7% 37% 3,7%. 10% trở lên 40% trở lên 2% trở lên. 89,7% 86,8% 91,8% 85,2% 90,1% 93% 91,4% 87% 91,4% 98,4% 86,8% 100%. 90% 90% 95% 90% 95% 95% 95% 90% 95% 95% 90% 100%. KK. Đạt giải III. 01 00. 3 HS 1 HS. 4 HS 2 HS. 3 HS 1 HS. 4 môn. 5 môn. Ghi chú. Q định 98% Q định 80% Q định 80% Q định 80%. Số liệu tổ Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Huyện + Tỉnh - Hội khỏe phù đổng + Số môn tham dự + Huyện + Tỉnh - Hoa phượng đỏ - Giai điệu tuổi hồng - Vẽ tranh cổ động - Viết thư UPU - Tham gia các phong trào khác 7. Chất lượng đội ngũ - TS tiết TG - DG - TS lượt dự giờ - TS lượt dự giờ của BGH - TS lượt dự giờ của TT - Soạn giáo án vi tính - Dạy GAĐT 2 bài/GV - Thao giảng - Phong trào GV giỏi + Trường + Huyện + Tỉnh - Chiến sĩ thi đua + Huyện + Tỉnh + Bằng khen Chính phủ - Xếp loại cuối năm + LĐTT + LĐ khá + LĐ Tb, yếu 8. Tổ chức nhân sự - Xét nâng ngạch - Xét công nhận ngạch - Xét nâng lượng - Xét học nâng cao. Kết quả năm học 2011 - 2012 10 HS 3 HS. Năm học 2012 - 2013 Chỉ tiêu Kết quả 10 HS 3 HS. 5 môn 00 00 00 Không tổ chức Không tổ chức 100 % 100%. 6 môn KK 1 giải KK toàn đoàn III toàn đoàn 1 giải II 100 % 100%. 107 tiết 474 tieát 23 tiết 87 tiết 100% 103 tiết. 100 tiết 414 tiết 23 92 tiết 100% 46 bài 23 tiết. 61,9%(13/21) 23,8%(5/21) 00. 87% (19/22) 68,2%(15/22) 36,4%(8/22). 28,1%(9/32). 59,4%(19/32) 21,9%(7/32) 1 CB. 18/32gv. Đủ điều kiện Đủ điều kiện. 00. 80% trở lên 20% 00. 04 người 01 người 08 người 04. Thi đạt 100% Thi đạt 100% 16 người 06. Đủ điều kiện Đủ điều kiện. - Chứng chỉ Tin học + Chứng chỉ A + Chứng chỉ B - Chứng chỉ Ngoại ngữ + Chứng chỉ A + Chứng chỉ B - Vay vốn ngân hàng 9. Phong trào cấp trường - HĐGDNGLL. 27 21 06 23 2 21. + Đường lên đỉnh OLYMPIA + Rung chuông vàng - HĐHN. 8 cuộc 4 cuộc 09 lần. theo quy định theo quy định theo quy định theo quy định theo quy đinh theo quy đinh 18/21GV 1 nghỉ hộ sản 14/21GV. Đủ điều kiện. Chí Thanh, Út La, Tuấn, Huệ, D Thăng. 100%. 100% 1 xuất/người. 09 lần. Ghi chú. 1 lần/tháng/2 tiết 10 cuộc 08 cuộc 1 lần/tháng/1 tiết. 30-40 tiệu. Số liệu tổ Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hội thao 20/11 - Thi dạy GAĐT - Tuyên truyền các ngày lễ - Lao động của HS - GV lao động XHCN 10. Thanh tra nội bộ - Tự kiểm tra thường xuyên - Kiểm tra hồ sơ, sổ sách - Kiểm tra đột xuất - Thanh tra toàn diện + Tốt + Khá 11. Mua sắm cho T viện - thiết bị - Sách tham khảo - Báo chí, tạp chí - Sách giáo khoa - Vận động tặng SGK cũ, tài liệu tham khảo - Thiết bị dạy học - Xây dựng TV đạt chuẩn 12. Xã hội hóa GD - Vận động CMHS - Vận động CB - GV - Văn nghệ gây quỹ khen thưởng 13. Công tác tài chính - Lương, phụ cấp - Hoạt động cấp trên cấp + Điện, nước + VP phẩm + Hoạt động phí, phong trào + Chuyên môn + Tiết kiệm 10% - Sửa chữa thường xuyên - Mua sắm tài sản - Nguồn học phí + 10% bổ sung vào lương + 45% sửa chữa CSVC + 10% hỗ trợ hoạt động CM + 5% hỗ trợ CBQL 14. KĐCLGD - Tiêu chí - Chỉ số 15. Trường chuẩn Quốc gai 16. Danh hiệu tập thể - Chi bộ + ĐV thi GVG Trường Huyện - Danh hiệu trường. 100% 1 lần/tháng/lớp 2 cuộc. Năm học 2012 - 2013 Chỉ tiêu Kết quả 1 lần 1 cuôc 100% 1 lần/tháng/lớp 2 cuộc. 1 lần/tháng 1 lần/tháng 2 cuộc 04 GV 02 02. 1 lần/tháng 1 lần/tháng 6 cuộc/năm 7 GV 05 02. 00 1.200.000 đ 433.100ñ 64 quyển. 2.000.000đ 1.000.000đ 100 quyển. 00 Chưa đạt. Đạt. Tự KT và lấp KH tham mưu. 10.650.000đ 3.000.000đ 41.327.000 đ. 17.500.000đ 3.000.000đ 4-5 triệu. Sửa chũa Phong trào HS tự tổ chức. 694.542.949đ 65.000.000đ/năm. 1,998,000,000 62.500.000đ/n. Ngân sách. 14.950.000đ 74,520,000đ 00. 18,000,000đ 182.000.000đ 50.220.000đ 20.088.000đ 22.599.000đ 5.022.000đ 2.511.000đ. Ngân sách Ngân sách. 41 / 47 134/ 141 Đạt. Cấp độ 2. Kết quả năm học 2011 - 2012 1 lần. 35 122 Đạt VM tiêu biểu 100% 06 05 TTXS tỉnh. VM tiêu biểu 100% 09 06 TT XS tỉnh Bằng khen CP. Ghi chú. SHDC. Các bộ phận Tổ BGH, BTTND. Ngân sách Hoạt động Ngân sách. Tái công nhận. Số liệu tổ Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổ TTXS - Công đoàn CS - Chi đoàn + ĐV HTT NV + ĐV HTNV + ĐV đạt GVG trường/huyện - Liên chi đội - Hội CTĐ - HKH - YTHĐ 15. Sồ lược CB-GV-CNV. Kết quả năm học 2011 - 2012 04/05 Vững mạnh Vững mạnh 91,3% 30.4% 13/5 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc 98 điểm 33. Năm học 2012 - 2013 Chỉ tiêu Kết quả 04/05 Vững mạnh Vững mạnh 100% 100% 14/14 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc 98 điểm 33. PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN NHÂN SỰ 1/ Nam 17 người. Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17. 2/ Nữ 16 người. Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15. Hoï teân Trương Hoàng Khải Huyønh Thanh Phong Hoàng Vinh Thăng Huyønh Vaên Ñieàn Đoàn Thanh Bình Hoà Vaên UÙt Traàn Vaên Taân Nguyeãn Vaên Tuaán Lê Hoàng Vũ Nguyeãn Chí Thanh Nguyễn Hoàng Vũ Nguyễn Văn Chữ Phaïm Vaên Maïnh Traàn Duy Thaêng Đào Lưu Truyền Trần Văn Tự Maïch Ngoïc Hieäp Hoï teân Traàn Kim Hueä Traàn T Thuùy Quyønh Buøi T Thuùy Hoàng Nguyeãn T Hoàng Dòu Leâ T Hoàng Gaám Nguyeãn Caåm Nhung Leâ T Huyeàn Voõ Thò Thaùi Huyønh Thanh Loan Ñinh T Hoàng Thô Lyù Baûo Ngoïc Nguyeãn Ngoïc Hieän Laâm Truùc Vaân Voõ T Ñang Thanh Danh T UÙùt La. Naêm sinh 1959 1967 1968 1969 1972 1976 1977 1977 1978 1980 1981 1981 1981 1982 1984 1985 1987 Naêm sinh 1972 1978 1978 1979 1979 1979 1979 1981 1981 1982 1983 1983 1985 1987 1987. Ghi chú. Hồ sơ chuẩn Hồ sơ chuẩn Hồ sơ chuẩn Hồ sơ chuẩn. Số liệu tổ Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 16 3. Ban Giaùm Hieäu 02 4. Caùn Boä Coâng Nhân viên Trường. 5. GV trực tiếp đứng lớp 23 /11 nữ. 6. Trình độ chuyên moân: (CB-GV). 7. Chi Bộ Đảng. Traàn T Nhö YÙ. 1989. 1/ - Hoàng Vinh Thăng : Hiệu Trưởng . 2/- Huỳnh Thanh Loan : Phó Hiệu Trưởng 1/ Leâ Thò Hoàng Gaám: Toång Phuï Traùch 2/ Trương Hoàng Khải: Cán Bộ Học tập cộng đồng (kiêm CTĐ) 3/ Nguyeãn Caåm Nhung: Vaên Thö 4/ Nguyeãn Thò Hoàng Dòu: Caùn Boä Thö Vieän 5/- Đoàn Thanh Bình: Cán Bộ Thiết Bị (Kiêm y tế học Đường) 6/ Nguyeãn Ngoïc Hieän: Nhaân Vieân Phuïc Vuï 7/ Đào Lưu Truyền: Kế Toán 8/ Huyønh Thanh Phong: Chuyeân traùch phoå caäp Stt Hoï teân N sinh Giaûng daïy KN Soá tieát 1 1 Huyønh Vaên Ñieàn 1969 Ngữ văn 9A2, 6 17 2 2 Hoà Vaên UÙt 1976 TD 6, 7, 8, 9 20 3 3 Traàn Vaên Taân 1977 Sử 9, Địa 9 TT, 9A2 13 4 4 Nguyeãn Vaên Tuaán 1977 Toán 8A1, 7 16 5 5 Lê Hoàng Vũ 1978 Hoùa 8, 9, Sinh 9 TT 15 6 6 Nguyeãn Chí Thanh 1980 Toán 8A2, 6 16 7 7 Nguyễn Hoàng Vũ 1981 Toán 9 TT, 9A1 15 8 8 Nguyễn Văn Chữ 1981 Lyù 6,7,8,9 7A1 16 9 9 Phaïm Vaên Maïnh 1981 Ngữ văn 8A1, 7 16 10 10 Traàn Duy Thaêng 1982 GDCD 6,7 6A1 10 11 11 Trần Văn Tự 1985 Tin 6,8 6A2 14 12 12 Maïch Ngoïc Hieäp 1987 MT 6,7,8,9 8A1 13 13 1 Traàn Kim Hueä 1972 Sinh 6,8, CN 6 16 14 2 Traàn T T Quyønh 1978 T Anh 7,8 15 15 3 Buøi T Thuùy Hoàng 1978 T Anh 6,9 10 16 4 Leâ T Huyeàn 1979 Sử 6,7,8 12 17 5 Voõ Thò Thaùi 1981 Ñòa 6,7,8 12 18 6 Ñinh T Hoàng Thô 1982 Ngữvăn 9A1, 8A2 TT 13 Hoä saûn 19 7 Lyù Baûo Ngoïc 1983 GDCD 8,9 4 20 8 Laâm Truùc Vaân 1985 C ngheä 8,9 8A1 9 21 9 Voõ T Ñang Thanh 1987 AN 6,7,8,9 6A3 13 22 10 Danh T UÙùt La 1987 Sinh 7, C ngheä 7 7A2 16 23 11 Traàn T Nhö YÙ 1989 Tin 7,9 7A3 14 1. Đại học: 13/33 người 1/ Thăng, 2/ Khải, 3/ Hồng, 4/ Tân, 5/ Huyền, 6/ Thơ, 7/ Loan, 8/ Điền, 9 / Chữ, 10/ Lê Vũ, 11 / Gấm, 12/ Tự, 5/ Nhung (tỉ lệ 43,3% , 13/30 CB-GV, trừ ,PV, KT, TV,) 2. Đang học đại học 9 người 1/ Thaùi, 2/ Nguyeãn Vu, 3/ Maïnh, ( Thi TN xong chờ kết quả ) 1/ Vaân, 2/ Thanh, 3/ Quyønh, 4/ Hieäp, 5/ Uùt, 6/ Nhö YÙ (naêm nhaát) 3. Cao Đẳng 8 người 1/ Duy Thaêng, ,2/ Uùt La, 3/ Huệ, 4/ Chí Thanh, 5/ Tuấn, 6/ Bình, 7/ Phong ,.8/ Ngọc 4. Trung Cấp 2 người 1/ TC Thư Viện,: 2/ TC Kế Toán 5. Tuyển thẳngn 1 người 1/ Phục Vụ tt Hoï teân Naêm sinh Dự bị Chính thức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TS: 12 ĐV trong đó nữ 07. 8. Tổ chức Đoàn thể. 9. Thaønh phaàn gia ñình. 10. Tuổi đời. 11. Thoáng Keâ Ngaïch Công Chức Viên Chức. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Huyønh Thanh Loan Nguyễn Văn Chữ Leâ T Hoàng Gaám Hoàng Vinh Thăng Huyønh Vaên Ñieàn Traàn Vaên Taân Voõ Thò Thaùi Lê Hoàng Vũ Ñinh T Hoàng Thô Traàn t Thuùy Quyønh Lyù Baûo Ngoïc Traàn Kim Hueä. 1981 1981 1979 1968 1968 1977 1981 1978 1982 1978 1983 1972. 26/02/2006 06/09/2005 29/08/2000 07/06/1999 20/06/2003 06/06/2008 20/08/2005 26/06/2007 12/09/2009 18/08/2010 18/08/2010 20/03/2003. 26/02/2007 06/09/2006 29/08/2001 07/06/2000 20/06/2004 06/06/2009 20/08/2006 26/06/2008 12/09/2010 18/08/2010 18/08/2010 20/03/2004. -Chi Đoàn cơ sở: Tổng số 15, nữ 08 giáo viên 1.Hồng ; 2.Dịu, 3.Nhung, 4.L Vũ, 5. Mạnh , 6.Thanh, 7.Hiệp , 8.Duy Thăng, 9.Tự , , 10.Vân , 11.Huyền ,12. Truyền , 13. Ut La , 14 .Chí Thanh , 15. Như Ý, 16. Chữ, 17. N Vuõ, 18. Ngoïc, 19. Thaùi, 20. Thô, 21. Quyønh, 22. Gaám. - Công đoàn cơ sở Tổng số : 33/33 CB-GV-NV công đoàn viên - Đã có gia đình: 28, chưa có gia đình 05 (Hiệp, Loan, Đang Thanh, Vân ,Như Y) - Gia ñình coù 01 con: 17 - Gia ñình coù 02 con: 10 - Gia ñình khaù TS: 33 - Gia ñình ñang mang thai con thứ hai từ 7 thaùng laø 03 (Ngoïc) - Tuổi đời 23 có 1 : ( Như Ýù ). - Tuổi đời 25 có 3 :( Hiệp , Thanh , Út La) - Tuổi đời 27 có 2 : ( Tự , Vân ). - Tuổi đời 28 có 1 : ( Truyền ) - Tuổi đời 29 có 2 : ( Ngọc , Hiện ) - Tuổi đời 30 có 2 : ( Thơ , Duy Thăng ) - Tuổi đời 31 có 5 :( Thái , Nguyễn Vũ, Loan , Chử ,Mạnh ) - Tuổi đời 32 có 1 : ( Chí Thanh ) - Tuổi đời 33 có 5 : ( Gấm , Dịu , Huyền , Thi , Nhung ) - Tuổi đời 34 có 3 : ( Quỳnh , Hồng, Vũ ) - Tuổi đời 35 có 2 : ( Tân , Tuấn ) - Tuổi đời 36 có 1 : ( Hồ Út ) - Tuổi đời 40 có 2 : ( Bình ,Huệ ) - Tuổi đời 43 có 1 : ( Huỳnh Văn Điền ) - Tuổi đời 44 có 1 : ( Thăng ) - Tuổi đời 45 có 1 : ( Huỳnh Phong ) - Tuổi đời 53 có 1 : ( Khải ) - Ngaïch 01009 : Hieän - Ngaïch 06032 : Truyeàn - Ngaïch 15114 : Gaám , Dòu - Ngaïch 15a204 : Phong, Hueä - Ngaïch 15a203 : Thaêng, Khaûi - Ngaïch 15a202 : Bình , , Maïnh Tuaán, Quyønh, Thaùi, Ngoïc, Duy Thaêng, NgVuõ , UÙt, Vaân, Hieäp , Thanh, UÙt La, Nhö yù . - Ngạch 15a201 : Hồng, Tân, Huyền, Thơ, Loan, Điền ,Chữ, Lê Vũ, Tư - Có 01 GV Thử việc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHỤ LỤC 3: KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM TỪNG THÁNG Tháng. Tháng 09/2012. Tháng 10/2012. Tháng 11/2012. Tháng 12/2012 Tháng 01/2013. Nội Dung - Khai giảng năm học 2012-2013 ngày 05/05 - Khảo sát chất lượng dầu năm (16/09) - Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về giáo dục và giới - Dự giờ khảo sát đánh giá giáo viên đầu năm - Duyệt biên chế - Họp PHHS đầu năm - Ban hành cỏc văn bản thi gv giỏi trường - Qui định hướng dẫn cỏc loại hồ sơ sổ sách - Chọn học sinh văn hay chữ tốt - Chọn ôn HS thi giải toán trên máy tính cầm tay, HSG bộ môn. - Tổ chức trung thu - HĐNGLL, HĐHN - Tổ trưởng nộp đề nghị v/v thực hiện nội dung thay thế chương trình giảm tải. - Nộp DS học sinh thi VHCT trước ngày 24/09 - Dự giờ giáo viên giỏi trường - Thi kiến thức giáo viên giỏi cấp trường - Báo cáo Nghiên cứu KHSPUD - Tuyễn chọn luyện học sinh giỏi cấp trường - Thi văn hay chữ tốt 4/10.cấp huyện - Tổ chức dạy 2 buổi/ngày khối 6 , 3 bộ môn toán , văn , anh văn và phụ đạo học sinh yếu, kém . - Tổ chức dạy học tự chọn mụn Tin học 6, Tiếng Anh 6, 2 tiết/tuần. - HĐNGLL, HĐHN theo chủ điểm - Kiểm tra hồ sơ đầu năm - Thi VHCT huyện 04/10, tỉnh 13/10 (42/KH-PGD-ĐT Châu Thành) - Nộp bài thi vẽ tranh chủ đề nước 12/10 - Thành lập đội tuyển học sinh giỏi - Thành lập đội tuyển máy tính Casio, thi cấp trường - Tổ chức phong trào và tổ chức 20/11 - Đánh giá tổng kết phong trào GVG trường, nộp hồ sơ về PGD - Tổ chức HĐNGLL, HĐHN theo khối theo chủ điểm - Hội thao cấp trường, chọn đội tuyển dự HKPĐ huyện. - Tổng kết PT GVG tường ngày 30/11 - Thi dạy giáo án điện tử, là đồ dựng dạy học. Đoàn TN tổ chức. - Làm đề thi học kỳ . ( giáo viên và tổ ) - Thi giải toán máy tính cầm tay 17/12 cấp huyện, 29/12 cấp tỉnh. - Tuần 17: 10/12-16/12 thi HKI. - Ngày 31/12 vào chương trình HKII - Sơ kết phong trào "XD THTT HSTC" - Họp PHHS lần II 05/01 - Báo cáo kết quả học kỳ 1 về PGD 26, 27, 28 tháng 12.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tháng 02/2013. Tháng 03/2013 Tháng 04/2013 Tháng 05/2013. Tháng 06/2013 Tháng 07/2013 Tháng 08/2013. - Thi học sinh giỏi huyện 18/01 - Nghị tết dương lịch 01/01 - HĐNGLL theo chủ điểm 01-02 mừng Đảng mừng xuân. - Phụ đạo học sinh - B/c trường đạt chuẩn. - Thi học sinh giỏi tỉnh ngày 04/02 - 05,06,07/02 dự HKPĐ huyện - Nghĩ tết âm lịch từ ngày 07/02-17/02 (11 ngày) - 18/02 vào học bình thường - Tuyên truyền 03/02 - Tổ chức văn nghệ gây quỹ khen thưởng, trước tết. - Phụ đạo học sinh yếu - 15,16,17 thi điền kinh cấp tỉnh - Tuyên truyền 8/03-26/3 - Tồ chức toạ đàm 08/03 - Phụ dạo học sinh yếu. - 22-28/04 Thi học kỳ II - Tuyên truyền 30/04 và 1/05 - 06/05 B/c kết quả về PGD - 10/05 hạn chút B/c về PGD - 25/05: kết thỳc năm học - 27-28 xét TN THCS - Tuyên truyền 19/05, 15/05 - Tổng kết năm học 31/5/2013 - ôn luyên học sinh yếu kém - Tổ chức thi lại HS - B/c sau thi lại - Công bố kết quả xét tốt nghiệp. - Tuyển sinh lớp 6 - Tuyển sinh lớp 10 - Học chính trị hè. - Tựu trường 15/08 - Vào chương trình chính thức 19/08 Hiệu Trưởng ( Đã Ký ) Hoàng Vinh Thăng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×