Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.79 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:20/08/2012. Tiết 1:Vẽ trang trí: TRANG TRÍ QUẠT GIẤY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy. 2. Kỹ năng: - Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy. 3. Thái độ: - Biết trân trọng và yêu quý những vật dụng trong cuộc sống. B. PHƯƠNG PHÁP: - Minh họa, trực quan, quan sát, thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - SGK, GA, Một vài quạt giấy và một số loại quạt có hình dạng kích thước và kiểu trang trí khác nhau. - Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang trí quạt giấy. Chọn bài vẽ của học sinh năm trước ( nếu có) Học sinh: - Sưu tầm hình ảnh các loại quạt để tham khảo. - Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số, nề nếp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh: (1’) 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề:(2’) + Nêu công dụng của quạt giấy? * HS: Dùng : - Trong đời sống hàng ngày để quạt. - Trong biểu diễn nghệ thuật như múa, ca hát... - Để trang trí treo trên tường... * GV: Để có một cái quạt mỗi khi cần thiết trong cuộc sống thì chúng ta phải có cái quạt theo ý thích của mình. Vậy, trang trí quạt giấy như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. b) Triển khai bài mới:(37’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * H* HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát I. Quan sát nhận xét nhận xét. (6’) - Có 2 loại quạt thường được tạo dáng và GV: Giới thiệu một số loại quạt trang trí đẹp là quạt giấy và quạt nan. các em thường thấy những loại quạt nào - Quạt giấy là loại quạt phổ biến, có dáng trong đời sống dùng để tạo dáng và trang nửa hình tròn, được làm bằng nan tre và bồi trí? giấy 2 mặt. HS: có 2 loại quạt giấy và quạt nan - Quạt giấy được trang trí bằng các họa tiết GV: Hình dáng cách thức trang trí của quạt nổi, chìm khác nhau, có màu sắc đẹp giấy như thế nào? - Công dụng: GV? Công dụng của nó trong cuộc sống + dùng trong đời sống hằng ngày. như thế nào? + dùng trong biểu diễn nghệ thuật. HS: trả lời + dùng để trang trí..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Tổng kết các câu trả lời của học sinh. HS: chú ý lắng nghe. GV: cho HS quan sát một số mẫu quạt tiêu biểu đồng thời dặt câu hỏi: có mấy cách trang trí quạt giấy? HS: có 3 cách - Trang trí đối xứng. - Trang trí tự do. - Sử dụng họa tiết xen kẽ nhắc lại. GV: chỉ ra bố cục, màu sắc, họa tiết…để HS thấy được sự phong phú trong trang trí quạt giấy. * HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. (6’((7’) GV: Treo tranh minh họa? HS: Quan sát. GV: Hướng dẫn trên đồ dùng trực quan và trực tiếp vẽ lên bảng GV: Có thể sử dụng bằng các hình thức trang trí như thế nào? HS: Trả lời dựa vào SGK. GV: Cho học sinh nhắc lại cách vẽ cơ bản rồi hướng dẫn trực tiếp lên đồ dùng.. II.Tạo dáng và trang trí quạt giấy 1. Tạo dáng - Vẽ 2 nửa đường tròn có kích thước và bán kính khác nhau. - Vẽ thêm các chi tiết khác. 2. Trang trí Có thể trang trí đối xứng, không đối xứng hoặc trang trí bằng đường diềm ... - Cách trang trí + Phác mảng trang trí + Vẽ họa tiết + Vẽ màu * HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành. III. Thực hành (24’) GV: Cho học sinh xem một số bài vẽ của Tạo dáng và trang trí một quạt giấy có học sinh năm trước hoặc lớp học trước bán kính 12cm và 4cm. HS: làm bài GV: Hướng dẫn gợi ý cho học sinh tìm mảng, họa tiết và màu phù hợp với ý thích. HS: sử dụng các họa tiết hoa lá, chim ,thú... 4.Củng cố: (3’) - GV: nhận xét khích lệ động viên học sinh - GV: Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét về bố cục, hình, màu. gợi ý cho học sinh tự xếp loại và đánh giá - GV chọn một số bài và hướng dẫn HS nhận xét, xếp loại . - HS: Chú ý quan sát, nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về nhà hoàn thành bài tập - Chuẩn bị cho bài sau: Bài 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI LÊ (Từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XVII).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:26/08/2012. Tiết 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ (Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - thời kì hưng thịnh của mĩ thuật Việt Nam . 2. Kỹ năng: - Học sinh nắm được kiến thức về giá trị nghệ thuật của các công trình nghệ thuật của MT thời Lê. 3. Thái độ: - Hs có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê hương. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, trực quan. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên. - Đồ dùng mĩ thuật 8, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Lê Học sinh: Sgk D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số, nề nếp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.( 5’) Chấm bài vẽ trang trí quạt giấy. 3. Bài mới: ( 1’) a) Đặt vấn đề: Mĩ thuật thời Trần phát triển các loại hình nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc, trang trí đồ gốm...để lại nhiều tác phẩm có giá trị. Mĩ thuật thời Lê là sự nối tiếp của mĩ thuật thời Trần nhưng phong phú hơn và có những nét riêng. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch I. Vài nét về bối cảnh xã hội. sử. .( 4’) - Sau mười năm kháng chiến chống quân GV: cho học sinh đọc SGK? Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một HS: chú ý theo dõi SGK. nhà nước phong kiến trung ương tập GV: giới thiệu ngắn gọn vê lịch sử Mĩ thuật quyền hoàn thiện với một số chính thời Lê sau 10 năm kháng chiến chống quân sách....... Minh. - Thời kì này tuy có bị ảnh hưởng tư HS: lắng nghe kết hợp với theo dõi SGK. tưởng nho giáo và văn hóa Trung Hoa nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt đỉnh cao mang đậm đà bản sắc dân tộc. * HĐ2: tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật thời Lê. (28’) GV: kiến trúc thời Lê gồm những thể loại nào? Nêu một số công trình kiến trúc cụ thể? HS: thảo luận và đưa ra câu trả lời. II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lê. 1. Nghệ thuật kiến trúc. a. Kiến trúc cung đình. Sau khi lên ngôi vua Lê Lợi cho xây tiếp nhiều cung điện lớn ở Thăng Long như:.... b. Kiến trúc tôn giáo Nhà Lê đã cho xây dựng nhiều ngôi miếu,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Nêu một số tác phẩm điêu khắc tiêu biểu thời Lê? HS: những pho tượng đá tạc người, và các con vật.. một số pho tượng như: phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay, quan âm thiên phủ… GV: Điêu khắc thường được thể hiện trên chất liệu gi? đồng thời GV giới thiệu một số tác phẩm cho HS quan sát - Nêu vai trò của chạm khắc trang trí trong kiến trúc? - Nêu đặc điểm của đồ gốm thời Lê? HS: trả lời GV: chốt lại đồng thời hướng dẫn cho học sinh chỉ ra được nét nổi bật của gốm thời Lê * HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Lê. ( 5’) GV: cho một vài em nêu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Lê sau đó giáo viên tổng kết lại. chùa, trường học... Công trình: sgk 2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí. a. Điêu khắc: Có một số tác phẩm nổi tiếng còn lại đến ngày nay như: tượng phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay... b. Trang trí chạm khắc: Chạm khắc trang trí thời Lê rất tinh xảo, làm cho các công trình lộng lẩy hơn... 3. Đồ gốm: So với thời Lý -Trần bên cạnh việc phát huy được truyền thống trước đây, gốm thời Lê đã có một số nét độc đáo mang đậm chất dân gian, vừa có nét trau chuốt khỏe khoắn qua cách tạo dáng, vừa có một số họa tiết được thể hiện theo phong cách hiện thực. III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lê: - Mĩ thuật thời Lê có nhiều công trình kiến trúc đẹp, nhiều bức tượng phật phù điêu trang trí được xếp vào loại đẹp của mĩ thuật cổ VN..... 4. Củng cố: GV .Đặt một số câu hỏi để cũng cố nội dung trong bài. Khen ngợi những em tích cực phát biểu xây dựng bài. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài: - Nắm được bối cảnh lịch sử. - Lịch sử mĩ thuật: Kiến trúc, chạm khắc, trang trí.. - Đặc điểm mĩ thuật + Chuẩn bị bài sau: MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 01/09/2012. Tiết 3 : Thường thức mĩ thuật MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mĩ thuật thời Lê . 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giá trị nghệ thuật của một số công trình MT thời Lê. 3. Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, trực quan. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Đồ dùng mĩ thuật 8, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Lê Học sinh: Sgk D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) + Em hãy nêu bối cảnh lịch sử và đặc điểm mĩ thuật thời Lê? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề:(1’) Bài trước, chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê. Bài này sẽ tìm hiểu kĩ hơn một số công trình kiến trúc, tượng và chạm khắc trang trí tiêu biểu. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu một số công I. Kiến trúc. trình kiến trúc tiêu biểu của mĩ * Chùa Keo: hiện ở tại xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, thuật thời Lê. tỉnh Thái Bình, được xây dựng vào thời Lý (1061) GV: cho học sinh đọc SGK? bên cạnh biển Nêu một số công trình MT tiêu biểu - Tổng diện tích toàn bộ khu chùa rộng 28 mẫu với thời Lê? 21 công trình gồm 154 gian. Hiện chùa còn 17 công HS: Trả lời theo hiểu biết. trình với 128 gian. GV: Nêu đặc điểm của công trình * Gác chuông chùa Keo: là một công trình kiến trúc kiến trúc chùa Keo? bằng gỗ tiêu biểu, gồm 4 tầng cao gần 12m, là công (chùa Keo ở đâu, em biết gì về chùa trình kiến trúc nổi tiếng của nghệ thuật cổ Việt Keo...? Nam: các tầng mái uốn cong thanh thoát, vừa đẹp HS: hiện ở tại xã Duy Nhất, huyện vừa trang nghiêm. Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, được xây dựng vào thời Lý (1061) bên cạnh biển - Tổng diện tích toàn bộ khu chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình gồm 154 gian. Hiện chùa còn 17 công trình với 128 gian. GV: nhấn mạnh và củng cố thêm về.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chùa Keo HS: chú ý lắng nghe và ghi chép. *HĐ2: Tìm hiểu tác phẩm điêu khắc + Điêu khắc: GV: cho HS quan sát bức tranh “ Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay” và cho biết đặc điểm và ý nghĩa của pho tượng?. II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí. 1. Điêu khắc. * Tượng phật bà Quan Âm Nghìn Mắt Nghìn Tay: - Được tạc vào năm 1656 ở chùa Bút Tháp, Bắc Ninh là pho tượng đẹp nhất trong số các tượng Quan Âm cổ Việt Nam. - Làm bằng gỗ phủ sơn, tỉnh tọa trên tòa sen. Toàn bộ tượng và bệ cao tới 3,7m với 42 cánh tay lớn, HS: trả lời theo sự hiểu biết 952 cánh tay nhỏ. GV: nhận xét chỉ ra vẻ đẹp về bố - Phía trên đầu tượng lắp gép 11 mặt người chia cục, đường nét, hình khối cũng như thành 4 tầng, trên cùng là tượng A Di Đà nhỏ... ý nghĩa về tâm linh của pho tượng. GV :Em có suy nghĩ gì về các công trình tiêu biểu của MT thời Lê? HS: trả lời theo suy nghĩ. + Tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá: GV: nêu đặc điểm của hình rồng thời Lê? HS: trả lời GV: chỉ ra đặc điểm của hình rồng thì Lí và thời Trần để HS thấy được vẻ đẹp của hình rồng thời Lê. GV: Đưa ra một vài hình tượng rồng ở các lăng mộ thời Lê.. 2. Chạm khắc trang trí * Hình tượng con rồng trên bia đá. Rồng thời lê có bố cục chặt chẽ, hình mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đường nét.... 4. Củng cố.(4’) + Nêu những hiểu biết về kiến trúc chùa Keo? Tượng A- Di- Đà? + So sánh rồng thời Lý- Trần- Lê? 5. Hướng dẫn về nhà:.(1’) Học bài và chuẩn bị cho bài sau TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 16/09/2012 Tiết 4: Vẽ trang trí TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu tạo dáng và trang trí chậu cảnh. 2. Kỹ năng: - Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. 3. Thái độ: - Tạo dáng và trang trí được một chậu cảnh theo ý thích. B. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, minh họa, thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Ảnh hoặc hình vẽ chậu cảnh phóng to - Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành. - Chọn bài vẽ của học sinh ( nếu có). Học sinh: - Sưu tầm hình ảnh chụp các chậu cảnh để tham khảo. - Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số, nề nếp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) + Em hãy nêu đặc điểm nghệ thuật về chùa Keo, tượng phật Bà quan âm nghìn tay nghìn mắt? 3. Bài mới. a) Đặt vấn đề:(1’) Đây là loại bài trang trí ứng dụng, các đồ vật trong cuộc sống, bên cạnh chức năng sử dụng còn có chức năng thẩm mĩ. Cuộc sống càng phát triển thì nhu cầu về cái đẹp ngày càng cao. Nhiều yếu tố tạo nên vẻ đẹp của mỗi đồ vật là hình dáng của nó, cách bố cục hình mảng, hoạ tiết trang trí, màu sắc và sự hài hoà giữa hoạ tiết với hình dáng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tạo dáng và trang trí lọ hoa. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận I. Quan sát, nhận xét xét. (7’) - Chậu cảnh rất phong phú và đa dạng. GV: Giới thiệu một số hình ảnh về chậu cảnh - Rất cần thiết trong việc trang trí nội, ngoại ? Chậu cảnh thường dùng để làm gì? thất. Hình dáng cách thức trang trí, đặc điểm của chậu cảnh như thế nào? - Hình dáng: có nhiều hình dáng khác nhau: HS: trả lời cao, thấp, to, nhỏ.. đường nét tạo dáng... GV: Tổng kết các câu trả lời của học sinh và - Trang trí: cách sắp xếp, họa tiết màu sắc chuyển sang mục mới. đơn giản nhẹ nhàng làm tôn vẻ đẹp của cây cảnh. II.Tạo dáng và trang trí chậu cảnh *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. (8’) 1.Tạo dáng GV: Các bước để trang trí chậu cảnh? - Phác khung hình và đường trục để tìm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS: 5 bước - Phác khung hình chậu - Phác mảng chính, phụ - Phác họa tiết chính, phụ - Chỉnh hình-vẽ màu GV: Treo tranh minh họa và hướng dẫn trên đồ dùng trực quan và trực tiếp minh họa lên bảng để HS thấy được các bước vẽ. - Nhắc nhở HS tìm màu phù hợp, tránh các màu rực rỡ.. dáng chậu - Tìm tỉ lệ các phần (Miệng, cổ, thân...) và vẽ hình dáng chậu. 2.Trang trí - Tìm bố cục và họa tiết trang trí chậu cảnh. - Tìm màu của họa tiết và thân chậu sao cho hài hòa (không nên dùng quá nhiều màu) III. Thực hành: Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh.. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành. (20’) GV: Hướng dẫn gợi ý cho học sinh tìm mảng, họa tiết và màu phù hợp với ý thích. Nhắc nhở HS làm 4. Củng cố .(3’) - GV: Nêu các bước tiến hành bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh 5. Hướng dẫn về nhà.(1’) Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:20/09/2012. Tiết 5: Vẽ trang trí TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ. 2. Kĩ năng: Trình bày được khẩu hiệu có bố cục màu sắc hợp lí. 3. Thái độ: Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu trang trí. B. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp vấn đáp, trực quan. - Phương pháp luyện tập. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Phóng to một số khẩu hiệu ở S GK. - Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và một vài bài còn nhiều thiếu sót của học sinh các năm trước. Học sinh: - Sưu tầm một số câu khẩu hiệu trên sách báo. - Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) + Chấm một số bài vẽ trang trí chậu cảnh? 3. Bài mới a) Đặt vấn đề:(1’) Ở lớp 6 chúng ta đã được học kẻ chữ đến lớp 7 chúng ta được học chữ trang trí. Hôm nay trong chương trình lớp 8 chúng ta ôn lại cách kẻ chữ trong cách trình bày khẩu hiệu.. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.(7’) GV: Nêu tác dụng của khẩu hiệu? đồng thời treo một số khẩu hiệu để HS nhận xét về bố cục, màu sắc, đường nét. HS: Trả lời . GV: Nhận xét, bổ xung và đưa ra một số khẩu hiệu sai để HS quan sát rút kinh nghiệm. HS: chú ý lắng nghe.. Nội dung kiến thức I. Quan sát nhận xét - Khẩu hiệu thường được sử dụng trong cuộc sống. - Có thể trình bày khẩu hiệu trên nhiều chất liệu: trên giấy, trên vải, trên tường.... - Khẩu hiệu thường có màu sắc tương phản mạnh, nổi bật để người đọc nhìn rõ, hiểu nhanh nội dung. - Vị trí trưng bày phải ở nơi công cộng để dễ thấy, dễ nhìn. - Dựa vào nội dung và ý thích của mỗi người mà có cánh trình bày khẩu hiệu khác nhau. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách trình bày II. Cách trình bày khẩu hiệu khẩu hiệu. (8’) 1- Sắp xếp chữ thành dòng GV: Nhắc HS chọn khẩu hiệu, kiểu chữ đơn (1,2,3...dòng). Chọn kiểu chữ cho phù giản, rõ ràng dễ đọc. hợp với nội dung. - Tìm ra cách ngắt ý phù hợp với bố cục khổ 2- Ước lượng khuôn khổ của dòng chữ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> giấy ( chiều ngang, chiều cao). GV: Các bước để trình bày khẩu hiệu? 3- Vẽ phác khoảng cách của các con HS: 5 bước chữ. - Sắp xếp bố cục. 4- Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang - Phác khoảng cách chữ trí (nếu cần). - Phác nét chữ, hình trang trí 5- Tìm và vẽ màu chữ, màu nền và họa - Vẽ chi tiết tiết trang trí - Vẽ màu GV: nhận xét và minh họa lên bảng để HS dễ DẠY TỐT - HỌC TỐT hiểu. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành: III. Thực hành (20’) Kẻ khẩu hiệu " Không có gì quý hơn + HS: Làm bài độc lập, tự do", tùy chọn trong các + GV: Hướng dẫn gợi ý cho học sinh tìm khuôn khổ: 10 x 30 cm hay 20 x 20 cm. mảng, bố cục, kiểu chữ phù hợp nội dung, màu sắc phù hợp có hòa sắc chung khi trình bày. 4. Củng cố. (3’) - Nhận xét quá trình học tập của HS . + Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét về bố cục, hình, màu. gợi ý cho học sinh tự xếp loại và đánh giá - GV nhận xét, xếp loại động viên khích lệ học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:28/09/2012. Tiết 6: Vẽ theo mẫu: VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ ( Tiết 1: Vẽ hình) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách bày mẫu như thế nào là hợp lí. 2. KĨ năng: Biết được cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. 3. Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của tranh thông qua bố cục bài vẽ. B. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp trực quan - Luyện tập C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm. Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh, của họa sĩ. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1‘) 2. Kiểm tra bài cũ. (3‘) Chấm bài vẽ trang trí kẻ khẩu hiệu. 3. Bài mới a) Đặt vấn đề: (1‘) Mẫu vẽ lọ và quả là mẫu rất quen thuộc với chúng ta trong bài vẽ theo mẫu. Trong chương trình lớp 8 chúng ta gặp lại mẫu vẽ này trong bài ngày hôm nay. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát I. Quan sát - nhận xét. nhận xét. (7’) - GV: Đặt mẫu. - HS :quan sát mẫu.. - GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh, sau đó chốt lại: + Vị trí đặt mẫu + Khung hình chung, riêng từng vật mẫu. + So sánh tỉ lệ, đặc điểm của mẫu + Độ đậm nhạt của quả và nền. - GV: nhận xét và chốt lại *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ: (8’) - GV: Nhắc lại cách vẽ đã học ở lớp 6: - HS nhắc lại: + Sắp xếp bố cục. + Phác khung hình chung, riêng.. - Hình dáng của cái cốc: chiều ngang, cao, đáy, miệng. - Vị trí của cốc và quả. - Tỷ lệ của cốc so với quả. - Độ đậm nhạt chính của mẫu II. Cách vẽ. a. Vẽ khung hình. * Vẽ khung hình chung: Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chỉnh hình. - GV: nhận xét, củng cố - GV: Cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ. - HS ước lượng tỷ lệ. - GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng - HS: Quan sát.. * Vẽ khung hình riêng. So sánh tỷ lệ giữa các vật để vẽ khung hình riêng. b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận. - xác định các bộ phận của cái cốc và quả để vẽ c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ. d. Vẽ chi tiết, hoàn thiện hình . *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành: III. Thực hành: (20’) Vẽ cái cốc và quả.(vẽ hình) - HS: Làm bài. - GV: Hướng dẫn đến từng học sinh. 4. Củng cố. (4’) - Nhận xét quá trình học tập của HS . - GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên. 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 06/10/2012. Tiết 7: Vẽ theo mẫu: VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 2: Vẽ màu) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh vẽ được hình và màu gần giống mẫu. 2. Kỹ năng: - Hs cảm nhận và diễn tả được độ đậm nhạt thông qua ánh sáng chiếu trên vật mẫu. 3. Thái độ: - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu. B. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp trực quan - Luyện tập C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm. - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ màu của học sinh, của họa sĩ. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1‘) 2. Kiểm tra bài cũ. (3‘) 3. Bài mới a) Đặt vấn đề:(1’). Tiết trước các em đã vẽ hình lọ hoa và quả. Để hoàn thiện theo yêu cầu nội dung bài học.Hôm nay cô cùng các em vẽ màu cho mẫu lọ hoa và quả. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. (5’) GV: đặt mẫu giống tiết trước HS: quan sát GV: đặt câu hỏi để học sinh nhận xét mẫu như bên. GV: cho học sinh quan sát một số tranh tĩnh vật và nhận xét về chiều ánh sáng, màu sắc, bố cục, hình vẽ ... *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ: (7’) - Nhìn mẫu để phác hình. - Phác các mảng đậm nhạt của lọ, quả, nền. - Vẽ màu điều chỉnh cho sát với mẫu GV: Treo tranh minh họa các bước vẽ. - Gợi ý cánh vẽ bằng các chất liệu màu. HS: quan sát. Yêu cầu: thể hiện được 3 độ cơ bản. Lưu ý:. Nội dung kiến thức 1. Quan sát - nhận xét. - Vị trí của các vật mẫu. - Ánh sáng nơi bày mẫu. - Màu sắc chính của mẫu ( lọ hoa và quả). - Màu của lọ, màu của quả. - Màu đậm, màu nhạt ở lọ và quả. - Màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa các vật mẫu. - Màu nền và màu bóng đổ của vật mẫu.. 2. Cách vẽ. - Nhìn mẫu để phác hình - Phác các mảng màu đậm, nhạt chính ở lọ, quả, nền..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - các vật đặt cạnh nhau màu sắc sẽ có ảnh - Vẽ màu điều chỉnh cho sát với mẫu. hưởng qua lại. - cần vẽ có đậm nhạt để tạo không gian cho bức tranh.. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành: (26’) HS: làm bài. GV: hướng dẫn đến từng học sinh.. 3. Thực hành: Vẽ lọ hoa và quả, vẽ màu.. 4. Củng cố. (3’) - GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Gv kết luận nhận xét và xếp loại, tuyên dương và động viên. - Nhận xét quá trình học tập của HS . 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:12/10/2012. Tiết 8: Vẽ tranh: ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh. 2. Kỹ năng: - Vẽ được tranh đề tài ngày 20-11 theo ý thích. 3. Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô giáo. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Luyện tập C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Một số tranh về ngày nhà giáo việt nam. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (4’) - Chấm một số bài vẽ. 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề:(1’). b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. (5’) - GV: Yêu cầu HS quan sát tranh mẫu trong SGK và một số tranh khác về chủ đề ngày Nhà giáo Việt Nam. - HS: quan sát - GV: đặt câu hỏi để học sinh nhận xét. - HS: Nhận xét tranh và chọn nội dung cho mình. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ: (7’) - GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - HS nêu các bước vẽ. - GV nhận xét và nhấn mạnh các bước: + Tìm và chọn nội dung. + Sắp xếp các hình ảnh cho phù hợp. + Lựa chọn màu sắc phù hợp. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành: (24’) HS: làm bài. GV: hướng dẫn đến từng học sinh.. Nội dung kiến thức I. Tìm và chọn nội dung đề tài. Có nhiều tranh vẽ với nội dung khác nhau: - Hoc sinh tặng hoa thầy cô giáo. - Những hoạt động thể thao,văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. - Vẽ chân dung thầy cô giáo. II. Cách vẽ tranh. + Tìm và chọn nội dung. + Sắp xếp các hình ảnh cho phù hợp. + Lựa chọn màu sắc phù hợp. III. Thực hành Vẽ một bức tranh về đề tài Nhà giáo Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố. (2’) - GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để nhận xét, củng cố. - HS: chú ý lắng nghe. - Nhận xét quá trình học tập của HS . 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. ********************************************** Ngày soạn: 19/10/2012. Tiết 9: Vẽ tranh ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM ( Tiết 2 – Kiểm tra một tiết) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh. 2. Kĩ năng: Vẽ được tranh đề tài ngày 20-11 theo ý thích. 3. Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô giáo. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Luyện tập C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Một số tranh về ngày nhà giáo việt nam. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1‘) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giới thiệu một số bài vẽ về ngày nhà giáo - Quan sát. Việt Nam. - Treo một số tranh vẽ. * Giáo viên ra đề bài: - Làm bài Vẽ tranh đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS tiếp tục hoàn thiện bài vẽ của mình. 4. Củng cố: (2’) - GV: Thu bài. 5. Hướng dẫn về nhà:: (1’) - Chuẩn bị bài sau: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 27/10/2012. Tiết 10: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đôi nét về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975 2. Kỹ năng : Biết cách trình bày được các vấn đề một cách mạch lạc, nắm được các tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cách mạng VN. 3. Thái độ: Yêu quý trân trọng nghệ thuật của cha ông. B. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, vấn đáp, trực quan, gợi mở - Thảo luận nhóm C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: -Tranh về mĩ thuật Việt Nam, phim trong, phiếu bài tập -Sách báo minh hoạ cho nội dung bài dạy - ĐDDH MT 8 về các tác phẩm mĩ thuật Việt Nam tiêu biểu Học sinh: - Giấy, bút, vở ghi D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) + Gv trả bài kiểm tra và nhận xét chung bài làm của học sinh. 3. Bài mới (35') a) Đặt vấn đề : Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975 đã có nhiều thành tựu đáng kể, điều đó khẳng định sự phồn thịnh của nghệ thuật nước nhà trong giai đoạn mới.. b) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử: - Gv mời hs đọc bài và yêu cầu cả lớp lắng nghe để trả lời câu hỏi: + Năm 1954 có sự kiện lịch sử nào quan trọng? + Tình hình kinh tế chính trị nước ta lúc đó ra sao? + Các hoạ sĩ đã làm gì để đấu tranh chống giặc? - Gv kết luận:. Nội dung kiến thức I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:. - 1954: chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ ne vơ được kí kết -Nước ta chia làm 2 miền lấy vĩ tuyến 17 làm nơi giải giáp quân địch. Miền Bắc xây dựng CNXH miền Nam đấu tranh giải phóng đất nước - Năm 1964: đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc, các hoạ sĩ vừa cầm vũ khí chống lại giặc vừa cầm bút chiến đấu vẽ nên những tác phẩm bất hũ phản ánh sinh động khí thế xây dựng và chiến đấu. Có những tác phẩm bằng máu để lại cho đời bất hũ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học tìm hiểu II. Thành tựu cơ bản của mĩ thuật Cách về thành tựu cơ bản của mĩ thuật Cách mạng Việt Nam: mạng Việt Nam: Mĩ thuật phát triển chủ yếu ở miền bắc và + Sau năm 1954 các hoạ sĩ đã sáng tác chủ đặc biệt là lĩnh vực hội hoạ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> yếu ở đâu? + Lĩnh vực nào giữ vai trò chủ chốt? - Gv sử dụng hoạt động nhóm (4-5 nhóm) + Nêu các tác phẩm sơn mài tiêu biểu? - Gv tóm tắt: Chất liệu sơn mài. - Là chất liệu sơn ta lấy từ nhựa cây sơn, trồng nhiều ở vùng đồi trung du tỉnh Phú Thọ, là chất liệu truyền thống đã được các hoạ sĩ tìm tòi, sáng tạo để sử dụng trong việc sáng tác. - Tranh sơn mài giữ một vị trí quan trọng trong nền hội hoạ hiện đại Việt Nam. Nghệ thuật sơn mài được hình thành qua tài năng của các hoạ sĩ, đã tạo nên những mảng màu tinh tế, điêu luyện, những đường nét hư ảo, quyến rũ, không gian ước lệ, màu sắc sâu lắng, lung linh. Là sự kết hợp hài hoà giữa chất liệu dân tộc và các nội dung hiện đại. + Tranh lụa là gì ?Kể tên những tác phẩm tranh lụa nổi tiếng? - Gv tóm tắt: Tranh Lụa. - Nét nổi bật của tranh lụa Việt Nam đã tìm được một bảng màu riêng, lối dùng màu đơn giản mà vẫn tạo được sự phong phú sâu sắc, thể hiện được đầy đủ, tư tưởng tình cảm của hoạ sĩ, kĩ thuật vẽ chủ yếu là vẽ bảng màu phẳng và đường nét bao quanh hình, trong đó khối chỉ là gợn tả màu sắc nhẹ nhàng, ít có sự chuyển biến đột ngột, với cách thức hồ nền trên lụa và dùng bút lông mềm để vẽ màu, kết hợp với cọ, rửa trong khi vẽ để bộc lộ rõ tính mềm mại và óng ả của thớ lụa. + Nêu những thành tựu của tranh khắc gỗ? - Gv tóm tắt: Tranh khắc - Chịu ảnh hưởng của tranh Đông Hồ và Hàng Trống - Hoạ sĩ dùng ván gỗ, cao su,... để khắc các bản vẽ nét sau bôi màu và in ra giấy. Vì vậy tranh khắc có thể là đen trắng hoặc màu tuỳ theo ý định của hoạ sĩ. - Tranh khắc Việt Nam là sự kết hợp giữa chất trang trí truyền thống với khoa học thẩm mĩ phương Tây và phong cách cá nhân hoạ sĩ. + Trình bày những tác phẩm sơn dầu và. 1. Hội Hoạ: a) Các tác phẩm sơn mài - Tát nước đồng chiêm-Trần Văn Cẩn - Bình minh trên nông trang- Nguyễn đức Nùng - Tổ đổi công miền núi - Hoàng Tích Chù - Nông dân đấu tranh chống thuế- Nguyễn Tư Nghiêm - Tre - Trần Đình Thọ - Trái tim và nòng súng -Huỳnh Văn Gấm - Nhớ một chiều Tây Bắc - Phan kế An. b)Tác phẩm tranh lụa - Được mùa -Nguyễn Tiến Chung - Ghé thăm nhà -Trọng Kiệm - Bữa cơm mùa thắng lợi- Nguyễn Phan Chánh. c)Tranh khắc gỗ Mùa xuân -Nguyễn Thụ Mẹ con -Đinh Trọng Khang Ông cháu-Huy Oánh Ba Thế Hệ -Hoàng Trầm. d) Tranh sơn dầu - Đồi cọ - Lương Xuân Nhị.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> những tác phẩm màu bột? - Gv tóm tắt: Tranh sơn dầu - Một loại hoạ phẩm được làm từ màu bột khô nghiền kĩ với dầu lanh hay dầu cù túc. - Sơn dầu có đặc tính không thấm nước, có độ dẻo cao và sức phủ mạnh. - Tranh sơn dầu cho người xem cảm nhận sự khoẻ khoắn, khúc chiết về màu sắc, sự phong phú của khả năng diễn tả các ý tưởng cảm xúc của hoạ sĩ. - Gv tóm tắt: Tranh bột màu. - Là chất liệu gọn nhẹ đơn giản, dễ sử dụng được các hoạ sĩ Việt Nam hay dùng để vẽ. - Màu bột vẽ trên giấy, vải,... có khả năng diễn tả thiên nhiên, đời sống một cách sinh động sâu sắc và hiệu quả nghệ thuật cao. - Gv giới thiệu nghệ thuật điêu khắc: + Trong các loại hình nghệ thuật, loại hình nào là phát triển rầm rộ hơn cả? - Gv tóm tắt: Bao gồm các tác phẩm tượng tròn, phù điêu gỗ, kim loại,... các tác phẩm điêu khắc phản ánh tư tưởng tình cảm của nhân dân, những con người xã hội mới.. - Phố -Bùi Xuân Phái. e) Màu bột Đền voi phục -Văn Giáo Ao làng - Phan Thị Hà. 2. Điêu khắc - Nắm đất miền Nam -Phạm Xuân Thi - Võ Thị Sáu-Diệp Minh Châu - Vót chông- Phạm Mười * Trong các loại hình nghệ thuật, hội hoạ phát triển mạnh mẽ nhất. 4. Củng cố - Đánh giá (4'): - Bài tập trắc nghiệm 1. Tác phẩm nào sau đây thuộc chất liệu sơn mài a,tát nước đồng chiêm c, Ao làng b,Ghé thăm nhà d,Du kích tập bắn 2.Các hoạ sĩ sáng tác nhiều ở lĩnh vực nào ? a,Điêu khắc c,Kiến trúc b,Hội hoạ d,Chạm khắc trang trí + Kể tên những tác phẩm tranh khắc gỗ tiêu biểu của MT giai đoạn 54-75 5. Dặn dò (2'): - Chuẩn bị tiết thứ 11: MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>