Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.64 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/08/2012. Tiết 1: Thường thức mĩ thuật: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802 - 1945) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn. 2. Kỹ năng : - Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS. 3. Thái độ: - HS có nhân thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc; trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử, văn hoá quê hương. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bộ đồ dùng DHMT lớp 9, ảnh chụp các công trình kiến trúc của kinh đô Huế, tranh ảnh về mỹ thuật thời Nguyễn. Học sinh: - SGK, sưu tầm các bài viết về mỹ thuật thời Nguyễn. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới: (36’) a) Đặt vấn đề: Ở lớp 8 chúng ta đã được tìm hiểu về mỹ thuật thời Lê, và hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về một nền mỹ thuật tiếp nối sau mỹ thuật thời Lê, đó là mỹ thuật thời Nguyễn, chúng ta vào bài 1 ( Thường thức mỹ thuật) Sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn. b) Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử . + Lịch sử thời Nguyễn có đặc điểm gì đáng chú ý (chuyển biến xã hội)? - Triều đại nhà Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng ở Việt Nam. Nhà Nguyễn thống nhất đất nước chấm dứt nạn cát cứ, nội chiến thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền. Do ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa, nhà Nguyễn đề cao tư tưởng nho giáo, tiến hành cải cách nông nghiệp như khai hoang, lập đồn điền… Nhưng do chính sách “bế quan toả cảng” ít giao lưu với các nước trong khu vực làm cho đất nước chậm phát triển dẫn đến nguy cơ mất nước vào tay thực dân.. Nội dung kiến thức I. Giới thiệu vài nét về bối cảnh lịch sử: Sau khi thồng nhất đất nước Nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh đô, thiết lập chế độ chuyên quyền, chấm dứt nội chiến. -Tiến hành cải cách nông nghiệp, khai hoang, lậpđồn điền, làm đường… - Về văn hoá đề cao tư tưởng Nho giáo… - Về kinh tế đối ngoại thực hiện chính sách “Bế quan toả cảng’’ lên kinh tế chậm phát triển….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về mỹ thuật thời Nguyễn) + Mỹ thuật thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật nào? - Mỹ thuật thời Nguyễn là kết tinh của nền mỹ thuật Lý, Trần, Lê. Mỹ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng phong phú hoá về các loại hình nghệ thuật như : kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc, đồ hoạ, hội hoạ… Đặc biệt kiến trúc vẫn giữ được nét hoành tráng với các công trình với quy mô to lớn. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập. Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK. Nhóm trưởng tổng hợp vào viết vào phiếu. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên kết luận. * Nhóm 1: Tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc: + Đặc điểm kiến trúc thời Nguyễn? + Các công trình kiến trúc tiêu biểu? - Khuynh hướng các công trình kiến trúc cung đình hướng tới những công trình có quy mô to lớn, thường sử dụng những mẫu hình trang trí mang tính quy phạm gắn với tư tưởng chính thống (nho giáo) ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa, với cách thể hiện nghiêm ngặt chặt chẽ. - Nhà Nguyễn dời đô vào Huế cho xây dựng Kinh đô mới. Đây là công trình kiến trúc cung đình được coi là tiêu biểu cho kiến trúc thời Nguyễn. Đây là một quần thể kiến trúc nằm bên bờ sông Hương. Thành có mười cửa chính để ra vào, bên trên cửa thành có các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng. Nằm giữa Kinh thành Huế là Hoàng thành, cửa chính là Ngọ môn, tiếp đến hồ Thái Dịch. Ven hồ có hàng cây đại, cầu Trung Đạo bắc qua hồ dẫn đến điện Thái Hoà nguy nga, tráng lệ là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn. Quang điện Thái Hoà là hệ thống cung điện dành riêng cho Vua và Hoàng tộc. Lăng tẩm là các công trình có giá trị nghệ thuật cao đợc xây dựng theo sở thích của Vua, kết hợp hài hoà với cảnh quan thiên nhiên. Những công trình lớn như lăng Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức… là những khu vườn tuyệt đẹp trong đó có cung điện như một Hoàng thành thu nhỏ. Trong. II.Sơ lợc về mỹ thuật thời Nguyễn. 1.Kiến trúc. - Kinh đô Huế xây dựng năm1804 khi vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại Hoàng thành gồm ba vòng thành gần vuông… - Lăng tẩm thời Nguyễn kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên, xây dựng theo sở thích của các ông vua và theoluật phong thuỷ như; lăng Gia Long, Minh Mạng, Khải Định…. Bản đồ kinh thành Huế.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đó lăng Khải Định được xây dựng công phu, được trang trí bằng các mảng gốm sử rất công phu. Công trình cố đô Huế được UNESCO công nhận là “Di sản văn hoá thế giới” năm 1993. * Nhóm 2: Tìm hiểu về nghệ thuật điêu khắc + Đặc điểm điêu khắc thời Nguyễn? + Tác phẩm điêu khắc tiêu biểu? - Điêu khắc thời Nguyễn mang tính tượng trưng rất cao được làm bằng chất liệu đá hoặc xi măng, điêu khắc Phật giáo phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã phục vụ cho tín ngưỡng tôn giáo. - Những con nghê, cửu đỉnh đúc bằng đồng diễn tả chi tiết thân có vẩy nổi chân móng. Ngoài ra còn có các tượng con thú, người…các chi tiết diễn tả công phu hiện thực. - Phật giáo có tượng Thánh mẫu (chùa Trăm gian – Hà Tây), Tuyết Sơn (chùa Tây Phương), Tam thế (Bắc Ninh)…. Nhóm 3: Đồ hoạ và hội hoạ: + Đặc điểm đồ hoạ, hội hoạ? - Tiếp thu, thừa kế tinh hoa của các thời trước (tranh dân gian) là sản phẩm trí tuệ tập thể, thể hiện thẩm mỹ của nhân dân lao động mà còn ẩn chứa những nội dung giáo dục đạo đức. Bộ Bách khoa thư văn hoá vật chất là một tập hợp hơn 4.000 bức vẽ miêu tả khá đầy đủ chi tiết về các sinh hoạt xã hội ở các vùng đồng bằng miền Bắc Việt Nam, các làng nghề thủ công của người dân trong thời kỳ đó được tạo nên với sự cộng tác của một thợ vẽ và 30 thợ khắc Việt Nam. - Về hội hoạ đến nay không còn nhiều lắm trong một quá trình phân hoá. Sự giao tiếp với phương Tây và ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa, đã tạo nên một nền nghệ thuật đa dạng và phong phú nhưng về hội hoạ chưa có thành tựu gì đáng kể. Hiện còn một số bức vẽ trên tường, trên kính ở kinh đô Huế. Việt Nam giai đoạn này duy nhất có hoạ sĩ Lê Văn Miếu được đào tạo tại Pháp còn lại một vài tác phẩm sơn dầu với lối vẽ tỉ mỉ theo xu hướng hiện thực. Năm 1925 thành lập trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương các hoạ sĩ Việt Nam đã tiếp thu kiến thức hội hoạ. 2 . Điêu khắc. - Điêu khắc mang tính tượng trưng cao, nhất là các con vật;Nghê, cửu đỉnh, tượng trưng người và các con vật như; voi, ngựa, rồng…điêu khắc Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống sẵn có,các pho tượng được diễn tả công phu mang tính hiện thực cao…. 3. Đồ hoạ, hội hoạ. - Dòng tranh khắc gỗ Kim Hoàng xuất hiện vào thời Nguyễn, tranh chỉ có nét và mảng màu đen được in ván gỗ sau đó dựa vào mảng phân hình mà tô vẽ... - Hội hoạ của thời kỳ này đã có sự tiếp sức với hội hoạ châu Âu, hoạ sỹ duy nhất của Việt Nam giai đoạn này là Lê Huy Miến..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> phương Tây song đã biết chắt lọc, gạt bỏ những yếu tố lai căng pha tạp để tạo nên một phong cách hội hoạ hiện thực. Hoạt động 3. Đặc điểm mỹ thuật thời Nguyễn. III. Đặc điểm mỹ thuật thời Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên kết luận. Nguyễn. Câu hỏi: Mỹ thuật thời Nguyễn có đặc điểm gì? - Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp với trang trí, có kết cấu tổng thể chặt chẽ. - Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ đã phát triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc…. 4. Củng cố: (5’) - Giáo viên nhận xét đánh giá về tiết học có thể đặt câu hỏi kiểm tra về sự tiếp thu bài của học sinh về kiến trúc, điêukhắc, đồ hoạ, hội hoạ. 1.Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử? 2.Nêu đặc điểm của mỹ thuật thời Nguyễn? Sau khi HS trả lời GV nhận xét, đánh giá về tiết học và động viên khích lệ học sinh 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến mỹ thuật thời Nguyễn. - Chuẩn bị bài học sau; bút chì, màu, mẫu vật lọ hoa và quả..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 25/08/2012. Tiết 2: Vẽ theo mẫu TĨNH VẬT (Lọ hoa và quả - Vẽ hình) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết quan sát, nhận xét tương qua ở mẫu vẽ. 2. Kỹ năng: - HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỷ lệ cân đối và giống mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, minh họa, thuyết trình, thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Mẫu vẽ ( lọ, quả, hoa) lựa chọn lọ và hoa có tỷ lệ, màu sắc đơn giản và đẹp. - Bài vẽ của HS khoá trước - Trực quan từng bước vẽ. Học sinh: - Giấy vẽ, chì, tẩy . D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, dụng cụ. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về Kinh thành Huế. (4’) 3. Bài mới: (34’) a) Đặt vấn đề: Ở lớp 8 chúng ta đã được làm quen với 1 số bài vẽ theo mẫu, hôm nay chúng ta sẽ cùng tiếp tục thực hiện một bài theo mẫu, chúng ta vào bài 2( vẽ theo mẫu) Tĩnh vật: lọ hoa và quả.. b) Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. GV: Cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật (của hoạ sỹ, của HS) - Tranh tĩnh vật là gì? - Tranh tĩnh vật được vẽ bằng chất liệu gì? HS: Vẽ bằng chì, bằng than GV: Bày mẫu cho HS quan sát và đặt các câu hỏi gợi ý. - Mẫu vẽ gồm những gì, mẫu được sắp xếp như thế nào, khung hình chung, riêng từng vật mẫu? HS: quan sát mẫu trả lời *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ hình. GV: Nêu các bước vẽ theo mẫu. HS: 4 bước. Nội dung kiến thức I/ Quan sát, nhận xét - Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc, sắp xếp để tạo nên vẻ đẹp theo cảm nhận riêng. - Tranh tĩnh vật được vẽ bằng các chất liệu như: chì, than, màu nước, bột, sáp, sơn dầu, sơn mài... và thường vẽ về các đồ vật như hoa, quả, ấm, chén, bát.... II/ Cách vẽ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. Sắp xếp bố cục 1/ Phác khung hình chung và khung Phác khung hình chung hình riêng. Phác khung hình riêng từng 2/ Phác chi tiết các bộ phận của vật vật mẫu mẫu. - Chỉnh hình 3/ Hoàn thiện hình cho giống với vật GV: nhận xét câu trả lời. đồng thời treo tranh mẫu các bước vẽ hoặc minh họa các bước vẽ lên 4/ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. bảng cho Hs thấy rõ hơn HS: chú ý quan sát , lắng nghe. GV: Chú ý: Nét vẽ cần có đậm nhạt để hình vẽ sinh động. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành. GV: Tìm ra những thiếu sót về hình vẽ (nét vẽ, III/ Thực hành tỷ lệ) để chỉ ra cho HS sửa. Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả. HS: làm bài. 4. Củng cố: (5’) GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi - Bài vẽ có giống mẫu không?Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với mẫu thực như thế nào? HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 09/09/2012. Tiết 3 : Vẽ theo mẫu TĨNH VẬT ( Lọ hoa và quả- vẽ màu) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết sử dụng màu vẽ (màu bột, nước, sáp) 2. Kỹ năng: - HS vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, minh họa, thuyết trình, thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Mẫu vẽ ( lọ, quả, hoa) Bài vẽ của HS khoá trước - Bài vẽ màu của hoạ sỹ, của HS. - Trực qua từng bước vẽ Học sinh: - Giấy vẽ, màu, chì, tẩy . D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) + Em hãy nêu lại các bước vẽ theo mẫu? 3. Bài mới: (35’) a) Đặt vấn đề: Ở các bài trước chúng ta đã học và thực hành vẽ hình lọ hoa và quả bằng bút chì, dựa trên bài vẽ tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực hành vẽ màu lọ hoa và quả, chúng ta đi vào bài 3 ( vẽ theo mẫu) LoÏ hoa và quả( vẽ màu) b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét I/ Quan sát, nhận xét GV: Treo tranh mẫu và đặt một số câu hỏi - Để vẽ được một bài tĩnh vật đẹp khi vẽ để HS tiếp cận và tìm hiểu tranh. cần quan sát kỹ mẫu để thấy độ đậm nhạt - Bức tranh vẽ những gì? của các mảng màu lớn và sự ảnh hưởnh - Các hình vẽ trong tranh được sắp xếp như qua lại của các màu với nhau. thế nào? - Vẽ màu cần có đậm nhạt, không sao, - Có những màu sắc nào được vẽ trong chép, lệ thuộc hoàn toàn vào màu của tranh? mẫu. Có thể vã màu theo cảm xúc của - Các màu vẽ trong tranh có ảnh hưởng mình trên cơ sở màu của mẫu thật, qua lại lẫn nhau không? - Em có cảm nhận gì về màu sắc của bức tranh? HS: Quan sát trả lời GV: Cho Hs sắp lại mẫu giống tiết trước, định hướng cho hs chọn chiều ánh sáng * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ màu. II/ Cách vẽ màu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: yêu cầu Hs quan sát mẫu cho biết trên từng mẫu có mấy mức độ ánh sáng chính? HS: có 3 mức độ Đậm- Trung gian- Sáng. 1/ Vẽ phác hình bằng chì hoặc bằng màu 2/ Vẽ các mảng màu lớn, nhỏ. 3/ Vẽ tương quan đậm nhạt của các vật mẫu. 4/ Hoàn chỉnh bài.. GV: Hướng dẫn Hs phân chia các mảng màu trên mẫu. vẽ mảng Đâm trước, Nhạt sau. - Gợi ý cho Hs tìm các mức độ ánh sáng khác. - Có thể minh họa lên bảng cho hs thấy rõ hơn. Lưu ý: màu sắc phảI ảnh hưởng qua lại với nhau. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực III/ Thực hành hành Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả (vẽ màu). GV: Yêu cầu HS xem lại bài vẽ hình ở tiết học trước, có thể chỉnh sửa lại đôi chút rồi phác các mảng màu. GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ mẫu trước khi vẽ và nhắc HS vẽ màu phải có đậm nhạt 4. Củng cố: (5’) + GV: Chọn một số bài vẽ của HS để cho các em đánh giá. (?) Hình vẽ đã sát mẫu chưa. (?) Tương quan đậm, nhạt trong bài + HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng. + GV: Nhận xét, bổ xung cho những chỗ còn khiếm khuyết trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà:: (1’) - Chuẩn bị cho bài sau: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH - Sưu tầm ảnh về các loại túi xách.. Ngày soạn: 16/09/2012.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4: Vẽ trang trí TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật 2. Kỹ năng: - HS biết cách tạo dáng và trang trí được túi xách 3. Thái độ: - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, minh họa, thuyết trình, thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Một sỗ túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí. - Hình ảnh các loại túi xách. - Hình gợi ý các bước vẽ túi xách. Học sinh: - Sưu tầm các loại ảnh chụp túi xách. - Giấy vẽ, màu, chì, hoặc giấy thủ công, bìa, hồ dán. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Chấm một số bài ve x của học sinh. 3. Bài mới: (34’) a) Đặt vấn đề: Ở lớp 8 chúng ta đã được làm quen với một số bài trang trí ứng dụng như là tạo dáng và trang trí quạt giấy, trình bày bìa sách… hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hiện một bài trang trí ứng dụng, tạo dáng và trang trí một vật dụng rất gần gũi với chúng ta, chúng ta vào bài 4( vẽ trang trí) Tạo dáng và trang trí túi xách. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát, I/ Quan sát, nhận xét nhận xét - Hình dáng: Phong phú, đa dạng (tập trung GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh về vào túi xách có dạng hình vuông, hình chữ túi xách và đặt câu hỏi: nhật, túi có các đường cong) - Hình dạng của túi? - Chất liệu: da, vải, mây tre… - Chất liệu để làm túi? - Cách thức trang trí phong phú (bằng hình - Cách thức trang trí túi xách? mảng, bằng hoạ tiết...) với nhiều cách phối - Tác dụng của túi xách? hợp màu sắc khác nhau (rực rỡ, mạnh mẽ, HS: trả lời theo sự hiểu biết nhẹ nhàng...) GV: nhắc nhở bổ xung và nêu sự cần thiết - Túi xách là vật dụng cần thiết và làm đẹp của túi xách trong đời sống hàng cho cuộc sống con người nên được tạo ngày. dáng đẹp và tiện dụng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tạo dáng và II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách trang trí túi xách. 1/ Tạo dáng GV: Giới thiệu một số túi xách kết hợp - Tìm hình dáng của túi xách. với hình hướng dẫn để HS biết cách - Vẽ trục đối xứng và tìm tỷ lệ các bộ phận tìm và tạo dáng. của túi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> VD: Túi da thường dùng 1 hoặc 2 màu, túi vải thường dùng nhiều màu trong đó có các hoạ tiết (thổ cẩm) GV: các bước tạo dáng túi xách? - Phác khung hình chung - Kẻ trục phác khung hình riêng từng bộ phận - Vẽ hình GV: nhận xét. đồng thời đặt câu hỏi: Các cách sắp xếp họa tiết trong trang trí? HS: trả lời và tìm họa tiết cho riêng mình.. - Xác định vị trí nắp túi, quai túi. - Hoàn thiện hình dáng túi.. 2/ Trang trí. - Tìm các hình mảng trang trí - Tìm và vẽ hoạ tiết vào các mảng (hoa, lá, chim, thú…) - Vẽ màu theo ý thích sao cho phù hợp với kiểu dáng và chất liệu túi. III/ Thực hành: Tạo dáng và trang trí túi xách. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành GV: Có thể yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Sử dụng bìa cứng để cắt dán. - Vẽ vào vở hoặc vẽ vào giấy. GV gợi ý cho HS về cách tạo dáng, sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu. 4. Củng cố: (4’) - HS: Tự trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá, xếp loại. - GV: Nhận xét, bổ xung 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Sưu tầm ảnh tranh phong cảnh - Chuẩn bị cho bài sau: Bài 5: vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 22/09/2012. Tiết 5: Vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh. 2. Kỹ năng: - HS biết cánh tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương 3. Thái độ: - HS thêm yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sinh sống B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Một số đề tài vẽ về cảnh sinh hoạt, chân dung ... để so sánh - Một số hình ảnh về phong cảnh quê hương. - Mộ số tranh phong cảnh (của hoạ sỹ và HS) về các vùng miền khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ tranh. Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Đánh giá nhận xét một số bài vẽ trang trí túi xách. 3. Bài mới: (33’) a) Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen và thực hành vẽ tranh về thể loại tranh phong cảnh, hôm nay chúng ta sẽ chúng ta sẽ tiếp tục được tìm hiểu và thực hành về tranh phong cảnh , chúng ta vào bài 5( vẽ tranh) Đề tài phong cảnh quê hương.. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: hướng dẫn Hs tìm chọn nội dung đề tài. GV: Dùng ảnh về phong cảnh quê hương giới thiệu một cách ngắn gọn về đặc điểm của một số vùng miền trên đất nước Việt nam. (Có thể dùng một số đoạn thơ, văn ngắn để diễn tả về quê hương như: Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh); Quê hương (Đỗ Trung Quân); Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm). GV: Cho HS xem một số tranh phong cảnh và đặt câu hỏi để HS nhận xét về: bố cục, đường nét, màu sắc, mảng khối… HS: trả lời theo sự hiểu biết và rút ra được. Nội dung kiế thức I/ Tìm và chọn nội dung đề tài. - Một dãy phố. - Một góc chợ. - Một con sông - Phong cảnh làng mạc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> phong cnảh của mỗi vùng miền là khác nhau. GV: nhắc nhở cho Hs thấy được sự khác nhau giữa tranh phong cảnh với tranh sinh hoạt, chân dung. HS: Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ về cảnh, Tranh sinh hoạt chủ yếu vẽ về con người. *Hoạt động 2: hướng dẫn Hs cách vẽ GV: nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài? HS: trả lời GV: gợi ý cho hs vẽ phong cảnh ở ngay địa phương nơI mình sinh sống. Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng những cách: - Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên - Vẽ theo ký hoạ. - Vẽ theo trí nhớ, trí tưởng tượng. GV: Gợi ý cho HS cách vẽ màu có tương quan đậm nhạt.. II/ Cách vẽ tranh: + B1: Tìm nội dung: - Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nội dung. + B2: Tìm bố cục: - Tìm bố cục, sắp xếp các mảng hình chính, phụ. + B3: Tìm hình ảnh: - Tìm hình ảnh chính và hình ảnh phụ. + B4: Vẽ màu: - Vẽ màu theo cảm nhận riêng. Chú ý tới đậm nhạt của màu sắc và không gian chung của cảnh vật. III/ Thực hành: Vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê hương. * Hoạt động 3: hướng dẫn Hs thực hành. HS: làm bài GV: Gợi ý cho HS cách vẽ tranh như đã hướng dẫn, chú ý đến tìm hình ảnh sao cho rõ đặc điểm, bố cục có trọng tâm, màu sắc trong sáng. 4. Củng cố: (4’) - GV: đưa ra một vài bước tranh tiêu biểu. - HS: Tự nhận xét về cách chọn cảnh, cắt cảnh, bố cục, màu. - GV: Tổng hợp, bổ xung ý kiến chung của hs và đánh giá, xếp loại. - GV: Khen ngợi một số bài vẽ tốt đề động viên HS 5. Hướng dẫn về nhà:: (1’) Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong. Tìm đọc một số bài về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 28/09/2012. Tiết 6: Vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh. 2. Kỹ năng: - HS biết cánh tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương 3. Thái độ: - HS thêm yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sinh sống B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, quan sát, thực hành, đánh giá. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Một số đề tài vẽ về cảnh sinh hoạt, chân dung ... để so sánh - Một số hình ảnh về phong cảnh quê hương. - Mộ số tranh phong cảnh (của hoạ sỹ và HS) về các vùng miền khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ tranh. Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) + Em hãy nêu lại các bước vẽ tranh? 3. Bài mới: (33’) a) Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã tìm được nội dung và đã vẽ được hình ảnh. Hôm nay chúng ta tiếp tục hoàn thiện bài vẽ tranh.. b) Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: hướng dẫn Hs tìm chọn nội dung đề tài. . *Hoạt động 2: hướng dẫn Hs cách vẽ GV: nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài?. * Hoạt động 3: hướng dẫn Hs thực hành. HS: làm bài GV: Gợi ý cho HS cách vẽ màu. + Màu sắc phải nổi rõ được trọng tâm. + Phải hài hòa, nhịp nhàng, thống nhất, đậm nhạt và gam màu chủ đạo. 4. Củng cố: (5’). Nội dung kiế thức I/ Tìm và chọn nội dung đề tài. II/ Cách vẽ tranh: + B1: Tìm nội dung: + B2: Tìm bố cục: + B3: Tìm hình ảnh: + B4: Vẽ màu: III/ Thực hành: Vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê hương.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV: Chọn một số bài hoàn thiện và chưa hoàn thiện để học sinh nhận xét được ưu và nhược điểm. - HS: + Nội dung đề tài. + Hình ảnh chính đã nổi rõ được nội dung đề tài chưa? + Màu sắc đã làm rõ được nội dung. - GV: Tổng hợp, bổ xung ý kiến chung của hs và đánh giá, xếp loại. - GV: Khen ngợi một số bài vẽ tốt đề động viên HS 5. Hướng dẫn về nhà:: (1’) - Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong. - Tìm đọc một số bài về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 06/10/2012. Tiết thứ 7:Thưòng thức mĩ thuật CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng việt nam 2. Kỹ năng : Biết cách trình bày được những nét khái quát về chạm khắc của mỗi vùng miền 3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng NT chạm khắc của cha ông B. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV: - Nghiên cứu kĩ bài giảng. - SGK, một số tranh, ảnh về đình làng Việt Nam. HS : - Đọc kĩ bài đọc SGK D.TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định tổ chức (1'): kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Thu và nhận xét bài "vẽ tranh phong cảnh quê hương " 3. Nội dung bài mới (36'): a) Đặt vấn đề : Nghệ thuật dân tộc Việt nam mang đậm nét dân gian và phong cách truyền thống, gắn liền với lịch sử lâu đời và nổi bật những nét cổ kính của những mái đình, cây đa long trọng, trang nghiêm, đó là nghệ thuật chạm khắc gỗ.. b) Triển khai bài:. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét khái quát về đình làng Việt Nam: - Gv đặt câu hỏi: + Đình làng ở đâu? Đình làng có vai trò gì + Nêu đặc điểm của đình làng ? + Kể tên những ngôi đình tiêu biểu của đất nước và của địa phương mà em biết ? - Gv kết luận:. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng: + Chạm khắc thường gắn bó với nghệ thuật nào ? + Những hình tượng nào được đưa vào chạm khắc? ( Gv cho HS xem tranh trong SgK). Nội dung kiến thức I. Vài nét khái quát về đình làng Việt Nam: - Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng, bàn bạc và giải quyết việc làng, và tổ chức lễ hội hằng năm. - Đặc điểm : Mộc mạc, uyển chuyển và duyên dáng. Hình dáng : To cao , chắc khoẻ, có thể xây dựng 2 tầng, tầng hai nhìn xuống được sân khấu( nơi sinh hoạt và công diễn văn hoá văn nghệ ) -Làng Đình Bảng ( B Ninh), Thổ Hà ( B. Giang), Tây Đằng, Chu Quyến ( Hà Tây) đó là những ngôi đình tiêu biểu cho đình làng Việt nam. II. Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng: 1. Hình tượng - Đầu đao, rồng, và những hoạt động sinh hoạt xã hội : gánh con, vui đùa , uống rượu, đánh cờ, tấu nhạc và các trò chơi dân gian 2. Đặc điểm : Nét chạm khắc phóng khoáng, dứt khoát, có độ nông sâu rõ ràng,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ Nhóm ( 3-4 HS hình thành 1 nhóm thảo luận về câu hỏi trên thời gian là 5 phút ) ? Nêu đặc điểm của những bức chạm khắc đó ? + Trình bày đặc điểm nghệ thuật của các bức chạm khắc ? - Gv kết luận,bổ sung * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm một vài nét về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam: + Nêu đặc điểm của chạm khác gỗ đình làng Việt Nam?. độ sáng tối linh hoạt và tinh tế . * NT: Vẻ đẹp tự nhiên mộc mạc và giản dị thoát khỏi những quan niệm của giai cấp phong kiến .. III. Một vài nét về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam: - Phản ánh những sinh hoạt trong đời sống xã hội - NT mộc mạc khoẻ khoắn, phóng khoáng, bộc lộ tâm hồn của ngưòi sáng tạo ra nó .. 4. Củng cố - Đánh giá (4'): - Hãy chọn ra những bức chạm khắc gỗ đình làng 1. Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ 2. Rồng chầu 3. Tượng ADiĐà 4. Trai gái vui đùa uống rượu 5. Hai tiên nữ đầu người mình chim đang dâng hoa - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em học bài tốt, động viên khuyến khích những em còn yếu kém. 5. Hướng dẫn về nhà:(2'): - Học thuộc bài, chú ý phần Nghệ thuật chạm khắc - Chuẩn bị bài 8:Tập phóng tranh ảnh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 12/10/2012. Tiết thứ 8: Vẽ trang trí TẬP PHÓNG TRANH ẢNH (Tiết 1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ ô vuông , ô chữ nhật, hoặc kẻ ca rô. 2. Kỹ năng : HS phóng được một tranh ảnh cơ bản, có thể phong ảnh đen trắng hoặc ảnh màu. 3. Thái độ: HS yêu thích việc phóng tranh ảnh, và có thể áp dụng việc phóng tranh ảnh vào trong thực tế. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Vấn đáp - Luyện tập C.CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình phóng to cách phóng tranh ảnh - Một số bài mẫu về phóng tranh ảnh ( đồ vật, con vật, tranh cổ động, tranh phong cảnh..) Học sinh: - Giấy, chì, màu, tẩy, tranh mẫu và tranh kẻ ô chuẩn bị sẵn. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tr bài cũ : (2’) + Em hãy nêu đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam? 3. Nội dung bài mới : a) Đặt vấn đề: (1’) Phóng tranh ảnh nó có tầm quan trong rất lớn trong việc ứng dụng vào học tập cũng như đời sống hàng ngày,đòi hỏi phải có độ chính xác tương đối khi phóng để ứng dụng có hiệu quả cao nhất.Ở bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu và thực hiện phóng một tranh hoặc ảnh đơn giản. a) Triển khai bài mới: (36’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát I. Quan sát và nhận xét: và nhận xét: - Quan sát nêu mục đích của phóng - Cho HS quan sát hình minh hoạ ở SGK và cho tranh ảnh: Phóng to hình ảnh dựa trên biết phóng tranh ảnh nhằm mục đích để làm gì? hình đã có sẵn,để quan sát dễ hơn rõ + Em hãy nêu một số ứng dụng của việc phóng ràng hơn tranh ảnh trong học tập? -Trong học tập : Vẽ bản đồ ,biểu đồ + Phóng tranh ảnh đòi hỏi phải đạt được những - Chính xác về tỉ lệ và độ nét đảm bảo yêu cầu gì? gần giống với mẫu. + Có mấy cách phóng tranh? - Có hai cách phóng tranh: + Đó là những cách nào? + Kẻ ô vuông - Gv kết luận: + Kẻ ô chéo. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách phóng tranh ảnh: phóng tranh ảnh: a. Kẻ ô vuông: Yêu cầu HS quan sát nghiên cứu và nêu cách vẽ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> đã hưóng dẫn ở SGK -GV củng cố giới thiệu 2 cách phóng ở SGK:Phóng theo kiểu kẻ đường chéo hoặc ô vuông -Minh hoạ bảng bằng một kiểu kẻ đường chéo:. - Kẻ ô vuông lên tranh mẫu. - Phóng to tỉ lệ ô vuông lên tranh. - Dựa vào ô vuông ở tranh ảnh mẫu và ô vuông trên bảng để phóng to hình mẫu bằng cách: + Tìm vị trí của hình qua các đường kẻ ô vuông. - Kết luận :Đây là phương pháp để các em lấy tỉ + Vẽ hình cho giống với mẫu lệ một cách chính xác và nhanh nhất dựa trên b. Kẻ ô theo đường chéo đường cắt của các điểm trên hình để chọn kích cỡ tuỳ ý.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành: - Yêu cầu HS chọn mẫu,kẻ hình phóng to theo cách GV hướng dẫn - Hướng dẫn chọn kích cỡ phù hợp với khổ giấy của HS - Giám sát quá trình thực hiện của HS. - Kẻ ô theo đường chéo (ô bàn cờ) ở tranh mẫu. - Đặt hình mẫu lên góc tranh định vẽ, kẻ góc vuông ngoài cùng sau đó kẻ đường chéo kéo từ góc đã vẽ lên tranh đến khi nào thấy bố cục hợp lý thì thôi. Từ điểm trên đường chéo ta vẽ góc vuông đối diện với góc vuông trước -> được hình đồng dạng với hình mẫu. - Lấy tranh mẫu ra vẽ ô bàn cờ - Nhìn mẫu dựa vào các đường chéo để phóng tranh. III. Thực hành: Chọn mẫu,kẻ hình phóng to Chọn tỉ lệ cần phóng theo kích thước khổ giấy.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Cũng cố - Đánh giá: (4’) - Gv yêu cầu hs nhắc lại các bước vẽ. - Chọn 1-3 bài và yêu cầu hs nhận xét: + Chọn cách kẻ nào? + Kẻ đúng chưa? - Gv kết luận: - Tuyên dương một số bài làm tốt, động viên khuyến khích các em chưa làm tốt. 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về nhà học bài và nắm được các bước về cách phóng tranh ảnh. - Chuẩn bị cho bài sau: Bài 9 : Vẽ trang trí: TẬP PHÓNG TRANH (Tiết 2: Kiểm tra 1 tiết) - Đem vở, bút chì, ....
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn:18/10/2012. Tiết thứ 9: Vẽ trang trí TẬP PHÓNG TRANH ẢNH (Tiết 2: Kiểm tra 1 tiết) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ ô vuông , ô chữ nhật, hoặc kẻ ca rô. 2. Kỹ năng : HS phóng được một tranh ảnh cơ bản, có thể phong ảnh đen trắng hoặc ảnh màu. 3. Thái độ: HS yêu thích việc phóng tranh ảnh, và có thể áp dụng việc phóng tranh ảnh vào trong thực tế. B. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Vấn đáp - Luyện tập B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Hình phóng to cách phóng tranh ảnh - Một số bài mẫu về phóng tranh ảnh ( đồ vật, con vật, tranh cổ động, tranh phong cảnh..) Học sinh: - Các tranh ,ảnh đã sưu tầm. - Giấy, chì, màu, tẩy, tranh mẫu và tranh kẻ ô chuẩn bị sẵn. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (2’) 3.Bài mới : Kiểm tra 1 tiết: Em Hãy phóng một hình hình ảnh đơn giản mà em yêu thích nhất * Yêu cầu: + Chọn theo cách phóng (cách 1 hoặc 2) + Phóng theo tỉ lệ tùy thích. + Phóng hình phải giống với hình góc. 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về nhà làm tiếp bài tập. - Tìm ảnh và phóng tranh, ảnh theo ý thích. - Chuẩn bị cho bài sau: Bài 10: Vẽ tranh: Đề tài : LỄ HỘI - Đem màu, bút chì,....
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 27/10/2012. Tiết 10:Vẽ tranh Đề tài: Lễ Hội A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu về đề tài lễ hội, của từng địa phương, vùng miền, các dân tộc anh em và các quốc gia trên thế giới. 2. Kỹ năng: HS vẽ được một tranh về đề tài lễ hội . 3. Thái độ : HS trân trọng , yêu quý những nét văn hoá truyền thống của dân tộc và những nét văn hoá phương Tây. B. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Các bước vẽ tranh đề tài Lễ hội - Bài mẫu của học sinh lớp trước , băng đĩa ghi hình về các lễ hội. Học sinh: - Giấy, chì, màu, tẩy D. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới (33') a) Đặt vấn đề: Lễ hội là nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta . Từ xưa đễn nay, lễ hội thường xuyên được tổ chức và mang lại cho nhân dân ta những điều thú vị bổ ích.Sự phong phú của lễ hội làm phong phú thêm cho những nét văn hoá của chúng ta. b) Triển khai bài : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm và chọn nội dung: và chọn nội dung: - Chọi gà( dịp Tết) - Hãy kể tên những lễ hội của địa phương -Kéo co( Hội thao) mà em biết? -Đấu vật( hội thao) - Những lễ hội đó được tổ chức vào dịp -Đua thuyền ( hội thao , tết ) nào? - Nội dung khác nhau mang tính chất giải - lễ hội thường có những nội dung gì? trí hoặc luyện tập sức khoẻ. -Hình thức: Mít tinh, duyệt binh, rước cờ, - Trình bày các hình thức tổ chức của lễ rước kiệu, tế lễ, múa lân, ca hát... hội? Cho ví dụ về các lễ hội đó? - thể thao, văn hoá, văn nghệ....trò chơi dân - Những bức tranh trên nói về các lễ hội gian... nào ? + Bố cục chặt chẽ, hình vẽ mềm mại, màu - Phân tích vẻ đẹp của các bức tranh đó qua sắc phong phú....... bố cục, đường nét, màu sắc? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách vẽ tranh: vẽ tranh: B1- Tìm nội dung. B2- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và ? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì mảng phụ) ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh đề B3- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tài lễ hội * GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh phong cảnh -GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành: GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu. chi tiết phụ khác cho phù hợp) B4-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).. III. Thực hành: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài: Lễ hội. 4. Đánh giá - Củng cố :(4') - GV thu một số bài vẽ của học sinh (4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về + Nội dung đã đúng với đề tài chưa? + Sắp xếp bố cục đã hợp lí và chặt chẽ chưa? + Hình ảnh chính phụ đã phù hợp chưa? đã nổi rõ được trọng tâm chưa? - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. 5. Hướng dẫn về nhà:: (2') - Tiếp tục hoàn thành bài vẽ bằng nét, không tô màu. - Chuẩn bị cho bài sau: Tiết 11: Đề tài: Lễ Hội - Đem vở và màu sắc..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>