Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.38 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết:. 35. Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KỲ II. MA TRẬN VÀ ĐỀ THI HKI MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 33 theo PPCT b. Mục đích: - Đối với học sinh: Kiểm tra chuẩn kiến thức kĩ năng từ bài 13 đến bài 25. - Đối với giáo viên: Nắm kết quả của HS để điều chỉnh việc dạy và học. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL) Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. 1. Công cơ học-Định luật về công-Công suất-Cơ năng. 4. 4. 2.-Các chất được cấu tạo như thế nào -Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên -Nhiệt năng 3. –Dẫn nhiệt –đối lưu –bức xạ nhiệt. 4. 3. 2,1. 2. 2. 4,2. LT (Cấp độ 1, 2) 11,7. VD (Cấp độ 3, 4) 5. 2,9. 11,7. 16.1. 2,8. 23,3. 15,6. 4. Công thức Q – PTCB 2 2 1,4 1,6 7,8 nhiệt Tổng 18 14 9,8 8,2 54,5 b. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.. 8,9. Nội dung (chủ đề). 1. Công cơ học-Định luật về công-Công suất-Cơ năng 2. -Các chất được cấu tạo như thế nào. Trọng số. LT VD (Cấp độ (Cấp 1, 2) độ 3, 4) 2,1 0,9. Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. 11,7. 1,52 1,5. 1. 0,5. 11,7. 1,52 1,5. 1. 0,5. 45,5. Điểm số.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên -Nhiệt năng 3. –Dẫn nhiệt –đối lưu – bức xạ nhiệt 1. Công thức Q – PTCB nhiệt 2. Công cơ học-Định luật về công-Công suất-Cơ năng 3. Công thức Q – PTCB nhiệt Tổng Nhận biết Tên chủ TNKQ TL đề Công cơ họcĐịnh luật về côngCông suấtCơ năng (4 tiết). 1.Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 2. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. 3. Công thức: P=. A ; trong đó: t. P là công suất; A. là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s). Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là. 23,3. 3,029 3. 3. 5. 0,65 1. 1. 16,1. 2,093 2. 2. 15,6. 2,028 2. 2. 11 Thông hiểu TNKQ. TL. 2. 10. 3 Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TN TNKQ TL TL KQ. Vận dụng được công thức P=. A t. để giải. được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> W. 1 W = 1 J/s (jun trên giây) 1 kW (kilôoát) = 1 000 W 1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W Số câu hỏi Số điểm Các chất được cấu tạo như thế nào Nguy ên tử, phân tử chuyể n động hay đứng yên Nhiệt năng (5 tiết). C5,6. C9. 1đ. 2đ. 1.Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. 2. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. 4. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.. 1. Nhiệt năng của 1.. một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Đơn vị nhiệt năng là jun (J). - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 2. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. - Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng. 3. Nhiệt lượng là. Giải thích được 01 hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 2. Giải thích được hiện tượng khuếch tán xảy ra trong chất lỏng và chất khí.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J). Số câu hỏi Số điểm Dẫnn hiệt , đối lưu, bức xạ nhiệt 7 tiết. C1,3,7,8. C10. 2đ. 1đ. Nhận biết được: -Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. -- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. Những vật càng sẫm mầu và càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng mạnh.. 27. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. 28. Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau 29. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. 30.Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 31.Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 32. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. 33. Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo. -Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích 02 hiện tượng đơn giản. -ận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích 02 hiện tượng đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> các đại lượng trong công thức. 34. Nêu được điều kiện nổi của vật. Số câu hỏi Số điểm . Công thức Q– PTC B nhiệt (2 tiết). C2 0.5đ. 1.Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 2. Phương trình cân bằng nhiệt: Q toả ra = Qthu vào trong đó: Qtoả ra = m.c.to; to = to1 – to2. 1. Công thức tính Vận dụng được. nhiệt lượng: Q = m.c.to, trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; to = to2 to1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC. - Đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo. 1 calo = 4,2 jun. 2. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi. công thức Q = m.c.to để giải được một số bài khi biết giá trị của ba đại lượng, tính đại lượng còn lại.. Giải được các bài tập dạng: Hai vật thực hiện trao đổi nhiệt hoàn toàn, vật thứ nhất cho biết m1, c1, t1 ; vật thứ hai biết c2, t2; nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t. Tính m2 ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. Số câu hỏi Số điểm Số câu hỏi Số điểm TScâ u hỏi TS điểm. C4,. C11. 0.5đ. 3đ. C1,2,3,4, 5,6,7,8. C10. C9,11. 74đ. 1đ. 5đ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN HẢI MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài 45 phút(Không kể giao đề) I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu1: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự tạo thành gió. B. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước. C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng. D. Sự hòa tan của muối vào nước. Câu 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt của chất nào dưới đây? A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất rắn. C. Chỉ của chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn. Câu 3: Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng? A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra. D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. Câu 4: Trộn lẫn 2 chất cùng loại có khối lượng và nhiệt độ ban đầu lần lượt là m 1=3kg, m2=2kg, t1=100C, t2=200C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là? A. 150C. B. 160C. C. 140C. D. 170C. PHÒNG GD&ĐT LÝ SƠN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 5: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Chỉ khi vật đang rơi xuống. C. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 6: Một người thực hiện một công 1200J trong thời gian 60 giây. Công suất của người đó là: A. 2W. B. 20W. C. 72000W. D. 5W. Câu 7: Khi đổ 30cm3 rượu vào 30cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Nhỏ hơn 60cm3. B. Bằng 60m3. C. Bằng 65cm3. D. Lớn hơn 60cm3. Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Thể tích và nhiệt độ. B. Khối lượng và trọng lượng. C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng. D. Nhiệt năng. II. Bài tập (6 điểm): Giải các bài tập sau. Câu 1( 2 điểm ). Một cần trục nâng một vật nặng khối lượng là 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12 giây. Tính công suất của cần trục. Bài 2: ( 1 điểm ). Ở nhiệt độ trong lớp học, các phân tử khí có thể chuyển động với vận tốc khoảng 2000m/s. Tại sao khi mở nút một lọ nước hoa ở đầu lớp học thì phải sau vài giây ở cuối lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa? Bài 3:( 3 điểm ). Đổ 3 loại nước có khối lượng và nhiệt độ ban đầu lần lượt là. m1=2kg, m2=2kg, m3=1kg; t1=300C, t2=200C, t3=100C vào một bình nhiệt lượng kế. a. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt b. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của hỗn hợp trên tăng lên tới 300C, biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K. Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ.Án II. Tự luận: Câu 1( 2 điểm ). Cho m = 600kg h = 4,5 m 0,5 điểm t = 12s Tớnh P=? Giải Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.600 = 60000N 0,75 điểm Công của cần trục là:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A = F.s = P.h = 60000.4,5 = 27000J Công suất của cần trục là: P = A/t = 27000/12 = 2250W Câu 2: 1 điểm. Các phân tử nước hoa không thể đi thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp. Trong khi chuyển động, các phân tử nước hoa va chạm vào các phân tử không khí và va chạm lẫn nhau làm cho đường đi của chúng đổi hướng, tạo thành các đường dích dắc gồm vô số các đoạn thẳng ngắn. Các đoạn thẳng này có chiều dài tổng cộng lớn hơn chiều dài lớp học rất nhiều. Câu Tóm tắt 3 m1=2kg, (3đ) t1=300C m2=2kg, t2=200C m3=1kg, t3=100C t’=300C, c=4200J/kg.K q=107 J/kg a, t=? b, Q=? c, m=? (0.5đ). 0,75 điểm 1 1 điểm. Giải a, - Nhiệt lượng do nước 30 C tỏa ra được tính theo công thức: Q1= m1 c(t1- t)=2.c.(30-t) - Nhiệt lượng do nước 200C thu vào được tính theo công thức: Q2= m1 c(t- t2)=2.c.(t-20) - Nhiệt lượng do nước 100C thu vào được tính theo công thức: Q3= m3 c(t- t3)=1.c.(t-10) - Theo PTCBN ta có. Q1= Q2 +Q3 => 2.c.(30-t)= 2.c.(t-20)+ c.(t-10) => t=220C b, Khối lượng hỗn hợpnước sau khi cân bằng nhiệt là: M= m1 +m2 +m3= 2+2+1=5kg - Nhiệt lượng cần cung cấp cho âm nhôm để nhiệt độ tăng từ 220C tới 300C là: Q= M. c.(t’- t)=5.4200.(30-22)=168000J 0. Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>