Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.99 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn:22/03/2012 Ngày dạy:26/03/2012 Tiết 115: TRẢ BÀI VĂN SỐ 6 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS củng cố lại những kiến thức, kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,… đặc biệt cách trình bày và sắp xếp luận điểm. 2. Kĩ năng: Biết viết bài văn nghị luận hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Tự giác sửa chữa những thiếu xót trong bài làm của mình. B. CHUẨN BỊ: 1. GV bài viết của HS, điểm tổng hợp. 2. HS: nhớ lại cách viết bài văn. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Ổn định lớp. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 2: Tổ chức giờ trả bài. Xác định yêu cầu của đề. Gv cho học sinh nhắc lại đề bài ? Xác định yêu cầu ? tìm ví dụ ? luận điểm. Luận cứ cho bài văn ? - HS làm việc - GV bổ sung sữa chữa Nhận xét ưu, khuyết điểm trong bài văn Gv nhận xét những ưu điểm trong bài văn của học sinh. 1. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề. - Đảm bảo bố cục của bài văn - Trình bày luận điểm tương đối tốt - Cách sắp xếp luận điểm, luận cứ - Lập luận ngắn ngọn, rõ, chính xác, có tính thuyết phục. 2. Khuyết điểm: - Cách dùng từ, diễn đạt ý, lỗi chính tả. - Lặp từ, dùng câu sai - Cách sắp xếp luận điểm, luận cứ chưa đúng còn lộn xộn, chưa lám sáng tỏ vấn đề. Gv đọc mẫu 1 số bài làm tốt, tiêu biểu ? Nêu 1 số lỗi học sinh mắc phải trong bài viết. Công bố kết quả . Hs chữa lỗi sai trong bài văn Hoạt động 3: Giao BT về nhà: Viết bài vào vở bài tập. _______________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn:22/03/2012 Ngày dạy:29/03/2012 Tiết 116.. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hs thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố cần thiết trong bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe, đọc nhận thức được nội dung văn nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ. 2. Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận tạo tính thuyết phục trong bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: 1. Gv: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số. * Ktra bài cũ: Đề văn nghị luận có tính thuyết phục hơn có nên đưa yếu tố biểu cảm vào văn bản không ? Vai trò của biểu cảm trong văn nghị luận. * Tổ chức dạy học bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị miêu tả trong văn nghị luận luận * GV dùng bảng phụ 1. Ví dụ: GV: Chỉ ra các yếu tố tự sự trong đoạn trích a. Kể về thủ đoạn bắt lính kì quặc và tàn ác a, cho biết yếu tố tự sự đóng vai trò gì ? của chế độ thực dân (…) tương tự như vậy chỉ ra mục tiêu và vai trò b. Mô tả cảnh khổ sở của người bị bắt đi lính của miêu tả ? (…) - Hs thảo luận, trình bày - Gv nhận xét bổ sung GV: Vậy nếu ta bỏ các yếu tố kể, tả đó đi thì - Cả 2 yếu tố tự sự và miêu tả này giúp cho đoạn văn sẽ ra sao ? việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ - Hs thảo luận trình bày ràng, cụ thể hơn. Góp phần làm rõ luận điểm, làm sáng tỏ vấn đề. 2. Ghi nhớ: GV: Vậy yếu tố tự sự, miêu tả đóng góp - ( SGK ) những gì cho bài văn nghị luận? - Hs trình bày * Xét ví dụ 2: * Gọi HS đọc văn bản trong SGK - Vb kể chuyện chàng Trăng và nàng Hai chỉ GV: Tìm yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản để làm sáng tỏ cho luận cứ được sáng rõ: 2 cho biết tác dụng của chúng ? chuyện cổ của dân tộc miền núi có nhiều nét - Hs trình bày giống Thánh Gióng của miền xuôi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập. - Tác giả không kể, tả tỉ mĩ, chi tiết mà tả một số nét cơ bản, tiêu biểu nhằm làm sáng tỏ luận điểm. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: - Tác dụng: + Yếu tố tự sự giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. + Yếu tố miêu tả làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xuác của người tù. Bài tập 2: - Nên sử dụng yếu tố miêu tả -> gợi vẻ đẹp của hoa sen - Dùng yếu tố tự sự -> kể kỷ niệm bài ca dao đó.. Gv hướng dẫn hs giải quyết bài tập (SGK) Bài tập 1: ( SGK ) - Hs chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả (…) Bài tập 2 GV lưu ý HS: Ngoài việc nắm vững quy luận của bài văn nghị luận thì cần phải đưa yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận để làm cho người đọc, người nghe dễ dàng hiểu, nhận thấy rõ vấn đề cần lập luận làm cho bài văn có tính thuyết phục cao. BTVN: Viết thành bài văn nghắn: Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp của hoa sen trong bài ca dao “ trong đầm gì đẹp bằng sen ”. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Viết thành bài văn nghắn: Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp của hoa sen trong bài ca dao “ trong đầm gì đẹp bằng sen ” - Chuẩn bị bài mới. _____________________________________________ Ngày ra đề: 22/03/2012 Ngày thực hiện: 31/03/2012 ( Điều chỉnh: Cho HS về nhà làm) TIẾT 113 - 114. KIỂM TRA VĂN ( 45 phút không kể thời gian giao đề) A. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA Kiểm tra mức độ đạt Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn lớp 8 sau khi học sinh học xong phần Văn từ tuần 19 đến hết tuần 28, học kỳ II, cụ thể: 1. Kiến thức: - Nhớ được những đoạn thơ hay trong các bài thơ được học. - Hiểu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (đoạn trích) truyện hiện đại Việt Nam, nghị luận cổ thể. 2. Kĩ năng: - Cảm nhận được giá trị nội dung của một một tác phẩm truyện hiện đại - Vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn, liên hệ thực tế. - Rèn kĩ năng ghi nhớ và cảm thụ tác phẩm văn học 3. Thái độ: - Có ý thức độc lập suy nghĩ, sáng tạo trong bài làm. Cảm nhận thơ văn, yêu thơ văn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: tự luận - Học sinh làm bài trên lớp trong thời gian 45’. C. MA TRẬN 2 CHIỀU Mức độ Tên chủ đề Kiến thức chung Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Nhớ rừng. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TNTL. - Giải thích ý nghĩa của câu thơ trong bài thơ ‘‘Nhớ rừng” câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 100 %: - Hiểu được tâm trạng của tác giả trước cảnh đẹp của đêm trăng. câu: 3 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ 100%:. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Chiếu dời đô. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. Câu: 2 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 100 %: - Hiểu được mục đích lí do của việc dời đô được nêu trong văn bản Chiếu dời đô câu: 4 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ:100%:. Tức cảnh Pác Bó Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. - Chép lại nội dung bài thơ câu: 9 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ100: %: - Nhận biết tên hiệu mà người đời đặt. Cộng. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. - Nhận dạng được biên pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. Bàn luận về phép học. TNTL. Cấp độ cao. Số câu: 1 Số điểm: 1. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Ngắm trăng. Quê hương. TNKQ. - Nhận biết các khái niệm của các thể loại văn bản đã học câu: 7 Số điểm: 1 Tỉ lệ:100%. Vận dụng. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 - Hiểu được ý nghĩa của lời. Vận dung rút ra bài học. Số câu: 3.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> cho tác giả Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Đi bộ ngao du Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %:. câu: 5 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 9 %:. Số câu:4 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30%. khuyên bảo trong văn bản. câu: 6 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 9%: Nắm và hiểu được 3 luận cỏch sắp xếp điểm chớnh . câu: 8 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ 14%:. trong thực tế câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 82%:. Số câu: 6 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40%. Số điểm: 3 - Chứng minh nhận định về tác phẩm Câu: 11 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 86 %:. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 30. Số câu: 2 Số điểm: 3,5 Số câu: 11 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100%:. B. ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng 1. Ý nghĩa của câu "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu"trong bài thơ "Nhớ rừng"của Thế Lữ là gì? A. Thể hiện niềm tiếc nhớ khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất. B. Thể hiện nỗi nhớ da diết cảnh nước non hùng vĩ. C. Thể hiện niềm khát khao tự do mãnh liệt. D. Thể hiện nỗi chán ghét cảnh sống thực tại. 2. Hai câu thơ “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã - Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang” sử dụng biện pháp tu từ gì ? A. Hoán dụ C. Điệp từ B. Ẩn dụ D. So sánh 3. Tâm trạng gì của Bác Hồ được thể hiện qua câu thơ"Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?"(Vọng nguyệt - Hồ Chí Minh) ? A. Sự băn khoăn lo lắng B. Xúc động lúc đêm trăng đẹp C. Sự xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ D. Sự khao khát thưởng thức ánh trăng 4. Lí do của việc dời đô trong văn bản "Chiếu dời đô"Của Lý Công Uẩn ? A. Vì môn vật không được thích nghi B. Vì triều đại không được vững bền C. Vì nhân dân khổ cực D. Vì đáp ứng sự phát triển đi lên của đất nước 5. Người đương thời còn gọi Nguyễn Thiếp là? A. Hải Thượng Lãm Ông. B. Không Lộ Thiền Sư. C. Tam Nguyên Yên Đổ. D. La Sơn Phu Tử. 6. Câu nào dưới đây có ý nghĩa tương đương với câu "Theo điều học mà làm"trong B " àn luận về phép học "? A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Ăn vóc học hay C. Học đi đôi với hành D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 7. Nối lựa chọn nội dung côt B với thể loại ở cột A cho phù hợp. A. Đáp án 12-. B A. Thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp B. Do vua chúa viết dùng để ban bố mệnh lệnh. 3-. C. Loại hình kể chuyện, biểu diễn trước công chúng. 1. Chiếu 2. Cáo 3. Hịch. 4-. D. Được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một 4. Tấu phong trào dùng để cổ động thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài 5E. Thần dân, bè tôi gửi lên vua chúa để tình bày sự việc, ý kiến, đề nghị 8.Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp với nhận xét sau. “Đối với Ru - xô, mục đích tự do là quan trọng hàng đầu .Ông luôn khao khát tự do. Ông cảm thấy tự do quý giá như thế nào khi còn nhỏ tuổi bị chủ xưởng chửi mắng, đánh đập rồi lại phải đi ở để kiếm ăn. Suốt đời ông đấu tranh cho tự do, chống lại chế độ phong kiến. ->Trình bày luận điểm đi bộ ngao du thì ……………………………………………trước. Ru - xô, ngày nhỏ hầu như không được học hành, ông rất khao khát kiến thức, cả đời ông phải nỗ lực tự học-> luận điểm ……………………………………………………. xếp thứ hai sau tự do. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 9. (1.5 điểm) Chép lại bài thơ "Tức cảnh Pác Bó"( Hồ Chí Minh) Câu 10.(2.5đ) Quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn của việc học chân chính theo Nguyễn Thiếp là gì ? Từ quan điểm trên em rút ra được bài học gì cho bản thân ? Câu 11. (3 điểm) Em hãy chứng minh văn bản “Đi bộ ngao du” là một văn bản nghị luận sinh động. C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 1-b 2- a Đáp án A D C D D C 3-D 4-E Câu 8:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ->Trình bày luận điểm đi bộ ngao du thì hoàn toàn được tự do tự do trước. -> Luận điểm trau dồi tri thức được xếp thứ hai sau tự do. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 9. (1.5điểm) HS chép đúng bài thơ không sai chính tả. Câu 10.(2.5điểm) Quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn của việc học chân chính theo Nguyễn Thiếp là : - Việc học phải được phổ biến rộng khắp: mở rộng thêm trường, mở rộng thành phần người học, tạo thuận lợi cho người đi học. - Bắt đầu học từ những kiến thức cơ bản, có tính chất nền tảng. - Phương pháp học: + Tuần tự tiến lên, từ thấp -> cao. + Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. + Học phải biết kết hợp với hành. * Học sinh rút ra bài học theo phương pháp học của Chu Tử Câu 11 (3 điểm) - Nhờ sự xen kẽ giữa lí luận trừu tượng ( gắn với ta) và những trải nghiệm của cá nhân tác giả (gắn với tôi) mà bài văn nghị luận không khô khan mà trở nên rất sinh động - Có ví dụ cụ thể khi dùng ”tôi, ta” 4. Củng cố - Nhận xét giờ, thu bài 5. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị bài: Lựa chon trật tự từ trong câu - Nhận xét giờ kiểm tra. _____________________________________.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 31 Ngày soạn: 30/03/2012 Ngày dạy: 02/04/2012 - 05/04/2012 Tiết 117 -upload.123doc.net:. ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Mô-li-e). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Môlie là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2. Kĩ năng: Phân tích nghệ thuật kịch, phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Phê phán lối sống học đòi làm sang., tôn trọng sự giảm dị. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGk, SGv , thiết kế bài dạy, các tp của Mô -li-e. 2. HS: SGk, vở ghi, vở soạn. B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Đi bộ ngao du. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - Giáo viên cho học sinh đọc phần Chú thích trong SGK. Đọc đúng ngôn ngữ của nhân vật (chú ý giọng của từng vai, nhấn giọng, gây cười...). - Giáo viên cho 3 học sinh nam đóng vai và đọc lời thoại của ông Giuốc đanh, phó may, thợ phụ và 1 học sinh nữ đọc lời chuyển cảnh được in nghiêng trong SGK. Có thể cho đọc 2-3 lần giúp học sinh dễ theo dõi từng cảnh.. Nội dung cần đạt 1. Tác giả. Mô-li-e (1622-1673) - nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp. - Ông còn là một diễn viên đóng các vai chính trong các vở kịch của chính mình. 2. Tác phẩm và đoạn trích: a. Xuất xứ: - Ra đời năm 1670 - Đoạn trích : là lớp kịch kết thúc hồi II của vở kịch 5 hồi “ Trưởng giả học làm sang”. b. Đọc - Hiểu từ khó:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết GV: Cuộc đối thoại giữa ông Giuốc đanh và bác phó may diễn ra xung quanh việc gì? việc nào là quan trọng nhất, vì sao? Những câu hỏi gợi mở: Các tình huống, chi tiết giúp em hiểu con người ông Giuốc đanh như thế nào? + Bộ lễ phục bị may ngược hoa? + Bị bớt xén vải? + Muốn mặc thử lễ phục?. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn chuyển cảnh (in nghiêng) và nêu câu hỏi: GV: Cảnh được chuyển như thế nào?. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Ông Giuốc đanh và bác phó may. - Có 4 người (ông Giuốc đanh, thợ phụ, bác phó may và gia nhân của ông Giuốc đanh) nhưng đối thoại chỉ có 2 người. - Đối thoại xung quanh bộ lễ phục, đôi bít tất, lông đính mũ và bộ tóc giả. Nhưng quan trọng là xung quanh bộ lễ phục: + Bộ lễ phục may ngược hoa (vô tình hay cố ý? ) ông Giuốc đanh đã phát hiện ra! + Bác phó bịa ra chuyện những người quý phái khác đều mặc kiểu như vậy, nếu ông Giuốc đanh không thích thì sửa lại, quay lại hoa. + Ông Giuốc đanh chấp nhận để ngược hoa (vì quý phái!) + Ông Giuốc đanh phát hiện ra vải của ông bị bớt xén (có ý trách) bác phó lảng sang chuyện hỏi ông Giuốc có mặc thử không? (bác phó cao tay vì biết ông Giuốc đang muốn mặc áo mới, vì làm sang). - Bác phó may láu lỉnh. Ông Giuốc đanh ngu dốt, cả tin đến ngớ ngẩn chỉ vì muốn học đòi làm sang! 2. Ông Giuốc - đanh và thợ phụ - Cảnh chuyển tự nhiên và khéo léo có thêm 4 thợ phụ. Sân khấu nhộn nhịp ồn ào bởi các thợ phụ cởi quần áo cũ, mặc lễ phục mới cho ông, có nhảy múa và âm nhạc rộn ràng.... - Cách moi tiền của tay thợ phụ là nịnh khi GV: Cách moi tiền của tay thợ phụ như thế ông mặc bộ lễ phục mới... Ba lần gọi ông là nào? "ông lớn", "cụ lớn"rồi "đức ông"là 3 lần tay thợ phụ được "thưởng". - Ông Giuốc đanh càng lộ rõ một tên dốt nát GV: Ông Giuốc - đanh với v"ai hề"của mình ra học đòi làm sang, bị cả thợ phụ lừa bịp phỉnh sao? nịnh. Ông vẫn nghĩ đến túi tiền của mình, nhưng tính cách trưởng giả học đòi làm sang của ông vẫn mãnh liệt, vẫn sẵn sàng ném cả tiền để được làm sang! (qua câu nói cuối cùng của ông Giuốc - đanh!). 3. Nhân vật hài kịch bất hủ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Em có thể hình dung về những trận - Ông Giuốc - đanh ngu dốt, chẳng biết gì, cười của khán giả đối với ông Giuốc - đanh bị bác pó may và tay thợ phụ lợi dụng (cười trên sân khấu? vì may áo hoa ngược, vì bỏ tiền mãi để được danh hão). + Ông bị cởi quần áo cũ, mặc bộ lễ phục mới lố lăng theo nhịp điệu ồn ào mà vẫn vênh vang ra vẻ ta đây là nhà quý phái. (Liên tưởng đến truyện Bộ quần áo mới của hoàng đế của Anđécxen). + Là nhân vật hài kịch để lại ấn tượng sâu sắc (giàu có, ngu dốt học đòi làm sang). Hoạt động 3: Tổng kết III. TỔNG KẾT. - Giáo viên cho HS nêu những nội dung - Nội dung: phê phán tính cách ngu dốt của chính và nét đặc sắc nghệ thuật. những kẻ giàu có học đòi làm sang trong xã - HS đọc Ghi nhớ trong SGK. hội tư bản Pháp thế kỷ 17 - trong khi đó, đời sống của nhiều người còn quá nghèo khổ. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật hài kịch ngôn ngữ cô động, giàu kịch tính, hành động nhân vật hài kịch... Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của lớp hài kịch. - Làm bài tập ở nhà: Viết đoạn văn nghị luận về nhân vật ông Giuốc - đanh trong lớp kịch. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Lựa chọn trật tự từ trong câu (tiếp theo) __________________________________ Ngày soạn: 30/03/2012 Ngày dạy: 07/04/2012 Tiết 119 :. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (tiếp theo) (Luyện tập). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Vận dụng được kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lý. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, một số đoạn văn mẫu. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài tập – trình bày miệng. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ. + Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? cho ví dụ? + HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp trao đổi. + GV nhận xét, bổ sung, giới thiệu tiết học tiếp theo : Lựa chọn trật tự từ trong câu. 3.Bài mới. Đây là tiết luyện tập để HS rèn luyện năng lực lựa chọn, sắp xếp trật tự từ trong câu sao cho có hiệu quả. GV tổ chức cho HS làm bài tập bằng cách giao việc cho cá nhân hoặc cho nhóm. Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. GV cho HS ghi vắn tắt các đáp án đúng vào vở bài tập. Bài tập 1: a. Mỗi việc được kể là 1 khâu trong công tác vận động quần chúng: đầu tiên là giải thích cho quần chúng hiểu, sau đó tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng, rồi tổ chức cho quần chúng làm, lãnh đạo làm cho đúng, kết quả là làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. b. Các hoạt động được xếp theo thứ bậc: việc chính, việc diễn ra hàng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn; còn bán vàng hương là thêm trong những phiên chợ chính. Bài tập 2: Các cụm từ in nghiêng được lặp lại ở đầu câu là để liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt hơn (ở tù - ở tù, vốn từ vựng ấy, còn một con trâu...) Bài tập 3: Hiệu quả biểu đạt của việc đảo trật tự từ (in nghiêng) . a. Trong bài thơ Qua đèo Ngang: nhấn mạnh hình ảnh, tâm trạng nêu ở đầu câu (nhớ nước, thương nhà, lom khom, lác đác). b. Trong đoạn thơ của Tố Hữu: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều nhấn mạnh hình ảnh anh bộ đội ngày kháng chiến chống Pháp. Bài tập 4: - Cả câu (a) và (b) đều có cụm CV trung tâm là Tôi// thấy. Câu (a) phần phụ nêu tên nhân vật và hành động của nhân vật. Câu (b) phần phụ có từ trịnh trọng chỉ cách thức hành động đứng trước động từ, nhấn mạnh sự "làm bộ làm tịch" của nhân vật. - Dựa vào văn cảnh, nhất là câu cuối của đoạn trích, nên dùng câu (b) điền vào chỗ trống là hợp lý hơn cả. Bài tập 5: Đoạn kết bài Cây tre với 5 từ xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm sẽ có rất nhiều cách sắp xếp trật tự từ. Cách sắp xếp của Thép Mới là hợp lý vì nói đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo như trình tự miêu tả trong bài văn. Bài tập 6: (Giao về nhà) D. Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm chắc cách lựa chọn trật tự từ trong câu với những hiệu quả biểu đạt. - Làm bài tập 6. Gợi ý: + Viết đoạn văn ngắn nói về lợi ích của việc đi bộ đối với sức khoẻ và hiểu biết thực tế. + Có sử dụng, lựa chọn trật tự từ để viết đoạn văn và giải thích. - Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> (Nắm kiến thức về yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận; các luận điểm, luận cứ...) _______________________________________________ Ngày soạn: 30/03/2012 Ngày dạy: 07/04/2012 Tiết 120 : LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hs củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về những yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết TLV trước. 2. Kĩ năng:- Vận dụng những hiểu biết đó để dưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. 3. Thái độ: Tự giác làm bài tập ở nhà, đến lớp trình bày tự tin, bình tĩnh. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, thiết kế. 2. HS: Vở ghi, vở bài tập, các đoạn văn viết trước ở nhà C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. + Chuyển đổi từ "nhẫn nại"trong câu "ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 1: Hệ thống một số vấn đề - GV cho HS hệ thống các vấn đề lý thuyết về văn nghị luận, yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Hiểu sâu sắc hơn các bài nghị luận nổi tiếng, mẫu mực như Hịch tướng sĩ, Nhân dân ta rất anh hùng, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến... Hoạt động 2: Luyện tập GV cho HS suy nghĩ độc lập đề bài chung (viết bài nghị luận thuyết phục các bạn thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn), trong đó có từng câu hỏi nhỏ: GV: Nên chọn những luận điểm nào để đưa vào bài viết?. I. HỆ THỐNG MỘT SỐ VẦN ĐỀ: + Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận là cần thiết, nhưng phải phù hợp, có mức độ, không phá vỡ mạch nghị luận, cùng với yếu tố biểu cảm để bài nghị luận hấp dẫn. + Các bài nghị luận mẫu mực đã kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm một cách hợp lý, nhuần nhuyễn. II. LUYỆN TẬP. Viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn 1. Chọn các luận điểm để đưa vào bài văn. a. Gần đây, cách ăn mặc của các bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị, lành mạnh như trước nữa. b. Việc chạy theo các "mốt" ăn mặc ấy có nhiều tác hại... nhưng các bạn lầm tưởng ăn mặc như thế là văn minh... c. Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại, nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống văn hoá... và nói lên phẩm cách... e. Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho lành mạnh, đứng đắn. 2. Sắp xếp luận điểm. GV: Hãy lựa chọn và sắp xếp các luận điểm Sắp xếp hệ thống luận điểm theo trình tự hợp để bài viết theo trình tự hợp lý. lý là: a, b, c, e. (HS dựa vào câu 1 để trả lời). 3. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả. GV: Có nên đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào + Trong luận điểm (a): "Gần đây... đứng đắn" bài viết không ? vì sao? có thể kể về quan niệm của bạn đó (tự sự), Nhận xét đoạn văn (a) và (b) trong SGK. có thể miêu tả về chiếc quần hay áo mà bạn ấy mặc. + Trong đoạn văn (a) có yếu tố tự sự (kể về một số bạn...), có yếu tố miêu tả (tóc, áo, quần...). + Trong đoạn văn (b), việc kể lại chuyện ông Giuốc đanh mặc lễ phục như vậy là cần thiết và hợp lý (đặt may bộ lễ phục, áo quần may hoa lộn ngược, bị đám thợ phụ lột cả quần áo...). 4. Trình bày luận điểm. GV: Trình bày trước tổ (lớp) 1 luận điểm Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nào đó thành lời văn. HS làm việc độc lập (viết vào giấy nháp) đọc trước lớp đoạn văn. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS sửa trong vở bài tập.. lành mạnh, đứng đắn. Gồm các ý: + Giản dị, gọn gàng. + Phù hợp vóc dáng, màu sắc, kiểu cách. + Phù hợp từng nơi, lúc, hoàn cảnh... (Sắp xếp thành các câu văn trong đoạn văn nghị luận có cả tự sự và miêu tả).. Hoạt động 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Cách đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận (thời điểm, mức độ, tác dụng...) - Làm bài tập : + Đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào một trong những luận điểm còn lại (theo mẫu bài tập đã làm). + Viết thành đoạn văn. + Đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài tập làm văn theo đề sau: "Chớ coi thường những cái xấu nhỏ, cái xấu ấy dù nhỏ đến mấy thì cũng phải cẩn thận đề phòng". Gợi ý : + Triển khai thành các ý. + Các ý đó có thể dùng tự sự, miêu tả để biểu đạt? - Chuẩn bị bài cho tiết sau (bài 30- Chương trình địa phương phần Văn). GV cho HS viết bài nghị luận về môi trường, tệ nạn hút thuốc lá gồm các khía cạnh nhỏ như : thu gom phế thải, xử lý rác, nạn hút thuốc lá, ... Phân công mỗi tổ một đề tài nhỏ (tự chọn). ___________________________________________ TUẦN 32 Ngày soạn: 04/04/2012 Ngày day: 09/04/2012 Tiết 121: Chương trình địa phương (phần văn) NHÀ HÀNG HẢI ( Đặng Ái ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được cốt truyện, thấy đươc hình ảnh một thầy giáo già thân yêu, đáng kính, một tập thể hs vui nhộn đáng yêu,đáng nhớ, một sinh hoạt học đường đáng học tập. - Lối dựng truyện nhẹ nhàng,trong sáng,giọng văn hóm hỉnh, tự sự kết hợp với trữ tình. 2. Kĩ năng:- Biết cách tóm tắt truyện ngắn. 3. Thái độ: GD học sinh học phải học đều ở tất cả các môn. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, S thiết kế bài dạy chương trình địa phương. 2. HS: SGK chương trình địa phương, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua. 3. Tổ chức dạy học bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: GV gọi hs đọc tác giả và tác phẩm trong sgk. 1. Tác giả: SGK. 2. Tác phẩm: Gọi hs đọc và tóm tắt. * Đọc và tóm tắt. Trong lớp 5B mỗi hs yêu thích một môn học, - Nhân vật, sự việc. 1ước mơ. Thái Văn Trừng rất thích môn địa lí và mơ ước trở thành nhà hàng hải. Vì vây, Trừng – nhân vật Tôi chỉ tập trung học giỏi - Ngôi kể. môn địa lí, cậu được thầy giáo môn địa lí rất yêu quý. Nhưng do học lệch, các môn học - HS chuẩn bị khác Trừng học rất kém. Một lần nhà trường tổ chức trò chơi địa lí, Trừng được giao làm thuyền trưởng dẫn khách đi du lịch qua sa bàn. Lúc đầu mopị việc diễn ra suôn sẻ, hứng thú. Rồi tàu gặp sự cố: Gió bão trôi dạt, biển đêm, khách say sóng… Vì không đủ kiến thức về các môn học ngoại ngữ, Toán học, Vật lí…nên nhà hàng hải Thái Văn Trừng đã không xử lí được… Chính sự cố đó đã là một bài học sâu sắc cho hs lớp 5B và cho bạn TVT. * Bố cục: chia 2 phần: P1: Từ đầu -> Tôi phải kể tỉ mỉ cho các bạn nghe chuyện này” Chuyện ở lớp 5B P2: Còn lại: Chuyện trong giờ chơi địa lí. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết II. Tìm hiểu chi tiết: - Nhân vật trung tâm: Thái Văn Trừng. 1. Nhân vật “Tôi”- Thái Văn Trừng. GV: Điều gì khiến em thú vị nhất khi đọc - Có ước mơ. hoài bão, say mê, thích học địa truỵện này? lí, trở thành nhà hàng hải. GV: Điều gì đáng góp ý với bạn Trừng? GV: Em học tập được gì ở bạn Trừng?. - Học lệch, chỉ tập trung vào môn địa lí nên các môn khác học yếu.. - Biết sửa chữa sai lầm của mình và quyết tâm sửa chữa. - Có tấm lòng biết ơn thầy cô giáo. 2. Nhân vật thầy giáo: GV: Em có suy nghĩ gì về nhân vật thầy Phong cách giản dị, mẫu mực, nghiêm khắc, giáo? giỏi chuyên môn, tâm huyết với nghề nghiệp, thương yêu gần gũi hs Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết: GV: Tìm hiểu nghệ thuật đặc sắc của - Kết cấu truyện rõ ràng, tình tiết giản dị, hấp.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> truyện?. dẫn, khắc hoạ nhân vật rõ nét, giọng văn giàu chất trữ tình, IV...Luyện tập Bài tập: Cảm xúc của em về nhà trường sau khi học song truyện này? - Nhà trường là nơi trang bị kiến thức văn hoá toàn diện thông qua các thầy cô giáo có tâm huyết với nghề nghiệp. Lớp học là một tập thể sinh động, yêu thương đấu rtanh, phê bình hồn nhiên vô tư, Hs cần có hoài bão và ước mơ, học tập say mê,,, mỗi ngày đến trường là một ngày vui.. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cốt truyện và những nét nổi bật của nhân vật Tôi. - Tìm đọc thêm các truyện ngắn trong chương trình địa phương. ___________________________________________. Ngày soạn: 04/04/2012 Ngày dạy: 09/04/2012 Tiết 122 : CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (lỗi lô gíc) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Giúp HS nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói viết. 2. Kĩ năng: Biết diễn đạt trong khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: GV: -SGK, SGV và bài soạn, bảng phụ HS: SGK và vỏ ghi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. - GV ổn định những nền nếp bình thường. 2. Kiểm tra bài cũ: + Chuyển đổi từ "nhẫn nại"trong câu Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi (HS đã được gợi ý. Đứng tại chỗ trả lời, lớp và GV bổ sung). + Kiểm tra việc chuẩn bị 2 bài tập của HS về lỗi diễn đạt. b. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1: Phát hiện và chữa những lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc trong bài tập 1. GV lần lượt cho HS đọc câu hỏi, làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS sửa vào vở bài tập. Câu a: - Lỗi diễn đạt: quần áo, dày dép (nghĩa rộng) còn đồ dùng học tập không có nghĩa rộng hơn quần áo, dày dép..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cách sửa: + Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, dày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. + Chúng em đã giúp nhiều quần áo, dày dép và đồ dùng sinh hoạt khác cho các bạn HS những vùng bị bão lụt... Câu b: - Lỗi : Thanh niên lại để đồng nhất với bóng đá. (nói chung: nghĩa rộng, nói riêng: nghĩa hẹp) - Cách sửa: + Trong thanh niên nói chung và sinh viên nói riêng, niềm say mê học tập là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. + Trong thể thao nói chung và bóng đá nói riêng, niềm say mê... thành công. Câu c: - Lỗi: Lão Hạc, bước đường cùng, Ngô Tất Tố lại để cùng 1 trường từ vựng. - Cách sửa: + Lão Hạc bước đường cùng và Tắt đèn đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. + Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu ... tháng Tám. Câu d: - Lỗi : Trí thức có nghĩa bao hàm lại để cùng trường từ vựng với bác sĩ. - Cách sửa: + Em muốn trở thành một người trí thức hay một chiến sĩ QĐND Việt Nam? + Em muốn trở thành một kỹ sư chế tạo máy hay một bác sĩ? Câu e: - Lỗi : - Nghệ thuật (nghĩa rộng) bao hàm cả ngôn từ, người viết lại đặt ngang hàng (mà còn). - Cách sửa: + Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. + Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ. Câu g: - Lỗi: (Giống lỗi câu đ, e). - Cách sửa: + Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì thấp béo. + Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì mặc áo trắng, còn người thì mặc áo ca rô. Lưu ý : + Cách sửa các câu h, i, ki giống các câu trên. + GV có thể cho HS bổ sung thêm những cách sửa khác cho phong phú cách diễn đạt. + GV cho HS rút ra lỗi diễn đạt trong các câu do lỗi về lô gíc; không hiểu các khái niệm, sự vật, sự việc trong mối quan hệ phụ thuộc, bao hàm hay ngang bằng... Hoạt động 2: Tìm lỗi diễn đạt trong bài làm văn, trong giao tiếp hàng ngày, trên các phương tiện thông tin đại chúng (bài tập 2) - GV chuẩn bị một số bài làm của HS có những câu sai về diễn đạt để làm tư liệu. HS lên bảng trình bày lỗi diễn đạt và đề xuất cách sửa..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV cho 1 đề tài (đi học muộn) và gọi 2 hoặc 3 HS lên tham gia cuộc thoại. Lớp theo dõi thật sát (có thể ghi lại vào giấy, có thể GV dùng máy ghi âm). + Tìm ra những câu sai lô gíc, phạm lỗi diễn đạt. + Đề xuất các cách sửa. - GV cho HS tìm trong sách, báo... các câu sai lô gíc và đề xuất cách sửa. Hoạt động 3. Hướng dẫn học ở nhà. - HS nhớ kỹ những lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc và cách sửa lỗi đó. - Hệ thống hoá kiến thức về miêu tả, tự sự, biểu cảm trong nghị luận để làm bài văn giải thích hoặc chứng minh. _____________________________________ Ngày ra đề: 04/04/2012 Ngày kiểm tra: 14/04/2012 TIẾT 123 - 124 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố về lí thuyết văn bản nghị luận và cách làm văn nghị luận - Nhận biết về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Trình bày hoàn chỉnh một văn bản nghị luận. B. HÌNH THỨC: - Trắc nghiệm và tự luận C. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Nội dung - Văn bản nghị luận - Cách trình bày đoanh văn nghị. - Luận điểm - Câu chủ đề của đoạn văn. Nhận biết TN. T L. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN TL. Nhận biết vănbản nghị luận, luận điểm, luận cứ Số câu5 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5 % Nhận biết luận điểm Câu chủ đề của đoạn văn. Số câu4 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 %. Số câu9 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5 %. Số câu3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 %. - Trình bày. Tổng. Số câu3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % Trình bày đoạn văn nghị luận. Biết triển khai một vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thành văn bản nghị luận. luận điểm bằng đoạn văn - Văn nghị luận Số câu1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %. Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. Số câu4 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 %. Tổng số câu: 1 Tổng số điểm: 2.0 Tỉ lệ : 20 %. Số câu1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 %. Tổng số câu: 1 Tổng số điểm: 5 Tỉ lệ : 50 %. Số câu2 Số điểm: 7.0 Tỉ lệ:70 %. Tổng sốcâu: 14 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ : 100%. D. BIÊN SOẠN ĐỀ: I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau mỗi câu hỏi. Câu 1: Cho đoạn văn sau: " Trong cuộc khởi nghĩa chống Pháp, đều có các dận tộc thiểu số anh em tham gia. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước đã đem quân giúp Đinh Công Tráng trong cuộc khởi nghĩa Ba Đình. Trong cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh, Tống Duy Tân cũng được Cầm Bá Thước giúp sức. Hoàng Hoa Thám chống Pháp được gần 30 năm ở Yên Thế là do Hoàng đã biết dựa vào đồng bào miền núi. 1. Câu nào là câu chủ đề của đoạn văn trên? A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước đã đem quân giúp Đinh Công Tráng trong cuộc khởi nghĩa Ba Đình. B. Trong cuộc khởi nghĩa chống Pháp, đều có các dận tộc thiểu số anh em tham gia. C. Hoàng Hoa Thám chống Pháp được gần 30 năm ở Yên Thế là do Hoàng đã biết dựa vào đồng bào miền núi. 2. Đoạn văn trên được triển khai theo kiểu đoạn văn nào sau đây: A. Song hành. B. Qui nạp. C. Diễn dịch. D. Tổng - phân - hợp. 3. Đoạn văn trên gồm có mấy luận cứ: A. Có 2 luận cứ. B. Có 3 luận cứ. C. Có 4 luận cứ. D. Có 5 luận cứ. 4. Các luận cứ trong đoạn văn trên có được sắp xếp theo trình tự hợp lí không? A. Có. B. Không. Câu 2: . Nhận định nào trong các nhận định sau đây thể hiện khái quát nhất giá trị tư tưởng của” Chiếu dời đô” A.Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, vững mạnh và phồn thịnh. B.Chiếu dời đô phản ánh ý nguyện của tác giả về một triều đại vững mạnh. C. Chiếu dời đô đã chứng minh rằng, việc dời đô của nhà Lý là cần thiết và đúng đắn. Câu 3: So với kết cấu chung của một bài hịch, Hịch tướng sĩ không có: A. Phần mở đầu. B. Phần nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> C. Phần nhận định tình hình để gây lòng căm thù giặc, phân tích phải trái để làm rõ đúng sai. D. Phần đề ra chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh. Câu 4: Tại sao văn nghị luận lại cần yếu tố biểu cảm? A. Cần bộc lộ tình cảm. B. Cần làm rõ đặc trưng đối tượng. C. Cần viết theo mẫu. D. Cần làm cho hiệu quả thuyết phục cao hơn. Câu 5: Việc kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận có tác dụng như thế nào? A. Làm cho bài văn nghị luận trở nên sinh động và gợi cảm hơn. B. Bài văn nghị luận trở nên chặt chẽ, sắc sảo hơn. C. Làm cho bài văn nghị luận giàu màu sắc triết lí. D. Làm cho bài văn nghị luận rõ ràng, mạc lạc và lô gíc hơn. Câu 6 : Luận điểm nào được nêu trong đoạn 2 của văn bản đi bộ ngao du ? A. Đi bộ là cách đi ngao du thú vị hơn đi ngựa. B. Các niềm cảm hứng khác nhau thì đem lại nguồn cảm hứng cho con người. C. Đi bộ ngao du giúp cho con người có dịp trau dồi vốn kiến thức. D. Tác dụng của việc đi bộ ngao du. Câu 7: Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể nghị luận trung đại. A. Chiếu dời đô. B. Hịch tướng sĩ. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Bình Ngô đại cáo Câu 8: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa văn nghị luận trung đại với văn nghị luận hiện đại là gì? A. Nghị luận trung đại phải theo bố cục đã thành khuôn mẫu. B. Nghị luận trung đại thường được viết bằng văn biền ngẫu. C. Nghị luận trung đại thường có lập luện chặt chẽ , sắc sảo. D. Gồm A và B. Câu 9: : Điền đúng (Đ) nếu đúng; sai(S) nếu sai vào các ô trống sau mỗi thông tin. A. Cáo, Chiếu thuộc loại văn nghị luận. B. Chiếu, Hịch thuộc loại văn tự sự. C. Hịch, Tấu thuộc loại văn thuyết minh. D. Cáo, Chiếu, Hịch, Tấu thuộc loại văn nghị luận trung đại. E. Cáo, Chiếu, Hịch, Tấu thuộc loại văn nghị luận hiện đại. II. Phần tự luận.(7 điểm) Câu1: ( 2 điểm) Viết đoạn văn trình bày luận điểm: “ Hịch tướng sĩ thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, lòng căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn" . Câu2: (5 điểm) ) Người ta thường nói " Sách là người bạn tốt của con người ". Em hiểu câu nói đó như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Từ câu 1 đến câu 8 : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, riêng câu 1 tổng 1 điểm ( Tổng điểm : 2,75 điểm) CÂU. 1 B. C. A. A. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. A. A. D. A. C. C. D. ĐÁP ÁN Câu 9 : 0,25 điểm Điền theo : Đ, S, S, Đ, S II. Phần tự luận.(7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đảm bảo được các yêu cầu sau: 1. Về hình thức : Học sinh viết đúng một đoạn văn không quá dài ( Khoảng từ 20 dòng đến 25 dòng) theo kiểu đoạn văn diễn dịch hoặc qui nạp... 2. Về nội dung : Triển khai được nội dung của luận điểm một cách hợp lí chặt chẽ Câu 2: ( 5 điểm) Đảm bảo được các yêu cầu sau : 1. Về hình thức : Đảm bảo là một văn bản, bài văn đúng thể loại giải thích về một câu nói. Bài viết có bố cục 3 phần mạch lạc. Lời văn trôi chảy, có hồn, không mắc lỗi thông thường về chính tả, ngữ pháp, dùng từ, đặt câu 2. Về nội dung : Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau: A. Mở bài: ( 0,5 điểm). Nêu tầm quan trọng chung của sách đối với cuộc sống của mỗi người. B. Thân bài: ( 5 điểm) - Sách chia sẻ với con người mọi kiến thức của loài người: sách học, sách giải trí, sách mở mang kiến thức.. - Sách dạy ta cách cảm nhận cuộc đời. - Phải biết yêu sách thì sách mới là người bạn tốt. - Sách có cách kén chọn bạn đọc của nó. - Chúng ta phải biết chọn sách mà đọc. - Sách có thể làm đổi thay con người... C. Kết bài.(0,5 điểm) - Khẳng định tầm quan trọng của sách. - Nêu ý nghĩa và thái độ của chúng ta đối với sách ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 33 Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy: 16/04/2012. Tiết 125:. TỔNG KẾT PHẦN VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức : - Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn . - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản . - Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ . - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, Thơ mới . 2.Kĩ năng : - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học . 3. Thái độ : - Giúp HS :Tự giác, tích cực, yêu thích văn học, thích tìm hiểu cảm thụ thơ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. CHUẨN BỊ: 1. GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án,phiếu học tập. 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút) - Độc thuộc lòng bài thơ em yêu thích ? Cho biết giá trị nghệ thuật của bài thơ đó ? Hoạt động 1 : (20 phút) 1. Hệ thống hoá kiến thức. - GV cho HS đọc yêu cầu tổng kết ở mục (1). GV có thể kẻ bảng hệ thống (như SGK). HS mở vở bài tập đã chuẩn bị ở nhà, đứng tại chỗ trả lời hoặc lên bảng điền vào bảng hệ thống. Các HS khác theo dõi, đối chiếu với sự chuẩn bị của mình, góp ý bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. GV dùng bảng phụ (lần lượt các bài 15, 16, 18, 19, 20, 24, 26, 27). Mẫu: Văn bản Nhớ rừng. Tác giả Thế Lữ. Thể loại Thơ mới. Tức cảnh Pắc. Hồ Chí. Thơ tứ. Bó. Minh. tuyệt. Giá trị nội dung chủ yếu Khát khao tự do; chán gét cảnh sống tù túng, tầm thường, giả dối và lòng yêu nước thầm kín. Tinh thần lạc quan cách mạng, phong thái ung dung và tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên. Hoạt động 2: ( 20 phút ) 2. So sánh hình thức nghệ thuật thơ. GV cho HS đọc yêu cầu ở mục (2) HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung. Yêu cầu như sau: a. Ba văn bản (trong bài 15, 16) là Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Thể thơ này có số câu chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ. (ở lớp 7 có bài Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà). b. Ba văn bản (trong bài 18, 19) là Nhớ rừng, Quê hương, Ông đồ. Số chữ trong các câu bằng nhau (Nhớ rừng, Quê hương mỗi câu 8 chữ, Ông đồ mỗi câu 5.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> chữ), đều có vần nhịp điệu, tức là cũng có quy tắc nhất định, nhưng không chặt chẽ gò bó như thơ luật Đường: Có số câu không hạn định, lời thơ tự nhiên, không có ước lệ khuôn sáo, cảm xúc nhà thơ được bộc lộ chân thật... Vì vậy gọi là thơ mới (từ năm 1932). (HS đối chiếuvới bài chuẩn bị ở nhà, tự sửa trong vở bài tập). Hoạt động 3: 3. So sánh các văn bản tự sự. - GV cho HS nêu nội dung và nghệ thuật của một số văn bản tự sự đã học ở lớp 8. Lớp trao đổi, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Yêu cầu như sau: Ba văn bản là Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. a. Giống nhau + Nội dung: Những đau khổ, bi kịch của con người trong xã hội cũ. Tố cáo xã hội phong kiến, thông cảm với số phận con người. + Nghệ thuật: Những tác phẩm tự sự đã xây dựng được những nhân vật điển hình. Kết hợp các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm. b. Khác nhau Nội dung: + Trong lòng mẹ là tình cảm của bé Hồng đối với mẹ. + Tức nước vỡ bờ là tiềm năng phản kháng của người phụ nữ nông dân trước cách mạng. + Lão Hạc là tấm lòng nhân hậu bao dung và cái chết thê thảm của người nông dân. Nghệ thuật : + Trong lòng mẹ văn hồi ký kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc, giọng văn đằm thắm giàu chất trữ tình, hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. + Tức nước vỡ bờ xây dựng tính cách nhân vật điển hình qua các chi tiết, hành động, ngôn ngữ của nhân vật; phong cách khẩu ngữ nhuần nhuyễn. + Lão Hạc là lối kể chuyện kết hợp với tả, bình luận. Nhân vật có đời sống nội tâm phong phú (lão Hạc, ông giáo); cách xây dựng tình huống truyện hấp dẫn... (HS ghi những nội dung chính vào vở) Hoạt động 3: ( 3 phút ) Hướng dẫn HS ở nhà Chuẩn bị tiết tổng kết phần Văn ở bài 33. Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập phần Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> _____________________________________________ Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy: 19/04/2012. Tiết 126: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức tiếng việt đã học ở kì II về : các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng : - Phát hiện kiểu câu, kĩ năng xác định hành động nói và phân tích tác dụng của sự lựa chọn trật tự từ. 3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức ôn tập B. CHUẨN BỊ: 1. GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. HS: chuẩn bị bài theo hệ thống sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: - HS đã được thông báo trước về tiết ôn tập này, đã hệ thống lại lý thuyết và làm các bài tập trong SGK. - GV có thể vừa kiểm tra lý thuyết vừa luyện tập thực hành để củng cố lý thuyết. - GV cho HS lần lượt làm các bài tập của các phần theo bố cục của SGK. Hoạt động 1: ( 15 phút ) 1. ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU. Bài tập 1: GV cho HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời, lớp trao đổi. GV bổ sung. Yêu cầu : Cả 3 câu đều là câu trần thuật. Bài tập 2: Đặt câu nghi vấn. HS làm việc độc lập. Đứng tại chỗ trả lời. Lớp trao đổi, góp ý. GV bổ sung. HS sửa vào vở bài tập. Yêu cầu: + Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ che lấp mất không? + Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? + Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán có từ "buồn" (hoặc vui, hay đẹp...).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cách tổ chức (giống bài tập 1, 2). Yêu cầu + Chao ôi buồn ! + Ôi buồn quá ! + Buồn ơi là buồn !... Bài tập 4: Yêu cầu nhận diện các kiểu câu là: + Câu trần thuật là các câu 1, 3, 6. + Câu cầu khiến là câu 4. + Câu có hình thức cấu tạo là kiểu câu nghi vấn : câu 2, 5, 7. + Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7. (ăn hết tiền lấy gì mà ma chay?) + Câu nghi vấn không dùng để hỏi là câu 2, 5. + Câu phủ định bác bỏ là câu 6. (bác bỏ nội dung câu 4, 5). Hoạt động 2. ( 15 phút ) II. ÔN TẬP VỀ HÀNH ĐỘNG NÓI. Do nội dung quá dài, GV tổ chức cho HS giải các bài tập trong SGK. (giao việc cho cá nhân hoặc nhóm). GV bổ sung. Yêu cầu như sau: Bài tập 1: Xác định hành động nói của các câu trong bảng: - Kể, trình bày. - Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên trước sự lo xa của lão Hạc. - Trình bày, nhận định về sức khoẻ của lão Hạc. - Điều khiển, đề nghị lão Hạc để tiền mà ăn. - Trình bày giải thích tiếp ý trên. - Trình bày, bác bỏ ý ông giáo. - Hỏi chính mình (hết tiền lúc chết lầy gì lo liệu). Bài tập 2: Sắp xếp các câu ở bài tập 1 theo các cột như sau: Số TT cho sẵn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7). Hình thức của các kiểu câu câu kể câu hỏi câu cảm thán câu cầu khiến câu cảm thán câu phủ định câu hỏi. Hành động nói được thực hiện trình bày bộc lộ cảm xúc trình bày điều khiển trình bày trình bày hỏi. Cách dùng trực tiếp gián tiếp trực tiếp trực tiếp gián tiếp trực tiếp trực tiếp.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3: ( 12 phút ). III. ÔN TẬP VỀ CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG. CÂU. GV cho HS lần lượt giải quyết các bài tập. Vì thời gian trong 1 tiết nên HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung. HS tự sửa chữa trong vở bài tập. Đáp án như sau: Bài tập 1: Giải thích lý do sắp xếp các cụm từ in nghiêng trong văn bản Thánh Gióng: - Con ngựa sắt có giá trị lớn hơn cái roi sắt. Ngựa, roi sắt là để tấn công (đánh), giáp sắt để phòng bị (đỡ) đánh được quan tâm trước đỡ. - Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng trình tự: đầu tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua. Bài tập 2: Giá trị khác nhau của trật tự từ trong câu: - a: Nối kết câu (ý vua - ý vua). - b: Nhấn mạnh, làm nổi bật đề tài của câu nói (của Bác - của Bác). Bài tập 3: Đối chiếu 2 câu, tìm tính nhạc khi đổi trật tự từ man mác (câu a rõ tính nhạc hơn). Hoạt động 4: ( 3 phút ) Hướng dẫn học ở nhà. + Suy nghĩ sâu hơn, kỹ hơn về các nội dung ôn tập (ngữ pháp, hành động nói, chọn trật tự từ trong câu... để chuẩn bị cho tiết kiểm tra Tiếng Việt ở bài 32). + Chuẩn bị bài tiết sau: Văn bản tường trình. _______________________________________________ Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy: 20/04/2012 Tiết 127 : VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức : - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng HS làm văn bản tường trình đúng quy cách. 3.Thái độ : - Giáo dục HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống khi cần thiết. B. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ôn định lớp. kiểm tra bài cũ. - GV ổn định những nền nếp bình thường. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) + Kể những văn bản hành chính, công vụ mà em đã học và em biết? (đơn từ, biên bản, báo cáo, đề nghị...). + GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới. 3. Bài mới : ( 39 phút ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ( 19 phút ): Đặc điểm của I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH văn bản tường trình 1. Ví dụ: ( SGK ) - GV cho HS đọc 2 bản tường trình (về việc nộp bài chậm và mất xe đạp). Nêu các câu hỏi: GV: Mục đích viết tường trình là gì? - Mục đích : xin nộp bài chậm hơn và đề nghị nhà trường giúp tìm xe đạp... GV: Về nội dung và hình thức của bản - Nội dung : trình bày lý do, sự việc... tường trình có gì đáng chú ý? - Hình thức : trang trọng, đúng quy cách. GV: Người viết bản tường trình phải có thái độ như thế nào đối với sự việc được trình bày? GV: Nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường?. - Phải có thái độ trung thực, khách quan, trình bày chính xác sự việc. - Những việc cần tường trình ở trường em trong sinh hoạt và học tập như đi học muộn, làm gẫy bàn thế, không mang khăn quàng đỏ... (mất tài sản không lớn thì không nên làm tường trình tới cơ quan công an). 2. Đặc điểm của văn bản tường trình: - Tường trình để cấp trên hoặc 1 tổ chức nào GV: Em hãy nêu các đặc điểm của văn bản đó hiểu đúng bản chất sự việc. tường trình? - Tường trình cần nói rõ nội dung, tường trình cho ai, sự việc, thời gian... (tường trình khác báo cáo, đơn từ, biên bản).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 2: ( 20 phút ): Cách làm văn bản tường trình - GV cho HS đọc yêu cầu mục (2) về các tình huống cần làm tường trình. GV: Trong các tình huống đó, tình huống nào có thể và cần phải viết bản tường trình? Vì sao? Ai viết? Viết gửi ai?. II. CÁCH LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. 1.Tình huống cần phải viết bản tường trình: - Tình huống a, b nhất thiết phải viết bản tường trình. + Tình huống a viết bản tường trình cho cô giáo chủ nhiệm. + Tình huống b viết cho cô phụ trách phòng thí nghiệm. + Tình huống d phụ thuộc vào tài sản mất nhiều hay ít. 2. Cách làm văn bản tường trình (SGK). - GV cho HS đọc thầm mục (2) về cách làm a. Thể thức mở đầu tường trình. một văn bản tường trình. Sau đó GV dùng - Tên quốc hiệu, tiêu ngữ. bảng phụ để cho HS thấy thể thức, nội dung, - Tên văn bản: Bản tường trình quy cách của một bản tường trình. Về việc... - GV cho HS đọc ghi nhớ (HS ghi ý chính - Lời mở đầu : Kính gửi... phần Ghi nhớ) b. Nội dung tường trình: người viết, thời - GV cho HS đọc phần lưu ý trong SGK. gian, sự việc, địa điểm. c. Thể thức kết thúc tường trình: Thời gian, địa điểm làm tường trình, chữ ký - họ tên người làm tường trình. - Ghi nhớ: (SGK) khái niệm, đặc điểm, cách làm. 3. Lưu ý: về quy cách chữ viết, trình bày một văn bản tường trình (SGK). Hoạt động 3. ( 3 phút ) Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm khái niệm, đặc điểm cách làm và cách trình bày văn bản tường trình. - Làm bài tập 1, 2, 3 tiết. Luyện tập làm văn bản tường trình. _________________________________________ Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy: 20/04/2012.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 128 : LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức : Ôn tập lại những tri thức về văn bản tường trình : mục đích yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. Nâng cao năng lực viết tường trình. 2. Kĩ năng : Viết văn bản tường trình. 3. Thái độ : B. CHUẨN BỊ: - GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Học bài cũ và xem trước bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. - GV ổn định những nền nếp bình thường. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) + Kiến thức lý thuyết về văn bản tường trình. + Tình hình làm 3 bài tập đã giao. + GV nhận xét và chuyển tiếp vào tiết luyện tập. 3. Tổ chức luyện tập. GV tiến hành tổ chức các hoạt động để HS luyện tập làm văn bản tường trình. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: ( 15 phút ): Ôn tập lý thuyết GV: Mục đích viết tường trình là gì?. Nội dung cần đạt. I. Lí thuyeát 1, Mục đích viết tường trình : Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gaây haäu quaû caàn phaûi xem xeùt 2. Sự giống nhau và khác nhau giữa vb GV: Văn bản tường trình và văn bản báo tường trình và báo cáo : cáo có gì giống và khác nhau? - VB báo cáo là vb tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được cuûa 1 caù nhaân hay moät taäp theå . Noäi dung cuûa vb baùo caùo khoâng nhaát thieát phaûi trình bày đầy đủ tất cả các nục quy định sẵn - vb tường trình là trình bày về thiệt hại.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Nêu bố cục phổ biến của văn bản tường trình. Những mục nào không thể thiếu trong kiểu van bản này? Phần nội dung tường trình cần như thế nào?. hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét . Nội dung vb tường trình phải tuân thủ đúng tất cả các mục quy định 3, Bố cục của vb tường trình + Phần mở đầu - Quốc hiệu , tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian làm tường trình - Teân vaên baûn - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình + Noäi dung : - Người viết trình bày thời gian địa điểm , diễn biến sự việc , nguyên nhân , hậu quả . Thái độ tường trình + Keát thuùc vb : - Lời đề nghị hoặc cam đoan , chữ kí và họ tên người tường trình II. Luyện tập Bài tập 1: Chỉ ra những chỗ sai trong các tình huống:. Hoạt động 2 (20 phút ): Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS mở vở bài tập đã chuẩn bị ở nhà, trình bày cho lớp nghe. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS sửa a. Cô giáo chủ nhiệm muốn bạn ấy nhận rõ vào vở bài tập. khuyết điểm và thành khẩn sửa chữa ! (cần). b. Đại hội Chi đội lại làm tường trình (không cần). c. Thành tích của Chi đội lại viết tường trình (không cần). (Tình huống b và c) (không phù hợp với văn - HS đứng tại chỗ nêu 2 tình huống (hoặc bản tường trình) Bài tập 2: nhiều tình huống) cần làm tường trình. Hai tình huống cần tường trình: + Đi học muộn vì giúp 1 em bé rơi xuống ao. + Bài kiểm tra bị điểm kém vì tối qua không GV cho HS độc lập làm việc, viết vào vở bài ôn bài, xem bóng đá quá khuya... Bài tập 3. tập. Gọi HS đọc trước lớp. Lớp nhận xét. GV Viết tường trình tại lớp với những tình huống cụ thể mà HS đã gặp. nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS viết đúng quy cách của bản tường trình. Hoạt động 3:. ( 5 phút ) Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm yêu cầu, cách thức làm văn bản tường trình. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Tiếng Việt (học kỳ 2): ôn lý thuyết và làm lại các bài tập khó trong SGK và các sách nâng cao khác. ______________________________________________. Bµi 32. TiÕt 1. - Tr¶ bµi kiÓm tra V¨n (1 tiÕt) - ¤n tËp vµ kiÓm tra TiÕng ViÖt tiÕp theo (1 tiÕt) - Tr¶ bµi TËp lµm v¨n sè 7 (1 tiÕt) - V¨n b¶n th«ng b¸o (1 tiÕt). Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n * Mục tiêu cần đạt. Gióp HS hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc V¨n häc, TiÕng ViÖt vµ TËp lµm v¨n th«ng qua đề văn, bài làm văn. Từ đó HS tự đánh giá năng lực làm văn nghị luận về vấn đề v¨n häc hay x· héi vµ c¸c kü n¨ng kh¸c trong lµm v¨n. * TiÕn tr×nh lªn líp..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - Kh«ng kiÓm tra bµi cò v× c¸c giê sau chñ yÕu lµ «n tËp, tæng kÕt, kiÓm tra. b. Tæ chøc tr¶ bµi.. Hoạt động 1:. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý.. - GV chép lại đề văn lên bảng. - GV cho HS xác định đề (về nội dung, thể loại, các ý lớn, nhỏ...) Hoạt động 2: 2. LËp dµn ý. - GV cho HS lËp dµn ý (3 phÇn, néi dung mçi phÇn...) - Xác định cách viết phù hợp (sử dụng từ ngữ, kiểu câu, đa yếu tố miêu tả, biểu c¶m vµo v¨n nghÞ luËn ?...) Hoạt động 3: 3. NhËn xÐt t×nh h×nh lµm bµi cña HS. - GV nhËn xÐt nh÷ng u ®iÓm, h¹n chÕ chung. - Những điểm nổi bật, đặc biệt trong bài làm này. - Đánh giá mức độ tiến bộ của HS trong học tập ngữ văn. Hoạt động 4: 4. Trả bài, đọc mẫu và lấy điểm vào sổ. - GV trả bài cho HS. HS đọc thầm, xem kỹ những chỗ GV phê, nhận xét. - Đọc mẫu một số bài làm tốt để HS học tập. - LÊy ®iÓm vµo sæ. c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - HÖ thèng kiÕn thøc V¨n, TiÕng ViÖt, TËp lµm v¨n häc kú 2 vµ c¶ n¨m. - Hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt để tiết sau kiểm tra.. TiÕt 2. «n tËp vµ KiÓm tra tiÕng viÖt (tiÕp theo). * Mục tiêu cần đạt. Gióp HS «n tËp vµ lµm tèt bµi kiÓm tra theo 3 néi dung (c¸c kiÓu c©u, c¸c hµnh động nói, chọn trật tự từ trong câu). * Tæ chøc kiÓm tra. - SGK có giới thiệu các bài tập, các đề về Tiếng Việt nhng GV không nên lấy đó làm đề kiểm tra. - Tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn nên ra các đề khác có đủ 3 nội dung đã häc, kÕt hîp c¶ lý thuyÕt vµ thùc hµnh, dùa vµo c¸c v¨n b¶n v¨n häc, c¸c bµi phª bình... làm căn cứ ra đề kiểm tra Tiếng Việt. - GV tổ chức cho HS làm bài: thái độ nghiêm túc, khách quan. Gợi ý về đáp án các bài tập trong SGK nh sau: Bµi tËp phÇn Ng÷ ph¸p. c©u a: c©u cÇu khiÕn c©u e: c©u cÇu khiÕn c©u b: c©u trÇn thuËt c©u g: c©u c¶m th¸n c©u c: c©u nghi vÊn c©u h: TrÇn thuËt c©u d: c©u nghi vÊn. Bài tập phần Hành động nói. c©u a: béc lé c¶m xóc c©u d: ®e do¹.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> câu b: phủ định câu e: khẳng định c©u c: khuyªn nhñ. Bµi tËp phÇn Lùa chän trËt tù tõ trong c©u. 1. Dïng tõ chØ c¸ch thøc (rãn rÐn, mét c¸ch rãn rÐn). ViÕt l¹i nh sau: - Rón rén, chị Dậu bng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm. - Chị Dậu bng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm. - Chị Dậu bng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén. 2. Động từ đợc đặt ở đầu câu, nếu viết lại là: Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói đợc câu gì. 3. Hoảng quá đặt ở câu làm tăng tình trạng hoảng sợ của anh Dậu, gây tính chất bÊt ngê, bÊt th×nh l×nh. Nếu để sau (nh viết lại) sẽ không hay bằng.. TiÕt 3. Tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 7 * Mục tiêu cần đạt. Gióp HS mét lÇn n÷a thÊy tÇm quan träng cña viÖc ®a yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu cảm vào văn bản nghị luận (chứng minh hoặc giải thích) về một vấn đề nào đó (văn học hoặc đời sống xã hội). HS qua bµi lµm rót kinh nghiÖm cho bµi viÕt sau. * TiÕn tr×nh lªn líp a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - KiÓm tra bµi cò. + HÖ thèng kiÕn thøc th¬ tr÷ t×nh ë líp 8. + KiÕn thøc vÒ v¨n b¶n nghÞ luËn. b. Tæ chøc tr¶ bµi.. Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. - GV ghi lại đề lên bảng. - Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề (thể loại, nội dung, các ý...). Hoạt động 2: 2. Lập dàn ý đề văn. - GV cho HS x©y dùng dµn bµi 3 phÇn, luËn ®iÓm - luËn cø - luËn chøng ë phÇn th©n bµi. - Xác định cách viết phù hợp với giọng văn nghị luận có sử dụng các yếu tố tự sù, miªu t¶, biÓu c¶m - giäng ®iÖu... Hoạt động 3:. 3. NhËn xÐt t×nh h×nh lµm bµi cña HS.. - Nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm chÝnh (so víi bµi tríc, so víi c¸c líp trong khèi). - Nh÷ng bµi kh¸, tèt vµ nh÷ng bµi yÕu kÐm. - Cách sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt. Hoạt động 4:. 4. Trả bài, đọc mẫu, lấy điểm.. - GV trả bài cho HS. HS đọc thầm bài của mình. Chú ý lời phê của GV..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cho đọc một vài bài văn hay nhất để lớp học tập. - LÊy ®iÓm vµo sæ: ChÝnh x¸c. c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - ChuÈn bÞ néi dung Tæng kÕt phÇn V¨n (tiÕp theo). - ChuÈn bÞ bµi tiÕt sau: V¨n b¶n th«ng b¸o. TiÕt 4. V¨n b¶n th«ng b¸o * Mục tiêu cần đạt. Gióp HS: - HiÓu nh÷ng trêng hîp cÇn viÕt th«ng b¸o. - Nắm đợc đặc điểm của văn bản thông báo. - Biết làm một văn bản thông báo đúng quy cách. * TiÕn tr×nh lªn líp. a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - KiÓm tra bµi cò. + Mục đích, đặc điểm, cách thức làm văn bản tờng trình. + HS đứng tại chỗ trả lời. + GV nhËn xÐt vµ chuyÓn tiÕp vµo bµi míi: V¨n b¶n th«ng b¸o. b. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n th«ng Hoạt động 1: b¸o.. - GV cho 2 HS đọc 2 văn bản thông b¸o trong SGK vµ nªu c©u hái: ai viÕt thông báo, cho ai đọc, mục đích, nội dung, h×nh thøc cña th«ng b¸o? HS đứng tại chỗ trả lời.. - GV cho HS t×m hiÓu xem c¸c t×nh huống nào trong đời sống học tập của HS cần thông báo (mất xe đạp, hội diễn văn nghệ, tổng kết hoạt động của Liên đội). - GV cho HS rót ra kh¸i niÖm vÒ v¨n b¶n th«ng b¸o, quy c¸ch cña v¨n b¶n th«ng b¸o?. - Hiệu trởng và Liên đội trởng viết th«ng b¸o. Đối tợng đợc thông báo: GV chủ nhiệm, lớp trởng và Chi đội TNTP. Mục đích: chuẩn bị cho Hội diễn văn nghệ và Đại hội Liên đội. Néi dung: nghe phæ biÕn kÕ ho¹ch Héi diÔn v¨n nghÖ, kÕ ho¹ch §¹i héi Liên đội. Hình thức: trang trọng, đầy đủ cách thøc. - C¸c t×nh huèng cÇn th«ng b¸o:. + Nhµ trêng chuÈn bÞ héi diÔn v¨n nghÖ (20/11). + Liên đội TNTP tổng kết hoạt động n¨m häc (trong sinh ho¹t vµ häc tËp ë nhµ trêng). - Văn bản thông báo để truyền đạt nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS ghi ý chÝnh vµo vë.. Hoạt động 2: - GV cho HS đọc 3 tình huống (mất xe đạp, tổng vệ sinh, tổng kết hoạt động của liên đội) trong SGK. HS lµm viÖc theo nhãm, c¸c nhãm trao đổi, trình bày. GV bổ sung. HS tự ghi ý chÝnh vµo vë. - GV cho HS đọc thầm mục (2) về c¸ch thøc lµm v¨n b¶n th«ng b¸o. Sau đó HS gấp SGK để trình bày lại xem cã nhí ngay t¹i líp kh«ng. - GV nhấn mạnh đặc điểm, cách làm văn bản thông báo và cho HS đọc phÇn Ghi nhí (SGK). HS ghi ý chÝnh. - GV cho HS đọc phần Lu ý (SGK) vừa đọc chậm vừa theo dõi đối chiếu với 2 văn bản thông báo để nhớ cách tr×nh bµy, kiÓu ch÷.. trªn xuèng díi. Văn bản thông báo có quy định cách thức trình bày nhất định (nh 2 văn b¶n trªn). II. C¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o.. 1. T×nh huèng cÇn lµm v¨n b¶n th«ng b¸o: + Mục đích thông báo.. + Ngêi viÕt th«ng b¸o. + Ngời đọc thông báo. 2. C¸ch thøc lµm v¨n b¶n th«ng b¸o: Gåm 3 phÇn nh SGK (phÇn ®Çu, phÇn néi dung, phÇn kÕt thóc). Riªng phần đầu, phần kết thúc phải đầy đủ theo quy định chung. - Ghi nhí (SGK). Về đặc điểm, yêu cầu, cách thức tr×nh bµy mét v¨n b¶n th«ng b¸o. - Lu ý (SGK). VÒ kiÓu ch÷, h×nh thøc tr×nh bµy v¨n b¶n th«ng b¸o.... c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - Nắm đặc điểm, cách trình bày 1 văn bản thông báo. - Làm bài tập: Em hãy thay mặt Liên đội trởng TNTP nhà trờng ra thông báo về kế hoạch hoạt động gây quỹ vì ngời nghèo. - ChuÈn bÞ cho tiÕt Tæng kÕt phÇn V¨n (TiÕp theo) Bµi 33. - Tæng kÕt phÇn V¨n (tiÕp theo) (1 tiÕt) - Chơng trình địa phơng (phần Tiếng Việt) (1 tiết) - ViÕt bµi kiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m (2 tiÕt). TiÕt 1:. Tæng kÕt phÇn v¨n * Mục tiêu cần đạt.. (TiÕp theo). Giúp HS củng cố, hệ thống hoá những nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị luận Trung đại và nghị luận hiện đại. Từ đó học tập thêm cách viết văn nghị luận phù hợp với yêu cầu từng nội dung.. * TiÕn tr×nh lªn líp. a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - KiÓm tra bµi cò. + Kể tên các tác phẩm nghị luận đã học ở lớp 7, và lớp 8..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + NhËn xÐt chung vÒ c¸c v¨n b¶n nghÞ luËn Êy (néi dung; h×nh thøc; c¸ch sö dông c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m...).. + GV bổ sung những ý cơ bản để chuyển tiếp vào tiết tổng kết. b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.. Hoạt động 1 . So sánh văn nghị luận trung đại và hiện đại. - GV cho HS đọc yêu cầu nội dung (3). HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung. HS ghi ý chÝnh vµo vë. - Yªu cÇu + Các văn bản nghị luận ở các bài 22, 23, 24, 25, 26 là Chiếu dời đô, Hịch tớng sÜ, Níc §¹i ViÖt ta, Bµn luËn vÒ phÐp häc, ThuÕ m¸u. + Kh¸i niÖm vÒ v¨n b¶n nghÞ luËn (nh SGK).. + Bốn văn bản đầu (chiếu, hịch, cáo, luận) đều dịch từ Hán ngữ, là nghị luận trung đại: có từ ngữ cổ, văn phong cổ, tính ớc lệ, câu văn biền ngẫu, còn mang t tởng thiªn mÖnh (chiÕu, hÞch, c¸o). + V¨n b¶n ThuÕ m¸u (dÞch tõ tiÕng Ph¸p) cïng víi c¸c bµi nghÞ luËn ë líp 7 nh Nhân dân ta rất anh hùng, ý nghĩa văn chơng... là những bài nghị luận hiện đại, từ ngữ - câu văn giản dị, gần gũi đời sống hơn. + Nhng nói chung đều mang đặc điểm của văn nghị luận. Hoạt động 2: Sức thuyết phục của các văn bản nghị luận.. - GV cho HS đọc yêu cầu nội dung (4, 5). HS làm việc theo nhóm. Các nhóm trao đổi, trình bày. GV bổ sung. HS ghi ý chính vào vở. - Yªu cÇu: Nªu chung c¶ c¸c v¨n b¶n hoÆc riªng tõng côm v¨n b¶n nghÞ luËn cũng đợc. Gi¶i thÝch. + Cã lý lµ cã luËn ®iÓm x¸c thùc, lËp luËn chÆt chÏ. + Có tình là có cảm xúc (trong nghị luận là thái độ, gửi gắm một niềm tin, khát väng...) + Có chứng cứ là có sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. (C¶ 3 yÕu tè nµy ph¶i kÕt hîp chÆt chÏ). Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta đều bao trùm tinh thần tự hào dân téc, ý chÝ tù cêng, quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng bän x©m lîc → tinh thÇn d©n téc, tinh thần nhân đạo tạo nên chất trữ tình, biểu cảm... văn phong cổ, trang trọng, có sức hấp dÉn riªng. Thuế máu : Lòng căm thù sâu sắc, mãnh liệt đối với thực dân Pháp. Ngòi bút trào phúng độc đáo, sâu cay... Hoạt động 3: So sánh hai bản Tuyên ngôn độc lập với ý thức về độc lập dân tộc?. - GV cho HS đọc yêu cầu mục (7). HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Líp nhËn xÐt, GV bæ sung, HS ghi ý chÝnh vµo vë. - Yªu cÇu: + Hai văn bản đó cùng chung tinh thần ý thức độc lập dân tộc, đều đợc coi là 2 bản Tuyên ngôn độc lập của nớc Đại Việt..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Bài Sông núi nớc Nam: ý thức độc lập dân tộc biểu hiện ở ý thức về lãnh thổ (s«ng nói níc Nam) vµ chñ quyÒn (vua Nam ë). + Bµi Níc §¹i ViÖt ta (trÝch): ý thøc d©n téc ph¸t triÓn cao h¬n mét bíc. Ngoµi 2 yếu tố lãnh thổ và chủ quyền còn thêm yếu tố về nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán riêng, truyền thống lịch sử lâu đời... c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - Hệ thống lại các nội dung, nghệ thuật và nét đặc sắc của các văn bản nghị luận đã học. - ChuÈn bÞ cho tiÕt «n tËp phÇn V¨n tiÕp theo ë bµi 34. - Chuẩn bị cho tiết tiếp theo Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt (làm các bài tập).. Tiết 2: Chơng trình địa phơng (Phần Tiếng Việt) * Mục tiêu cần đạt. Gióp HS: - Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xng hô và cách xng hô ở các địa phơng.. - Có ý thức tự điều chỉnh cách xng hô địa phơng theo cách xng hô của ngôn ngữ toµn d©n trong nh÷ng hoµn c¶nh giao tiÕp cã tÝnh chÊt nghi thøc. * TiÕn tr×nh lªn líp. a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - KiÓm tra bµi cò: vÒ sù chuÈn bÞ bµi cña HS (lµm c¸c bµi tËp). b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.. Hoạt động 1: Bµi tËp 1. - GV cho HS đọc bài tập 1. HS mở vở bài tập đã làm ở nhà, GV cho học sinh đứng tại chỗ tr¶ lêi. GV nhËn xÐt, bæ sung. HS söa vµo bµi lµm cña m×nh.. - §¸p ¸n: + Đoạn trích (a) có từ xng hô địa phơng là "u" (gọi mẹ) + Đoạn trích (b) từ "mợ" dùng để gọi mẹ, không thuộc từ xng hô địa phơng, còng kh«ng thuéc tõ xng h« toµn d©n mµ thuéc tõ xng h« cña 1 tÇng líp x· héi. Hoạt động 2:. Bµi tËp 2.. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Các từ xng hô ở địa phơng em (miền Bắc, miền Trung, miền Nam...) - GV bổ sung và liên hệ, giải thích mối quan hệ giữa từ xng hô địa phơng và từ xng h« toµn d©n. Bµi tËp 3:. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Dùng từ xng hô địa phơng tuỳ hoàn cảnh giao tiếp (ngời cùng quê, trong sinh hoạt hàng ngày, trong sáng tác văn học...) cần chú ý đến sự đa dạng, tinh tế và mức độ sö dông chóng. Kh«ng dïng trong hoµn c¶nh giao tiÕp cã tÝnh nghi thøc. c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - Tìm thêm những từ địa phơng ở quê em và trong tác phẩm văn học mà em biÕt. - Ôn tập các phần Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn để kiểm tra tổng hợp cuối n¨m (theo híng dÉn trong SGK)..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> TiÕt 3, 4: kiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m * Mục tiêu cần đạt. Nhằm đánh giá HS: - Kh¶ n¨ng vËn dông linh ho¹t theo híng thÝch hîp c¸c kiÕn thøc vµ kü n¨ng cña 3 ph©n m«n V¨n - TiÕng ViÖt - TËp lµm v¨n trong mét bµi kiÓm tra.. - N¨ng lùc vËn dông c¸c ph¬ng thøc tù sù kÕt hîp víi miªu t¶, biÓu c¶m; ph¬ng thøc thuyÕt minh vµ lËp luËn trong mét bµi V¨n. * Tæ chøc kiÓm tra. 1. VÒ néi dung kiÓm tra.. - PhÇn V¨n: C¸c v¨n b¶n th¬, tù sù, nghÞ luËn (häc ë líp 8). - Phần Tiếng Việt: Ngữ pháp, Hành động nói, Chọn trật tự từ trong câu. - PhÇn TËp lµm v¨n: v¨n thuyÕt minh vµ nghÞ luËn. 2. VÒ h×nh thøc.. - Đề tự luận (giải thích, chứng minh một vấn đề xã hội hay văn học): 50% thời gian. - §Ò tr¾c nghiÖm (50% thêi gian) kho¶ng 15 c©u cho c¶ 3 phÇn V¨n - TiÕng ViÖt- TËp lµm v¨n. (Các tổ chuyên môn đề nghị nhà trờng in đề trắc nghiệm). 3. VÒ thêi gian: 2 tiÕt (trªn líp). 4. Về thái độ: - Yêu cầu HS cả khối 8 làm cùng thời gian (thi chung giữa các lớp để tập dợt).. - Động viên tinh thần thái độ làm bài của HS. Bµi 34. TiÕt 1. - Tæng kÕt phÇn V¨n (tiÕp theo) (1 tiÕt) - LuyÖn tËp lµm v¨n b¶n th«ng b¸o (1 tiÕt) - ¤n tËp phÇn TËp lµm v¨n (2 tiÕt) Tæng kÕt phÇn v¨n (tiÕp theo) * Mục tiêu cần đạt.. Gióp HS cñng cè, hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc v¨n häc cña c¸c v¨n b¶n v¨n häc níc ngoµi và cụm văn bản nhật dụng đã học trong SGK lớp 8.. * TiÕn tr×nh lªn líp. a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - Kiểm tra tình hình làm bài tập 8, 9 trong SGK đã giao từ tuần trớc. b. Tổ chức c ác hoạt động dạy - học.. Hoạt động 1: Lập bảng hệ thống văn bản văn học nớc ngoài.. - GV kÎ c¸c cét theo mÉu lªn b¶ng. HS lªn ®iÒn c¸c néi dung. Líp nhËn xÐt. GV bæ sung. - MÉu: STT Tªn v¨n b¶n Tªn t¸c gi¶ Tªn níc ThÕ kû ThÓ lo¹i Tù sù (truyÖn 1 C« bÐ b¸n diªm (trÝch) H.C.An ®Ðc xen §an M¹ch 19 ng¨n) §¸nh nhau víi cèi xay giã Tù sù (tiÓu 2 XÐc - van - tex T©y Ban Nha 16, 17 (trÝch) thuyÕt) 3 ChiÕc l¸ cuèi cïng (trÝch) O'Hen-ri Mü 19, 20 Tù sù(truyÖn.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4 Hai c©y phong (trÝch). Ai-ma-tèp. C-r«-g-xtai. 20. 5 §i bé ngao du (trÝch) ¤ng Giuèc ®anh 6 mÆc lÔ phôc (trÝch). G.G.Ru-x«. Ph¸p. 18. ng¾n) Tù sù (truyÖn ng¾n) NghÞ luËn. M«-li-e. Ph¸p. 17. KÞch. Hoạt động 2: Ba văn bản nhật dụng.. - GV cho HS đọc yêu cầu mục (9). HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét. GV bổ sung. - Yêu cầu: gồm các văn bản Thông tin về Trái đất năm 2000; Ôn dịch, thuốc lá; Bµi to¸n d©n sè. Nêu chủ đề của từng văn bản và phơng thức biểu đạt chủ yếu của từng văn bản. Phần này không khó đối với HS. c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - HÖ thèng l¹i phÇn v¨n häc níc ngoµi, v¨n b¶n nhËt dông. - Chuẩn bị bài tập để học tiết Luyện tập làm văn bản thông báo.. TiÕt 2. LuyÖn tËp lµm v¨n b¶n th«ng b¸o * Mục tiêu cần đạt.. Gióp HS: - Ôn tập lại những tri thức về văn bản thông báo (mục đích, yêu cầu, cấu tạo).. - N©ng cao n¨ng lùc viÕt th«ng b¸o cho HS. * TiÕn tr×nh lªn líp. a.ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.. - GV ổn định những nền nếp bình thờng. - KiÓm tra bµi cò: + KiÕn thøc vÒ v¨n b¶n th«ng b¸o, so s¸nh víi têng tr×nh. + T×nh h×nh lµm bµi tËp ë nhµ cña HS? b.Tổ chức các hoạt động dạy - học.. Hoạt động 1: Bµi tËp 1. - GV cho HS đọc bài tập 1. HS mở vở bài tập (đã chuẩn bị ở nhà), trình bày bài làm của mình (về 3 thông báo: kỷ niệm ngày 19/5, tình hình hoạt động của chi đội, gi¶i phãng mÆt b»ng). GV gãp ý, bæ sung. - Yêu cầu đúng cách thức: phần nội dung phải ngắn gọn, đầy đủ, chính xác, dễ hiểu.. Bµi tËp 2: - GV cho HS chỉ rõ chỗ sai của thông báo và chữa lại cho đúng. - Đáp án: Mục (1) mục đích và yêu cầu kiểm tra viết dài. Thõa c©u: "Trªn c¬ së... trong toµn trêng". Hoạt động 2: Bµi tËp 3: Nªu mét sè t×nh huèng thêng gÆp trong trêng hoÆc ngoµi x· héi cÇn viÕt th«ng báo: sinh hoạt câu lạc bộ, đi tham quan du lịch, đóng góp quỹ vì ngời nghèo, thăm bà mÑ ViÖt Nam anh hïng. Bµi tËp 4:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS tự chọn 1 trong những tình huống cụ thể đó để viết 1 thông báo (làm tại lớp kho¶ng 6 phót). GV cho HS đọc thông báo của mình. Lớp nhận xét, GV bổ sung. c. Híng dÉn häc ë nhµ.. - N¾m l¹i yªu cÇu c¸ch viÕt 1 th«ng b¸o.. - ChuÈn bÞ tiÕt «n tËp TËp lµm v¨n (lµm c¸c bµi tËp trong SGK).. TiÕt 3, 4. ¤N tËp phÇn tËp lµm v¨n * Mục tiêu cần đạt. Gióp HS: - Hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng tập làm văn đã học trong năm. - N¾m ch¾c kh¸i niÖm vµ biÕt c¸ch viÕt v¨n b¶n thuyÕt minh; biÕt kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong tù sù; kÕt hîp tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m trong v¨n nghÞ luËn. * Tæ chøc «n tËp. HS đã chuẩn bị 11 câu hỏi ở nhà. Trên lớp GV tổ chức cho HS trình bày trớc tổ hoặc trớc lớp các bài tập đó. Tổ, lớp trao đổi. GV nhận xét chung và bổ sung. §¸p ¸n nh sau: Bài 1: Chủ đề trong văn bản. Tính thống nhất của chủ đề văn bản thể hiện trong bố cục. Bố cục văn bản đợc sắp xếp theo trình tự hợp lý, liên kết và lôgíc (dùng các từ liªn kÕt). VÝ dô : Nh©n d©n ta rÊt anh hïng. Bài 2: - Em rất thích đọc sách vì sách giúp em mở mang tri thức. Sách còn là ngêi b¹n t©m t×nh, lµ ngêi thÇy cña em. - Mùa hè thật hấp dẫn. Cứ chiều chiều đợc ông cho lên bờ đê thả diều. Tối đến trẻ em vui đùa quanh gốc đa làng dới ánh trăng mát rợi... Bài 3: Phải tóm tắt văn bản tự sự để dễ nhớ. Muốn tóm tắt phải đọc tác phẩm nêu đợc những sự việc chính và nhân vật chính, thể hiện đợc nội dung - chủ đề văn b¶n. Ch¼ng h¹n tãm t¾t ®o¹n trÝch Tøc níc vì bê. Bµi 4: Tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m cã t¸c dông: + Tù sù : tÝnh hÖ thèng, tr×nh tù kÓ.... + Miêu tả: cụ thể, sinh động, chi tiết. + BiÓu c¶m: thÓ hiÖn c¶m xóc, t¨ng chÊt tr÷ t×nh. Tác dụng của sự kết hợp này làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn hơn. Bài 5: Văn bản thuyết minh (tính chất, đặc điểm, lợi ích - xem ghi nhớ). C¸c v¨n b¶n thuyÕt minh thêng gÆp: di tÝch, danh th¾ng, s¶n phÈm, ph¬ng ph¸p... Bµi 6: C¸ch lµm bµi v¨n thuyÕt minh. + Quan s¸t, am hiÓu thùc tÕ, vèn sèng.... + Nội dung thuyết minh chính xác, đầy đủ, từ ngoài vào trong... + Chó ý yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m cÇn thiÕt cho thuyÕt minh.. Bµi 7: C¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh (xem phÇn ghi nhí SGK). Bµi 8: Bè côc cña bµi v¨n thuyÕt minh (3 phÇn). - PhÇn më bµi : Giíi thiÖu kh¸i qu¸t.. - PhÇn th©n bµi: Néi dung thuyÕt minh..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - PhÇn kÕt bµi : t¸c dông, ý nghÜa. Vận dụng 3 phần ấy để xây dựng nội dung cho từng đề văn thuyết minh. Bµi 9: LuËn ®iÓm (ý chÝnh) trong v¨n nghÞ luËn. LÊy 1 vÝ dô vµ nªu tÝnh chÊt cña nã.. (HS tù nªu luËn ®iÓm vµ ph©n tÝch). Bµi 10 : V¨n b¶n nghÞ luËn cã thÓ kÕt hîp miªu t¶, tù sù, biÓu c¶m. Tác dụng: hấp dẫn, cuốn hút ngời đọc, ngời nghe.. VÝ dô: HÞch tíng sÜ cña TrÇn Quèc TuÊn. Bµi 11: - Văn bản tờng trình: 1 sự việc đợc chứng kiến, do yêu cầu của tổ chức, cấp trên... tờng trình không có đề nghị, cần trung thực, có cam đoan... - V¨n b¶n th«ng b¸o: cña tæ chøc, cã néi dung cô thÓ, kh«ng cã cam ®oan nhng lại có yêu cầu, đề nghị, đầy đủ thời gian, địa điểm... Lu ý: GV có thể hớng dẫn HS cách sử dụng bảng tra yếu tố Hán Việt để HS bổ sung thªm nh÷ng hiÓu biÕt vÒ nghÜa cña tõ H¸n ViÖt vµ vèn tõ H¸n ViÖt..
<span class='text_page_counter'>(43)</span>
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Tâm trạng gì của Bác Hồ được thể hiện qua câu thơ"Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?"(Vọng nguyệt - Hồ Chí Minh) ? A. Sự băn khoăn lo lắng B. Xúc động lúc đêm trăng đẹp C. Sự xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ D. Sự khao khát thưởng thức ánh trăng 4. Lí do của việc dời đô trong văn bản "Chiếu dời đô"Của Lý Công Uẩn ? A. Vì môn vật không được thích nghi B. Vì triều đại không được vững bền C. Vì nhân dân khổ cực D. Vì đáp ứng sự phát triển đi lên của đất nước 5. Người đương thời còn gọi Nguyễn Thiếp là? A. Hải Thượng Lãm Ông. B. Không Lộ Thiền Sư. C. Tam Nguyên Yên Đổ. D. La Sơn Phu Tử. 6. Câu nào dưới đây có ý nghĩa tương đương với câu "Theo điều học mà làm" trong B " àn luận về phép học "? A. Học ăn, học nói, học gói, học mở B. Ăn vóc học hay C. Học đi đôi với hành D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 7. Nối lựa chọn nội dung côt B với thể loại ở cột A cho phù hợp. A. Đáp án 1-. 1. Chiếu 2. Cáo. 23-. 3. Hịch 4-. B A. Thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp B. Do vua chúa viết dùng để ban bố mệnh lệnh C. Loại hình kể chuyện, biểu diễn trước công chúng. D. Được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một 4. Tấu phong trào dùng để cổ động thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài 5E. Thần dân, bè tôi gửi lên vua chúa để tình bày sự việc, ý kiến, đề nghị 8.Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp với nhận xét sau..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> “Đối với Ru - xô, mục đích tự do là quan trọng hàng đầu .Ông luôn khao khát tự do. Ông cảm thấy tự do quý giá như thế nào khi còn nhỏ tuổi bị chủ xưởng chửi mắng, đánh đập rồi lại phải đi ở để kiếm ăn. Suốt đời ông đấu tranh cho tự do, chống lại chế độ phong kiến. ->Trình bày luận điểm đi bộ ngao du thì ……………………………………………trước. Ru - xô, ngày nhỏ hầu như không được học hành, ông rất khao khát kiến thức, cả đời ông phải nỗ lực tự học-> luận điểm ……………………………………………………. xếp thứ hai sau tự do. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 9. (1.5 điểm) Chép lại bài thơ "Tức cảnh Pác Bó"( Hồ Chí Minh) Câu 10.(2.5đ) Quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn của việc học chân chính theo Nguyễn Thiếp là gì ? Từ quan điểm trên em rút ra được bài học gì cho bản thân ? Câu 11. (3 điểm) Em hãy chứng minh văn bản “Đi bộ ngao du” là một văn bản nghị luận sinh động. C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 1-b 2- a Đáp án A D C D D C 3-D 4-E Câu 8: ->Trình bày luận điểm đi bộ ngao du thì hoàn toàn được tự do tự do trước. -> Luận điểm trau dồi tri thức được xếp thứ hai sau tự do. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 9. (1.5điểm) HS chép đúng bài thơ không sai chính tả. Câu 10.(2.5điểm) Quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn của việc học chân chính theo Nguyễn Thiếp là : - Việc học phải được phổ biến rộng khắp: mở rộng thêm trường, mở rộng thành phần người học, tạo thuận lợi cho người đi học. - Bắt đầu học từ những kiến thức cơ bản, có tính chất nền tảng. - Phương pháp học: + Tuần tự tiến lên, từ thấp -> cao. + Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Học phải biết kết hợp với hành. * Học sinh rút ra bài học theo phương pháp học của Chu Tử Câu 11 (3 điểm) - Nhờ sự xen kẽ giữa lí luận trừu tượng ( gắn với ta) và những trải nghiệm của cá nhân tác giả (gắn với tôi) mà bài văn nghị luận không khô khan mà trở nên rất sinh động - Có ví dụ cụ thể khi dùng ”tôi, ta” 4. Củng cố - Nhận xét giờ, thu bài 5. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị bài: Lựa chon trật tự từ trong câu - Nhận xét giờ kiểm tra. _____________________________________.
<span class='text_page_counter'>(47)</span>