Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

ga hoa 9 ky I nam hoc 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.92 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS ôn lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 2 . Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán theo PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Hệ thống chương trình lớp 8, bảng phụ - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9A: .........................................; 9B:.................................................... II. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ 1, Khái niệm về đơn chất, hợp chất nguyên tử, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời phân tử các câu hỏi sau - Đơn chất là chất tạo nên từ 1 ngtố hoá học 1,- Đơn chất là gì? -Hợp chất là chất tạo nên từ 2 ng tố h2 trở lên - Hợp chất là gì? - Ngtử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện - Nguyên tử là gì? - Ptử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số ngtử lk - Phân tử là gì? với nhau và thể hiện đầy đủ t/c của chất 2, - Nêu quy tắc hoá trị 2, Quy tắc hoá trị Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. 3, Oxit, axit, bazơ, muối là gì? 3,Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối - Oxit là hợp chất gồm 2 ngtố, trong đó có 1 ngtố là oxi - Ptử axit gồm có 1 hay nhiều ngtử hiđro liên kết với gốc axit, các ngtử hiđro này có thể thay thế bằng các ngtử kim loại. - Ptử bazơ gồm có một ngtử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) - Ptử muối gồm có 1 hay nhiều ngtử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 4, Dung dịch 4, Dung dịch là gì? DD là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan 5, Một số công thức 5, Một số CT: m V - GV yêu cầu HS nhắc lại một số CT đã n= 1. CT TÍNH SỐ MOL : n= M 22, 4 học. ;. n=C M × V dd. ;. 2. CT tính nồng độ C%. C % × mdd 100 % × M m ×100 % C %= ct mdd n=.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> => mct. =. C % . mdd 100 %. => mdd=. mct .100 % C%. 3. CT tính nồng độ mol : nct :> n V dd. n. => V = C ; M m=n × M ; 4.CT tính khối lượng : 5. CT tính khối lượng dung dịch C M=. mdd=mct + mdm ;. ¿ CM . V. mdd=. mct ×100 % ; C%. mdd=V dd ( ml ) × D. 6.CT tính thể tích dung dịch : V dd=. n CM ;. V dd ( ml ) =. mdd D. 7.Tỷ khối cUÛA chất khí : d= HĐ2: Bài tập Bài 1: Gọi tên và phân loại các chất sau: Na2O, Ba(OH)2,SO2, HNO3, CaCO3, H2SO4, Fe2(SO4)3, KOH GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS khác theo dõi nhận xét bổ sung Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. P + O2 → ? b. Zn + ? → ? + H2 → ? + H2 c. Na + ? d. P2O5 + ? → H3PO4 e. CuO + ? → Cu + ? Bài 3: Hoà tan 2,8g sắt cần dùng HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng? b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)? GV: Đề bài cho biết gì? yêu cầu tính gì?. mA M d= A mB MB. (. 8.Hiệu suất phản ứng ¿ m tt (n tt tt) H %= ×100 % mlt ( nlt lt ). II. Bài tập Bài1: Oxit: Na2O SO2 - Axit: HNO3, H2SO4 - Muối: CaCO3, Fe2(SO4)3 - Bazơ: KOH , Ba(OH)2 Bài 2: a.4P + 5O2 → 2P2O5 b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 c. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 d. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 e. CuO + H2 → Cu + H2O Bài 3:. 2,8 = 0,05 (mol) 56 PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2 (dd) + H2(k). a. nFe =. 1mol 2mol 0,05mol 0,1mol VHCl =. 0,1 = 0,05 (l) 2. 1mol 0,05mol. b. V ❑H = 0,05. 22,4 = 1,12 lít IV. Củng cố: Nêu CT tính nồng độ mol? nồng độ %? V. Dặn dò: Ôn tập các CT cơ bản và làm bài tập sau: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3? --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... 2. TiÕt 2. ). CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit. + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit , oxit axit + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ , oxit bazơ - Sự phân loại oxit chia ra các loại : oxit axit và oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính. 2.Kỹ năng:- Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit. - Phân biệt được 1 số oxit cụ thể - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp chất - Ứng dụng , điều chế CaO và SO2 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm… - Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , P đỏ, HCl, Ca(OH)2 - HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8 C. Hoạt động dạy học I. Ổn định: 9A:.............................................9B.................................................. II. KTBC: Hoàn thành các PTPƯ sau a, Al + O2 --> Al2O3 b) Al2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O c, Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 d, KClO3 --> KCl +O2 III. Bài mới: Chương 4 hoá học lớp 8 đã sơ lược đề cập đến hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có những tính chất hoá học nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tính chất hoá học của oxit I. Tính chất hoá học của oxit GV: Cho bột BaO và bột CuO vào 2 ống 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ. nghiệm . Thêm nước vào 2 ống nghiệm và a) Tác dụng với nước → dd bazơ lắc đều. HS: quan sát , viết phương trình hoá học và BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd) rút ra kết luận. GV: Cho dd HCl màu vàng lục nhạt tác dụng với bột đồng oxit màu đen HS: quan sát, viết phương trình hoá học và rút ra nhận xét.. b) Tác dụng với axit → muối + nước. GV: giới thiệu Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.. c)Tác dụng với oxit axit → muối+ nước. GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. - Ngoài P2O5 thì CO2; SO3; SO2; cũng xảy ra phản ứng tương tự với nước và dd bazơ GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit. CuO(r)+ 2HCl (dd) → CuCl2 (dd) + H2O(l). BaO(r) + CO2 (k) →. BaCO3(r). 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a) Tác dụng với nước → dd axit P2O5 (r) + 3H2O. (l). →. 2H3PO4(dd). b) Tác dụng với dd bazơ → Muối +H2O CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r)+H2O(l).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bazơ và oxit axit. c) Tác dụng với oxit bazơ → Mưối CO2(k) + CaO(r) → CaCO3(r). HĐ2: Khái quát về sự phân loại oxit -Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit ra làm bao nhiêu loại? -Lấy ví dụ của từng loại?. II. Khái quát về sự phân loại oxit Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân loại như sau: 1. oxit bazơ: CaO; Na2O 2. Oxit axit: CO2; P2O5 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO 4. Oxit trung tính: CO; NO. IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của oxit? - Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO3; H2O; HCl; NaOH. Cặp chất tác dụng được với nhau là: CaO(r) + SO3(k) → CaSO3(r) CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd) CaO(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(dd) SO3(k) + 2NaOH(dd) → Na2SO4(dd)+ H2O(l) HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd)+ H2O(l) - Hướng dẫn HS làm 1,2,3 -SGK - T 6. V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 4,5,6 - SGK T6. --------—–&—–--------. TiÕt 3. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A:CANXI OXIT. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS Biết được Những tính chất hoá học của CaO - Ứng dụng , điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệp. 2.Kỹ năng: Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của CaO - Dự đoán kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của CaO - Tính thành phần phần trăm khối lượng của oxit trong hỗn hợp 3.Thái độ. Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a: ............................... ; 9b:............................. II. KTBC: - Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit? Viết PTHH minh hoạ - HS chữa bài 5 SGK T 6. III. Bài mới: Canxi oxit có những t/c, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ1: Canxi oxit có những tính chất nào? GV: Đưa mẫu CaO cho HS quan sát GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CaO? GV: CaO thuộc loại oxit gì? GV: Tiến hành làm thí nghiệm : Cho nước vào ống nghiệm chứa CaO, dùng đủa thuỷ tinh khuấy đều, để yên 1 thời gian HS: Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình hoá học. GV: CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất GV: Tiến hành làm thí nghiệm : Cho mẩu nhỏ CaO vào ống ngiệm, nhỏ tiếp HCl vào ống ngiệm HS: Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình hoá học. GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. GV: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo CaCO3 GV: Gọi 1 HS hoàn thành phương trình phản ứng Hãy rút ra kết luận về CaO HĐ2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? HS: Nghiên cứu và nêu ứng dụng của CaO HĐ3: Sản xuất canxi oxit như thế nào?. Nội dung I. Canxi oxit có những tính chất? 1. Tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(r ) * Ca(OH)2 tan ít trong nước,phần tan tạo thành dd bazơ. b) Tác dụng với axit CaO(r)+ 2HCl(dd) → CaCl2(dd)+H2O(l). c) Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r) Kết luận: CaO là oxit bazơ II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? Dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1. Nguyên liệu Đá vôi, than( củi.chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C(r) + O2(k) → CO2(k) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k). - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất canxi oxit ? - Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong các lò nung. Nếu các phản ứng xảy ra ngược lại được ko ? vì sao? IV. Củng cố: - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ? - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì sản xuất canxi oxit? Bài tập 1 a. Tác dụng với nước pư xong đáy lọ màu trắng là CaO b. Sục khí vào Ca(OH)2 có kết tủa là CO2 Bài tập 2: a. Nhận biết bằng nước b. Nhận biết bằng nước sau đó sục qua khí CO2 Bài tập 3: a. CaO(r)+ 2HCl(dd) → CaCl2(dd)+H2O(l) (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (2) b. Số mol HCl : nHCL CM .V 3,5.0, 2 0, 7(mol ) Gọi a là số mol của CuO. Theo pư (1) nHCl 2nCuO 2.a => Số mol của HCl t/d với Fe2O3 theo pứ (2) là : 0,7 – 2a n.  16 (0, 7  2a ). => số mol của Fe2O3 là : Fe O -PT theo khối lượng của 2 oxit 2 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a.80 + 1/6(0,7-2a).160 = 20 <=> 240a + (0,7 -2a) 80 = 60 <=> 80a = 4 a = 0,05 (mol) Khối lượng CuO trong hỗn hợp là : m. MCuO = 0,05 x 80 = 4 (gam) ; Fe O 4 - SGK T 9 a. PT : CO2 + Ba(OH)2. Theo pứ =>. 2 3. 16 gam. → BaCO3  + H2O V 2, 24 nCO2   0,1(mol ) 22, 4 22, 4 b. Số mol CO2 Tác dụng : nBa (OH )2 nCO2 0,1(mol ). n 0,1 CM   0,5mol / lit V 0, 2 Nồng độ mol của dd Ba(OH)2 là : nBsCO3 nCO2 0,1(mol ). c. Khối lượng chất kết tủa BaCO3 là : 0,1.197 =19,7(gam) V. Dặn dò: Học bài , làm 2,3 SGK T9 và nghiên cứu trước bài: SO2 --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... TiÕt 4 Ngày giảng:...../....... MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TIẾP) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh biết được các tính chất của SO2. -Biết được các ứng dụng của SO 2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học và giải toán hoá học 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + Hoá chất: Na2SO3, H2SO4 loãng, quỳ tím, H2O; dd Ca(OH)2 + Dụng cụ: Bình cầu, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, phễu nhỏ giọt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: Sĩ số 9a...........................................9b....................................................... II. Kiểm tra: Câu 1: Biết 2,24l khí CO2(đktc) t/d vừa hết với 200ml dd Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O a. Viết PTHH b. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. III. Bài mới: Vào bài: Một oxit axit quan trọng là SO2. Vậy nó có tính chất, ứng dụng gì, cách điều chế ra sao?. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì? GV: Cho HS đọc TT trong SGK. Nội dung B. Lưu huỳnh đioxit I. Lưu huỳnh đioxit có những t/c gì? 1. Tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nêu tính chất vật lí của lưu huỳnh đi oxit? GV: Tiến hành thí nghiệm thu khí lưu huỳnh đi oxit và thể hiện tính chất hoá học của nó - Dẫn lưu huỳnh đi oxit vào cốc thuỷ tinh đựng nước và 1 mẫu giấy quỳ tím HS: quan sát, nhận xét - Dẫn khí thu được vào cốc đựng nước vôi trong HS: quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận. GV: Giới thiệu tính chất tác dụng với oxit bazơ.. hơn không khí 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước. HĐ2: Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì? HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời câu hỏi GV: Hãy nêu ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit? HĐ3: Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? - Để điều chế lưu huỳnh đi oxit trong phòng thí nghiệm, CN chúng ta cần những nguyên liệu gì? - Viết phương trình phản ứng xảy ra.. * Kết luận: Lưu huỳnh đi oxit là oxit axit II. Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì? - Dùng để sản xuất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng, diệt nấm mốc. SO2(k) + H2O(l). c) Tác dụng với oxit bazơ SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r). III. Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? 1. Trong phòng thí nghiệm Na2SO3(dd) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2(k) 2. Trong công nghiệp → SO2(k) S(r) + O2(k). V 0,112  0, 005 22, 4 22, 4. b. Số mol khí SO2 là: n. . Số mol Ca(OH)2 là: Ca (OH ) CM .V =0,01 .0,7= 0,007(mol) Số mol Ca(OH)2 dư là: 0,007 – 0,005 = 0,002 mol Vậy khối lượng Ca(OH)2 dư = 0,002 . 74 = 0,148(gam) Số mol CaSO3 = số mol SO2 = 0,005 Vậy khối lượng CaSO3 = 0,005 . 120 = 0,6 (gam) 2. H2SO3(dd). b) Tác dụng với bazơ SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r)+ H2O(l). IV. Bài tập củng cố -Học sinh đọc kết luận chung SGK ? SO2 thuộc loại oxit nào ? Vậy nó có những tính chất hoá học gì? BT1: SGK(11) 1: S + O2 SO2 2. SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O 3. SO2 +H2O  H2SO3 4. H2SO3 + NaOH  Na2SO3 + 2H2O 5. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 +H2O 6. SO2 + Na2O  Na2SO3 BT 6 SGK (11) a. SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O nSO2 . →.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V.Hướng dẫn học ở nhà - Đọc trước bài sau - Làm bt còn lại SGK, BT 2.3; 2.1; 2.2; 2.9 SBTHH 9 --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 5. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được PTHH cho mỗi tính chất. Khi tác dụng với quỳ tím, với ba zơ, oxitba zơ, và kim loại. 2. Kĩ năng: - Quan sát t/n rút ra tính chất hoá học của axit nói chung - Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tương thường gặp trong đời sống, sản xuất và giải các bài tập hoá học 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập B. CHUẨN BỊ + Hoá chất: Các dd HCl, H2SO4, quỳ tím, kim loại Zn, Al, Fe, Cu, CuSO 4, NaOH, CuO, quỳ tím. +Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh… cho các nhóm học sinh C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Ổnđịnh: Sĩ số 9a...............................................9b.................................................... II. Kiểm tra: ? Học sinh 1 nêu định nghĩa axit, cho vd. ? Học sinh 2 chữa bài tập 2 SGK tr.11 Đáp án. 1. Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit mà trong đó nguyên tử H không thể thay thế bằng nguyên tử kim loại III: Bài mới:Vào bài: Vậy các axit có những tính chất hoá học chung nào? Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tính chất hoá học của axit GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm bỏ quỳ tím vào dd axit clohiđric HS: quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kim loại nhôm tác dụng với dd axit clohiđric HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng GV: Giới thiệu về HNO3, H2SO4 đặc GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm. Nội dung I. Tính chất hoá học 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. - Làm quỳ tím hoá đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại 2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd)+3H2(k) * Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí Hiđrô * HNO3,H2SO4đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí Hiđro 3. Axit tác dụng với bazơ. H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd) +2H2O(l) * Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H2SO4+ Cu(OH)2 HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm Fe2O3 + HCl HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng HĐ2: Axit mạnh và axit yếu GV:-Dựa vào đâu để phân loại axit mạnh , yếu? HS: Đọc tham khảo mục " Em có biết ?. nước( PƯ trung hoà) 4. Axit tác dụng với oxit bazơ Fe2O3(r)+ 6HCl(dd) 2FeCl3(dd) +3H2O (l) * Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. II. Axit mạnh và axit yếu Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 Axit yếu: H2S, H2CO3. IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh họa? - HS làm bài tập 1 SGK -T 14  MgSO4( dd) + H2  Mg( r ) + H2SO4 ( dd )    MgSO4( dd) + H2O MgO( r ) + H2SO4 ( dd )    MgSO4( dd) + 2H2O Mg(OH)2( r ) + H2SO4 ( dd )   Bài tập 2 SGK(14)  MgCl2( dd) + H2  a ) Mg(r) + 2HCl(dd)     CuCl2( dd) + H2O (l) b) CuO(r) + 2HCl(dd)  2 FeCl3( dd) + 3H2O (l) c) Fe2O3(r) + 6HCl(dd)    FeCl3( dd) + 3H2O (l) Fe(OH)3 + 3HCl(dd)    2 AlCl3( dd) + 3H2O (l) d) Al2O3 (r)+ 2HCl(dd)   Bài 3.4 SBT(5) a) Đặt CTHH của axit là: HxNyOz 2,1 29,8 68,1 : : 2,1: 2,1: 4, 2 1:1: 2 x: y: z = 1 14 16. => CTHH của axit là HNO2( axit nitrơ) V. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3,4 SGK -T 14 và bài 3.1-3.3(SBT) --------—–&—–--------. TiÕt 6. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được các tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 -Học sinh biết cách viết đúng các phương trình phản ứng để thể hiện tính chất hoá học của axit. 2. Kĩ năng: Dự đoán kiển tra kết luận về tính chất hoá học của axit HCl , H2SO4 - Nhận biết được dd HCl, H2SO4 - Tính nồng độ hoặc khối lượng của HCl, H2SO4trong p/ư 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hoá chất: CuO, dd HCl, dd H2SO4, H2O, Fe, CuSO4, NaOH - Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.............................................9b............................................ II. KTBC: - Nêu tính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh hoạ? - HS chữa bài 3 SGK T 14. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1:Tìm hiểu t/c, ứng dụng của axit H2SO4. Nội dung Axit sunfuric I. Tính chất vật lí Chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, GV: Cho HS quan sát mẫu axit sunfuric nặng hơn nước, tan dễ trong nước - Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric II. Tính chất hoá học GV: Chú ý cho HS khi pha loãng axit đặc 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit GV: Giới thiệu về tính chất hoá học của axit + Làm đổi màu quỳ tím sunfuric so sánh với axit sunfuric và axit + Tác dụng với nhiều kim loại clohiđric. Zn(r) + H2SO4( dd) → ZnSO4(đ) + H2(k) + Tác dụng với bazơ GV: Gọi HS viết PTHH minh hoạ cho các H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd) + 2H2O(l) tính chất hoá học của axit + Tác dụng với oxit bazơ CuO(r) + H2SO4(dd) → CuSO4(dd)+H2O(l) IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4? Viết PTHH minh hoạ? - Bài tập 1 SGK - T19 a) Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2(k) +) Zn(r) + H2SO4(loãng) → ZnSO4(đ) + H2(k) b) CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l) +) CuO(r) + H2SO4(loãng) → CuSO4(dd)+H2O(l) c) H2SO4(dd) + BaCl2(r)  BaSO4  + 2HCl(dd) d) ZnO(r) + 2HCl( dd) → ZnCl4(đ) + H2O(l) +) ZnO(r) + H2SO4( dd) → ZnSO4(đ) + H2O(l) - Bài tập 6 SGK(19) a)Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2(k) b). nH 2 . V 3,36  0,15(mol ) 22, 4 22, 4. Theo PT. nH 2 nFe 0,15( mol ). Khối lượng Fe tham gia p/ư là: mFe 0,15.56 8, 4( gam) c.Nồng đọ mol của dd HCl đã dùng: 2nFe nHCl 2.0,15 0,3(mol ) n 0,3 CM HCl   6(mol / l ) V 0, 05. V. Dặn dò : Học bài HS làm bài tập 7- SGK - T19 --------—–&—–--------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP ) A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra những phương trình phản ứng cho những tính chất này. -Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. -Những ứng dụng quan trọng của H 2SO4 trong đời sống, sản xuất; nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit này trong công nghiệp 2.Kỹ năng -Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, làm các bài tập định lượng 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hoá chất: Cu; dd H2SO4; Đường,Bông, Na2 SO4, BaCl2 Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a................................................9b.................................................. II. KTBC: - Nêu tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4? Viết PTHH minh hoạ? - HS chữa bài 7 SGK T 19. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Axit sunfuric đặc có những tính 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá chất hoá học riêng học riêng GV: Tiến hành thí nghiệm kim loại đồng a) Tác dụng với kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc Cu(r)+2 H2SO4đặc → CuSO4(dd)+SO2(k)+ HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng và so 2H2O(l) sánh với axit sunfuric loãng * Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim GV: Gọi HS lên viết phương trình hoá học loại không giải phóng khí hiđro GV: Tiến hành thí nghiệm cho đường vào b) Tính háo nước H SO đáy cốc rồi cho axit vào từ từ C12H22O11    12C + 11H2O HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình hoá học - Nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụng axit sunfuric đặc, nhất là khi tiến hành pha loãng axit HĐ2: ứng dụng HS quan sát sơ đồ shk trang 17 III. ứng dụng GV: Hãy nêu ứng dụng của axit sunfuric? - SGK HĐ3: Sản xuất axit sunfuric Để sản xuất axit sunfuric chúng ta vần những nguyên liệu gì? IV. Sản xuất axit sunfuric - Có bao nhiêu công đoạn sản xuất axit xt SO2(k) + S(r) + O2(k) ⃗ sunfuric? Nói mục đích từng công đoạn. + 2SO(k) + O2(k) ⃗ t o , xt 2SO3(k) Viết PTPƯ? + SO3(r) + H2O (l) → H2SO4(dd HĐ4: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat GV tiến hành thí nghiệm nhận biết Na2SO4 V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và BaCl2 . HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình hoá học. Dùng thuốc thử là BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 phản ứng tạo kết tủa BaSO4 không tan trong nước và trong axit - Để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat ta dùng 1 số kim loại: Mg, Zn, Al,Fe.... IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc? Viết PTHH minh hoạ? - Bài tập 2(SGK- 19) SX axit cần quặng pirit (S), Không khí ( 02) và nước. xt SO2(k) +) S(r) + O2(k) ⃗ +) 2SO(k) + O2(k) ⃗ t o , xt 2SO3(k) +) SO3(r) + H2O (l) → H2SO4(dd - Bài 3 (SGK- 19) a) Nhận biết H2SO4 bằng BaO b) Nhận biết Na2S04 bằng BaCl2 c) Nhận biết H2SO4 bằng Zn, Fe.. Bài 4: Các pứ 4,5,6 5 - SGK - T19 a) Cho H2SO4 tác dụng với Fe, CuO, KOH b) Cho H2SO4 tác dụng với C6H12O6 , Cu → Bài 6: PTHH : a, Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k) nH 2 . V 3,36  0,15(mol ) 22, 4 22, 4. b, Số mol khí H2 sinh ra: Theo phương trình số mol Fe = Số mol H2 = 0,15 mol => Khối lượng sắt tham gia phản ứng: mFe = 56 x 0,15 = 8,4 (gam) c. Theo PT số mol HCl = 2 lần số mol Fe = 0,3ml n 0,3 CM   6( mol / l ) V 0, 05 => Nồng độ mol của dd HCl đã dùng. V. Dặn dò : Học bài HS làm bài tập 3,4- SGK - T19 --------—–&—–--------. TiÕt 8. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA OXIT VÀ AXIT. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được ôn lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất hoá học của axit. 2.Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ - HS: Ôn lại các tính chất hoá học của oxit và axit. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a...........................................9b............................................... II. KTBC: III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ1: Kiến thức cần nhớ GV: Dùng các từ và cụm từ sau đây để hoàn thành sơ đồ tính chất hoá học của oxit: Muối, muối + nước, oxit axit, dd ............ ............. ............ I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hoá học của oxit Muối + nước Oxit axit. Muối. Oxit bazơ. dd axit ................ HS: Hoàn thành sơ đồ GV: Thay các từ và cụm từ trên bằng công thức hoá học sau cho phù hợp: SO3,CaO, CaSO4, CaSO4 + H2O, H2SO4, Ca(OH)2 ..................... dd axit. dd bazơ. CaSO4 + H2O SO3. ......... Oxit bazơ. .......... CaSO4. CaO. .............. ............ ............ HS: Hoàn thành sơ đồ GV:Yêu cầu HS viết các phương trình hoá học thể hiện sơ đồ trên GV: kiểm tra, chính xác hoá GV: - Xác định chiều mũi tên - Dùng các từ và cụm từ sau đây để hoàn thành sơ đồ tính chất hoá học của oxit: Muối + H2 , muối + nước, màu đỏ ............... ................. Axit ................. .................... HS: Hoàn thành sơ đồ GV: Thay các từ và cụm từ trên bằng công thức hoá học sau cho phù hợp: HCl; AlCl3 + H2; màu đỏ; AlCl3 + H2O; AlCl3 + H2O. ............... ................ ............ ................ ................. HS: Hoàn thành sơ đồ GV: Viết các phương trình hoá học thể hiện sơ đồ trên HS: Hoàn thành các phương trình hoá học GV: Kiểm tra, chính xác hoá HĐ2: Bài tập GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK - T21, đề bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? HS: Thảo luận, viết PTHH. H2SO4. Ca(OH)2. 2. Tính chất hoá học của Axit Màu đỏ. Muối + H2 Axit. Muối + H2O. Muối + H2O. Màu đỏ. AlCl3 + H2 Axit. AlCl3 + H2O. AlCl3 + H2O. II. Bài tập BT1: (SGK - T21) a) SO2; Na2O; CaO; CO2 b) CuO; Na2O; CaO c) SO2; CO2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 3,4,5 SGK - T21, đề bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? HS: Thảo luận, viết PTHH GV: Gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhận xét.. BT3: (SGK - T21) Dùng nước vôi trong BT4: : (SGK - T21) a) Axit tác dụng với đồng oxit BT5: (SGK - T21) 1) O2 2) O2 3) Na2 4) H2O 5) Cu 6) H2O 7) NaOH 8) H2SO4 9) Ba(OH)2 10) BaSO4. IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit ? - HS làm bài tập 2 - SGK - T21 Phản ứng hoá hợp: H2O, CuO, CO2, P2O5 Phản ứng phân huỷ là: CuO V. Dặn dò : Giờ sau thực hành --------—–&—–--------. TiÕt 9. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA OXIT VÀ AXIT. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit: + Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. + Nhận biết dung dịch axit, ba zơ, muối sunfat. 2.Kỹ năng - Sử dụng dụngc cụ hoá chất để tiến hành an toàn thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát mô tả giải thích hiện tượng và viết PTHH của TN, Viết tường trình TN 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học . B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hoá chất:- CaO; H2O; P; HCl; Na2SO4; NaCl; BaCl2; quy tím. Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a..................................................9b.......................................... II. KTBC: - Nêu tính chất hoá học của oxit? - Nêu tính chất hoá học của axit? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm GV phân nhóm, mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm GV: chuẩn bị sẵn các dụng cụ và hoá chất trên bàn, gọi đại diện các nhóm lên nói được tên thí nghiệm , hoá chất, hoá cụ cần dùng, cách tiến hành thí nghiệm ,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dự đoán trước hiện tượng của thí nghiệm mà nhóm mình làm GV: Phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm GV: Theo dõi sát HS làm thực hành, giúp đỡ nếu cần TN1: Phản ứng của canxi oxit với nước Cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước. TN 2: Phản ứng của đi photpho penta oxit với nước Đốt 1 ít P đỏ, sau khi P cháy hết, cho 23ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.. TN 3: Nhận biết các dung dịch:, HCl, Na2SO4, H2SO4 Ghi số thứ tự cho mỗi lọ, lấy mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ:nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là Na2SO4. Nếu quỳ tím đổi thành màu đỏ, thì đó là HCl và H2SO4 - Lấy 1ml axit trong mỗi lọ bỏ vào 2 ống nghiệm. Nhỏ 1-2ml dd BaCl2vào 2 ống nghiệm GV: Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy nêu cách tiến hành - Mô tả lại các hiện tượng quan sát được - Nêu nhận xét - Rút ra kết luận HĐ2: Viết bản tường trình GV yêu cầu HS viết bản tường trình theo mẫu. IV. Củng cố: Hs thu dọn dụng cụ hoá chất V. Dặn dò : Ôn tập giờ sau KT 1 tiết. TN1: Phản ứng của canxi oxit với nước + Cách tiến hành: Cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước + Hiện tượng: CaO tan trong nước làm quỳ tím hoá xanh + Nhận xét: dd Ca(OH)2tạo thành đã làm thay đổi màu quỳ tím + Kết luận: CaO mang tính chất hoá học của oxit bazơ TN 2: Phản ứng của đi photpho penta oxit với nước + Cách tiến hành: Đốt 1 ít P đỏ, sau kh P cháy hết, cho 2-3ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. + Hiện tượng: Khí tạo thành ta trong nước làm quỳ tím hoả đỏ + Nhận xét :dd H3PO4tạo thành đã làm thay đổi màu quỳ tím + Kết luận: P2O5 mang tính chất hoá học của oxit axit TN 3: Nhận biết các dung dịch: H2SO4, HCl, Na2SO4 + Cách tiến hành: Ghi số thứ tự cho mỗi lọ, lấy mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ:nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là Na2SO4. Nếu quỳ tím đổi thành màu đỏ, thì đó là HCl và H2SO4 Lấy 1ml axit trong mỗi lọ bỏ vào 2 ống nghiệm. Nhỏ 1-2ml dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm + Hiện tượng: - Lọ đựng dd Na2SO4 không làm đổi màu giấy quỳ - Lọ đựng dd HCl làm quỳ tím hoà đỏ - Lọ đựng dd H2SO4vừa làm quỳ tím hoá đỏ vừa tạo kết tủa với dd BaCl2 II.Viết bản tường trình - HS viết bản tường trình Tên thí nghiệm. Cách tiến hành TN. Hiện tượng. Giải thích.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 10. KIỂM TRA A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần oxit và axit lấy điểm 45'. Qua đó thấy được việc đạt được Phần chuẩn bị . Mục tiêu bài day. của quá trình dạy học đến đâu, Gv và học sinh có những điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng làm việc độc lập, kĩ năng tính toán, viết PTPư 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập.Rèn ý thức nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Đề bài và đáp án HS : Ôn tập KTCB C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định:9a..................................................9b..................................................... II. KTBC: III. Bài mới: Ma trận đề : Tên chủ đề. Chủ đề 1 TC hoá học của Oxit, Axit 20% = 2đ. Chủ đề 2 TC hoá học của các chất. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng. ( Mức độ 1). (Mức độ 2). (Mức độ 3). (Mức độ 4). HS nhận biết được T/C hoá học của. Phân biệt được đâu là. oxit,axit. axit,oxit. Số câu: 2c. Số câu:2. Số câu. Số câu. 4câu. Số điểm: 1. Số điểm:1. Số điểm. Số điểm. 2đ. Số câu:3. Số câu:. Số câu. Số câu. 3câu. Số điểm:3. Số điểm:. Số điểm. Số điểm. 3điểm. Viết PT hoá học thể hiện tính. Làm bài tập tính nồng. chất hoá học của axit. độ mol, khối lương. - HS nhận biết được nguyên liệu để sx vôi sống -Cách đ/chế. SO2. - Nhận biết được dd axit muối sunfat. 30% =3đ. Chủ đề 3 Kĩ năng viết PT, tính toán 50% =5đ. chất. Số câu:. Số câu:1. Số câu: 1. Số câu:. 2câu. Số điểm:. Số điểm:2. Số điểm: 3. Số điểm:. 5điểm. Tổng số : 9c 100% =. Số câu: 5. Số câu:3. Số câu: 1. Số câu:. 9câu. 10đ. Số điểm: 4. Số điểm:3. Số điểm: 3. Số điểm:. 10điểm. ĐỀ BÀI ĐỀ KIỂM TRA 1TIET Môn: Hóa học 9 Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Chất có công thức sau là oxit bazơ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. CuO B. N2O5 C. SO2 D. P2O5 Câu2 : Cho các Oxit CuO; SO3; MgO, CO2. Cặp chất tác dụng với dd NaOH A. CuO; SO3 B. MgO; CO2 C. MgO, CaOD, SO3; CO2 Câu 3: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. K2SO3 và H2SO4 B. K2SO3 và HCl C. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO4 và CuCl2 Câu4: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí H2: A. Fe B. Ag C. Cu D. S Câu5 : Chất sau đây là axit: A. CuO B. MgCl2 C. Ca(OH)2 D. HCl Câu6: Nguyên liệu để sản xuất vôi sống là: A. CaO B. CaCO3 B. S (FeS2 ) D. O2 Phần II: Tự luận (7 đ) Câu 1(2 điểm) Cho các oxit sau:CaO,Fe2O3,Na2O, P2O5.Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với: a.Nước? b.axitsunfuric? Viết phương trình hóa học Câu 3(2 điểm) Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: NaCl, HCl ,H2SO4, Na2SO4 Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 3 (3đ ) Cho một lượng mạt sắt dư vào 500 ml dung dịch HCl . Phản ứng xong thu được 8,96 lít khí (đktc) a. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu I. TNKQ II. Tự luận. Các ý trong câu 1A, 2D, 3A, 4A, 5D, 6B (mỗi ý 0,5đ) 1.Mỗi PTHH viết đúng 0,5 đ a. Với H2O : CaO + H2O Na2O + H2O P2O5 + H2O c. Với H2SO4 CaO + H2SO4 Fe2O3 + H2SO4 Na2O + H2SO4 2. a. Dùng d d BaCl2 b. Dùng quỳ tím , hoặc kim loại ( Viết PT) 3. a.mFe = 22,4 (g) b. CM =. 0,8 0,5. =1,6 (M). Thang điểm 3đ 2đ. 1đ 1đ 1,5đ 1,5đ. IV. Cñng cè: GV thu bµi nhËn xÐt giê KT V. DÆn dß: §äc tríc bµi 7 --------—–&—–--------. TiÕt 11. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được phương trình hoá học cho mỗi tính chất.( Tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit) ; Tính chất hoá học riêng của ba zơ tan( Kiềm) Tác dụng với oxit axit và dd muối; tính chất riêng của ba zơ không tan trong nước( Bị nhiệt phân huỷ) -Học sinh vận dụng hiểu biết của mình về những tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng hoá học gặp trong đời sống sản xuất 2. Kĩ năng: Tra bảng tính tan để biết ba zơ cụ thể . Quan sát TN rút ra kết luận về tính chất của ba zơ. Viết PTHH minh hoạ 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong học tập. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hoá chất: NaOH, quỳ tím, Cu(OH)2, đèn cồn - Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.............................................9b................................................... II. KTBC: III. Bài mới: - Hãy nêu tính chất hoá học của axit? HĐ của GVvà HS Nội dung ? Em đã biết những tính chất hoá học nào của bazơ ? Ngoài ra bazơ còn có những tính chất hoá học nào khác ? Vậy trong bài hôm nay ta tập trung vào nghiên cứu những thí nghiệm nào Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm. 1.Tác dụng với chất chỉ thị màu *Thí nghiệm: Với các thí nghiệm đã học GV chỉ yêu cầu -Nhỏ một giọt dd Ca(OH)2 hoặc dd NaOH học sinh lấy vd và viết các phương trình vào mẩu quì tím (1) phản ứng. -Nhỏ một giọt dd H2SO4 vào dd Ca(OH)2 hoặc dd NaOH (2) *Hiện tượng: TN1: quỳ tím chuyển màu xanh TN2: dd chuyển sang màu hồng đỏ Gv: Có thể cho học sinh làm thêm thí 2.Tác dụng với oxit axit nghiệm Cu(OH)2 tác dụng với HNO3 ? Những bazơ nào có thể tác dụng với axit 3Ca(OH)2 + P2O5Ca3(PO4)2+ 3H2O 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2SO4 Gv hướng dẫn cho học sinh thí nghiệm 3.Tác dụng với axit theo nhóm Bazơ tan và không tan đều tác dụng ? Nêu hiện tượng xảy ra Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 +2H2O ?Giải thích hiện tượng trên 4.Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ *Thí nghiệm : Đốt nóng bazơ Cu(OH)2 GV Gọi một lên bảng viết phương trình trên ngọn lửa đèn cồn phản ứng *Nhận xét: sau một thời gian từ chất rắn màu xanh chuyển sang màu đen và hơi ? Tương tự chọn 1 bazơ không tan khác nước..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> viết phản ứng nhiệt phân với bazơ đó. *Giải thích: Cu(OH)2 ⃗ t O CuO + H2SO4 Một số bazơ không tan khác.. cũng bị nhiệt phân tương tự *Kết luận: SGK. IV. Củng cố: - Hãy nêu tính chất hoá học của bazơ - Bazơ tan có những tính chất hoá học nào? Bazơ không tan có những tính chất hoá học nào? - Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3 SGK -T25 Bài 2:(25) a.Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2 b. Cu(OH)2 c.NaOH, Ba(OH)2 d. NaOH, Ba(OH)2 Bài 3(25) a, Na2O + H2O  2NaOH b. 2NaOH + CuCl2  NaCl + Cu(OH)2  CaO + H2O  Ca(OH)2 3NaOH + FeCl3 3 NaCl + Fe(OH)3  Bài 5.(25) a, Na2O + H2O  2NaOH 15,5 nNa2O  0, 25(mol ) 62 nNaOH 2.nNa2O 2 x0, 25 0,5(mol ). Theo pư. n 0,5 CM NaOH   1M V 0,5. b. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 1 0,5 nH 2 SO4  .nNaOH  0, 25(mol ) 2 2 Theo pư mH 2 SO4 0, 25 x98 24,5( gam). => Khối lượng dd H2SO4 20% là. 24,5.100 mdd  122,5( gam) 20. Thể tích của dd H2SO4 20% cần dùng là: m m 122,5 d V  107, 4ml V d 1,14. V. Dặn dò: Làm bài tập 4,5 SGK -T25 và nghiên cứu trước bài một số bazơ quan trọng --------—–&—–--------. TiÕt 12. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất vật lí, hoá học của NaOH và viết được phương trình hoá học cho mỗi tính chất. -Học sinh biết được phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. Phương pháp sx NaOH từ muối ăn 2. Kĩ năng: Nhận biết được dd NaOH . Tính khối lượng hoặc thể tích dd NaOH -Học sinh vận dụng được những tính chất hoá học của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong học tập.. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hoá chất: NaOH; dd HCl; Quỳ tím, Phenolphtalein Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a...............................................9b.................................................... II. KTBC: - Hãy nêu tính chất hoá học của bazơ? Viết PTHH? - HS chữa bài 5 SGK -T25. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1:Tính chất vật lý GV: Các em hãy nghiên cứu thông tin sgk để trả lời tính chất vật lí của Natri hiđroxit HĐ2:Tính chất hoá học GV: Tiến hành thí nghiệm - Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên giấy quỳ - Nhỏ 1-2 giọt Phenolphtalein vào ống nghịêm đựng dd NaOH HS: quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Đưa ra các vd yêu cầu HS lên bảng hoàn thành vì tính chất này đã học ở các bài trước GV: Tiến hành thí nghiệm NaOH tác dụng với axit HCl HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng GV: Để khắc sâu kiến thức nhằm để các em không áp dụng cứng nhắc GV đưa ra câu hỏi: - Hãy lên viết ptpu nhiệt phân huỷ NaOH HĐ3:Ứng dông GV:Natri hi®roxit cã nh÷ng øng dông g×? HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời. Nội dung A.NaOH I. TÝnh chÊt vËt lý ChÊt r¾n, kh«ng mµu, hót Èm m¹nh, tan nhiÒu trong níc vµ to¶ nhiÖt II. TÝnh chÊt ho¸ häc 1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu. - Lµm quú tÝm ho¸ xanh - Làm Phenolphtalein hoá đỏ 2. T¸c dông víi oxit axit 2NaOH +SO2  Na2SO3 + H2O 3. T¸c dông víi axit NaOH + HCl  NaCl + H2O. III.øng dông +) Sx xµ phßng, chÊt tÈy röa +) Sx t¬ nh©n t¹o +) Sx giÊy +) SX nh«m +) ChÕ biÕn dÇu má.. IV. S¶n xuÊt Natri hi®roxit +) SX b»ng PP ®iÖn ph©n +) Nguyªn liÖu: NaCl 2NaCl+2H2O ⃗ Dpddcmn 2NaOH+H2+ Cl2. H§4: GV:Natri hiđroxit đợc sản xuất bằng phơng pháp nào? nguyên liệu dùng để sx ? H·y viÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc ®iÖn ph©n muèi ¨n IV. Cñng cè: - H·y nªu tÝnh chÊt ho¸ häc cña natri hi®roxit? ViÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc minh ho¹? - Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp 1,3 SGK -T 27 BT1(27): + Thö b»ng quú tÝm nhËn ra NaOH, Ba(OH)2 + Cho 2 chÊt cßn l¹i t/d víi H2SO4 cã kÕt tña lµ Ba(OH)2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> BT2(27): CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3  2NaOH + CaCO3  t0. BT3(27) a, 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O b. H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O c. H2SO4 + Zn(OH)2  ZnSO4 + 2H2O d. NaOH + HCl  NaCl + H2O e. 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O BT4(27): a. 2NaOH + CO2  Na2CO3 +. H2O. 1,568 nCO2  0, 07( mol ) 22, 4 6, 4 nNaOH  0,16( mol ) 40. mNa2CO3 0, 07 x106 7, 42( gam). b. Theo PT:. nNaOH 2nCO2 2 x0, 07 0,14(mol ). Theo đầu bài: nNaOHdu 0,16  0,14 0, 02(mol ) Số mol NaOH dư là: 0,02 x 40 = 0,8(gam) V. Dặn dò Làm bài tập 8.5và nghiên cứu trước bài một số axit quan trọng --------—–&—–--------. TiÕt 13. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (TIẾP). A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức-Học sinh biết được tính chất của bazơ quan trọng là Ca(OH) 2 có đầy đủ tính chất hoá học của một dung dịch bazơ. dẫn ra được những thí nghiệm hoá học chứng minh. Viết được các PTHH cho mỗi tính chất -Những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong cuộc sống, sản xuất. -Biết được ý nghĩa của thang pH, biết cách pha chế dd Ca(OH)2 2. Kĩ năng: Nhận biết môi trường dd bằng chất chỉ thị màu -Tiếp tục rèn kĩ năng viết các PTHH, giải các bài tập định lượng.Tính khối lượng hoặc thể tích dd NaOH và Ca(OH)2 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hoá chất: CaO; dd HCl; Quỳ tím, Phenolphtalein, nước Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.........................................9b................................................... II. KTBC: - Hãy nêu tính chất hoá học của NaOH? Viết PTHH? - HS chữa bài 2 SGK -T27 III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung B. Canxi hiđroxit - Thang PH HĐ1: Tính chất I. Tính chất 1. Pha chế dung dịch canxi hiđroxit.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Tiến hành thí nghiệm Hoà 1 ít vôi tôi trong nước, ta được 1 chất lỏng màu trắng có tên là vôi sữa, lọc nước ta thu được 1 chất lỏng trong suốt, không màu là dd Ca(OH)2 GV: Tiến hành thí nghiệm - Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2 lên giấy quỳ - Nhỏ 1-2 giọt dd Ca(OH)2 lên giấy fenolftalein HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng. Hoà 1 ít vôi tôi trong nước, ta được 1 chất lỏng màu trắng có tên là vôi sữa, lọc nước ta thu được 1 chất lỏng trong suốt, không màu là dd Ca(OH)2 2.Tính chất hoá học a.Làm đổi màu chất chỉ thị màu. - Làm quỳ tím hoá xanh - Làm fenolftalein hoá đỏ b. Tác dụng với oxit axit. GV: Đưa ra các vd yêu cầu HS lên bảng hoàn thành vì 2 tính chất này đã học ở các bài trước. Ca(OH)2 +SO2  CaSO3 + H2O. c. Tác dụng với axit GV: Để khắc sâu kiến thức nhằm để các em Ca(OH)2 + 2HCL CaCl2 + 2H2O không áp dụng cứng nhắc GV đưa ra câu hỏi: 3. ứng dụng - Hãy lên viết ptpu nhiệt phân huỷ Ca(OH)2 +) Làm vật liệu trong xây dựng GV:Canxi hiđroxit có những ứng dụng gì? +)Khử chua đất trồng trọt HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời +) Khử độc, diệt trùng.. HĐ2: Thang PH II. Thang PH Các em đã biết các chất chỉ thị màu như quỳ, fenol,.. cho phép ta nhận biết được 1 dd - PH<7 : thì dd mang tính axit nào đó là axit hay bazơ. Muốn biểu thị độ - PH = 7 : thì dd là trung tính axit, bazơ, người ta dùng thang PH - PH> 7 : thì dd mang tính bazơ GV: Thông báo trong SGK in không giống với màu thực tế IV. Củng cố - Hãy nêu tính chất hoá học của canxi hiđroxit? Viết phương trình hoá học minh hoạ - BT1 SGK - T30 t0. 1, CaCO3   CaO + CO2 2. CaO + H2O  Ca(OH)2 3. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 4. CaO + HCl  CaCl2 + H2O 5. Ca(OH)2 + HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O BT2SGK-T30 +) Cho các mẫu trên t/d HCl có khí bay lên là CaCO3 CaCO3 + HCl  CaCl2 + H2O + CO2  +) 2 chất còn lại hoà vào nước chất nào có toả nhiệt là CaO CaO + H2O  Ca(OH)2 BT3 SGK- T30 a. H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O b. H2SO4 + 2NaOH  Na2SO2 + 2H2O BT4 SGK-T30: Không yêu cầu hs làm V. Dặn dò : Làm bài tập 8.4 và nghiên cứu trước bài tính chất hoá học của muối.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> --------—–&—–--------. TiÕt 14. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được tính chất hoá học của muối: Tác dụng với kim loại, dd axit, dd ba zơ, dd muối khác, viết được các PTHH cho mỗi tính chất -Biết được thế nào là phản ứng trao đổi, những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. 2. Kĩ năng: Tiến hành một số TN, quan sát, giải thích một số hiện tượng rút ra được Kl về tính chất hoá học của muối. - Tiếp tục rèn kĩ năng viết các PTHH, giải các bài tập tính khối lượng hoặc thể tích. Học sinh biết vận dụng những kiến thức của bài để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong học tập.. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hoá chất: dd AgNO3; BaCl2; H2SO4; NaCl; NaOH; CuSO4 Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a..............................................9b.................................................. II. KTBC: - Hãy nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2? Viết PTHH? - HS chữa bài 2 SGK -T30 III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tính chất hoá học của muối I. Tính chất hoá học của muối GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm 1. Muối tác dụng với kim loại Ngâm 1 đoạn dây đồng vào ống nghiệm (K,Na, Mg,Al,Zn,Fe,Pb,H,Cu,Ag,Au) đựng dd Bạc nitrat HS: Quan sát hiện tượng Cu+ 2AgNO3  Cu(NO3)2+ 2Ag GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng và viết ptpư Lưu ý: kim loại đứng trước đẩy kim loại HS: Rút ra nhận xét và kết luận đứng sau ra khỏi dd muối GV: Lưu ý cho HS kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2. Muối tác dụng với axit Nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào ống nghiệm có sẳn dd BaCl2 BaCl2+ H2SO4  BaSO4+ 2HCl  quan sát hiện tượng GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng Lưu ý: axit tham gia phải mạnh hơn axit tạo và viết ptpư thành HS: Rút ra nhận xét và kết luận GV lưu ý: axit tham gia phải mạnh hơn axit tạo thành GV: hướng dẫn hs làm thí nghiệm Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có 3. Muối tác dụng với muối sẳn dd NaCl  quan sát hiện tượng AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng và viết ptpư HS: Rút ra nhận xét và kết luận GV lưu ý: 2 chất tham gia phải đều tan, sản phẩm tạo thành phải có kết tủa GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm có sẳn dd NaOH  quan sát hiện tượng GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng và viết ptpư HS: Rút ra nhận xét và kết luận GV lưu ý: 2 chất tham gia phải đều tan, sản phẩm tạo thành phải có kết tủa GV giới thiệu : ở nhiệt độ cao, nhiều muối bị phân huỷ Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng phân huỷ KClO3; KMnO4 ; CaCO3. Lưu ý: 2 chất tham gia phải đều tan, sản phẩm tạo thành phải có kết tủa. 4. Muối tác dụng với bazơ 2NaOH +CuSO4 Cu(OH)2+ Na2SO4 Lưu ý: 2 chất tham gia phải đều tan, sản phẩm tạo thành phải có kết tủa 5. Phản ứng phân huỷ muối 2KClO3  2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2 CaCO3  CaO + CO2. II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch HĐ2: Phản ứng trao đổi trong dung dịch 1. Nhận xét về các phản ứng của muối - GV giới thiệu: Các phản ứng của muối với axit, với bazơ, 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2+ Na2SO4 với muối xảy ra có sự trao đổi các thành Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 phần với nhau để tạo ra những hợp chất 2.Phản ứng trao đổi mới. Các phản ứng đó thuộc phản ứng trao Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học , trong đổi đó 2 chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau Vậy phản ứng trao đổi là gì? những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra GV: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm những hợp chất mới + dd Ba(OH)2 tác dụng với dd NaCl 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi + dd H2SO4 tác dụng với dd Na2SO4 Phản ứng trao đổi giữa dd chỉ xảy ra + dd BaCl2 tác dụng với dd Na2SO4 Nếu sản phẩm tạo thành chất dễ bay hơi, hoặc - Hãy quan sát các thí nghiệm và rút ra kết chất không tan luận Hãy rút ra điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi IV. Củng cố - Nêu tính chất hoá học của muối - Nêu điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra trong dd - HS làm bài tập 1,2,3 - SGK T- 33 Bài tập 6 ko y/c hs làm V. Dặn dò: Làm bài tập 4,5 -SGK -T33 và nghiên cứu trước bài 10 --------—–&—–--------. TiÕt 15. Ngaỳ soạn:...../.......

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày giảng:...../....... MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp. - Những ứng dụng lớn của NaCl, KNO3 trong đời sống và trong CN 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số muối cụ thể, Viết PTHH, T/C H của một số muối.Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập tính khối lượng hoặc thể tích dd. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong học tập.. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hình 1.23. Ruộng muối C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.............................................9b.................................................. II. KTBC: - Nêu tính chất hoá học của muối? - Nêu điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra trong dd? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Muối Natriclorua I. Muối Natriclorua GV: Trong tự nhiên các em thÊy cã muèi ¨n 1. Trạng thái tự nhiên ë ®©u? - Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong GV: Giíi thiÖu :Trong 1m3 níc biÓn cã hoµ tan chõng 27 kg muèi natriclorua, 5kg muèi nước biển, trong lòng đất (muối mỏ) MgCl2, 1kg muèi CaSO4 vµ mét sè muèi kh¸c GV: Gọi một HS đọc lại phần 1 trạng thái tự nhiªn - SGK T 34 GV: §a ra tranh vÏ ruéng muèi GV: H·y tr×nh bµy c¸ch khai th¸c NaCl tõ níc biÓn HS : Nªu c¸ch khai th¸c tõ níc biÓn 2. Cách khai thác GV: Muèn khai th¸c NaCl tõ nh÷ng má muèi - Từ nước biển:Phơi nắng nước biển có trong lòng đất ngời ta làm - Từ hầm mỏ:Đào hầm, đào giếng nh thÕ nµo? GV: Các em quan sát sơ đồ và cho biết ứng dông quan träng cña NaCl? 3. Ứng dụng - Làm gia vị bảo quản thực phẩm - Dùng để sản xuất: Na,Cl2,H2,NaOH,Na2CO3… II. Muèi Kali nitrat (KNO3) ( Kh«ng d¹y) IV. Củng cố: Bài tập 1 SGK - T 36 a. Pb(NO3)2 b. NaCl c. CaCO3 d. CaSO4 Bài tập 2 SGK - T 36 NaOH + HCl  NaCl + H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2  Na2CO3 + CaCl2  2NaCl + CaCO3  2NaOH + CuCl  2NaCl + Cu(OH)2  Bài tập 3 SGK - T 36 a. 2NaCl + 2H2O ⃗ Dpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b. Khí Cl dùng: + Sản xuất chất dẻo PVO, Chất diệt trùng, sâu, diệt cỏ, SX axit HCl Khí H2 dùng: Nhiên liệu, bơm dàu khí, SX HCl NaOH dùng: Chế tao xà phòng, CN giấy, HCl. Bài tập 4 SGK - T 36 a. Được: 6NaOH + Fe2(SO4)3  3Na2SO4+ Cu(OH)2 b. Được: 2NaOH + CuSO4Na2SO4 + Cu(OH)2  c. Không Bài tập 5 SGK - T 36 0. t a. 2KClO3   2KCl + 3O2 t0. 2KNO3   2KNO2 + O2 b. Đối với pư (1) Số mol của KClO3= 0,1 (mol) 3 nO2  nKClO3 m0,1 0,15(mol ) 2  V1O2 0,15 x 22, 4 3,36(lit ) 1 Theo(2)  nO2  .0,1 0, 05(mol ) 2  V2O2 0, 05 x 22, 4 1,12(lit ) 2 2 0,1 Theo(1)  nKClO3  .nO2  .0, 05  ( gam) 3 3 3 0,1  mKClO3  .122,5 4, 083( gam) 3 Theo(2)  nKNO3 2.nO2 2.0, 05 0,1(mol )  mKNO3 0,1x101 10,1( gam). V. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4,5 SGK - T 36 --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh biết được vai trò của những nguyên tố hóa học đối với đời sống của thực vật - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân bón - Phân bón vi lượng và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2. Kĩ năng: Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại - Rèn luyện kỹ năng phân biệt các mẵu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong học tập.. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chuẩn bị các mẵu phân bón hoá học - Phiếu học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a......................................9b....................................................... II. KTBC: HS chữa bài tập 5 SGK T-36.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Nh÷ng nhu cÇu cña c©y trång HĐ1: Những nhu cầu của cây trồng (Kh«ng d¹y) HĐ2: Nh÷ng ph©n bãn ho¸ häc thêng dïng II. Nh÷ng ph©n ho¸ häc thêng dïng H·y kÓ tªn c¸c lo¹i ph©n bãn ho¸ häc thêng Tªn ph©n bãn C«ng thøc ho¸ häc dùng tạo địa phơng 1.Phân bón đơn a. Phân đạm - Yêu cầu HS hoạt động bảng nhóm CO(NH2)2 - U rª Tªn ph©n bãn C«ng thøc ho¸ häc NH4NO3 - Amoni nitrat (NH4)2SO4 - Amoni sunfat b. Ph©n l©n Ca3(PO4)2 - Phot phat Ca(H2PO4)2 - Supephotphat KCl; K2SO4 c. Kali - C¸c nhãm treo b¶ng tr×nh bµy nhãm kh¸c NPK; (NH4)2HPO4 2. Ph©n bãn kÐp nhËn xÐt bæ xung KNO3 - GV nhËn xÐt KL Bo; Zn; Mn 3. Ph©n vi lîng IV. Cñng cè Bµi tËp 1 SGK -T 39 a. Kaliclorua, Amoni nitrat, Amoni clorua, Amoni sunfat, Canxi photphat, Canxi ®ihi®ro photphat, Amoniihi®ro photphat, Kali nitrat b. +) Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, CO(NH2)2, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2,Ca(H2PO4)2 KCl; K2SO4 +) Ph©n bãn kÐp: NPK; (NH4)2HPO4, KNO3 c. Trén NH4NO3 , (NH4)2HPO4, KNO3 Bµi tËp 2 SGK -T 39 - TrÝch mÉu thuèc thö cho t/d lÇn lît víi AgNO3 chÊt nµo cã kÕt tña tr¾ng lµ KCl AgNO3 + KCl  AgCl  + KNO3 - Trích 2 mẫu còn lại cho t/d với NaOH , mẫu nào có mùi khai bay lên là NH4NO3 NH4NO3 + NaOH  NaNO3 + NH3  + H2O Bài tập 3 SGK -T 39 a. Nguyên tố Nitơ b. Cứ 132g (NH4)2SO4 thì có 28g nitơ Thành phần phần trăm của nitơ trong phân bón là: 28 %N  .100% 21, 21% 132. c. Cứ 132g (NH4)2SO4 thì có 28g nitơ 500g (NH4)2SO4 thì có x g nitơ x. 28.5000 106, 06( g ) 132. => V.Dặn dò: Làm bài tập 11.3SBT và nghiên cứu trước bài mối quan hệ gưĩa các loại hợp chất vô cơ --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... TiÕt 17 Ngày giảng:...../....... MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit,ba zơ, muối. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hoá..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thầnh phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp các chất rắn, lỏng, khí. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thich môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ - Phiếu học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: Sĩ số 9a..............................................9b................................................. II. KTBC: HS chữa bài tập 3 SGK T-39 III. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Mối quan hệ giữa các loại I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ hợp chất vô cơ GV treo bảng phụ yêu cầu HS thực hiện oxit axit OXit bazơ bảng nhóm aaaaaxit baz¬baz¬. Bazơ. HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập: Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các sơ đồ chuyển hoá trên HĐ2: Những phản ứng hoá học minh hoạ GV y/c HS lên viết các phương trình hoá học minh hoạ vào bảng nhóm Các nhóm dán bảng nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL HĐ3: Bài tập Yêu cầu HS đọc bài tập 1 Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập 2 Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung. Muối Axit. II. Những phản ứng hoá học minh hoạ 1. CuO + H2SO4 → CuSO4+ H2O 2. Ca(OH)2 +SO2  CaSO3 + H2O 3. CaO + H2O → Ca(OH)2 4. Cu(OH)2 ⃗ t O CuO + H2O 5. SO3 + H2O → H2SO4 6. 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 7. 2KOH + CuSO4 Cu(OH)2 + K2SO4 8. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 9. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl III. Bài tập Bài 1.(SGK- T 41) Chọn thuốc thử HCl PTHH: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O+CO2 Bài2:.(SGK- T 41) a. NaOH HCL H2SO4 CuSO4 x 0 0 HCL x 0 0 Ba(OH)2 0 x x b. 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2+Na2SO4 NaOH + HCL  NaCl + H2O Ba(OH)2 + HCl  BaCl2 + H2O Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài tập 4 Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung. Bài 4 SGK -T 41 a. Na  Na2O  NaOH Na2CO3  NaCl Na2SO4 b. 1) 4Na + O2  2Na2O 2) Na2O + H2O2NaOH 3) 2NaOH + H2CO3  Na2CO3 + 2H2O 4) Na2CO3+ 2HCL2NaCl + CO2  + H2O 5) 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl. IV. Củng cố: - Cho các chất sau: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, CuCl2, Cu. Hãy sắp xếp các chất trên thành dãy biến hoá và viết các phương trình phản ứng? V. Dặn dò - Học bài, làm bai tập 3 SGK -T 41 - Bài 12.4, 12.6, 12.8 SBT - Ôn tập toàn bộ chương trình đã học --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... TiÕt 18 Ngày giảng:...../....... LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh biết được sự phân loại hợp chất vô cơ. - Học sinh nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất của mỗi loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hoá học minh họa. 2. Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập, giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và trong đời sống. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thich môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ - Phiếu học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: Sĩ số 9a............................................9b................................................. II. KTBC: HS chữa bài tập 3 SGK T-39 a. 1 t/d BaCl2, 2. NaOH, 3 . NaOH, 4. H2SO4, 5. Nhiệt phân, 6. H2SO4 III. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ Gv treo bảng phụ, phát phiếu học tập, yêu 1. Phân loại các hợp chất vô cơ cầu HS hoàn thành phiếu học tập Các hợp chất vô cơ GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, Oxit Axxit Bazo Muối muối. GV: Ngoài các tính chất hoá học của Oxit Oxit Axit AxitK0 Bazơ Bazơ muối đã trình bày trong sơ đồ muối còn Muối Muối có tính chất nào không? axit bazơ có o2 o2 tan k0tan axit.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tr/ hoà 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ oxit axit. OXit bazơ. HĐ2:Bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập 2 Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung. Muối Bazơ. I. Bài tập Bài1: SGK- T 43 1. Oxit Oxit axit + nước  ………………… Oxit axit + dd bazơ …………… Oxit bazơ + nước …………… Oxit bazơ + dd axit  …………… Oxit axit + oxit bazơ  …………… 2. Axit Axit + kim loại ……………… Axit + bazơ ,………………….. Axit + oxit bazơ ……………. Axit + muối  …………….. 3. Bazơ Bazơ + axit …………… Bazơ + oxit axit ………… Bazơ + muối …………… Bazơ không tan bị nhiệt phân…… 4. Muối Muối + ……  Axit + muối Muối + …..…..  Muối + bazơ Muối + ……  Muối + muối Muối + …….  Muối + kim loại Bài 2: - SGK -T 43 đáp án e PTHH: 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O. IV. Củng cố: HS làm bài tập sau STT Công thức Tên gọi Phân loại Td với axit hoá học 1 Mg(OH)2 2 CaCO3 3 K2SO4 4 HNO3 5 CuO 6 NaOH 7 P2O5  2NaCl + Cu(OH)2  (1) Bài tập 3: a. CuCl2 + NaOH   0. t Cu(OH)2   CuO + H2O (2). Axit. Td với bazơ. Td với muối.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nNaOH . b. Số mol NaOH là: Theo pư (1) ta có NaOH dư Kết tủa là: Cu(OH)2 :. 20 0,5(mol ) 40 Số mol của CuCl2 là:0,2mol. nCu ( OH )2 nCuCl2 0, 2mol. Theo (2). nCuO nCu ( OH )2 0, 2mol  mCuO 0, 2 x80 16( gam). c. DD nước lọc gồm NaCl tạo thành NaOH dư là:. nNaCl 2.nCuCl2 2.0, 2 0, 4(mol ). => mNaCl 0, 4 x58,5 23, 4( gam) nNaOHdu 0,5  2.nCuCl2 0,5  2.0, 2 0,1(mol ). => mNaOHdu 0,1.40 4( gam) V. Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài thực hành --------—–&—–--------. TiÕt 19. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA BAZƠ VÀ MUỐI. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của bazơ và muối qua các TN: + Baz ơ tác dụng với dung dịch axit, dd muối + Dung dịch muối tác dụng với kim loại, dd muối khác, với axit. 2. Kĩ năng: -Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành hoá học, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất. Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn thầnh công 5 tn trên. Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng Tn Viết được các PTHH - Viết tường trình TN. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm…giáo dục lòng yêu môn học hoá học B. CHUẨN BỊ Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl3; dd CuSO4; dd HCl, dd H 2SO4 , dd BaCl2, dd Na2SO4; đinh sắt. Dụng cụ: giá ống nghiệm , ống nghiệm , kẹp gỗ, ; ống hút; muôi sắt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định : Sĩ số9a.................................................9b.................................................. II. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS III. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tiến hành thí nghiệm I.Tiến hành thí nghiệm GV phân nhóm, mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm GV: chuẩn bị sẵn các dụng cụ và hoá chất gọi đại diện các nhóm lên nói được tên thí nghiệm , hoá chất, hoá cụ cần dùng, cách tiến hành thí nghiệm , dự đoán trước hiện tượng của thí nghiệm mà nhóm mình làm GV: phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm GV: theo dõi sát HS làm thực hành, giúp đỡ nếu cần 1. Tính chất hoá học của bazơ TN 1: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống Thí nghiệm 1: nghiệm chứa FeCl3 + Cách tiến hành: Nhỏ vài giọt dd NaOH HS quan sát thí nghiệm , nhận xét và rút ra vào ống gnhiệm chứa FeCl3 kết luận + Hiện tượng: xuất hiện kết tủa.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Nhận xét: dd NaOH tác dụng với dd FeCl3 + Kết luận: NaOH mang tính chất hoá học của bazơ Thí nghiệm 2: + Cách tiến hành:Đồng II hiđroxit tác dụng với axit + Hiện tượng: Kết tủa bị tan. TN 2: Đồng II hiđroxit tác dụng với axit. TN3: Đồng II sunfat tác dụng với kim loại GV: Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy nêu cách tiến hành - Mô tả lại các hiện tượng quan sát được - Nêu nhận xét - Rút ra kết luận TN 4: bariclorua tác dụng với nước GV: Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy nêu cách tiến hành - Mô tả lại các hiện tượng quan sát được - Nêu nhận xét - Rút ra kết luận TN 5: bari clorua tác dụng với axit GV: Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy nêu cách tiến hành - Mô tả lại các hiện tượng quan sát được - Nêu nhận xét - Rút ra kết luận HĐ 2 :Viết bản tường trình Gv yêu cầu HS viết bản tường trình theo mẫu có sẵn. HS viết bản tường trình. + Kết luận: Cu(OH)2 mang tính chất hoá học của bazơ 2. Tính chất hóa học của muối Thí nghiệm 3: + Cách tiến hành: Đồng II sunfat tác dụng với kim loại + Hiện tượng: - Lọ đựng dd HCl làm quỳ tím hoà đỏ Thí nghiệm 4 + Cách tiến hành: Nhỏ vài giọt vài dung dịch BaCl2vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch CuSO4 + Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng Thí nghiệm 5: + Cách tiến hành: Nhỏ vài giọt vài dung dịch BaCl2vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4 + Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng II. Viết bản tường trình. IV. Củng cố: HS thu dọn dụng cụ hóa chất V. Dặn dò: Ôn tập giờ sau kiểm tra một tiết --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 20 KIỂM TRA. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs tập chung vào các vấn đề trọng tâm trong những kiến thức đã học về oxit, axit, bazơ, muối, qua đó đánh giá được chất lượng của việc dạy và học 2. Kĩ năng: Viết PTHH, vận dụng giải các bài tập định tính, định lượng 3. Thái độ: - Giáo dục đức tính nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra thi cử. B. CHUẨN BỊ - Thày: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm Trò: Ôn tập, giấy kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a..................................................9b................................................... II. KTBC: Không III. Bài mới: Ma trận đề : Tên chủ đề. Chủ đề 1 TC của Bazơ, muối. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. ( Mức độ 1). (Mức độ 2). (Mức độ 3). (Mức độ 4). HS nhận biết được T/C hoá học của. Phân biệt được đâu là bazơ tan,. bazơ, muối. không tan,muối trung hoà, muối. - Nhận biết được dung dịch muối,bazơ. axit, phân bón đơn, kép. qua các pứ HH 50% = 5đ. Chủ đề 2 Mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ 50% =5đ. Số câu: 3c. Số câu:4. Số câu. Số câu. Số điểm: 3. Số điểm:2. Số điểm. Số điểm. Viết PT hoá học thể hiện mối quan hệ. Làm bài tập tính số. giữa các hợp chất hữu cơ. mol, khối lương chất. Số câu: 1. Số câu:. Số câu: 1. Số câu:. Số điểm: 2. Số điểm:. Số điểm: 3. Số điểm:. Tổng số : 9c 100% =. Số câu: 4. Số câu: 4. Số câu: 1. Số câu:. 10đ. Số điểm: 5. Số điểm:2. Số điểm: 3. Số điểm:. ĐỀ BÀI PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3Đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Chất có thể phản ứng được với nước tạo ra dd bazơ là: A. CO2 B. SO3 C. Na2O D. SiO2 Câu2: Bazơ không tan là: A. NaOH B. KOH C. Ba(OH) 2 D. Fe(OH)3 Câu 3: Chất nào sau đây bị nhiệt phân? A. Muối không tan bị nhiệt phân B. Dung dịch bazơ bị nhiệt phân C. Axit bị nhiệt phân D. Oxit bị nhiệt phân Câu 4. Dung dich nào sau đây có thể làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột A. H2SO4(loãng) B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3 Câu 5: Đâu là phân bón kép: A. NH4NO3 B. Ca3(PO4)2 C. (NH4)2HPO4 D. KCl Câu6: Trong các muối sau muối nào là muối axit: A. CuSO4 B. NaHCO3 C. CaCO3 D. AgNO3 PHẦN II: TỰ LUẬN(7Đ) Câu 1: Viết phương trình hoá học cho những chuyển đổi sau: 1  MgO  2  MgCl2  3  Mg(OH)2  4  MgSO4 Mg   Câu 2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: K2SO4; K2CO3; KOH; H2SO4. Hãy dùng những hoá chất có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hoá học . Câu 3:Dẫn từ từ 4.48 khí SO2(đktc) vào một dung dịch có hoà tan 28g KOH, sản phẩm là muối trung hoà K2SO3. a) Hãy xác định số gam muối thu được sau phản ứng. b) Chất nào đã dư và dư là bao nhiêu gam. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Các ý trong câu Điểm TNKQ 1C; 2D; 3A; 4D; 5C; 6B (Mỗi xác định đúng 0.5 điểm) 3đ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TL: Câu 1. Câu2. Mỗi PTHH viết đúng 0,5 điểm. 2đ. t0. 1; 2Mg + O2   2 MgO 2; MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O → Mg(OH)2 + CaCl2 3; MgCl2 + Ca(OH)2 4; Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + H2O - Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch KOH, H2SO4 - Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra dung dịch K2SO4 - Còn lại là dung dịch : K2CO3. Câu 3 Số mol của SO2:. nSO2 . 2đ 0,5®. 4, 48 0, 2(mol ) 22, 4. nKOH. 0,5®. 28  0,5(mol ) 56. Số mol của KOH là: PT SO2 + 2KOH → K2SO3 + Số mol theo PT: 1mol 2mol 1mol Số mol theo đầu bài: 0,2 0,5 0,2 Số mol theo pư: 0,2 0,4 0,2 Số mol sau pư 0,1 n. n. 0, 2(mol ). 1® H 2O 0,5® 0,5®. K SO SO a Theo pt => m ❑K SO = 0,2 x 158 = 1,6(gam) b. KOH dư 0,1mol => khối lượng KOH dư là: 0,1 x 56 = 5,6 g IV. Cñng cè: GV thu bµi nhËn xÐt giê kiÓm tra V. DÆn dß §äc tríc bµi tÝnh chÊt vËt lý kim lo¹i 2. 3. 2. 2. 3. --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 21. CHƯƠNG 2: KIM LOẠI TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được một số tính chất vật lí chung của kim loại: Tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng 2. Kĩ năng: Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. Biết liên hệ thực tế một số ứng dụng của kim loại 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm. lòng yêu thích môn học hoá học B. CHUẨN BỊ - GV:Dây thép, nhôm, đèn cồn, diêm, parafin, dụng cụ thử tính dẫn điện. - Học sinh : Tiến hành thử tính dẻo của kim loại trước ở nhà C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 9a....................................9b................................. II. KTBC: Không KT III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tính dẻo I. Tính dẻo.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm - Lấy búa đập vào một mẫu than Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích GV: cho HS quan sát các mẫu - Giấy gói kẹo làm bằng nhôm vỏ các đồ hộp. HS rút ra kết luận - Tại sao người ta rát mỏng được vàng lá có độ dày chỉ vài  m ? GV bổ sung- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau -Tính chất này có ứng dụng gì trong thực tế? HĐ2: Tính dẫn điện ( GV nói qua) GV: Bật công tăc đèn có dây dẫn làm bằng kim loại.Hệ thống dây điện có trong lớp học - Kim loại có t/c như thế nào ? - Trong thực tế dây dẫn thường dùng, được làm bằng kim loại nào ? HĐ3: Tính dẫn nhiệt GV: Kim loại còn có tính chất vật lí nào ? GV bổ sung- Các kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau Tính chất này có ứng dụng gì trong thực tế Cần chú ý những gì khi sử dụng chúng ? HĐ4: ánh kim GV: thuyết trình Hãy quan sát đồ trang sức bằng: bạc, vàng.. ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lành rất đẹp .. các kim loại khác cũng vậy HS: nêu nhận xét GV bổ sung- Các kim loại khác nhau có ánh kim khác nhau - Tính chất này có ứng dụng gì trong thực tế. - Kim loại có tính dẻo - ứng dụng: Làm đồ trang sức, đồ hộp công nghiệp, đồ gia dụng, dây điện.... II. Tính dẫn điện (Không dạy sâu chỉ giới thiệu qua vì phần này đã học ở môn vật lí). III. Tính dẫn nhiệt (Không dạy sâu chỉ giới thiệu qua vì phần này đã học ở môn vật lí). IV. ánh kim - Kim loại có ánh kim - ứng dụng: Làm đồ trang sức.. IV. Cñng cè - H·y nªu tÝnh chÊt vËt lÝ cña kim lo¹i? - Những tính chất đó có ứng dụng gì trong thực tế? V. DÆn dß - §äc phÇn "Em cã biÕt" - Lµm bµi tËp vµ nghiªn cøu tríc tÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i --------—–&—–--------. TiÕt 22. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI. A. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Kiến thức: -Học sinh biết được một số tính chất hoá học chung của kim loại: Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit , tác dụng với muối. 2. Kĩ năng: -Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất hoá học của kim loại . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, giá ống nghiệm , khay, ống pipep - Hóa chất: ống nghiệm có oxi, Zn, CuSO4 , HCL, AgNO3 -Tranh H2.4 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: Sĩ số 9a........................................9b.............................................. II. KTBC: Cho biết tính chất vật lí của kim loại? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Phản ứng của kim loại I. Phản ứng của kim loại với phi kim với phi kim 1. Tác dụng với oxi GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Đốt nóng đỏ sắt trong oxi 3Fe + 2O2 ⃗ t O Fe3O4 Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích HS rút ra kết luận, viết PTHH 2. Tác dụng với phi kim khác 2Na + Cl2  2NaCl GV treo tranh H2.4 giới thiệu thí nghiệm Kết luận: Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt...) Na tác dụng với khí clo phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích độ cao, tạo thành oxit( thường là oxit bazơ). ở HS rút ra kết luận, viết PTHH nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi HĐ2: Phản ứng của kim loại kim khác tạo thành muối với dung dịch axit II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit GV làm thí nghiệm Zn tác dụng với HCl Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích HS rút ra kết luận, viết PTHH Kết luận: Một số kim loại phản ưng vơi dung dịch axit tạo thành muối va giải phong khí HĐ3: Phản ứng của kim loại Hiđro với dung dịch muối GV làm thí nghiệm Cu tác dụng AgNO3 III.Phản ứng của kim loại với dung dịch Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích muối HS rút ra kết luận, viết PTHH 1. Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 GV làm thí nghiệm Zn tác dụng với Cu +2AgNO3 Cu(NO3)2 +2Ag CuSO4 2.Phản ứng của Zn với dung dịch CuSO4 Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu HS rút ra kết luận, viết PTHH Kết luận : Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yêu hơn ra khỏi dung dịh muối, tạo thành muối mới và kim loại mới IV. Củng cố - Hãy nêu tính chất hoá học của kim loại - Bài tập 1 SGK -T 51 - Kim loại tác dụng được với phi kim, dd axit, dd muối: 2Mg + O2  2MgO Mg + Cl2 ⃗ t O MgCl2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Mg + 2HCl  MgCl2 + H2  Mg + FeCl3  MgCl2 + Fe - Bài tập 2 SGK -T 51 a MG; b Cu; c Zn; d Cu; - Bài tập 4 SGK -T 51 1) Mg + Cl2 ⃗ t O MgCl2 2) 2Mg + O2  2MgO 3) Mg + H2SO4(loãng)  MgSO4 + H2  4) Mg + Cu(NO3)2  Mg( NO3)2 + Cu ⃗ 5) Mg + S t O MgS - Bài tập 6 SGK -T 51 PT: Zn + 1mol 0,0125mol. mCuSO4. eK. n. = 20 x 0,1 = 2g -> CuSO = 0,0125(mol) CuSO4  ZnSO4 + Cu  1mol 1mol 0,0125mol 0,0125mol 4. Số gam Zn là: mZn = 0,0125 x 65 = 0,81gam Số gam của ZnSO4 là:. mZnSO4. = 0,0125 x 161= 2,01gam. C% . 2, 01 x100% 10,05% 20. Nồng độ % dd ZnSO4 là: - Bài tập 7 SGK -T 51 ( Không dạy) V.Dặn dò: - Về nhà làm các BT còn lại SGK T 51 và nghiên cứu trước bài17 - HS trung bình làm các bài tập: 15.1,15.2,15.4 - HS khá giỏi làm các bài tập: 15.6, 15.10, 15.11, 15.8, 15.7 --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 23 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI. A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au, hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu đối chứng để rút ra được kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp, từ đó rút cách xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay không 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, giá ống nghiệm , khay, ống pipep - Hóa chất: ống nghiệm có oxi, Zn, CuSO4 , HCL,Fe,Cu,Na C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Ổn định: Sĩ số 9a...........................................9b.................................................. II. KTBC: Làm BT 6 SGK III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Dãy hoạt động hoá học của kim I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được loại được xây dựng như thế nào? xây dựng như thế nào? GV: Hướng dẫn HS làm TN 1. Thí nghiệm 1 Cho đinh sắt vào dd CuSO4 và 1 ống Fe + CuSO4  Cu + FeSO4 nghiệm cho đồng vào dd FeSO4 Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn Y/c HS nêu hiện tượng và giải thích đồng. Sắt đứng trước đồng GV: Hướng dẫn HS làm TN Cho lá đồng 2. Thí nghiệm 2 vào dd AgNO3 và 1 ống nghiệm cho bạc Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 +2Ag vào dd Cu(NO3)2 Ag + Cu(NO3)2 -/-> (k0 phản ứng) YC HS nêu hiện tượng và giải thích Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn GV: Hướng dẫn HS làm TN Cho đinh sắt bạc. Đồng đứng trướca bạc vào dd HCl và 1 ống nghiệm cho đồng 3. Thí nghiệm 3 vào dd HCl Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Yc HS nêu hiện tượng và giải thích Cu + HCl --/-> (không phản ứng) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Kết luận: Xếp sắt đứng trước Hiđro, đồng Cho Na vào nước và 1 ống nghiệm cho đứng sau Hiđro sắt vào nước 4. Thí nghiệm 4 Yc HS nêu hiện tượng và giải thích 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Qua các thí nghiệm trên hãy sắp xếp các Fe + H2O -/-> (không phản ứng) nguyên tố thành một dãy Kết luận: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn - GV: giới thiệu dãy hoạt động hoa học Sắt. Natri đứng trước Sắt. của kim loại Dãy hoạt động hoá học: HĐ2: Dãy hoạt động hoá học của kim K,Na.Mg,Al,Zn,Fe,Pb,H,Cu,Ag,Au loại có ý nghĩa như thế nào? II.ý nghĩa dãy hoạt động hóa học HS: nghiên cứu thông tin SGK để trả lời 1.Mức độ hoạt động hoá hoạ của kim loại câu hỏi giảm dần từ trái sang phải 2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở điều kiện thường 3.Kịm loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng...) giải phóng khí H2 4.Kim loại đứng trước( trừ Na,K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối IV. Cñng cè: Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học? - Bµi tËp 1 SGK trang 54: §¸p ¸n c - Bµi tËp 2 SGK trang 54: §¸p ¸n b - Bµi tËp 3 SGK trang 54: a. Cu + 2 H2SO4(® nãng)  CuSO4 + SO2 + 2H2O b. Mg + Cl2 ⃗ t O MgCl2 MgSO4 + BaCl2  BaSO4  + MgCl2 MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O MgS + 2HCl  MgCl2 + H2S - Bài tập 4 SGK trang 54: a. Hiện tượng kẽm tan ra và đồng bám vào kẽm: Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu  b. Đồng tan, bạc bám vào đồng: Cu + 2AgNO3  Cu (NO3)2 + 2Ag .

<span class='text_page_counter'>(39)</span> c. Không có hiện tượng( không phản ứng) d. Có chất rắn màu đỏ bám vào nhôm: 2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu - Bài tập 5 SGK trang 54 a. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2  Cu không tác dụng với axit sunfuric loãng -> khối lượng chất rắn sau pư là Cu x. 2, 24.65 6,5 gam 22, 4 Khối lượng Cu còn lại là: 10,5 - 6,5 = 4gam. b. số gam kẽm : V. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4,5 SGK - HS trung bình: làm BT15.(9+13+14) - HS khá giỏi: 15.( 12+13+15+17). --------—–&—–--------. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 24 NHÔM A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Học sinh biết được tính chất vật lí của nhôm: Nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; tính chất hoá học của nhôm có những tính chất chất chung, ngoài ra Al còn phản ứng với dd kiềm giải phóng H2. -Biết dự đoán những tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học chung của kim loại và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. Biết làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Kĩ năng: -Viết được phương trình hoá học cho mỗi tính chất hoá học. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học - Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính hiệu suất 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt. tranh sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy. - Hoá chất: dd CuCl2 , dây nhôm, dd NaOH đặc; C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a..................................9b................................................... II. Kiểm tra bài cũ: Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại, cho biết ý nghĩa của dãy hoạt độ hoá học III. Bài mới - Kim loại nhôm còn những tính chất nào em đã biết hay chưa biết, các em tìm hiểu ở bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1:Tính chất vật lí I.Tính chất vật lí (SGK) ? Nêu tính chất vật lí của nhôm mà em.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> biết. HĐ2:Tính chất hoá học.. II. Tính chất hoá học. 1.Nhôm có những tính chất hoá học chung của kim loại không? a.Phản ứng của nhôm với phi kim. +)Phản ứng của nhôm với oxi. - Thí nghiệm: SGK - Hiện tượng: bột nhôm cháy chói sáng, tạo ra chất bột màu trắng. - Nhận xét: 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 +)Phản ứng của nhôm với phi kim khác. 2Al + 3Cl2 đ 2AlCl3. Gv biểu diễn thí nghiệm đốt bột nhôm. Học sinh quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng. Gv giới thiệu thêm về phản ứng của nhôm với oxi ở đk thường. Gv cho học sinh tìm hiểu tính chất này trong SGK, yêu cầu học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng minh hoạ. Học sinh rút ra kết luận về tính chất hoá học của nhôm tác dụng với phi kim. Gv cho học sinh tự nghiên thí nghiệm SGK 1 học sinh lên bảng biểu diễn, nhận xét *Kết luận: SGK Học sinh khác nhận xét bổ sung. Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí b.Phản ứng của nhôm với dd axit. SGK nghiệm. Viết PT rút ra KL. +) Nhôm không phản ứng với dd H 2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng nhận xét c.Phản ứng của nhôm với dd muối. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Thí nghiệm: SGK Phương trình phản ứng. 2Al + 3CuCl2đ 2AlCl3+ 3Cu Kết luận: SGK 2.Nhôm có tính chất hoá học nào khác? - Thí nghiệm: SGK HĐ3:ứng dụng - H/ tượng: nhôm tan, có bọt khí thoát ra. Đọc TT SGK - N/xét: Nhôm phản ứng đượcvới dd kiềm. ? Cho biết ứng dụng của nhôm 2Al+2NaOH+2H2Ođ2NaAlO2 +3H2 HĐ4:Sản xuất nhôm III. ứng dụng. (SGK) Không dạy sơ đồ bể điện phân nhôm oxit IV. Sản xuất nhôm. nóng chảy. - Nguyên liêu: Quặng boxit, criolit - Cho biết nguyên liệu sx nhôm? - Cách sx: Điện phân nóng chảy nhôm oxit ) - Viết PT Sau khi đã làm sạch quặng) 2Al2O3 đ 4Al + 3O2 IV. Củng cố - Học sinh đọc kết luận chung SGK. - Bài tập 1 SGK (57) Tính chất của nhôm. ứng dụng của nhôm. 1. Tính dẫn điện. Làm dây dẫn điện. 2. Nhẹ, bền. Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. 3. Dẫn nhiệt. Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, ấm. Bài tập 2: ( 58) a. Không có hiện tượng b. Al tan và Cu bám vào Al:. Al + 3 CuCl2 đ 2AlCl3 + 3Cu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> c. tan và Ag bám vào Al:. Al + 3 AgNO3 đ 2Al(NO3)3 + 3Ag. d. Có khí H2bay lên:. 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2. V.Dặn dò - Làm bt còn lại SGK, sách bài tập - Chuẩn bị trước bài sau --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 25 SẮT. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh biết được tính chất vật lí , tính chất hoá học của sắt; biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. -Biết dự đoán những tính chất hoá học của sắt từ tính chất hoá học chung của kim loại và các kiến thức đã biết, vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. Sắt là kim loại có nhiều hoá trị 2. Kĩ năng: -Viết được phương trình hoá học cho mỗi tính chất hoá học - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học - Qua sơ đồ, hình ảnh rút ra nhận xét về phương pháp sản xuất gang thép - Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính hiệu suất 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt. + Hoá chất: dd CuCl2 , dây sắt, bình khí clo, bột sắt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định 9a............................................9b......................................................... II. Kiểm tra bài cũ: Cho biết t/c hoá học của nhôm, viết PT minh hoạ? - Làm BT 5 SGK:. % mAl . 54 x100% 20,93(%) 258. III.Bài mới Kim loại sắt có những tính chất nào các em tìm hiểu ở bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1:Tính chất vật lí I.Tính chất vật lí (SGK) ? Nêu tính chất vật lí của sắt em biết. HĐ2:Tính chất hoá học Gv biểu diễn thí nghiệm đốt bột sắt. II. Tính chất hoá học. Học sinh quan sát, nhận xét, viết Sắt có những tính chất hoá học chung của phương trình phản ứng. kim loại không? a.Phản ứng của sắt với phi kim. Gv giới thiệu thêm về phản ứng của sắt -Phản ứng của sắt với oxi. với oxi ở đk thường. *Thí nghiệm: *Hiện tượng: bột sắt cháy chói sáng, tạo ra chất bột màu nâu đen. *Nhận xét: 3Fe + 2O2 ⃗ t O Fe3O4 -Phản ứng của sắt với clo . *Thí nghiệm: SGK Gv biểu diễn thí nghiệm *Hiện tượng: bột sắt cháy chói sáng, tạo ra Học sinh nhận xét hiện tượng, giải chất bột màu nâu đỏ. thích, viết phương trình phản ứng. *Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Học sinh rút ra kết luận về tính chất hoá học của sắt tác dụng với phi kim. Gv cho học sinh tự nghiên cứu thí nghiệm SGK 1 học sinh lên bảng biểu diễn, nhận xét Học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh tự lấy vd minh hoạ Gv giới thiệu thêm phản ứng hoá học... 2Fe + 3Cl2 ⃗ t O 2FeCl3 *Kết luận: SGK b.Phản ứng của sắt với dd axit. SGK - Sắt không phản ứng với dd H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. c.Phản ứng của sắt với dd muối. Phương trình phản ứng. Fe + CuCl2 đ FeCl2+ Cu Kết luận: SGK. IV. Củng cố - Học sinh đọc kết luận chung SGK. - So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt - Phản ứng hoá học nào của sắt tạo ra hợp chất săt có hoá trị II; III? BT 1 SGK (60) Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 ⃗ t O Fe3O4 2Fe + 3Cl2 ⃗ t O 2FeCl3 Tác dụng với dd axit: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 Tác dụng với dd muối: Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu BT2SGK(60); 3Fe + 2O2 ⃗ t O Fe3O4 2Fe + 3Cl2 ⃗ t O 2FeCl3 FeCl3+ 3NaOH đ Fe(OH)3 + 3NaCl Fe(OH)3 ⃗ t O Fe2O3 + 3H2O BT3SGK(60); cho tác dụng với NaOH chỉ Al t/d ta lọc được Fe sạch BT4SGK(60); Fe tác dụng được với chất ở câu a và c Fe + Cu( NO3)2 đ Fe( NO3)2 + Cu 2Fe + 3Cl2 ⃗ t O 2FeCl3 BT5SGK(60) PT. nCuSO4 CM .V 1x0, 01 0,01mol. Fe. +. CuSO4 đ 0,01. FeSO4 + 0,01. Cu (1) 0,01. Chất rắn A gồm Fe dư và Cu PT:. Fe. +. 2HCl đ. FeCl2. +. H2(2). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu tạo thành trong pư (1) mCu 0, 01x64 0, 64( g ). b. Dung dich B chỉ chứa FeSO4 FeSO4+ 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 0,01 0.02 n n 0, 02 CM   V   0, 02(l ) 20ml V CM 1. V. Dặn dò - Làm bt còn lại SGK, sách bài tập. Chuẩn bị trước bài sau --------—–&—–--------. TiÕt 26. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: .Học sinh biết được thành phần chính của gang, thép, một số ứng dụng của gang, thép.Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. 2. Kĩ năng: Viết được các PTHH chính trong các quá trình sx gang, thép - Qua sơ đồ, hình ảnh rút ra nhận xét về phương pháp sản xuất gang thép 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Một số mẫu vật gang, thép C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định : Sĩ số 9a.............................................9b............................................... II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của Fe, viết các phương trình phản ứng minh hoạ. - Một học sinh chữa bài tập 2 SGK III.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Hợp kim của sắt I.Hợp kim của sắt GV cho học sinh đọc sgk trả lời câu hỏi: Khái niệm: SGK ? Hợp kim là gì Hợp kim sắt có nhiều ứng dụng quan trọng là ? Hợp kim nào của sắt có nhiều ứng gang và thép. dụng quan trọng 1.Gang là gì ? Gang là gì - Gang là hợp kim của sắt với C trong đó hàm l? Cách phân loại gang ợng C từ 2-5%. Ngoài ra còn có một số nguyên tố khác nh: Mn, S, P, Si…Gang cứng và giòn hơn sắt. - Gang chia 2 loại: Gang xám và gang trắng. ? Thép là gì 2. Thép là gì ? Tính chất của thép có gì đặc biệt và có - Thép là hợp kim của sắt với C trong đó hàm ứng dụng gì. lượng C dưới 2% ? So sánh thành phần của gang và thép. - Thép có tính đàn hồi, chịu lực, cứng, ít bị ăn mòn..nên được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây HĐ2:Sản xuất gang, thép. dựng, sx các phương tiện giao thông … Học sinh đọc sgk trả lời câu hỏi: II. Sản xuất gang, thép. 1.Sản xuất gang như thế nào. ? Nguyên liệu để sx gang là gì a. Nguyên liệu sản xuất gang. -Quặng sắt: Hêmatit(chứa Fe2O3); Manhetit ? Nguyên tắc sx gang (chứa Fe3O4)… -Than cốc, không khí giàu oxi, CaCO3.. b. Nguyên tắc sx gang Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao Không dạy về lò sx gang c.Quá trình sx gang . 3CO + Fe2O3 đ 3CO2 + 2Fe Fe tạo ra nóng chảy cùng với một số chất khác Học sinh đọc sgk thảo luận trả lời câu tạo thành gang. hỏi: 2.Sản xuất thép như thế nào. ? Nguyên liệu để sx thép là gì a. Nguyên liệu sản xuất thép. -Gang trắng, phế liệu sắt, khí oxi ? Nguyên tắc sx thép b. Nguyên tắc sx thép.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Các phản ứng xảy ra Không dạy về lò sx thép. Ôxi hoá một số kim loại, phi kim ở nhiệt độ cao để loại ra khỏi gang phần lớn tạp chất c.Quá trình sx thép . C + FeO đ CO + Fe. IV. Củng cố - Học sinh đọc kết luận chung SGK. BT 5(SGK 63) 0.  t Fe + MnO t0 b. Fe2O3 + 3CO   3CO2 + 2Fe Luyện gang CO là chất khử Fe2O3 oxihoa t0 c. 2FeO + Si   2Fe + SiO2. a.FeO + Mn. t0. d. FeO + C   CO + Fe Luyện thép C là chất khử, FeO là chất oxihoa BT 6(SGK 63) 0. t PTHH : Fe2O3 + 3CO   2Fe + 3CO2 160kg 2.56kg. 950 x160 1357,14(kg ) 2 x56 x kg 950kg x 100 1357,14 x 2261,90( kg ) 60 Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 là: . Vì hiệu suất của quá trình luyện gang là 80% nên klg quặng thực tế dùng là: 2261,90 x. 100 2827,38(kg ) 80. V. Dặn dò - Chuẩn bị trước thí nghiệm cho bài sau --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 27. ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được KN về sự ăn mòn của kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn của kim loại. - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Kỹ năng: Quan sát một số TN và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn của kim loại. - Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ 1 số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. 3 Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Dụng cụ: một đô vật bằng sắt bị gỉ, thí nghiệm chuẩn bị trước sgk C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Ổn định: 9a...............................................9b..................................................... II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Câu hỏi: GV dùng câu hỏi 1;2; SGK để kiểm tra. III.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I.ThÕ nµo lµ sù ¨n mßn kim lo¹i? HĐ1:Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Sù ph¸ huû kim lo¹i, hîp kim do t¸c dông Gv cho học sinh làm việc cá nhân nghiên ho¸ häc trong m«i trêng đợc gọi là sự ăn cứu sgk rồi trả lời câu hỏi: mßn kim lo¹i. II. Nh÷ng yÕu tè nµo ¶nh hëng tíi sù ¨n ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại? HĐ2:. Những yếu tố nào ảnh hưởng tới mßn kim lo¹i? 1. ¶nh hëng cña c¸c chÊt trong m«i trêng. sự ăn mòn kim loại? M«i trêng kh«ng khÝ Èm hoÆc trong c¸c dung GV cho học sinh báo cáo kết quả thí dÞch muèi, axit… kim lo¹i bÞ ¨n mßn nhanh chãng. nghiệm tại nhà. Học sinh quan sỏt lại thớ nghiệm, nhận xột 2.ảnh hởng của nhiệt độ ? Mụi trường nào kim loại bị phỏ huỷ ở nhiệt độ càng cao, kim loại sự ăn mòn kim lo¹i x¶y ra cµng nhanh. nhanh nhất. GV cho học sinh liờn hệ với một số hiện tIII. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng ượng trong thực tế, trả lời: kim lo¹i kh«ng bÞ ¨n mßn ? Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim 1. Ng¨n kh«ng cho kim lo¹i tiÕp xóc víi m«i trêng. loại như thế nào. HĐ3:Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật 2.Chế tạo những hợp kim không bị ăn mòn. b»ng kim lo¹i kh«ng bÞ ¨n mßn ? Theo em để bảo vệ kim loại không bị ăn mßn, trong thùc tÕ ngêi ta thêng sö dông c¸ch nµo. Häc sinh th¶o luËn. §¹i diÖn b¸o c¸o, häc sinh kh¸c nhËn xÐt. IV.Cñng cè: HS đọc KLC, làm các BT trong SGK BT2:SGK(67) - Kim loại bị ăn mòn là do tiếp xúc, tác dụng với nớc oxi và một số chất khác trong môi trờng. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn kim loại là do môi trờng và nhiệt độ. VD Sắt trong nớc biển bị ăn mòn nhanh hơn trong không khí. Hoặc sắt ở nhiệt độ cao bị ăn mòn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp. BT3: SGK (67) - C¸c biÖn ph¸p chèng ¨n mßn: Ng¨n kh«ng cho kim lo¹i tiÕp xóc víi m«i trêng hoÆc chÕ những hợp kim ít bị ăn mòn. VD: Sơn các đồ vật bằng sắt trong gia đình, bôi mỡ và để nơi kh« r¸o. BT4SGK(67) - Sù ¨n mßn kim lo¹i lµ hiÖn tîng ho¸ häc: VD 1 O2 Fe + 2 + H2O đ Fe(OH)2. V. Dặn dò - Làm bt còn lại SGK, sách bài tập - Chuẩn bị trước bài sau --------—–&—–--------. TiÕt 28. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........

<span class='text_page_counter'>(46)</span> LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập hệ thống lại: Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Tính chất hoá học chung của kim loại, điều kiện để phản ứng xảy ra, tính chất giống và khác nhau của nhôm và sắt. Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy nhôm oxit và criolit - Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương. Biết so sánh tính chất của nhôm và sắt. Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để biết và viết các phương trình hoá học có xảy ra hay không. 2. Kỹ năng : Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế, vận dụng để giải bài tập. 3 Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích môn học hoá học B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Gv: Bảng phụ, phiếu học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I Ổn định: 9a....................................9b......................................................... II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Vào bài: Học phần kim loại các em cần ghi nhớ những kiến thức gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung I.KiÕn thøc cÇn nhí HĐ1:Kiến thức cần nhớ TÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i. Gv ghi đề bài lên bảng, yêu cầu các nhóm 1. *Dãy hoạt động hoá học của kim loại. thảo luận, ghi ra giấy các vấn đề sau: K, Na, Mg, Al, Zn , Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Cho các kim loại sau: Na, K, Mg, Fe, Al, (H), Au *Kim lo¹i t¸c dông víi níc ë ®k thêng: K, Cu, Ag, Pb, Zn hãy: Na -Sắp xếp cỏc kim loại theo thứ tự hoạt động *Kim loại nào đứng trớc H tác dụng với hoá học giảm dần. axit thêng -Kim loại nào tỏc dụng được với nước ở đk * Kim loại tác dụng đợc với phi kim *Kim loại từ Mg trở đi đẩy đợc kim loại thường đứng sau ra khỏi dd muối của nó. -Kim loại nào tác dụng với axit thường ( Häc sinh tù viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng -Lấy vd về kim loại tác dụng với phi kim, tác minh ho¹) 2.TÝnh chÊt ho¸ häc cña nh«m vµ s¾t cã dụng với dd muối. gièng vµ kh¸c nhau. Mỗi tính chất lấy 1 phương trình phản ứng g× -Giống nhau: chúng đều có những tính minh hoạ chÊt ho¸ häc chung cña kim lo¹i. -Các nhóm báo cáo kq, học sinh các nhóm -Kh¸c nhau: +Nh«m cã ph¶n øng víi dd kiÒm. khác nhận xét + Khi tham gia ph¶n øng s¾t thÓ hiÖn c¶ ? Nhôm và sắt có những tính chất hoá học ho¸ trÞ II; III trong hîp chÊt, cßn nh«m chØ nào giống nhau thÓ hiÖn ho¸ trÞ III ? Tính chất hoá học của chúng khác nhau ở 3.Hîp kim cña s¾t: Thµnh phÇn, tÝnh chÊt vµ s¶n xuÊt gang, thÐp. điểm nào? ? Lấy vd về phản ứng mà sắt phản ứng tạo ra 4.Sù ¨n mßn kim lo¹i vµ b¶o vÖ kim lo¹i hợp chất sắt II; III. kh«ng bÞ ¨n mßn. Gv cho hs hoàn thành bảng theo nhóm: II. Bµi tËp Gang(%C=2-5%) Thép(%C <2%) Bµi 2: TC a. 2Al + 3Cl2  2AlCl3 d. Fe+Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 +Cu SX Bµi 3: §¸p ¸n C) B,A,D,C. ? ThÕ nµo lµ sù ¨n mßn kim lo¹i? Bµi 5: PTHH: 2A + Cl2  2ACl ? Những yếu tố nào ả/h đến sự ăn mòn kl? 2A 2(A+35,5) ? C¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ kl ko bÞ ¨n mßn. 9,2 23,4 HĐ2:Bài tập A=23 =>A lµ Na Gv cho häc sinh chuÈn bÞ 1 phót. Gäi 2 häc sinh lªn b¶ng, häc sinh díi líp tù làm sau đó đối chiếu, nhận xét. BT2 - SGK -T69..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> BT3 - SGK -T69. BT5 - SGK -T69. GV: §Ò bµi cho biÕt g×? Yªu cÇu t×m g×? IV. Cñng cè: - HS lµm bµi 4 SGK -T69 (Híng dÉn) a.1+O2; 2+HCl; 3+Ba(OH)2; 4 + nhiÖt ph©n huû; 5 + ®iÖn ph©n nãng ch¶y; 6 + HCl b. 1 + CuSO4; 2 + NaOH; 3 + HCl C. 1 + NaOH; 2 + nhiÖt ph©n huû; 3 + CO; 4 + O2 V. DÆn dß Lµm bt cßn l¹i SGK, s¸ch bµi tËp -. ChuÈn bÞ tríc b¶n têng tr×nh thÝ nghiÖm cho bµi sau thùc hµnh --------------------------------------------------------- BT6( 69) Kh«ng y/c hs lµm ( nÕu cã ®iÒu kiÖn cho hs tham kh¶o) PTHH: Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu Cứ 1 mol Fe pứ thì khối lượng lá Fe tăng 64 – 56 = 8 gam Có x mol Fe-----------------------------------> 2,58 – 2,5 = 0,08 gam 0, 08 x1 0, 01mol => X = 8. Theo PT nFe =. nFeSO4. = 0,01mol ->. mFeSO4. = 0,01 x 152 = 1,52(gam). 25 x1,12 x15  0, 01x160 2, 6( gam) 100 Khối lượng CuSO4 dư =. Khối lượng dd sau pứ : 2,5 + 25 x 1,12 – 2,58 = 27,92g 1,52 .100% 5, 44(%) 27,92 2, 6  .100% 9,31% 27,92. C % FeSO4 . Nồng độ % của dd FeSO4 là:. C %CuSO4. --------—–&—–--------. TiÕt 29. Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../....... THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT. A. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức: Mục đích các bước tiến hành TN: + Nhôm tác dụng với oxi + Sắt tác dụng với lưu huỳnh + Nhận biết kim loại nhôm và sắt 2.Kỹ năng: Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên. - Quan sát, mô tả giải thích hiện tượng TN và viết các PT HH. Viết tường trình TN -Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành hoá học, kĩ năng làm TN với lượng nhỏ hoá chất. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm… lòng yêu môn khoa học hoá học. B.Phương tiện dạy học + Hoá chất: dd NaOH, bột sắt, S, bột nhôm.. + Dụng cụ: giá ống nghiệm , ống nghiệm , kẹp gỗ, ; ống hút; muôi sắt, đèn cồn. C. Hoạt động dạy học I. Ổn định: 9a...............................................9b....................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị thí nghiệm của học sinh. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS HĐ1:Hướng dẫn TN Gv cho đại diện hs từng nhóm lên báo cáo các nội dung: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm ? Khi tiến hành thí nghiệm này cần lưu ý gì? -Tiến hành lần lượt từng thí nghiệm, hs khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm trong mỗi thí nghiệm. * Sau khi hs đã làm xong thí nghiệm, Gv tổ chức cho các nhóm đồng loạt tiến hành các thí nghiệm thực hành, đối chiếu với kết quả của đại diện nhóm đã làm trước. *Gv theo dõi uốn nắn thao tác cho hs *một số lưu ý khi tiến hành mỗi thí nghiệm: Cho bột nhôm vào ống nghiệm rồi đốt.. Nội dung I. Hướng dẫn lí thuyết các thí nghiệm 1.TN 1: Phản ứng của nhôm với oxi. - Cách tiến hành: SGK - Hiện tượng Bột nhôm cháy chói sáng trong kk tạo ra chất bột màu trắng. * Nhận xét: Nhôm đã phản ứng với oxi trong kk tạo ra oxit 4Al + 3O2đ 2Al2O3. -Thí nghiệm 2: Lấy lượng nhỏ hoá chất, trộn đều, đun để đứng ống nghiệm. 2.TN 2: Phản ứng của sắt với S - Cách tiến hành: SGK -Hiện tượng: Sắt cháy nóng đỏ cùng với S tạo ra chất rắn màu nâu đen. -Giải thích: Do tạo ra muối FeS Fe + S đ FeS - Thí nghiệm 3: Bột nhôm phải tinh khiết. Gv tổ cho cho học sinh thực hành. 3.TN 3: Nhận biết 2 lọ bột kim loại nhôm GV theo dõi uốn nắn thao tác của từng nhóm và sắt đựng trong hai lọ mất nhãn. học sinh. - Cách tiến hành: SGK - Hiện tượng Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thí Chỉ có bột nhôm tan trong dd NaOH , giải nghiệm. phóng khí, bột sắt không tan Gv nhận xét, chấm điểm cho từng nhóm. * Giải thích: Nhôm có thể tan trong các dd Học sinh thu dọn PTN, hoàn thành phần còn kiềm: lại của bản tường trình. Gv thu tường trình 2Al+2NaOH+2H2Ođ2NaAlO2 +3H2 chấm, lấy điểm HĐ2: Tiến hành thực hành GV y/c hs thực hành theo nhóm ( 4 nhóm) II.Tiến hành thực hành 1.TN 1: Phản ứng của nhôm với oxi. 2.TN 2: Phản ứng của sắt với S HĐ3:Viết tường trình 3.TN 3: Nhận biết 2 lọ bột kim loại nhôm Thực hiện viết thu hoạch theo mẫu: và sắt đựng trong hai lọ mất nhãn. III. Viết tường trình Tên TN Cánh tiến Hiện Nhận hành tương xét KL.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV.Củng cố -GV nhận xét buổi thực hành V.Dặn dò: -VN hoàn thiện phần còn lại bản tường trình, đọc trước bài sau. --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 30. CHƯƠNG III: PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUÀN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM.. A. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức:Học sinh biết được một số tính chất vật lí chung của phi kim: -Biết những tính chất hoá học của phi kim: tác dụng với kim loại, với hiđro, với oxi -Sơ lược về mức độ hoạt động mạnh yếu của các phi kim. 2.Kỹ năng: Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất HH của phi kim. - Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. B.PHƯƠNG TIỆN. - Chuẩn bị dụng cụ, bình thu khí clo, hiđro, có ỗng dẫn khí. Một số mẫu chất phi kim nh : C, S, clo, brôm.. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.................................................9b..................................................... II.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị cách tiên hành các thí nghiệm của học sinh. III.Bài mới Vào bài: Phi kim có những tính chất vật lí và hoá học gì . Hoạt động của GV và HS HĐ1:Phi kim có những tính chất vật lí nào? Học sinh quan sát một số mẫu chất phi kim nhận xét tính chất vật lí của phi kim. ? Em đã biết những tính chất hoá học nào của phi kim. HĐ2:Phi kim có những tính chất hoá học nào? Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết các phương trình phản ứng minh hoạ.. Nội dung I. Phi kim có những tính chất vật lí nào? -Phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. -Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt không có ánh kim. -Một số phi kim độc như clo, brom, iot. II. Phi kim có những tính chất hoá học nào? 1. Tác dụng với kim loại. *Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối. 2Na + Cl2 đ 2NaCl Fe + S đ FeS *Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit. 2Cu+ O2 đ 2CuO Nhận xét: nhiều phi kim tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối hoặc oxit. 2. Tác dụng với hiđro. * Oxi tác dụng với hiđro..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gv biểu diễn thí nghiệm, học sinh quan sát, nhận xét, viết PTPU ? Lấy vd phi kim phản ứng với oxi, viết phương trình phản ứng. Gv giới thiệu một số phản ứng hoá học của phi kim với F2; Cl2; Fe. Học sinh tự nhận xét rút ra kết luận về khả năng hoạt động hoá học của phi kim.. 2H2 + O2 đ2H2O *Clo tác dụng với hiđro. - Thí nghiệm: SGK -Hiện tượng: hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu, dd thu được sau khi hoà tan khí không màu làm quỳ tím hoá đỏ. -Nhận xét: Khí clo đã phản ứng mạnh với khí hiđro tạo ra khí hiđro clorua không màu, khí này tan trong nước tạo thành dd HCl làm quỳ tím hoá đỏ. H2 + Cl2đ2HCl *Kết luận: SGK 3. Tác dụng với oxi. S + O2 đSO2 4P + 5O2 đ2P2O5 4. Mức độ hoạt động của phi kim. -Phi kim mạnh như: F, Cl, Br, I.. -Phi kim hoạt động yếu như: S, P, C, Si…. IV.Củng cố Học sinh đọc kết luận chung SGK. Gv cho học sinh tóm tắt khái quát tính chất hoá học của phi kim. (1) (2) (3) (4) (5) BT 5 : a, S   SO2   SO3   H 2 SO4   FeSO4   BaSO4 b. 1+ O2 ; 2 + O2 ; 3 + H2O ; 4+ Fe ; 5 + BaCl2 t0. BT6 : a, Fe + S   FeS(1) Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2(2) FeS + 2HCl đ FeCl2 + H2S(3) nFe . 5, 6 0,1(mol ) 56. b, Số mol của Fe là: 1, 6 nS  0, 05(mol ) 32 Số mol của lưu huỳnh là:. Theo Pứ số mol Fe dư: 0,1- 0,05 = 0,05(mol) nFeS nS 0, 05(mol ) nHCl ( dung ) 2.nFe ( du )  2nFeS 2.0, 05  2.0, 05 ), 2mol. Theo (2) và (3).  VddHCldung . n 0, 2  0, 2(lit ) 200ml CM 1. V.Dặn dò: Làm bt còn lại SGK, sách bài tập --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 31. CLO A.MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1.Kiến thức - HS biết tính chất vật lý của clo. - Clo có một số tính chất chung của phi kim( t/d với kim loại, với hiđro) Clo còn t/d với nước, dd bazơ clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. 2.Kỹ năng: - Biết dự đoán kiểm tra, kết luận được t/c HH của clo và viết các PTHH - Qsát TN nhận xét về t/d của clo với nước, với dd kiềm, và tính tẩy màu của clo ẩm - Nhận biết được khí clo bằng giấy mầu ẩm - Tính thể tích khí clo tham gia hoạc tạo thành trong pưHH ở đktc. - Biết thực hiện thao tác thí nghiệm với clo (là một khí độc), B.PHƯƠNG TIỆN Gv: - Bộ dụng cụ điều chế Cl2 (hình 3.5). - Một số dụng cụ thủy tinh: 3 lọ rộng miệng 250ml, 2 cốc thủy tinh 250ml. - Giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muỗng lấy hóa chất. - Dụng cụ điện phân dung dịch, NaCl trong phòng thí nghiệm. - Hóa chất: dd HCl, dd NaOH, H2SO4 đặc, MnO2, sợi dây sắt, đồng (đã làm sạch), giấy quỳ tím. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a......................................................9b................................................ II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Vào bài:Clo có những tính chất vật lí, hoá học giống và khác phi kim như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1Tính chất vật lí Clo: Kí hiệu hoá học: Cl GV: Điều chế sẵn khí clo đựng trong bình Nguyên tử khối: 35,5 thủy tinh rộng miệng dung tích 250ml, hưCông thức phân tử: Cl2 ớng dẫn HS quan sát trạng thái, màu sắc clo. I. Tính chất vật lí. GV: Nêu thêm những dữ kiện khác về tính - Là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng chất vật lý của clo (SGK tr 77). hơn không khí, tan nhiều trong nước, là khí HS: Quan sát khí clo, nhận xét về màu sắc, độc. trạng thái tồn tại của clo. HĐ2:Tính chất hoá học II. Tính chất hoá học HS: Viết phương trình hoá học, thảo luận 1. Clo có những tính chất chất hoá học nhóm về tính chất hóa học của Cl2. chung của phi kim không? GV: Kết luận về tính chất hóa học của Cl2: a. Tác dụng với kim loại. là một phi kim hoạt động hóa học mạnh *Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo (Cl2 không tác dụng trực tiếp với O2). Clo thành muối. tác dụng trực tiếp với hầu hết kim loại tạo 2Na + Cl2đ 2NaCl thành muối clorua, tác dụng với hiđro Nhận xét: Clo tác dụng với hầu hết các kim thành clorua hiđro. loại tạo thành muối. b. Tác dụng với hiđro. H2 + Cl2 đ2HCl GV : Dùng bình clo đã điều chế sẵn, đổ *Kết luận: SGK vào đó khoảng 5ml nước, lắc nhẹ bình, thả 2. Clo còn có những tính chất hoá học nào vào mẩu giấy quỳ tím. khác? HS quan sát và nhận xét hiện tượng. GV a) Tác dụng với nước gợi ý, giải thích phản ứng của clo với Thí nghiệm- sgk nước(nh SGK). - Hiện tượng : Nước clo có màu vàng lục, hắc, làm giấy quỳ chuyển màu đỏ, sau đó mất màu ngay.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Cl2+H2O ô HCl + HClO( axit hipoclorơ) - HClO là axit có tính oxi hoá mạnh nên có tính tảy màu. GV: Dùng bình clo đã điều chế sẵn, đổ vào b) Tác dụng với dung dịch NaOH đó khoảng 5ml NaOH, lắc nhẹ bình, thả -Thí nghiệm- sgk vào mẩu giấy quỳ tím. - Hiện tượng : DD tạo ra trong suốt, làm giấy quỳ mất màu ngay. Cl2+2NaOHđ NaCl+ NaClO + H2O HS quan sát, nêu hiện tượng. (Natri hipoclorit) GVgợi ý và giải thích (nh SGK) ( Phản ứng tao ra nước Gia-ven; NaClO có tính tẩy màu) IV.Củng cố Học sinh đọc kết luận chung SGK. BT 1(81) Hiện tượng HH: Cl2 + H2O.    . HCl + HClO. t0. BT3(81) 3Cl2 + 2Fe   2 FeCl3 Fe hoá trị III 0.  t. S + Fe. FeS. Fe hoá trị II. t0. 2O2 + 3Fe   Fe3O4 Fe hoá trị II và III BT2(81) Clo t/d được với: Kim loại, Hiđrô, Nước, dd NaOH t0. 3Cl2 + 2Fe   2 FeCl3 H2 + Cl2 đ2HCl Cl2 + H2O ô HCl + HClO Cl2+2NaOHđNaCl+NaClO+ H2O BT4(81) b Lấy khí Cl sục vào dd NaOH,Clo tác dụng với NaOH tạo thành hợp chất khác: Cl2+2NaOHđNaCl+NaClO+ H2O BT5(81) Cl2 + 2KOH đ KCl + KClO + H2O V. Dặn dò: Làm bt còn lại SGK, sách bài tập Chuẩn bị trước bài bài sau. --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 32. CLO (TIẾP) I. MỤC TIÊU BÀI DAY. 1.Kiến thức: Củng cố tính chất hóa học của clo - Biết một số ứng dụng của clo, nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. 2.Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng quan sát,suy đoán, giải thích hiện tượng. - Tính thể tích khí clo tham gia hoạc tạo thành trong pưHH ở đktc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Gv: -Tranh ứng dụng của clo, điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Bình điện phân dd NaCl bão hoà. - Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.......................................................9b............................................... II.Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học của clo viết PT minh hoạ? III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Họat động của GV và HS HĐ1:ứng dụng của clo GV: Hướng dẫn HS xem hình 3.4 (SGK) và nêu một số ứng dụng của clo. GV bổ sung và kết luận.. Nội dung III. ứng dụng của clo. Sgk - Khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải, sợi. -SX chất dẻo, tơ sợi, cao dd H ❑2 SO ❑4 .. HĐ2:Điều chế khí clo - Sx nước Gia ven IV. Điều chế khí clo GV: Hướng dẫn HS xem hình 3.5(SGK) và 1. Điều chế khí clo trong phòng thí trả lời các câu hỏi: nghiệm. Hoá chất để điều chế clo bao gồm những 4HCl + MnO2đMnCl2 + Cl2 + 2H2O chất nào? Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì? Gv giới thiệu phản ứng. 2. Điều chế clo trong công nghiệp. Dienfancomangngan GV: Thực hiện phản ứng điện phân dung 2NaCl + 2H2O       Cl2 + H2 + dịch NaCl bão hoà trong ống thuỷ tinh chữ 2NaOH U. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ3.6, sản phẩm điện phân, sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế Cl2. Học sinh đọc kết luận chung SGK HS: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, thực hiện theo hướng dẫn của GV. GV: - Giới thiệu nguyên tắc điều chế Cl2 trong công nghiệp, sơ đồ thùng điện phân. - Kết luận về nguyên tắc điều chế Cl2 trong công nghiệp. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. IV.Củng cố 1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nhẹ MnO 2 với dung dịch HCl đậm đặc thu được khí clo có lẫn khí HCl. Để loại bỏ khí HCl mà hạn chế sự giảm lượng khí clo ngời ta dẫn hỗn hợp khí thu được qua: A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch KOH. C. Nước. D. Dung dịch NaCl bão hòa. 2. Cho 2,3 (g) kim loại tác dụng với khí clo thu được 5,85 (g) muối. Công thức phân tử của muối clorua là: A. KCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. FeCl3. BT6(81) +) Dùng lửa nhận ra khí Oxi +) Dùng nước nhận ra Khí clo Bài 10 (81) Cl2 + 2NaOHđ NaCl + NaClO + H2O nCl2 . 1,12 0, 05(mol ) 22, 4 nNaOH nNaClO nCl2 0, 05(mol ). Theo pư ta có :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> VddNaOH  nNaOH 2.nCl2 2 x0,05 0,1( mol ). Bài 11(81). =>. n 0,1  0,1(lit ) 100ml CM 1. CM ( NaCl ) CM ( NaClO ) . 0, 05 0,5( mol / l ) 0,1. 0. t 2M + 3Cl2   2MCl3. 10,8 (mol ) Số mol của kim loại M là: M 10,8 nMCl3 nM  M Theo pư => 10,8 ( M  106,5) 53, 4  42, 6M 1150, 2  27 Khối lượng muối: M đvC. Vậy kim loại M là Al ( nhôm) V. Dặn dò - Làm bt còn lại SGK, sách bài tập - Chuẩn bị trước bài bài sau. --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 33. CACBON I. MỤC TIÊU . 1.Kiến thức: Biết 3 dạng thù hình của các bon: Kim cương, than chì, và cacbon vô định hình - Các bon vô định hình( than gỗ, than xương, bồ hóng) có tập tính hấp phụ và hoạt động HH mạh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động HH yếu: Tác dụng với oxi và một số kim loại. - Biết được một số ứng dụng của cacbon. 2.Kỹ năng: Quan sát TN, hình ảnh TN rút ra KL nhận xét về t/c của cacbon. - Viết PTHH của các bon với oxi với một số kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của các bon trong pưHH II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Dụng cụ thí nghiệm tính hấp phụ của than gỗ , thí nghiệm C + CuO (hình 3.9) Điều chế sẵn oxi đựng trong bình 250ml ; muống lấy hóa chất, CuO, than gỗ nghiền nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a.......................................................9b............................................... II.Kiểm tra bài cũ: Bài tập 3,4 sgk III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1:Các dạng thù hình của cacbon I. Các dạng thù hình của cacbon GV: Gợi ý HS nhớ lại, bài oxi ta đã biết 1.Dạng thù hình la gì? oxi có 2 dạng thù hình là O 2 và O3 , đây là Dạng thù hình là những đơn chất của cùng những đơn chất, dạng thù hình là gì ? một nguyên tố GV:. Các bon có 3 dạng thù hình chính: 2. Các bon có những dạng thù hình nào kim cơng, than chì, các bon vô định hình, Các bon có 3 dạng thù hình chính: kim nêu ngắn gọn đặc trưng vật lý của từng Cương, than chì, các bon vô định hình. dạng thù hình. Cacbon vô định hình hoạt động hh mạnh HĐ2:Tính chất hoá học nhất. GV: Thực hiện thí nghiệm về sự hấp phụ II. Tính chất hoá học.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> màu của than gỗ (hình 3.7 SGK). HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng: dung dịch mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dung dịch trong suốt, không màu. GV: Cacbon là 1 phi kim. Cacbon có những tính chất hóa học gì ? GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động hóa học yếu. Điều kiện xảy ra phản ứng của các bon với hiđro và kim loại rất khó khăn. GV: Thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi (hình 3.8, SGK) HS: Quan sát, viết phương trình hóa học. Thực hiện phản ứng CuO + C (hình 3.9. SGK). HS: Quan sát h/tg: nước vôi trong vẩn đục, màu của hỗn hợp CuO + C (chuyển dần sang màu đỏ) Giải thích hiện tượng xảy ra. (Màu hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ vì đã có Cu được tạo thành) - Dung dịch nước vôi bị vẩn đục vì có CO2 được tạo thành. - Viết phương trình hoá học. HĐ3:ứng dụng của các bon HS: Thảo luận, trả lời những ý: - Phản ứng cháy, toả nhiệt: ứng dụng các bon làm nhiên liệu - Các bon khử oxit kim loại giải phóng kim loại - ứng dụng trong luyện kim (điều chế kim loại: luyện gang ...). - Kim cương quý, cứng: làm đồ trang sức, mũi khoan ... - Than hoạt tính: mặt nạ phòng độc, khử mùi, màu .... 1. Tính chất hấp phụ của các bon. Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ. Than có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. 2 Tính chất hóa học của cacbon... a. Cacbon tác dụng với oxi C + O2đ CO2 b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại. *Thí nghiệm *Hiện tượng *Nhận xét C + 2CuO đ 2Cu + CO2 - Nhận xét: cacbon khử được oxit của một số kim loại như PbO, ZnO.. giải phóng kim loại III: ứng dụng của các bon. - Phản ứng cháy, toả nhiệt: ứng dụng các bon làm nhiên liệu - Các bon khử oxit kim loại giải phóng kim loại - ứng dụng trong luyện kim (điều chế kim loại: luyện gang ...). - Kim cương quý, cứng: làm đồ trang sức, mũi khoan ... - Than hoạt tính: mặt nạ phòng độc, khử mùi, màu .... IV.Củng cố 0. 0. t t BT2(84) a. C + 2CuO   2Cu + CO2 b. 2PbO + C   2Pb + CO2 t0. t0. c. CO2 + C   2CO d.2FeO + C   2Fe + CO2 Đây là các pư oxi hoá khử C đóng vai trò là chất khử. ỉng dụng để điều chế KL, gang, thép. BT3(84) A là CuO, B là Cacbon, C là CO2, D là dd Ca(OH)2 t0. C + 2CuO   2Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3  + H2O BT5(84) Khối lương than nguyên chất trong 5Kg than 90% là : nnguyenchat . 5 x90 4,5Kg 4500( g ) 100. 1 mol C có khối lượng 12 gam Cứ 12g C cháy toả ra 394(KJ) 4500g x (g).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4500 x394 147750( KJ ) 12 Vậy x =. Làm bt còn lại SGK, sách bài tập V.Dặn dò: Chuẩn bị trước bài bài sau. --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 34. CÁC OXIT CỦA CACBON A. MỤC TIÊU 1.kiến thức: CO là oxit không tạo muối, độc khử được nhiều oxi ở nhiệt độ cao - CO2 có những tính chất của oxit axit - Tính chất hh của muối cacbon( t/d với dd axit, dd bazơ, dd muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra t/c HH của CO, CO2, muối cacbonat. - XĐ pư có thực hiện được hay không và viết các phương trình phản ứng. - Nhận biết khí CO2 và một số muối cụ thể. - Tính thành phần% và thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: - Vẽ phóng to hình 3.11 CO khử CuO. - Chuẩn bị dụng cụ điều chế CO2 (bằng bình kíp đơn giản). - Cốc thủy tinh 250ml, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, cây nến. - Dung dịch NaOH, nước vôi trong, giấy quỳ tím. HS: ôn tập lại phần tính chất hóa học của oxit. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a........................................9b............................................................ II. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 2, 3 sgk III. Bài mới Hoạt động của GV và HS HĐ1:Cacbon monoxit GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK ; Em hãy cho biết tỷ khối của CO và không khí. Luư ý độc tính của CO. HS: nghiên cứu SGK. Xác định tỷ khối của M CO M KK. Nội dung I- Cacbon monoxit ( CO = 28) 1. TÝnh chÊt vËt lÝ. sgk 2. tÝnh chÊt ho¸ häc. a. CO lµ 1 oxit trung tÝnh. CO lµ 1 oxit trung tÝnh: kh«ng t¸c dông víi níc, kiÒm, axit.. b. CO lµ mét chÊt khö CO + CuO  Cu + CO2 GV – hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm 4CO + Fe3O4 3 Fe + 4CO2 CO ch¸y m¹nh trong oxi, kh«ng khÝ to¶ nhiÒu CO khử CuO. Yêu cầu HS viết phương nhiÖt trình phản ứng CO khử các oxit sắt trong lò c. øng dông cao. - CO cháy trong không khí toả nhiệt lượng lớn, yêu cầu HS viết phương trình phản II. Cacbon ®ioxit ( CO ❑ = 44) 2 ứng, nêu vai trò của CO trong phản ứng, a. TÝnh chÊt vËt lý. sgk giải thích độc tính của CO. CO:. d CO=. HĐ2:Cacbon monoxit.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm thí nghiệm điều chế, thu CO 2. Đặt vấn đề: các em hãy thu khí CO2 vào cốc và làm thí nghiệm chứng minh CO2 không duy trì sự sống, sự cháy. HS: Quan sát, kết luận về tính chất vật lý của CO2. Gv giảng giải về “nước đá khô” GV: Đặt vấn đề CO2 là một oxit axit. Em hãy làm thí nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học của CO2 ? Phát biểu về tính chất, hóa học của CO2. HS: Thực hiện thí nghiệm theo nhóm CO2 + H2O → dung dÞch lµm cho giÊy quỳ tím chuyển màu đỏ, đun nóng giấy quỳ trở lại đỏ. Quan sát, rút ra nhận xét về CO 2 lµ oxit axit, t¹o ra axit H2CO3 kh«ng bÒn. - CO2 + NaOH (hoÆc Ca(OH)2 , th¶o luËn, viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng. - CO2 + CaO (sù sèng l¹i cña v«i sèng). - HS thảo luận, trao đổi rút ra tính chất hóa häc cña CO2. GV: lu ý HS: * CO2 t¸c dông víi dung dÞch kiÒm t¹o ra 2 muèi tïy thuéc tû lÖ sè mol CO2 vµ kiÒm. IV. Cñng cè §äc môc em cã biÕt BT 2 : a. CO2 + NaOH đ NaHCO3 b. 2CO2 + Ca(OH)2 đ Ca(HCO3)2 BT5 : CO2+ Ca(OH)2 đ CaCO3  + H2O. b. TÝnh chÊt hãa häc cña CO2.  T¸c dông víi níc.  T¸c dông víi dd kiÒm CO2 + NaOH  NaHCO3 1mol 1mol 1mol CO2 + 2NaOH  Na2CO3+ H2O 1mol 2mol 1mol  T¸c dông víi oxit baz¬.  Kết luận: CO ❑2 mang đủ những tính chÊt ho¸ häc cña oxit axit. c. øng dông Sử dụng CO2 để chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sx nớc giải khát có ga, phân đạm urê…. 0. t 2CO + O2   2 CO2. Khí A là CO. Theo pư ta có thể tích CO là :. VCO 2.VO2 4. (lit). 4 VCO  x100% 25%  %VCO2 100%  25% 75% 16 %. V. Dặn dò: Làm bt còn lại SGK, sách bài tập.Chuẩn bị trước bài bài sau --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... TiÕt 35 Ngày giảng:...../........ ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI DAY. 1. Kiến thức- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. - Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất. Từ biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. 2.Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy tổng hợp cho HS B. Phương tiện dạy học.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV chuẩn bị các phiếu học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a............................................9b............................................................ II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Hoạt động của GV và HS HĐ1:Kiến thức cần nhớ GV phát phiếu học tập số 1 cho HS. Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ. GV cho HS thảo luận, cử đại diện trình bày, Viết các PTHH Cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ, GV bổ sung và đa ra sơ đồ từ KL đ hợp chất vô cơ.. Nội dung I Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ. Fe  (1)  FeCl2  (2)  Fe(OH ) 2  (3)  FeSO4. 2.Sự biến đổi các chất vô cơ thành kim loại Cho các chất: Cu(OH)2; CuO; CuSO4. Hãy lập dãy biến đổi có thể có từ tất cả các chất trên bắt đầu CuSO4. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ. OXBZ. GV phát phiếu học tập cho HS GV yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sơ đồ mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ.. BZ. Muèi. KL. II.Bài tập Bài 2: Các dãy chuyển hoá có thể là: HĐ2:Bài tập Al đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2O3 hoặc Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 Bài 3: Dùng dd NaOH đặc nhận biết Al (Fe, GV hướng dẫn HS chữa các bài tập 2, 3, Ag không phản ứng) Dùng dd HCl phân biệt 8, 9 (SGK) Fe, Ag không phản ứng. Bài 4: Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất d. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 Bài 5: dd NaOH phản ứng đựơc với dãy chất H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 Bài 6: Dùng phương án a. IV.Cñng cè Gv híng dÉn néi dung träng t©m häc sinh cÇn «n tËp. +) NhËn biÕt axit, muèi +) ViÕt PTHH +) Bµi tËp tÝnh to¸n xem l¹i bµi 6(51) mCuSO4. Bµi tËp 6 SGK -T 51 PT: Zn + 1mol 0,0125mol. n. = 20 x 0,1 = 2g -> CuSO = 0,0125(mol) CuSO4  ZnSO4 + Cu  1mol 1mol 0,0125mol 0,0125mol. Số gam Zn là: mZn = 0,0125 x 65 = 0,81gam. 4.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Số gam của ZnSO4 là:. mZnSO4. = 0,0125 x 161= 2,01gam. C% . 2, 01 x100% 10,05% 20. Nồng độ % dd ZnSO4 là: V.Dặn dò: Ôn tập giờ sau KTHK. --------—–&—–-------Ngaỳ soạn:...../...... Ngày giảng:...../........ TiÕt 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI DAY. 1. Kiến thức- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs tập chung vào các vấn đề trọng tâm trong những kiến thức đã học về oxit, axit, bazơ, muối, qua đó đánh giá được chất lượng của việc dạy và học 2.Kỹ năng: - Rèn các kĩ năng: Viết PTHH, vận dụng giải các bài tập định tính, định lượng 3. Thái độ: Giáo dục đức tính nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra thi cử. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV chuẩn bị đề KT, đáp án phù hợp trình độ hs C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định: 9a............................................9b............................................................ II. Kiểm tra bài cũ: MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1. Các loại hợp chất vô cơ 17 tiết 65% = 6,5 đ 2. Kim loại 09 tiết. 35% = 3,5đ 5 câu 10 điểm (100%). MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Nhận biết Dựa vào tính chất hoá học của các chất hoàn thiện PTHH 30% = 2 điểm. Thông hiểu. Vận dụng. Cấp độ thấp Phân biệt được các Làm được BT tính hợp chất vô cơ khối lượng, tính bằng phương pháp nồng độ % của hoá học. hỗn hợp. 40% = 2,5 điểm. Cấp độ cao. 30% = 2 điểm. Viết được dãy Viết PT biểu diễn hoạt động hoá dãy chuyển đổi học của kim loại HH của KL theo chiều giảm dần.. 43% = 1,5 điểm 57% =2đ 2câu 2 câu 1 câu 3,5 điểm 4,5 điểm 2 điểm 35 % 45 % 20 % ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Câu 1:(1,5đ) Hãy xắp xếp các kim loại trong dãy sau theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Mg, Fe, Cu, Pb, Ag, Zn, Al, K, Au, Na. Câu 2:(2đ)Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Fe  (1)  FeCl2  (2)  Fe(OH )2  (3)  FeSO4  (4)  Fe. Câu 3:(2,5đ) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch là: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4 , NaOH. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình. Câu 4:(2đ) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1.HCl + ..........  MgCl2 + ........... 2.Na2CO3 + ........  CaCO3 + ......... 3.CuCl2 + ..........  Cu + ........... 4.Fe2O3 + ...........  Fe + ............ Câu 5:(2đ) Ngâm một lá kẽm trong 40g dd muối đồng sunfat 20% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd trên và nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HOÁ HỌC 9 NĂM HỌC 2011 – 2012. Câu Câu 1 (1,5đ) Câu 2 (2đ). Câu 3 (2,5đ). Câu 4 (2đ). Các ý trong câu Dãy kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag, Au Fe  (1)  FeCl2  (2)  Fe(OH ) 2  (3)  FeSO4  (4)  Fe Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 FeCl2 + 2 NaOH  Fe(OH)2 + 2 NaCl Fe(OH)2 + H2SO4(loãng)  FeSO4 + 2H2O FeSO4 + Zn  ZnSO4 + Fe. 1. 2. 3. 4. - Dựng quỳ tớm: dd nào chuyển màu xanh là NaOH dd nào khụng chuyển màu là Na2SO4 dd nào chuyển màu đỏ là HCl và H2SO4 - Lần lượt cho BaCl2 vào 2 axit trờn dd nào cú hiện tượng kết tủa là H2SO4 - Chất cũn lại là HCl PT: H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + HCl 1. 2HCl + Mg  MgCl2 + H2 2. Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl 3. CuCl2 + Fe  Cu + FeCl2 0. t 4. Fe2O3 + 3H2  . Câu 5 (2đ). mCuSO4. 2Fe + 3H2O. 40.20 8 8 g 0, 05 n = 100 -> CuSO4 = 160. PT:. Zn + 1mol 0,05mol. CuSO4  1mol 0,05mol. (mol) ZnSO4 + Cu  1mol 0,05mol. Số gam Zn là: mZn = 0,05 x 65 = 3,25gam Số gam của ZnSO4 là:. mZnSO4. = 0,05 x 161= 8,05gam. C% . 8,05 .100 20,125 40. Nồng độ % dd ZnSO4 là: IV. Củng cố: GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra V. Dặn dò: Đọc trước bài Axit Cacbonic và muối Cacbonat - Kết quả bài KT: G:...................K...............Tb................Y.................... --------—–&—–--------. Điểm 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×