Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.84 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài. 1818 :. SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA. I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HÓA Xét liên kết trong phân tử CH4. Công thức cấu tạo: H |. H–C–H |. H Cấu hình electron nguyên tử C (ở trạng thái kích thích): 1s22s12p3 Vấn đề được đặt ra (SGK trang 76) đã đưa các nhà hóa học Slây-tơ (J. Slater) người Mĩ và Paulinh đến với thuyết lai hóa (Tham khảo SGK trang 77). Như vậy: Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp (“trộn lẫn”) một số obitan trong một nguyên tử để được từng ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian. II. CÁC KIỂU LAI HÓA THƯỜNG GẶP 1. Lai hóa sp - Kiểu lai hóa: 1AOs + 1AOp. - Hình dạng: 2 obitan lai hóa nằm trên 1 đường thẳng. - Góc liên kết: 1800. - VD: BeH2, C2H2, BeCl2, … . 2. Lai hóa sp2 - Kiểu lai hóa: 1AOs + 2AOp. - Hình dạng: 3 obitan lai hóa nằm trong một mặt phẳng, định hướng từ tâm đến đỉnh của tam giác đều. - Góc liên kết: 1200. - VD: BF3, C2H4, … . 3. Lai hóa sp3 - Kiểu lai hóa: 1AOs + 3AOp - Hình dạng: 4 obitan lai hóa định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều. - Góc liên kết: 109028’. - VD: H2O, NH3, CH4, … . III. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THUYẾT LAI HÓA Tham khảo SGK trang 78. Thuyết lai hóa có vai trò giải thích dữ kiện từ thực nghiệm. IV. SỰ XEN PHỦ TRỤC VÀ XEN PHỦ BÊN 1. Sự xen phủ trục.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Định nghĩa: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. - Sự xen phủ trục tạo liên kết  . 2. Sự xen phủ bên - Định nghĩa: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. - Sự xen phủ bên tạo liên kết π. V. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA 1. Liên kết đơn Đặt vấn đề: (SGK trang 79) Kết luận: - Liên kết đơn là liên kết CHT được tạo thành từ một cặp electron chung. - Liên kết đơn bền và bao giờ cũng là liên kết  . 2. Liên kết đôi Xét phân tử etilen (C2H4) Đặt vấn đề: (SGK trang 79) Kết luận: - Liên kết đôi là liên kết CHT được tạo thành từ hai cặp electron chung. - Liên kết đôi gồm 1 liên kết  bền và 1 liên kết π kém bền. 2. Liên kết đôi Xét phân tử nitơ (N2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử N: 2s22p3. Đặt vấn đề: (SGK trang 80) Kết luận: - Liên kết ba là liên kết CHT được tạo thành từ ba cặp electron chung. - Liên kết ba (phân tử nitơ) gồm 1 liên kết  bền và 2 liên kết π kém bền. - Liên kết giữa hai nguyên tử được thực hiện bởi một liên kết  và một hay hai liên kết π gọi là liên kết bội..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×