Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.06 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NhiÖt liÖt chµo mõng C¸c thÇy c« gi¸o, c¸c em häc sinh tham dù héi thi gi¸o viªn giái. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Chiªn TrườngưTHCSưGiaoưTiến.
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ví dụ 1 a.Nam đi Huế. b. Nam không đi Huế. c.Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ 1.. Không phải. Nam đi Huế. CN. 2. Nam CN. không. VN. 3. Nam đi CN. đi Huế.. VN. VN. không phải là. Tác động đến nòng cốt câu. Tác động đến vị ngữ.. Huế mà là Hà Nội.. Tác động đến thành phần khác trong câu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ: Khẳng định vệc Nam đi Huế là có diễn ra. a. Nam đi Huế. b. Nam không đi Huế. Thông báo, xác nhận sự việc c. Nam chưa đi Huế. Nam đi Huế là không, chưa diễn ra. d. Nam chẳng đi Huế. Phủ định sự vật. e. Nam đi Huế không phải bằng tàu. Phủ định quan hệ.. g. Nam chẳng phải là em tôi. h. Nam làm bài toán đó không sai.. Phủ định tính chất.. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó .. Ví dụ 2: Thầy sờ vòi bảo: -Tưởng con voi nó thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.. (Thầy bói xem voi). Phản bác một ý kiến, nhận định..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lưu ý: Câu phủ định miêu tả có thể xuất hiện đầu văn bản hay một cuộc hội thoại. Câu phủ định bác bỏ thường không xuất hiện đầu văn bản hay một cuộc hội thoại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ:. - Nó không giỏi toán.. Tình huống 1: Nó có giỏi toán không? - Nó không giỏi toán.. Câu phủ định miêu tả. Tình huống 2: Nó giỏi toán. - Nó không giỏi toán.. Câu phủ định bác bỏ. Lưu ý: Có những trường hợp phải đặt câu phủ định trong tình huống cụ thể mới biết nó thuộc loại câu phủ định miêu tả hay câu phủ đinh bác bỏ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổng kết – Ghi nhớ * Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) … * Câu phủ định dùng để: -Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả) - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ví dụ: •. Trời này mà lạnh à?. Câu nghi vấn.. •. Có trời mà biết nó ở đâu.. Câu trần thuật.. Biểu thị ý nghĩa phủ định.. Lưu ý: Không chỉ câu phủ định mới biểu thị ý nghĩa phủ định mà ý nghĩa phủ định còn được biểu thị thông qua các câu nghi vấn, câu trần thuật khẳng định. * Nó không phải là không biết.. Câu phủ định. Dùng để khẳng định.. Lưu ý: Câu phủ định vẫn có thể biểu thị ý nghĩa khẳng định..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1 Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ?Vì sao? a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) b. Tôi an ủi lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2: Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi? a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. (Hoài Thanh,Ý nghĩa văn chương) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa (nhất định). b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. (Băng Sơn, Quả thơm) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội,ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. (Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường Câu hỏi: - Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? - Đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên. So sánh những câu mới đặt với những câu trên đây và cho biết có phải ý nghĩa của chúng hoàn toàn giống nhau không..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 3 Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi. Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Nếu Tô Hoài thay từ phủ định “không” bằng “chưa” thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao? Đáp án: - Nếu thay “không” bằng “chưa” thì câu văn của Tô Hoài viết lại là: “Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.” Ý nghĩa của câu thay đổi. - Như vậy câu: “Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.” thích hợp với mạch của câu chuyện hơn..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 4: Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương. a. Đẹp gì mà đẹp!. Không đẹp. b. Làm gì có chuyện đó! Không có chuyện đó. c. Bài thơ này mà hay à?. Bài thơ này không hay. d. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (Nam Cao, Lão Hạc) Tôi không sung sướng như cụ tưởng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 6 Hãy viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 6 Hãy viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Có những từ ngữ phủ định như: Không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)… Hình thức Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).. Câu phủ định Chức năng. Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>