Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Giao an Cong Nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.61 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn :20/08/2012 Ngày giảng : /08/2012 PHẦN MỘT: VẼ. KĨ THUẬT. CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát phân tích 3) Thái độ - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học, bảng phụ 2.Hs: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Bài mới: (39’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Xung quanh chúng ta có rất nhiều sản phẩm :Đinh vít ,ôtô ,ngôi nhà …..những sản phẩm đó được làm ra như thế nào ?Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Gv ghi tên bài lên bảng 11’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 (sgk) ? Trong giao tiếp hàng ngày con người thường sử dụng những phương tiện gì? HS trả lời(dùng tiếng nói và chữ viết) GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ ?Ý nghĩa của các hình vẽ ? GV treo tranh, mô hình cơ khí Yêu cầu HS quan sát ?Những công trình đó muốn thi công chế tạo đúng như ý muốn của người thiết kế ta phải thể. NỘI DUNG. I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất - Hình vẽ là một trong phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp - Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 13’. 10’. 3’. hiện bằng cái gì ? (dùng bản vẽ kỹ thuật ) ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất? Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận *Hoạt động 3:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống Gv yêu cầu HS quan sát hình 1.3a ?Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị dùng trong sinh hoạt ta cần phải làm gì? ?Ý nghĩa của các hình ? Hs thảo luận trả lời, nhận xét bổ xung Gv kết luận ?Lấy ví dụ về bản vẽ kỹ thuật trong đời sống ? *Hoạt động 4:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật Gv treo hình 1.4 GV yêu cầu HS quan sát hình1.4(sgk) Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực nào? Kể tên một số lĩnh vực có sử dụng bản vẽ mà em biết ? Các lĩnh vực kỹ thuật cần trang bị gì?có cần xây dựng cơ sở hạ tầng hay không ? GV kết luận VD:Xây dựng ,GTVT,công nghệp …. * Hoạt động 5:Tổng kết bài Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV hệ thống lại kiến thức. II.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. -Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi ,sử dụng. III.Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật -Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật .Mỗi lĩnh vực có loại bản vẽ riêng của ngành mình. Ghi nhớ(sgk). 4)Củng cố (4’) ? Vai trò của bản vẽ trong sản xuất và đời sống? vì sao nói bản vẽ là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật ? 5)Dặn dò (1’) - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài cũ và đọc trước Bài 2 ‘ Hình chiếu’. Ngày soạn: 22/08/2012 Ngày giảng : /08/2012 Tiết 2: Bài 2: HÌNH CHIẾU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình vẽ 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3). 2.HS : + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3). II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? 3.Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hình chiếu là hình nhìn thấy của một vật đối với người quan sát đứng trước vật thể .Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt .Vậy có các phép chiếu nào?Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 6’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về hình I. Khái niệm về hình chiếu chiếu Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 sau đó phân tích để đưa ra khái niệm về hình chiếu. HS quan sát và theo dõi - Hình chiếu của vật thể là Gv lấy VD khi chiếu đèn bin 1 hộp phấn, bóng hình nhận được trên mặt người khi mặt trời chiếu… phẳng . ? Thế nào là hình chiếu.? HS trả lời, Gv kết luận ?Cách vẽ hình chiếu 1 điểm của vật thể như thế nào ? Hs trả lời, nhận xét, Gv kết luận 8’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu phép chiếu II. Các phép chiếu. GV cho HS quan sát tranh phép chiếu sgk ?Đặc điểm các tia chiếu trong các hình - Phép chiếu xuyên tâm. 2.2a,2.2b,2.2c - Phép chiếu song song (dùng Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung để vẽ các hình chiếu vuông.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv kết luận góc) ?Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế? - -Phép chiếu vuông góc. (dùng Hs lấy ví dụ, Gv chốt lại kiến thức để vẽ các hình chiếu 3 chiều) 10’ *Hoạt động 4:Tìm hiểu các hình chiếu vuông III.Các hình chiếu vuông góc góc GV cho HS quan sát tranh vẽ mặt phẳng chiếu .Mô hình 3 mp chiếu 1. Các mặt phẳng hình ?Có mấy mặt phẳng chiếu chiếu Hs trả lời, Gv kết luận - Mặt phẳng chiếu đứng. ?Vị trí các mp chiếu đối với vật thể ? - Mặt phẳng chiếu bằng. Vật thể đặt như thế nào đối với mpc ? - Mặt phẳng chiếu cạnh. Gv cho Hs quan sát h2.4 2. Các hình chiếu. ?Có mấy hình chiếu, vị trí các hình chiếu đó ntn -Hình chiếu đứng có hướng từ Hs trả lời, Gv kết luận trước tới. Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu diễn vật thể ? -Hình chiếu bằng có hướng từ nếu dùng một hình chiếu có được không ? trên xuống. Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết -Hình chiếu cạnh có hướng từ luận trái sang. 6’ *Hoạt động 5:Vị trí các hình chiếu IV. Vị trí các hình chiếu. - Y/ c hs quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mặt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ. ? Nhận xét vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được trình bày và sắp xếp như thế nào ? Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận 3’ ? Hãy chỉ trên hình 2.5 các hình chiếu Ghi nhớ(sgk) Hs lên bảng *Hoạt động 6:Tổng kết Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản 4. Củng cố:(4’) - Làm một phần bài tập trong SGK. Thế nào là hình chiếu ?Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập còn lại trong SGK. - Đọc trước Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện. Tuần 2 Ngày soạn:25/08/2012 Ngày giảng: /08/2012 Tiết 3: Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. + Đọc tài liệu tham khảo. 2.HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. +Đọc và chuẩn bị bài theo SGK II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: ( 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) ?Thế nào là phép chiếu ? Mỗi phép chiếu có đắc điểm gì? 3.Bài mới.(35’) Thời gian 2’. 10’. 25’. PHƯƠNG PHÁP *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Khối đa diện được tạo bởi các hình đa giác phẳng .Để nhận diện các khối đa diện thường gặp các khối:hình chữ nhật ,hình lăng trụ,hình chóp …Để đọc được vật thể dạng như vậy ta cùng nghiên cứu bài hôm nay * Hoạt động 2:Tìm hiểu khối đa diện -GV y/c hs quan sát tranh và mô hình đã chuẩn bị. -HS quan sát và nhận xét. ? Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ? ? Lấy VD thực tế về các khối đa diện Hs lấy ví dụ, Gv kết luận * Hoạt động 3:Tìm hiểu hình hộp chữ nhật,hình lăng trụ đều và hình chóp đều Yêu cầu HS quan sát mô hình (hình HCN). ? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì ? các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì ? ? Hình HCN có những kích thước. NỘI DUNG. I. Các khối đa diện. - Hình HCN. - Hình lăng trụ đều - Hình chóp đều. Các khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng. II. Hình hộp chữ nhật 1.Thế nào là hình HCN ? Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật. b h a.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào? Hs trả lời -GV hướng dẫn học sinh đặt vật thể Hình H.Chiếu H.dạng K.thước trong hệ mặt phẳng chiếu. 1 ?KhiĐứng HCN chiếu vật thể lêna,hmặt phẳng đứng, hình chiếu b,a đứng là hình 2 chiếu Bằng HCN 3 gì ? Cạnh HCN h,b -Kích thước hình chiếu đó cho biết chiều nào của hình hộp chữ nhật ? -Tương tự như vậy các em tìm hiểu hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về hình lăng trụ đều ? Thế nào là hình lăng trụ đều Hình H.Chiếu H.dạng Hs trả lời, Gv kết luận K.thước 1 ? Lấy Đứng HCN ví dụ thực tế về a,h hình lăng trụ 2 đều Bằng TG hàng b,angày trong cuộc sống 3 Hs trả Cạnh HCN lời, Gv kết luận h,b Gv treo bảng phụ và gọi 1 Hs đọc câu hỏi ?Hãy nêu tên các hình chiếu, kích thươc, hình dạng của hình lăng trụ đều Hs thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày Gv kết luận H.dạng K.thước Hình H.Chiếu 1 Đứng TG a,h Gv cho Hs quan sát hình4.6(sgk) 2 Bằng HCN a,a ? Thế nào là hình chóp đều 3Hs trảCạnh h,a lời, Gv kếtTG luận ? Lấy ví dụ về hình chóp đều Hs trả lời (nón…) Gv kết luận. Gv treo bảng phụ và gọi 1 Hs đọc câu hỏi ? Hãy nêu tên các hình chiếu, kích thươc, hình dạng của hình chóp đều Hs thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật: III. Hình lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?. 2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều?. 2. Hình chiếu của hình chóp đều Ghi nhớ(sgk).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv kết luận 2’. *Hoạt động 4: Tổng kết Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV Hệ thống lại kiến cơ bản. 4. Củng cố: (4’) ? Thế nào là khối đa diện ?Đặc điểm của khối đa diện? 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập trong SGK/19 - Đọc trước bài 5 SGK trang 20. Và chuẩn bị BCTH cho giờ thực hành sau. Ngày soạn:30/08/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 4:Bài 5: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện 2)Kỹ năng -Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 5.2. - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3)Thái độ - Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình, đảm bảo an toàn II.CHUẨN BỊ: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học, đọc và nghiên cứu tài liệu có liên quan + Phiếu học tập, phiếu thực hành. + Mô hình các vật thể hình 5.2. 2.HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, +Giấy A4, vật thể hình 5.2A II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Giáo treo bảng phụ Hình 4.8 (2)và hình 4.9 “ Em hãy cho biết hình chiếu 2 (h 4.8) là hình chiếu của vật thể nào trong số 3 vật thể ở h.4.9 (phần bài tập trang 19). - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài bản vẽ khối hình học 3. Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hiểu được kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện ,bài hôm nay chúng ta cùng thực hành. 3’ *Hoạt động 2:Tổ chức thực hành -Gv chia nhóm, nhóm trưởng, thư kí - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs - Gv phân chia nơi thực hành - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành + Không gây ồn mất trật tự 5’ + Đảm bảo vệ sinh nơi thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành GV cho hs đọc nội dung phần II SGK / 20. - HS đọc nội dung GV yêu cầu. - Quan sát hình 5.1; 5.2 và bảng mẫu Hãy đánh dấu (x) vào bảng 5.1 để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và 20’ các vật thể. Hãy vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh của một trong các vật thể A, B, C, D? *Hoạt động 4 : Thực hành HS theo dõi GV hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực. NỘI DUNG. I Chuẩn bị:. II. Nội dung: (sgk). III. Các bước tiến hành + Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hành vào phiếu học tập làm, sau đó đánh dấu (x) vào ô -GV hướng dẫn học sinh vẽ hình chiếu thích hợp của bảng và vẽ mẫu 1 hình để học sinh có động + Bước 2: hình vận động. Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh, Học sinh chú ý theo dõi GV hướng của một trong các vật thể A, B, C, dẫn và làm mẫu để biết cách thực hiện D bài tập. Vật thể B - GV giới thiệu cách làm vào phiếu học tập. -GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. 5’ -Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. -HS thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên). - GV giải đáp một số thắc mắc của hs IV. Nhận xét và đánh giá *Hoạt động 5:Nhận xét ,đánh giá - Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét và đánh giá chéo nhau về : - Sự chuẩn bị - Thực hiện quy trình - Kết quả đạt được Đảm bảo vệ sinh nơi thực hành Gv thu báo cáo thực hành, cho Hs thu dọn dụng cụ vật liệu và vệ sinh nơi thực hành 4) Củng cố (3’) Yêu cầu HS nhắc lại các vật thể đã thực hành, đọc mục: Có thể em chưa biết 5) Dăn dò (1’) Yêu cầu HS về nhà thực hành lại và đọc trước bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay Chuẩn bị vỏ hộp sữa, nón, quả bóng. Tuần 3 Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 5: Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I.MỤC TIÊU: 1) Kiến thức - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.... -Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu..... 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ 3)Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu..... + Đọc tài liệu tham khảo. 2.HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Vật mẫu: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: (39’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình .Để nhận dạng các khối tròn xoay ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 16’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu khối tròn I.Khối tròn xoay: xoay. Gv gọi 1 Hs đọc phần I sgk và cho Hs a. Khi quay hình chữ nhật một vòng quan sát hình 6.1 (sgk) và quan sát quanh một cạnh cố định, ta được tranh và mô hình đã chuẩn bị. hình trụ. (h6.a). -Học sinh quan sát và theo dõi hướng b. Khi quay hình tam giác vuông dẫn của GV. một vòng quanh một cạnh góc Gv treo bảng phụ và gọi 1 Hs đọc câu vuông cố định, ta được hình nón hỏi (h6.b). ? Điền vào chỗ trống các cụm từ sau: c. Khi quay nửa hình tròn một vòng hình tam giác vuông, nửa hình tròn, quanh đường kính cố định, ta hình chữ nhật được hình cầu. (h6.a). - HS thảo luận để hoàn thiện bài tập vào giấy nháp. - Gv gọi một hs trình bày ý kiến của mình và các hs khác nhận xét. -HS trình bày kết quả (hoặc nhận xét). - GV kết luận và ghi bảng ? Em hãy kể tên một số vật thể có dạng các khối tròn xoay mà em biết Hs liên hệ thực tế trả lời - Gv kết luận II. Hình chiếu của hình trụ, hình 20’ *Hoạt động 3: Tìm hình chiếu của nón, hình cầu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hình trụ, hình nón, hình cầu. 1. Hình trụ. - GV cho hs quan sát mô hình các khối hình trụ và nêu vị trí của khối khi chiếu. - HS quan sát và theo dõi hướng dẫn của GV để tưởng tượng cách đặt các khối hình học khi thực hiện xác định hình chiếu. GV yêu cầu hs đọc phần bài tập Hình Hình SGK( Bảng 6.1) chiếu dạng HS Đọc nội dung SGK yêu cầu. Đứng HCN Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 Bằng Tròn người để hoàn thiện bài tập Cạnh HCN - HS Thảo luận nhóm để hoàn thiện bài tập. 2. Hình nón: -Cho 3 HS lên bảng làm trên bảng. - Sau đó gọi hs khác nhận xét bài làm trên bảng và GV kết luận ( đúng hay sai hoặc bổ sung) HS theo dõi và nhận xét, ghi vở GV cho hs quan sát mô hình các khối hình nón và nêu vị trí của khối khi chiếu. - HS quan sát và theo dõi hướng dẫn của GV để tưởng tượng cách đặt các khối hình học khi thực hiện xác định Hình Hình hình chiếu. chiếu dạng GV yêu cầu hs đọc phần bài tập Đứng HCN SGK( Bảng 6.2) Bằng Tròn HS Đọc nội dung SGK yêu cầu. Cạnh HCN Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 người để hoàn thiện bài tập - HS Thảo luận nhóm để hoàn thiện bài tập. -Cho 3 HS lên bảng làm trên bảng. - Sau đó gọi hs khác nhận xét bài làm trên bảng và GV kết luận ( đúng hay 3. Hình cầu sai hoặc bổ sung) HS theo dõi và nhận xét, ghi vở GV cho hs quan sát mô hình các khối hình nón và nêu vị trí của khối khi chiếu. - HS quan sát và theo dõi hướng dẫn d. Kích thước d,h d d,h. Kích thước d,h d d,h.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của GV để tưởng tượng cách đặt các khối hình học khi thực hiện xác định hình chiếu. GV yêu cầu hs đọc phần bài tập SGK( Bảng 6.3) Hình HS Đọc nội dung SGK yêu cầu. chiếu Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 Đứng người để hoàn thiện bài tập Bằng - HS Thảo luận nhóm để hoàn thiện Cạnh bài tập. - Cho 3 HS lên bảng làm trên bảng. - Sau đó gọi hs khác nhận xét bài làm Ghi nhớ(sgk) trên bảng và GV kết luận ( đúng hay sai hoặc bổ sung) HS theo dõi và nhận xét, ghi vở 3’. Hình dạng Tròn Tròn Tròn. Kích thước d d d. Hoạt động 4 : Tổng kết Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV Hệ thống lại NDKT cơ bản Nhận xét giờ học. 4. Củng cố: (4’) ?Thế nào là khối tròn xoay? Hình chiếu của các khối tròn xoay ? 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập trong SGK/26 - Đọc trước bài 7 SGK trang 27. Và chuẩn bị báo cáo thực hành cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 27.. Ngày soạn:01/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 6 : Bài 7: Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn. -Phân tích và xác được vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào ? 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng đọc bản vẽ -Phát huy trí tưởng tượng trong không gian 3)Thái độ -Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh chung là góp phần bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ: 1. GV: + Mô hình các vật thể hình 7.2,bảng phụ hình 7.1,7.2 +Thước elip, phiếu học tập,bút chì thước,…….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, giấy A4 ....... +Phiếu học tập vẽ bảng 7.1,7.2 II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) - Làm bài tập phần b SGK/26 3. Bài mới:(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 1’ Hoạt động1 :Giới thiệu bài Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn .Hôm nay chúng ta cùng thực hành 6’ Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung thực hành - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. -Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh. - GV cho hs đọc nội dung phần II SGK 27. - HS đọc nội dung GV yêu cầu. - Quan sát hình 7.1; 7.2.và bảng mẫu - GV hướng dẫn học sinh phân tích hình dạng của vật thể xem vật thể được cấu tạo từ các khối hình học nào và cách ghi kết quả vào phiếu học tập. 25’ *Hoạt động 3:Thực hành -GV phân nhóm và phát phiếu học tập cho hs.( 3hs/ nhóm, nhóm trưởng) Giới thiệu cách làm vào phiếu học tập. HS nhận phiếu học tập và ổn định tổ chức nhóm. GV nhắc an toàn trước khi thực hành: - Không gây ồn, mất trật tự - Giữ vệ sinh nơi thực hành -Làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu Học sinh chú ý theo dõi GV hướng dẫn và làm mẫu để biết cách thực hiện bài tập. GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. HS thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành. NỘI DUNG I.Chuẩn bị. II.Nội dung -Đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 (7.1) hãy đánh dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A,B,C,D(h.7.2) -Phân tích vật thể (7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 III.Các bước tiến hành Bảng 7.1 A 1 2 3 4. B. C. D x. x x x. Bảng 7.2 Vât thể. A B C D. Khối. Hình học Hình trụ Hình nón cụt. x x. x x.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv giải đáp một số thắc mắc của hs Hình hộp x x x x Gv quan sát hướng dẫn Hs thực hành, uốn Hình ch cầu x nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự IV.Nhận xét -đánh giá đánh giá kết quả Hs nộp phiếu học tập. 3’ *Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá - GV hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về +Sự chuẩn bị của hs. +Cách thực hiện quy trình. +Thái độ học tập. +Đảm bảo vệ sinh Gv cho Hs thu dọn dụng cụ, vật liệu, vệ sinh nơi thực hành Gv thu báo cáo thực hành 4.Củng cố: (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành 5. Dặn dò: (1’) -Về nhà đọc phần nội dung C " ó thể em chưa biết" . - Đọc trước Bài 8:Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật- hình cắt SGK trang 29. Bài 9: Bản vẽ chi tiết. Tuần 4 Ngày soạn:08/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 CHƯƠNG. II: BẢN VẼ KỸ THUẬT. Tiết 7: BÀI 8+9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT HÌNH CẮT, BẢN VẼ CHI TIẾT I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản 2)Kỹ năng - Rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian của học sinh 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV: + Một số mẫu bản vẽ cơ khí và xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Mô hình ống lót, tranh vẽ hình 8.2 + Mẫu phiếu học tập và đáp án. 2)HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) - Làm bài tập phần b SGK/26 3.Bài mới:(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật chủ yếu để tạo ra sản phẩm .Nó được thiết lập trong quá trình thiết kế và được dùng trong quá trình sản xuất ,chế tạo và lắp ráp thi công….Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm về bản vẽ ,hình cắt, nội dung của bản vẽ chi tiết và cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản 7’. 7’. *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Yêu cầu học sinh nhớ lại bài 1: vai trò của BVKT trong sản xuất và đời sống. Qua hướng dẫn của GV hs nhớ lại bài cũ. HS quan sát bản vẽ của Gv đưa ra. Giới thiệu một số bản vẽ trong thực tế. Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm để tìm ra KN, CD, phân loại bản vẽ kĩ thuật. ( Mẫu phiếu học tập ở phần bên) -Giao cho HS hoạt động nhóm 5 phút, mỗi nhóm 5 hs, phát phiếu học tập HS nhận phiếu học tập và ổn định nhóm. -Thảo luận nhóm. Sau đó gọi hs đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ (giống mẫu phiếu học tập) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận xét. Các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv kết luận Hoạt động 3:Tìm hiểu KN về Hình cắt. GV đặt vấn đề: Như SGK. ? Vậy để thể hiện các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên BVKT được thể hiện như thế nào ?. NỘI DUNG. I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. -Bản vẽ kĩ thuật: là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm - Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ -Phân loại bản vẽ kĩ thuật: + Bản vẽ cơ khí + Bản vẽ xây dựng. II. Khái niệm về hình cắt. Hình cắt là hình biểu diễn vật thể ở sau mặt phẳng cắt Công dụng của hình cắt:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7’. Hs trả lời, Gv kết luận GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót và hình vẽ 8.2 Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì ? Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung GV Kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết Gv gọi 1 Hs đọc mục I (sgk) ? Bản vẽ chi tiết là gì ? Bao gồm những nội dung gì Hs trả lời, nhận xét, bổ sung,Gv kết luận +Để chế tạo chi tiết cần dùng đến bản vẽ chi tiết - Yêu cầu HS quan sát Bản vẽ chi tiết hình 9.1 SGK/31. Qua đó trình bày nội dung bản vẽ chi tiết. Hs trả lời, Gv kết luận -HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV. ? Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào ? *Để diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết cần những hình biểu diễn nào ? +Gồm hình cắt và hình chiếu cạnh. ( Trong hình 9.1 ) ? Trên bản vẽ cần ghi các kích thước nào của chi tiết ? +Đường kính trong, đường kính ngoài và chiều dài của ống lót ? Để đánh giá chất lượng của chi tiết trên bản vẽ cần thể hiện những nội dung yêu cầu gì ? + làm tù cạch và mạ kẽm. Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch. I. Nội dung của bản vẽ chi tiết. -Để chế tạo được các chi tiết, phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm: -Hình biểu diễn: Gồm Hình chiếu, hình cắt ... diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết. Kích thước: Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết. Yêu cầu kĩ thuật: Gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện ... thể hiện chất lượng của chi tiết. Khung tên: Ghi các nội dung như tên gọi các chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lĩ sản phẩm.... ? Trong khung tên có những nội dung gì ? 9’. II. Đọc bản vẽ chi tiết. +HS nêu các nội dung có ghi trong khung tên Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đọc nội dung của bản Bảng 9.1 SGK. vẽ chi tiết -Gv cùng hs đọc bản vẽ ống lót. ( GV đàm thoại với HS thông qua các câu hỏi như cột 2) -HS theo dõi nội dung trên bản vẽ và trả lời câu hỏi của GV. Hs trả lời, lên bảng chỉ vào các nội dung mà Gv yêu cầu -Qua đó GV trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết. Ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’. Yêu cầu HS kẻ bảng 9.1 vào vở Hoạt động 6:Tổng kết HS đọc phần ghi nhớ. GV hệ thống lại NDKT cơ bản. 4. Củng cố (4’) ? Nêu khái niệm về hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ? Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết, trình tự đọc bản vẽ chi tiết 5. Dặn dò: (1’) - Yêu cầu HS học bài cũ, chuẩn bị báo cáo thực hành - Đọc trước bài 10: Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. Ngày soạn :11/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 08:Bài 10:Thực hành :ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt - Phát huy trí tưởng không gian 3) Thái độ: - Có tác phong làm việc theo quy trình - Tiết kiệm nguyên liệu, vệ sinh nơi thực hành II.CHUẨN BỊ: 1)GV. -Bản vẽ hình 10.1 SGK/34 -Bản vẽ hình 12.1 SGK/39 ,1 Chiếc côn xe đạp 2)HS:. - Chuẩn bị báo cáo thực hành,thước, êke, bút chì, tẩy - Dụng cụ học tập, giấy A4 ...... II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) ? Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết 3.Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài I.Chuẩn bị: Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết và để hiểu rõ hơn về bản vẽ ,hôm nay II.Nội dung và trình tự thực hành chúng ta cùng thự hành (Sgk) 3’. 25’. *Hoạt động 2:Tìm hiểu cách trình bày bài làm và tổ chức thực hành -GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - Gv chia nhóm ( 5Hs/ nhóm), nhóm trưởng - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( Báo cáo thực hành…) - Gv phân chia nơi thực hành( Thảo luận tại bàn) Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn, mất trật tự + Tiết kiệm nguyên liệu, vệ sinh nơi thực hành *Hoạt động 3: Thực hành *Bản vẽ có hình cắt Quan sát hình 10.1 -GV yêu cầu hs xem lại bảng 9.1 SGK/32 -Yêu cầu hs kẻ bảng theo mẫu vào vở bài tập. -Yêu cầu hs quan sát hình10.1 - Đọc nội dung của bản vẽ và ghi kết quả - Giới thiệu cách làm vào vở bài tập. - GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành, hướng dẫn các nhóm điền kết quả vào báo cáo thực hành - Giải đáp một số thắc mắc của hs *Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá GV hướng dẫn các nhóm đánh giá chéo. III.Thực hành * Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt -Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (h.10.1) và ghi nội dung cần tìm hiểu vào bảng như bảng 9.1/3 1.Khung tên: - Tên gọi chi tiết: Vòng đai - Vật liệu:Thép - Tỷ lệ: 1:2 2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu bằng - Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng 3. Kích thước: - Kích thước chung của chi tiết: 140,50,R39 - Kích thước các phần của chi tiết: + Chiều dày: 10 + Đường kính lỗ: 12 + Khoảng cách hai lỗ: 110 4. Yêu cầu kĩ thuật - Gia công: Làm tù cạnh - Xử lí bề mặt: Mạ kẽm 5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Công dụng của chi tiết: Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác IV:Đánh giá, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhau về : 5’  Sự chuẩn bị của hs.  Cách thực hiện quy trình.  Kết quả đạt được  Đảm bảo vệ sinh, tiết kiệm nguyên liệu Gv thu báo cáo thực hành, cho Hs thu dọ dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành - Gv chữa bài ngay tại lớp - Gv nhận xét giờ thực hành, nhận xét một số nhóm làm tốt 4.Củng cố (4’) Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 5. Dặn dò: (1’) Đọc trước bài 11: Biểu diễn ren. Tuần 5 Ngày soạn:12/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 9 : Bài 11: BIỂU DIỄN REN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết - Biết được các quy ước vẽ ren. 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren . 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV- Tranh vẽ các hình: 11.1 đến h 11.6; vật mẫu có ren ( mô hình ) 2)HS: - Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét 3.Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực .Vậy ren có mấy loại ,được biểu diễn như thế nào đó là.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5’. 25’. nội dung bài hôm nay *Hoạt động 2:Tìm hiểu chi tiết có ren Hãy kể tên những chi tiết có ren mà em đã gặp trong thực tế. ( Quan sát hình 11.1 ) -Bu lông, đai ốc, vít cấy, bóng điện, lọ mực … ? Ren có công dụng gì ? -Ren là một kết cấu thường dùng để lắp ghép và truyền lực *Hoạt động 3:Tìm hiểu quy ước vẽ ren ? Ren có thể sử dụng phương pháp chiếu để biểu diễn kết cấu của ren được không ? - Có sử dụng phương pháp chiếu để biểu diễn kết cấu của ren *Tìm hiểu biểu diễn quy ước ren ngoài -GV cho học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.3 để tìm hiểu cách vẽ quy ước ren ngoài ( ren trục ) -Học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.3 để tìm hiểu cách vẽ quy ước ren ngoài ( ren trục ). -Yêu cầu HS làm bài tập nhỏ trong sách giáo khoa vào vở bài tập. GV gọi một Hs lên bảng làm bài tập trên bảng Hs nhận xét, bổ sung GV kết luận -Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm. -Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh. -Đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. -Vòng đỉnh ren vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. -Vòng chân ren vẽ hở bằng nét liền mảnh.. I. Chi tiết có ren. II. Quy ước vẽ ren -Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước. 1.Ren ngoài.. Đỉnh ren d. Giới hạn ren. d1 Vòngren chân ren Chân. * Tìm hiểu biểu diễn quy ước ren 2 Ren trong.. Vòng đỉnh ren.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trong. -PP hướng dẫn học sinh tìm hiểu tương tự như phần trên. -Học sinh hoạt động để tìm hiểu cách biểu diễn quy ước ren trong tương tự như phần trên. -Sau GV kết luận và cho học sinh ghi vở bài tập -Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm. -Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh. -Đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. -Vòng đỉnh ren vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. -Vòng chân ren vẽ hở bằng nét liền mảnh.. Đỉnh ren. Giới hạn ren. Chân ren. *Tìm hiểu cách biểu diễn ren bị che 3. Ren bị che khuất khuất. -Yêu cầu hs quan sát hình 11.6 và trả Đỉnh Giới hạn ren ren lời câu hỏi sau: ? Trong trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và đường giới hạn ren được biểu diễn bằng nét gì ? - Nét đứt - GV kết luận và cho hs ghi vở bài tập Chân ren. 3’. Hoạt động 4 :Tổng kết bài HS đọc phần ghi nhớ. GV hệ thống lại nội dung kiến thức cơ Ghi nhớ sgk bản 4. Củng cố (4’) Nêu các quy ước khi biểu diễn ren ? 5. Dặn dò: (1’) Yêu cầu HS học bài cũ Đọc trước bài 13: Bản vẽ lắp. Vòng đỉnh ren. Vòng chân ren.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 10 : Bài 13 BẢN VẼ LẮP I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp -Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ cho học sinh. 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV. -Tranh vẽ hình 13.1; phiếu học tập; bảng phụ 2)HS: - Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. - Dụng cụ học tập, giấy A4 ...... II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) Yêu cầu học sinh lên bảng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt ? 3.Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết, căn cứ vào bản vẽ nào để lắp ghép được các chi tiết với nhau để tạo thành sản phẩm ? bản vẽ đó có nội dung và công dụng như thế nào ? cách đọc ra sao ?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12’. 18’. tiết này chúng ta cùng nghiên cứu bài 13 ‘ Bản vẽ lắp’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp - GV treo tranh hình 13.1 lên giới thiệu đây là một bản vẽ lắp đơn giản. Gv gọi một Hs đọc nội dung phần I sgk ? Bản vẽ lắp là gì ? Dùng để làm gì - Diễn tả hình dạng kết cấu của một sản phẩm, thiết kế, lắp ráp các chi tiết lại với nhau và sử dụng sản phẩm - HS quan sát hướng dẫn của GV. ? Quan sát về nội dung của bản vẽ có gì khác với bản vẽ chi tiết. - Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật còn bản vẽ lắp có bảng kê -Để tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp các em sẽ hoạt động theo nhóm ( 5Hs/ nhóm) để làm một bài tập nhỏ sau: - GV giới thiệu mẫu phiếu học tập và cách trả lời các yêu cầu của phiếu học tập. ? Quan sát hình 13.1, bản vẽ lắp gồm những nội dung gì -Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm (6 phút) và phát phiếu học tập cho các nhóm. - Hết thời gian hs nộp phiếu học tập. - GV treo bảng phụ lên bảng mời 1 học đại diện lên bảng để điền vào bảng phụ theo mẫu phiếu học tập. Sau đó hs dưới lớp nhận xét. - GV kiểm tra đánh giá kết quả các phiếu học tập. - GV kết luận cho học sinh ghi vở. - Gv tóm tắt nội dung bằng sơ đồ như SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đọc nội dung của bản vẽ chi tiết - Gv cùng hs đọc bản vẽ lắp của vòng đai. - GV kẻ bảng 13.1 ( chưa điền nội dung) -Yêu cầu HS kẻ bảng 13.1 vào vở - GV đàm thoại với HS thông qua các câu hỏi như cột 2 - Qua đó GV trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết. - Gv gọi Hs lên bảng chỉ vào tranh từng nội dung cần đọc - Hs lên bảng đọc , Hs khác nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. I. Nội dung của bản vẽ lắp.  Nội dung của bản vẽ lắp gồm: 1.Hình biểu diễn: Gồm Hình chiếu, hình cắt 2.Kích thước: Gồm các kích thước chung, kích thước lắp của các chi tiết. 3.Bảng kê: Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu 4.Khung tên: Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lĩ sản phẩm... 5. Công dụng:. II. Đọc bản vẽ chi tiết. Bảng 13.1 SGK..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gv giải thích phần chú ý cho HS và yêu cầu học sinh dùng bút mầu để tô các chi tiết. 3’ *Hoạt động 4:Tổng kết bài Ghi nhớ (sgk) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 4.Củng cố (2’) Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ? 5. Dặn dò: (1’) - Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 14 SGK và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu , báo cáo thực hành để làm bài tập thực hành. Tuần 6. Ngày soạn: 21/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 11 : Bài 14:Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Đọc được bản vẽ lắp đơn giản - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ cho hs. 3)Thái độ - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình, ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí, tiết kiệm nguyên liệu vệ sinh nơi tực hành góp phần bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ: 1)GV + Bản vẽ hình 14.1 SGK/45 + 1 Chiếc ròng rọc 2)HS: + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. + Dụng cụ học tập, giấy A4 ...... II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp? 3. Bài mới( 35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài I. Chuẩn bị: Để đọc được bản vẽ lắp đơn giản, tiết này chúng ta ( Phần I sgk/ 39) cùng thực hành 5’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn và tổ chức thực hành II. Nội dung. - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25’. nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - Gv gọi Hs đọc nội dung sgk - Gv hướng dẫn Hs thực hành, kẻ bảng 13.1 -Yêu cầu hs kẻ bảng theo mẫu vào vở bài tập. -Yêu cầu hs quan sát hình14.1 -Làm bài tập vào báo cáo thực hành - Đọc nội dung của bản vẽ và ghi kết quả - Gv chia nhóm ( 5 Hs/ nhóm, nhóm trưởng) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs - Gv phân chia nơi thực hành - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn, mất trật tự +Tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành *Hoạt động 3: Thực hành - Giới thiệu cách làm vào vở bài tập. ? Tên chi tiết ? Tỉ lệ ? Số lượng chi tiết ? Hs thực hành, GV quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. - Giải đáp một số thắc mắc của hs Tên hình chiếu và hình cắt ? ?Kích thước chung của sản phẩm và kích thước chi tiết Vị trí của chi tiết ?Trình tự tháo lắp ? Công dụng của sản phẩm ? Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào báo cáo thực hành Gv quan sát hướng dẫn các nhóm yếu và nhắc an toàn cho các nhóm *Nội dung : 1.Khung tên :Bộ ròng rọc , Tỉ lệ 1:2 2.Bảng kê:Bánh ròng rọc1,trục 2, móc treo 3,giá 4 3.Hình biểu diễn Hình chiếu đứng cắt cục bộ,hình chiếu cạnh 4.Kích thước: Kích thước chung :Cao 100,rộng 40,dài 75. (h.14.1) và trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng 13.1. III. Các bước tiến hành: - B1:Ôn lại trình tự đọc bản vẽ lắp - B2:Kẻ bảng theo mẫu bảng 13.1/42 - B3:Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc đúng theo trình tự và ghi lại kết quả vào bảng. *Nội dung : 1.Khung tên :Bộ ròng rọc Tỉ lệ 1:2 2.Bảng kê:Bánh ròng rọc 1,trục 2, móc treo 3,giá 4 3.Hình biểu diễn Hình chiếu đứng cắt cục bộ, hình chiếu cạnh 4.Kích thước: Kích thước chung : Cao 100 , rộng 40 , dài 75 Kích thước chi tiết:.  75,  60. 5.Phân tích chi tiết: 6.Tổng hợp: - Trình tự tháo, lắp: 5.Phân tích chi tiết: +Dũa 2 đầu trục tháo cụm 26.Tổng hợp: 1, sau đó dũa đầu móc - Trình tự tháo, lắp: +Dũa 2 đầu trục tháo cụm 2-1, sau đó dũa đầu móc treothaos cụm 3-4 + Lắp cụm 3-4 và tán đầu treo tháo cụm 3-4 móc treo, sau đó lắp cụm 1-2 Kích thước chi tiết:  75,  60.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5’. + Lắp cụm 3-4 và tán đầu móc treo, sau đó lắp cụm và tán hai đầu trục 1-2 và tán hai đầu trục - Công dụng của sản phẩm: - Công dụng của sản phẩm: + Dùng để nâng vật nặng lên + Dùng để nâng vật nặng lên cao cao *Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá IV. Nhận xét và đánh giá Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét chéo nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiên quy trình + Kết quả đạt được + Tiết kiệm nguyên liệu, vệ sinh nơi thực hành - Gv thu báo cáo thực hành - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành. 4)Củng cố (4’) + Gv nhận xét giờ thực hành ? Nêu quy trình đọc bản vẽ lắp đơn giản 5)Dặn dò (1’) + Yêu cầu học sinh học bài cũ + Đọc trước Bài 15: Bản vẽ nhà.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày giảng: /09/2012 Tiết 12 : Bài 15: BẢN VẼ NHÀ I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà - Nhận biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ cho hs. -Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV. + Tranh vẽ hình 15.1. 2)HS: +Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. +Dụng cụ học tập, giấy A4 ...... II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) Gv trả bài, nhận xét 3.Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài ? Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật.Bản vẽ nào dùng trong xây dựng ? Để biết được nội dung và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta đi tìm hiểu bài 15: Bản vẽ nhà 15’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà - GV cho hs quan sát hình 15.2 và bảng 15.1: ? Mặt đứng có hướng nhìn từ phía nào của ngôi nhà ? và diễn tả mặt nào của ngôi nhà ?. NỘI DUNG. I.Nội dung bản vẽ nhà - Mặt đứng:Hướng chiếu từ trước ngôi nhà; diễn tả mặt chính, lan can của ngôi nhà.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5’. 10’. - Từ trước ngôi nhà , mặt chính diện của ngôi nhà ? Mặt bằng có mp cắt đi qua các bộ phận nào của ngôi nhà ? để diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ? - Cắt qua cửa sổ, diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, thiết bị đồ đạc… -Mặt cắt có mp cắt song song với mp chiếu nào ? để diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà - Song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc chiếu cạnh - Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì - Thể hiện kích thước chung, kích thước từng chi tiết của ngôi nhà ? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng và từng bộ phận ngôi nhà như thế nào ? - Gv gọi một Hs lên bảng chỉ vào hình từng kích thước - GV tổng kết các nội dung như SGK *Hoạt động 3: Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. GV treo tranh bảng 15.1 giải thích từng mục và hỏi: Kí hiệu cửa đi một cánh, 2 cánh, mô tả trên hình biểu diễn nào ? - Mặt bằng của ngôi nhà - Kí hiệu cửa của sổ đơn,của sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào ? -Trên mặt bằng, mặt cắt Kí hiệu cầu thang mô tả cầu thang trên hình biểu diễn nào ? - Mặt cắt *Hoạt động 4:Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà đơn giản Hãy nêu tên gọi của ngôi nhà và tỉ lệ của bản vẽ ? Nêu tên gọi các hình biểu diễn của bản vẽ nhà. Hs trả lời HS có thể trả lời như ở cột 3 bảng 15.2, Gv kết luận Cho biết kích thước chung, từng phòng và từng bộ phận ngôi nhà như thế nào ? Hs lên bảng chỉ vào hình vẽ Gv uốn nắn những sai sót. - Mặt bằng có mp cắt đi ngang qua các cửa sổ và song song với nền nhà diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa, các chiều của ngôi nhà - Mặt cắt: Có mp cắt song song với mp chiếu đứng hoặc chiếu cạnh diễn tả kết cấu, kích thước mái nhà, các phòng, móng nhà theo chiều cao.... II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.. III./ Đọc bản vẽ nhà. Bảng 15.2 sgk /48 1. Tên gọi ngôi nhà: Nhà một tầng Tỉ lệ: 1: 100 2. Tên gọi hình chiếu: mặt đứng Tên gọi mặt cắt: Mặt cắt A-A, mặt bằng 3. Kích thước chung: 6300, 4800, 4800.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hãy phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà một tầng ? Số phòng, Số cửa sổ đi và số cửa sổ, các bộ phận khác Hs trả lời như bảng 15.2 sgk. 3’. *Hoạt động 5:Tổng kết bài Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Gv hệ thống lại nội dung kiến thức. Phòng sinh hoạt chung: (4800x2400) + (2400x600) Phòng ngủ: 2400x2400 Hiên rộng: 1500x2400 Nền cao: 600, Mái cao: 1500 Tường cao: 2700 4: Các bộ phận - Nhà 1 tầng có: +) 3 phòng. +) Số của đi và số cửa sổ: 1 cửa đi 2 cánh; 6 cửa sổ. +) Các bộ phận khác: 1 hiên có lan can. Ghi nhớ (sgk). 4. Củng cố:(4’) Nội dung của bản vẽ nhà ? 5.Dặn dò: (1’) Trả lời các câu hỏi sgk Đọc trước Bài 16 : Thực hành: Đọc bản vẽ nhà đơn giản Chuẩn bị Báo cáo thực hành.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 7. Ngày soạn: 28/09/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 13 : Bài ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình vẽ 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3). 2.HS : + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3). II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? 3.Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hình chiếu là hình nhìn thấy của một vật đối với người quan sát đứng trước vật thể .Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt .Vậy có các phép chiếu nào?Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 6’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về hình I. Khái niệm về hình chiếu chiếu Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 sau đó phân tích để đưa ra khái niệm về hình chiếu. HS quan sát và theo dõi - Hình chiếu của vật thể là Gv lấy VD khi chiếu đèn bin 1 hộp phấn, bóng hình nhận được trên mặt người khi mặt trời chiếu… phẳng . ? Thế nào là hình chiếu.? HS trả lời, Gv kết luận.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ?Cách vẽ hình chiếu 1 điểm của vật thể như thế nào ? Hs trả lời, nhận xét, Gv kết luận 8’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu phép chiếu II. Các phép chiếu. GV cho HS quan sát tranh phép chiếu sgk ?Đặc điểm các tia chiếu trong các hình - Phép chiếu xuyên tâm. 2.2a,2.2b,2.2c - Phép chiếu song song (dùng Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung để vẽ các hình chiếu vuông Gv kết luận góc) ?Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế? - -Phép chiếu vuông góc. (dùng Hs lấy ví dụ, Gv chốt lại kiến thức để vẽ các hình chiếu 3 chiều) 10’ *Hoạt động 4:Tìm hiểu các hình chiếu vuông III.Các hình chiếu vuông góc góc GV cho HS quan sát tranh vẽ mặt phẳng chiếu .Mô hình 3 mp chiếu 1. Các mặt phẳng hình ?Có mấy mặt phẳng chiếu chiếu Hs trả lời, Gv kết luận - Mặt phẳng chiếu đứng. ?Vị trí các mp chiếu đối với vật thể ? - Mặt phẳng chiếu bằng. Vật thể đặt như thế nào đối với mpc ? - Mặt phẳng chiếu cạnh. Gv cho Hs quan sát h2.4 2. Các hình chiếu. ?Có mấy hình chiếu, vị trí các hình chiếu đó ntn -Hình chiếu đứng có hướng từ Hs trả lời, Gv kết luận trước tới. Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu diễn vật thể ? -Hình chiếu bằng có hướng từ nếu dùng một hình chiếu có được không ? trên xuống. Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết -Hình chiếu cạnh có hướng từ luận trái sang. 6’ *Hoạt động 5:Vị trí các hình chiếu IV. Vị trí các hình chiếu. - Y/ c hs quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mặt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ. ? Nhận xét vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được trình bày và sắp xếp như thế nào ? Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận ? Hãy chỉ trên hình 2.5 các hình chiếu Ghi nhớ(sgk) Hs lên bảng 3’ *Hoạt động 6:Tổng kết Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản 4. Củng cố:(4’) - Làm một phần bài tập trong SGK. Thế nào là hình chiếu ?Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào 5. Dặn dò: (1’).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Làm bài tập còn lại trong SGK.. Ngày soạn: 03/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 14 : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV:. + Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. 2)HS:. + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn tập các bài cũ. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1’ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét 3. Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Chúng ta đã tìm hiểu xong phần I-vẽ kỹ thuật .Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng ôn tập 19’ *Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức I.Nội dung * Vẽ kĩ thuật: - GV tóm tắt nội dung kiến thức - Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất phần I bằng sơ đồ. và đời sống Bản vẽ các khối hình học. - Nêu các nội dung chính của từng + Hình chiếu. chương, các yêu cầu về kiến thức và + BV các khối đa diện. kĩ năng học sinh cần đạt được. + BV các khối tròn xoay. - Bản vẽ kĩ thuật: + Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Bản vẽ chi tiết. + Biểu diễn ren. + Bản vẽ lắp. -HS Quan sát sơ đồ để nắm được các + Bản vẽ nhà. nội dung lớn của phần vẽ kĩ thuật. - Ghi chép lại các nội dung chính của từng chương, các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của từng chương, từng bài.. Vẽ kỹ thuật. - Gv hệ thống lại bằng sơ đồ. Bản vẽ kỹ thuật 14’. 5’. Bản vẽ các khối hình học. Vai trò của bản vẽ trong kỹ thuật và đời sống. II. Câu hỏi và bài tập . *Hoạt động 3:Hướng dẫn trả lời - Các câu hỏi và bài tập trong sách giáo câu hỏi và bài tập . khoa. - GV hướng dẫn hs thảo luận trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK. - Hs làm bài tập Vật thể A B C - Hs trình bày kếtHình quả chiếu H.c Đứng 3 1 2 *Hoạt động 4: Tổng kết H.c Bằng 4 6 5 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung H.c Cạnh 8 8 7 kiến thức - Gv hệ tống lại nội dung - Nhận xét giờ ôn tập. 4)Củng cố (4’) -Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập -Hướng dẫn bài tập về nhà 5)Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Ôn tập kiến thức để làm bài kiểm tra. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày giảng: /10/2012.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 15 : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV:. + Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. 2)HS:. + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn tập các bài cũ. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1’ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét 3. Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Chúng ta đã tìm hiểu xong phần I-vẽ kỹ thuật .Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng ôn tập 19’ *Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức I.Nội dung * Vẽ kĩ thuật: - GV tóm tắt nội dung kiến thức - Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất phần I bằng sơ đồ. và đời sống Bản vẽ các khối hình học. - Nêu các nội dung chính của từng + Hình chiếu. chương, các yêu cầu về kiến thức và + BV các khối đa diện. kĩ năng học sinh cần đạt được. + BV các khối tròn xoay.. -HS Quan sát sơ đồ để nắm được các Bản vẽ kĩ thuật: nội dung lớn của phần vẽ kĩ thuật. + Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật + Bản vẽ chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 14’. 5’. - Ghi chép lại các nội dung chính của từng chương, các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của từng chương, từng bài. - Gv hệ thống lại bằng sơ đồ *Hoạt động 3:Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập . - GV hướng dẫn hs thảo luận trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK. - Hs làm bài tập - Hs trình bày kết quả Vật thể A Hình chiếu *Hoạt động 4: Tổng H.ckết Đứng 3 - Yêu cầu học sinh H.c nhắcBằng lại nội dung 4 kiến thức H.c Cạnh 8 - Gv hệ tống lại nội dung - Nhận xét giờ ôn tập. + Biểu diễn ren. + Bản vẽ lắp. + Bản vẽ nhà. II. Câu hỏi và bài tập . - Các câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa. B. C. 1 6 8. 2 5 7. 4)Củng cố (4’) -Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập -Hướng dẫn bài tập về nhà 5)Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Ôn tập kiến thức để làm bài kiểm tra. Tuần 8. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 16 : KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1)Kiến thức - Đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.Chuẩn bị 1)Gv Câu hỏi ,đáp án ,biểu điểm 2)HS Ôn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1’). 2. Kiểm tra bài cũ: ( không ). 3. Bài mới: A-Đề bài Câu 1 : Thế nào là bản vẽ kỹ thuật ? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Lấy ví dụ ? Câu 2: Kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng ? Câu 3: Thế nào là hình hộp chữ nhật,em hãy hình chiếu,hình dạng và kích thước của hình hộp chữ nhật bằng cách quan sát hình 01 và hình 02 và điền vào bảng 01 b h. a. Hình H.Chiếu H.dạng K.thước 1 2 3. Hình 01 Hình 02 Hình 03 Câu 4:Thế nào là ren ngoài? ren trong, cách vẽ ren không nhìn thấy? B-Đáp án –Biểu điểm Câu 1(3đ’) -Bản vẽ kỹ thuật :Trình bày những thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các chi tiết kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ -Bản vẽ kỹ thuật được ứng dụng vào cuộc sống +Các lĩnh vực kỹ thuật +Sản xuất -Trên bản vẽ kỹ thuật hình cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể Câu 2(2đ’) -Bản vẽ lắp :Dùng diễn tả hình dạng ,kích thước ,kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm +Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế ,lắp ráp và sử dụng sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Bản vẽ nhà :Là loại bản vẽ xây dựng thường dùng +Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (Mặt bằng ,mặt đứng ,mặt cắt )và số liệu xác định hình dạng ,kích thước ,cấu tạo ngôi nhà +Bản vẽ nhà dùng trong thiết kế ,thi công ngôi nhà Câu 3 (3đ) +Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật Hình 1 2 3. H.Chiếu Đứng Bằng Cạnh. H.dạng HCN HCN HCN. K.thước a,h b,a h,b. Câu 4 (2đ) +Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết +Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ +Đối với ren bị che khuất các nét vẽ đều được vẽ bằng nét đứt 4)Củng cố (2’) -Gv thu bài kiểm tra 5)Dặn dò (1’) -Đọc trước bài mới. Tuần 09 Ngày soạn:11/10/2012 Ngày giảng: /10/2012. PHẦN II. CƠ KHÍ CHƯƠNG III: GIA CÔNG CƠ KHÍ Tiết 17 :Bài: 17:VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1)Kiến thức -Hiểu được vai trò tầm quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. -Hiểu được sản phẩm cơ khí là gì và sự đa dang của các sản phẩm cơ khí. -Biết được quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí. 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV. + Sơ đồ hình 17.2 2)HS:. + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không ) 3. Bài mới: (35’) \ Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất,dùng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm cần thiết.Các sản phẩm đó hầu hết do ngành cơ khí tạo ra.Vậy sản phẩm nào do ngành cơ khí tạo ra ?Quá trình tạo ra sản phẩm ? Tiết này chúng ta cùng nghiên cứu bài 10’ *Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của cơ khí. -Hãy quan sát hình 17.1. ? ở hình 17.1 người ta đang làm gì ? - H.a : Một người bê 1 hòn đá - H.b : Một người sử dụng đòn bẩy - H.c : Máy trở một hòn đá ? Sự khác nhau giữa các cách nâng một vật nặng trên hình 17.1. Hs trả lời +Bằng sức người. +Bằng đòn bẩy. +Bằng máy nâng chuyển ? Vậy công cụ lao động nói trên giúp gì cho con người ? - Làm cho người không mất sức lao động. NỘI DUNG. I. Vai trò của cơ khí - Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao. -Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn - Nhờ cơ khí, tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 8’. 13’. ? Các máy do ngành nào tạo ra ? - Do ngành cơ khí tạo ra Vậy cơ khí có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất Hs trả lời, Gv kết luận, ghi bảng ? Em hãy kể các sản phẩm cơ khí xung quanh chúng ta - Máy, búa, quốc, xẻng…. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta. Quan sát và đọc nội dung sơ đồ hình 17.2 Em hãy kể tên các nhóm sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ ? Với mỗi nhóm sản phẩm hãy tìm một sản phẩm cụ thể mà em biết ? Máy vận chuyển : Ô tô, xe máy, cần cẩu Máy khai thác : Máy xúc, ủi Máy gia công : Phay, bào, tiện, mài… Máy điện : Máy phát điện, Động cơ điện… Máy Nông nghiệp : Máy cày, bừa Máy thực phẩm : Máy xay sinh tố… Máy sản xuất hàng tiêu dùng : máy sản xuất bánh kẹo, giầy dép… Máy trong công trình văn hóa, sinh hoạt :Ti vi, ... *Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình gia công sản phẩm cơ khí - Đọc nội dung phần III SGK. ? Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào ? Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, GV kết luận ? Hãy tìm 1 ví dụ về quá trình hình thành sản phẩm cơ khí từ vật liệu bằng kim loại, gỗ ... Thép - phôi búa - búa Gv treo bảng phụ câu hỏi? Hãy điền vào chỗ (…) trên sơ đồ những cụm từ cần thiết để thể hiện quá trình trên Gv chia 5Hs/ nhóm thảo luận trong 8 phút Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv kết luận ? Trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm cơ khí có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường. gian.. II. Sản phẩm cơ khí quanh ta. -Các sản phẩm cơ khí là rất phổ biến, đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau.. III.Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào ? Quá trình hình thành ra sản phẩm cơ khí gồm các công đoàn như sau: 1) Vật liệu cơ khí (kim loại, phi kim loại) 2) Gia công cơ khí (đúc, hàn, rèn, cắt gọt, nhiệt luyện) 3) Chi tiết. 4) Lắp ráp. 5) Sản phẩm. Đáp án: - Rèn, dập- dũa, khoan- tán đinh- nhiệt luyện.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2’. - Rác thải gồm: Phoi kim loại, vật liệu thừa, rẻ lau, dầu mỡ, nước làm mát… sử dụng trong quá trình gia công cơ khí Chúng ta sản xuất phải hạn chế những ảnh hưởng của chất thải, rác thải đến môi trường *Hoạt động 5:Tổng kết Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ sgk Gv hệ thống lại nội dung kiến thức. 4 Củng cố: (4’) ? Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống ? Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường trong quá trình gia công cơ khí 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà đọc trước bài 18 sgk.. Tuần:9. Ngày soạn: Ngày giảng:. /10/2012 /10/2012 Tiết 18 : Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến. -Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Tạo cho hs sự yêu thích tìm hiểu về ngành cơ khí II.CHUẨN BỊ: 1)GV. + Các mẫu vật liệu cơ khí 2)HS:. + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) Nêu vai trò của cơ khí ? Quá trình gia công các sản phẩm cơ khí ? 3. Bài mới: (35’) Thời gian 2’. 33’. PHƯƠNG PHÁP *Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Để có sản phẩm cơ khí thì phải có vật liệu cơ khí. Vậy vật liệu cơ khí là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí. Để biết được các vật liệu cơ khí phổ biến và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí các em tìm hiểu nội dung bài : Vật liệu cơ khí. *Hoạt động 2:Tìm hiểu cách phân loại vật liệu cơ khí. -GV giới thiệu chung về vật liệu cơ khí và đưa ra sơ đồ. -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ vào vở. ? Từ sơ đồ trên, em hãy cho biết tính chất và công dụng của một số vật liệu phổ biến ( Gang, thép, hợp kim đồng, hợp kim nhôm, chất dẻo ...). -Sau khi học sinh trả lời thì GV kết luận. -Đọc nội dung phần 1.b SGK/61 ?Kim loại mầu có đặc điểm gì ? ứng dụng của nó ? Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng - Làm bài tập nhỏ SGK/61 Gv chia 5Hs / nhóm thảo luận trong 5 phút Hs thảo luận trả lời, các nhóm nhận xét bổ sung Gv kết luận +Lưỡi kéo, khung xe đạp, lưỡi cuốc, chảo dán móc khóa cửa: Làm bằng thép + Lõi dây dẫn điện: làm bằng đồng hoặc. NỘI DUNG. I.Các vật liệu cơ khí phổ biến. 1. Vật liệu kim loại. a. Kim loại đen. - Gang: có tỉ lệ các bon cao: 2,14%<C < 6,67% có tính bền và tính cứng cao và giòn. - Thép: Tỉ lệ các bon C < 2,14%, tính cứng cao, chịu tôi, chịu mài mòn. b. Kim loại màu. - Đồng, nhôm và hợp kim của chúng - Kim loại mầu dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính chống mài mòn, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, ít bị ôxy hoá trong môi trường..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nhôm( kim loại màu) Gv cho Hs đọc mục 2 sgk ? Vật liệu phi kim loại nằm ở phân nhóm 2. Vật liệu phi kim loại. chính nhóm mấy - Nhóm 5,6,7 Có mấy loại vật liệu phi kim loại? Nêu đặc a) Chất dẻo: điểm các loại vật liệu đó - Chất dẻo nhiệt: Nhiệt độ Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo, ?Vật liệu: chất dẻo, cao su, nhựa ... em thấy không dẫn điện, không bị ô xi nó có đặc điểm gì ? người ta thường sử dụng hóa, và có khả năng chế biến vật liệu này như thế nào ? Lấy ví dụ lại - Dẫn điện, dẫn nhiệt kém, dễ gia công, không - Chất dẻo nhiệt rắn: Được bị ô xi hóa, ít mài mòn hóa rắn ngay sau khi ép dưới -Làm bài tập nhỏ SGK/62. áp suất, nhiệt độ gia công Gv chia 5Hs / nhóm thảo luận trong 5 phút + Chịu được nhiệt độ cao, độ Hs thảo luận trả lời, các nhóm nhận xét bổ bền cao, nhẹ không dẫn điện sung b) Cao su: Gv kết luận - Là vật liệu dẻo, cách điện - áo mưa, can nhựa: Là chất dẻo nhiệt tốt và cách âm tốt -Vỏ ổ cắm điện, vỏ quạt điện, vỏ bút bi, thước nhựa : Là chất dẻo nhiệt rắn ? Lấy ví dụ về các sản phẩm cách điện làm bằng cao su - Găng tay cao su, ủng, yếm, thảm cao su… 4 Củng cố: (4’) ? Hãy phân biệt vật liệu kim loại đen, màu, phi kim loại 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà đọc trước phần II.Tính chất cơ bản Tuần:10. Ngày soạn: Ngày giảng:. /10/2012 /10/2012 Tiết 19 : Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến. -Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ -Tạo cho hs sự yêu thích tìm hiểu về ngành cơ khí II.CHUẨN BỊ: 1)GV.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Các mẫu vật liệu cơ khí 2)HS:. + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) Nêu vai trò của cơ khí ? Quá trình gia công các sản phẩm cơ khí ? 3. Bài mới: (35’) Thời gian 2’. 30’. 3’. PHƯƠNG PHÁP *Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Để có sản phẩm cơ khí thì phải có vật liệu cơ khí. Vậy vật liệu cơ khí là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí. Để biết được các vật liệu cơ khí phổ biến và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí các em tìm hiểu nội dung bài : Vật liệu cơ khí. *Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của Vật liệu cơ khí Mỗi vật liệu đều có t/c khác nhau nhưng tuỳ theo mục đích mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác. ? Tính chất cơ học biểu thị khả năng nào của vật liệu ? Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Tính chất vật lý biểu thị khả năng nào của vật liệu? Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Tính chất hoá học biểu thị khả năng nào của vật liệu ? Lấy ví dụ ? Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Tính chất Công nghệ biểu thị khả năng nào của vật liệu ? Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, nhiệt của thép, đồng, nhôm Hs suy nghĩ trả lời, Gv kết luận - Đồng đãn điện, dẫn nhiệt tốt nhất song đến nhôm, sau cùng là thép *Hoạt động 4:Tổng kết bài -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. NỘI DUNG. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 1. Tính chất cơ học: - Là khả năng chịu được các lực bên ngoài của vật liệu. 2.Tính chất vật lý: -Là thể hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hoá học không thay đổi: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng... 3. Tính chất hoá học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hoá học và môi trường của vật liệu cơ khí. 4.Tính công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt ... Ghi nhớ sgk.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 4 Củng cố: (4’) ? Hãy phân biệt vật liệu kim loại đen, màu, phi kim loại 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà đọc trước bài 20: Dụng cụ cơ khí. Tuần 11 Ngày soạn:28/10/2012 Ngày giảng:. /11/2012 Tiết 20 : Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết được hình dáng, cấu tạo, và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí 2. Kỹ năng - Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến - Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân biệt một số loại dụng cụ cơ khí đơn giản 3)Thái độ -Tạo cho Hs sự yêu thích tìm hiểu về ngành cơ khí II.CHUẨN BỊ: 1)GV. + Các mẫu dụng cụ cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2)HS:. +Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) -Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? 3. Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Muốn tạo ra các sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia công .Các dụng cụ cơ khí có vai trò như thế nào ?chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 15’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra - Gv yêu cầu học sinh quan sát dụng cụ ,hình vẽ 20.1 sgk ? Muốn đo chiều dài người ta dùng dụng cụ gì để đo - Thước lá, thước dây Khi đo kích thước lớn người ta thường dùng dụng cụ gì - Thước dây hoặc áp dụng các phương pháp toán học - Em hãy mô tả hình dạng ,cấu tạo của dụng cụ ? - Hs trả lời, Gv kết luận -Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.1 ?Thước lá là gì, cấu tạo của thước lá - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng ?Hãy kể tên một số dụng cụ đo góc mà em biết ? - Compa, ? Thước cặp dùng để làm gì - Hs trả lời, gv kết luận và ghi bảng -Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.3b ?Nêu cách sử dụng các loại thước đo góc vạn năng Hs nhớ lại kiến thức toán học để trả lời - Gv hướng dẫn lại cho Hs quan sát 8’ *Hoạt động 3 :Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt -Gv cho học sinh quan sát hình 20.4 sgk? ? Nêu tên gọi ,công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ Gv kết luận: - mỏ lết, cờ lê, tua vít, ê tô, kìm - chúng dùng để tháo lắp và kẹp chặt - GV phân tích ,cách sử dụng mỏ lết, cờ lê, tua vít, ê. NỘI DUNG. I.Dụng cụ đo và kiểm tra 1)Thước đo chiều dài a)Thước lá - Dùng để đo độ dài của chi tiết hay xác định kích thước sản phẩm. 2)Thước đo góc Êke, Ke vuông …..dùng để đo và kiểm tra các góc vuông. II.Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt 1)Dụng cụ tháo lắp -Mỏ lết :Dùng để tháo lắp các bu lông ,đai ốc … -Cờ lê :Dùng để tháo lắp các -Tua vít :Vặn các vít có đầu 2)Dụng cụ kẹp chặt.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tô, kìm Ê tô :Dùng để kẹp chặt vật khi -Hs quan sát dụng cụ gia công -Gv kết luận Kìm :Dùng để kẹp chặt vật 8’ *Hoạt động 4:Tìm hiểu các loại dụng cụ gia công bằng tay -Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.5 sgk ? -Nêu tên gọi ,công dụng của từng loại dụng cụ ? III.Dụng cụ gia công - Búa, cưa, đục, dũa - Búa :Gõ ,đập ,tác dụng lực - Dùng để gia công các chi tiết cơ khí - Cưa :cắt chi tiết,các vật gia Mô tả hình dạng ??Mô tả cáu tạo của các loại dụng cụ công bằng sắt ,thép - Hs suy nghĩ trả lời, Gv kết luận - Búa :Gõ ,đập ,tác dụng lực ……… - Đục :Tạo lỗ sản phẩm ,chặt - Cưa :cắt chi tiết,các vật gia công bằng sắt ,thép các vật gia công làm bằng sắt - Đục :Tạo lỗ sản phẩm ,chặt các vật gia công làm bằng sắt - Dũa :Làm nhẵn mặt sản phẩm - Dũa :Làm nhẵn mặt sản phẩm ,làm tù các cạnh sắc ,làm tù các cạnh sắc làm bằng làm bằng thép thép 2’ *Hoạt động 5:Tổng kết bài -Gv yêu cầu học sinh đọc “Ghi nhớ” -Nhận xét giờ học Ghi nhớ sgk -Gv hệ thống kiến thức 4.Củng cố (4’) - Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? Nêu công dụng của chúng ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh hgọc bài cũ -Đọc trước bài 21+22: Cưa dũa kim loại. Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/2012 Ngày giảng:. /11/2012 Tiết 21 : Bài 21+22: CƯA, DŨA KIM LOẠI. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa, dũa 2)Kỹ năng -Biết được các thao tác cưa và dũa kim loại. 3)Thái độ -Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình gia công. II.CHUẨN BỊ: 1)GV. - Bộ mẫu dụng cụ cơ khí 2)HS:. - Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) - Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ?Nêu công dụng của chúng ? 3. Bài mới( 35’) Thời gian 2’. 16’. 14’. PHƯƠNG PHÁP *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để có một sản phẩm cơ khí, từ vật liệu ban đầu phải dùng nhiều phương pháp gia công khác nhau .Vậy đó là những phương pháp gì ?chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay *Hoạt động 2:Tìm hiểu cắt kim loại bằng cưa tay Cưa kim loại có gì khác với cưa gỗ. ? - Lưỡi cưa kim loại ? Cưa tay là phương pháp như thế nào - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận ? Chuẩn bị gồm những gì - Hs trả lời như sgk Đọc nội dung phần 2 và quan sát hình 21.1 để tìm hiểu tư thế đứng khi cưa. - Quan sát hình vẽ và nêu được tư thế cưa - Chọn chiều cao của êto - Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia - Cẳng tay và bắp tay tạo một góc 900 ? Cần làm gì để an toàn khi cưa. -Học sinh đọc SGK và nêu được các chú ý khi cưa. ? Tại sao khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật ? - Tránh làm vật rơi vào chân - Tránh mạt cưa bay vào mắt Gv thao tác mẫu cho Hs quan sát Gv gọi một hoặc hai học sinh khá lên thao tác cho cả lớp quan sát - Gv gọi một Hs đọc phần an toàn khi cưa - Gv kết luận *Hoạt động 3:Tìm hiểu phương pháp dũa kim loại ? Trong thực tế dũa nhằm mục đích gì ? - Làm bề mặt nhẵn hơn - Quan sát hình 22.1 ? Dũa thực hiện trong những trường hợp nào ?. NỘI DUNG. I. Cắt kim loại bằng cưa tay 1.Khái niệm. (sgk) 2.Kĩ thuật cưa. a.Chuẩn bị: b.Tư thế đứng - Đứng thẳng, thoải mái- Cách cầm cưa: Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia - Thao tác: Khi đẩy ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy 3. An toàn khi cưa: -Kẹp vật cưa phải đủ chặt. -Lưỡi cưa căng vừa phải, có tay cầm chắc chắn. -Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật không để rơi vào chân. -Không dùng tay gạt mạt cưa.. I. Dũa. - Công dụng: để làm phẳng và bóng bề mặt, nhất là các bề mặt hẹp, các mặt lỗ hình phức tạp không thể thực hiện được trên các máy phay, bào, mài ... 1. Kĩ thuật dũa..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3’. - Khi cắt vật thể bề mặt vật thể không nhẵn - Đọc phần 1.a SGK/74 ? Khi dũa cần chuẩn bị những gì - Hs trả lời như sgk ? Nêu cách cầm dũa và thao tác dũa - Hs trả lời như sgk - Gv thao tác mẫu cho học sinh quan sát - Gv gọi một hoặc hai học sinh lên thao tác mẫu cho cả lớp quan sát ? Chú ý gì về các dụng cụ thiết bị khi dũa để đảm bảo an toàn. - Hs trả lời như sgk -Quan sát hình vẽ và theo dõi hướng dẫn của GV để tìm hiểu cách cầm dũa và thao tác dũa ? Khi có phoi làm thế nào để sạch phoi mạt không gây nguy hiểm. Dũa từ từ và không làm ở nơi có gió to hoặc quạt điện - Gv gọi một Hs đọc phần an toàn khi dũa - Gv kết luận *Hoạt động 4:Tổng kết -Gv yêu cầ học sinh đọc “Ghi nhớ” -Nhận xét giờ học. a. Chuẩn bị: -Chọn êtô và tư thế đứng. -Kẹp vật chặt vừa phải, cách mặt êtô10-20mm. b.Cách cầm dũa và thao tác dũa. - Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa - Khi dũa : Đẩy dũa tạo lực cắt, hai tay ấn xuống 2.An toàn khi dũa. -Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. -Cán dũa phải chắc chắn, không được vỡ. -Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) -Nêu khái niệm cưa, dũa kim loại ?Kỹ thuật cưa, dũa kim loại ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Đọc trước bài 23 : Chuẩn bị báo cáo thực hành cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần13 Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày giảng: /11/2012 CHƯƠNG IV : CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. Tiết 22 : Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. -Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy. 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ -Giáo dục ý thứcham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II.CHUẨN BỊ: 1)GV : + Tranh vẽ hình 24.2; 24.3 và bộ trục trước xe đạp. 2)HS: -Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét bài thực hành.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3. Bài mới.(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau ,vậy các chi tiết được lắp ghép với nhau như thế nào?chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 16’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về chi tiết máy - GV cho hs quan sát hình 24.1 và đặt câu hỏi: ? Nêu cấu tạo của cụm trục trước xe đạp Hs quan sát trả lời như sgk ? Nêu công dụng của các phần tử trên - Đai ốc : xiết chặt - Vòng đệm: làm cho đai ốc và trục không bị xước ? Các phần tử trên có đặc điểm chung gì ? ? Vậy chi tiết máy là gì - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Quan sát hình 24.2 Hãy cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao? Vòng bi, mảnh vỡ máy: Vì chúng bị vỡ, không hoàn chỉnh ? Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào ? - Lắp và thực hiện một nhiệm vụ trong máy ? Các chi máy có thể phân loại như thế nào ? - Hs trả lời như sgk ? Lấy VD những chi tiết có công dụng chung ? - bu lông, đai ốc, bánh răng, lò xo ? Lấy VD những chi tiết có công dụng riêng? - Trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp ? Vậy muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào ? - Đều được tiêu chuẩn hóa và lắp ghép với nhau chuẩn 14’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách lắp ghép các chi tiết máy. - GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: ? Các bộ phận của bánh ròng rọc được ghép với nhau như thế nào - Gv chia 5Hs/ nhóm thảo luận trong 5 phút - Các nhóm thảo luận trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Gv kết luận. NỘI DUNG. I. Khái niệm về chi tiết máy. 1. Chi tiết máy là gì ? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, có chức năng nhất định trong máy và không thể tháo rời ra được hơn nữa. 2. Phân loại chi tiết máy. + Theo công dụng, chi tiết máy được chia làm 2 nhóm: - Chi tiết có công dụng chung: bu lông, đai ốc, bánh răng .... - Chi tiết có công dụng riêng: khung xe đạp, kim máy khâu .... II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? a. Mối ghép cố định: - Mối ghép tháo được như ghép bằng ren, vít, then, chốt .... - Mối ghép không tháo được như ghép bằng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ( Đinh tán, mối cố định) đinh tán, bằng hàn ... ? Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ? b. Mối ghép động: - Bằng đinh tán Là những mối ghép mà ? Mối ghép nào là mối ghép tháo được ? các chi tiết được ghép - Hs trả lời như sgk có thể xoay, trượt, lăn ? Mối ghép nào là mối ghép không tháo được ? và ăn khớp với nhau. ? Mối ghép động là mối ghép như thế nào ? VD: mối ghép bản lề, ổ - Hs trả lời như sgk trục .... - Gv kết luận 3’ *Hoạt động 4:Tổng kết bài Ghi nhớ sgk -Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại kiến thức -Đọc nội dung “Có thể em chưa biết” -Nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) Nêu khái niệm về chi tiết máy? Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? ? Có mấy loại mối ghép? Lấy ví dụ 5. Dặn dò: (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 25: Mối ghép cố định- Mối ghép không tháo được Tuần 14 Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng: /11/2012 Tiết 23: Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định, - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp 2)Kỹ năng :- Rèn kỹ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ - Giáo dục ý thứcham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II.CHUẨN BỊ: 1)GV + Tranh vẽ hình 25.1; 25.2. 2)HS: +Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu khái niệm về chi tiết máy?Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thê nào ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 13’. 17’. -Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận ,nhiều chi tiết hợp thành .Mỗi bộ phận ,chi tiết có yêu cầu nhất định về hình dạng ,kích thước,cấu tạo.Như vậy giai đoạn gia công lắp có ý nghĩa quan trọng để tạo thành sản phẩm ,hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số loại mối ghép *Hoạt động 2:Tìm hiểu mối ghép cố định Quan sát hình 25.1 ? Hai mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau - Đều là mối ghép cố định Hai mối ghép dùng để ghép nối chi tiết ? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của hai mối ghép trên - Mối ghép hàn thì phá hỏng - Mối ghép ren thì tháo từng chi tiết Yêu cầu học sinh quan sát mối ghép bằng ren và mối ghép hàn +Khác :Mối ghép ren thì tháo được ,mối ghép hàn không tháo được GV cho HS đọc KN các mối ghép: SGK/86. ?LấyVD về mối ghép không tháo được ? - Hàn, đinh tán Mối ghép nào là mối ghép cố định ? Hs trả lời, nhận xét bổ sung, GV kết luận và ghi bảng ? Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được là gì - Hs trả lời như sgk, GV kết luận *Hoạt động 3: Tìm hiểu mối ghép không tháo được Quan sát hình25.2. ? Mối ghép đinh tán gồm những chi tiết nào ? Các chi tiết có cấu tạo như thế nào ? - Hs trả lời như sgk ? Mối ghép được tạo thành như thế nào ? - Hs trả lời, GV kết luận và ghi bảng ? Mối ghép bằng đinh tán có đặc điểm gì ? Khi nào người ta sử dụng mối ghép này ? - Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm, chi tiết ghép là đinh tán. Lỗ trên chi tiết được ghép tạo ra bằng cách đột hoặc khoan…(sgk) - Cấu tạo của đinh tán ?Vật liệu chế tạo đinh tán ?(Đinh tán là chi tiết hình trụ ,đầu có mũ ,được làm bằng vật liệu dẻo như :Nhôm ,thép các bon Nêu trình tự quá trình tán đinh ? Ghép chi tiết 1 và 2 sau đó luồn đinh tán và dùng búa đập Quan sát hình 25.3. ? Mối ghép bằng hàn là mối ghép như thế nào ?Hãy cho. I. Mối ghép cố định - Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau + Mối ghép cố định dùng để ghép, nối chi tiết gồm: - Mối ghép tháo được - Mối ghép không tháo được.. II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng định tán. a. Cấu tạo của mối ghép. - Chi tiết 1 và 2, đinh tán - Đinh tán là chi tiết hình trụ 1 đầu có mũ, làm bằng nhôm hoặc thép các bon thấp. -Khi ghép, thân đinh tán luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ. b.Đặc điểm và ứng dụng ( SGK). 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> biết cách làm nóng chảy vật hàn ? Hàn là người ta làm nóng - Dùng mỏ hàn đã cắm điện làm nóng chảy thiếc và gắn chảy cục bộ kim loại chỗ các chi tiết lại với nhau tiếp xúc để dính các chi ? Kể tên những phương pháp hàn mà em biết. tiết lại với nhau. Gồm: - Hs trả lời như sgk -Hàn nóng chảy. ? Phương pháp hàn có đặc điểm gì ? -Hàn áp lực. - Hs trả lời như sgk -Hàn thiếc. ? PP hàn có ưu nhược điểm gì so với PP đinh tán. b.Đặc điểm và ứng - Chắc chắn, lâu hỏng, dễ thực hiện dụng: SGK/88 3’ *Hoạt động 4:Tổng kết bài Ghi nhớ sgk - Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại kiến thức - GV nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) Thế nào là mối ghép cố định ? Có mấy loại mối ghép cố định ? 5. Dặn dò: (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài, Đọc trước bài 26: Mối ghép tháo được. Tuần 15 Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày giảng: /11/2012 Tiết 24 : Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức Học sinh biết được cấu tạo ,đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ -Giáo dục ý thứcham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II.CHUẨN BỊ: 1)GV: + Tranh vẽ hình 25.1; 25.2. 2)HS : -Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là mối ghép cố định ?Có mấy loại mối ghép cố định ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Mối ghép tháo được có nhiều công dụng trong việc chế tạo ,lắp ráp ,bảo quản và sửa chữa .Để biết cấu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 18’. 16’. tạo ,đặc điểm ,ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp chúng ta cùng nghiên cứu bài này *Hoạt động 2:Tìm hiểu mối ghép bằng ren Quan sát hình 26.1. Trả lời các câu hỏi nhỏ ở phần 1 SGK/89. ? Mối ghép bằng ren có mấy loại - Hs trả lời như sgk Nêu cấu tạo của mối ghép bằng Bu lông ,vít cấy ,đinh vít ? +Mối ghép Bu lông :Đai ốc ,vòng đệm ,chi tiết ghép ,bu lông +Mối ghép vít cấy :Đai ốc ,vòng đệm ,chi tiết ghép ,vít cấy +Mối ghép bằng đinh vít :chi tiết ghép và đinh vít Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta có những biện pháp gì ? - Có vòng đệm ? Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau. - Hs đọc sgk và trả lời như sgk ? Mối ghép bằng ren có đặc điểm gì ? phạm vi ứng dụng của mối ghép này như thế nào ? - Hs đọc và trả lời như sgk - Gv kết luận và ghi bảng *Hoạt động 3:Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt Quan sát hình 26.2.Tìm hiểu một số hiện vật ghép bằng then và chốt ? Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo như thế nào - Hs trả lời như sgk Mối ghép bằng then và chốt gồm những chi tiết nào ?Nêu hình dáng của then và chốt ? - Hs quan sát hình dáng và trả lời như sgk - Quan sát hình vẽ, nhận xét và trả lời câu hỏi. ? Các chi tiết được ghép nối với nhau như thế nào ? Then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép - Chốt là chi tiết hình trụ đặt trong lỗ xuyên qua hai chi tiết được ghép Nêu sự khác biệt của cách lắp then và chốt ? - Mối ghép bằng then khi lắp thì phải có báng đai ? Mối ghép này có đặc điểm gì ?. 1. Mối ghép bằng ren. a. Cấu tạo mối ghép Gồm có 3 loại chính: Mối ghép bu lông; vít cấy; đinh vít. b.Đặc điểm và ứng dụng: -Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản ,dễ tháo lắp ,nên dùng trong các mối ghép cần tháo lắp -Mối ghép Bu lông thường được dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp -Đối với những chi tiết ghép có chiều dày quá lớn ,người ta dùng mối ghép vít cấy -Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết ghép chịu lực nhỏ 2. Mối ghép bằng then và chốt. a.Cấu tạo của mối ghép. +) Mối ghép bằng then: Gồm: trục; bánh đai; then. +) Mối ghép bằng chốt: 2 chi tiết được ghép và chốt. -Then được cài trong lỗ nằm dài giữa 2 mặt phân cách của 2 chi tiết - Chốt cài trong lỗ xuyên ngang mặt phân cách của chi tiết được ghép b. Đặc điểm và ứng dụng. -Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn giản ,dễ tháp lắp nhưng chịu lực kém -Mối ghép bằng then thường được dùng để ghép trục bánh răng ,bánh đai ,đĩa xích….để truyền chuyển động quay.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3’. ? Có ưu, nhược điểm gì ? +Ưu điểm : Cấu tạo đơn giản ,dễ tháo lắp +Nhược điểm : Chịu lực kém ? Em hãy kể tên một số mối ghép bằng then và chốt - Then cửa, chốt xe đạp… *Hoạt động 4:Tổng kết bài -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV hệ thống lại nội dung kiến thức -GV nhận xét giờ học. -Mối ghép bằng chốt để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó. 4.Củng cố (4’) Nêu khái niệm về mối ghép tháo được ?Đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt ? 5. Dặn dò: (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 27: Mối ghép động. Tuần 16 Ngày soạn:. /12/2012. Ngày giảng:. /12/2012 Tiết 25: Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số khớp động. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích 3)Thái độ - Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II.CHUẨN BỊ: 1)GV + Tranh vẽ hình 25.1; 25.2. 2)HS: + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là mối ghép cố định ?Có mấy loại mối ghép cố định ? 3. Bài mới. (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong thực tế, ngoài những mối ghép cố định còn có những mối ghép có sự chuyển động tương đối với nhau.Vậy những mối ghép đó có cấu tạo,đặc điểm và ứng dụng như thế nào ?. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 11’. 19’. chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay *Hoạt động 2:Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. - Cho HS quan sát hình 27.1 và phân tích cùng hs.3 tư thế :Ghế gấp, đang mở và mở hoàn toàn - Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau ? Chúng được ghép theo kiểu nào -Khi ghế gập lại và mở ra, tại các mối ghép A,B,C,D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào ? - Chuyển động tương đối với nhau ? Có mấy loại khớp động - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Hoạt động 3:Tìm hiểu các loại khớp động - GV cho hs quan sát hình 27.3 ? Khớp tịnh tiến có cấu tạo như thế nào - Hs quan sát hình 27.3 sgk và trả lời ? Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng như thế nào ? - Hình trụ tròn -Xét 2 điểm trên vật tịnh tiến. Trong khớp tịnh tiến ,các điểm trên vật chuyển động như thế nào ? - Tương đối với nhau ? Khi làm việc tại mặt tiếp xúc xảy ra hiện tượng gì ? Để khắc phục hiện tượng đó người ta phải làm gì - Người ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt được làm nhẵn bóngvà thường được bôi trơn bằng dầu mỡ - Xảy ra có ma sát Quan sát thực tế ở lớp, đồ vật nào, dụng cụ nào có cấu tạo khớp tịnh tiến ?(Hộp bút, lắp trượ, ngăn kéo..) - Cho HS đọc phân 1.c để biết được các đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến. - Cho HS quan sát hình 27.4 Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì? - Hs quan sát hình27.4 sgk và trả lời. I. Thế nào là mối ghép động ? -Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau. Phân loại : +Khớp tịnh tiến +Khớp quay +Khớp cầu II. Các loại khớp động. 1. Khớp tịnh tiến. a. Cấu tạo: +) Mối ghép Pit-tông- xilanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. +) Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sông trượt và rãnh trượt tạo thành. b.Đặc điểm: -Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau. -Khi làm việc mặt tiếp xúc có ma sát lớn làm cản trở chuyển động. c. Ứng dụng (sgk) 2. Khớp quay: a. Cấu tạo: Trong khớp quay, mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia *Cấu tạo : +Ổ trục.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3’. - Khớp quay có 3 chi tiết: ổ trục, bạc lót, trục - Mạt tiếp xúc là mặt trụ tròn Trục trước xe đạp gồm bao nhiêu chi tiết ? Mô tả cấu tạo của các chi tiết ? +Ổ trục +Bạc lót +Trục Để giảm ma sát cho khớp quay trong kỹ thuật người ta có biện pháp gì ? - Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót ?Nêu một số ví dụ thực tế (ổ bi, moay ơ trước hoặc sau xe đạp, bản lề cửa sổ) ? Khớp quay dùng để làm gì - Hs trả lời như sgk - Gv kết luận *Hoạt động 4:Tổng kết bài -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV hệ thống lại nội dung kiến thức -GV nhận xét giờ học. +Bạc lót +Trục b.Ứng dụng: - Dùng nhiều trong xe đạp, xe máy .... Ghi nhớ. 4.Củng cố (4’) - Thế nào là khớp động ? Nêu công dụng của khớp động ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học bài cũ - Đọc trước bài mới chuẩn bị báo cáo thực hành và dụng cụ như sgk.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 17. Ngày soạn: 06/12/2012 Ngày giảng:. /12/2012 Tiết 26 : ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương III và chương IV 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng tổng hợp ,hệ thống hoá kiến thức 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,ham tìm hiểu nghiên cứu kiến thức II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức 2)HS: - Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) - Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hiểu một cách hệ thống về kiến thức đã học ở chương III và chương IV,hôm nay chúng ta cùng ôn tập 13’ *Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức I.Nội dung - GV tóm tắt nội dung kiến thức 1.Vật liệu cơ khí phần I bằng sơ đồ. a. Vật liệu kim loại - Nêu các nội dung chính của từng +Kim loại đen chương, các yêu cầu về kiến thức +Kim loại màu và kĩ năng học sinh cần đạt được. b.Vật liệu phi kim loại.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - HS Quan sát sơ đồ để nắm được các nội dung lớn của phần vẽ kĩ thuật. - Ghi chép lại các nội dung chính của từng chương, các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của từng chương, từng bài. - Gv hệ thống lại bằng sơ đồ 18’. 2’. *Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu hỏi . - GV hướng dẫn hs thảo luận trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK. - Hs làm bài tập - Hs trình bày kết quả ?Xét 2 điểm trên vật tịnh tiến. Trong khớp tịnh tiến ,các điểm trên vật chuyển động như thế nào ?Em có nhận xét gì về quỹ đạo và vận tốc của 2 điểm đó ? Khi làm việc tại mặt tiếp xúc xảy ra hiện tượng gì ? Tại sao ? Làm thế nào để khắc phục hiện tượng đó ? ? Quan sát thực tế ở lớp, đồ vật nào dụng cụ nào có cấu tạo khớp tịnh tiến (Hộp bút, lắp trượt, ngăn kéo..) Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ? Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì ? Trục trước xe đạp gồm bao nhiêu chi tiết ?Mô tả cấu tạo của các chi tiết ? Để giảm ma sát cho khớp quay trong kỹ thuật người ta có biện pháp gì - Hs thảo luận theo nhóm nhó lại kiến thức dã học và trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv kết luận *Hoạt động 4:Tổng kết - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội. +Chất dẻo +Cao su 2.Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí a.Dụng cụ +Dụng cụ đo +Dụng cụ tháo ,lắp và kẹp chặt +Dụng cụ gia công b.Phương pháp gia công +Cưa và dũa kim loại 3.Chi tiết máy và lắp ghép a.Mối ghép không tháo được +Ghép bằng đinh tán +Ghép bằng hàn : Hàn là người ta làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính các chi tiết lại với nhau. b.Mối ghép tháo được +Ghép bằng ren +Ghép bằng then và chốt c.Các loại khớp động Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau. *Khớp tịnh tiến :+) Mối ghép PTXL có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. +) Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sông trượt và rãnh trượt tạo thành. b.Đặc điểm: -Mọi điểm trên vật tịnh tiến có CĐ giống hệt nhau. -Khi làm việc mặt tiếp xúc có ma sát lớn làm cản trở CĐ. +Khớp quay :Trong khớp quay ,mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> dung kiến thức - Nhận xét giờ ôn tập 4)Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Hướng dẫn trả lời câu hỏi 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Ôn tập kiến thức để làm bài kiểm tra. Tuần 18. Ngày soạn:. /12/2012. Ngày giảng:. / 12/2012 Tiết 27: KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hệ thống hoá kiến thức đã học, đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ - Giáo dục ý thức làm việc có kỷ luật, trật tự II.CHUẨN BỊ: 1)GV : Đề kiểm tra,đáp án, biểu điểm 2)HS: -Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới. Đề bài Câu 1: (2,0điểm) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật ? Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật? Câu 2: (3điểm ) Cho vật thể như hình vẽ. ? Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể Câu 3: (2,5điểm) Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Câu 4: (2,5điểm) Chi tiết máy là gì? Xích xe đạp có được coi là chi tiết máy hay không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (2đ’) -Bản vẽ kỹ thuật :Trình bày những thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các chi tiết kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ -Bản vẽ kỹ thuật được ứng dụng vào cuộc sống Có hai loại bản vẽ kĩ thuật + Bản vẽ cơ khí: Từ thiết kế, chế tạo, lắp giáp, sử dụng + Bản vẽ xây dựng: Từ thiết kế, thi công và sử dụng Câu 2: (3đ’). Câu 3 : (3đ’) Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là 1. Tính chất cơ học: - Là khả năng chịu được các lực bên ngoài của vật liệu. 2.Tính chất vật lý: - Là thể hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hoá học không thay đổi: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng... 3. Tính chất hoá học: - Cho biết khả năng chịu được tác dụng hoá học và môi trường của vật liệu cơ khí. 4.Tính công nghệ: - Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt ...Tính cơ học : Là khả năng của vật liệu được tác dụng của lực bên ngoài Câu 4 :(2 đ’) - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy và không thể tháo rời được nữa - Xích xe đạp được coi là chi tiết máy vì khi tháo rời các mắt xích thì các mắt xích không thực hiện nhiệm vụ trong máy 4)Củng cố - Gv thu bài kiểm tra 5)Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 29: Truyền chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng: 0 /01/2012 Chương V TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tiết 28: Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động ? - Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,ham tìm hiểu nghiên cứu kiến thức II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Tranh vẽ hình 29.2; 29.3 và mô hình truyền chuyển động 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới(39’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu,trong cơ cấu truyền chuyển động nếu chuyển động của chúng thuộc cùng một dạng thì gọi là truyền chuyển động, nếu chuyển động khác thì gọi là biến đổi chuyển động 13’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển I. Tại sao cần truyền chuyển.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> động ? -GV cho HS quan sát hình 29.1. -HS quan sát hình 29.1, nhận xét, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGK và của GV để biết được tại sao cần truyền chuyển động ? Tại sao cần truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau ? -Hs suy nghĩ trả lời, gv kết luận ? Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì ?. động? - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, khi làm việc chúng cần có tốc độ quay khác nhau. -Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là chuyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.. -Hs trả lời như sgk, gv kết luận và ghi bảng 18’. Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động.. II. Bộ truyền chuyển động. 1. Truyền động ma sát truyền động đai. ? Bộ truyền động đai gồm những chi tiết nào -Quan sát hình 29.2và mô hình để nhận xét và trả lời a. Cấu tạo bộ truyền động đai: - Gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn và câu hỏi dây đai mắc căng trên hai dây - Gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai ? Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo đai. - Vì bánh dẫn đã truyền chuyển động cho bánh dẫn b. Nguyên lí làm việc. Nhờ lực ma sát giữa dây đai và ? Cách tính tỉ số truyền như thế nào ? bánh đai, khi bánh dẫn quay thì - Hs lên bảng viết công thức như sgk bánh bị dẫn quay theo. Hs quan sát mô hình truyền chuyển động ma sát -Yêu cầu hs nhận xét về hai nhánh đai và chiều quay - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức: của 2 bánh đai. nbd n2 D1 ? Khi nào 2 bánh đai quay cùng chiều, ngược chiều - Hs thảo luận trong 2 phút trả lời i = nd = n1 = D2 - Cùng chiều như cách mắc ở sgk D1 - Ngược chiều ta đổi chéo dây đai hay n2= n1 x D2 - Gv kết luận và ghi bảng - Hai nhánh đai mắc song song - Gv gọi 1 Hs đọc phần ứng dụng trong sgk - GV yêu cầu hs đọc nội dung phần 1.c thì 2 bánh quay cùng chiều. SGK/100.Tính tỉ số truyền của truyền động ăn khớp - Hai nhánh đai mắc chéo nhau thì 2 bánh quay ngược chiều. như thế nào ? c.Ứng dụng: SGK. - Cho hs quan sát mô hình 29.3 2.Truyền động ăn khớp. ? Nêu cấu tạo bộ truyền động ăn khớp a. Cấu tạo bộ truyền động: - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Truyền động bánh răng gồm: ? Bánh răng nào có tốc độ quay nhanh hơn ? Bánh dẫn và bánh bị dẫn - Bánh có đường kính nhỏ hơn sẽ quay nhanh hơn -Gv gọi Hs lên bảng lập công thức tính tỷ số truyền i - Truyền động ăn khớp gồm: Đĩa ? Vậy tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng dẫn, đĩa bị dẫn và xích b,Tính chất: của líp - Vì số răng của líp ít thì tốc độ của líp mới quay - Bánh răng1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, Bánh răng 2 có nhanh xe mới đi được.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3’. - GV yêu cầu HS lấy được các VD thực tế ngoài số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì nbd n2 Z 1 các ứng dụng đã nêu trong SGK. - Gv gọi hs nêu tính chất Tỉ số truyền: i = nd = n1 = Z 2 - Gv kết luận và ghi bảng Z1 - Gv gọi một Hs nêu ứng dụng sgk hay n2= n1 x Z 2 *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Ta thấy bánh răng nào có số -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung kiến thức răng ít hơn thì quay nhanh hơn. -Nhận xét giờ học c. Ứng dụng: SGK - Đọc nội dung “có thể em chưa biết” Ghi nhớ sgk 4. Củng cố : (4’) ?Tại sao phải truyền chuyển động ? Nêu cấu tạo củat bộ truyền động đai ? 5.Dặn dò: (1’) Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 30 : Biến đổi chuyển động. Tuần 21. Ngày soạn:. /01/2012. Ngày giảng:. /01/2012 Tiết 29 : Bài 30: BIẾN ĐỔI CHYỂN ĐỘNG. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được tại sao phải biến đổi chuyển động ? - Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát ,phân tích 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,ham tìm hiểu nghiên cứu kiến thức II.CHUẨN BỊ: 1)GV : + Tranh vẽ ,cơ cấu tay quay con trượt 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Tại sao phải truyền chuyển động ? Nêu cấu tạo củat bộ truyền động đai ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2’. 10’. 20’. *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Từ một dạng chuyển động ban đầu ,muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động .Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu *Hoạt động 2:Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động ? - Quan sát hình 30.1, Hs thảo luận tại bàn trong 2 phút Làm bài tập nhỏ trong phần I/ SGK/102. - lên xuống, quay.. ? Tại sao kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được ? - Nhờ bàn đạp ? Vì sao phải biến đổi chuyển động. - Vì cơ cấu của máy đặt xa nhau… ?Chuyển động quay có thể biến đổi thành những dạng chuyển động nào và ngược lại? ? Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền ,bánh đai … *Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động - Quan sát hình 30.2 và GV cho HS quan sát mô hình. ? Nêu cấu tạo của cơ cấu. -Hs trả lời, GV kết luận và ghi bảng Hướng dẫn hs tìm hiểu -Nguyên lí làm việc trên mô hình. ? Em hãy nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng. I.Tại sao phải biến đổi chuyển động ? *Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. - Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại. - Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược lại.. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động.. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a.Cấu tạo. - Tay quay; thanh truyền; con trượt; giá đỡ. b. Nguyên lí làm việc - Khi ta quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt ?Trong thực tế cơ cấu này được ứng dụng trên c. Ứng dụng: những máy nào mà em biết - Được sử dụng nhiều trong ôtô; máy - Máy khâu, máy cưa… khâu; máy cưa ... - GV giới thiệu thêm cho học sinh 2 cơ cấu - Cơ cấu bánh răng - thanh răng. H.103/SGK/104 bằng mô hình - Cơ cấu vít, đai ốc. - Quan sát hình 30.4 2.Biến đổi chuyển động quay - Cơ cấu có cấu tạo như thế nào ? thành chuyển động lắc. - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV giới thiệu nguyên lí làm việc của cơ cấu. -Hướng dẫn hs tìm hiểu nguyên lí làm việc bằng các câu hỏi SGK/105. - Gv kết luận và ghi bảng Trong thực tế cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng 3’. *Hoạt động 4:Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung kiến thức -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ -Nhận xét giờ học. a.Cấu tạo: Gồm: tay quay; thanh truyền; thanh lắc; giá đỡ. b.Nguyên lí làm việc. - Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn c. Ứng dụng: Dùng nhiều trong máy dệt, máy khâu ... Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố : (4’) Nêu cấu tạo ,nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay –con trượt ? 5.Dặn dò: (1’) Trả lời các câu hỏi, đọc trước Bài 31, chuẩn bị Báo cáo thực hành cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 22 Ngày soạn:. /01/2012. Ngày giảng:. /01/2012. Tiết 30 : Bài 31: Thực hành : TRUYỀN CHYỂN ĐỘNG ((Phần II(1,2)) I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. -Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền của các bộ truyền động 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, thực hành 3)Thái độ -Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình, đảm bảo an toàn lao động II.CHUẨN BỊ: 1)GV :. + Chuẩn bị cho mỗi nhóm chuẩn bị các vật liệu và dụng cụ như trong mục I của bài 31 SGK/106 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi truyền động, tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động tiết này chúng ta cùng thực hành 3’ *Hoạt động 2 : Hướng dẫn và tổ chức thực I. Chuẩn bị hành.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 25’. - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 5hs/nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( Bỏo cỏo thực hành) - Gv phân chia nơi thực hành ( Tại bàn) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành + Không gây ồn mất trật tự + Lắp ráp các bộ truyền động tránh làm hỏng, vỡ + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành *Hoạt động3 :Thực hành - GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo, dụng cụ thực hành cho hs. - Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành và cách lắp ráp các bộ truyền động - Gv thao tác mẫu, Hs quan sá t - Hs thực hành, Gv quan sát hướng dẫn, uốn nẵn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm - GV theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. - Giải đáp một số thắc mắc của hs. II.Nội dung và trình tự thực hành. 1.Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.. 5’ *Hoạt động 4:Nhận xét và đánh giá - Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về:  Sự chuẩn bị của hs.  Cách thực hiện quy trình.  Kết quả đạt được  Đảm bảo an toàn và vệ sinh  Gv thu BCTH, cho Hs thu dọn dụng cụ và vật liệu, vệ sinh nơi thực hành 4. Củng cố : (4’) - Gv nhận xột giờ thực hành 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh xem lại bài - Đọc trước Bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần 23. Ngày soạn: 01 / 02/2012 Ngày giảng: / 02/2012 Phần III : KỸ THUẬT ĐIỆN Tiết 31: Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích 3)Thái độ - HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế. II.CHUẨN BỊ: 1)GV : + Mẫu vật về dây dẫn, sứ, các tải tiêu thụ ….. 2)HS: + Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống .Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động , cải thiện đời sống .Để hiểu được vai của điện năng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay I. Điện năng: 20’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về điện năng 1. Điện năng là gì ? và sản xuất điện năng Gv lấy ví dụ: Năng lượng của dòng - Điện năng làm quay cánh quạt điện được gọi là điện - Điện năng làm sôi ấm nước năng. - Điện năng làm sáng bóng đèn 2.Sản xuất điện năng: Điện năng là gì ? a.Nhà máy nhiệt điện - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng -Quy trình sản xuất điện - GV cho hs quan sát các nhà máy điện..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5’. - Giới thiệu về các nhà máy. Gv đưa ra các dạng năng lượng, yêu cầu học sinh quan sát, cho ví dụ Nhấn mạnh con người sử dụng điện năng ? Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi Nêu quy trình sản xuất điện năng ? - Hs thảo luận nhóm tại bàn trong 2 phút, trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, Gv kết luận - Gv cho Hs quan sát nhà máy thủy điện ? Nêu quy trình sản xuất điện năng nhà máy thủy điện - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? ở địa phương em có sử dụng loại máy thủy điện nhỏ không - Có đó là máy thủy điện nhỏ ở các mỏ nước ? Kể tên nhà máy thủy điện, nhiệt điện mà em biết - Hs liên hệ trả lời, Gv kết luận Gv giới thiệu về nhà máy điện nguyên tử - Dùng chất phóng xạ như uranni, poloni do nhà bác học Mariquyri và Piequyri tìm ra và làm giàu cho nhân loại - Hiện nay nước ta đang xây dựng nhà máy điện nguyên tử ? Làm thế nào để đưa điện năng từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Điện năng từ nhà máy phát điện được đưa qua trạm biến áp tăng ắp, qua đường dây tải điện, đến trạm biến áp hạ áp rồi mới đến nơi tiêu thụ ? Như vậy tại sao điện năng từ máy phát phải qua trạm biến áp tăng áp, hạ áp rồi mới đến nơi tiêu thụ - Qua trạm tăng áp vì giảm được tổn thất điện năng, tổn thất điện áp, tổn thất công suất, tiết kiệm được dây dẫn và kim loại màu - Khi qua trạm tăng áp điện năng phải qua trạm hạ áp thì mới phù hợp với các thiết bị dùng điện - Có 3 loại tiêu thụ: Loại 1, 2, 3 Gia đình, trường học thuộc hộ tiêu thụ loại 3 *Hoạt động 3:Tìm hiểu truyền tải điện năng Gv giới thiệu một số nhà máy, trạm điện, khu công nghiệp …. Các nhà máy thường được xây dựng ở đâu ? Được truyền tải như thế nào ? - Đường dây tải điện cao áp 500kv Bắc- Nam,. năng của nhà máy nhiệt điện: Nhiệt năng của than khí đốt, đun nóng nước tạo thành hơi, hơi làm quay tua bin hơi, tua bin hơi làm quay máy phát và phát ra điện năng b, Nhà máy thủy điện - Quy trình sản suất điện năng Thuỷ năng của dòng nước làm quay tuốc bin nước ->làm quay máy phát điện phát ra điện năng. c.Nhà máy điện nguyên tử : Quy trình sản xuất giống như nhà máy nhiệt điện. 3. Truyền tải điện năng: - Đường dây tải điện cao áp 500kv Bắc- Nam, 220kv - Đường dây tải điện hạ áp 220v- 380v.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 6’. 2’. 220kv - Đường dây tải điện hạ áp 220v- 380v *Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của điện năng. ? Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống. Cho hs làm bài tập nhỏ SGK/114, - Học sinh thảo luận (5hs/ nhóm) trong 5phút - Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ xung, Gv kết luận *Hoạt động 5:Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung kiến thức -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ -Nhận xét giờ học. II. Vai trò của điện năng. - Điện năng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. - Trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, gia đình …. Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố : (4’) Điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống của con người ? Vai trò của điện năng trong sản xuất ? 5.Dặn dò: (1’) Yêu cầu học sinh học bài cũ Đọc trước bài 33: An toàn điện.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 24 Ngày soạn:. 06 /02/2012. Ngày giảng:. / 02/2012 CHƯƠNG VI : AN TOÀN ĐIỆN Tiết 32: Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biên pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, phân tích 3)Thái độ -HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế. II.CHUẨN BỊ: 1)GV : -Hình vẽ ảnh hình 33.1 và 33.2 hình 33.3 và 33.4 và 33.5 -Dụng cụ : chuẩn bị các dụng cụ như 33.5 2)HS: -Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống của con người ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho con người .Vậy nguyên nhân nào gây tai nạn điện ? Cần có biện pháp gì để phòng tránh các tai nạn về điện ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm 20’ nay *Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn về điện. -Treo hình 33.1 (a,b,c) - Hs quan sát ? Điền chữ a, b, c vào chỗ trống - Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. NỘI DUNG. I. Vì sao xảy ra tai nạn điện? 1.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -Tổng kết các ý kiến và đưa ra kết luận đó cũng chính là các nguyên nhân do chạm trực tiếp vào điện - Khi đứng gần đường dây cao áp một khoảng cách nào đó điện sẽ phóng qua không khí và đốt cháy cơ thể -Trình bày bảng 33.1, giới thiệu hình 33.2 - Gv hướng dẫn học sinh về nhà học thuộc khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp ? Tại sao đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất lại nguy hiểm -Rất nguy hiểm dễ bị giật vì điện áp bước. 10’. -Giải thích cho HS rõ điện áp bước là gì ? - Là điện áp đặt lên hai chân người chúng ta bước càng rộng điện áp đặt lên cơ thể chúng ta càng lớn -Trong trường hợp gặp dây điện bị đứt rơi xuống đất em phải làm gì ? -Báo ngay với cơ quan có chức năng. ? Nếu biết rằng mình đang đứng trong vùng điện áp bước em phải làm gì - Đứng bằng một chân và chờ người đến cứu *Hoạt động 3:Tìm hiểu một số biện pháp an toàn về điện. -Hướng dẫn học sinh quan sát hình 33.4 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa? - Gọi học sinh nhận xét và giáo viên đưa ra kết luận Đó cũng chính là các nguyên tắc an toàn trong khi sử dụng điện ? Tại sao khi nối đất lại an toàn cho người sử dụng - Thiết bị nối đất là một cọc thép có điện trở nhỏ khoảng từ 3- 4 ôm, trong khi đó điện trở của người lại rất lớn tùy vào mỗi người nên khi chúng ta vô tình chạm vào thiết bị điện rò điện ra vỏ. Lúc này dòng điện sẽ đi theo chỗ nào có điện trở nhỏ do đó mà an toàn - Gọi học sinh đọc phần này - Có những nguyên tắc an toàn nào trong khi sửa chữa điện ?. -Chạm trực tiếp vào dây trần không bọc cách điện hoặc dây hở cách điện - Các thiết bị điện bị rò điện ra vỏ -Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn 2.Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cap áp và trạm biến áp 3.Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.. II.Một số biện pháp an toàn điện. 1.Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện: -Thực hiện tốt cách điện -Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện -Nối đất thiết bị điên -Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Những đồ dùng sữa chữa điện gồm những dụng cụ gì ? - Giới thiệu hình 33.5 sgk - Hs trả lời như sgk - Đối với điện áp < 1000v dùng bút thử điện - Đối với điện áp > 1000v dùng dây chỉ điện thế có cấu tạo giống bút thử điện nhưng dài hơn và dùng vật liệu tốt hơn ? Tại sao chim đứng trên dây điện cao áp lại không bị giật - Vì lúc này chim được nối đẳng áp điện áp đặt lên chân chim, cơ thể chim là như nhau - Do vậy mà thợ điện khi trèo lên cột điện cao áp đều sử dụng giá đứng để nối đẳng áp và không bị giật 3’. *Hoạt động 4:Tổng kết bài -Tóm tắt nội dung đã học, nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Bài tập về nhà : trả lời các câu hỏi sách giáo khoa -Nhận xét buổi học. 4. Củng cố : (4’) Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ? 5.Dặn dò: (1’) Yêu cầu học sinh học bài cũ - Chuẩn bị báo cáo thực hành… cho tiết thực hành. Tuần 25. 2.Một số biện pháp an toàn điện khi sửa chữa điện: -Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện . -Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác. Ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:. /02 /2012. Ngày giảng:. /02 /2012. Tiết 33: Bài 34: Thực hành : DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ an toàn điện 2)Kỹ năng - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 3)Thái độ -Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm an toàn khi sửa chữa điện II.CHUẨN BỊ: 1)GV : -Hình vẽ ảnh hình 34.1 và 32.2 -Dụng cụ :Bút thử điện 2)HS: -Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để sử dụng điện một cách an toàn hiệu quả chúng ta phải biết sử dụng một số thiết bị bảo vệ an toàn điện 17’ *Hoạt động 2:Hướng dẫn và tổ chức thực hành - Gv treo quy trình và gọi một Hs đọc quy trình thực hành 1.Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện -Gọi HS đọc phần 1 – học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi phần 1. -Giáo viên – gọi học sinh trả lời và đánh giá kết quả Sau khi quan sát GV yêu cầu ghi kết quả vào mục 1 trong báo cáo thực hành -Giải đáp các thắc mắc của học sinh. 2.Tìm hiểu bút thử điện Giáo viên cho học sinh quan sát bút thử điện ? Em hãy nêu cấu tạo của bút thử điện. NỘI DUNG I.Chuẩn bị Dụng cụ ,vật liệu Sgk II. Nội dung và trình tự thực hành. 1.Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện. 2.Tìm hiểu bút thử điện.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 13’. 3’. Học sinh thảo luận nhóm trả lời ? Em hãy nêu nguyên lý làm việc của bút thử điện Học sinh thảo luận nhóm trả lời ? Nêu cách sử dụng bút thử điện - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 2hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( Báo cáo thực hành, chiếu, gối, gạt…) - Gv phân chia nơi thực hành( Tại lớp) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: +Không gây ồn, mất trật tự + Khi thực hành phải đảm bảo đúng quy trình + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành *Hoạt động 3:Thực hành -Từng tổ chia thành các nhóm sử dụng các dụng cụ và đồ dùng đã chuẩn bị trước - Giáo viên quan sát , thao tác mẫu , chỉnh đốn những thao tác sai ,ghi chép các chú ý cần thiết *Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv thu báo cáo thực hành - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ, vật liệu và vệ sinh nơi thực hành. a.Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện b.Nguyên lý làm việc c.Sử dụng bút thử điện. III.Thực hành. IV.Báo cáo thực hành Mẫu sgk. 4. Củng cố : (4’) - Gv hệ thống lại kiến thức thực hành - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh xem lại bài - Chuẩn bị cho Bài 35: Thực hành : CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN. Tuần 26 Ngày soạn:. /02 /2012. Ngày giảng:. /02 /2012. Tiết 34: Bài 35: Thực hành : CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1)Kiến thức -Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. -Biết một số phương pháp sơ cứu nạn nhân. 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng sơ cứu nạn nhân 3)Thái độ -Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm II.CHUẨN BỊ: 1)GV : -Hình vẽ ảnh hình 35.1 và 35.2 hình 35.3và 35.4 -Dụng cụ : chiếu , sào khô, gối , gạc , dây điện 2)HS: -Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, sơ cứu được nạn nhân tiết này chúng ta cùng thực hành bài 35 7’ *Hoạt động 2:Hướng dẫn và tổ chức thực hành - Gv treo quy trình và gọi một Hs đọc quy trình thực hành 1.Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện . -Gọi HS đọc các tình huống 1 – học sinh thảo luận và trả lời các giải pháp của tình huống 1. -Giáo viên –gọi học sinh trả lời và đánh giá kết quả Đưa ra kết luận cho tình huống1 -Thực hiện các bước tương tự nhu tình huống1 cho tình huống2. -Giải đáp các thắc mắc của học sinh. 2.Giới thiệu phương pháp sơ cứu nạn nhân: -Trong trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh , phải làm gì ? -Trường hợp nạn nhân bị ngất , không thở , hoặc thở không đều phải làm gì - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 2hs/ nhóm). NỘI DUNG I.Chuẩn bị Dụng cụ ,vật liệu Sgk II. Nội dung và trình tự thực hành. 1.Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện -Tình huống 1: Biện pháp an toàn là đáp án ( b) rút phích điện ngắt cầu dao, cầu chì. -Tình huống 2: Biện pháp an toàn là (b) đứng trên bục gỗ dùng sào khô để gệch dây điện ra khỏi người nạn nhân. 2.Sơ cứu nạn nhân..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 23’. 3’. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( Báo cáo thực hành, chiếu, gối, gạt…) - Gv phân chia nơi thực hành( Tại lớp) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: +Không gây ồn, mất trật tự + Khi thực hành phải đảm bảo đúng quy trình + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành *Hoạt động 3:Thực hành -Từng tổ chia thành các nhóm sử dụng các dụng cụ và đồ dùng đã chuẩn bị trước, mô phỏng các tình huống bị điện giật – tiến hành các thao tác sơ cứu – cấp cứu như hướng dẫn - Giáo viên quan sát , thao tác mẫu , chỉnh đốn những thao tác sai, ghi chép các chú ý cần thiết *Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv thu báo cáo thực hành - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ, vật liệu và vệ sinh nơi thực hành. *Trường hợp nạn nhân vẫn còn tỉnh ? *Trường hợp nạn nhân bị ngất hoặc khó thở . III.Thực hành. IV.Báo cáo thực hành Mẫu sgk. 4. Củng cố : (4’) - Gv hệ thống lại kiến thức thực hành - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh xem lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau bài 36:Vật liệu kỹ thuật điện Tuần 27 Ngày soạn: Ngày giảng:. /02/2012 /03/2012 Chương VII : ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH Tiết 35: Bài 36: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. -Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 3)Thái độ -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV :- Tranh vẽ các loại đồ dùng điện .Các mẫu vật kỹ thuật điện 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (0’) 3. Bài mới(39’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Để chế tạo ra được một máy điện hay 1 thiết bị điện cần có những loại vật liệu nào ? Các vật liệu đó có đặc tính gì và ứng dụng như thế nào ? Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu những vấn đề đó 14’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. I.Vật liệu dẫn điện - Cho HS quan sát cấu tạo của dây dẫn điện 1.Khái niệm: là vật liệu - GV chỉ vào từng bộ phận và hỏi vật liệu làm từng bộ mà dòng điện chạy qua phận đó. được. - GV đàm thoại cùng HS để đưa ra khái niệm, Gv kết *Đặc trưng của vật liệu luận dẫn điện là có điện trở Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì ? suất nhỏ - Hs trả lời, Gv kết luận ( 10-6 - 10-8Ùm) * Phân loại và ứng dụng: - Chất khí: Hơi thuỷ ngân trong bóng đèn cao áp. - Chất lỏng: axit, bazơ, muối … - Chất rắn: +.Kim loại: Cu; Al làm lõi dây dẫn điện. +. Hợp kim: pheroniken, nicrom khó nóng chảy làm dây đốt nóng trong bàn là, bếp điện. - Gv cho Hs quan sát mẫu vật ? Hãy kể tên các vật liệu dùng để dẫn điện mà em biết ? 2.Ứng dụng - GV hướng cho HS cách phân loại vật liệu dẫn điện - Dùng để chế tạo các - Hs thảo luận tại bàn, trả lời phần tử dẫn điện của các - Các Hs khác nhận xét bổ sung loại thiết bị điện - Gv kết luận ? Ứng dụng của các vật liệu đó như thế nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhỏ SGK. Dây đồng, nhôm, thép, gang…và hợp kim của chúng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 10’. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu vật liệu cách điện. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và mẫu vật II. Vật liệu cách điện. - Gv chỉ ra các phân tử cách điện 1.Khái niệm:Vật liệu Nêu đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện? cách Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng điện là những vật liệu - Hs trả lời như sgk, Gv bổ sung, giải thích không cho dòng điện Chức năng của vật liệu cách điện? chạy qua. - Hs trả lời, Gv kết luận *Đặc trưng của vật liệu - ? Nêu các vật liệu cách điện mà em biết cách điện là điện trở - Hs trả lời, Gv kết luận suất lớn (108-1013Ùm) ? Ứng dụng của các vật liệu đó như thế nào ? 2.Ứng dụng: -Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử +Chế tạo vỏ dây dẫn, vỏ cách điện của các thiết bị điện thiết bị và các bộ phận 10’ *Hoạt động 4: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. cách điện trong thiết bị. - GV cho hs quan sát máy biến áp III. Vật liệu dẫn từ ? Lõi của máy biến áp làm bằng vật liệu gì 1.Khái niệm: là những - Thép KTĐ vật liệu mà đường sức ? Trong thực tế vật liệu nào là vật liệu dẫn từ và ứng từ chạy qua. dụng của nó ? 2. Ứng dụng (sgk) - Máy phát điện, động cơ điện. +. Anicô: làm nam châm vĩnh cửu. +.ferit làm ăng ten … +. pecmalôi làm lõi các động cơ điện chất lượng cao. - Yêu cầu HS đọc nội dung phần III SGK. - GV kết luận. ? Gv chia nhóm cho Hs thảo luận nhóm bảng 36.1 sgk - Hs thảo luận tại bàn trong 3 phút và trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv kết luận 3’ *Hoạt động 5:Tổng kết bài Ghi nhớ sgk -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức 4. Củng cố : (4’) Thế nào là vật liệu dẫn điện?vật liệu cách điện ? vật liệu dẫn từ ? cho ví dụ ? 5.Dặn dò: (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 38: Đồ dùng loại điện- Quang. Đèn sợi đốt Ngày soạn: /03/2012 Ngày giảng: /03/2012 Tiết 36: Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG : ĐÈN SỢI ĐỐT I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1)Kiến thức -Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. -Biết được 1 số đặc điểm và các số liệu kĩ thuật của đèn sợi đốt. 2)Kỹ năng -Biết lựa chọn và sử dụng đèn sợi đốt hợp lý. 3)Thái độ -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Tranh vẽ các loại đồ dùng điện .Các mẫu vật bóng đèn sợi đốt 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Thế nào là vật liệu dẫn điện ?vật liệu cách điện ? vật liệu dẫn từ ? cho ví dụ ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Đèn sợi đốt có những ưu ,nhược điểm gì ? Cấu tạo và đặc điểm của đèn sợi như thế nào ? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu . 4’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại đèn sợi đốt I. Phân loại đèn điện: G - Gv yêu cầu hs quan sát hình 38.1 Dựa vào nguyên lý làm việc: Có mấy loại đèn điện ? - Đèn sợi đốt. - - Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng - Đèn huỳnh quang. - Gv giải thích thêm cho Hs hiểu thêm đèn caoáp - Đèn phóng điện. 15’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm II.Đèn sợi đốt. việc của đèn sợi đốt 1. Cấu tạo: - GV yêu cầu hs quan sát tranh vẽ và vật thật. - Đèn sợi đốt có 3 bộ phận ? Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì ? chính: - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận a.Sợi đốt: là dây kim loại có ? Vì sao sợi đốt làm bằng vonfram ? dạng lò xo xoắn, thường làm 0C -Vì chịu được nhiệt độ cao tới 3700 bằng vonfram. ? Vì sao phải hút hết không khí và bơm khí trơ vào b.Bóng thuỷ tinh: làm bằng bóng thuỷ tinh chịu nhiệt, trong có - Tăng áp suất bề mặt dây tóc làm cho dây tóc đỡ bị chứa khí trơ để làm tăng tuổi bốc hơi, nhằm tăng tuổi thọ của đèn thọ của sợi đốt. ? Đuôi đèn có cấu tạo như thế nào ? c. Đuôi đèn: làm bằng đồng - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận hoặc sắt tráng kẽm và được gắn ? Có mấy dạng đuôi đèn ? chặt với bóng. Trên đuôi có 2 - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận cực tiếp xúc. - GV yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi ở phần 4 - Có hai kiểu đuôi: đuôi xoáy SGK/136. và đuôi ngạnh..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Yêu cầu học sinh phát biểu tác dụng phát quang của 2.Nguyên lý làm việc: dòng điện ? Khi đóng điện, dòng điện chạy - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận trong dây tóc đèn làm dây tóc o - Gv giải thích đèn phát sáng ở nhiệt độ > 500 C nóng lên đến nhiệt độ cao, dây 11’ *Hoạt động 4 :Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ tóc phát sáng. thuật và sử dụng đèn sợi đốt. 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. ? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt a.Đèn phát ra ánh sáng liên tục ? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt lại không tiết kiệm b.Hiệu suất phát quang thấp. điện năng c.Tuổi thọ thấp khoảng 1000h. - Vì khi đèn làm việc từ 4-5% điện năng được biến 4.Số liệu kĩ thuật: đổi thành quang năng còn lại là tỏa nhiệt - Điện áp định mức: 127V; ? Đèn sợi đốt có những ưu điểm và nhược điểm gì ? 220V. *Ưu điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục - Công suất định mức: 15w, * Nhược điểm: + Hiệu suất phát quang thấp. 25w, 40W; 60W, 75w, 100w, + Tuổi thọ thấp. 200w, 300w ? Trên bóng đèn có ghi các số liệu kĩ thuật nào ? 5.Sử dụng: - Điện áp định mức và công suất định mức - Chiếu sáng ở phòng ngủ, nhà Ý nghĩa của các số liệu ghi trên đèn ? tắm, bàn học … - Cho biết đèn làm việc với lưới điện áp, Công suất tiêu thụ của đèn ? Đèn sợi đốt có công dụng gì ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng 3’ *Hoạt động 5:Tổng kết bài Ghi nhớ sgk - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức 4. Củng cố : (4’) Sợi đốt làm bằng chất gì ?Vì sao sợi đốt là thành phần quan trọng nhất trong các bộ phận của đèn sợi đốt ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ .Đọc trước bài 39: Đèn huỳnh quang Tuần 28 Ngày soạn: /03/2012 Ngày giảng: /03/2012 Tiết 37: Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. -Hiểu được đặc điểm của đèn huỳnh quang - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà 2)Kỹ năng -Biết lựa chọn và sử dụng đèn huỳnh quang hợp lý. 3)Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV :- Tranh vẽ các loại đồ dùng điện .Các mẫu vật bóng đèn huỳnh quang 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Sợi đốt làm bằng chất gì ?Vì sao sị đốt là thành phần quan trọng nhất trong các bộ phận của đèn sợi đốt ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Đèn huỳnh quang xuất hiện đã khắc phục được các nhược điểm của đèn sợi đốt .Vậy cấu tạo, đặc điểm của đèn huỳnh quang là gì ?Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 18’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý I.Đèn ống huỳnh quang. làm việc của đèn huỳnh quang. 1.Cấu tạo: - Gv cho Hs quan sát đèn huỳnh quang a) Ống thuỷ tinh ?Nêu cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống - Có chiều dài khác nhau: huỳnh quang ? 0,6m; 1,2m … mặt trong có - Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, GV kết luận. lớp bột huỳnh quang. ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong - Bên trong hút hết không nguyên lí làm việc của đèn ? khí và bơm vào đó một ít hơi - Nhằm biến những tia tử ngoại thành ánh sáng thủy ngân và khí trơ nhìn thấy - GV kết luận - Lớp bột huỳnh quang: P, Ca, Mg, S… - Bình thường tia tử ngoại, tia hồng ngoại là những tia không nhìn thấy bằng mắt thường b) Điện cực: - Tia tử ngoại có bước sóng 380nm - Làm bằng vonfram có dạng - Tia hồng ngoại có bước sóng: 780nm lò xo xoắn -9 ( 1nm= 10 m ) - Trên điện cực được tráng Vậy nhờ lớp bột huỳnh quang hấp thụ tia tử ngoại một lớp barioxit(BaO) biến chúng thành ánh sáng 2.Nguyên lí làm việc: ? Tác dụng của hơi thủy ngân - Khi đóng điện, hiện tượng - Là chất dẫn điện chủ yếu của đèn khi nhiệt độ phóng điện giữa hai điện cực tăng cao của đèn tạo ra tia tử ngoại, - Tác dụng của khí trơ: Làm giảm điện thế khi tia tử ngoại tác dụng vào lớp khởi động bột huỳnh quang phủ bên ? Điện cực có cấu tạo như thế nào trong ống phát ra ánh sáng. - Hs trả lời, Gv kết luận Màu sắc của ánh sáng phụ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Lớp BaO có tác dụng gì thuộc vào chất huỳnh quang. - Là một chất dễ phát xạ ra điện tử khi nhiệt độ tăng cao -Nêu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng. 4’. 8’. Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận ghi bảng - GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn huỳnh quang. ? Tuổi thọ của đèn huỳnh quang như thế nào - Cao hơn đèn sợi đốt, khoảng 8000h ? Tại sao đèn huỳnh quang lại tiết kiệm điện năng hơn đèn sợi đốt - Vì khi đèn làm việc từ 20-25% điện năng được biến đổi thành quang năng còn lại tỏa nhiệt ?Tại sao lại phải mồi phóng điện - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận - Gv giải thích: Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy của đèn huỳnh quang người ta lắp chấn lưu điện tử hoặc bộ 2, 3 bộ đèn mắc song song với nhau ? Đèn huỳnh quang có những số liệu kĩ thuật nào? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận Ý nghĩa của số liệu kỹ thuật ghi trên bóng đèn ? - Cho ta biết điện áp định mức và công suất tiêu thụ của đèn ? Đèn Huỳnh quang được sử dụng nhiều ở đâu ? - Trong phòng ngủ, lan can… *Hoạt động 3 : Tìm hiểu đèn compac huỳnh quang -Yêu cầu hs quan sát hình 39.2 và đèn com pac ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc và ưu điểm của đèn compac.. 3.Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang a) Hiện tượng nhấp nháy. b) Hiệu suất phát quang. Khi đèn làm việc, khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng. c) Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ. d) Mồi phóng điện: vì hai điện cực cách xa nhau, để đèn phóng điện được cần phải mồi phóng điện. Người ta dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu điện tử. 4. Các số liệu kĩ thuật. - Điện áp định mức: 127v, 220v - Chiều dài ống 0,6m công suất 18w, 20w - Chiều dài ống 1,2m, công suất 36w, 40w. 5. Sử dụng II.Đèn compac huỳnh quang - Về nguyên lí đèn compac giống đèn huỳnh quang nhưng khác về cấu tạo và hiệu suất phát quang gấp *Hoạt động 4: So sánh đèn sợi đốt và đèn khoảng 4 lần đèn sợi đốt. huỳnh quang III./ So sánh đèn sợi đốt và - Yêu cầu hs đọc và làm bài tập nhỏ SGK/139, Hs đèn huỳnh quang. thảo luận tại bàn trong 4 phút và trả lời, Hs khác Bảng39.1 SGK/139 nhận xét, bổ sung, Gv kl Ưu điểm đèn sợi đốt:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3’. - Ánh sáng liên tục - Không cần chấn lưu Nhược điểm đèn sợi đốt + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp Ưu điểm đèn huỳnh quang: + Tuổi thọ cao + Tiết kiệm điện năng Nhược điểm đèn Hq - Cần chấn lưu,- Ánh sáng không liên tục *Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức. Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố : (4’) Nêu cấu tạo của đèn huỳnh quang ? Đặc điểm của đèn huỳnh quang ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ Đọc bài 40: Thực hành: Đèn ống huỳnh quang Chuẩn bị Báo cáo thực hành cho tiết sau. Ngày soạn: /03/2012 Ngày giảng: / 03/2012 Tiết 38: Bài 40: Thực hành: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te. - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, thực hành 3)Thái độ - Có ý thức tuân thủ các quy tắc về an toàn điện, đảm bảo an toàn điện. II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Bảng phụ, bóng đèn huỳnh quang, Giáo án, sgv, sgk 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu cấu tạo của đèn huỳnh quang ? Đặc điểm của đèn huỳnh quang ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để biết rõ hơn về cấu tạo của đèn ống huỳnh I. Chuẩn bị: quang, chấn lưu, tắc te, nguyên lí làm việc và ( Phần I sgk/ 141) cách sử dụng đèn ống huỳnh quang tiết này chúng ta cùng thực hành 5’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn và tổ chức thực II. Nội dung và trình tự hành thực hành - GV treo bảng phụ quy trình thực hành 1.Đọc và giải thích ý - Gv gọi một học sinh đọc quy trình nghĩa số liệu kĩ thuật của - Gv nêu mục tiêu của bài thực hành đèn huỳnh quang. - Gv chia nhóm, nhóm trưởng (3hs/nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh( báo cáo 2.Quan sát, tìm hiểu cấu thực hành) tạo, chức năng các bộ - Gv phân chia nơi thực hành( tại bàn) phận của đèn. - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn mất trật tự + Đảm bảo an toàn khi thực hành không làm vỡ bóng điện 3.Quan sát tìm hiểu sơ đồ + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực mạch điện của bộ đèn hành huỳnh quang. 25’. Hoạt động 3: Thực hành - GV cho học sinh quan sát đèn huỳnh quang, 4.Quan sát sự mồi phóng tìm hiểu số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa các điện và đèn phát sáng. số liệu kĩ thuật vào bảng 1/142 - Hs quan sát và thực hành - Gv quan sát hướng dẫn, uốn nắn những sai sót III.Thực hành và nhắc an toàn cho các nhóm - GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo và đặt câu hỏi để hs trả lời về chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. - Gv quan sát hướng dẫn, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm - Gv đã mắc sẵn mạch điện, và tìm hiểu cách nối dây và đặt câu hỏi: ? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Kết quả tìm hiểu ghi vào mục 3 báo cáo thực hành. - Gv đóng điện và chỉ dẫn học sinh quan sát hiện tượng phóng điện ở tắc te và đèn phát sáng - Gv quan sát hướng dẫn, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm - Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành. - GV theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. 3’ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá IV.Đánh giá, nhận xét - GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả. - GV hướng dẫn các nhóm đánh giá chéo nhau về: - Sự chuẩn bị của hs. - Cách thực hiện quy trình. - Kết quả đạt được - Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vật liệu, vệ sinh nơi thực hành 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học - Gv nhận xét giờ thực hành 5. Dặn dò: (1’) Đọc trước bài 41: Đồ dùng loại điện- nhiệt: Bàn là điện Tuần 29 Ngày soạn: /03/2012 Ngày giảng: /03/2012 Tiết 39: Bài 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT : BÀN LÀ ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện, nồi cơm điện. 2)Kỹ năng - Biết lựa chọn và sử dụng bàn là điện và nồi cơm điện hợp lý 3)Thái độ - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Giáo án, sgk, sgv, các mẫu vật bàn là điện và nồi cơm điện 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét rút kinh nghiệm 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian *Hoạt động 1:Giới thiệu bài 2’ Đồ dùng điện trở thành vật dụng không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của chúng ta .Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào ?Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 10’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm I.Đồ dùng loại điện- nhiệt. việc của đồ dùng loại điện nhiệt. 1. Nguyên lí làm việc: ? Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng - Hs trả lời, GV kết luận điện chạy trong dây đốt nóng, biến ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ đổi điện năng thành nhiệt năng. dùng loại điện- nhiệt là gì 2.Dây đốt nóng - Đầu vào là: Điện năng a)Điện trở của dây đốt nóng - Đầu ra là nhiệt năng R= ? Điện trở của dây đốt nóng tính theo Trong đó: công thức nào + p: là điện trở suất ( m) - Hs lên bảng viết công thức, Hs nhận xét + l: là chiều dài dây dẫn (m) - Gv kết luận và ghi bảng + s: là tiết diện dây dẫn (m2) b)Các yêu cầu kĩ thuật của dây ? Nêu yêu cầu của dây đốt nóng đốt nóng - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu ? Vì sao dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn và chịu được có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ nhiệt độ cao cao. - Vì nếu dùng dây điện trở suất nhỏ thì không chịu được nhiệt độ cao ? Nêu các vật liệu kim loại chịu được nhiệt độ cao - Niken, phero- crom, niken-crom 20’ Họat động 3: Tìm hiều bàn là điện. II. Bàn là điện: - Quan sát hình vẽ 41.1 1.Cấu tạo: ? Dây đốt nóng của bàn là làm bằng vật a.Dây đốt nóng: liệu gì ? và được lắp trong bàn là như thế - Làm bằng hợp kim niken - crom. nào ? - Được đặt trong rãnh (ống) của - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bàn là và cách điện với vỏ. bảng b. Vỏ bàn là: - GV cho hs quan sát bàn là điện. V ? Đế của bàn là có cấu tạo như thế nào Vỏ ? gồm: chức năng của nó ? +) Đế làm bằng gang đánh bóng.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Nắp của bàn là có cấu tạo như thế nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Vậy nguyên lí làm việc của bàn là như thế nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Trên bàn là có các số liệu kĩ thuật nào ? - Điện áp định mức, công suất định mức ? Khi sử dụng bàn là cần chú ý những gì ? - Hs đọc phần sử dụng sgk, trả lời - Gv kết luận 3’. *Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức. hoặc mạ crôm. +) Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép 2.Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. 3.Số liệu kĩ thuật: - Điện áp định mức: 127V, 220V - Công suất định mức: 300W đến 1000W. 4. Sử dụng:(Sgk) Ghi nhớ(sgk). 4. Củng cố : (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện và nồi cơm điện ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 42: Bếp điện, Nồi cơm điện Ngày soạn: /03/2012 Ngày giảng: /03/2012 Tiết 40: Bài 42: BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được nguyên lý làm việc của Bếp điện, Nồi cơm điện - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng nồi cơm điện, bếp điện 2)Kỹ năng - Biết lựa chọn và sử dụng bếp điện và nồi cơm điện hợp lý 3)Thái độ - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Giáo án, sgk, sgv, các mẫu vật bếp điện và nồi cơm điện 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét rút kinh nghiệm 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2’. 18’. 12’. *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Đồ dùng điện trở thành vật dụng không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của chúng ta .Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào ?Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Họat động 2: Tìm hiều bàn là điện. - Quan sát hình vẽ 41.1 ? Dây đốt nóng của bếp làm bằng vật liệu gì ? và được lắp trong bàn là như thế nào ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng - GV cho hs quan sát bếp điện. V ? Đế của bếp là có cấu tạo như thế nào ? chức năng của nó ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Nắp của bếp có cấu tạo như thế nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Vậy nguyên lí làm việc của bếp như thế nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Trên bếp có các số liệu kĩ thuật nào ? - Điện áp định mức, công suất định mức ? Khi sử dụng bếp cần chú ý những gì ? - Hs đọc phần sử dụng sgk, trả lời - Gv kết luận *Họat động 4: Tìm hiều nồi cơm điện - Gv cho Hs quan sát nồi cơm điện -Yêu cầu học sinh quan sát Lớp bông thuỷ tinh ở giữa 2 lớp của vỏ nồi có chức năng gì ? - Để giữ nhiệt ? Soong làm bằng vật liệu gì Vì sao nồi cơm có 2 dây đốt nóng ? - Một dây đốt nóng chính làm nhiệm vụ nấu cơm - Một dây đốt nóng phụ làm nhiệm vụ ủ cơm - Một đèn đỏ ở chế độ nấu, đèn vàng ở chế độ ủ cơm. Giải thích các số liệu kỹ thuật ? - Điện áp định mức và công suất tiêu thụ. II. Bếp điện: 1.Cấu tạo: a.Dây đốt nóng: - Làm bằng hợp kim niken - crom. - Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với vỏ. b. Vỏ bếp điện: 2.Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt được tích vào đế của bếp làm nóng bếp l 3.Số liệu kĩ thuật: - Điện áp định mức: 127V, 220V - Công suất định mức: 300W đến 1000W. 4. Sử dụng:(Sgk). III.Nồi cơm điện 1)Cấu tạo a) Vỏ nồi cơm - Có 2 lớp, giữa có bông thuỷ tinh cách nhiệt b)Soong - Được làm bằng hợp kim nhôm c)Dây đốt nóng Làm bằng hợp kim Niken –Crôm +Dây đốt nóng chính, dây đốt nóng phụ 2)Số liệu kỹ thuật - Điện áp định mức : 127v, 220v - Công suất định mức: từ 4001000w - Dung tích soong : 0,75l; 1l; 1,5l;.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3’. điện - Dung tích soong Nêu cách sử dụng nồi cơm điện ? - Hs trả lời như sgk - Gv kết luận - Liên hệ thực tế tại gia đình ? - Hs liên hệ trả lời *Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức. 1,8l; 2.5l 3)Sử dụng: (sgk) Ghi nhớ(sgk). 4. Củng cố : (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện và nồi cơm điện ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 44: Đồ dùng loại Điện- Cơ: Quạt điện. Tuần 30 Ngày soạn: /03/2012 Ngày giảng: /03/2012 Tiết 41:Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ : QUẠT ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha. -Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện. 2)Kỹ năng -Biết lựa chọn và sử dụng động cơ điện một pha hợp lý 3)Thái độ -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV :Giáo án, sgk, sgv, các mẫu vật quạt điện 2)HS: Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện và nồi cơm điện ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 17’. 13’. Động cơ điện là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng ,làm quay máy công tác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các động cơ điện chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay *Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện 1 pha. -Yêu cầu hs quan sát hình 44.1; 44.2 và 44.3. Cấu tạo của động cơ gồm mấy phần ? - Gồm 2 phần: Stato, Roto ? Stato có cấu tạo như thế nào ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng ? Trên Stato có các rãnh hoặc cực để làm gì ? - Để đặt dây Chức năng của Stato? - Giữ máy đứng vững và tạo từ trường - GV cho hs quan sát mô hình Rôto có cấu tạo như thế nào ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng Chức năng của Rôto? ( - Quay…) - Gv nêu cấu tạo của dây quấn Rôto và lồng sóc - Hs trả lời như sgk Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn rôto như thế nào và để làm gì? - Tạo thành lồng sóc - Tạo lệch pha giữa dòng và áp tạo ra từ trường quay, mô men quay rô to mới quay được - GV giới thiệu nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha Trên động cơ điện có ghi các số liệu kĩ thuật nào và cách sử dụng? Nêu cách sử dụng động cơ điện một pha ? *Hoạt động 3: Tìm hiểu quạt điện. - Quan sát hình 44.4. Quạt điện có cấu tạo như thế nào ?. I. Động cơ điện 1 pha 1. Cấu tạo Có 2 bộ phận chính. a. Stato ( phần đứng yên). - Lõi thép được ghép bằng các lá thép KTĐ cách điện với nhau bằng lớp sơn cách điện mỏng, mặt trong có các cực hoặc rãnh để đặt dây quấn - Dây quấn là dây đồng hoặc dây nhôm. b. Rôto ( phần quay ). H44.2 - Lõi thép: Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh - Dây quấn: Dây quán dạng lồng sóc hai đầu nối ngắn mạch tạo thành lồng sóc 2.Nguyên lý làm việc - Động cơ điện làm việc dựa vào tác dụng từ của dòng điện. - Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto của động cơ quay. 3. Các số liệu kĩ thuật: - Điện áp định mức: 127V, 220V - Công suất định mức từ 20W- 300W 4.Sử dụng: SGK/152,153 II.Quạt điện 1.Cấu tạo - Gồm động cơ điện và cách quạt..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Hs trả lời như sgk - Gv kết luận và ghi bảng 2. Nguyên lí làm việc: Nêu nguyên lí làm việc của quạt điện? - Khi đóng điện vào quạt, động cơ - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng điện quay, kéo cánh quạt quay theo Để quạt điện làm việc tốt và bền lâu ta tạo ra gió làm mát. cần làm gì ? 3.Sử dụng(sgk) - Thường xuyên bảo dưỡng… III. Máybơm nước(sgk) Cách sử dụng quạt như thế nào ? - Hs trả lời như sgk Ghi nhớ sgk - Gv kết luận 3’ *Hoạt đông 5:Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức 4. Củng cố : (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của quạt điện 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ .Đọc trước Bài 46: Máy biến áp một pha Ngày soạn: Ngày giảng:. /03/2012 /03/2012 Tiết 42: Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha. -Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp điện một pha. 2)Kỹ năng :-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích 3)Thái độ :-Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II.CHUẨN BỊ: 1)GV :+Giáo án, sgk, sgv + Các mẫu vật lá thép, lõi thép, dây quấn 2)HS: + Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của quạt điện và máy bơm nước ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong cuộc sống cũng như trong sinh hoạt, ở đâu chúng ta cũng thấy sự có mặt của máy biến áp .Vậy máy biến áp có cấu tạo như thế nào ? Nguyên lý hoạt động ra sao ? Chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 13’. 10’. 7’. cùng tìm hiểu trong bài hôm nay *Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp - Cho hs quan sát hình 46.1, h 46.2 và mô hình máy biến áp một pha. Máy biến áp gồm những bộ phận nào ? - Gồm lõi thép và dây quấn Lõi thép có cấu tạo như thế nào? và có chức năng gì ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Lõi thép dùng để dẫn từ nhờ lõi thép mà dây quấn thứ cấp mới có điện ? Tại sao các lá thép lại rát mỏng và ghép lại mà không để thành một khối - Thép KTĐ có 5% thành phần silic rát mỏng để giảm dòng xoáy (dòng phu cô) trong máy tránh làm tổn hao - Gv cho Hs quan sát h 46.3 và h46.4 Các cuộn dây quấn có cấu tạo như thế nào ? - Làm bằng dây đồng hoặc nhôm Cuộn nhận điện vào gọi là quận gì?(Sơ cấp) Cuận đưa điện ra gọi là quận gì ? (Thứ cấp) Chức năng của dây quấn và lõi thép ? - Dẫn điện và dẫn từ Phân biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp ? - Cuộn nối với nguồn điện là cuộn sơ cấp - Cuộn nối với tải là cuộn thứ cấp *Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý làm việc - Quan sát hình 46.4. - GVgiới thiệu nguyên lí làm việc của máy biến áp. - Dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp có nối trực tiếp với nhau không ? ( không) - Khi dòng điện vào dây quấn sơ cấp U 1, ở 2 đầu cực ra của dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp U2 - Giới thiệu biểu thức liện hệ giữa điện áp và số vòng dây của các quận dây. - Nêu mối quan hệ giữa các hệ thức - U2 > U1 gọi là MBA gì ? Máy tăng áp - U2 < U1 gọi là MBA gì ? Máy hạ áp *Hoạt động 4: Tìm hiểu các số liệu kĩ. 1. Cấu tạo: a. Lõi thép. - Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. - Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp. b.Dây quấn: - Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép. *Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn.. +) Dây quấn sơ cấp: nối với nguồn điện với điện áp U1 số vòng dây N1 +) Dây quấn thứ cấp: nối với tải với điện áp U2 số vòng dây N2. 2.Nguyên lí làm việc. - Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. -Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng. k được gọi là hệ số biến áp. - Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: U 2 U 1. N2 N1. - MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp. - MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> thuật, sử dụng 3.Các số liệu kĩ thuật. - Quan sát trên vỏ máy biến áp - Công suất đinh mức đơn vị( VA) Có ghi các số liệu kĩ thuật nào ? - Điện áp định mức (V) Hs trả lời như sgk - Dòng điện áp định mức(A) - Đọc nội dung phần 4 SGK/160 - Giải thích các đại lượng điện định mức ? 4. Sử dụng: (sgk) ? Khi sử dụng cần chú ý những gì để MBA làm việc tốt và bền lâu 3’ *Hoạt động 5:Tổng kết bài Ghi nhớ(sgk) - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức 4. Củng cố : (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ . - Đọc trước bài 49: Thực hành: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đì. Tuần 31 Ngày soạn: /04/2012 Ngày giảng: /04/2012 Tiết 43: Bài 49:Thực hành: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng.Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình . - Biết sử dụng điện năng hợp lí. 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng tính toán điện năng tiêu thụ 3)Thái độ - Có ý thức tiết kiệm điện năng. - Tiết kiệm nguyờn liệu II.CHUẨN BỊ: 1)GV : - Giáo án. Sgk, sgv, bảng phụ 2)HS: - Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 6’. 25’. 2’. -Để tính toán được điện năng tiêu thụ ở gia đình trong 1 ngày, 1 tháng. Từ đó chúng ta biết cách sử dụng điện một cách hợp lí tiết kiệm điện cho đất nước. Để làm được điều này, tiết này chúng ta cùng thực hành *Hoạt động 2 : Hướng dẫn và tổ chức thực hành - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - Gv treo quy trình và gọi một Hs đọc quy trình Trong gia đình em có sử dụng các loại đồ dùng điện gì ? - Nồi cơm điện, bóng điện, tivi… - Gv đưa công thức tính điện năng tiêu thụ trong một ngày, một tháng - Hs ghi công thức vào vở - Gv giải thích các đại lượng và ghi cụng thức tớnh A ngày = P. t. số lượng - Gv cho Hs đọc ví dụ sgk Đọc nội dung phần II SGK/169 - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các số liệu cần thiết. -Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong 1 ngày được tính toán như thế nào ? -Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong 1 tháng được tính toán như thế nào ? - Gv chia nhóm(1Hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( báo cáo thực hành) - Gv phân chia nơi thực hành( Tại bàn) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn, mất trật tự + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành Hoạt động 3: Thực hành - Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành. - Hs thảo luận tính toán các số liệu - GV theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá. I.Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính theo công thức sau: A = P.t ( Wh hoặc kWh). Trong đó: + A: Là điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện + P: Công suất tiêu thụ của đồ dùng điện + t: Là thời gian làm việc của đồ dùng điện II.Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 1.Quan sát và tìm hiểu công suất điện và thời gian sử dụng trong một ngày của đồ dùng điện trong gia đình. 2.Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một ngày. 3.Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một tháng. III. Báo cáo thực hành. IV.Đánh giá- Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> chéo nhau về: + Sự chuẩn bị của hs. + Cách thực hiện quy trình. + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh nơi thực hành 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học - Gv nhận xét giờ thực hành 5. Dặn dò: (1’) - Đọc trước bài mới , chuẩn bị ôn tập theo sgk. Ngày soạn: /04/2012 Ngày giảng: /04/2012 Tiết 44 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VII, đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ - Có ý thức nghiêm túc, có kỷ luật trong quá trình kiểm tra II.CHUẨN BỊ: 1)GV : + Đề bài, đáp án, biểu điểm 2)HS: + Ôn tập kiến thức II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới A.Đề bài Câu 1: Hãy phân loại các vật liệu kỹ thuật điện sau thành vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ: Đồng, sắt, nhôm, nhựa,Thép kỹ thuật điện, Anicô, cao su, hợp kim đồng, hợp kim nhôm Câu 2: Phân loại đồ dùng điện a) Loại Điện – Quang gồm :………………………………… b) Loại Điện – Nhiệt gồm:…………………………………...

<span class='text_page_counter'>(98)</span> c) Loại Điện – Cơ gồm :…………………………………… Câu 3: ?So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ? Tại sao đèn huỳnh quang lại tiết kiệm điện năng hơn đèn sợi đốt Câu 4: Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ? Câu 5: Một máy biến áp có U1 = 220 (V), N1 = 600 vòng, U2 = 110 (V), 2 =300 vòng. hi điện áp sơ cấp giảm U1 =200 (V) để U2 không đổi, ếu số vòng dây N1 không đổi thì phải điều chỉnh N2 như thế nào ?. B. Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (1.5đ’) - Vật liệu dẫn điện : Đồng, sắt, nhôm, hợp kim đồng, hợp kim nhôm - Vật liệu cách điện : Nhựa, cao su - Vật liệu dẫn từ :Thép kỹ thuật điện, Anicô Câu 2: (1.5đ’) a) Loại Điện – Quang gồm :Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn com pac b) Loại Điện – Nhiệt gồm: Bàn là điện, nồi cơm điện c) Loại Điện – Cơ gồm : Máy biến áp một pha, máy bơm nước, quạt điện Câu 3: (2đ) Đèn sợi đốt Ưu điểm: + Đèn phát ra ánh sáng liên tục + Không cần chấn lưu Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp. Đèn huỳnh quang Ưu điểm: + Tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ cao Nhược điểm: + Cần chấn lưu + Đèn phát ra ánh sáng không liên tục. Câu 4: (2đ’) 1.Cấu tạo của máy biến áp một pha : a./ Lõi thép. - Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp. b./ Dây quấn: - Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép. Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> +) Dây quấn sơ cấp: có U1và N1 +) Dây quấn thứ cấp: có U2và N2. 2.Nguyên lí làm việc. - Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. - Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng: U 1 N1  k (1) U2 N2 k được gọi là hệ số biến áp. U 2 U 1. N2 N1. Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: - MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp. - MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp.. Câu 5: (3đ’) U1 = 220 (V), N1 = 600 vòng, U2 = 110 (V), N2 =300 vòng U1 =200 (V) để U2 không đổi, nếu N1 không đổi, N2 như thế nào ? U 1 N1 600 220  k  2 U N 2 Giải : Theo bài ta có 2 thay số k = 300 110 U 2 .N 1 110.600 330 Khi U2, N1 không đổi N2 = U 1 thay số vào ta được N2 = 200 vòng. 4)Củng cố (2’) - Gv thu bài kiểm tra 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh đọc trước bài 50+ Bài 53: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà- Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 32 Ngày soạn: /04 /2012 Ngày giảng: /04 /2012 Tiết 45: Bài 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết được đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. -Hiểu được cấu tạo và chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV :+ Bảng phụ, giáo án, sgk, sgv 2)HS: + Học bài cũ, đọc trước bài mới II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Điện áp sử dụng trong gia đình có điện áp bằng bao nhiêu ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Mạng điện trong nhà có cấu tạo là bao nhiêu ? Đặc điểm và cấu tạo như thế nào ? Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và áp tô mát, hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị nêu trong mạch điện Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay 16’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng yêu cầu của mạng điện trong nhà. điện trong nhà..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 14’. ? Điện áp sử dụng trong gia đình có điện áp bằng bao nhiêu ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Giá trị điện áp ở các vùng có khác nhau không ? - Không Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có chung điện áp ? - Đây là giá trị định mức của mạng điện sinh hoạt ở nước ta. ? Theo em số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau về số lượng không ? - Không Khi sử dụng đồ dùng điện có cần hạ áp ? - Không ? Theo em công suất của các đồ dùng điện có bằng nhau không - Không Lấy VD minh hoạ: Quạt bàn, quạt trần, ti vi, tủ lạnh, ấm điện ? Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp cũng phải lớn có đúng không - Không - Gv treo bảng phụ và gọi Hs đọc phần bài tập sgk - Hs thảo luận nhóm tại bàn trong 2 phút và trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv kết luận - Bàn là điện, Phích cắm điện ? Mạng điện phải đảm bảo những yêu cầu gì - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận *Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà: - Cho hs quan sát hình 50.2. ? Hoàn thiện cấu tạo mạng điện trong nhà. Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. a) Điện áp của mạng điện trong nhà - Cấp điện áp của mạng điện trong nhà là 220V. b) Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà - Đồ dùng điện rất đa dạng - Công suất điện của các đồ dùng điện rất khác nhau Mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ 1 lượng điện khác nhau. VD: Bóng đèn: 40W; bàn là điện: 1000W. c) Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện - Các thiết bị điện, đồ dùng điện trong nhà phải phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. - Riêng đối với các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và điều khiển, Uđm của chúng có thể lớn hơn điện áp của mạng điện. 2. Yêu cầu của mạng điện trong nhà: - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết. - Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà, dễ kiểm tra sửa chữa và sử dụng thuận tiện. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà: Gồm các phần tử: - Công tơ điện. - Dây dẫn điện. - Các thiết bị điện: Đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện. - Đồ dùng điện..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3’. *Hoạt động 4: Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Ghi nhớ sgk - Gv hệ thống kiến thức 4. Củng cố : (4’) - Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì ? ? Cầu chì và áp tô mát có tác dụng gì trong mạch điện 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 51: Thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà Ngày soạn: /0 4/2012 Ngày giảng: /0 4/2012 Tiết 46: Bài 51: THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện. -Phân loại được các thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện 2)Kỹ năng -Biết cách sử dụng các thiết bị điện an toàn, đúng kỹ thuật 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV :+ Bảng phụ, Giáo án, Sgk, Sgv 2)HS: + Học bài cũ, ọc trước bài mới II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì ? ? Nêu công dụng và nguyên lí làm việc của cầu chì và áp to mat 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Tại sao phải dùng các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện ở mạng điện trong nhà ? Gv giải thích 23’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị đóng I. Thiết bị đóng - cắt. cắt: 1. Công tắc điện: - Y/c hs quan sát hình 51.1 và trả lời câu hỏi SGK. a) Khái niệm: ? Khi nào đèn sáng, đèn tắt - Công tắc điện là thiết bị để đóng - Hs trả lời, - GV kết luận. cắt mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Cho hs quan sát hình 51.2 và vật thật. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong mạng điện trong nhà không có công tắc điện ? ổ cắm ? phích điện ? - Sẽ rất khó khăn trong công việc tắt điện, không sử dụng được nhiều thiết bị Vì sao phải sử dụng công tắc điện ? nêu khái niệm ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng Các bộ phận của công tắc được làm bằng vật liệu gì ? - Hs trả lời, Gv kết luận ? Vỏ công tắc làm bằng vật liệu gì ? nhằm mục đích gì ? - Cách điện ? Căn cứ vào đâu người ta phân loại được công tắc và có mấy loại công tắc Nêu nguyên lý làm việc của công tắc điện - Gv treo bảng phụ và gọi Hs đọc làm bài tập sgk - Hs trả lời, Gv kết luận - Phương pháp tương tự như trên hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của các bộ phận khác. Nêu khái niệm về cầu dao ? - Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng Cầu dao có những bộ phận nào? - Hs trả lời, Gv kết luận Vật liệu làm cầu dao ? - Hs trả lời, Gv kết luận Có bao nhiêu loại cầu dao ? - Hs trả lời như sgk, Gv ghi bảng Kể tên một số loại cầu dao mà em biết ? - GV yêu cầu hs quan sát hình 51.4 SGK kết hợp quan sát cầu dao thật để mô tả được cấu tạo của cầu dao. ? Gia đình em lắp cầu dao ở vị trí nào trong mạch điện - Ở ngay trên bảng điện ? Tại sao tay nắm cầu dao lại được bọc gỗ, nhựa hoặc sứ? Trên vỏ một cầu dao có ghi 250V- 15A? Hãy giải thích các số đó. b) Cấu tạo: - Công tắc điện gồm: vỏ; cực động và cực tĩnh + Cực động và cực tĩnh được làm bằng đồng. +Cực động được gắn với bộ phận tác động (làm bằng nhựa). +Cực tĩnh được lắp trên thân, có vít để cố định đầu dây dẫn. c) Phân loại: - Dựa vào số cực: 2 cực; 3 cực. - Dựa vào thao tác đóng cắt: CT bật, công tắc bấm, công tắc xoay … d) Nguyên lý làm việc: - Khi cực động và cực tĩnh tiếp xúc nhau thì mạch điện đóng và ngược lại. * Công tắc được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải và sau cầu chì. 2. Cầu dao: a) Khái niệm: - Cầu dao là 1 thiết bị đóng - cắt mạch điện. b) Cấu tạo: Gồm 3 phần - Vỏ; các cực động; các cực tĩnh - Trên vỏ có ghi: Uđm và Iđm. c) Phân loại: - Căn cứ vào số cực của cầu dao: 1 cực, 2 cực, 3 cực. - Căn cứ vào sử dụng: 1 pha; ba pha..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 8’. 2’. - Để cách điện - Điện áp định mức của cầu dao là 250V, dòng điện định mức của cầu dao là 15A *Hoạt động 3:Tìm hiểu thiết bị lấy điện: - GV cho Hs quan sát, Hs tìm hiểu khái niệm, cấu tạo và công dụng của ổ điện và phích điện. ? Khi sử dụng cần chú những gì ? - Hs trả lời, Gv kết luận. *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức. II. Thiết bị lấy điện: 1) Ổ điện: - Khái niệm : Là thiết bị là nơi để lấy điện cho các đồ dùng điện. - Cấu tạo +) Vỏ làm bằng nhựa hoặc xứ. +) Cực tiếp điện làm bằng Cu. 2) Phích cắm điện: - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. - Phích cắm có nhiều loại: tháo được; không tháo được; chốt cắm tròn; chốt cắm dẹt. Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố : (4’) Mạng điện trong nhà có những thiết bọ đóng cắt và lấy điện nào ? 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước Bài 53: : Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 33 Ngày soạn: /04/2012 Ngày giảng: /0 4/2012 Tiết 47: Bài 53:THIẾT BỊ BẢO VỆ MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được công dụng và cấu tạo của cầu chì, áp tô mát - Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch điện 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV :+ Bảng phụ, giáo án, sgk, sgv 2)HS: + Học bài cũ, đọc trước bài mới II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(39’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Mạng điện trong nhà có cấu tạo là bao nhiêu ? Đặc điểm và cấu tạo như thế nào ? Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và áp tô mát, hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị nêu trong mạch điện Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay 35’ Hoạt động 2: Tìm hiểu Cầu chì và áp tô mát ? Cầu chì dùng đề làm gì - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng. NỘI DUNG. I. Cầu chì: 1. Công dụng: - Dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Cầu chì có cấu tạo như thế nào? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng. 2’. Dây chảy làm bằng vật liệu gì? - Bằng dây chì hoặc dây đồng Tuy nhiên đối với những mạng điện lớn thì người ta ít sử dụng dây chì vì khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải dây chì chảy ra ảnh hưởng tới các thiết bị khác ? Có mấy loại cầu chì - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận ? Nêu nguyên lí làm việc của cầu chì - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng * Trong cầu chì người ta đổ cát thạch anh vào là để có tác dụng dập tắt hồ quang nhanh chóng khi đóng ngắt cầu chì ? Áp tô mát là gì - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? áp tô mát và cầu chì có gì giống và khác nhau - áp tô mát tự động cắt không phải khởi động bằng tay như câu chì - Giá thành đắt nhưng an toàn hơn *Hoạt động 4: Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức. cố ngắn mạch và quá tải 2. Cấu tạo và phân loại a) Cấu tạo: - Vỏ - Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện - Dây chảy. b) Phân loại: - Cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nút… 3) Nguyên lí làm việc - Khi dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá giá trị định mức lúc này dây chảy bị đứt bảo vệ cho các thiết bị không bị cháy, hỏng II. Áp to mát - Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch tăng lên vượt quá giá trị định mức áp to mat tự động cắt mạch điện Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố : (4’) - Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì ? ? Cầu chì và áp tô mát có tác dụng gì trong mạch điện 5.Dặn dò: (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 53:Sơ đồ điện.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. /04/2012 / 04/2012 Tiết 48: Bài 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN. I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được khái niệm sơ đồ điện, sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện 2)Kỹ năng - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV : + Bảng ký hiệu sơ đồ điện, Giáo án, Sgk, Sgv +Bảng phụ 2)HS: + Học bài cũ ,đọc trước bài mới II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Một mạch điện hay một mạng điện gồm nhiều phần tử nối với nhau theo một quy luật nhất định .Để thể hiện mạch điện người ta dùng sơ đồ điện 10’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện - Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 55.1a,b Các phân tử của mạch điện chiếu sáng thể hiện trong sơ đồ ? - Nguồn điện một chiều (pin), hai bóng đèn, một công tắc, một Ampe kế Sơ đồ mạch điện dùng để làm gì ? - Dùng để biết được các thiết bị dùng điện, nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của các phần tử trong mạch điện Nêu khái niệm về sơ đồ mạch điện ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng. NỘI DUNG. 1.Sơ đồ điện là gì ?. - Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện ,mạng điện hay hệ thống điện.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 10’. 10’. 3’. *Hoạt động 3:Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện - Gv phân loại các nhóm kí hiệu trong sơ đồ điện bảng 55.1 sgk - Gv treo bảng phụ các kí hiệu và cho Hs quan sát Yêu cầu học sinh quan sát, phân loại - Yêu cầu học sinh vẽ các nhóm kí hiệu vào vở - Gv hệ thống lại kiến thức *Hoạt động 4:Phân loại sơ đồ điện ?Sơ đồ điện được chia ra làm mấy loại - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận Sơ đồ nguyên lý dùng để làm gì ? - Học sinh trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Phân biệt giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt - Ở sơ đồ lắp đặt có biểu thị bảng điện bằng các nét chấm, gạch thể hiện rõ vị trí lắp đặt của các phần tử trong mạch điện - Sơ đồ nguyên lí thì không thể hiện các vấn đề đó ? Dựa vào những khái niệm trên em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào trong H. 55.4 là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt? - H a, c: Là sơ đồ nguyên lí - H. b, d: Là sơ đồ lắp đặt *Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Gv nhận xét giờ học. 2.Một số quy ước trong sơ đồ điện - Nhóm kí hiệu nguồn điện - Nhóm kí hiệu dây dẫn - Nhóm kí hiệu thiết bị điện -Nhóm kí hiệu đồ dùng điện 3.Phân loại sơ đồ điện a)Sơ đồ nguyên lý - Dùng để nghiên cứu nguyên lý làm việc b)Sơ đồ lắp đặt - Biểu thị vị trí, cách lắp đặt - Dự trù vật liệu, lắp đặt và sửa chữa. Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) So sánh đặc điểm và chức năng của 2 loại sơ đồ mạch điện ? 5.Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước Bài 56: Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện - Chuẩn bị báo cáo thực hành.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 34 Ngày soạn: / 04 /2012 Ngày giảng: / 04 /2012 Tiết 49: Bài 56: Thực hành: VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Vẽ được sơ đồ mạch điện từ sơ đồ nguyên lí 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1)GV :+ Tranh vẽ một số loại mạch điện, mạng điện chiếu sáng đơn giản 2)HS: + Học bài cũ, đọc trước bài mới, chuẩn bị báo cáo thực hành II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) So sánh đặc điểm và chức năng của 2 loại sơ đồ mạch điện ? 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện nói lên mối quan hệ giữa vị trí sắp xếp, cách lắp ráp của các phân tử trong mạch điện, mạng điện 5’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn và tổ chức thực hành I. Chuẩn bị: - Gv treo quy trình thực hành và gọi một Hs đọc quy trình - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - GV đưa ra một sơ đồ nguyên lí. ? Với sơ đồ này các em cần phải biết những nội dung gì - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 5Hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( Báo cáo thực hành) - Gv phân chia nơi thực hành (Tại bàn) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn mất trật tự.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 25’. 3’. + Khi sử dụng các thiết bị đóng- cắt phải đảm bảo an toàn tránh làm vỡ các thiết bị + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành Hoạt động 3: Thực hành - Gv gọi 1 học sinh nêu quy trình tìm hiểu sơ đồ nguyên lí. - Cho nhóm khác nhận xét. - GV kết luận và chốt kiến thức - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm hiểu và trả lời câu hỏi SGK. - Vậy quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt như thế nào ? có gì khác so với quy trình vẽ sơ đồ nguyên lý. - GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời và cho các nhóm khác nhận xét. - GV Chốt kiến thức và yêu cầu học sinh thực hiện theo quy trình SGK. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành. - Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành. - GV theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. - Giải đáp một số thắc mắc của hs. II. Nội dung và trình tự thực hành 1.Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện ? - Vị trí các phần tử đó trong mạch điện? - Mối quan hệ giữa các phần tử đó? III.Thực hành. *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá IV: Nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả. - GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành: +Sự chuẩn bị của hs. +Cách thực hiện quy trình. +Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ, vật liệu và vệ sinh nơi thực hành 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học - Gv nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị cho tiết ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: /05/2012 Ngày giảng: /05/2012 Tiết 51: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức - Giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm của mạng điện trong nhà, trình tự thiết kế mạch điện 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 3)Thái độ -Vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi chuẩn bị cho bài kiểm tra II.CHUẨN BỊ: 1)GV : + Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. 2)HS: + Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 1’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Như vậy chúng ta đã hoàn thiện kiến thức của một năm học. Để hệ thống hóa kiến thức xem chúng ta đã hiểu và vận dụng kiến thức đó như thế nào vào cuộc sống tiết này chúng ta cùng ôn tập chương VIII: Mạng điện trong nhà *Hoạt động 2: Ôn tập về cấu tạo I.Đặc điểm và yêu cầu của mạng 20’ của mạng điện trong nhà điện trong nhà. ? Điện áp sử dụng trong gia đình có 1.Điện áp của mạng điện trong điện áp bằng bao nhiêu ? nhà. ? Giá trị điện áp ở các vùng có khác 2.Đồ dùng điện của mạng điện nhau không ? trong nhà. Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có a.Đồ dùng điện: chung điện áp ? b.Công suất của các đồ dùng điện: ? Theo em số đồ dùng điện trong mỗi c.Điện áp của các thiết bị: gia đình có giống nhau về số lượng 4.Yêu cầu của mạng điện trong không ? nhà: Khi sử dụng đồ dùng điện có cần hạ II.Cấu tạo của mạng điện trong áp ? nhà: ? Theo em công suất của các đồ dùng Gồm các phần tử:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> điện có bằng nhau không lấy ví dụ minh hoạ? Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp cũng phải lớn có đúng không? Khi lắp đặt mạng điện cần tính toán và thiết kế mạng điện như thế nào ? Khi đồ dùng điện có công suất lớn điện áp cũng phải lớn đúng không ? ? Mạng điện phải đảm bảo những yêu cầu gì Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ? Vì sao phải sử dụng công tắc điện ? Nêu khái niệm ? Cấu tạo của công tắc điện ? Các bộ phận của công tắc được làm bằng vật liệu gì ? ? Vỏ công tắc làm bằng vật liệu gì ? nhằm mục đích gì Nêu nguyên lý làm việc của công tắc điện ? Nêu khái niệm về cầu dao ? Cầu dao có những bộ phận nào? Vật liệu làm cầu dao ? ? Khi sử dụng cần chú những gì Yêu cầu học sinh chỉ ra các phân tử của mạch điện chiếu sáng thể hiện trong sơ đồ ?. 12’. - Công tơ điện. Dây dẫn điện. - Các thiết bị điện. Đồ dùng điện. III. Thiết bị đóng - cắt. 1. Công tắc điện: a) Khái niệm: Công tắc điện là thiết bị để đóng - cắt mạch điện. b) Cấu tạo: Công tắc điện gồm: vỏ; cực động và cực tĩnh c) Phân loại: - Dựa vào số cực: 2 cực; 3 cực. d) Nguyên lý làm việc: 2. Cầu dao: a) Khái niệm: Cầu dao là 1 thiết bị đóng - cắt mạch điện. b) Cấu tạo: Gồm 3 phần - Vỏ; các cực động; các cực tĩnh c) Phân loại: IV. Thiết bị lấy điện: 1) ổ điện: - Khái niệm : Là thiết bị là nơi để lấy điện cho các đồ dùng điện. - Cấu tạo +) Vỏ làm bằng nhựa hoặc xứ. +) Cực tiếp điện làm bằng Cu. 2) Phích cắm điện: - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. V.Sơ đồ điện là gì ? 1.Khái niệm Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn Sơ đồ mạch điện dùng để làm gì ? quy ước của một mạch điện ,mạng Nêu khái niệm về sơ đồ mạch điện ? điện hay hệ thống điện Sơ đồ điện được chia ra làm mấy loại 2.Một số quy ước trong sơ đồ điện Sơ đồ nguyên lý dùng để làm gì ? 3.Phân loại sơ đồ điện Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì ? a)Sơ đồ nguyên lý - Hs nhớ lại kiến thức trả lời b)Sơ đồ lắp đặt - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv chốt kiến thức cơ bản *Hoạt động 3 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập - Gv treo bảng phụ phần bài tập sgk, - Gv gọi hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2’. - Hs thảo luận nhóm tại bàn trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv kết luận - Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi ôn tập sgk *Hoạt động 4 :Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức đã ôn tập - Gv hệ thống kiến thức. 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học 5. Dặn dò: (1’) - Ôn tập theo Sgk Chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối năm. Ngày soạn: /05/2012 Ngày giảng: /05/2012 Tiết 52: KIỂM TRA CUỐI NĂM.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức -Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VIII, đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ -Có ý thức nghiêm túc, có kỷ luật trong quá trình làm việc II.CHUẨN BỊ: 1)GV :+ Đề bài ,đáp án ,biểu điểm 2)HS: -Ôn tập kiến thức II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới A.Đề bài Câu 1: Một công tắc điện có ghi 220V- 10A, một bóng đèn ghi 220V- 40W ? Hãy giải thích số liệu trên Câu 2: Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ? Câu 3: ? Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt Câu 4: Một máy biến áp một pha có N1= 1650 vòng .N2 = 90 vòng .Dây quấn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220 (V) .Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2.Muốn điện áp U2 = 36 (V) thì số vòng dây quấn thứ cấp phải bằng bao nhiêu ? B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1(2,0đ) - Công tắc ghi 220V- 10A + Điện áp định mức của công tắc là 220V + Dòng điện định mức của công tắc là 10A - Bóng đèn ghi 220V- 40W + Điện áp định mức của đèn là 220V + Công suất định mức của bóng đèn là 40W Câu 2(3đ) *Cấu tạo: a. Lõi thép. Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp. b./ Dây quấn: - Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép. Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn. +) Dây quấn sơ cấp: có U1và N1 +) Dây quấn thứ cấp: có U2và N2. *Nguyên lí làm việc..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng. U 1 N1  k (1) U2 N2 k được gọi là hệ số biến áp. U 2 U 1. N2 N1. Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: - MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp. - MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp. Câu 3 (2,0đ) - Vẽ sơ đồ nguyên lí được 1 điểm, sơ đồ lắp đặt được 1 điểm A O. A O. Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đặt Câu 4( 3đ) N1= 1650 vòng . N2 = 90 vòng U1 = 220 (V) . a)Xác định U2 =? b)Khi U2 = 36 (V) thì N2 =? 4)Củng cố(1’) - Gv thu bài kiểm tra 5)Dặn dò (1’). U 1 N1 N 2 .U 1  k  U2 = N 1 a)Ta có U 2 N 2 90.220 thay số ta được U2 = 1650 = 12 (V) N 1 .U 2 Khi U2 = 36 (V) thì N2 = U 1 36.1650 Thay số N2= 220 = 270 (Vòng ).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Công nghệ 8 Năm học 2012- 2012 A.Đề bài Câu 1: Một công tắc điện có ghi 220V- 10A, một bóng đèn ghi 220V- 40W ? Hãy giải thích số liệu trên Câu 2: Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ? Câu 3: ? Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt Câu 4: Một máy biến áp một pha có N1= 1650 vòng .N2 = 90 vòng .Dây quấn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220 (V) .Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2.Muốn điện áp U2 = 36 (V) thì số vòng dây quấn thứ cấp phải bằng bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1(2,0đ) - Công tắc ghi 220V- 10A + Điện áp định mức của công tắc là 220V + Dòng điện định mức của công tắc là 10A - Bóng đèn ghi 220V- 40W + Điện áp định mức của đèn là 220V + Công suất định mức của bóng đèn là 40W Câu 2(3đ) *Cấu tạo: a. Lõi thép. Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp. b./ Dây quấn: - Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép. Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn. +) Dây quấn sơ cấp: có U1và N1 +) Dây quấn thứ cấp: có U2và N2. *Nguyên lí làm việc. Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng. U 1 N1  k (1) U2 N2 k được gọi là hệ số biến áp. U 2 U 1. N2 N1. Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: - MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp. - MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp. Câu 3 (2,0đ) - Vẽ sơ đồ nguyên lí được 1 điểm, sơ đồ lắp đặt được 1 điểm A O. A O.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đặt Câu 4( 3đ) N1= 1650 vòng . N2 = 90 vòng U1 = 220 (V) . a)Xác định U2 =? b)Khi U2 = 36 (V) thì N2 =?. U 1 N1 N 2 .U 1  k  U2 = N 1 a)Ta có U 2 N 2 90.220 Thay số ta được U2 = 1650 = 12 (V) N 1 .U 2 b) Khi U2 = 36 (V) thì N2 = U 1 36.1650 Thay số N2= 220 = 270 (Vòng ).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Công nghệ 8 Năm học 2012- 2012 A.Đề 2 Câu 1: Một công tắc điện có ghi 220V- 5A, một bóng đèn ghi 220V- 75W ? Hãy giải thích số liệu trên Câu 2: Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ? Câu 3: ? Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt Câu 4: Một máy biến áp một pha có N1= 1650 vòng .N2 = 90 vòng .Dây quấn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220 (V) .Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2.Muốn điện áp U2 = 36 (V) thì số vòng dây quấn thứ cấp phải bằng bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1(2,0đ) - Công tắc ghi 220V- 5A + Điện áp định mức của công tắc là 220V + Dòng điện định mức của công tắc là 5A - Bóng đèn ghi 220V- 75W + Điện áp định mức của đèn là 220V + Công suất định mức của bóng đèn là 75W Câu 2(3đ) *Cấu tạo: a. Lõi thép. Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp. b./ Dây quấn: - Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép. Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn. +) Dây quấn sơ cấp: có U1và N1 +) Dây quấn thứ cấp: có U2và N2. *Nguyên lí làm việc. Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng. U 1 N1  k (1) U2 N2 k được gọi là hệ số biến áp. U 2 U 1. N2 N1. Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: - MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp. - MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp. Câu 3 (2,0đ) - Vẽ sơ đồ nguyên lí được 1 điểm, sơ đồ lắp đặt được 1 điểm A O. A O.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đặt Câu 4( 3đ) N1= 1650 vòng . N2 = 90 vòng U1 = 220 (V) . a)Xác định U2 =? b)Khi U2 = 36 (V) thì N2 =?. U 1 N1 N 2 .U 1  k  U2 = N 1 a)Ta có U 2 N 2 90.220 Thay số ta được U2 = 1650 = 12 (V) N 1 .U 2 b) Khi U2 = 36 (V) thì N2 = U 1 36.1650 Thay số N2= 220 = 270 (Vòng ).

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

<span class='text_page_counter'>(123)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×