Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.28 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên : …………..………….…………… Lớp : 9/ … Điểm. KIỂM TRA VIẾT MÔN : ĐỊA – KHỐI 9 Thời gian : 45 phút Lời phê. Đề : Câu 1: (2đ) Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ? Câu 2: (2đ) Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại dịch vụ lớn nhất cả nước ? Câu 3: (3đ) Cho biết việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Interner tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta ? Câu 4: (3đ) Cho bảng số liệu: Số dân cả nước và khu vực thành thị. (Đơn vị : nghìn người) Năm Số dân khu vực Cả nước Thành thị. 1997. 1999. 2001. 2003. 2005. 74306,6 16835,4. 76596,7 18081,6. 78685,8 19469,3. 80902,4 20869,5. 83106,3 22336,8. a. Tính tỉ lệ dân thành thị qua các năm. b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi về tỉ lệ dân thành thị từ năm 1997 đến năm 2005. Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu Đáp án 1 -Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các khu vực. -Dân cư tập trung đông đức ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. -Dân cư thưa thớt ở vùng miền núi, cao nguyên, hải đảo. -Dân cư nước ta chủ yêu là dân nông thôn chiếm 74%, thành thị chiếm 26% 2. Vì : -Hà Nội và TP HCM có các chợ lớn, các trung tâm thương mại, siêu thị lớn... -Tập trung các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất : dân cư đông đúc, kinh tế phát triển. Biểu điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. 1 điểm 1 điểm. 3 Có tác động tiêu cục và tích cực đến đời sống - kinh tế - xã hội -Mặt tích cực : +Là phương tiện quan trong để tiếp thu và phổ biến những tiến bộ khoa học kỹ thuật. +Cung cấp nhanh chóng kịp thời các thông tin kinh tế xã hội để điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội. +Phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, học tập, trao đổi liên lạc với mọi người. +Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hội nhập với kinh tế thế giới. -Mặt hạn chế : +Kẻ xấu đã lợi dụng cài đặt lên mạng những hình ảnh bạo lực, văn hoá phẩm đồi truỵ làm ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội đặc biệt là lứa tuồi học sinh, sinh viên. 4 a b. Tính tỉ lệ dân thành thị qua các năm : % Năm 1997 1999 2001 Tỷ lệ 22,7 23,6 24,7. 2003 25,8. 2005 26,9. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm. 1 điểm. Vẽ biểu đồ đúng tỉ lệ, đẹp đầy đủ thông tin. 40 30 1.5 điểm. 20 10 0 1997 c.. 1999. 2001. 2003. 2005. Nhận xét : Tỷ lệ dân thành thị nước ta qua các năm từ 22,7% năm 1997 tăng lên 26,9 năm 2005. Tăng 4.2%. 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Địa lí lớp 9 Mức độ Chủ đề nội dung Chủ đề: Điạ lí dân cư. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư nước ta (Câu 1). Học sinh biết tính tỉ lệ dân thành thị qua các năm. Vận dụng vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi về tỉ lệ dân thành thị từ năm 19972005 (Câu 4). Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. Số câu: 1: 2 điểm 20%. Số câu: 1 3 điểm 30%. Chủ đề địa lí kinh tế. Trình bày được mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc phát triển điện thoại và Internet tác động đến đời sống, kinh tế-xã hội ở nước ta. (Câu 3). Giải thích được tại sao Hà Nội và TP HCM là hai trung tâm dịch vụ, thương mại lớn nhất nước ta. (Câu 2). Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. Số câu: 1 3 điểm 30%. Số câu: 1 2 điểm 20%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. Số câu: 2 5 điểm 50%. Số câu: 1 2 điểm 20%. Cộng. Số câu: 2 5 điẻm 50%. Số câu: 2 : 5 điẻm 50% Số câu: 1 3 điểm 30%. Số câu: 4 : 10 điẻm 100%.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>