Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng và năng suất của giống bí đỏ goldstar 998 trong vụ thu đông năm 2016 tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

BÙI VĂN HẬU
Tên đề tài :
“NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI VỤ TRỒNG ĐẾN SINH
TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG BÍ ĐỎ GOLDSTAR 998
TRONG VỤ THU ĐƠNG 2016 TẠI THÁI NGUN”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học cây trồng

Khoa

: Nơng học

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Ngun, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

BÙI VĂN HẬU
Tên đề tài :
“NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI VỤ TRỒNG ĐẾN SINH
TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG BÍ ĐỎ GOLDSTAR 998
TRONG VỤ THU ĐƠNG 2016 TẠI THÁI NGUN”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học cây trồng

Lớp

: K45 – TT - N02

Khoa

: Nơng học

Khóa học


: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: TS. Hoàng Kim Diệu

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quãng thời gian vơ cùng q giá để sinh viên có
thể trải nghiệm thực tế, để có thể vận dụng những kiến thức đã học vào trong
thực tế. Giúp cho sinh viên tích lũy được kiến thức thực tế, nâng cao được
năng lực chun mơn của bản thân, từ đó giúp sinh viên tự tin và vững vàng
hơn sau khi ra trường.
Từ những cơ sở hết sức thực tế như vậy, được sự nhất trí của BGH nhà
trường, BCN Khoa Nơng học em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng và năng suất của giống bí đỏ
Goldstar 998 trong vụ Thu Đơng năm 2016 tại Thái Ngun”.
Để hồn thành tốt được khóa luận này. Trong thời gian nghiên cứu và
hoàn thành báo cáo ngồi sự nỗ lực của bản thân, em cịn nhận được sự giúp
đỡ rất nhiều và hết sức tận tình của giáo viên hướng dẫn. Em xin bày tỏ lời
cảm ơn trân thành tới BCN Khoa Nông Học, giáo viên trong khoa. Đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Kim Diệu đã chỉ bảo và giúp đỡ
em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu.
Do thời gian thực hiện hạn chế và do năng lực bản thân nên trong q
trình nghiên cữu khơng thể tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được
những sự góp ý của các thầy cơ và các bạn để khóa luận của em được hoàn

thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Bùi Văn Hậu


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. .................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.2. Nguồn gốc, sự phân bố, phân loại và đặc điểm thực vật của bí đỏ ........... 5
2.2.1. Nguồn gốc, sự phân bố bí đỏ .................................................................. 5
2.2.2. Phân loại thực vật học ............................................................................. 5
2.2.3. Đặc điểm thực vật học............................................................................. 6
2.2.4. Yêu cầu ngoại cảnh của bí đỏ ................................................................. 7
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bí đỏ trên thế giới và Việt Nam................. 9

2.3.1. Tình hình sản xuất bí đỏ trên thế giới ..................................................... 9
2.3.2. Tình hình tiêu thụ bí đỏ trên thế giới .................................................... 13
2.3.3. Tình hình sản xuất bí đỏ ở Việt Nam .................................................... 14
2.3.4. Tình hình nghiên cứu về giống bí đỏ trên thế giới và Việt Nam .......... 16


iii

Phần 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 18
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 18
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 18
3.3. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm. ........................................ 18
3.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 19
3.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19
3.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 19
3.5.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi đánh giá .................................... 20
3.6. Phương pháp sử lý số liệu ........................................................................ 23
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 24
4.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả năng sinh trưởng và phát triển của
giống bí đỏ Gold star 998 trong vụ Thu Đơng tại Thái Nguyên ..................... 24
4.1.1. Thời gian từ gieo đến mọc mầm ........................................................... 25
4.1.2. Thời gian từ gieo5 lá thật ...................................................................... 26
4.1.3. Thời gian từ gieo đến ra hoa ................................................................. 26
4.1.4. Thời gian từ gieo đến thu hoạch ........................................................... 26
4.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài thân của giống bí đỏ Gold star
998 ................................................................................................................... 27
4.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài ra hoa và chiều dài đậu quả
của giống bí đỏ Gold star 998 ......................................................................... 28
4.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến kích thước lá của giống bí đỏ Gold star

998 ................................................................................................................... 29
4.5. Ảnh hưởng của thời vụ đến tình hình sâu bệnh hại giống bí đỏ Gold star
998 ................................................................................................................... 31
4.6. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng
suất của giống bí đỏ Gold star 998 .................................................................. 33


iv

4.6.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số hoa, số quả đậu và tỷ lệ đậu quả 33
4.6.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến kích thước quả ................................ 35
4.6.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất .......................................................................................................... 36
4.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm ........................ 38
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 41
5.1. Kết luận .................................................................................................... 41
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lượng của bí đỏ trên thế giới giai đoạn
2010 - 2014 ....................................................................................... 9
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất,sản lượng bí của các châu lục giai đoạn
2010 - 2014 ............................................................................ 10
Bảng 2.3: Sản lượng, diện tích, năng suất của một số nước trên thế giới giai
đoạn 2010 - 2014 ............................................................................ 12

Bảng 4.1: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng và phát triển của
giống bí đỏ Gold star 998. .............................................................. 25
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài thân của giống bí đỏ
Gold star 998. .................................................................................. 27
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của thời vụ đến chiều dài ra hoa và chiều dài đậu quả
của giống bí đỏ Gold star 998. ....................................................... 29
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến kích thước lá của giống bí đỏ
Gold star 9998. ................................................................................ 30
Bảng 4.5: Tỷ lệ sâu bệnh hại của giống bí đỏ Gold star 998 ở các thời vụ
trồng khác nhau ............................................................................... 32
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số hoa cái, số quả đậu và tỷ lệ đậu
quả ở giống bí đỏ Gold star 998...................................................... 34
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài và đường kính quả của
giống bí đỏ Gold star 998. .............................................................. 35
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của thời vụ trồng tới năng suất của giống bí đỏ Gold
star 998 ............................................................................................ 37
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế của giống bí đỏ
Gold star 998 ................................................................................... 39


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CV

: Coefficient of Variantion: Hệ số biến động

DT


: Diện tích

FAOSAT

: The Food and Agriculture Organization Corporate Statistical
Database: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên
hợp quốc

LSD

: Least significant difference: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa

NS

: Năng suất

P

: Xác suất

SL

: Sản lượng


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết

Bí ngơ hay bí đỏ là một loại cây thuộc chi Cucurbita, họ bầu bí
(Cucurbitaceae), có tên khoa học là Cucurbita pepo L., tên tiếng Anh là
Pumpkin. Là cây trồng rất phổ biến, do không kén đất và khả năng thích ứng
rộng nên bí đỏ được trồng ở tất cả các vụ trong năm, có mặt ở khắp các vùng
miền từ Bắc tới Nam của Việt Nam. Bí đỏ cung cấp cho con người nhiều sản
phẩm dinh dưỡng để làm thức ăn. Các sản phẩm từ ngọn cho tới lá non, hoa,
quả đều được sử dụng nên bí đỏ được biết đến như một loại thực phẩm giàu
dinh dưỡng [18]. Bí đỏ chứa hàm lượng calo và chất béo rất thấp. Trung bình
1kg bí đỏ thì chứa khoảng 40calo. Bí đỏ có chứa tinh bột, protein, carotene,
vitamin B, vitamin C, vitamin T, vitamin K, Canxi, photpho và những yếu tố
khác. Bí đỏ khơng chỉ là thực phẩm giàu dinh dưỡng mà cịn có tác dụng điều
trị một số bệnh [8].
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và trình độ thâm canh cây
trồng ngày càng cao đã giúp cho năng suất cây trồng nói chung và cây bí đỏ
nói riêng khơng ngừng tăng lên. Cùng với cơ sở vật chất, các tiến bộ khoa
học, các loại giống tốt không ngừng được lai tạo và phát triển, cùng với việc
trồng trọt hợp lý, quản lý dịch bệnh hại tốt… đã làm năng suất bí đỏ tăng
mạnh. Trong đó, thời vụ trồng là yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến
năng suất và phẩm chất cây trồng. Cây bí đỏ là cây trồng được quanh năm
nhưng để cây đạt năng suất và chất lượng cao nhất thì phải trồng vào khoảng
thời gian thích hợp nhất.
Trồng bí đỏ vào thời gian nào, vào mùa nào trong năm là thích hợp nhất,
trồng vào thời gian nào để cây ít bị ảnh hưởng của thời tiết khắc nghiệt của tự


2

nhiên cũng như tác hại xấu của sâu bệnh gây hại là một vấn đề quan trọng và
cần được nghiên cứu cụ thể và rõ ràng.
Giống bí đỏ lại F1 Goldstar 998 là giống bí đỏ thế hệ mới ngắn ngày

cho năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh cao và được
người tiêu dùng ưa chuộng.
Xuất phát từ thực tiễn đó chúng em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ảnh
hƣởng của thời vụ trồng đến sinh trƣởng và năng suất của giống bí đỏ
Gold star 998 trong vụ Thu Đông năm 2016 tại Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Xác định được thời vụ trồng tốt nhất đến sinh trưởng và năng suất cho
giống bí đỏ Gold star 998 trong vụ Thu Đông năm 2016 tại Thái Nguyên.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả năng sinh trưởng của
giống bí đỏ Gold star 998.
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả năng chống chịu sâu
bệnh giống bí đỏ Gold star 998.
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất giống bí đỏ Gold star 998.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của giống bí
đỏ Gold star 998 ở các thời gian trồng khác nhau để đánh giá năng suất của
giống bí đỏ Gold star 998.
Xác định thời vụ trồng thích hợp cho giống bí đỏ Gold star 998 sinh
trưởng, phát triển tốt.


3

Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung thêm những tài liệu khoa học phục vụ
công tác giảng dạy cũng như trong nghiên cứu về bí đỏ ở Thái Nguyên.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả của đề tài nghiên cứu là cơ sở cho việc xác định thời vụ trồng hợp
lý, từ đó nhằm nâng cao năng suất và phẩm chất bí đỏ Gold star 998 trong vụ Thu
Đơng tại Thái Nguyên.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đã tạo ra rất nhiều các
loại giống mới ưu việt hơn, kết hợp với trình độ thâm canh tiến bộ và
khoa học, đã giúp cho năng suất và phẩm chất cây trồng được tăng lên
đáng kể. Các giống mới được nghiên cứu ra ngày càng nhiều để nhằm
phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Các giống mới cho năng suất cao
khi được trồng trong thời gian thích hợp, qua đó mỗi giống khác nhau thì
thích hợp trồng trong các vụ khác nhau. Thời vụ có ảnh hưởng rất lớn đến
sinh trưởng và năng suất cây trồng, khi một giống tốt được trồng trong
một thời vụ thích hợp, các điều kiện thời tiết thích hợp, sẽ giúp cây trồng
sinh trưởng và phát triển tốt, cây ít bị sâu bệnh qua đó nâng cao được
năng suất và phẩm chất.
Bí đỏ là một loại cây tương đối dễ trồng và chăm sóc, khơng kén đất,
cây có thể chịu được hạn tốt vì vậy trồng bí đỏ tương đối dễ dàng. Nhưng
muốn nâng cao năng suất và phát triển bí đỏ theo hướng hàng hóa, ngồi
việc giống tốt và kỹ thuật thâm canh hợp lý thì thời vụ trồng là yếu tố hết
sức quan trọng.
Giống bí đỏ Gold star 998 là giống F1 nên cây sinh trưởng phát triển
khỏe, kháng bệnh virus rất tốt, trồng được quanh năm. Năng suất rất cao, 3-4
quả/cây, quả nặng 1,5-1,8 kg. Quả đặc ruột, thịt dày, có độ đồng đều cao,
khơng bị bệnh ghẻ trên quả.Chất lượng ăn rất ngon (dẻo, ngọt.....). Thu hoạch

sau gieo 75-80 ngày. Tiềm năng năng suất 30-35 tấn/ha [6].


5

2.2. Nguồn gốc, sự phân bố, phân loại và đặc điểm thực vật của bí đỏ
2.2.1. Nguồn gốc, sự phân bố bí đỏ
Bí đỏ gồm 25 lồi nhưng phát triển phổ biến nhất ở vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới là các lồi Cucurbita pepo và Cucurbita moschata, cịn lồi
Cucurbita maxima và Cucurbita mixta thích hợp ở vùng ơn đới có khí hậu
mát. Trong một thời gian dài, nguồn gốc của bí đỏ là chủ đề gây tranh cãi.
Tuy nhiên theo nhiều báo cáo nghiên cứu khoa học cho thấy, bí đỏ có nguồn
gốc từ Trung Mỹ và Nam Mỹ. Có nhiều nghiên cứu khảo cổ chỉ ra rằng: Lồi
Cucurbita pepo phân bố rộng khắp ở các vùng bắc Mexico và Tây Nam Hoa
Kỳ từ 7000 năm trước Công nguyên. Các loại bí hỗn hợp đã được ghi chép lại
ở các thời kỳ tiền Columbus. Loài Cucurbita moschata đã xuất hiện ở Mexico
và Peru từ hàng ngàn năm nay. Ở Peru các nhà khảo cổ đã tìm được các mẫu
hạt bí đỏ có niên đại 4000 năm trước Cơng ngun. Lồi Cucurbita mixta
cũng được tìm thấy bởi các nhà khảo cổ khi khai quật ở Peru có niên đại
khoảng 1200 năm trước Cơng ngun. Bí đỏ được những người dân ở Bắc
Mỹ thuần hóa trồng và sử dụng như một nguồn thức ăn chính. Đến thế kỷ
XVI, khi những người da trắng đến định cư và từ đó bí đỏ được chuyển qua
các nước châu Âu và dần trở thành phổ biến như ngày nay. Một số tài liệu
khác cho rằng bí đỏ cũng như các cây bầu bí khác có nguồn gốc ở vùng nhiệt
đới châu Phi, châu Mỹ, Nam châu Á (Ấn Độ, Malacca, Nam Trung Quốc) do
vậy yêu cầu về nhiệt độ để sinh trưởng và phát triển cao hơn các loại rau ăn
quả khác như cà chua... [4].
2.2.2. Phân loại thực vật học
Bộ bầu bí (Cucurbitales) là một bộ thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa
Hồng (Rosids) của thực vật 2 lá mầm thực sự (Eudicotyledoneae). Bộ này chủ

yếu có mặt tại khu vực nhiệt đới và một lượng rất ít tại khu vực cận nhiệt đới
và ơn đới. Bộ này có một số ít các loại cây bụi hay cây thân gỗ còn chủ yếu là


6

cây thân thảo hay dây leo. Một trong các đặc trưng đáng chú ý của bộ bầu bí
(Cucurbitales) là hoa đơn tính, phần lớn là 5 cánh, với các cánh hoa nhọn và
dày. Thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng, nhưng cũng có thể nhờ gió nhờ các họ
Coriariaceae và Datiscaceae. Bộ này có khoảng 2.300 lồi trong 7 họ và 129
chi. Các họ lớn nhất là họ Thu Hải Đường (Begoniaceae) với 1400 loài trong
2-3 chi và họ Bầu bí (Cucurbitaceae) với 285-845 lồi trong 118 chi [1].
Họ bầu bí (Cucurbitaceae) là một họ thực vật bao gồm dưa hấu
(Citrullus), dưa chuột (Cucumis), bí đao (Benincasa), bầu (Lagenaria), bí ngơ
(Cucurbita), mướp (Luffa), mướp đắng (Momordica)… Bí đỏ hay bí ngô là
tên thông dụng để chỉ các loại cây thuộc các loài Cucurbita pepo, Cucurbita
mixta, Cucurbitamaxima và Cucurbita moschata. Họ bầu bí là một trong
những họ quan trọng nhất cung cấp thực phẩm trên thế giới. Phần lớn các loài
trong họ này là các loại dây leo sống một năm với hoa khá lớn và có màu sắc
sặc sỡ [1].
2.2.3. Đặc điểm thực vật học
Rễ: Hệ thống rễ của bí đỏ phát triển rất mạnh. Rễ chính có thể ăn sâu tới
2m, khả năng tái sinh của rễ chính kém. Rễ phụ ăn lan rộng và phát triển
mạnh ở tầng đất mặt, rễ phụ có khả năng ăn rộng tới 6m đường kính. Cây có
nhiều rễ bất định được mọc ra ở các đốt trên thân. Do có hệ thống rễ phát
triển mạnh nên bí đỏ có khả năng chịu hạn tốt, tuy nhiên lại chịu úng kém.
Cây có khả năng phát triển trên đất hơi phèn hoặc mặn [10].
Thân: Thân leo hoặc bị có tua cuốn, thân dài từ 2-10m. Độ dài ngắn,
trịn hay có góc cạnh của thân tùy thuộc vào đặc điểm của giống. Thân có khả
năng ra rễ bất định ở đốt. Tua cuốn phân nhánh mọc ở đốt thân. Thân mọc

chậm ở giai đoạn đầu khoảng ba tuần sau khi gieo. Bên trong thân rỗng và
xốp, bên ngồi thân có nhiều lơng tơ. Các nhánh được sinh ra từ đốt trên thân.
Các lóng trên thân phát triển rất nhanh [10].


7

Lá: Thân leo hoặc bị có tua cuốn, thân dài từ 2-10m. Độ dài ngắn, trịn
hay có góc cạnh của thân tùy thuộc vào đặc điểm của giống. Thân có khả
năng ra rễ bất định ở đốt. Tua cuốn phân nhánh mọc ở đốt thân. Thân mọc
chậm ở giai đoạn đầu khoảng ba tuần sau khi gieo. Bên trong thân rỗng và
xốp, bên ngồi thân có nhiều lơng tơ. Các nhánh được sinh ra từ đốt trên thân.
Các lóng trên thân phát triển rất nhanh [10].
Hoa: Hoa đơn tính cùng cây, to, cánh màu vàng, thụ phấn nhờ côn trùng.
Số lượng hoa đực nhiều hơn hoa cái từ 10-30 lần. Hoa nằm đơn độc ở nách lá.
Hoa có cánh màu vàng đậm, có bầu nỗn hạ, cuống hoa dài, phần lớn hoa nở
vào buổi sáng. Quả phát triển nhanh sau khi hoa cái nở. Khi nở hoa hướng lên
trên nhưng quả phát triển hướng xuống. Trong điều kiện khí hậu khơng thuận
lợi cây sinh ra hoa lưỡng tính hoặc hoa đực bất thụ [10].
Quả: Quả bí đỏ thuộc loại phì quả, có 3 tâm bì. Hình dạng, kích thước, màu
sắc quả thay đổi tùy thuộc theo giống. Đặc điểm của cuống quả là một đặc tính
dùng để phân biệt các lồi bí trồng. Cuống quả mềm hay cứng, trịn hay góc
cạnh, đáy cuống phình hay khơng. Vỏ quả cứng hay mềm, trơn láng hay sần sùi,
màu sắc vỏ quả thay đổi từ xanh đậm tới vàng, hơi trắng. Hình dạng quả thay đổi
từ tròn, oval tới dài. Thịt quả dày hay mỏng, màu vàng đỏ đến vàng tươi. Quả
càng to thì ruột quả càng nhiều. Ruột chứa nhiều hạt nằm ở giữa quả [10].
2.2.4. Yêu cầu ngoại cảnh của bí đỏ
- Nhiệt độ
Bí đỏ thích nghi rộng với điều kiện vùng nhiệt đới, bí có thể trồng ở
đồng bằng cho đến cao ngun có độ cao 1.500m. Cây bí đỏ sinh trưởng ở

giới hạn nhiệt độ 10-400C. Nhiệt độ thích hợp cho cây sinh trưởng và phát
triển là 28-300 C. Nhiệt độ và độ dài ngày đều ảnh hưởng đến sự hình thành tỉ
lệ hoa đực và cái trên cây. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm càng lớn thì


8

hoa cái ra càng nhiều. Ngày dài và nhiệt độ cao thích hợp cho cây ra nhiều
hoa đực [2].
- Ánh sáng
Cây bí đỏ yêu cầu ánh sáng ngày ngắn 10-12 giờ chiếu sáng trong ngày.
Cây sinh trưởng tốt trong điều kiện cường độ chiếu sáng mạnh. Quang chu kỳ
ngắn kết hợp với cường độ ánh sáng mạnh thúc đẩy ra hoa cái nhiều, tăng tỷ
lệ đậu quả, quả chín sớm, năng suất cao. Trời mưa nhiều, âm u, thiếu ánh
nắng cây sẽ sinh trưởng kém, ít đậu quả, dễ nhiễm sâu bệnh [2].
- Nước
Cây u cầu nhiều nước vì có bộ lá to và nhiều lá. Ẩm độ đất 70-80% là
thích hợp. Ẩm độ cao khơng thích hợp cho cây phát triển vì dễ phát sinh bệnh
trên lá. Cây bí đỏ có khả năng chịu hạn tốt, ưa khơ nhưng nếu khô hạn quá dễ
bị rụng hoa và quả non. Cây bí đỏ thuộc nhóm hút nước mạnh, tiêu hao ít [7]
- Đất và dinh dưỡng
Cây không kén đất nhưng địi hỏi phải thốt nước tốt, vì cây chịu úng
kém nhưng chịu khơ hạn tốt. Khả năng thích nghi rộng, trồng được cả trên đất
bãi và đất trồng cây màu khác. Yêu cầu đất tơi xốp và có tầng canh tác sâu.
Thích hợp trồng trên đất phù sa, thịt nhẹ. Độ pH thích hợp nhất cho cây bí đỏ
phát triển là 5,5-6,6. Nếu thiếu hụt canxi trong các bộ phận của cây sẽ là
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng quả non bị thối. Tuy nhiên so với
các loại cây họ bầu bí thì bí đỏ có thể chịu được pH thấp hơn. Bí đỏ sinh
trưởng mạnh, ở giai đoạn từ khi bắt đầu ngả ngọn đến khi đậu quả: Thân lá
phát triển nhanh, có nhiều ngọn nhánh, nụ ra nhiều và tập trung, tỷ lệ đậu quả

cao. Ít bị sâu bệnh phá hoại. Cây yêu cầu nhiều dinh dưỡng và nước, nhất là ở
giai đoạn ra hoa rộ và đậu quả [9].


9

2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bí đỏ trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình sản xuất bí đỏ trên thế giới
- Tình hình sản xuất bí đỏ được thể hiện qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng của bí đỏ trên thế giới
giai đoạn 2010 - 2014
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(1000ha)

(tấn/ha)

(1000tấn)

2010

1.746,293

133,203

23.261,071


2011

1.764,925

136,314

24.058,446

2012

1.778,499

136,576

24.289,960

2013

1.814,377

137,471

24.941,869

2014

2.004,058

125,729


25.196,723

Năm

Nguồn: FAOSTAR,2017 [13].
Kết quả bảng 2.1 cho thấy.
- Về diện tích: Diện tích trồng bí đỏ trên thế giới có sự biến động và
khơng ngừng tăng lên qua các năm. Diện tích bí đỏ tăng từ 1.746.293 ha (năm
2010) lên 2.004.058 ha (năm 2014).
- Về năng suất: Có sự biến động về năng suất qua các năm. Từ năm 2010
đến năm 2013 thì năng suất của bí đỏ ln tăng, năm 2013 có năng suất cao
nhất đạt 137,471 tấn/ha, đến năm 2014 thì năng suất của bí đỏ có giảm đi.
- Về sản lượng: Sản lượng bí ln tăng qua các năm. Năm 2010 có sản
lượng thấp nhất đạt 23.261.071 tấn. Kể từ năm 2011 trở đi thì sản lượng
đạt trên 24 triệu tấn và đạt cao nhất là năm 2014 với sản lượng đạt
25.196.723 tấn.


10

Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng bí của các châu lục
giai đoạn 2010 - 2014
Châu
lục

Chỉ tiêu

2010


2011

Năm
2012

85.431
284.167
287.848
DT(ha)
72,268
72,078
71,513
NS(tạ/ha)
2.062.749 2.048.207 2.058.480
SL(tấn)
196.898
194.223
194.847
DT(ha)
Châu
134,039
138,648
147,247
NS(tạ/ha)
Mỹ
2.639.207 2.692.872 2.869.064
SL(tấn)
1.114.656 1.130.916 1.142.352
DT(ha)
Châu

137,010
138,374
137,774
NS(tạ/ha)
Á
SL(tấn) 15.271.857 15.648.962 15.738.606
133.283
138.761
136.460
DT(ha)
Châu
225,773
244,765
244,561
NS(tạ/ha)
Âu
3.009.184 3.396.376 3.337.266
SL(tấn)
16.025
16.859
16.992
DT(ha)
Châu
173,530
161,356
168,636
Đại
NS(tạ/ha)
Dƣơng SL(tấn)
278.074 272.028 286.543

Nguồn: FAOSTAR,2017 [13].

Châu
Phi

2013

2014

286.120

289.588

70,739

67,698

2.023.976

1.960.458

192.171

187.782

143,562

155,692

2.758.833


2.923.611

1.151.727

1.339.973

138,693

119,967

15.973.679 16.075.283
167.710

170.588

232,457

231,495

3.898.540

3.949.035

16.609

16.126

172,699


178,803

286.841

288.335

Qua bảng 2.2 cho thấy.
- Về diện tích: Diện tích trồng của châu Phi có biểu hiện tăng giảm thất
thường, diện tích trồng bí đỏ của châu Phi có sự tăng giảm theo biểu đồ hình
sin. Năm 2014 là năm mà diện tích trồng của châu Phi đạt cao nhất với
289.588 ha chiếm 14,4% tổng diện tích trồng bí đỏ của thế giới năm 2014.
Châu Mỹ thì có xu hướng giảm về diện tích, diện tích trồng bí đỏ của châu
mỹ liên tục giảm qua các năm, năm 2014 diện tích trồng bí của châu Mỹ chỉ
đạt 8,92% tổng diện trồng bí của tồn thế giới. Từ năm 2010 – 2014 diện tích
trồng của châu Á liên tục tăng, từ 1.114.656 ha lên 1.339.973 ha. Năm 2014
diện tích trồng bí của châu Á đạt 1.339.973 ha và là châu lục có diện tích


11

trồng bí đỏ lớn nhất thế giới khi chiếm tới 66,9% tổng diện tích trồng của thế
giới. Châu Âu là châu lục có sự biến động về diện tích trồng tương đối lớn so
với tổng diện tích trồng của châu Âu, diện tích trồng liên tục tăng qua các
năm và đạt diện tích cao nhất vào năm 2014 với 170.588 ha chiếm 8,51%
tổng diện tích của tồn thế giới. Châu lục có diện tích trồng bí đỏ ít nhất là
Châu Đại Dương, diện tích trồng bí đỏ của châu lục này tương đối ổn định,
năm 2014 diện tích trồng bí của Châu Đại Dương là 16.126 ha và chỉ chiếm
0,8% diện tích của tồn thế giới.
- Về năng suất: Châu Âu là khu vực có năng suất cao nhất thế giới, năng
suất cao nhất của châu Âu là 244,765 tạ/ha năm 2011. Châu Phi là khu vực có

năng suất thấp nhất so với các châu lục khác, năng suất của châu phi liên tục
giảm qua các năm từ 71,268 tạ/ha (2010) xuống còn 67,698 tạ/ha (2014).
Năm 2010 năng suất của khu vực này đạt cao nhất nhưng cũng chỉ có 71,268
ta/ha. Từ năm 2010 – 2013, năng suất của khu vực châu Á tương đối ổn định,
có sự biến đổi nhưng chỉ là sự biến đổi nhỏ, đến năm 2014 thì năng suất có xu
hướng giảm mạnh từ 138,693 tạ/ha (2013) xuống chỉ còn 119,967 tạ/ha
(2014). Năng suất của châu Mỹ tăng từ năm 2010 cho tới năm 2012, đến năm
2013 năng suất có sự giảm nhẹ và sau đó đạt năng suất cao nhất vào năm
2014 với năng suất đạt 155,692 tạ/ha. Cuối cùng là châu Đại Dương, là khu
vực có năng suất lớn thứ 2 thế giới, năng suất có sự biến động qua các năm và
đạt năng suất cao nhất vào năm 2014 với năng suất đạt 178,803 ta/ha.
- Về sản lượng: Châu Á là khu vực có sản lượng bí đỏ cung cấp cho thế
giới lớn nhất, với sản lượng đạt trên 50% tổng sản lượng của tồn thế giới,
sản lượng của châu Á ln đạt trên 15 triệu tấn, sản lượng đạt cao nhất là vào
năm 2014 với sản lượng đạt 16.075.283 tấn. Châu Đại Dương là khu vực có
diện tích trồng ít nhất trên thế giới nên sản lượng tương đối thấp, sản lượng bí
đỏ chỉ đạt 1,14% (2014) tổng sản lượng của thế giới. Châu Phi có sản lượng
biến đổi, sản lượng cao nhất đạt 2.062.749 tấn (2010). Châu Âu là khu vực có


12

diện tích trồng nhỏ nhưng do trình độ thâm canh và kỹ thuật nên sản lượng
của châu Âu tương đối cao, năm 2014 sản lượng của châu Âu đạt 3.949.035
tấn chiếm 15,67% tổng sản lượng của thế giới. So với châu Phi thì châu Mỹ
có diện tích trồng ít hơn nhưng do trình độ kỹ thuật nên năng suất của châu
Mỹ tương đối lớn, năm có sản lượng lớn nhất là năm 2014 với sản lượng đạt
2.923.611 tấn.
Bảng 2.3: Sản lƣợng, diện tích, năng suất của một số nƣớc trên thế giới
giai đoạn 2010 - 2014

Tên nƣớc

Chỉ tiêu

năm
2010

2011

2012

2013

2014

DT(ha)
5.248
5.198
5.136
5.027
5.141
Canada
NS(tạ/ha) 148,624 173,290 187,701 162,578 205,524
SL(tấn)
77.998
90.076
96.403
81.728
81.728
DT(ha)

56.597
56.788
52.381
55.865
52.759
Cu Ba
NS(tạ/ha)
61,325
59,930
69,000
81,252
94,736
SL(tấn)
347.082 340.328 361.428 453.915 499.820
DT(ha)
34.889
35.520
30.906
27.034
25.050
Ai Cập
NS(tạ/ha) 188,665 178,366 181,067 182,978 177,506
SL(tấn)
658.234 633.557 559.606 494.664 444.653
DT(ha)
32.100
31.206
34.001
32.996
33.318

NS(tạ/ha) 162,738 168,379 166,167 165,168 170,166
Mexico
SL(tấn)
522.388 525.445 564.986 544.988 566.960
DT(ha)
7.456
7.510
7.885
7.782
7.470
New Zea
NS(tạ/ha) 203,019 196,938 197,666 197,968 198,270
Lan
SL(tấn)
151.363 147.901 155.859 154.066 148.108
DT(ha)
364.736 377.427 382.514 388.033 394.828
Trug Quốc NS(tạ/ha) 184,571 184,544 184,321 184,537 184,828
SL(tấn) 6.731.986 6.965.200 7.050.523 7.160.662 7.297.548
DT(ha)
37.600
37.029
37.360
36.510
35.790
Mỹ
NS(tạ/ha) 2108,24 219,918 235,597 215,798 241,257
SL(tấn)
792.700 814.335 880.190 787.880 863.460
Nguồn: FAOSTAR,2017 [13].



13

Qua bảng 2.3 cho thấy.
- Trung Quốc là nước đứng đầu về bí đỏ trên thế giới về cả diện tích
cũng như sản lượng, diện tích trồng bí đỏ của Trung Quốc tương đối ổn định
qua các năm khi đạt trên 300 nghìn ha chiếm 29,47% tổng diện tích của Châu
Á và chiếm 19,7% tổng diện tích bí đỏ của thế giới. Sản lượng từ năm 2010
đến 2014 luôn tăng và đạt cao nhất là vào năm 2014 với sản lượng đạt
7.297.548 tấn. Năng suất bí của Trung Quốc gần như không thay đổi đạt trên
180 tạ/ha. Canada là quốc gia có diện tích trồng bí đỏ thấp nhất, diện tích lớn
nhất mà Canada từng gieo trồng là 5.248 ha (2010). Cuba là quốc gia có năng
suất bí đỏ thấp nhất, mặc dù năng suất bí đỏ của Cu Ba đã tăng rất mạnh trong
các năm qua từ 59,930 tạ/ha (2011) lên 94,736 tạ/ha (2014) nhưng so với
năng suất của thế giới thì vẫn thấp.
2.3.2. Tình hình tiêu thụ bí đỏ trên thế giới
- Dùng làm thực phẩm: Bí đỏ là món ăn khá phổ biến trong bữa cơm
hàng ngày của mỗi gia đình. Bí đỏ chứa nhiều các chất xơ, xenlulo và đường
tự nhiên, ngồi ra cịn chứa các dinh dưỡng như beta carotene, gluxit, protit,
fitin, axit salixilic, các axit béo và các nguyên tố vi lượng khác trong bí đỏ
cũng rất cần thiết cho sự phát triển [8]. Theo tiến sĩ Marilyn Glenville, tác giả
của phương pháp „Natural Alternatives to Sugar‟(Giải pháp thay thế đường
một cách tự nhiên) cho biết: Dầu từ hạt bí đỏ chưa hàm lượng các chất chống
oxy hóa tự nhiên và axit béo khơng bão hòa đạt rất cao, đặc biệt là gammatocopherol – một dạng vitamin E có tác dụng làm giảm viêm và bảo vệ cơ thể
chống lại một số dạng ung thư [3]. Bên cạnh đó cịn được sử dụng rất nhiều
trong ngành cơng nghiệp thực phẩm như mứt bí đỏ, snack bí đỏ, cháo lon
đóng hộp…
- Dùng trong các lễ hội, hoạt động văn hóa: Halloween là một ngày lễ
hội truyền thống được tổ chức vào đêm ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trong



14

ngày lễ, bí ngơ là một phần khơng thể thiếu giúp mang lại nét đặc trưng cho lễ
hội, người ta thường kht các quả bí thành hình các khn mặt hay các chiếc
đèn lồng để làm cho lễ hội thêm phần sinh động. Các cuộc thi bí ngơ nặng nhất
thế giới, tại đây người ta đem các quả bí được trồng ở khắp nơi trên thế giới về
so tài, quả bí nào có khối lượng nặng nhất xẽ chiến thắng. Qủa bí lớn nhất từng
được ghi nhận là quả bí ngơ có khối lượng lên tới 1.035 kg tại Đức [11].
- Dùng làm thực phẩm chữa bệnh. Theo y học cổ truyền, bí đỏ có vị
ngọt, tính ẩm, có tác dụng trung ích khí, kiện tỳ vị, tiêu đàm, giảm đau, giải
độc, sát trùng. Thường được dùng để chứa ung thư, cao huyết áp, đái tháo
đường, đau thần kinh liên sườn, suy chức năng gan, thận, áp xe phổi… hoa và
lá bí đỏ tính lương, vị ngọt vào 2 kinh tâm, có tác dụng thanh thấp nhiệt, tiêu
thũng, trị vàng da,ưng thư…[12].
Ngồi ra bí đỏ cịn một số tác dụng như phát triển não bộ, lợi ích cho tim
mạch, tăng cường hệ miễn dịch, tốt cho thai nhi, phòng ngừa ung thư, tốt cho
xương…
- Thuốc trừ sâu và hóa chất: Có một số lồi bí đỏ khơng ăn được mà chủ
yếu để làm đồ trang trí vì chúng có hình dáng quả rất độc đáo. Trong các lồi
bí đỏ này có chứa hợp chất cucurbitacin, là loại chất độc đối với con người và
động vật. Trong nơng nghiệp thì cucurbitacin được sử dụng làm thuốc trừ sâu,
đặc biệt là diệt trừ các loại bọ cánh cứng. Cucurbitacin được triết xuất từ một
số lồi bí đỏ hoặc từ các loại hạt của họ bầu bí như hạt mướp đắng.
2.3.3. Tình hình sản xuất bí đỏ ở Việt Nam
- Ở nước ta hiện nay cây trồng chính vẫn là các loại cây lương thực như
lúa, ngô…đây vẫn được coi là những cây nơng nghiệp chính trong sản xuất.
Bí đỏ chỉ được coi là một loại cây trồng phụ, là cây trồng mà người nông dân
trồng vào các khoảng đất khi mà những cây trồng chính như lúa đã thu hoạch,

họ chỉ coi bí như là một loại cây trồng trồng chơi và để giữ đất chứ chưa có


15

đầu tư và nghĩ đến việc có thể phát triển kinh tế từ cây bí. Tuy người nơng
dân có trồng nhưng cũng chỉ là trồng tự phát và không theo bất kỳ quy trình
nào nên năng suất của bí tương đối thấp do đó mà hiệu quả kinh tế mang lại
chưa cao nên người dân cũng không mặn mà với cây bí. Do khơng phải là một
loại cây trồng chính mà chỉ là tự phát nhỏ lẻ, nên cây bí thường được hay quy
vào các loại rau do đó rất khó có thể tìm được các số liệu thống kê chính xác
về diện tích cũng như sản lượng của các tỉnh hay các khu vực.
- Vài năm trở lại đây, trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng thì một số
địa phương đã chuyển đổi từ các cây trồng cũ sang trồng bí và đem lại hiệu
quả tương đối cao cho người nơng dân.
- Nhiều vùng trồng chun canh bí bắt đầu được hình thành, ở tỉnh Vĩnh
Phúc chuyện thu lãi vài triệu đồng trên 1 sào sau mỗi vụ thu hoạch bí đỏ hạt
đậu F1 - 868 giờ đã khơng cịn xa lạ với nhiều hộ nơng dân ở các xã: Yên
Lập, Vũ Di, Vĩnh Sơn, Bình Dương, Lũng Hịa, Việt Xn, Lý Nhân -Vĩnh
Tường; Hồng Lâu - Tam Dương. Tại xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường, người
dân tận dụng đất tối đa để trồng bí đỏ. Hiện tồn xã có 45ha trồng loại cây
này. Bà con thu hoạch xong, thương lái đến thu mua ngay tại ruộng với giá
bán từ 4 - 5.000 đồng/kg [10]. Tỉnh Yên Bãi trung tâm Khuyến nơng tỉnh n
Bái xây dựng mơ hình sản xuất bí đỏ an tồn nhằm nâng cao chất lượng nông
sản và tăng thu nhập cho nông dân, mô hình sản xuất bí đỏ an tồn được thực
hiện trên diện tích 11,5ha tại xã Phúc Lộc (thành phố Yên Bái) và xã Báo Đáp
(Trấn Yên) với 120 hộ tham gia. Loại giống được sử dụng trong mơ hình là
giống bí đỏ hạt đậu lai F1 - 868 do Cơng ty TNHH Hạt giống Tân Lộc Phát
cung ứng. Những hộ tham gia mơ hình được cung ứng giống, phân bón và
chuyển giao khoa học kỹ thuật, Năng suất trung bình của giống bí này đạt

được 20,85 tấn/ha. Như vậy, mỗi héc-ta trồng bí cho thu nhập 100 triệu đồng,
trừ chi phí thu lãi 80 triệu đồng [15].


16

- Ở nhiều vùng như Hoài Đức – Hà Nội, Sóc Sơn – Hà Nội, Sơn
Dương – Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên...nhiều người trồng bí
cho biết trồng bí lấy ngọn tuy phải đầu tư chăm sóc nhiều hơn nhưng hiệu
quả cao hơn từ 3 - 4 lần so với trồng bí lấy quả. Hiện nay người ta cịn
trồng bí ngồi việc lấy ngọn, lấy quả thì mục đích chính là lấy hạt. Hạt bí
đỏ có thể được sử dụng để làm dược liệu, sản xuất tinh dầu, sử dụng trong
các dịp liên hoan, lễ tết...
2.3.4. Tình hình nghiên cứu về giống bí đỏ trên thế giới và Việt Nam
2.3.4.1. Tình hình nghiên cứu về giống bí đỏ trên thế giới
- Trên thế giới hiện nay có rất nhiều các loại giống bí khác nhau, mỗi
giống bí đều có các ưu điểm vượt trội.
Bí đỏ Nhật: Là giống F1 nên cây sinh trưởng phát triển khỏe, kháng
bệnh virus rất tốt, trồng được quanh năm. Năng suất rất cao, 4-5 quả/cây, quả
nặng 1,5-1,8 kg. Quả đặc ruột, thịt dày, có đồng đều cao. Chất lượng ăn ngon.
Thu hoạch sau gieo 80-85 ngày. Tiềm năng năng suất 30-35 tấn/ha [16].
Bí đỏ lai F1 Va.999: Bí đỏ có màu vàng, trái trịn dẹt, ăn rất dẻo. Cây bí
lai sẽ có sức sinh trưởng và phát triển mãnh liệt, chống chịu cao hơn với điều
kiện mơi trường bên ngồi, dễ dàng thích nghi và cho năng suất cao. Chất
lượng hương vị của bí sẽ thơm ngon đậm đà, màu sắc bắt mắt hấp dẫn.
Bí khổng lồ BIG F1: Có nguồn gốc từ đất nước Hà Lan, thời gian thu
hoạch từ 90-150 ngày sau trồng, cây sinh trưởng khỏe, trái khổng lồ (2040kg) [17].
Giống bí rợ Thái Lan F1 TN-151: Sinh trưởng mạnh, kháng bệnh tốt,
khả năng đậu trái tốt. Trái trịn có khía, da láng, màu xanh có đốm vàng rơm.
Thịt dày màu vàng đậm, ăn ngon, dẻo. Thời gian bắt đầu thu hoạch: 85-90

ngày sau khi gieo. Một cây cho 1-2 trái. Trái nặng 4-6kg [19].


17

2.3.4.2. Tình hình nghiên cứu về giống bí đỏ ở Việt Nam
- Ở trong nước cũng có rất nhiều các giống được nghiên cứu và phát
triển phục vụ nhu cầu sản xuất của người nông dân, sau đây sẽ là một vài
giống cụ thể.
Bí đỏ lai F1-super dream 59: Cây khỏe, kháng bệnh virut rất tốt, khả
năng đậu trái cao, năng suất cao từ 4-5 trái/cây, khối lượng từ 1,2-1,5kg, trái
dẻo, ngon, đặc ruột [18].
Bí đỏ đậu lai F1-TLP 868: Trái dẻo, ngon, đặc ruột, thời gian thu hoạch
từ 65-75 ngày sau gieo. Cây khỏe, kháng bệnh tốt, trồng được quanh năm
[18].
Bí đỏ lai F1-HỒN CẦU 36: Qủa đặc rt, dẻo, ít khía, trái có độ đồng
đều cao, cây trồng được quanh năm [18].
Bí đỏ Gold star 998: Cây sinh trưởng phát triển khỏe, kháng bệnh virus
rất tốt, trồng được quanh năm. Năng suất rất cao, 3-4 quả/cây, quả nặng 1,51,8 kg. Quả đặc ruột, thịt dày, có đồng đều cao, không bị bệnh ghẻ trên quả.
Chất lượng ăn rất ngon (dẻo, ngọt.....). Thu hoạch sau gieo 75-80 ngày. Tiềm
năng năng suất 30-35 tấn/ha [6].
Giống bí trái dài F1-125: là giống bí cao sản do Cơng ty liên doanh hạt
giống Đơng Tây lai tạo, quả hình thn dài, thời gian sinh trưởng mạnh. Ruột
đặc màu vàng cam, vị ngọt, bở, trọng lượng 2 - 3kg. Vỏ quả màu xanh, cứng
và có phấn phủ. Do vậy việc bảo quản và vận chuyển rất thuận lợi. Tuy nhiên,
giống này có nhược điểm là dễ bị thối quả [4].
- Giống bí ngơ địa phương Thái Nguyên: đây là giống bí được trồng từ
lâu ở các khu vực của Thái Nguyên. Là giống bí được người dân tự trồng và tự
để giống cho các vụ tiếp theo. Giống có một số đặc điểm: Quả dạng trịn dẹt,
có khía, thịt quả màu vàng đỏ, ở bên trong giữa rỗng, có khả năng sinh trưởng

phát triển mạnh, trọng lượng quả từ 2,5 - 5,5 kg. Chất lượng quả tốt [4].


×