Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HK II VAT LI 8CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII LÝ 8 NĂM HỌC 2011 - 2012 Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Nhận biết Tên chủ đề. TNKQ. TL. Chủ đề 1: 1. Nêu được vật có khối bài 14 ->18 lượng càng lớn, vận tốc ( Tiết 19-21) càng lớn thì động năng càng lớn.. Số câu hỏi Số điểm. 2. Chủ đề 2: bài 19->23. 2. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 4. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.. (Tiết 22-27).  Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 5- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 6- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 7. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 8. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. 9. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này. 1. 1. 17. Vận dụng được công thức:. P=. A t. 20%. 1 0,5. 10. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 11. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 12. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt 13. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu 14. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. Cộng. 4 0,5. 18. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 19. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 20. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 21. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 22. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.. 2 45%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu hỏi Số điểm. 4 2. 7. 1 1,5 15. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng 23. Vận dụng công thức Q = m.c.t trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng 24. Vận dụng phương trình cân bằng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 16. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.. Chủ đề 3: bài 24->25 (Tiết 29-34). Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm Tỉ lệ. 1. 2. 2. 1 1. 6 3 30%. 5 2,5 25%. 4,5. 35% 3. 2,5 3 4,5 45%. 3,5 14 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ SỐ 1:. I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau [<br>] Một cần trục thực hiện một công 3000J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 5giây. Công suất của cần trục sinh ra là A. 1500W B. 750W C. 0,6kW D. 0,3kW [<br>] Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó [<br>] Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. [<br>] Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích A. bằng 100cm3 B. nhỏ hơn 100cm3 C. lớn hơn 100cm3 D. 3 có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm [<br>] Công suất được xác định bằng A. lực tác dụng trong một giây. B. công thức P = A.t. C. công thực hiện được trong một giây D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét [<br>] Nhiệt năng của một vật tăng khi A. vật truyền nhiệt cho vật khác. B. vật thực hiện công lên vật khác. C. chuyển của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên. D. chuyển động của vật nhanh lên. [<br>] Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rựơu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá (nước đá chưa tan), với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. ( Cho biết C1=2500J/kg.K ; C2=4200J/kg.K ; C3=1800J/kg.K) A. t01 = t02 = t03 B. t01 > t02 > t03 C. t01 < t02 < t03 D. t02 < t01 < t03 [<br>] Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên. A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. [<br>] Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chât lỏng và chất khí D. Ơ các chất lỏng, chât khí và chất rắn [<br>] Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Sự tạo thành gió. D. Đường tan vào nước. [<br>] Trường hợp nào sau đây không có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng? A. Một vật vừa rơi từ trên cao xuống vừa nóng lên. B. Búa máy đập vào cọc bê tông làm cọc lún xuống và nóng lên. C. Miếng đồng thả vào nước đang sôi, nóng lên. D. Động cơ xe máy đang chạy. [<br>] Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm. II/ TỰ LUẬN : ( 4 điểm ) Câu 13: (1,5điểm) Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn ? Vì sao ? Câu 14: (2,5 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC. a. Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào b. Tính khối lượng của nước ? Cho nhiệt dung riêng của Đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của Nước là 4200J/kg.K. ( Coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau ). ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Câu hỏi 1 2 Đáp án C A. 3 C. 4 B. 5 C. 6 C. 7 D. 8 B. 9 C. 10 A. 11 C. II/ TỰ LUẬN : ( 4 điểm ) Câu 13. (1,5 điểm) - Nước trong ấm nhôm nhanh sôi hơn - Vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất Câu 14. (2,5 điểm) a/ - Nhiệt lượng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1.t1 = 0,2. 380 .(100- 30) = 5320J - Theo nguyên lí cân bằng nhiệt, nhiệt lượng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào => Q2 = 5320J b/ khối lượng nước: Q2= m2.c2. t1 = 5320J => m2 = Q2/ c2. t1 = 0,25kg. 12 B. 0,5 điểm 1 điểm. 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×