Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.56 KB, 84 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23-9-2011 Ngày dạy: 24-9-2011. Tiết 1 Bài 1. Chương I: QUANG HỌC NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Kỹ năng: Làm và quan sát các thí ngiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, quan sát các thí nghiệm để nhận biết hiện tượng II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Một cái đèn pin * Mỗi nhóm học sinh: 1 hộp kín trong đó có dán sẳn một mảnh giấy trắng, bóng đèn được gắn bên trong hộp pin, dây nối, công tắc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ ổn định lớp 2/ kiểm tra sach vở HS 3/ vào bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1: Khởi động + tổ chức tình huống - Giáo viên gọi học sinh đọc phần thu thập thông tin ở đầu chương. HOẠT ĐỘNG TRÒ Học sinh đọc thông tin. - Giáo viên nêu lại trọng tâm của chương - Trong gương em thấy chữ gì ? - Trong gương chữ thấy MÍT, hãy đoán xem trong tờ giấy là chữ gì ?. Học sinh nêu được chữ MÍT. Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài và nêu dự đoán. Học sinh đọc tình huống Học sinh nêu dự đoán: + Hải sai + Thanh sai. - Để biết bạn nào đúng chúng ta sẽ tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng qua bài học hôm. Học sinh nêu dự đoán. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? - Giáo viên đưa ra cái đèn pin, bật đèn chiếu về phía học sinh để thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn ngang trước mắt và nêu câu hỏi: Khi bấm công tắc đèn mắt ta có nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra không ? - Giáo viên đề xuất vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Hoạt động 3: Tìm hiểu: Khi nào mắt ta nhận biết đựơc có ánh sáng - Gọi học sinh đọc phần quan sát và thí nghiệm - Qua những thông tin đó hãy cho biềt mắt ta nhận biết có ánh sángtrong trường hợp nào ? -Trong 2 trường hợp đó có điều kiện gì giống nhau ? - Gọi học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận Giáo viên chốt lại kết luận: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào mắt ta nhìn thấy một vật Giáo viên nêu vấn đề: ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt. Nhưng ở đây không phải là thấy ánh sáng chung chung mà là nhìn thấy một vật. Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ? Gọi học sinh đọc C2 và bố trí thí nghiệm như C2 Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mắt gần ống để dễ quan sát.. - Học sinh quan sát thí nghiệm của giáo viên sau đó nêu dự đoán. I Nhận biết ánh sáng: - Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa - Học sinh hoạt động nhóm trả lời trường hợp 2 và 3 -Giống nhau: có ánh sáng và mở Ta nhận biết được mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. ánh sáng khi có ánh -Học sinh hoàn thành kết luận sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật:. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng Học sinh đọc C2, thảo luận truyền từ vật đó vào nhóm và làm thí nghiệm theo mắt ta. nhóm. H 2.1a H 2.1 b -Hãy nêu nguyên nhân nhìn Học sinh làm thí nghiệm và nêu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thấy tờ giấy trắng trong hộp kín Hãy hoàn thành phần kết luận. nhận xét: + Đèn sáng: Nhìn thấy mảnh giấy trắng + Đèn tắt: không nhìn thấy mảnh giấy trắng Vì ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, ánh sáng từ mảnh giấy đến mắt giúp ta nhìn thấy mảnh giấy. Hoạt động 5: Phân biệt nguồn III. Nguồn sáng và sáng và vật sáng vật sáng: Hãy nhận xét sự khác nhau giữa Học sinh nêu được: dây tóc bóng đèn đang sáng và - Dây tóc tự phát ra ánh mảnh giấy trắng? sáng. Giáo viên thông báo từ mới: - Nguồn sáng biểu thị vật tự phát ra ánh sáng. - Vật sáng để biểu thị chung cho các vật hoặc tự phát ra ánh sáng họăc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào - Gọi học sinh nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng ? Hoạt động 6) : Vận dụng Vận dụng kiến thức đã học để trả lới các câu hỏi sau: C4: Trong cuộc tranh luận ở đầu bài thì ai đúng Tương tự hãy trả lời câu hỏi C5. - Nguồn sáng là vật H 1.3 tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những - Mảnh giấy nhận ánh sáng từ vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. dây tóc.. - Học sinh hoàn thành kết luận - Học sinh nêu ví du C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được C5: Các hạt khói xếp gần nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng nên mắt nhìn thấy.. 4/ Củng cố: Hãy điền từ thích hợp vào những câu sau: - Ta nhìn thấy một vật khi……. - Nguồn sáng là vật……. - Vật sáng là vật……….. * Đọc mục “ Có thể em chưa biết” 5/ Dăn dò - Về nhà làm bài tập 1.1 , 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 trang 3 sách bài tập - Xem trước “ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG”..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 30-8-2011 Ngày dạy: 31-8-2011. Tiết 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nhận biết đựơc ba loại chùm sáng 2. Kỹ năng: - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại hiện tượng về ánh sáng - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánhsáng vào xác định đường thẳng trong thực tế 3. Thái độ: biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: - 1 ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng - 1 nguồn sáng dùng pin - 3 màn chắn có đục lỗ như nhau - 3 đinh ghim III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ ổn định lớp 2/ kiểm tra bài cũ - Ta nhận biết ánh sáng khi nào? - Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? - Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho ví dụ. 3/ vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống Cho học sinh đọc phần mở đầu - Học sinh đọc sách giáo khoa Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của HS nêu ý kiến Hải? Giáo viên ghi lại ý kiến của học sinh. Hoạt động 2 : Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng - Em hãy nêu dự đoán ánh sáng đi Học sinh nêu dự đoán: theo đường nào? + Đường cong + Đường thẳng - Nêu phương án kiểm tra dự đoán Học sinh nêu phương án của em? - Giáo viên xem xét các phương. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> án cùng học sinh thảo luận đề ra phương án có thể thực hiện được. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm kiểm chứng như hình 2.1.. I. Đường truyền của ánh sáng:. H 2.1 - Học sinh làm thí nghiệm Học sinh lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn qua ống thẳng, ống - Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn cong truyền trực tiếp đến mắt theo ống - Theo ống cong thẳng hay ống cong ? Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thí ánh sáng truyền theo đường nào ? - giáo viên cho học sinh làm thí Học sinh bố trí thí nghiệm nghiệm hình 2.. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.. - Hãy kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C có H 2.2 thẳng hàng không? + Để 3 nàm chắn sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn nhìn thấy - Để lệch 1 trong 3 màn chắn có đèn sáng. thấy đèn sáng không ? - Gọi học sinh hoàn thành kết luận - Học sinh để lệch 1 trong 3 nàm Giáo viên thông báo định luật và chắn: Không nhìn thấy đèn gọi học sinh phát biểu. - Học sinh hoàn thành kết luận Học sinh phát biểu NỘI DUNG. HOAHT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : kiểm tra+ tổ chức tình huống - Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ? - Làm bài tập 1.1 và 1.2 trong Học sinh trả lời sách bài tập Học sinh khác nhận xét Giáo viên nhận xét cho điểm * Tổ chức tình huống: Cho học sinh đọc phần mở.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đầu sách giáo khoa HS đọc bài Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? Giáo viên ghi lại ý kiến của HS nêu ý kiến học sinh Hoạt động 2 ) : Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng I. Đường truyền của Em hãy nêu dự đoán ánh Học sinh nêu dự đoán: ánh sáng: sáng đi theo đường nào? + Đường cong Nêu phương án kiểm tra dự + Đường thẳng đoán của em? Học sinh nêu phương - Giáo viên xem xét các án phương án cùng học sinh thảo luận đề ra phương án có thể thực hiện được. Yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm kiểm chứng? H 2.1. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.. - Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng hay ống cong ?. Học sinh chuẩn bị làm thí nghiệm Học sinh lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn qua ống thẳng, ống cong Theo ống cong. Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thí ánh sáng truyền theo đường nào ? Hãy kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?. H 2.2 Học sinh bố trí thí nghiệm + Để 3 nàm chắn sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn nhìn thấy đèn sáng.. Để lệch 1 trong 3 màn chắn có thấy đèn sáng không ? Gọi học sinh hoàn thành kết luận Học sinh để lệch 1 trong 3 nàm Giáo viên thông báo định luật chắn và gọi học sinh phát biểu. HS quan sát: Không nhìn thấy đèn Học sinh hoàn thành kết luận Học sinh phát biểu Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng II. Tia sáng và chùm Học sinh đọc sách giáo khoa vẽ sáng Qui ước vẽ tia sáng như đường truyền của tia sáng từ điểm thế nào như thế nào? M đến điểm S - Đường truyền của ánh. M. S.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng - Có 3 loại chùm sáng: - Chùm sáng song song - Chùm sáng hội tụ. Qui ước vẽ vhùm sáng như Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia thế nào? ngoài cùng a) Các tia sáng không giao nhau Hãy quan sát hình vẽ nêu đặc điểm của từng loại chùm sáng H 2.5 a a). b) Các tia sáng giao nhau tại một điểm. b). H. 2.5 b. - chùm sáng phân kì. c) c) Các tia sáng loe rộng ra H 2.5 c. Hoạt động 4: Vận dụng + Củng cố + Ghi nhớ * Vận dụng: Hãy giải đáp thắc mắc của C4: Ánh sáng truyền theo đường Hải nêu ở đầu bài ? thẳng Học sinh làm thí nhiệm: Giáo viên giao cho mỗi - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim nhóm 3 đinh ghim. Em hãy gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 cắm 3 đinh ghim trên cùng kim còn lại một tờ giấy và điều chỉnh cho chúng thẳng hàng ? Giải thích: Kim 1 là vật chắn của Hãy giải thích cách làm kim 2, kim 2 là vật chắn của kim 3. của em. Do ánh sáng truyền theo đường thắng nên kim 2,3 bị kim 1 che khuất. * Củng cố: Học sinh phát biểu Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? * Dặn dò: -Về nhà làm bài tập 2.1 , 2.2 , 2.3, 2.4 trong sách bài tập trang 4 - Xem trước: “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 6-09-2011 Ngày dạy: 7-09-2011. Tiết 3. BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực 2. Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. 3 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. II CHUẨN BỊ: Giáo viên: 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực Đối với mỗi nhóm học sinh: -1 đèn pin - 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W - 1 vật cản bằng bìa -1 màn chắn III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống * kiểm tra: - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Học sinh trả lời - Đường truyền của ánh sáng Học sinh khác nhận xét được biểu diễn như thế nào ? Giáo viên nhận xét cho điểm. * Tổ chức tình huống: Ban ngày trời nắng không mây, ta nhìn thấy bóng cây cột điện Học sinh nêu dự đoán in rõ trên đất khi có mây thì bóng đó nhoè đi. Vì sao?. Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối I. Bóng tối – Bóng nửa tối. Hãy đọc sácg giáo khoa và làm thí nghiệm 1 theo các bước: - Đặt nguồn sáng nhỏ trước màn chắn. - Đặt một miếng bìa ở giữa. Học sinh nghiên cứu thí nghiệm sách giáo khoa làm thí nghiệm theo nhóm Học sinh quan sát hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bóng đèn và màn chắn. - Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.. Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Giáo viên hướng dẫn học sinh để đèn ra xa để tạo được bóng rõ nét. - Cho nhóm học sinh thảo luận và chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao vùng đó lại sáng hay tối Gọi học sinh hoàn thành phần nhận xét Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 - Thay nguồn sáng nhỏ trong thí nghiệm 1 bằng nguồn sáng rộng. - Quan sát trên màn chắn ba vùng sáng tối khác nhau. Hiện tượng có gì khác so với thí nghiệm 1 - Chỉ ra vùng sáng, vùng tối?. Học sinh xác định vùng sáng, vùng tối. Giải thích: Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo thành vùng tối Học sinh hoàn thành nhận xét Học sinh làm thí nghiệm 2 theo nhóm. Bóng đèn to hơn nên nguồn sáng rộng hơn - Vùng tối ở giữa nàm chắn - vùng sáng ở ngoài cùng. - Chỉ ra vùng bóng nửa tối ? Gọi học sinh hoàn thành phần nhận xét. - Vùng xen kẻ giữa vùng tối và vùng sáng là vùng bóng nửa tối Học sinh hoàn thành nhận xét. Hoạt động 3) : Hình thành khái niệm nhật thực II. Nhật thực:. Nhật thực toàn phần. Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ? Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên mô tả chuyển động của chúng Giáo viên thông báo khi nào xảy ra nhật thực. Gọi học sinh trả lời C3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có. Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và trái Đất.. Học sinh trả lờiC3: - Nguồn sáng: Mặt Trời - Mặt trăng: vật cản - Trái Đất: màn chắn Mặt trời Mặt Trăng và trái Đất nằm trên cùng một đường.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ( hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối ( hay bóng nửa tối) của Mặt trăng trên Trái Đất. nhật thực toàn phần lại không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tới lại. thẳng nên trái Đất không nhận được ánh sáng của Mặt Trời. Gọi học sinh rút ra khái niệm nhật thực. Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nguyệt thực III. Nguyệt thực: Giáo viên gợi ý để học sinh có Mặt trăng. Mặt trời và Trái Đất thể tìm ra được ví dụ mặt Trăng nằm ttên cùng một đường có thể trở thành màn chắn. thẳng Hãy quan sát hình 3.4 và trả lời câu hỏi C4 : Hãy chỉ ra Mặt C4: Mặt trăng ở vị trí 1 là trăng ở vị trí nào thì người nguyệt thực, vị trí 2, 3 là trăng đứng ở điểm A thấy trăng sáng, sáng Nguyệt thực xảy ra khi thấy có nguyệt thực ? Mặt trăng bị trái Đất che khuất không đuợc Mặt Nguyệt thực xảy ra khi nào? Trời chiếu sáng Học sinh trả lời Hoạt động 5) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò * Vận dụng - Giáo viên cho học sinh làm C5: Miếng bìa lại gần màn lại thí nghiệm hình 3.2 để trả chắn vùng tối và vùng nửa tối lời C5 thu hẹp lại C6: Ban đêm, dùng quyển vở C6: Bóng đèn dây tóc có che kín bóng đèn dây tóc đang nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn sáng, trên bàn sẽ tối, có khi nên không có ánh sáng tới bàn. không thể đọc sách được . Bóng đèn ống thì nguồn sáng Nhưng nếu dùng quyển vở che rộng so với vật cản nên nhận đèn ống thì vẫn đọc sách được. được một phần ánh sáng Giải thích vì sao lại có sự khác truyền tới vở nên vẫn đọc sách nhau đó ? được. * Củng cố - Cho học sinh trả lời vào phiếu học tập: - Bóng tối nằm ở sau……..không nhận được ánh Học sinh trả lời sáng từ……… - Bóng nửa tối nằm …..nhận…….. Nguyên nhân gây ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. * Dặn dò - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập 3.1 đến 3.4 trang 5 sách bài tập - Chuẩn bịbài“ Định luật phản.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> xạ ánh sáng” Ngày soạn: 13-9-2011 Ngày dạy: 14-9-2011. Tiết 4. BÀI 4:. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền của ánh sáng theo mong muốn. 2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng nắm được qui luật phản xạ ánh sáng,. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, thực hành chính xác II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: - 1 gương phẳng có giá đỡ - 1 đèn có nàm chắn đục lỗ để tạo tia sáng( chùm sáng hẹp song song) - 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang - Thước đo góc mỏng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1): Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra: - Hãy giải thích hiện tượng Học sinh trả lời nhật thực và nguyệt thực ? - Sữa bài tập 3.3 trong sách Học sinh khác nhận xét bài tập Giáo viên nhận xét cho điểm * Tổ chức tình huống học tập: Nhìn mặt hồ nước dưới ánh sáng mặt trời hoặc dưới ánh đèn thấy có hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh ? Tại Học sinh theo dõi sao lại có hiện tượng huyền diệu đó ?. Hoạt động 2) : Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng I Gương phẳng Giáo viên cho học sinh thay Gương phẳng tạo ảnh của vật nhau cầm gương soi mặt trước gương.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.. nhận thấy có hiện tượng gì ? Hãy tìm những vật có bề Vật nhẵn bóng: tấm gỗ phẳng, mặt, phẳng nhẵn bóng có mặt nước phẳng……. thể dùng để soi ảnh của mình như gương phẳng - Giáo viên kể cho học sinh biết các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình. Ánh sáng đến gương phẳng rồi đi tiếp như thế nào ?. Hoạt động 3): Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng. Tìm qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp mặt gương phẳng Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: - Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên mặt gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy - Khi gặp gương tia sáng bị hắt lại - Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ? - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ? Gọi học sinh đọc thông tin về góc tới, góc phản xạ.. Học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn học sinh: thay đổi góc tới , tia tới đo góc khúc xạ. Học sinh đo và ghi kết quả vào bảng. Từ kết quả đo được hãy rút ra kết luận.. SI: tia tới IR: tia phản xạ Học sinh quan sát thí nghiệm và hoàn thành kết luận Học sinh nêu dự đoán về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Góc tới i Góc phản xạ i’ 60o 60o 45o 45o 30o 30o Học sinh hoàn thành kết luận. Hoạt động 4 Phát biểu định luật II Định luât phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến. Giáo viên thông báo: các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. Học sinh phát biểu định luật.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> của gương tại điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới. N S. R I. SI: tia tới IR: tia phản xạ NI: pháp tuyến SIN =NIR. nhau. Hai kết luận trên là nội dung định luật phản xạ ánh sáng Giáo viên nêu qui ước cách vẽ gương phẳng và các tia sáng trên trang giấy Yêu cầu học sinh vẽ tia sáng ở câu C3 S N. Học sinh nắm được cách vẽ mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương S. N. R. I Hoạt động 5 : Vận dụng + củng cố + bài tập về nhà * Vận dụng: Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 a. Một học sinh vẽ lên bảng C4 còn học sinh khác vẽ bằng bút Sau khi học sinh vẽ xong chì vào vở giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận để nhận xét Học sinh vẽ câu b vào vở Tương tự gọi học sinh hoàn thành phần b * Củng cố - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - Xác định góc tới, góc phản Học sinh làm vào vở xạ trên hình vẽ * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3 trang 6 sách bài tập - Xem trước bài: “ Anh của một vật tạo bởi gương phẳng”.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 20-9-2011 Ngày dạy: 21-9-2011. Tiết 5. -. BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng 2 Kỹ năng: Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng nhìn thấy mà không cầm lấy được. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: 1 gương phẳng có giá đỡ 1 tấm kính trong có giá đỡ hai viên bi giống nhau 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Học sinh trả lời ?. Vẽ hình minh hoạ. xác định tia tới trong hình vẽ sau R Học sinh khác nhận xét I * Tổ chức tình huống học tập: Bé Lan lần đầu tiên đi chơi hồ Gươm, bé trông thấy cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước. Bé thắc mắc vì sao lại có cái bóng đó ? Em hãy giúp bé Lan giải đáp. Học sinh nêu dự đoán -Mặt nước hồ giống như 1 gương phẳng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2 (15’) :Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 1. Tính chất của ảnh tạo Giáo viên hướng dẫn học sinh bố HS bố trí thí nghiệm và quan sát bởi gương phẳng trí thí nghiệm: các đặc điểm: - Đặt gương phẳng thẳng đứng trên + Ảnh giống vật mặt bàn nằm ngang. + Kích thước của ảnh so với vật. - Đặt trước gương một chiếc pin. + Khoảng cách từ ảnh đến - Làm thí nghiệm quan sát và nêu gương với khoảng cách từ vật tính chất ảnh ? đến gương. Làm thế nào để kiểm tra dự đoán ? Học sinh nêu phương án Giáo viên gợi ý thay gương phẳng bằng tấm kính phẳng trong, yêu Học sinh làm thí nghiệm cầu học sinh làm thí nghiệm ? Giáo viên hướng dẫn học sinh đưa màn chắn để hứng ảnh Học sinh hoàn thành kết luận.. Anh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Dùng pin thứ nhất đặt trước tấm Học sinh làm thí nghiệm dưới kính để thấy ảnh sự hứơng dẫn của giáo viên và Dùng pin thứ hai đặt vào vị trí viên rút ra kết luận. pin thứ nhất. Hãy trả lời kích thước của viên pin thứ hai? Đánh dấu vị trí ảnh của viên pin. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.. Hãy đo khoảng cách từ vật đến gương ?. 2. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng:. Hãy làm theo yêu cầu của C4. Học sinh đo khoảng cách từ ảnh Hãy so sánh khoảng cách từ vật đến gương.( bằng nhau) đến gương và khoảng cách từ ảnh Học sinh rút ra kết luận đến gương ? Và rút ra kết luận ? Hoạt động 3 (15’) : Giải thích sự tạo thành ảnh ảo bởi gương phẳng. Các tia sáng xuất phát từ. Học sinh lần lượt thực hiện các bước theo yêu cầu của giáo viên.. a) Vẽ ảnh S’ của S bằng cách vận dụng tính chất ảnh. b) Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI a) Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất và SK của ảnh qua gương phẳng. b) Vẽ hai tia phản xạ IR và KN c) Đánh dấu vị trí đặt mắt để nhìn ứng với hai tia tới SI và SK theo thấy S’ định luật phản xạ ánh sáng c) Kéo dài hai tia phản xạ gặp nhau tại S’.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. Điểm giao nhau của hai tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không ? Gọi học sinh học thông báo Sgk và hoàn thành kết luận ?. Mắt đặt trong khoảng IR và KN sẽ nhìn thấy S’ Không hứng được ảnh trên màn chắn vì tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’ Học sinh hoàn thành kết luận Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + dặn dò: * Vận dụng: C5: Hãy vẽ ảnh của mũi tên đặt C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc trứơc gương phẳng với mặt gương rồi lấy AH= HA’ A và BK=KB’ B. C6: C6: Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan ở đầu bài ? * Củng cố: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo Học sinh đọc sách giáo khoa bởi gương phẳng ? Gọi học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 5.1 đến 5.4 trang 7 sách bài tập - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành: “ thực hành vẽ ảnh và quan sát ảnh tạo bởi gương phẳng”.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 27-9-2011 Ngày dạy: 28-9-2011 BÀI 6 :THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH. CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. Tiết 6. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng Tập xác định vùng nhìn thấy của gương 2. Kỹ năng: Biết cách bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc vẽ hình chính xác II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: -1 gương phẳng có giá đỡ -1 bút chì, thước thẳng, thước chia độ Cá nhân: Chép sẳn mẫu báo cáo ra giấy III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH. Hoạt động 1(5’) : Kiểm tra * Kiểm tra - Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng ? - Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng ?. Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét. Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh. Hoạt động 2 (15’) : Tổ chức thực hành theo nhóm 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Gọi học sinh đọc C1 Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. Cho gương phẳng và một bút chì - Bố trí thí nghiệm a. Hãy tìm cách đặt bút chì trứơc - Vẽ lại vị trí của gương C1: gương để ảnh của nó tạo bởi gương và bút chì Đặt bút chì song song với kần lượt có tính chất sau đây: gương phẳn - Song song cùng chiều với vật -Ảnh song song cùng chiều - Cùng phương ngược chiều với vật với vật b. Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường hợp trên. Đặt bút chì vuông góc với gương phẳng. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh làm thí nghiệm, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. - Anh cùng phương ngược chiều với vật.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3 (20’) : Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng 2. Xác định vùng nhìn Gọi học sinh đọc sách giáo khoa thấy của gương: câu C2 Giáo viên hướng dẫn học sinh + Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định + Mắt có thể nhìn sang phải,học sinh khác đánh dấu + Mắt có thể nhìn sang trái, học Học sinh làm thí nghiệm theo sinh khác đánh dấu sự hướng dẫn của giáo viên Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo câu C3: C3: Vùng nhìn thấy của Từ từ di chuyển gương ra xa mắt Học sinh đánh dấu vùng quan gương sẽ giảm hơn. sát được Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm ? Học sinh làm thí nghiệm + Để gương ra xa + Đánh dấu vùng nhìn thấy Dùng hình vẽ để thực hiện C4 ? + So sánh với vùng quan sát C4: - Không nhìn thấy Giáo viên hứơng dẫn học sinh: trước điểm N vì không có tia - Xác định ảnh của N và M bằng phản xạ lọt vào mắt. tính chất đối xứng - Nhìn thấy điểm M vì có - Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy tia phản xạ lọt vào mắt. ảnh Học sinh thực hiện C4 và giải thích theo gợi ý của câu hỏi Hoạt động 4 (5’) : Củng cố + Nhận xét + Dặn dò -Giáo viên thu báo cáo thực hành. Học sinh nộp báo cáo. Giáo viên nhận xét vế thái độ ý thức Học sinh thu dọn lại dụng cụ của các nhóm, tinh thần của nhóm. kiểm tra lại dụng cụ Xem trước: “ Gương cầu lồi”.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 4-10-2011 Ngày dạy: 5-10-2011. BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI. Tiết 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi - Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước - Giải thích các ứng dụng của gương cầu lồi 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định tính chất ảnh của một vật qua gương cầu lồi 3. Thái độ: Biết vận dụng các phương án thí nghiệm đã làm để tìm ra phương pháp kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: gương xe máy, bình cầu,… Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 gương cầu lồi - 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi - 1 cây nến - 1 bao diêm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra: - Tính chất của gương phẳng ? -Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo ? - Sửa bài tập 5.4 sách bài tập Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh trả lời Học sinh klhác nhận xét. Học sinh sửa bài tập * Tổ chức tình huống: Giáo viên đưa cho học sinh một số Học sinh quan sát ảnh của vật: bình cầu, gương xe máy. mình trong gương và nêu Vậy ảnh một vật tạo bởi gương nhận xét cầu lồi có giống với ảnh một vật tạo bởi gương phẳng không ? Hoạt động 2 (15’) :Anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi 1. Anh của một vật tạo bởi -Hãy đọc sách giáo khoa và làm gương cầu lồi thí nghiệm theo nhóm như hình 7.1 C1: 1. Ảnh ảo vì không Bố trí thí nghiệm theo nhóm và hứng được trên màn chắn. làm thí nghiệm kiểm tra 2. Ảnh nhỏ hơn vật. -Giáo viên nêu phương án so sánh Ảnh của một vật tạo bởi ảnh của vật qua 2 gương.. Học sinh bố trí thí nghiệm có thể nêu dự đoán + Anh nhỏ hơn vật + Có thể là ảnh ảo Học sinh làm thí nghiệm: So sánh ảnh của 2 vật giống nhau đặt trước gương phẳng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> gương phẳng lớn hơn ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. KL: 1. ảo 2. quan sát được nhỏ Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo. Ảnh nhỏ hơn vật. và gương cầu lồi - Ảnh trong gương cầu lồi là ảnh Ảnh ảo gì ? Học sinh nhận xét được: Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt + Ảnh nhỏ hơn vật cây nến đang cháy sau đó đưa màn + Ảnh không hứng được trên chắn ra phía sau gương ở các vị trí màn chắn. Hoạt động 3 (15’) : Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi 2. Vùng nhìn thấy của -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu gương cầu lồi phương án xác định vùng nhìn Học sinh nêu các phương án thấy của gương. Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy không ? Nếu học sinh nêu phương án Học sinh trả lời giống như ở gương phẳng thì giáo viên hướng dẫn để học sinh đặt gương phẳng trước mặt cao hơn đỉnh đầu quan sát các bạn trong gương, xác định xem nhìn thấy Học sinh hoạt động nhóm Vùng nhìn thấy của gương bao nhiêu bạn? Rồi tại vị trí đó đặt làm thí nghiệm xác định vùng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan nhìn thấy của gương phẳng thấy của gương phẳng sát được nhiều hơn hay ít hơn ? và gương cầu lồi Gọi học sinh rút ra kết luận ? Học sinh hoàn thành kết luận Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + củng cố + Dặn dò * Vận dụng: Học sinh quan sát được Giáo viên hướng dẫn học sinh gương cầu lối ở xe ô tô và xe quan sát vùng nhìn thấy ở chỗ máy giúp người lái xe quan khuất qua gương phẳng và gương sát được vùng rộng hơn ở cầu lồi phía sau Hãy quan sát hình 7.4 và trả lời C4 * Củng cố: - Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi - So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gươn C4: chỗ đường gấp khúc có phẳng ? gương cầu lồi lớn giúp người * Dặn dò: lái xe nhìn thấy nhiều xe cộ - Về nhà làm bài tập: 7.1 đến 7.4 bị vật cản ở bên đường che trang 8 sách bài tập khuất tránh được tai nạn - Xem trước: “Gương cầu lõm” Học sinh trả lời Ngày soạn: 11-10-2011.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy. 12-10-2011. BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM. Tiết 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm - Nêu được tính chất ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm - Nêu tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kĩ thuật 2. Kỹ năng: - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm - Quan sát được tia sáng qua gương cầu lõm 3. Thái độ: Học sinh học tập nghiêm túc, làm việc đúng qui trình. -. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: 1 gương cầu lõm có giá thẳng đứng 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm 1 cây nến, diêm 1 gương lõm trong 1 màn chắn có giá di chuyển được 1 đèn pi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra: - Hãy nêu đặc điểm ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? Học sinh trả lời - Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương Học sinh khác nhận xét phẳng ? - Dùng gương cầu lồi có tác dụng gì trong ATGT.? * Tổ chức tình huống: Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. Vậy tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm ra sao?. Hoạt động 2 (15’) : Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm 1. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm:. -Giáo viên giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu Hãy đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. Học sinh đọc thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hãy nhận xét ảnh khi đặt gần gương và xa gương. - Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo - Ảnh lớn hơn vật. Hãy làm thí nghiệm để kiểm tra độ lớn của ảnh Làm thí nghiệm so sánh ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lõm. Học sinh làm thí nghiệm Vật đặt ở mọi vị trí trước gương phẳng + Gần gương +Xa gương Học sinh làm thí nghiệm kiểm tra. Học sinh ghi nhận kết quả rút ra kết luận Hoạt động 3 (15’) : Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.. Hãy đọc thí nghiệm và nêu phương án Giáo viên làm thí nghiệm. Học sinh đọc thí nghiệm Học sinh quan sát nhận xét. Giáo viên chiếu chùm tia tới song song học sinh quan sát đặc điểm của chùm tia phản xạ? Giáo viên mô tả hệ thống các chi tiết qua hình 8.3 Kết quả: Chiếu chùm tia tới song song thu được chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm C4: Học sinh nghiên cứu giải - Gương cầu lõm có tác thích dụng biến đổi một chùm tia Ang sáng mặt Trời chiếu ra tới phân kì thích hợp thành chùm tia tới song song do đó chùm tia phản xạ song song chùm phản xạ hội tụ tại vật làm vật nóng lên Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc thí nghiệm làm thí thí nghiệm nghiệm theo nhóm Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ Giáo viên giúp học sinh tự điều tại một điểm đến gương cầu khiển đèn để thu được chùm lõm thì phản xạ song song. phản xạ là chùm song song Hoạt động 4 (10’): vận dụng + củng cố + Dặn dò * Vận dụng: Giáo viên cho học sinh tìm hiểu Học sinh nêu được: cấu tạo của đèn pin - Pha đèn giống gương cầu lõm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bóng đèn đặt trước gương có thể di chuyển được C6: Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn nhìn rõ?. C7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay đèn cho bóng đèn đi ra xa hay lại gần gương ?. C6: Bóng đèn pin tạo chùm sáng phân kì tới gương cho chùm phản xạ song song nên tập trung ánh sáng đi xa mà vẫn nhì rõ.. Học sinh trả lời C7 * Củng cố: - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì? - Để vật ở vị trí nào trước gương Ảnh ảo lớn hơn vật cầu lõm thì có ảnh ảo ? - So sánh tính chất đó với gương phẳng? - Ánh sáng chiếu tới gương cầu Vật gần gương lõm phản xạ lại theo tính chất gì ? * Dặn dò: -Về nhà làm bài tập: 8.1 đến 8.3 trang 9 sách bài tập - Ôn tập chuẩn : Tổng kết chương I: “Quang học”. Ngày soạn: 18-10-2011.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày dạy: 19-10-2011. Tiết 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi 2. Kỹ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị: Bảng trò chơi ô chữ hình 9.3 sgk III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG. I. Tự kiểm tra. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1 (10’) : Ôn lại những kiến thức cơ bản Gọi học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi Học sinh lần lượt trả lời mà học sinh đã chuẩn bị từng câu hỏi ở phần tự Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận kiểm tra để nêu được kết quả đúng yêu cầu sữa chữa nếu cần. Học sinh tự sửa chữa nếu sai. II. Vận dụng: C1:. C2: Giống nhau: Ảnh ảo Khác nhau: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng, ảnh trong gương. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 2 (25’) : Vận dụng Gọi học sinh trả lời C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi 1 học sinh lên bảng Sau khi kiểm tra có thể hướng dẫn học sinh cách vẽ dựa trên tính chất ảnh Nếu học sinh lúng túng giáo viên hướng dẫn cho 1 học sinh trên bảng và học sinh dưới lớp làm theo các bước như giáo viên hướng dẫn. Giáo viên khắc sâu kiến thức và kĩ năng vẽ cho học sinh.. Học sinh làm việc cá nhân trả lời C1 Với phần a Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương gương phẳng có thể vẽ theo hai cách + Lấy S’1 đối xứng với S1 qua gương b. Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2 tương tự c. Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh - Gọi học sinh trả lời C2 S1 và S2 Giáo viên khắc sâu cho học sinh: Nếu Học sinh nêu điểm giống một người đứng trước ba cái gương: nhau: ảnh ảo gương cầu lồi, lõm, phẳng có đường + Ảnh quan sát được kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so trong gương phẳng bằng sánh độ lớn của ảnh đó kích thước của người + Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> phẳng nhỏ hơn trong gương cầu lõm. Gọi học sinh trả lời C3, trước hết yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào ?. hơn kích thước của người. + Ảnh ở gương cầu lõm lớn hơn kích thước của người Học sinh nêu được muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình. Ví dụ: ánh sáng từ An, Hải tới Thanh. C3: Những cặp nhìn thấy nhau: + An – Thanh + An – Hải + Thanh – Hải + Hải - Hà Hoạt động 3 (10’) : Tổ chức trò chơi ô chữ + Củng cố + Dặn dò III. Trò chơi ô chữ Giáo viên lần lượt đọc nội Mỗi tổ cử đại diện tham dung của các hàng ngang. gia trò chơi Trong 15 giây học sinh phải đoán từ tương ứng. V Ậ T S Á N G Trả lời đúng mỗi hàng Học sinh tính điểm tổng N G U Ồ N S Á N G ngang được 2 điểm cộng và xếp hạng cho Ả N H Ả O Tìm đúng từ hàng dọc nhóm mình N G Ô I S A O được 10 đ P H Á P T U Y Ế N B Ó N G T Ố I *Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị G Ư Ơ N G P H Ẳ N G kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 25-10-2011 Ngày dạy: 26-10-2011. Tiết 10. KIỂM TRA.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá kiến thức đã học ở chương I - Giải được các bài tập vận dụng và giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan - Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn đề - Học sinh: Học bài III. Lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Đề: I. Trắc nghiệm (3đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất: 1. Tìm câu sai? a. Nguồn sáng là những vật tự phát sáng . b. Khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì có thể nhìn thấy vật c. Ta nhận biết được ánh sáng khi c ó ánh sáng truyền vào mắt ta d. Vat sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó 2. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng: a. Góc phản xạ lớn hơn góc tới b. Góc phản xạ bằng góc tới c. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới d. Góc phản xạ bằng nữa góc tới 3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: a. Tia tới và pháp tuyến với gương b. Tia tới và đường vuông góc với tia tới c. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới d. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới. 4. Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng a. Vì mắt ta chiếu những tia sáng đến gương rồi quay trở lại chiếu sáng lên vật b. Vì có ánh sáng từ vật đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền đến mắt ta c. Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sao gương rồi truyền đến mắt ta d. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt 5. Anh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất sao: a. Là ảnh ảo bé hơn vật b. là ảnh ảo bằng vật c. Là ảnh thật bằng vật d. Là ảnh ảo lớn hơn vật 6. Anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất: a. Là ảnh thật bằng vật b. là ảnh ảo bằng vật c. Là ảnh ảo bé hơn vật d. Là ảnh thật bé hơn vật 7. Khi có nguyệt thực thì: a. Trái Đất bị mặt Trăng che khuất b. Mặt Trăng bị trái Đất che khuất c. Mặt Trăng không phát ra ánh sáng nữa d. Mặt Trời ngừng chiếu sáng lên mặt Trăng 8. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba cái gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo ảnh lớn nhất: a. Gương phẳng b. Gương cầu lõm c. Gương cầu lồi d. Không gương nào(ba gương cho ảnh ảo bằng nhau) 9. Giải thích vì sao trên ô tô để quan sát các vật phía sau mình người lái xe thường đặt trước mặt gương cầu lồi ? a. Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn nhiều vật trong gương hơn nhìn vào gương phẳng c. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật d. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng Câu 10: Nếu nhìn vào gương, thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là: a. Gương phẳng b. Gương cầu lồi c. Gương cầu lõm d. Cả A và B II. Tự luận:(7đ) 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: a. Trong thủy tinh trong suốt ánh sáng truyền theo đường…………. b. Ta nhìn thấy một vật khi có………………từ vật đến mắt ta c.Anh ảo của một vật tạo bởi gương có thể nhìn thấy nhưng không thể…………………………………….trên màn chắn d. Anh tạo bởi gương cầu lồi có thể nhìn thấy, nhưng không thể …………… trên màn chắn 2. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? .................................................................................................................................................. ......... ……………………………………………………………………………………………….. . ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………… 3. Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng a.Hãy vẽ tia phản xạ ứng với tia tới AI b Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng. A. B • I.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 25-10-10 Ngày soạn : 1-11-2011 Ngày dạy: 2-11-2011. Tiết 11. CHƯƠNG II: ÂM HỌC. BÀI 10: NGUỒN ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm - Nhận biết một số nguồn âm thường gặp trong đời sống - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống ,kèn,sáo ..v.v 2. Kỹ năng: Quan sát thí ngiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động 3. Thái độ: Yêu thích môn học Nắm v hiểu biết BVMT chống tiếng ồn II. Chuẩn bị: * Mỗi nhóm học sinh: - 1 sợi dây cao su mãnh - 1 dùi trống và trống, cốc thủy tinh, thìa - 1 âm thoa và búa cao su, 1 quả bóng bàn - 1 tờ giấy - 1 tờ lá chuối * Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Tổ chức tình huống học tập Giáo viên gọi học sinh đọc thông báo của chương và trả lời các câu Học sinh đọc thông báo hỏi: - Chương “Âm học” nghiên cứu Học sinh trả lời vấn đề cần những vấn đề gì ? nghiên cứu như sách giáo - Gọi học sinh đọc tình huống ở khoa đầu bài Học sinh đọc phần mở bài sách giáo khoa và nêu vấn đề: Âm thanh được tạo ra như thế nào ?. Hoạt động 2 (5’) : Nhận biết nguồn âm Gọi học sinh đọc C1, sau đó cả lớp I. Nhận biết nguồn âm giữ yên lặng trong 1 phút để trả lời Học sinh đọc sách giáo khoa C1 ? 1 phút giữ trật tự lắng nghe Giáo viên thông báo: Vật phát ra âm âm thanh và trả lời C1 Vật phát ra âm gọi là gọi là nguồn âm. nguồn âm Gọi học sinh nêu ví dụ về nguồn âm. Học sinh nêu ví dụ : kèn, trống,.. Hoạt động 3 (25’) : Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Đặc điểm của nguồn âm:. Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1 theo các bước: 1. Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ( dây ở vị trí cân bằng) 2. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó. - Vị trí cân bằng của sợi dây cao su là vị trí nào ? - Giáo viên hứơng dẫn học sinh làm thí nghiệm vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: - Dùng thìa gõ vào cốc thủy tinh quan sát hiện tượng và lắng nghe âm phát ra ?. Học sinh đọc các bước làm thí nghiệm.. Vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng Học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo các bước giáo viên hướng dẫn + Quan sát dây cao su rung động + Nghe được âm phát ra Học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. C4: Vật nào phát ra âm ? Vật đó có rung động không ? Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời. Nhận biết điều đó bằng cách nào ? Cốc thủy tinh phát ra âm và rung động. Khi phát ra âm các vật đều dao động. - Để học sinh dễ quan sát giáo viên thay cốc thuỷ tinh bằng trống và làm thí nghiệm tương tự Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm 3 Dùng búa gõ nhẹ vào nhánh âm thoa, lắng nghe và quan sát để trả lời câu hỏi C5: Âm thoa có dao động không? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa dao động ?. Học sinh nêu phương án nhận biết Học sinh quan sát nhận xét Học sinh hoạt động nhóm làm thí ngiệm 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chọn 1 trong những phương án đã nêu để làm thí nghiệm kiểm tra - Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận. Âm thoa dao động Học sinh nêu phương án + Sờ tay vào nhánh âm thoa thấy âm thoa dao động. + Đặt quả bóng cạnh âm thoa thấy quả bóng nảy ra Học sinh chọn phương án và làm thí nghiệm kiểm tra Học sinh hoàn thành kết luận. Hoạt động 4 (10’) :Vận dụng + Củng cố + Dặn dò * Vận dụng: C6: Tuỳ học sinh, có thể Gọi học sinh làm C6: Em hãy làm cuộn lá chuối thành kèn để cho tờ giấy hoặc lá chuối phát ra thổi âm ? Học sinh trả lời C7 + Đàn ghita thì dây đàn dao Tương tự cho học sinh trả lời C7: động phát ra âm. Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao + Trống thì mặt trống dao động phát ra âm trong 2 nhạc cụ mà động phát ra âm em biết ? Học sinh nêu phương án có thể dán giấy ở miệng lọ sẽ thấy giấy rung động. C8: Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột không khí dao động không ? C9 : Giáo viên hứơng dẫn về nhà học sinh làm Lấy 7 cái ly đổ vào đó mực nước khác nhau và gõ nhẹ sẽ nghe được âm khác nhau. * Củng cố: - Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? - Cho học sinh đọc mục “ Có thể em chưa biết” * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 10.1 đến 10.5 trang 10,11 sách bài tập - Chuẩn bị bài:” Độ cao của âm” Ngày soạn: 8-11-2011. Học sinh nghe giáo viên hứơng dẫn để về nhà thực hiện. Học sinh nêu : Có chung đặc điểm đều dao động Học sinh đọc : “Có thể em chưa biết” ,tìm hiểu m cao, m thấp.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày dạy: 9-11-2011. TIẾT: 12. ĐỘ CAO CỦA ÂM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được âm cao (bổng )có tần số lớn ,âm thấp (trầm)có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm,bổng là do tần số dao động của vật 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì - Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị: * Mỗi nhóm học sinh: - 1 một con lắc đơn chiều dài 20 cm - 1 con lắc đơn chiều dài 40 cm - đĩa phát âm - Nguồn điện 3 V - 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống * Kiểm tra: - Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? - Sửa bài tập 10.1 , 10.2 trong sách bài tập. Giáo viên nhận xét thống nhất cho điểm * Tổ chức tình huống học tập: Cây đàn bầu chỉ có một dây tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót ( âm bổng), lúc thì trầm xuống làm xao xuyến lòng người. Vậy nguyên nhân nào làm trầm, bổng khác nhau ?. Học sinh trả lời Học sinh khác lắng nghe và nêu nhận xét. Học sinh nêu dự đoán. Hoạt động 2 (15’) : Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số I. Dao động nhanh – chậm. Tần số. Giáo viên hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 11.1.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Học sinh đọc sách giáo khoa nhận dụng cụ và định hướng các bước làm thí nghiệm. Học sinh lắng nghe sự hướng Giáo viên hướng dẫn học sinh dẫn của giáo viên để biết thế cách xác định một dao động. Hướng dẫn học sinh xác định tần nào là 1 một dao động số dao động trong 1 giây. Từ đó tính tần số dao động trong 1 giây Cho nhóm học sinh làm thí Học sinh hoạt động nhóm làm nghiệm thí nghiệm Sau khi học sinh làm thí nghiệm Nhóm học sinh trình bày kết xong giáo viên cho nhóm học quả sinh lần lượt trình bày kết quả thí nghiệm Học sinh nhận xét kết quả của Giáo viên nhận xét kết quả của nhóm khác các nhóm - Gọi học sinh đọc thông báo - Số dao động trong 1 giây trong sách giáo khoa để trả lời tần gọi là tần số số là gì ? Học sinh đọc sách giáo khoa - Đơn vị: Héc Giáo viên thông báo đơn vị của và trả lời khái niệm tần số - Kí hiệu : Hz tần số, kí hiệu. - Tần số của con lắc a, b là bao Học sinh lần lượt tính tần số nhiêu ? dao động của con lắc a, b - Hãy so sánh tần số dao động của Học sinh so sánh tần số dao Dao động càng nhanh tần con lắc a và con lắc b rồi rút ra động của con lắc a, b và hoàn số dao động càng lớn nhận xét ? thành phần nhận xét. Hoạt động 3 (15’) : Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm II. Âm cao ( âm bổng) Âm thấp ( âm trầm). Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 Cố định đầu thước đàn hồi có chiều dài khác nhau. Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của thứơc cho chúng dao động Hãy quan sát kĩ thí nghiệm để trả lời C3 + Phần tự do của thước dài dao động…………âm phát ra…….. + Phần tự do của thước ngắn dao động……..âm phát ra……….. Giáo viên hứơng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3 Chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ trên đĩa quay trong 2 trường hợp: + Đĩa quay chậm + Đĩa quay nhanh. Học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. Học sinh làm thí nghiệm trong 2 trường hợp: + Phần tự do của thước dài + Phần tự do của thước ngắn Học sinh quan sát và rút ra nhận xét. C3 chậm - thấp.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Âm phát ra càng cao ( càng bổng) khi tần số dao động càng lớn. Âm phát ra càng thấp ( càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thay đổi vận tốc của đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. - Tương tự yêu cầu học sinh hoàn tnành C4. nhanh - cao. Học sinh làm thí nghiệm 3 theo sự hướng dẫn của giáo viên. Sau khi học sinh làm thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 gọi học sinh hoàn thành kết luận.. Học sinh hoàn thành C4 Học sinh hoàn thành kết luận Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò * Vận dụng: C5: Một vật dao động có tần số 50Hz và một vật khác có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ? Tương tự yêu cầu học sinh trả lời C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào ? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?. * Củng cố: - Âm cao, âm thấp phụ thuộc vào yếu tố nào ? Tần số là gì ? Đơn vị ? * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 11.1 đến 11.5 trang 12 sách bài tập - Xem trước bài “ Độ to của âm”. Ngày soạn15-11-2011. Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C5: + Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn. + Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn. C6: Dây căng nhiều thì âm cao tần số dao động lớn. Dây căng ít thì âm thấp tần số dao động nhỏ Học sinh hoạt động nhóm để trả lời C7.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày dạy: 16-11-2011. Tiết 13 ĐỘ TO CỦA ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm So sánh được âm to, âm nhỏ .Nêu được ví dụ 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm rút ra được : - Khái niệm biên độ dao động - Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị:Mỗi nhóm học sinh: - 1 trống + dùi1, giá thí nghiệm,1 con lắc bấc,1 lá thép mỏng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống * Kiểm tra: Tần số là gì ? Học sinh trả lời Đơn vị của tấn số ? Học sinh dưới lớp theo dõi Sữa bài tập 11.1 , 11.2 nhận xét sáchbàitập Giáo viên nhận xét thống nhất cho điểm * Tổ chức tình huống học tập: Một dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định ? Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ ? Hoạt động 2 (25’) : Nghiên cứu về biên độ dao động. Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra I.Âm to, âm nhỏ Biên độ dao động. Giáo viên gọi học sinh đọc thí nghiệm 1 Hãy cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ? Tiến hành thí nghiệm theo các bứơc - Cố định đầu thứơc thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20 cm trên mặt hộp gỗ - Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi buông tay cho nó dao động trong hai trường hợp: a. Đầu thước lệch nhiều b. Đầu thước lệch ít. Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận về kết quả thí. Cá nhân học sinh đọc sách giáo khoa nêu được dụng cụ gồm hộp gỗ và lá thép mỏng. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát, lắng nghe âm phát ra và ghi kết quả vào bảng 1 Học sinh trả lời C2, học sinh khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> nghiệm. Giáo viên thông báo về biên độ dao động. Gọi học sinh làm việc cá nhân trả lời C2 Giáo viên thống nhất kết quả Nếu em có cái trống và quả cầu bấc treo trên sợi dây hãy Học Âm phát ra càng to khi biên nêu phương án làm thí nghiệm sinh làm thí nghiệm theo độ dao động của nguồn âm kiểm tra ? nhóm, quan sát lắng nghe âm càng lớn Giáo viên cho các nhóm làm phát ra và nêu nhận xét. thí nghiệm kiểm tra + Gõ nhẹ: âm nhỏ nên quả Biên độ của quả bóng lớn bóng dao động với biên độ nhỏ ( nhỏ ) thì mặt trống dao động + Gõ mạnh: âm to nên quả như thế nào ? bóng dao động với biên độ Gọi học sinh hoàn thành C3 lớn. Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận Hoạt động 3 (5’): Tìm hiểu độ to của âm II. Độ to của một số âm:. Giáo viên cho học sinh đọc Học sinh đọc sách giáo khoa sách giáo khoa và trả lời câu Độ to đo bằng đơn vị Đềxiben Độ to của âm được đo bằng hỏi: (dB) đơn vị đêxiben - Đơn vị đo độ to của âm là Học sinh theo dõi Kí hiệu: dB gì ? Học sinh trả lời Giáo viên giới thiệu bảng 2 độ to của một số âm Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai ? Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để trả lời C4, C5, C6. C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoảng nào ? Giáo viên thông báo khoảng 70-80 dB * Củng cố: - Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ? - Đơn vị đo độ to của âm ? - Gọi học sinh đọc “ Có thể em chưa biết” *Dặn dò: - Về nhà học phần ghi nhớ. C4: Gảy mạnh thì âm to vì biên độ lớn Học sinh trả lời dựa vào bảng độ to của một số âm Học sinh trả lời.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Làm bài tập: 12.1 ; 12.2 ;12.3 ; 12.4 12.5 trang 13 sách bài tập - Xem trước “ Môi trường truyền âm”.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 22-11-2011 Ngày dạy: 23-11-2011. Tiết 14 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được âm truyền trong các chất rắn ,lỏng ,khí và không truyền trong chân không Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau 2. Kỹ năng:Làm được thí nghiệm để chứng tỏ âm truyền qua môi trường rắn, lỏng, khí 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, biết liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị:Mỗi nhóm học sinh: - 2 trống, 1 dùi trống, giá đỡ, 1 bình to đựng đầy nứơc - 1 nguồn âm vi mạch, 1 giá pin ,Tranh vẽ to hình 13.4 III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống * Kiểm tra: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc Học sinh trả lời vào nguồn âm như thế nào ? Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Sữa bài tập 12.1 ; 12.2 HS sữa bài tập lên bảng Giáo viên nhận xét thống nhất HS khác nhận xét cho điểm. * Tổ chức tình huống: Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? Hoạt động 2 (25’) : Nghiên cứu môi trường truyền âm I. Môi trường truyền âm Giáo viên cho nghiên cứu thí Học sinh nghiên cứu thí nghiệm nghiệm 1 sách giáo khoa chuẩn bị làm Giáo viên hướng dẫn học sinh việc nhóm cách làm thí nghiệm 1. - Khi gõ vào trống 1 quan sát Yêu cầu học sinh tiến hành thí thấy cả 2 quả cầu đều dao động nghiệm theo nhóm Giáo viên quan sát học sinh làm thí nghiệm hướng dẫn học sinh Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả thí nghiệm theo 2 câu C1, C2 - Cho học sinh làm thí nghiệm 2 quả cầu 1 dao động mạnh hơn sách giáo khoa quả cầu 2 Bố trí thí nghiệm như hình 13.2 chú ý bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ Cá nhân học sinh trả lời C1, C2 sao cho bạn đứng ( không nhìn bạn gõ ) không nghe thấy được Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí.. - Ở vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. trả lời C3 - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 nêu dụng cụ cần để làm thí nghiệm C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ? Giáo viên sử dụng hình vẽ hình 13.4 Giáo viên mô tả thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh làm thí nghiệm thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy được hiện tượng Bạn B đứng không nghe thấy tiếng gõ của bạn A. Bạn C áp tai vào bàn nghe thấy tiếng gõ. C3: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn Học sinh nêu dụng cụ thí nghiệm, học sinh làm thí nghiệm theo nhóm C4: Môi trường lỏng, khí Học sinh quan sát hình vẽ và lắng nghe Âm không truyền được trong chân không. Học sinh hoàn thành kết luận. Từ kết quả TN trên chứng tỏ điều gì ? Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận chung Hoạt động 3 (5’) : Vận tốc truyền âm II. Vận tốc truyền âm: Yêu cầu học sinh đọc thông báo Học sinh đọc thông báo Vận tốc truyền âm trong sách giáo khoa chất rắn lớn hơn trong - Trong môi trường nào âm Âm truyền nhanh nhất trong môi chất lỏng, trong chất lỏng truyền nhanh nhất ? trường rắn lớn hơn trong chất khí - Hãy so sánh vận tốc truyền âm - Vận tốc truyền âm trong không trong không khí, nước và thép ? khí nhỏ hơn nước, trong nước nhỏ hơn thép. Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò Yêu cầu học sinh làm việc cá C7: Nhờ môi trường không khí nhân trả lời C7, C8 C8: Tùy học sinh - Môi trường nào truyền âm? - Học bài, trả lời C9, C10 - Bài tập 13.1 đến 13.5 trang 14 sách bài tập - Đọc thêm “ Có thể em chưa biết: - Xem trước: “ Phản xạ âmTiếng vang”.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 29-11-2011 Ngày dạy: 30-11-2011. BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG. TIẾT 15 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả và giải thích một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm 2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ to hình 14.11 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm vi mạch,1 bình nước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống * Kiểm tra: Môi trường nào truyền được âm ? Học sinh trả lời Môi trường nào truyền âm tốt ? Sửa bài tập 13.1 Học sinh khác nhận xét Giáo viên nhận xét cho điểm * Tổ chức tình huống: Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kem theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm. Tại sao lại có tiếng sấm rền ? Hoạt động 2 (15’) :Tìm hiểu phản xạ âm và tiếng vang I. Phản xạ âm – Tiếng Gọi học sinh đọc sách giáo khoa và trả Học sinh trả lời : trong nhà, vang lời câu hỏi: trong giếng nước,…. - Em nghe tiếng vọng lại lời nói của Nghe được tiếng vang khi mình ở đâu ? âm dội lại đến tai chậm hơn - Trong nhà có nghe rõ tiếng nói vọng âm trực tiếp lại không ? C1: Nghe tiếng vang ở giếng - Tiếng vang có khi nào ? vì ta phân biệt được âm phát Âm dội lại khi gặp mặt Giáo viên thông báo âm phản xạ ra và âm phản xạ chắn gọi là âm phản xạ C1: Em đã từng nghe tiếng vang ở C2: Trong phòng kín ta nghe đâu ? Vì sao em nghe được tiếng vang được âm phát ra và âm phản đó ? xạ. Ngoài trời chỉ nghe được Tiếng vang là âm phản C2: Tại sao trong phòng kín ta thường âm phát ra. xạ nghe được cách âm nghe thấy âm to hơn khi nghe chính Học sinh trả lời trực tiếp một khoảng thời âm đó ở ngoài trời. Học sinh hoàn thành kết luận gian ít nhất là 1/15 giây Tương tự yêu cầu học sinh trả lời C3 Học sinh hoàn thành kết luận Hoạt động 3 (10’) : Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt- Vật phản xạ âm kém.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> II. Vật phản xạ âm tốtVật phản xạ âm kém: - Các vật có bề mặt nhẵn, cứng thì phản xạ âm tốt. - Các vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.. Gọi học sinh đọc mục II sách giáo khoa Giáo viên tiến hành TN với mặt phản xạ là tấm kính, tấm bìa + Vật nào phản xạ âm tốt ? + Vật nào phản xạ âm kém ?. Học sinh đọc sách giáo khoa. Yêu cầu vận dụng để trả lời C4 chọn ra Học sinh theo dõi và nêu kết vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm quả+ Tấm kính: phản xạ âm kém. tốt Tấm bìa: phản xạ âm kém + Vật mềm xốp, có bề mặt gồ ghề. C4: Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, đá hoa. Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo,…. Hoạt động 4 (15’) : Vận dụng + củng cố + dặn dò *Vận dụng: Cá nhân học sinh trả lời: - Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói Tiếng vang kéo dài làm âm và tiếng hát có nghe rõ không ? đến tai nghe không rõ. -Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng - Tường sần sùi, treo rèm vải vang kéo dài thì phải làm như thế dày nào ?- Cho học sinh tự giải thích và Học sinh làm C5 vào vở ghi câu trả lời cho câu hỏi C5 Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum lại có tác dụng gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời C7.Học sinh thường lấy s =v.t =1500 m/s .1s Giáo viên yêu cầu học sinh nói rõ “ t” C6: Hướng âm phản xạ từ là thời gian âm đi như thế nào? tay vào tai nên nghe rõ hơn. Rút ra thời gian âm đi từ mặt nước C7: s=v.t=1500.0,5=750 m xuống đáy biển là 0.5s - Với câu hỏi C8: giáo viên yêu cầu học sinh chọn và gải thích tại sao lại có hiện tượng đó ? * Củng cố: - Khi nào có âm phản xạ. Tiếng vang là gì ? - Vật nào phản xạ âm tốt phản xạ âm Học sinh trả lời kém ? Học sinh đọc “ Có thể em - Cho học sinh đọc mục “ Có thể em chưa biết” chưa biết” để trả lời Dơi có khả năng phát ra siêu Ở chương I ta biết muốn nhìn thấy 1 âm, nếu gặp vật cản, âm vật thì ánh sáng từ vật đó phải truyền phản xạ lại nên dơi tránh vào mắt ta. Vậy tại sao ban đêm dơi được chướng ngại vật vẫn bay được không bị đâm vào tường đá ?.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập 14.1 đến 14.6 tarng 15 sách bài tập - Xem trước “ Chống ô nhiễm tiếng ồn”.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 6-12-2011 Ngày dạy: 7-12-2011. Tiết 16. BÀI 15 :CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn - Nêu được và giải thích một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn - Kể tên một số vật liệu cách âm 2. Kỹ năng: Nắm được phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn 3. Thái độ: Biết liên hệ thực tế Chống tiếng ồn nhằm bảo vệ môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ to hình 15.1; 15.2; 15.3 sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra: - Tiếng vang xảy ra khi nào ? Học sinh trả lời - Thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém ? Nêu ví dụ ? Học sinh sửa bài tập Cho học sinh sửa bài tập 14.1; 14.2; 14.3 Giáo viên nhận xét thống nhất cho điểm * Tổ chức tình huống: Cuộc sống thiếu âm thanh thì thật buồn tẻ. Nếu tiếng động lớn và kéo dài sẽ ảnh hướng lớn đến sức khoẻ và đời sống của con người. Vậy cần phải làm thế nào ? Hoạt động 2 (10’) : Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn I. Nhận biết ô nhiễm tiếng Cho học sinh quan sát hình 15.1 ồn: 15.2 và 15.3 , cho biết tiếng ồn Học sinh quan sát hình thảo làm ảnh hưởng tới sức khoẻ như luận nhóm và trả lời thế Tiếng ồn gây ô nhiễm là nào ? tiếng ồn to và kéo dài làm Gọi học sinh vận dụng trả lời C2 ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. 15.2 15.1.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường hợp b, c: Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ nên phải chống ô nhiễm tiếng ồn 15.3 Hoạt động 3 (20’) : Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn II. Tìm hiểu biện pháp Gọi học sinh đọc thông tin sách Học sinh đọc thông tin chống ô nhiễm tiếng ồn: giáo khoa tìm hiểu biện pháp Nêu được 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ? + Cấm bóp còi gần bệnh viện + Xây tường chắn + Trồng cây xanh +Làm trần nhà bằng xốp Chống ô nhiễm tiếng ồn cần phải giảm độ to của tiếng ồn Học sinh trao đổi nhóm giải phát ra, ngăn chặn đường Hãy giải thích tại sao làm như thích truyền âm, làm cho âm vậy có thể chống ô nhiễm tiếng truyền theo hướng khác. ồn ? Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. Giáo viên hứơng dẫn học sinh trả lời theo các câu hỏi: + Tác động vào nguồn âm như Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền thế nào để giảm tiếng ồn ? + Cấm bóp còi + Làm thế nào để phân tán âm ? đến tai gọi là vật liệu cách + Trồng cây xanh + Làm thế nào để ngăn âm truyền + Xây tường chắn âm tới tai? Cho học sinh hoàn thành C4 Học sinh trả lời C4 Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + củng cố + Dặn dò * Vận dụng: - Biện pháp chống ô nhiễm - Vận dụng kiến thức trong bài để tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3 trả lời câu hỏi C5. Giáo viên gọi 1 + Máy khoang không làm vào số em nêu biện pháp của mình. giờ làm việc Trao đổi xem biện pháp nào thích + Chuyển chợ hoặc lớp học đi hợp. nơi khác. - Từ những biện pháp trên giáo + Xây tường ngăn giữa chợ và viên hướng dẫn học sinh có thái lớp học. độ đúng đắn hơn trong ý thức Học sinh nêu biện pháp: bảo vệ môi trường sống xung + Đề nghị mở nhỏ tránh giờ quanh, chống ô nhiễm tiếng ồn. nghỉ và học tập. + Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài Với câu C6 giáo viên có thể đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà người hàng xóm mở karaoke to và kéo dài. Em có biện pháp gì chống ô nhiễm tiếng ồn. * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 15.1 đến 15.6 trang 16,17 sách bài tập - Ôn tập chuẩn bị tiết thi học kì I.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 13-12-10 Ngày dạy: 14-12-10. Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I I Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá kiến thức đã truyền thụ - Đánh giá chất lượng của học sinh ở học kì I - Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Soạn đề kiểm tra học kì I + Học sinh: Ôn tập tốt III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra Giáo viên phát đề kiểm tra 3. Củng cố: Thu bài Kiểm tra số bài 4. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 13-12-2011 Ngày dạy:14-12-2011. Tiết 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ÂM HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về âm thanh 2. Kỹ năng : Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Bảng phụ “ Trò chơi ô chữ ” + Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi tự kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1 (10’) : Ôn lại kiến thức cơ bản I. Tự kiểm tra: Giáo viên cho học sinh hoạt Học sinh hoạt động nhóm trả 1. Sgk động nhóm lần lượt trả lời lời câu hỏi 2. Sgk những câu hỏi “Tự kiểm tra” 3. a, c, d 4. Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn. Giáo viên hướng dẫn học sinh Học sinh nhóm làm việc 5.D thảo luận sửa sai nếu có và 6.Sgk thống nhất câu trả lời Học sinh nhóm khác nhận xét 7. b,d 8. Một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải, xốp,…. Hoạt động 2 (25’) : Làm bài tập vận dụng II. Vận dụng: Yêu cầu học sinh thảo luận Học sinh thảo luận trả lời nhóm trả lời câu hỏi 1,2,3 câu 1,2, 3 Giáo viên hứơng dẫn học sinh 2.C trả lời câu 4 theo các ý sau: Học sinh khác nhận xét - Cấu tạo cơ bản của mũ nhà 4. Tiếng nói đã truyền từ miệng du hành ? người này qua không khí đến hai cái - Tại sao 2 nhà du hành không mũ và qua không khí đến tai người nói chuyện trực tiếp với nhau ? Học sinh thảo luận trong mũ kia. có không khí. Do đó âm - Khi chạm mũ thì nói chuyện truyền qua không khí, qua được . Vậy âm truyền qua môi mũ đến tai trường nào ?. 5. Ban đêm, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường gõ 6. A 7.- Xây tường chắn xung quanh. Câu 5: Phải yêu cầu học sinh Ngõ dài trả lời được là ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài để tạo ra tiếng vang Câu 7: Hãy xây dựng các biện Học sinh đưa ra biện pháp pháp chống tiếng ồn, giải thích của mình thảo luận biện được tại sao lại sử dụng biện pháp đó..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> bệnh viện pháp đó? - Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện Hoạt động 3 (10’) : Trò chơi ô chữ III. Trò chơi ô chữ Giáo viên giải thích trò chơi và hứơng dẫn các C H Â N K H Ô N G nhóm học sinh thực hiện S I Ê U Â M Giáo viên đặt câu hỏi T Â N S Ố Giáo viên nhân xét P H Ả N X Ạ Â M khen ngợi các nhóm. D A O Đ Ô N G T I Ế N G V A N G H Ạ Â M. Học sinh chọn hàng ngang Học sinh trả lời Sau khi học sinh trả lời 5 hàng ngang HS mới chọn từ hàng dọc.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 3-01-2012. Chương III: ĐIỆN HỌC. Ngày dạy 4-01-2012 Tiết 19. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh mô tả được hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh II. Chuẩn bị:Mỗi nhóm học sinh:Thước nhựa, mảnh nilông, mảnh len, một số vụn giấy - Quả cầu nhựa xốp, giá treo.Mảnh tôn, bút thử điện Bảng ghi kết quả III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Tổ chức tình huống học tập * Tổ chức tình huống học tập:- Học sinh quan sát tranh vẽ trang 47 Giáo viên gọi 2 học sinh mô tả Sgk mô tả nêu thêm ví dụ khác tình huống trong ảnh ở đầu học sinh đọc sách giáo khoa nêu chương III, nêu thêm các hiện mục tiêu cần đạt được trong chương tượng khác ? - Giáo viên gọi học sinh nêu mục tiêu của chương III. Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta tìm hiểu một trong các cách nhiễm điện cho vật là “ Nhiễm điện do cọ xát” - Vào những ngày trời hanh khô khi cởi áo ngoài bằng len hoặc Học sinh nêu được: khi cởi áo len dạ em đã từng thấy hiện tượng gì hoặc dạ trong tối thấy chớp sáng li ti ? và tiếng lách tách. Giáo viên thông báo hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét và đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Hoạt động 2 (15’) : Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác I. Vật nhiễm điện: Giáo viên gọi học sinh đọc thí Học sinh đọc sách giáo khoa nêu nghiệm, nêu các dụng cụ thí được dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm, khi học sinh tiến hành nghiệm thí nghiệm Giáo viên nhắc nhở học sinh các nhóm lưu ý cách cọ xát các vật (cọ xát mạnh nhiều lần theo một Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm chiều). Sau đó đưa lại gần vụn quan sát hiện tượng và ghi kết quả giấy để phát hiện hiện tượng xảy vào bảng ra rồi ghi kết quả vào bảng thí nghiệm. Từ kết quả thí nghiệm học sinh các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào Tham gia thảo luận nhóm chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống chỗ trống cho phù hợp. Có thể làm vật nhiễm Giáo viên hướng dẫn học sinh.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> điện bằng cách cọ xát thảo luận để đưa ra kết quả đúng Hoạt động 3(15’): phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện - Vì sao nhiều vật sao khi bị cọ Học sinh suy nghĩ phương án trả lời xát lại có thể hút các vật khác ? và nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kiểm tra với các Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm phương án học sinh đã nêu ra. chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, - Giáo viên hứơng dẫn học sinh thấy được: bóng đèn của bút thử làm thí nghiệm. Lưu ý kiểm tra điện sáng. mảnh tôn trước khi đặt vào mãnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện có sáng không ? Lưu ý cầm mảnh len cọ xát mãnh nhựa, thả mãnh tôn vào mãnh nhựa để cách điện với tay. - Giáo viên kiểm tra việc tiến hành của học sinh nếu hiện tượng xảy ra chưa đạt phải giải thích cho học sinh nguyên nhân. Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành Giáo viên thông báo các vật bị kết luận cọ xát có khả năng hút các vật Vật bị nhiễm điện ( vật khác hoặc làm sáng bóng đèn mang điện tích) có khả bút thử điện. Các vật đó gọi là năng hút các vật khác. vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn bài tập về nhà II. Vận dụng: * Vận dụng: C1: Lược cọ xát với tóc nên lược và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó lược Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm lần lượt trả lời hút tóc thẳng ra. C1, C2, C3 C2: Cánh quạt cọ xát vào không khí làm cánh quạt bị nhiễm điện. Mép Khi học sinh trả lời giáo viên kưu ý sửa chữa cho học sinh cánh quạt nhiễm điện nhiều hơn do cách sử dụng các thuận ngữ đó mép cánh quạt hút bụi nhiều chính xác nhất, bụi bá nhiều nhất. * Củng cố: - Có thể làm vật nhiễm điện Học sinh trả lời bằng cách nào ?Vật bị nhiễm điện có khả năng gì ? - Gọi học sinh đọc “ Có thể em Học sinh đọc sách giáo khoa chưa biết” * Dặn dò: - Về nhà học phần ghi nhớ - Làm bài tập 17.1 đến 17.3 trang 18 sách bài tập - Chuẩn bị: “ Hai loại điện tích”. Ngày soạn: 10-01-2012 Ngày dạy : 11-01-2012. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> TIẾT 20 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân. - Biết vật mang điện tích âm thừa electrôn, vật mang điện tích dương thiếu elctrôn. 2. Kỹ năng: làm được thí nghiệm về vật nhiễm điện do cọ xát 3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử * Mỗi nhóm học sinh: Hai mảnh nilông,1 bút chì gỗ,1 kẹp nhựa1mảnh len, 2 đũa nhụa có lỗ hổng ở giữa, 1 đũa thủy tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra: - Có thể làm vật nhiễm điện bằng Học sinh trả lời cách nào ?- Vật nhiễm điện có tính chất gì ? Học sinh khác nhận xét Giáo viên nhận xét thống nhất cho điểm * Tổ chức tình huống học tập: Hai vật nhiễm điện đặt gần nhau sẽ tương tác với nhau như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. Hoạt động 2 (10’) : Làm thí nghiệm tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực átc dụng giữa chúng. I. Hai loại điện - Gọi học sinh đoạc thí nghiệm 1 tìm Học sinh đọc thí nghiệm, các nhóm tích hiểu các dụng cụ cần thiết và cách nhận dụng cụ và làm thí nghiệm tiến hành thí nghiệm theo hứơng dẫn của giáo viên Gọi học sinh nêu cách tiến hành thí Học sinh nêu các bứơc làm thí nghiệm nghiệm Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm học sinh nêu hiện tượng cầm mảnh nilông lên và nêu hiện Trước khi cọ xát 2 mảnh nilông tượng ban đầu giữa hai mảnh nilông. không có hiện tượng gì Gọi học sinh khác nhận xét Giáo viên cho các chóm làm thí nghiệm như hình 18.1 Học sinh nhận xét Gọi đại diện nhóm giơ kẹp nilông của nhóm mình và nhận xét hiện Sau khi cọ xát 2 mảnh nilông đẩy tượng xảy ra. nhau Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Hai mảnh nilông cùng cọ xát vào mảnh len thì nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao ? - Với hai vật khác giống nhau hiện tượng có như vậy không ? Chúng ta tiến hành thí nghiệm 18.2 Gọi học sinh đọc chọn dụng cụ làm thí nghiệm 18.2 Các nhóm hoàn thành nhận xét. Hai vật giống nhau cùang cọ xát vào một vật thì nhiễm điện giống nhau Học sinh đọc sách giáo khoa và làm thí nghiệm. Các nhóm hoàn thành nhận xét Hoạt động 3(10’): Làm thí ngiệm phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại - Gọi học sinh đọc thí nghiệm 2 Học sinh đọc thí nghiệm 2, tiến chuẩn bị đồ dùng tiến hành thí hành thí nghiệm theo nhóm nghiệm. Lưu ý học sinh tiến hành thí nghiệm Học sinh quan sát hiện tượng xảy theo các bứơc: ra + Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa mũi nhọn đưa thanh thuỷ tinh lại gần nhiễm điện, không có hiện tượng gì xem có tương tác với nhau không ? xảy ra. + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa, quan sát xem có + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện và hiện tượng gì xảy ra ? hút đũa nhựa + Sau đó cọ xát thanh thuỷ tinh, đũa nhựa và mảnh len đặt lại gần xem có + Thanh thuỷ tinh và đũa nhựa hút hiện tượng gì xảy ra? nhau. - Hai vật mang điện tích cùng loại tác dụng với nhau như thế nào ? Mang học sinh trả lời điện tích khác loại tác dụng với nhau như thế nào ? Hoạt động 4 (5’): Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng - Có 2 loại điện Học sinh hoàn kết luận Học sinh hoàn thành kết luận tích là điện tích Giáo viên thông báo qui ước về điện Học sinh nhớ qui ước và vận dụng dương và điện tích tích. trả lời C1 âm. Yêu cầu vận dụng qui ước để trả lời C1: Cọ xát mãnh vải và thanh nhựa - Các vật nhiễm C1 đều nhiễm điện. điện cùng loại thì + Mãnh vải nhiễm điện dương đẩy nhau + Thanh nhựa nhiễm điện âm Hoạt động 5 (10’) : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử II. Sơ lược về cấu Giáo viên treo mô hình đơn giản về Học sinh quan sát mô hình nhận xét tạo nguyên tử: cấu tao nguyên tử các kí hiệu ghi trên mô hình. Giáo viên giới thiệu kí hiệu (+) là hạt Nguyên tử gồm hạt nhân, kí hiệu (-) là electrôn Học sinh đếm dấu (+) và (-) để nhân mang điện Gọi học sinh đếm số dấu (+) và dấu nhận biết nguyên tử trung hoà về dương và electrôn (-) ghi trên mô hình điện. mang điện âm Giáo viên thông báo electron có thể.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> chuyển động quanh chuyển dịch từ nguyên tử này sang hạt nhân nguyên tử khác, từ vật này sang vật Học sinh nêu sơ lược cấu tạo khác. nguyên tử Hoạt động 6 (5’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò * Vận dụng:Gọi học sinh lần lượt trả lời C2, C3, C4 C2: Trước khi cọ xát có phải trong C2: Trước khi cọ xát vật đều có mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích dương và điện tích âm. điện tích âm hay không ? Đó là hạt nhân và electrôn Nếu có thì điện tích này tồn tại ở dạng hạt nào cấu tạo nên vật ? C3: Tại sao trước khi cọ xát. Các vật C3: Trước khi cọ xát các vật chưa không hút các vụn giấy nhỏ ? nhiễm điện Hãy quan sát hình 18.5 và trả lời C4 Hãy trả lời câu hỏi khi nào vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm ? Học sinh trả lời * Củng cố: Các điện tích tương tác với nhau như thế nào ? Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử ? về nhà làm tập 18.1 đến 18.4 trang học sinh trả lời 19 SBT Chuẩn bị bài“Dòng điện nguồn điện ”.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 17-01-2012 Ngày dạy: 18-01-2012. Tiết 21 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện và nêu được dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng - Nhận biết được nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch kín gồm nguồn pin, bóng đèn công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 - Mỗi nhóm học sinh: + Một số loại pin thật+ 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len + 1 bút thử điện thông mạch + 1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối III : HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1(5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống * Kiểm tra: - Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật Học sinh trả lời mang điện ? - Thế nào là vật mang điện tích dương, vật mang điện tích âm. * Tổ chức tình huống: Các thiết bị điện hoạt động được khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ? Hoạt động 2(10’) :Tìm hiểu dòng điện là gì ? I. Dòng điện: Giáo viên treo tranh vẽ hình 19.1, Học sinh quan sát tranh vẽ , thảo lậun Gọi học sinh các nhóm quan sát nhóm điền từ thích hợp vào chỗ tranh vẽ. Tìm hiểu sự tương tự giữa trống. dòng điện với dòng nước. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C1 Học sinh nêu dự đoán: - Gọi học sinh trả lời C2, làm thí Cọ xát mạnh mảnh nhựa lần nữa. nghiệm 19.1. Kiểm tra khi bút thử Làm thí nghiệm kiểm chứng theo điện ngừng sáng làm thế nào để nhóm, hoàn thành nhận xét. đèn này lại sáng ? - Giáo viên thông báo dòng điện là gì ?Hãy nêu nhận biết dấu hiệu có Học sinh hoàn thành kết luận. dòng điện chạy qua các thiết bị điện. Giáo viên thông báo: Trong thực tế có thể cấm dây nối từ ổ điện đến.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.. thiết bị nhưng không có dòng điện chạy qua thiết bị thì em cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn điện và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện.Dòng điện là gì ?. Học sinh lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng điện Học sinh nêu khái niệm dòng điện. Hoạt động 3 (10’) : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng II. Nguồn điện: Giáo viên thông báo tác dụng của học sinh nắm được tác dụng của nguồn điện. nguồn điện. Nguồn điện có hai cực là cực Mỗi nguồn điện có hai cực: cực dương ( kí hiệu: +), cực âm ( kí dương, cực âm. hiệu: -)- Gọi học sinh nêu ví dụ về Mỗi nguồn điện nguồn điện trong thực tế - Học sinh nêu ví dụ về nguồn điện: đều có hai cực: cực - Gọi học sinh chỉ ra cực dương, pin, ăcquy,…… dương và cực âm. cực âm trên pin và ăcquy Hoạt động 4 (10’) : Mắc mạch điện đơn giản Dòng điện chạy - Mắc mạch điện đơn giản gồm trong mạch kín bao pin, bóng đèn pin, công tắc và dây gồm các thiết bị nối.Giáo viên treo tranh vẽ hình Học sinh mắc mạch điện theo nhóm, điện được nối liền 19.3, cho học sinh hoạt động nhóm đóng góp ý để tìm ra nguyên nhân với hai cực của mắc mạch điện như hình 19.3. Nếu mạch hở. nguồn điện bằng đèn không sáng phải thảo luận Học sinh mắc mạch điện đảm bảo dây điện. nhóm phát hiện chỗ hở mạch tìm đèn sáng. cách khắc phục. Học sinh nêu cách kiểm tra phát hiện - Giáo viên kiểm tra hoạt động của chỗ hở mạch chung cho toàn mạch các nhóm.Gọi 1, 2 học sinh nêu điện. cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng. Hoạt động 5 (10’) : Củng cố + Vận dụng + Dặn dò: * Vận dụng: Gọi học sinh lần lượt trả lời C4, C5, C6 Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5: Hãy kể tên năm dụng cụ hay thiết bị sử dụng nguồn điện là pin. C5: Đèn pin, radiô, máy tính bỏ túi, C6: Có nhiều xe đạp có một bộ đồng hồ, máy ảnh tự động,… phận là guồn điện gọi là đinamô tạo ra dòng điện để thắp sáng đèn. C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay của Hãy cho biết làm thế nào để nguồn nó tì sát vào vành xe đạp quay cho điện này hoạt động thắp sáng đèn. bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối * Củng cố:- Dòng điện là gì ? từ đinamô tới đèn không có chỗ hở - Nguồn điện dùng để làm gì? * Dặn dò: Học sinh trả lời - Về nhà làm bài tập 19.1 đấn 19.3 trang 20 trong sách bài tập - Chuẩn bị : “ Chất dẫn điện – Chất cách điện-Dòng điện trong kim.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> loại” Ngày soạn: 31-01-2011 Ngày dạy: 1-02-2012. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. TIẾT 22 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết vật dẫn điện, vật cách điện - Kể tên một số vật dẫn điện, vật liệu cách điện - Biết dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hứơng. 2. Kỹ năng: -Mắc mạch điện đơn giản - Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: hình vẽ 20.3, 20.4 sách giáo khoa - Mỗi nhóm học sinh: + 1 bóng đèn đui cài hoặc đui xoáy nối với phích cắm điện bằng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. +2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp. + 1 số vật liệu cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống * Kiểm tra - Dòng điện là gì ? học sinh trả lời - Sửa bài tập 19.1, 19.2 trang 20 học sinh làm bài tập sách bài tập * Tổ chức tình huống học tập: Dụng cụ sử dụng điện đều được chế tạo để đảm bảo an toàn. Vật dẫn điện, vật cách điện là gì ? Hoạt động 2 (15’) : Xác định chất dẫn điện và cách điện I Chất dẫn điện Gọi học sinh đọc mục I để trả lời câu và chất cách điện: hỏi: Học sinh đọc sách giáo khoa để nêu - Chất dẫn điện là - Chất dẫn điện là gì? chất dẫn điện, chất cách điện. chất cho dòng - Chất cách điện là gì? điện đi qua Giáo viên cho học sinh quan sát hình Học sinh trả lời C1 để tìm bộ phận - Chất cách điện là 20.1 hoặc bóng đèn thật để trả lờiC1 dẫn điện và bộ phận cách điện của chất không cho Giáo viên phân phối dụng cụ thí bóng đèn và phích cắm. dòng điện đi qua. nghiệm cho các nhóm làm thnghiệm tìm vật dẫn điện và vật cách điện. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm Giáo viên phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm làm thí nghiệm tìm vật dẫn điện và vật cách Học sinh nêu được: điện. + Nếu đèn sáng thì vật c6àn kiểm - Dấu hiệu nào để nhận biết vật cần tra là dẫn điện, nếu đèn không sáng kiểm tra là dẫn điện hay cách điện ? thì chứng tỏ vật cần kiểm tra cách Sau khi các nhóm đã làm thí nghiệm điện. xong yêu cầu các nhóm nêu kết quả Các nhóm nêu kết quả thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> thí nghiệm và thảo luận với cả lớp để chọn kết - Gọi học sinh nêu ví dụ về chất dẫn quả đúng. điện, chất cách điện. Ở điều kiện bình thường không khí là chất cách điện nhưng ở điều kiện đặc biệt không khí là chất dẫn điện. Hoạt động 3 (15’) : Tìm hiểu dòng điện trong kim loại II. Dòng điện Giáo viên cho thời gian 2 phút để trong kim loại: học sinh nhớ lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, sử dụng mô hình 18.4 : - Nguyên tử mất 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn thì gì? Tại sao ? phần còn lại của nguyên tử mang - Giáo viên thông báo về ê tự do. điện tích dương. Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô hình đơn giản của một dây kim loại khi chưa có dòng điện chạy qua. Gọi học sinh chỉ ra trên hình kí hiệu nào là biểu diễn êlectrôn tự do, kí hiệu Học sinh chỉ ra trên hình vẽ kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của êlectrôn tự do, phần còn lại của nguyên tử. nguyên tử mang điện tích dương. Giáo viên sử dụng mô hình 20.4 - Vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do này để chỉ chiều dịch chuyển Học sinh vẽ chiều mũi tên trên hình có hứơng của chúng. 20.4 - Giáo viên chốt lại kết luận khi có Dòng điện trong dòng điện trong kim loại êlectrôn kim loại là dòng không còn dịch chuyển tự do mà các êlectrôn tự do chuyển dời có hướng Học sinh hoàn thành kết luận dịch chuyển có hướng. Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + dặn dò: * Vận dụng: Gọi học sinh lần lượt trả lời C7, C8, Học sinh lần lượt trả trả lời C9 C7: Vật nào là vật dẫn điện. C7: B A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì C. Một đoạn dây nhựa D. Thanh thủy tinh. C8: Vật nào được sử dụng nhiều C8:C nhất:A. Sứ C. Nhựa B. Thủy tinh D. Cao su tương tự gọi học sinh trả lời C9 * Củng cố: C9: C - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Nêu ví dụ minh hoạ ? Học sinh trả lời * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 20.1 đến 20.3 trang 21 sách bài tập.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Chuẩn bị: “ Sơ đồ mạch điệnChiều dòng điện” Ngày soạn: 7-02-2012 Ngày dạy: 8-02-2012. Tiết 23 SƠ ĐỒ MẠCH DIỆN CHIỀU DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết vẽ đúng sơ đồ mạch điện đơn giản -Mắc đúng một mạch điện theo sơ đồ - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy và linh hoạt II. CHUẨN BỊ: -GV: Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện hình 21.1, 21. 2, 19.3 - HS: + 1 pin, 1 bóng đèn pin + 1 công tắc + 5 đoạn dây dẫn + 1 đèn pin ống tròn có lắp sẵn pin III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1 (5’): Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra: - Dòng điện là gì? HS trả lời - Nêu bản chát dòng điện trong kim loại? - Hãy mắc mạch điện như hình HS khác theo dõi và nhận xét 19.3 (GV treo bảng 19.3) * Tổ chức tình huống:Làm thế nào để vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 . Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản Hoạt động 2 (15’) : Sử dụng sơ đồ kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ I. Sơ đồ mạch điện: GV treo bảng kí hiệu một số bộ HS tìm hiểu và nhớ kí hiệu một số Mạch điện được mô phận của mạch điện. bộ phận mạch điện ngay tại lớp tả bằng sơ đồ và từ Vận dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch sơ đồ mạch điện để Hãy sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> có thể lắp mạch điện điện hình 19.3 HS vẽ lại sơ đồ mạch điện tương ứng Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện Hoạt động nhóm mắc mạch điện Hãy vẽ lại sơ đồ hình 19.3 bằng cách thay đổi vị trí các bộ phận Mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra đóng mạch để đảm bảo đèn sáng GV kiểm tra nhắc nhở các nhóm Hoạt động 3 (15’) : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện qui ước II. Chiều dòng Gọi học sinh đọc thông báo mục II HS đọc thông báo mục II. Trả lời điện: trả lời câu hỏi : câu hỏi của giáo viên Nêu qui ước chiều dòng điện? Chiều dòng điện là Trên sơ đồ mạch điện có sẵn trên chiều từ cực dương bảng, giáo viên giới thiệu cách HS theo dõi qua dây dẫn và các dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng dụng cụ điện tới điện trong sơ đồ mạch điện. cực âm của nguồn Hãy dùng mũi tên biểu diễn chiều điện dòng điện trong các sơ đồ mạch điện C4 Hoàn thành C4 Gọi 1 học sinh lên bảng biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ HS khác nhận xét mạch điện Nhớ lại kiến thức bài trước để so sánh chiều qui ước của dòng điện Hs nêu được ; Chiều dịch chuyển có với chiều dịch chuyển có hướng hướng của các êlectrôn tự do trong của các êlectrôn tự do trong dây kim loại chiều ngược với chiều qui dẫn kim loại. ước của dòng điện GV treo hình 20 .4 phóng to (trong hình đã vẽ mũi tên chỉ chiều dịch chuyễn của êlectrôn tự do được HS xác định từ trước) Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò GV treo hình 21.2 Yêu cầu các Thảo luận nhóm tìm hiểu cấu tạo nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt của đèn pin động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng C6 Hướng dẫn HS trả lời C6 a. Nguồn điện gồm. hai pin Đọc “có thể em chưa biết” Kí hiệu: * Dặn dò: BTVN: 21.1 21.3 SBT Cực dương lắp về phía đầu của đèn Chuẩn bị “Tác dụng nhiệt…” pin b. Sơ đồ:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 14-02-2012 Ngày dạy: 15-02-2012. Tiết 24 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn pin (đèn đây tóc), bóng đèn của bút thử điện bóng đèn điôt phát quang (đèn LED) 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản 3. Thái độ: Trung thực , hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - 1Ổn áp , 5 dây nối có vỏ bọc cách điện - 1 Công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh - 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ - Một số cầu chì như ở mạng điện gia đình * Học sinh: - 2 pin 1,5 V , giá lắp pin - 1 bóng đèn pin , công tắc - 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện - 1 bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 ( 7’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra : Gọi HS trả lời câu hỏi - Vẽ sở đồ mạch điện của đèn pin và Học sinh trả lời dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tác đóng - Nêu bản chất dòng điện trong kim loại Học sinh khác nhận xét - Nêu qui ước về chiều của dòng điện Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm * Tổ chức tình huống: - Khi có dòng điện trong mạch , ta có nhìn thấy các điện tích chuyển động không? Học sinh nêu được các dấu hiệu để.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng nhận biết có dòng điện chạy trong điện trong mạch? mạch Để biết có dòng điện trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng nhiệt của dòng điện. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tác dụng đó I. Tác dụng nhiệt:. - Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. I. Tác dụng phát sáng:. Hoạt động 2 (15’) : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện: Gọi hai học sinh lên bảng Hs nêu tên thiết bị dụng cụ dùng Học sinh khác ghi vào vở một số dụng trong thực tế khi có dòng điện chạy cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng qua bị đốt nóng như: bếp điện, bàn khi có dòng điện chạy qua là,… Hãy thảo luận kết kết quả ghi trên bảng Hs thảo luận (bổ sung nếu cần) Gọi học sinh đọc C2 Hoạt động nhóm mắc mạch điện hình 22.1 thảo luận câu Học sinh hoạt động nhóm mắc mạch trả lời điện và trả lời C2 a. Đèn sáng lên không? Nhận biết bằng cách nào? a. Đèn phát sáng khi nóng lên nhận biết bằng cách đặt tay gần đèn b. Bộ phận nào của đèn nóng mạnh và b. dây tóc nóng mạnh và phát sáng phát sáng ? c. Dây tóc bóng đèn làm bằng c. Tại sao dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram để không bị nóng chảy. Vonfram Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Nếu dụng cụ thí nghiệm có dây sắt. Khi có dòng điện chạy qua dây sắt có nóng lên không ? giáo viên làm thí nghiệm chung cho cả lớp hình 22.2 Học sinh quan sát và nêu kết quả thí Gọi học sinh hoàn thành kết luận. nghiệm. Dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của Học sinh hoàn thành kết luận một số chất và kết luận vừa nêu để trả C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì lời C4. 327oC dây chì nóng chảy và bị đứt nên mạch điện bị ngắt Giáo viên chốt lại về tác dụng của cầu chì trong mạch điện. Như vậy dòng điện chạy qua vật dẫn đều làm vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng đó là tac dụng nhiệt. Ta sẽ tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.. Hoạt động 3 ( 15’) : Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện: Giáo viên cho bóng đèn bút thử điện kết Học sinh quan sát đèn bút thử điện, hợp hình vã 22.3 và nêu nhận xét về hai nêu hai đầu dây bên trong bóng đèn.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng Đèn điốt phát quang chỉ cho d2ong điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.. đầu dây bên trong nó? - Giáo viên cấm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện . Cho học sinh quan sát hiện tượng. bút thử điện tách rời nhau Học sinh quan sát và hoàn thành kết luận vào vở.. Giáo viên giới thiệu đèn LED và thông báo tác dụng dụng phát sáng của đèn này. Cho học sinh quan sát đèn LED để nhận thấy hai bản kim loại to nhỏ khác nhau trong đèn LED. Sau đó mắc đèn LED vào mạch. Đảo ngược hai đầu dây đèn để nêu nhận xét khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn ?. Học sinh quan sát để nhận thấy hai bản kim loại to, nhỏ khác nhau.. Gọi học sinh hàon thành kết luận Giáo viên chốt lại kết luận. Học sinh hoàn thành kết luận.. Học sinh mắc đèn LED vào mạch theo nhóm sau đó đảo ngược hai đàu dây đèn để thây được chỉ cực dương của pin nối với bản kim loại nhỏ thì đèn LED mới sáng. Hoạt động 4 (8’) : Vận dụng + Củng cố + dặn dò * Vận dụng: Giáo viên cho học sinh trả lời C8,C9 Học sinh trả lời Gọi học sinh đọc “ Có thể em chưa biết” * Củng cố: - Dòng điện có những tác dụng nào ? Nêu cách nhận biết từng tác dụng đó? * Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 22.1 đến 22.3 trang 23 sách bài tập Chuẩn bị “ Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện”. C9: Khi đèn sáng bản kim loại nhỏ trong đèn LED được nối với cựac náo thì đó là cựac dương và cực còn lại là cựac âm Học sinh đọc sách giáo khoa Học sinh trả lời.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 24-02-2012 Ngày dạy: 25-02-2012. Tiết 25 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện - Nêu được biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm 3. Thái độ: Ham hiểu biết, có ý thức sủ dụng an toàn điện. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép - 1 chuông điện, 1 nguồn điện 6V - 1 acquy 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 - 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện - Tranh vẽ to hình 23.2 * Học sinh: - 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin 1,5 V lắp trên giá - 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện - 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra : - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22 - Sửa bài tập 22.1 , 22.3 Gọi học sinh khác nhận xét Giáo viên đánh giá cho điểm * Tổ chức tình huống: Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương III. Giáo viên đặt vấn đề : Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?. 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi HS khác chú ý theo dõi, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 2 (10’) : Tìm hiểu nam châm điện: I. Tác dụng từ: - Nhớ lại tính chất từ của nam châm đã học ở lớp 5. Hãy cho biết nam châm có Nam châm hút sắt thép. Mỗi nam tính chất gì? châm có hai cực - Giáo viên đưa ra một nam châm đã sơn màu đánh dấu cực. Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa của nam châm khác nhau ? - Khi đưa nam châm lại gần, các cực của HS quan sát và nhận biết được một nam châm tương tác với nhau thế nào ? trong hai cực của nam châm bị hút Đồng thời giáo viên làm thí nghiệm cho còn cực kia bị đẩy. học sinh quan sát - Giáo viên dùng mạch điện hình 23.1 giới thiệu về nam châm điện. Sau đó yêu Mắc mạch điện hình 23.1 khảo sát cầu học sinh mắc mạch điện hình 23.1 tính chất của nam châm theo nhóm để khảo sát tính chất của nam châm. - Khi ngắt hoặc đóng công tắc: đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, dây nhôm lại Khi ngắt công tắc: không có hiện gần cuộn dây xem có hiện tượng gì xảy tượng gì xảy ra ra ? Khi đóng công tắc: cuộn dây hút - Khi công tắc đóng đưa một trong hai đinh sắt cựac của nam châm lại gần xem có hiện tượng gì xảy ra? Một cực bị đẩy, một cực bị hút - Nếu đổi đầu cuộn dây hiện tượng xảy Dòng điện có ra như thế nào ? Cực hút trước bị hút nay bị đẩy tác dụng từ vì Giáo viên thông báo cuộn dây có lõi sắt có thể làm quay cho dòng điện chạy qua là nam châm kim nam châm. điện. Học sinh hoàn thành kết luận Hoạt động 3 (5’) : Tìm hiểu hoạt động của chuông điện: - Giáo viên mắc chuông điện và cho nó hoạt động HS quan sát tranh và nêu các bộ - Giáo viên treo tranh vẽ hình 23.2. Dựa phận của chuông điện vào tranh vẽ hãy chỉ ra những bộ phận HS các nhóm cho chuông điện hoạt cơ bản của chuông điện. động. HS trả lời C2, C3, C4 Cho học sinh trả lời lần lượt C2, C3, C4 GV thông báo hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Hoạt động 4 (10’) : Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. Tác dụng hóa học: Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.. GV giới thiệu dụng cụ và mắc mạch điện theo sơ đồ hình 23.3. Đóng mạch điện : - Than chì và dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện. - Vài phút sau ngắt công tắc cho HS quan sát thỏi than nối với cực âm của acquy Gọi HS hoàn thành kết luận. GV thông báo một số ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện trong thực tế.. HS theo dõi giáo viên làm thí nghiệm Than chì và dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện Thỏi than nối với cực âm có màu đỏ nhạt. Hoạt động 5 (10’): Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện III. Tác dụng Giáo viên nêu câu hỏi: Nếu sơ ý để sinh lí: điện giật có thể làm chết người. Điện giật là gì? Gọi HS đọc phần III sách HS đọc sách giáo khoa và trả lời câu giáo khoa và trả lời câu hỏi: hỏi của giáo viên - Dòng điện chạy qua cơ thể người có Dòng điện có hại hay có lợi ? Dòng điện trong gia đình trực tiếp tác dụng sinh lí - Dòng điện trong gia đình trực tiếp qua cơ thể người gây điện giật nguy khi đi qua cơ thể qua cơ thể người có hại gì ? hiểm đến tính mạng người và động GV lưu ý HS không được tự mình vật. chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. Hoạt động 6 (5’) : Củng cố, vận dụng, hướng dẫn bài tập về nhà - Gọi 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. Cá nhân hoàn thành C7, C8 - Vận dụng trả lời C7, C8. C7:C Về nhà: C8: D + Học thuộc bài + Đọc phần “ Có thể em chưa biết” + Làm bài tập 23.1 đến 23.4 trang 24 SBT + Chuẩn bị: “ Ôn tập”.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 17 – 04 - 2012 Ngày dạy: 18 – 04 - 2012. Tiết 33. TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập những kiến thức đã truyền thụ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trả lời và giải được các bài tập định tính. 3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập * Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1 (22’) : Ôn lại những kiến thức cơ bản I. Tự kiểm tra: Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi: 1. Vật nhiễm điện do cọ xát 1. Đặt một câu với các từ: cọ HS lần lượt trả lời câu hỏi của 2. Có hai loại điện tích là xát, nhiễm điện, giáo viên điện tích dương và điện tích 2. Có những loại điện tích nào ? âm. Điện tích cùng loại đẩy Các điện tích nào hút nhau ? nhau, khác loại thì hút nhau Loại điện tích nào đẩy nhau ? 3. Vật nhiễm điện dương 3. Đặt câu với cụm từ: vật khi mất êlectron. Vật nhiễm nhiễm điện dương, vật nhiễm HS chọn cụm từ thích hợp để điện âm khi nhận thêm điện âm, nhận thêm êectron, đặt câu êlectron mất bớt êlectron. 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a. Dòng điện là 4. a. Dòng điện là dòng các dòng…………..có hướng HS chọn từ điền vào chỗ trống điện tích dịch chuyển có b. Dòng điện trong kim loại là hướng dòng…………có hướng b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự 5. Vật liệu nào sau đây là vật do dịch chuyển có hướng dẫn điện: 5d a. Mảnh sứ b. Mảnh nhựa HS chọn câu đúng c. Không khí d. Dây đồng. 6. Các tác dụng của dòng điện: - Tác dụng nhiệt. 6. Hãy kể các tác dụng của dòng HS kể 5 tác dụng của dòng điện điện Cho HS trả lời các câu hỏi đã nêu GV sửa chữa cho HS nếu HS.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Tác dụng phát sáng - Tác dụng từ - Tác dụng hóa học - Tác dụng sinh lí. làm sai GV chốt lại những kiến thức cơ bản. Hoạt động 2 (20’) : Làm bài tập vận dụng II. Vận dụng: Hãy nối cột A với cột B thành nội dung đúng: Câu 1: Cột A: Cột B: 1E 1. Tác dụng sinh lí A. Bóng đèn bút thử điện sáng 2D 2. Tác dụng nhiệt B. Mạ điện 3B 3. Tác dụng hóa học C. Chuông điện kêu 4A 4. Tác dụng phát sáng D. Dây tóc bóng đèn phát sáng 5C 5. Tác dụng từ E. Cơ co giật GV chép đề lên bảng gọi học HS lần lượt nối các câu ở cột A sinh trả lời và cột B thành nội dung đúng Câu 2: Gọi HS khác nhân xét HS khác nhận xét Mảnh nilông bị nhiễm điện - Cọ xát mảnh nilông bằng một âm do nhận thêm êlectron. miếng len, cho rằng mảnh Miếng len bị mất bớt nilông bị nhiễm điện âm. Khi êlectron nên thiếu êlectron. đó vật nào trong hai vật này HS vận dụng kiến thức trả lời nhận thêm êlectron, vật nào mất câu hỏi bớt êlectron? Câu 3: Sơ đồ mạch điện - Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện 1 pin, 1 bóng đèn, 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ dây dẫn, công tắc đóng. Vẽ HS khác vẽ vào vở chiều của dòng điện Hoạt động 3 (3’) :Củng cố + Dặn dò: - Củng cố từng phần HS ôn tập - Chuẩn bị :kiểm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 28-03-2012 Ngày dạy: 29-03-2012. Tiết 26 KIỂM TRA I Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá kiến thức đã truyền thụ - Đánh giá chất lượng của học sinh - Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Soạn đề kiểm tra + Học sinh: Ôn tập tốt III. Hoạt động dạy và học: 5. Ổn định: 6. Kiểm tra Giáo viên phát đề kiểm tra 7. Củng cố: Thu bài Kiểm tra số bài 8. Dặn dò: Xem trước “Cường độ dòng điện ”.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 3-03-2012 Ngày dạy: 4-03-2012. Tiết 27 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe - Sử dụng Ampe kế để đo cường độ dòng điện 2. Kỹ năng: Mắc được mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: Trung thực, hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm 2 pin, bóng đèn pin, biến trở, ampe kế, vôn kế, dây dẫn, công tắc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra : 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Nêu các tác dụng của dòng điện. HS khác chú ý theo dõi, nhận xét. * Tổ chức tình huống: - GV mắc sơ đồ mạch điện hình 24.1. Hỏi: bóng đèn dây tóc hoạt HS quan sát đèn lúc sáng mạnh lúc động dựa vào tác dụng nào ? sáng yếu GV di chuyển biến trở cho HS quan sát độ sáng của đèn Bóng đèn lúc sáng mạnh lúc sáng yếu. Vậy đèn sáng mạnh hay yếu là dựa vào đâu ? Hoạt động 2 (10’) : Tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện: I.Cường độ dòng điện:: GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Dòng điện càng mạnh hình 24.1 thì cuờng độ dòng điện Thông báo cho HS: ampe kế là càng lớn dụng cụ đo cường độ dòng điện. - Kí hiệu: I Biến trở là dụng cụ dùng để thay - Đơn vị: Ampe. Kí đổi cường độ dòng điện trong hiệu: A mạch. HS quan sát số chỉ của ampe kế GV làm TN dịch chuyển con chạy tương ứng khi đèn sáng mạnh, của biến trở để thay đổi độ sáng sáng yếu để hoàn thành nhận xét của đèn. Gọi HS hoàn thành nhận xét. GV thông báo về cường độ dòng.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> điện, kí hiệu, đơn vị Hoạt động 3 (10’) Tìm hiểu về Ampe kế: II. Ampe kế: GV đưa ra hai dụng cụ Ampe kế và Ampe kế là dụng cụ Vôn kế. Giáo viên giới thiệu Ampe dùng để đo cường độ kế. dòng điện. Điểm nào trên mặt dụng cụ giúp ta HS quan sát mặt Ampe kế để nêu nhận biết Ampe kế và dụng cụ đo đặc điểm phân biệt Ampe kế với khác. dụng cụ đo điện khác. Hãy hoạt động nhóm để tìm GHĐ a. GHĐ: 100 mA và ĐCNN của Ampe kế nhóm mình ĐCNN: 10 mA và tìm hiểu một số đặc điểm của b. GHĐ: 6 A ampe kế theo trình tự mục b, c, d ĐCNN: 0.5 A - Mỗi ampe kế có mấy chốt ? Có hai chốt (+) và (-) GV chốt lại kết luận đúng HS nhận xét chốt của ampe kế cụ thể của nhóm mình Hoạt động 4 (13’) : Mắc Ampe kế để xác định cường độ dòng điện: Giáo viên giới thiệu kí hiệu của HS vẽ sơ đồ mạch điện ampe kế A Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 GV treo bảng 2 và hỏi: Ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo HS trả lời dụng cụ nào trong nhóm 2 ? Hãy mắc sơ đồ mạch điện hình 24.3 với nguồn điện 1 pin và nguồn HS hoạt động nhóm điện 2 pin Hãy hoàn thành nhận xét. Hoạt động 5 (7’) : Củng cố + Vận dụng + Hướng dẫn bài tập về nhà - Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ nào ? - Đơn vị đo cường độ dòng điện ? HS trả lời Trả lời câu hỏi C3, C4, C5 C3: a. 175 mA b. 380 mA c. 1,250 A Cho HS đọc :Có thể em chưa biết d. 0,280 A Về nhà làm bài tập 24.1 đến 24.6 HS đọc Sgk SBT Xem trước : Hiệu điện thế.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 13-03-2012 Ngày dạy: 14-03-2012. Tiết 28 HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết được giữa hai cực của nguồn điện tồn tại một hiệu điện thế. Biết đơn vị hiệu điện thế là Vôn. Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ Vẽ sơ đồ mạch điện 3. Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh II. CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm HS: - 2 pin, một vôn kế GHĐ 3 V trở lên, 1 bóng đèn - 1 ampe kế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. * Cả lớp: Một số loại pin, tranh phóng to hình 25.2, hình 25.3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra : - Cường độ dòng điện được kí hiệu như thế nào ? Đơn vị đo ? - Ampe kế dùng để làm gì ? * Tổ chức tình huống: Nguồn điện có tác dụng gì ? Nam: Ông bán cho cháu một chiếc pin . Người bán hàng: Cháu cần pin tròn hay pin vuông. Loại mấy Vôn ? Vậy Vôn là gì ?. 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi HS khác chú ý theo dõi, nhận xét. HS trả lời. Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế: I. Hiệu điện thế: Giáo viên thông báo Nguồn điện tạo ra giữa giữa hai cực của nguồn Hiệu điện thế kí hiệu U hai cực của nó một hiệu điện có một hiệu điện Đơn vị V.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> điện thế Kí hiệu: U, đơn vị: Vôn Kí hiệu: V Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn ( mV) hoặc kílôvôn (KV) 1 mV= 0.001 V, 1KV= 1000V. thế Giáo viên thông báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế Hãy trả lời C1 ? Giáo viên giới thiệu thêm dụng cụ như ổn áp, máy biến thế. Hoạt động 3: Tìm hiểu Vôn kế: II. Vôn kế: Giáo viên thông báo Vôn kế là dụng cụ để vôn kế là dụng cụ để đo đo hiệu điện thế hiệu điện thế. Hãy quan sát vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế ? Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở hình 25.2. HS trả lời C1 + pin tròn : 1,5 V + ăcquy xe máy 6V hoặc 12V + giữa hai cực của ổ lấy điện 220V. HS quan sát vôn kế tìm hiểu nhận biết đặc điểm của vôn kế. + Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V + Có hai chốt (+ ) và(-) Hình 25.2 a GHĐ: 300V ĐCNN: 50V Hình 25.2 b GHĐ: 20V ĐCNN: 2.5V Vôn kế hình 25.2 a, b dùng kim chỉ thị và hình 25.2 c hiện số. Hãy cho biết vôn kế nào dùng kim chỉ thị, vôn kế nào hiện số ? Hoạt động 4 (10’) : Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở III. Đo hiệu điện thế Giáo viên nêu kí hiệu giữa hai cực của của Vôn kế V nguồn điện khi mạch hở: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 Với nguồn điện 1 pin Số ghi trên mỗi nguồn trên hình vẽ vôn kế của điện là giá trị của hiệu nhóm em có thích hợp điện thế giữa hai cực để đo hiệu điện thế của nó khi chưa mắc giữa hai cực của nguồn vào mạch điện điện không ? Tại sao ? Mắc mạch điện hình 25.3 với nguồn điện 1 pin. Sau đó thay bằng. HS vẽ sơ đồ mạch điện HS khác chú ý theo dõi HS dựa vào GHĐ vôn kế của nhóm mình trả lời câu hỏi của giáo viên HS ghi số chỉ của Vôn kế vào bảng 2 và rút ra kết luận.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> nguồn điện 2 pin ghi kết quả vào bảng 2. GV giới thiệu thêm về đồng hồ vạn năng ở chức năng đo hiệu điện thế Hoạt động 5 (10’) : Củng cố – Vận dụng - Đơn vị đo hiệu điện HS trả lời thế ? Kí hiệu ? Dụng cụ đo ? Làm C4, C5 HS làm C4, C5 - Đọc “ Có thể em chưa biết” - Về nhà làm bài tập: 25.1 đến 25.3 trang 26 - Xem trước : “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện ”. Ngày soạn: 20-03-2012 Ngày dạy: 21-03-2012. Tiết 29 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thuờng khi sử dụng với hiệu điện thế định mức 2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện II. CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm HS: - 2 pin, một vôn kế GHĐ 3 V trở lên, 1 bóng đèn - 1 ampe kế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động (5’) 1: Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra : - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? - Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ? 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Tổ chức tình huống: HS khác chú ý theo dõi, nhận xét. - Giáo viên đưa ra bóng đèn dây tóc trên đó có ghi hiệu điện thế định HS quan sát mức 220V. - Hãy đọc số Vôn ghi trên bóng đèn và cho biết ý nghĩa của con số đó HS trả lới Hoạt động 2 (25’) : Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn: I. Hiệu điện thế giữa hai Hãy hoạt động nhóm làm thí HS làm việc nhóm và trả lời C1 đầu bóng đèn: nghiệm 1, quan sát số chỉ của vôn - Trong mạch kín hiệu kế và trả lời C1. điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện Hãy làm thí nghiệm 2 chạy qua bóng đèn đó. GV HD giúp đỡ các nhóm học sinh HS làm thí nghiệm 2 - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế Cho học sinh thảo luận trả lời C3 giữa hai đầu bóng đèn Cho học sinh đọc thông báo Sgk và càng lớn thì dòng điện trả lời câu hỏi: chạy qua bóng đèn đó có + Nêu ý nghĩa số vôn ghi trên dụng + Số vôn cho biết hiệu điện thế cường độ càng lớn. cụ dùng điện ? định mức của dụng cụ đó - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết + Hãy làm việc nhóm trả lời C4. C4: Đèn ghi 2.5V, phải mắc đèn hiệu điện thế định mức để vào hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc dụng cụ đó hoạt động GV chốt lại kết luận cho HS ghi bài bằng 2.5V để nó không bị hỏng bình thường. Hoạt động 3 (5’) : Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước: II. Sự tương tự giữa Hãy thảo luận nhóm và trả lời C5 HS hoạt động nhóm và trả lời C5: hiệu điện thế và sự a. Khi có sự chênh lệch mức nước a. Khi có sự chênh lệch mức nước chênh lệch mức nước giữa hai điểm A, B thì có ……… giữa hai điểm A, B thì có dòng chảy từ A đến B nứơc chảy từ A đến B b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có ………chạy qua bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. bóng đèn. c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như lệch mức nước tương tự như hiệu …….tạo ra dòng điện điện thế tạo ra dòng điện GV chốt lại kết luận Hoạt động 4 (10’) : Củng cố – Vận dụng – dặn dò: Hãy hoạt động nhóm trả lời câu hỏi HS hoạt động nhóm trả lời C6, C8 C6, C8 Đọc : “ Có thể em chưa biết” HS đọc Sgk - Về nhà làm bài tập 26.1 đến 26.3 và trả lời C7 - Viết sẳn mẫu báo cáo thực hành bài : Đo cường độ dòng điện và HS viết sẳn mẫu báo cáo. hiệu điện thế đối với mạch nối tiếp.
<span class='text_page_counter'>(75)</span>
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: 27-03-2012 Ngày dạy: 28-03-2012. Tiết 30 THỰC HÀNH - ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn 2. Kỹ năng: Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp hai bóng đèn 3. Thái độ: Có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm HS: - 2 pin, một vôn kế GHĐ 3 V trở lên, 2 bóng đèn cùng loại - 1 ampe kế, 1 công tắc 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. Mỗi HS chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện , công tắc, bóng đèn, ampe kế HS vẽ sơ đồ mạch điện dùng đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế ? - Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện phải chọn và Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp và mắc ampe kế như thế nào ? mắc nối tiếp với dụng cụ cần đo. Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp và mắc - Khi sử dụng vôn kế để đo cường song song với dụng cụ cần đo. độ dòng điện phải chọn và mắc như thế nào ? GV mắc mạch điện hình 27.1 a và giới thiệu mạch mắc nối tiếp. Vậy cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp có đặc điểm gì ?. I. Mắc nối tiếp hai bóng đèn:. Hoạt động 2 (10’) :Mắc nối tiếp hai bóng đèn: Các nhóm hãy chọn dụng cụ và mắc mạch điện như hình 27.1 a HS mắc mạch điện theo nhóm và vẽ sơ Sau đó vẽ sơ đồ mạch điện vào vở. đồ mạch điện vào vở GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ đồ Gọi 1, 2 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Đ1. Đ2. Hoạt động 3 (10’) : Đo cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp: II. Đo cường độ dòng GV HD HS mắc ampe kế ở vị trí 1, điện trong mạch mắc đóng công tắc 3 lần ghi 3 giá trị lấy HS hoạt động nhóm nối tiếp: giá trị trung bình ghi giá trị I vào mẫu báo cáo Tương tự mắc ampe kế vào vị trí 2,3 ghi giá trị vào mẫu báo cáo. HS hoạt động nhóm GV treo bảng phụ bảng kết quả và Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng gọi HS các nhóm lên điền kết quả Trong mạch mắc nối vào bảng 1 HS rút ra kết luận tiếp cường độ dòng GV hướng dẫn học sinh thảo luận điện bằng nhau tại các chung để có nhận xét đúng vị trí khác nhau của mạch Hoạt động 4 (10’) : Đo hiệu điện thế với đoạn mạch nối tiếp III. Đo hiệu điện thế Hãy quan sát hình 27.2 hãy cho HS quan sát hình và cho biết hiệu điện trong mạch nối tiếp: biết vôn kế dùng đo hiệu điện thế thế được đo giữa hai đầu đèn 1 giữa hai đầu đèn nào ? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 Mắc mạch điện đo hiệu điện thế U1, U2, UMN GV quan sát nhắc nhở HS GV HD HS thảo luận rút ra nhận xét.. HS vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo. HS làm thí nghiệm. Trong mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng HS hoàn thành kết luận tổng hiệu điện thế thành phần. Hoạt động 5 (8’) : Củng cố nhận xét đánh giá công việc của học sinh - Hãy nêu đặc điểm của cường độ HS ghi nhớ đặc điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mạch nối tiếp. nối tiếp GV nhận xét thái độ làm việc của các nhóm, đánh giá kết quả Hãy nộp báo cáo thực hành -Về nhà làm bài tập 27.3, 27.4 HS nộp báo cáo - Chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo bài 28 HS thực hiện theo yêu cầu của GV vào vở Ngày soạn: 7-04-2011 Ngày dạy: 08-04-2011.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 31 THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết mắc song song hai bóng đèn 2. Kỹ năng: Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch mắc song song hai bóng đèn 3. Thái độ: Có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm HS: - 2 pin, một vôn kế GHĐ 3V trở lên, 2 bóng đèn cùng loại - 1 ampe kế, 1 công tắc 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. Mỗi HS chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống - GV trả cho HS bài báo coá của tiết thực hành trứơc và nậhn xét đánh giá chung. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trả lời học sinh trong bài này bằng cách gọi HS trả lời câu hỏi ở mục 1 của HS khác nhận xét, bổ sung. mẫu báo cáo. GV đánh giá phần chuẩn bị của HS Vậy cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc song song có đặc điểm gì ? Hoạt động 2(10’) :Tìm hiểu và mắc mạch điện song song hai bóng đèn: I. Mắc hai bóng đèn: Hãy quan sát hình 28.1 a nhận xét hai HS quan sát hình vẽ bóng đèn mắc song song GV chỉ rõ mạch chính mạch rẽ cho học sinh quan sát Hãy mắc sơ đồ mạch điện 28.1 a HS hoạt động nhóm - Tháo một bóng đèn, đóng công tắc Trong mạch điện gia đình thường quan sát độ sáng của đèn còn lại nêu sử dụng cách mắc song song nhận xét. Gọi HS nêu ví dụ về mạch điện trong thực tế Hoạt động 3 (8’) : Đo hiệu điện thế với mạch điện mắc song song: 2. Đo hiệu điện thế với mạch Mắc vôn kế vào mạch tại vị trí 1, 2 HS hoạt động nhóm mắc vôn kế để điện mắc song song: và 3, 4 để đo hiệu điện thế ghi kết đo hiệu điện thế ghi kết quả vào quả vào bảng. mẫu báo cáo Hiệu điện thế giữa hai đầu các GV kểm tra cách mắc vôn kế của đèn mắc song song là bằng các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhau và bằng hiệu điện thế Gọi các nhóm nêu nhận xét HS nêu nhận xét giữa hai điểm nối chúng GV chốt lại kết luận đúng Hoạt động 4 (12’): Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song 3. Đo cường độ dòng điện Mắc ampe kế đo cường độ dòng Mắc ampe kế đo cường độ dòng với mạch điện mắc song điện mạch rẽ điện mạch rẽ ghi kết quả vào bảng song: 2 Từ kết quả bảng 2 hãy hoàn thành HS hoàn thành nhận xét Cường độ dòng điện trong nhận xét ở cuối bảng mạch mắc song song bằng GV chốt lại kết luận. tổng cường độ dòng điện mạch rẽ. Hoạt động 5 (8’) Củng cố nhận xét đánh giá công việc của học sinh Cho cá nhân học sinh sữa bài tập Cá nhân học sinh hoàn thành 28.1 Chỉ ra hai điểm chung nếu hai đèn mắc song song HD HS thảo lậun kết quả - Trong mạch gồm hai bóng đèn mắc song song hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì ? - Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần chọn vôn kế như thế nào ? - Về nhà làm bài tậap 28.2 đến 28.5 trang 29 SBT - Xem trước: “ An toàn khi sử dụng điện ”.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 32 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 2. Kỹ năng: Thực hiện một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng an toàn điện. II. CHUẨN BỊ: Một số loại cầu chì có ghi số ampe, trong đó có loại 1A, 1 acquy 6V hoặc 12V, 1 bóng đèn 6V hoặc 12V phù hợp, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn, 1 bút thử điện III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống * Kiểm tra: - Nêu các tác dụng của dòng điện. Dòng điện qua cơ thể người có hại HS nêu 5 tác dụng của dòng điện hay có lợi ? - Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp qua cơ thể người thì có hại gì ? * Tổ chức tình huống: Có điện thật có ích, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây nguy hại về người và tài sản . Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn ? Hoạt động 2 (12’) :Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người: I. Dòng điện đi qua cơ thể GV cắm bút thử điện vào một trong người có thể gây nguy lỗ lấy điện để HS quan sát khi nào HS quan sát nhận xét hiểm: bút thử điện sáng Hãy đọc và trả lời C1 HS trả lời C1 Cho học sinh làm việc nhóm lắp HS làm việc nhóm lắp mạch điện Cơ thể người là vật dẫn điện. mạch điện như hình 29.1 Dòng điện với cường độ GV HD HS thảo luận để rút ra nhận 70mA trở lên đi qua cơ thể xét đúng. người hoặc làm việc với Hãy đọc thông báo Sgk ? HS đọc thông báo hiệu điện thế 40V trở lên là GV nhấn mạnh giới hạn nguy hiểm nguy hiểm với cơ thể người của dòng điện Hoạt động 3 (15’) :Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: II. Hiện tượng đoản mạch GV mắc mạch điện và làm thí HS quan sát thí nghiệm thảo luận và tác dụng của cầu chì: nghiệm về hiện tượng đoản mạch nhóm và trả lời C2.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV làm thí nghiệm có gắn thêm HS quan sát cầu chì Cầu chì tự động ngắt mạch Cho HS quan sát hiện tượng xảy ra khi dòng điện có cường độ với cầu chì khi đoản mạch tăng quá mức đặc biệt khi GV HD HS tìm hiểu về cầu chì, HS quan sát, giải thích đoản mạch. quan sát cầu chì thật nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì. Gọi HS giải thích và trả lời C5 Hoạt động 4 (5’) Tìm hiểu qui tắc an toàn khi sử dụng điện: III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện: Gọi HS đọc mục III để tìm hiểu qui HS đọc Sgk và tìm hiểu qui tắc an Phải thực hiện các qui tắc an tắc an toàn khi sử dụng điện toàn khi sử dụng điện. toàn khi sử dụng điện Hoạt động 5 (8’) : Củng cố – vận dụng – hướng dẫn bài tập về nhà: Cho HS hoạt động nhóm trả lời C6 HS trả lời C6 Về nhà làm bài tập 29.1 đến 29.4 trang 30 SBT Ôn tập chương III : Điện học.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá kiến thức đã truyền thụ - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở HKII - Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị: + GV: Soạn đề kiểm tra HKII + HS: Ôn tập tốt III. Lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra GV phát đề kiểm tra ( Đề + Đáp án Sổ chấm trả ) 3. Củng cố: Thu bài + Kiểm tra số bài.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: 19/4/2011 Ngày dạy: 20/4/2011. Tiết 33 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Tự kiểm tra và củng cố để nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. 2. Kỹ năng:Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 3. Thái độ:Hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: + Bảng phụ: Trò chơi ô chữ + Tranh phóng to bài tập vận dụng 2,4, 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 (10’) : Kiểm tra + Củng cố kiến thức cơ bản I. Tự kiểm tra: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở HS cả lớp xem lại phần nhà của học sinh tự kiểm tra đã chuẩn bị Hỏi học sinh câu nào ở phần tự trong vở, xem câu nào kiểm tra cần sửa. chưa làm được và đưa ra GV sẽ tập trung vào câu đó để thảo luận trên lớp giải đáp cho HS Đặc biệt trong phần này khi nêu đặc điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp và song song , HS thường nhầm lẫn. Tham gia thảo luận câu Vì vậy giáo viên gọi một vài HS hỏi ở phần tự liểm tra và trả lời câu hỏi 10, 11 sửa chữa nếu sai GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2 (15’0 : Vận dụng tổng hợp kiến thức: II. Vận dụng: Gọi cá nhân HS trả lời từ câu 1 HS trả lời 1. D đến câu 7 2. a (-) b (-) Câu 1. D c (+) d (+) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu 1 3. Mảnh nilông bị nhiễm điện GV ghi tóm tắt , nó nhận êlectron 4 HS sửa câu 2 Mảnh len mất êlectron nên Nhiễm điện bằng cách cọ xát nhiễm điện dương 4. C Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho HS sửa câu 3 5. C câu 2 6. Dùng nguồn điện 6V phù hợp nhất vì hiệu điện thế 3V khi Gọi HS khác giải thích mắc nối tiếp hai bóng đèn đó hiệu Gọi HS sửa câu 3 điện thế tổng hợp là 6V Gọi một số HS đem tập cho GV.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> kiểm tra. Hoạt động 3: (10’) Trò chơi ô chữ: III. Trò chơi ô chữ: C A V A T P H A T S L. Ư N D A Ư N N G U O N Đ V. GV chia lớp thành 2 C D Ư Ơ N G đội theo thứ tự mỗi T O A N Đ I E đội chọn trước một A N Đ I Ê N hành ngang bất kì và cử đại diện nhóm lên N G điền đúng hàng ngang C Đ A Y đó H I E T Cuối cùng GV tổng I Ệ N kết trò chơi, xếp loại O N K Ế các đội sau cuộc chơi.. HS chia lớp làm 2 nhóm tương ứng với 2 dãy bàn cử nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm HS hoàn thành ô chữ. Hoạt động 4 (10’) : Sửa bài tập– hướng dẫn bài tập về nhà: GV yêu cấu HS nêu những bài tập cần sửa HS cùng GV sửa bài tập trong chương III GV HD HS sửa một số bài tập 20.3 trang 21, 21.3 trang 22 và bài 26.3 trang 27..
<span class='text_page_counter'>(85)</span>