1.1. Hệ liên tục: tác dụng phi kim rồi cho vào HNO3, H2SO4 đặc nóng
Câu 1. Để 27 gam Al ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được 39,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3.
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,68 lít.
B. 16,8 lít
C. 33,6 lít
D. 31,16 lít
Câu 2. Cho m gam Al tác dụng với O 2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 16,2.
C. 18,9.
D. 13,5.
Câu 3. Nung nóng 2,56 gam bột Cu trong bình kín O2, thu được m gam hỗn hợp T gồm Cu, Cu2O và
CuO. Hoà tan toàn bộ T trong dung dịch HNO 3 (đặc, nguội, dư), thốt ra 0,896 lít khí NO 2 (sản phẩm khử
duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 2,72.
C. 3,04.
D. 3,20.
Câu 4. Nung nóng m gam bột Cu trong bình kín chứa khí O 2, thu được 5,2 gam hỗn hợp E gồm Cu, Cu 2O
và CuO. Hoà tan toàn bộ E trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thốt ra 1,12 lít khí SO 2 (sản phẩm
khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 2,4.
C. 4,8.
D. 3,2.
Câu 5. Nung nóng 3,92 gam Fe trong bình khí O 2 một thời gian, thu được 5,12 gam chất rắn E. Hịa tan
tồn bộ E trong dung dịch HNO 3 (lỗng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 1,120.
B. 0,896.
C. 1,344.
D. 0,448.
Câu 6. Để 4,2 gam sắt trong khơng khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit
của nó. Hịa tan hết X bằng dung dịch HNO 3 thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất)
và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam
B. 18,15 gam
C. 16,6 gam
D. 15,98 gam
Câu 7. Nung nóng 4,2 gam bột Fe trong bình khí O 2, thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và
Fe2O3. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO 3 dư, thốt ra 1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của m là
A. 4,8.
B. 4,6.
C. 5,0.
D. 4,4.
Câu 8. Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong khơng khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan
hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thốt ra 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m :
A. 24 g
B. 20 g
C. 26 g
D. 22 g
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O 2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Fe3O4
và một phần Fe cịn dư. Hịa tan hồn tồn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO 3 thu được V lít
hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 0,896
B. 0,672
C. 1,792
D. 0,448
Câu 10. Để m gam Fe ngồi khơng khí sau một thời gian thành 24 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe 3O4,
Fe2O3. Cho 24 gam B tác dụng với H2SO4 đặc nóng được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Tính m.
Trang 1
A. 11,2 gam
B. 16,8 gam
C. 5,04 gam
D. 19,04 gam
Câu 11. Oxi hóa chậm m gam Fe ngồi khơng khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 và
Fe dư. Hịa tan hồn tồn X trong HNO3 thu được 2,24 lít NO (chất khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị m là
A. 7,57.
B. 7,75.
C. 10,08.
D. 10,80.
Câu 12. Để a gam bột sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng
37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư
thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 56,0.
B. 11,2.
C. 28,0.
D. 8,4.
Câu 13. Đốt cháy x mol sắt bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hoà tan hoàn
toàn A trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 có d/H2=19. Tính x.
A. 0.09mol
B. 0.04mol
C. 0.05mol
D. 0.07mol
Câu 14. Cho a gam Fe bị oxi hóa thành b gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác
dụng với HNO3 loãng tạo ra c mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tìm mối liên hệ giữa a, b, c.
A. a=(7b+168c)/10
B. a=(7b+168c)/8
C. a=(8b+156c)/10
D. a=(8b+156c)/8
Câu 15. Để a gam Fe ở lâu ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp M chứa Fe, FeO, Fe 2O3,
Fe3O4 có khối lượng là b gam. Cho M tác dụng với HNO 3, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí NO,
N2, NO2 có tỉ lệ thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1 và dung dịch Y không chứa ion NH 4+. Biểu thức liên hệ giữa a
với các đại lượng còn lại là
A. a =
7b 28V
+
10 22, 4
B. a =
8b 28V
+
10 22, 4
C. a =
7b 26V
+
10 22, 4
D. a =
8b 26V
+
10 22, 4
Câu 16. Nung 3 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí O2, thu được 3,8 gam chất rắn Y. Hồ tan Y vào
dung dịch HNO3 (lỗng, dư), thu được 0,56 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã
phản ứng là
A. 0,35.
B. 0,30.
C. 0,45.
D. 0,25.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Al trong đó Al có khối lượng bằng 2,7 gam. Nung A trong
khơng khí một thời gian thì thu được hỗn hơp B gồm Fe dư Al dư, Al 2O3 và các oxit của Fe có khối lượng
bằng 18,7 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 2,24 lít khí NO (đktc) sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Tính m
A. 13,9 gam.
B. 19,3 gam.
C. 14,3 gam.
D. 10,45 gam.
Câu 18. Cho 3 gam hỗn hợp E gồm Al và Cu tác dụng với O 2, thu được 3,96 gam chất rắn T. Hịa tan
hồn tồn T trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng), thu được 0,672 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của
S+6, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong E là
A. 36%.
B. 32%.
C. 64%.
D. 18%.
Câu 19. Một hỗn hợp X gồm 2,24 gam Fe và 3,84 gam Cu để ngồi khơng khí, sau một thời gian thu
được hỗn hợp B gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho B tác dụng với V ml dung dịch HNO 3 0,5M
Trang 2
đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO, NO 2 (ở đktc) và dung dịch Y không
chứa ion amoni. Biết lượng axit đã lấy dư 5 ml, V có giá trị là
A. 555.
B. 560.
C. 565.
D. 570.
Câu 20. Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khơng khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm
Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO 2 (đktc) và
dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat. Xác định m.
A. 25,6.
B. 28,8.
C. 27,2.
D. 26,4.
Câu 21. Đem nung hỗn hợp X gồm 0,6 mol Fe và x mol Cu trong không khí một thời gian thu được 68,8
gam hỗn hợp Y gồm kim loại và các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng Y trong axit H 2SO4 đặc nóng (dư),
thu được 0,2 mol SO2 và dung dịch Z. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Z là
A. 168,0 gam.
B. 164,0 gam.
C. 148,0 gam.
D. 170,0 gam.
Câu 22. Nung hỗn hợp X gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong khơng khí một thời gian, thu được 63,2
gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hết hỗn hợp Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của x là
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,7 mol.
Câu 23. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với O2 nung nóng một thời gian thu đươc hỗn hợp 2,84 gam hỗn
hợp A (gồm Fe, Cu và các oxit của chúng). Cho 2,84 gam hỗn hợp A tác dung với H 2SO4 đặc nóng dư thu
được 0,504 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 6,6
gam muối. Thể tích khí O2 (ở đktc) đã phản ứng với hỗn hợp kim loại ban đầu là
A. 0,224 lít.
B. 0,448 lít.
C. 0,168 lít.
D. 0,560 lít.
Câu 24. Nung nóng hỗn hợp gồm 1,4 gam Fe và 1,8 gam kim loại M trong khí O 2, thu được 4,2 gam hỗn
hợp T. Hoà tan hoàn toàn T trong dung dịch HNO 3 (lỗng, dư), thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Be.
D. Al.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm Li, Mg và Al. Đốt cháy hoàn toàn 2,32 gam X trong khí O 2 dư, thu được 4,24
gam oxit Y. Hồ tan tồn bộ Y trong dung dịch HNO3 (lỗng, dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,36.
B. 17,20.
C. 10,72.
D. 15,28.
Câu 26. Nung 15,23(g) hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong Oxi một thời gian thu được 16,83(g) hỗn hợp
chất rắn Y.Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch HNO 3 thì cần x(mol) HNO3, sau phản ứng thu được 0,3
mol NO la sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của x là ?
A. 1,6
B. 1,4
C. 1,5
D. 1,3
Câu 27. Nung 18,1 gam chất rắn X gồm Al, Mg và Zn trong oxi một thời gian được 22,9 gam hỗn hợp
chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch chứa 73,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 5,04.
Trang 3
Câu 28. Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp Y.
Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,56 mol
B. 0,64 mol
C. 0,48 mol
D. 0,72 mol
Câu 29. Cho 2,14 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tác dụng với 0,02 mol O 2 tới phản ứng hoàn toàn, thu
được chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được m gam muối trung hịa và
0,896 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 7,90.
B. 11,74.
C. 9,82.
D. 5,98.
Câu 30. Đốt cháy 49,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu với oxi một thời gian thu được 56,9 gam hỗn hợp
rắn A. Hòa tan hết A trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y (khơng chứa ion NH 4+) và V
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng
100/11. Cô cạn dung dịch Y thu được 285,3 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 10,08 lít.
B. 13,44 lít.
C. 12,32 lít.
D. 14,56 lít.
Câu 31. Cho 16,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn và Cu tác dụng với oxi, thu được 19,2 gam chất rắn Y. Hịa
tan hồn tồn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thấy thốt ra V lít khí SO 2 (là sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch, thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 3,92.
Câu 32. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu, Mg (với n Cu = nAl = nMg và nFe = 2nCu), tác dụng với oxi
sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 29,42 gam. Hịa tan hết Y vào dung dịch HNO 3
đặc nóng thu được 0,46 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 27,24.
B. 11,35.
C. 22,70.
D. 34,05.
Câu 33. Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hịa tan hồn toàn Y vào dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,672 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,16.
B. 0,12.
C. 0,18.
D. 0,14.
Câu 34. Nung 26,85 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al, Zn và Fe trong oxi, sau một thời gian thu
được 31,65 gam rắn Y. Hòa tan hồn tồn Y vào dung dịch H 2SO4 (đặc nóng, dư) thu được dung dịch Z
(chứa 89,25 gam muối) và V lít SO2 (duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 6,72.
C. 10,08.
D. 8,96.
Câu 35. Nung 8,92 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 10,84 gam hỗn hợp Y. Hịa tan hồn tồn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 2,688 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,56.
B. 0,72.
C. 0,48.
D. 0,64.
Câu 36. Đốt cháy 3,34 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Cu trong oxi một thời gian thu được 3,82 gam
hỗn hợp rắn B (gồm MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu2O, Mg, Al, Fe và Cu). Hịa tan hồn tồn
hỗn hợp B trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí
Trang 4
khơng màu; trong đó có 1 khí hóa nâu có tỉ khối so với H 2 bằng 19,2. Cô cạn dung dịch X thu được 16,36
gam muối khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,21 mol.
B. 0,25 mol.
C. 0,18 mol.
D. 0,27 mol.
Đáp án
1. A
11. C
21. A
31. C
2. B
12. C
22. D
32. C
3. A
13. D
23. A
33. C
4. C
14. A
24. D
34. A
5. D
15. A
25. B
35. B
6. C
16. A
26. B
36. B
7. A
17. A
27. C
8. B
18. C
28. B
9. A
19. C
29. C
10. D
20. C
30. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án A
nAl = 1 và nO = (mX – mAl)/16 = 0,8
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nO + 2nSO2
→ nSO2 = 0,7
→ V = 15,68 lít
Câu 2. Đáp án B
Quy đổi tác nhân oxi hóa: 1SO2 ⇄ 1[O].
⇒ m = (25,8 + 6,72 ÷ 22,4 × 16) ÷ 102 × 2 × 27 = 16,2 gam.
Câu 3. Đáp án A
BTe: 2nCu = 2nO +nNO2 ⇒ nO = 0,02 mol.
||⇒ m = 2,56 + 0,02 × 16 = 2,88 gam.
Câu 4. Đáp án C
Cu : a
Qui đổi E thành các nguyên tố thành phần
O : b
64a + 16b = 5, 2
Q trình oxi hóa: Cu − 2e
→ Cu 2+
Quá trình khử:
O + 2e
→ O −2
S +6 + 2e
→ S +4
→ ne = 2nCu = 2nO + 2nSO2
64a + 16b = 5, 2 a = 0, 075
→
→ m = 64 × 0, 07 = 4,8 gam
2a = 2b + 0,1
b = 0, 025
Câu 5. Đáp án D
► Bảo toàn khối lượng: nO = (5,12 – 3,92) ÷ 16 = 0,075 mol.
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 3nNO ⇒ nNO = 0,02 mol ⇒ V = 0,448 lít
Câu 6. Đáp án C
mO = 5,32 − 4, 2 = 1,12 ⇒ nO = 0, 07
Trang 5
nFe ( NO3 )2 = a; nFe ( NO3 )3 = b
nFe = a + b = 0, 075
Bảo toàn e: 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2nO + 3nNO ⇒ 2a + 3b = 2 × 0, 07 + 3 × 0, 02 = 0, 2
⇒ a = 0, 025; b = 0, 05
mmuoi = 0, 025 ×180 + 0, 05 × 242 = 16, 6( g )
Câu 7. Đáp án A
→ 3nFe = 4nO2 + 3nNO
Bảo toàn electron: ne( 3) = ne( 1) + ne( 2)
3 × 0, 075 = 4 ×
m − 4, 2
+ 3 × 0, 05
→ m = 4,8 g
32
Câu 8. Đáp án B
Fe
FeO
H 2 SO4
→ Fe2(SO4)3 + 0,25 mol SO2 + H2O
0,3 mol Fe + O2 → X
du
Fe
O
2
3
Fe3O4
Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình → 3nFe = 4nO2 + 2nSO2 → nO2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → m= 16,8 + 0,1.32= 20 gam. .
Câu 9. Đáp án A
nO = 7,36 − 5, 6 = 1, 76 ⇒ nO = 0,11; nFe = 0,1
Coi X gồm Fe và O
Bảo toàn e: 3nNO + nNO2 = 3nFe − 2nO = 3 × 0,1 − 2 × 0,11 = 0, 08
Mặt khác M Y = 19 ⇒ nNO = nNO2 = 0, 02
⇒ V = (0, 02 + 0, 02) × 22, 4 = 0,896(l )
Câu 10. Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp B thành Fe và O với số mol a,b
mB = mFe + mO ⇒ 56a + 16b = 24
3nFe = 2nO + 2nSO2 ⇒ 3a = 2b + 2 × 0, 2
⇒ a = 0,34; b = 0,31
mFe = 0,34 × 56 = 19, 04( g )
Câu 11. Đáp án C
Trang 6
• m gam Fe + khơng khí → 12 gam X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư.
X + HNO3 → 0,1 mol NO.
• Coi hh X gồm Fe và O
56 x + 16 y = 12
x = 0,18
→
Ta có hpt:
3 x − 2 y = 0,1× 3 y = 0,12
→ m = 0,18 x 56 = 10,08 gam
Câu 12. Đáp án C
Xét cả quá trình bảo tồn electron có: 3nFe = 2nO trong X + 2nSO2.
||→
3a 37, 6 − a
=
+ 2 × 0,15 ⇒ a = 28 gam.
56
8
≠ P/s: công thức: (ne cho spk + mhh oxit ữ 8) ì 28 ữ 5 = a.!
Cõu 13. Đáp án D
• x mol Fe + O2 → 5,04 gam hhA gồm oxit của sắt.
hhA + HNO3 dư → 0,035 mol hhY gồm NO, NO2 d/H2 = 19.
• Đặt nNO = a mol; nNO2 = b mol.
a + b = 0, 035
x = 0, 0175mol
→
Ta có HPT: 30a + 46b
a + b = 19 × 2 y = 0, 0175mol
mO2 = 5,04 - 56x gam.
Theo bảo tồn e: 3 × nFe = 4 × nO2 + 3 × nNO + 1 × nNO2
→ 3x = 4 ×
5, 04 − 56 x
+ 3 × 0, 0175 + 1× 0, 0175 → x = 0,07
32
Câu 14. Đáp án A
mO = b − a ⇒ nO =
b−a
a
; nFe =
16
56
3nFe = 2nO + 3nNO ⇒ 3 ×
a
b−a
= 2×
+ 3c
56
16
⇒ 3a = 2 × 3,5(b − a) + 3c × 56 ⇒ 10a = 7b + 168c ⇒ a =
7b + 168c
10
Câu 15. Đáp án A
Có nO =
b−a
mol
16
V lít hỗn hợp khí NO, N2, NO2 có tỉ lệ thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1 → NO :
3V
2V
V
lít, N2 :
lít, NO2
lít
6
6
6
Bảo tồn electron cho tồn bộ quá trình → 3nFe = 2nO + 3nNO + 10nN2 + nNO2
→ 3.
3V
2V
V
a
b−a
= 2.
+
+ 10.
+
22, 4.6
22, 4.6
22, 4.6
56
16
Trang 7
→a=
28V
7b
+
22, 4
10
Câu 16. Đáp án A
nHNO3 = 2nO + 10nN2O = 2 ×
3,8 − 3
+ 10 × 0,025 = 0,35 mol.
16
Câu 17. Đáp án A
Gợi ý: gọi số mol Fe ban đầu là x mol; O phản ứng là y mol ta có: 56x + 16y + 2,7 = 18,7 gam.
lại theo bảo tồn e: 3x + 0,1 × 3 – 2y = 0,1 × 3. Giải hệ được x = 0,2 mol và y = 0,3 mol.
||→ m = 0,2 × 56 + 2,7 = 13,9 gam. Chọn đáp án A. ♥.
Câu 18. Đáp án C
BTKL có nO2 = (3,96 – 3) ÷ 32 = 0,03 mol.
trong 3 gam E: gọi nAl = x mol; nCu = y mol. xét tồn bộ q trình,
bảo tồn electron có: 3x + 2y = 4nO2 + 2nSO2 = 0,18 mol.
Lại có: 27x + 64y = mE = 3 gam ||⇒ giải x = 0,04 mol; y = 0,03 mol.
⇒ %mCu trong E = 0,03 ì 64 ữ 3 ì 100% = 64%.
Cõu 19. Đáp án C
Fe( NO3 )3
Cu ( NO )
Fe O2
3 2
HNO3
→
→ B
Cu
NO
NO2
Bảo toàn Nito: nHNO3 = 2nCu + 3nFe + nNO + nNO2 = 0, 28
⇒V =
0, 28
= 0,56
0,5
Do lấy dư 5ml nên thể tích đã lấy là 565ml
Câu 20. Đáp án C
Q trình khơng có gì mới, chỉ là thêm Cu vào tham gia cùng với Fe
và thay HNO3 bằng H2SO4 đặc nóng thơi.
Quan sát: ∑nSO42– trong muối = (72 – 24) ÷ 96 = 0,5 mol.
Bảo toàn electron: nO trong Y = (2nSO42 0,3 ì 2) ữ 2 = 0,2 mol
|| m = mX + mO = 24 + 0,2 × 16 = 27,2 gam
Câu 21. Đáp án A
BTe: 3nFe + 2nCu = 2nO + 2nSO2 ⇒ 3 × 0,6 + 2x = 2 ×
68,8 − 0, 6 × 56 − 64 x
+ 2 × 0,2.
16
||⇒ x = 0,3 mol ⇒ muối gồm 0,3 mol Fe2(SO4)3 và 0,3 mol CuSO4 ⇄ 168 gam.
Câu 22. Đáp án D
BTe: 3nFe + 2nCu = 2nO + 2nSO2.
Trang 8
⇒ 3x + 2 × 0,15 = 2 ×
63, 2 − 0,15 × 64 − 56 x
+ 2 × 0,3.
16
||⇒ x = 0,7 mol
Câu 23. Đáp án A
Sơ đồ quá trình bài tốn:
Fe
Fe3+
Fe
+ O2
2−
→
Cu
+H
SO
→
+H2O.
2+ SO4 + SO
2
4
{ 2
Cu
1Cu
O
44 2 4 43 0,0225 mol
{
6,6 gam
2,84 gam
YTHH 03: quy đổi quá trình, thêm 0,0225 mol O vào A thì khơng thu được spk SO2 nữa.
Fe3+
Fe3+
2−
2−
2+ O → 2+ SO4
Lúc này quan sát tương quan: Cu
Cu
1 44 2 4 43 1 44 2 4 43
3,2 gam
6,6 gam
⇒ nO = nSO4 = (6,6 – 3,2) ÷ (96 – 16) = 0,0425 mol.
Lượng thêm là 0,0225 mol ⇒ nO2 đã dùng = (0,0425 – 0,0225) ÷ 2 = 0,01 mol
⇝ Thể tích O2 đã dùng là V = 0,01 × 22,4 = 0,224 lít.
Câu 24. Đáp án D
Q trình phản ứng xảy ra:
Fe : 0, 025mol
Fe3+
Fe
→
O +HNO3 → n+ NO3− + NO
+ O
2
{ +H2O.
gam
{
M
1, 8
M
0, 05mol
1M4:4
0
,
03125mol
14 2 43
2 4 43
4,2 gam
3,2gam
Xét toàn bộ quá trình: cho e: Fe → Fe3+ + 3e || M → Mn+ + ne.
nhận electron: O2 + 4e → 2O2– || N+5 + 3e → NO.
||⇒ có phương trình: 3 × 0,025 + n.nM = 4 × 0,03125 + 3 ì 0,05
n.nM = 0,2 mol 1,8n ữ M = 0,2 ⇒ M = 9n → ứng với n = 3, M = 27 là kim loại Al.
Câu 25. Đáp án B
Đại diện các kim loại là M, hóa trị n khơng đổi.
• phản ứng với oxi dư: 2M + ẵ.nO2 M2On.
ã sau ú: M2On + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nH2O.
⇒ ∑nNO3– trong muối = 2nO trong oxit = 2 ì (4,24 2,32) ữ 16 = 0,24 mol.
⇒ m = mmuối nitrat = 2,32 + 0,24 × 62 = 17,20 gam.
Câu 26. Đáp án B
Ta có
Nung 15,32 X thu 16,83 Y
Vậy
nO nhan =
16,83 − 15,32
= 0,19
32
Trang 9
Số mol e mà NO nhận là
ne nhận=0,3.3 = 0,9
→ e nhan = 0,9 + 0,19 = 1, 09
Vậy số mol: nHNO3 = nNO3− + nNO = 0,3 + 1, 09 = 1, 4
Câu 27. Đáp án C
Ln có mmuối = mkl+ mNO3- → nNO3- =
73,9 − 18,1
= 0,9 mol
62
Bảo toàn khối lượng → mO2 = 22,9 - 18,1 = 4,8 gam (0,15 mol)
Bảo toàn electron → 3nAl + 2nMg + 2nZn = 4nO2 + 3nNO
→ 0,9 = 4. 0,15 + 3nNO → nNO = 0,1 mol → V= 2,24 lít.
Câu 28. Đáp án B
nO = (11,62-8,42)/16=0,2.
nEcho = nO*2 +nNO*3 = 0,58, HNO3 = 0,58+0,06 = 0,64
Câu 29. Đáp án C
Quá trình phản ứng xảy ra:
Al3+
Al
Al
2+
2−
→ Mg O +H2SO4 → Mg
SO4 +SO2 +H2O.
Mg + O
{2
{
3+
Fe 0,02mol Fe
Fe
0, 04mol
123
2,14gam
⇒ Bảo tồn electron "kiểu mới" có: 2∑nSO42– = 4nO2 + 2nSO2 ⇒ ∑nSO42– = 0,08 mol.
⇒ m = mmuối = mkim loại + mSO42– = 2,14 + 0,08 × 96 = 9,82 gam.
Câu 30. Đáp án C
► Đề nói khơng muối amoni; HNO3 dùng dư nên Fe cũng ok.! HNO3 cơ bản.!
2 khí khơng màu, 1 khí hóa nâu là NO; khí kia có M > 36,36 → chỉ có thể là N2O (M = 44).
Giải tỉ khối 2 khí → có 6x mol NO thì tương ứng có 5x mol N2O.
Thêm nữa: nO trong A = (56,9 – 49,7) ÷ 16 = 0,45 mol; ∑nNO3– trong muối Y = 3,8 mol.
||→ Bảo toàn electron kiểu mới: ∑nNO3– trong muối = 2nO trong oxit + 3nNO + 8nN2O
Thay số giải ra x = 0,05 mol ||→ yêu cầu V = 11x × 22,4 = 12,32 lít.
Câu 31. Đáp án C
Số mol e chất khử nhường bằng đúng 2 lần số mol ion SO4 2- trong dung dịch muối:
nnhuong = 2.
49, 6 − 16
= 0,35.2 = 0, 7
96
Bảo toàn e:
nnhuong = 4nO2 + 2nSO2 ⇔ nSO2 =
0, 7 − 4.
19, 2 − 16
32
= 0,15 ⇒ V = 3,36
2
Câu 32. Đáp án C
Câu 33. Đáp án C
Trang 10
+ Ta có: nHNO3 = 2nO/Oxit + 4nNO
⇔ nHNO3 pứ =
2, 71 − 2, 23
× 2 + 0,03 × 4 = 0,18 mol
16
Câu 34. Đáp án A
nO =
31, 65 − 26,85
= 0,3
16
nSO2− =
4
89, 25 − 26,85
= 0, 65
96
⇒ nSO2 =
0, 65.2 − 0,3.2
= 0,35
2
⇒ V = 7,84
Câu 35. Đáp án B
Rất nhiều kim loại + O2 → Y (lại càng thêm nhiều kim loại và oxit hơn);
Sau Y + HNO3 (dư) → muối + NO + H2O.
Q trình khơng có gì đặc biệt (do HNO3 dùng dư nên Fe ở đây bình thường).
Tập trung vào các đại lượng thay đổi số oxi hóa: gồm O; NO và các kim loại.
Mà nO = (10,84 – 8,92) ÷ 16 = 0,12 mol; NO đề cho là 0,12 mol;
Còn e cho của các kim loại, rõ ràng là khơng thể tính được dưa vào các kim loại rồi!
À, sẽ qua trung gian ∑nNO3– trong muối kim loại.
Lại để ý yêu cầu là số mol HNO3 phản ứng ||→ dùng bảo toàn N là ra ln kết quả rồi. ||→ đã xong.!
Có ngay: ∑nNO3– trong muối kim loại = 0,12 × 3 + 0,12 × 2 = 0,6 mol.
||→ nHNO3 = 0,6 + 0,12 = 0,72 mol.
Câu 36. Đáp án B
MY = 38,4 ⇒ 2 khí là N2O và NO.
||⇒ giải hệ cho số mol lần lượt là 0,015 và 0,01 mol.
nO =
3,82 − 3,34
= 0,03 mol.
16
⇒ nHNO3 = 2nO + 10nN2O + 4nNO = 0,25 mol.
1.2. Hệ cơ bản liên tục: CO, H2 hỗn hợp oxit rồi tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nóng
Trang 11
Câu 1. Khử m gam Fe2O3 bằng H2 thu được 2,7 gam nước và hỗn hợp A gồm 4 chất. Hồ tan A trong
dung dịch HNO3 dư thốt ra V lít NO duy nhất (đktc). Tính V
A. 5,6 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
Câu 2. Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu
được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 0,5M (vừa đủ) thu được dung
dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (ở đktc) là
A. 1,68.
B. 2,24.
C. 1,12
D. 3,36
Câu 3. Cho khí CO đi qua ống sứ chúa 3,2 gam Fe 2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe và các oxit. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO 3 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí NO 2 (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch Y , lượng muối khan thu được là
A. 4,84 gam.
B. 9,68 gam.
C. 7,2 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác dụng với H 2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối
khan trong dung dịch Y là
A. 48 gam.
B. 40 gam
C. 32 gam
D. 20 gam.
Câu 5. Cho luồng khí hiđro qua ống đựng 32 gam Fe 2O3 đốt nóng. Sau một thời gian, thấy khối lượng
chất rắn trong ống còn lại là 29,6 gam gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư. Đem tồn bộ chất rắn này hịa tan
hết trong dung dịch HNO3 dư, thấy thốt ra V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 6. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 lỗng thu
được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) là
A. 4,5 lít.
B. 4,704 lít.
C. 5,04 lít.
D. 36,36 lít.
Câu 7. Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa m gam Fe 2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 20,88 gam hỗn
hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO 3 dư thấy thoát ra 0,39 mol NO2 duy
nhất. Tính khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng?
A. 54,18 g
B. 27,09 g
C. 108,36 g
D. 81,27 g
Câu 8. Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa a gam Fe 2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,2 gam hỗn
hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO 3 dư thấy thoát ra 0,785 mol NO2
duy nhất. Tính giá trị của a?
A. 11,76
B. 11,48
C. 8,34
D. 24,04
Câu 9. Khử m gam Fe2O3 bằng CO một thời gian được chất rắn X. Hoà tan hết chất rắn X trong dung
dịch HNO3 loãng, thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 18,15 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng khử oxit sắt bằng:
A. 26,67 %
B. 30,25 %
C. 13,33 %
D. 25,00 %
Trang 12
Câu 10. Thổi luồng khí CO qua ống đựng m gam Fe 2O3. Sau một thời gian thu được m1 gam hỗn hợp Y
gồm 4 chất rắn khác nhau. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 0,448 lít khí NO (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được (m 1 + 16,68) gam muối khan.
Giá trị của m, m1, và thể tích CO (ở đktc) lần lượt là
A. 4,0; 3,76; 0,672 lít. B. 8,0; 7,52; 0,672 lít. C. 8,0; 7,52; 0,336 lít. D. 4,0; 3,76; 0,336 lít.
Câu 11. Cho 46,4 gam Fe3O4 tác dụng với CO, sau một thời gian thu được 43,52 gam hỗn hợp chất rắn X.
Cho X tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc (dư) thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
V là
A. 2,240
B. 1,792
C. 4,302
D. 6,272
Câu 12. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam Fe 3O4. Sau khi dừng
phản ứng, thu được chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Hồ tan X trong dung dịch HNO 3
lỗng dư thu được V lít khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X và thể tích khí NO thu được là:
A. 21,6g và 2,24 lit
B. 20,0g và 3,36 lit
C. 20,8g và 2,8 lit
D. 21,6g và 3,36 lit
Câu 13. Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt Fe xOy nóng đỏ một thời gian thì thu được hỗn
hợp khí X và 5,16 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit HNO 3 lỗng dư được dung dịch Z
và 0,784 lít khí NO (đktc). Công thức nào dưới đây là của oxit sắt?
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 14. Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe 2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO
đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thốt ra. Cho hấp thụ hỗn hợp
khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hịa tan
hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 lỗng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm
lượng Fe2O3 (% về khối lượng) trong loại quặng hematit này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 80%.
Câu 15. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy
ra hồn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí (đktc).
Giá trị của V là :
A. 8,960
B. 0,448
C. 0,672
D. 1,344
Câu 16. Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO và 0,05 mol Fe 3O4, sau phản ứng hoàn toàn,
cho toàn bộ lượng chất rắn cịn lại vào dung dịch HNO 3 đặc nóng dư. Vậy thể tích khí NO2 ( sản phẩm
khử duy nhất) thốt ra (đktc) là:
A. 16,80 lít
B. 14,56 lít
C. 12,32 lít
D. 10,08 lít
Câu 17. Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H 2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe 2O3
và 0,2 mol CuO đun nóng. Sau phản ứng hồn tồn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO 3 loãng, dư
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 20,907 lít.
B. 3,730 lít.
C. 34,720 lít.
D. 7,466 lít.
Trang 13
Câu 18. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản
ứng thu được b gam chất rắn X. Hịa tan hồn tồn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 41 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 9,8.
B. 10,6.
C. 12,8.
D. 13,6.
Câu 19. Thổi 6,72 lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 29/3. Phần rắn trong ống sứ cho tác dụng với
dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,14 mol NO và 0,06 mol NO 2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 18,56.
B. 16,24.
C. 17,40.
D. 20,88.
Câu 20. Nung 14,85 gam hỗn hợp gồm Al,FeO trong bình kín có chứa CO, sau một thời gian thấy khối
lượng khí tăng thêm 1,2 gam. Đem toàn bộ chất rắn phản ứng với HNO 3 dư thu được 5,6 lít khí NO(sản
phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng Al có trong hỗn hợp đầu.
A. 4,05 gam
B. 5,0625 gam
C. 2,025 gam
D. 0,35 gam
Câu 21. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm Al 2O3 và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời
gian thu được 29,0 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al 2O3. Để phản ứng hoàn toàn với X
cần dùng 120 gam dung dịch HNO3 87,15% thu được 7,616 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều
kiện chuẩn). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 28,14%.
B. 24,62%.
C. 19,29%.
D. 21,10%.
Câu 22. Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO
nung nóng đến phản ứng hồn tồn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO 3
có nồng độ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của α là
A. 2,00.
B. 2,80.
C. 3,67.
D. 4,00.
Câu 23. Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe 2O3, CuO, Fe3O4 (có tỉ lệ mol 1 : 1 : 1)
đun nóng, thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được
11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Giá trị của m là
A. 47,2
B. 46,4
C. 54,2 D. 48,2
Câu 24. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 2 :
3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO 3 loãng dư thu được 0,55 mol
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m 1 gam chất rắn khan. Giá trị của m1
gần nhất với
A. 511
B. 412
C. 455
D. 600
Câu 25. Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị khơng đổi).
Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml
dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim
loại M và giá trị V lần lượt là ?
A. Zn và 0,336 lít.
B. Mg và 0,224 lít.
C. Pb và 0,336 lít.
D. Ca và 0,224 lít.
Trang 14
Câu 26. Trộn 3 oxit kim loại gồm FeO, CuO và MO (M là kim loại có số oxi hóa +2 trong hợp chất) theo
tỉ lệ mol là 5 : 3 : 1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H 2 dư đi qua 23,04 gam A nung nóng đến khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 360ml dung dịch HNO 3 3M và
thu V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối nitrat của kim loại. Giá trị của V gần nhất
với
A. 5,52.
B. 6,05.
C. 5,65.
D. 5,74.
Đáp án
1. D
11. D
21. D
2. A
12. A
22. D
3. B
13. A
23. A
4. B
14. B
24. C
5. B
15. D
25. B
6. B
16. C
26. C
7. D
17. D
8. B
18. D
9. C
19. A
10. B
20. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D
Fe
FeO
+ HNO3
→ Fe(NO3)3 + NO + H2O
m gam Fe2O3 + H2 → 0,15 mol H2O + hỗn hợp A
Fe
O
2 3
Fe3O4
Nhận thấy nH2 = nH2O = 0,15 mol
Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình: 2nH2 = 3nNO → nNO = 0,1 mol → V= 2,24 lít.
Câu 2. Đáp án A
Do sắt khơng thay đổi số oxi hóa nên bảo toàn e: 2nCO + H 2 = 3nNO
⇒ nCO + H 2 = 1,5 × 0, 05 = 0, 075 ⇒ V = 1, 68(l )
Câu 3. Đáp án B
HNO3 dư ⇒ muối khan là Fe(NO3)3.
BTNT(Fe) ⇒ nFe(NO3)3 = 3,2 ữ 160 ì 2 = 0,04 mol 9,68 gam.
Câu 4. Đáp án B
Muối tan thu được trong dung dịch Y là Fe2(SO4)3
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,1 mol
→ m muối= 0,1. 400 = 40 gam
Câu 5. Đáp án B
nH 2 = nO =
32 − 29, 6
= 0,15
16
Vì Fe2O3 ⇒ Fe( NO3 )3
Nên bảo toàn e: 2nH 2 = 3nNO ⇒ nNO =
0,15 × 2
= 0,1
3
⇒ V = 0,1× 22, 4 = 2, 24(l )
Trang 15
Câu 6. Đáp án B
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2nCO = 3nNO
→ nCO= 0,21 mol → V = 4,704 lít.
Câu 7. Đáp án D
HNO3
+ H2
→ Fe(NO3)3 + 0,39 mol NO
→ 20,88 gam chất rắn B (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)
m gam Fe2O3
du
Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình → 2nH2 = nNO2 → nH2= nH2O = 0,195 mol
Bảo toàn khối lương → m = 20,88 + 0,195.18 - 0,195.2 = 24 → nFe(NO3)3 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố N→ nHN3 = 3nFe(NO3)3 + nNO = 0,3. 3+ 0,39 = 1,29 mol → mO3= 81,27 gam.
Câu 8. Đáp án B
Fe
FeO
+ HNO3
H2
→ Fe(NO3)3 + 0,785 mol NO2 + H2O
→
a gam Fe2O3
5,2 gam chất rắn
du
Fe
O
3
4
Fe2O3
Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình →2nH2 = nNO2 → nH2 =nH2O= 0,3925 mol
Bảo toàn khối lượng → mFe2O3 = 5,2 + 0,3925.18 - 0,3925.2 = 11,48 gam.
Câu 9. Đáp án C
Fe2O3 + 3CO = Fe + 3CO2
nFe ( NO3 )3 =
18,15
= 0, 075 ⇒ nFe2O3 = 0, 0375
242
Vì cuối cùng Fe2O3 khơng thay đổi số oxi hóa nên bảo tồn e
2nCO = 3nNO = 0, 03 ⇒ nCO = 0, 015 ⇒ nFe2O3 ( pu ) = 0, 005
Hiệu suất phản ứng: H =
0, 005
×100 = 13,33 %
0, 0375
Câu 10. Đáp án B
Bảo toàn electron tồn bộ q trình có số mol CO = 0,03 mol → số mol O bị mất = 0,03 mol → m O bị mất =
0,48 gam → m = m1 + 0,48.
Số mol Fe(NO3)3 = ( m1 + 16,68) : 242 (*).
Số mol Fe2O3 = m : 160 → số mol Fe = m : 80 (**).
Từ (*) và (**) suy ra m : 80 = (m1 + 16,68) : 242.
Giải hệ ta được m = 8 gam ; m1 = 7,52 gam; V = 0,03 x 22,4 = 0,672 lít.
Câu 11. Đáp án D
Ta có nO bị CO lấy đi =
46, 4 − 43,52
= 0,18 = nCO pứ
16
Bảo tồn e cả q trình ta có: nSO2 =
nFe 3O 4 + 2nCO
= 0,28 mol
2
⇒ VSO2 = 0,28 × 22,4 = 6,272 lít
Trang 16
Câu 12. Đáp án A
• 0,2 mol CO + 0,1 mol Fe3O4 → chất rắn X + hh khí Y dY/H2 = 18
hh Y gồm CO a mol; CO2 b mol.
a + b = 0, 2
a = 0,1mol
→
Ta có hpt 28 x + 44 y
a + b = 18 × 2 b = 0,1mol
hhX + HNO3 → NO
Theo bảo toàn khối lượng mCO phản ứng + mFe3O4 = mchất rắn X + mCO2
→ mchất rắn X = 0,1 × 28 + 23,2 - 0,1 × 44 = 21,6 gam.
Theo bảo tồn e: 1 × nFe3O4 + 2 × nCO = 3 × nNO → nNO = (0,1 + 0,1 × 2) : 3 = 0,1 mol
→ VNO = 0,1 × 22,4 = 2,24 lít
Câu 13. Đáp án A
Coi chất rắn Y chứa Fe: x mol và O : y mol
56 x + 16 y = 5,16
x = 0, 075
→
Ta có hệ
3 x − 2 y = 0, 035.3 y = 0, 06
Vậy trong 5,8 gam oxit chứa Fe: 0,075 mol và O :
5,8 − 0, 075.56
= 0,1 mol
16
→ nFe : nO = 0,075 : 0,1 = 3: 4 → oxit có cơng thức Fe3O4
Câu 14. Đáp án B
Khí hấp thu ở bình xút chỉ có CO2: nCO2 =
52,8
= 1,2 mol
44
Do CO2 tạo thành chính là lượng O mà CO đã lấy từ hỗn hợp đầu nên bảo tồn khối lượng ta có:
mquăng = 300,8 + 1,2 * 16 = 320 gam
Do HNO3 dư nên muối tạo thành chỉ có Fe(NO3)3: nFe(NO3)3 =
Bảo tồn Fe ta có: nFe2O3 =
Vậy % Fe2O3 =
nFe3+
2
387, 2
= 1,6 mol
242
= 0,8 mol
0,8 ×160
= 40%.
320
Câu 15. Đáp án D
nNH3=0,02 mol; nCuO=0,2 mol
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
0,03…....0,02.......0,03
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,03.....................................0,06
=> V = 0,06.22,4=1,344 lít
Câu 16. Đáp án C
Trang 17
CuO : 0, 05mol
H2
→ chất rắn
du
Fe3O4 : 0, 05mol
Cu : 0, 05 HNO3
→ NO2
du
Fe : 0,15
Bảo toàn electron → nNO2 = 2nCu + 3nFe = 2. 0,05 + 3. 0,15 = 0,55 mol → V = 12,32 lít.
Câu 17. Đáp án D
nkhi < n[O ] nên các khí sẽ phản ứng hết
2
Bảo tồn e ta có: 2nkhi = 3nNO ⇒ nNO = × 0,5 = 0,3333 ⇒ V = 7, 466(l )
3
Câu 18. Đáp án D
nCu = a;; nFe3O4 = 2a ⇒ nCu ( NO3 )2 = a; nFe ( NO3 )3 = 6a
mmuoi = mCu ( NO3 )2 + mFe ( NO3 )3 ⇒ 188a + 6a × 242 = 41 ⇒ a = 0, 025
⇒ m = 0, 025 × 80 + 0, 025 × 2 × 232 = 13, 6( g )
Câu 19. Đáp án A
Hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol CO và 0,2 mol CO2.
Xét tồn bộ q trình cho nhận electron:
Cho electron gồm: CO; Fe3O4 || nhận electron gồm NO và NO2.
||→ Bảo toàn electron: nFe3O4 = (1nNO2 + 3nNO2 – 2nCO) ÷ 1 = 0,08 mol.
||→ mFe3O4 = 0,08 × 232 = 18,56 gam.
Câu 20. Đáp án A
FeO + CO → Fe + CO2
x → x→
x=
x→x
1, 2
= 0, 075
44 − 28
Ban đầu Al ( x); FeO( y )
nAl = x, nFe = y , nO = y − 0, 075 (thành phần các chất trong chất rắn )
27 x + 72 y = 14,85
3 x + 3 y − 2.( y − 0, 075) = 3.0, 25 = 0, 75
x = 0,15 → mAl = 4, 05 g
Câu 21. Đáp án D
(không amoni; không Fe2+ ở đây ||→ thoải mái rồi!).
Fe3+
Al 2O3 +CO Al 2O3
−
→
→
NO
+NO2 +H2O.
+HNO
3+
{
{ 3
1 2 33
( Fe2; O
)
Al
Fe2O3
14
1
,
32mol
1,66mol
0,34mol
43
29, 0gam
Xét toàn bộ quá trình cho nhận electron: nCO phản ứng = nNO2 ÷ 2 = 0,17 mol.
||→ mhỗn hợp Al2O3 + Fe2O3 = 29,0 + 0,17 × 16 = 31,72 gam.
Trang 18
Giả sử trong hỗn hợp này có x mol Al2O3 và y mol Fe2O3 thì 102x + 160y = 31,72 gam.
lại theo bảo tồn điện tích trong dung dịch muối có: 3 × (2x + 2y) = 1,32.
Theo đó, giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,16 mol.
Yờu cu %mAl2O3 trong X = 0,06 ì 102 ữ 29 ≈ 21,10%.
Câu 22. Đáp án D
Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X
X Gồm
0, 2 mol Al2O3
0,3 mol Cu
nHNO3 = nNO − + nNO = 0,3.2 / 3 + 0,3.2 + 0, 2.2.3 = 2 → aM = 2 / 0,5 = 4 → D
3
Câu 23. Đáp án A
Đặt nFe2O3 = nCuO = nFe3O4 = x (do tỉ lệ 3 chất là 1: 1: 1) và nO mất đi khi qua khí than ướt = y.
Bảo tồn khối lượng ta có: 160x + 80x + 232x = 16y + 36 (1)
Dễ thấy do HNO3 dư nên sau phản ứng dung dịch chứa các ion kim loại Fe3+ và Cu2+.
⇒ Xét cả q trình chỉ có Fe 3O4 và khí than ướt phản ứng với oxit (biểu diễn qua O mất trong phản ứng
khử) là cho e.
3Fe+8/3 → 3Fe3+ + 1e
O–2 → O + 2e
N+5 + 3e → N+2
Bảo tồn e ta có: x + 2y = 0,5 * 3 (2)
Từ (1) và (2) ta được: x = 0,1 mol và y = 0,7 mol
Vậy m = 160x + 80x + 232x = 47,2g.
Câu 24. Đáp án C
Gọi số mol của Fe2O3, CuO, Fe3O4 lần lượt là x, 2x, 3x mol
Bảo toàn nguyên tố Fe → số mol Fe trong hỗn hợp Y là 2x + 3.3x = 11x
Cu : 2 x
Coi hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe :11x
O : ymol
64.2 x + 56.11x + 16 y = 142,8 x = 0,15
→
Ta có hệ
2 x.2 + 3.11x = 2 y + 0,55.3
y = 1,95
mchất rắn khan = mFe(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 0,15. 11. 242 + 0,15. 2. 188 = 455,7 gam
Câu 25. Đáp án B
Đặt nMO = 2nCuO = 2x mol ⇒ xảy ra 2 trường hợp.
TH1: MO bị khử bởi H2 ⇒ B gồm x mol Cu và 2x mol M.
BTe: nHNO3 = 4nNO = 4 × (2x + 2 ì 2x) ữ 3 = 0,1 mol.
Trang 19
⇒ x = 0,0125 mol ⇒ M = 40 (Ca) ⇒ vơ lí!.
TH2: MO khơng bị khử bởi H2 ⇒ B gồm x mol Cu và 2x mol MO.
nHNO3 = 8/3nCu + 2nMO ⇒ x = 0,015 mol ⇒ M = 24 (Mg).
⇒ BTe : nNO = 2/3nCu = 0,01 mol ⇒ V = 2,24 lít
Câu 26. Đáp án C
23,04 gam hỗn hợp A gồm 5x mol FeO; 3x mol CuO và x mol MO.
♦ TH1: Nếu MO bị khử bởi H2 ||→ B gồm 5x mol Fe; 3x mol Cu và x mol M.
kim loại + HNO3 cơ bản: bảo tồn electron có nNO = 23x ÷ 3.
||→ nHNO3 = 4nNO = 92x ÷ 3 = 1,08 mol ||→ x = 81 ÷ 2300.
Theo đó, VNO = 23x ÷ 3 × 22,4 ≈ 6,048 lít.
NHƯNG thật chú ý: 23,04 = 360x + 240x + (M + 16) × x ||→ M ≈ 38,22 (khơng có kim loại t/m).
♦ TH2: MO là oxit không bị khử bởi H2 ||→ B gồm 5x mol Fe; 3x mol Cu và x mol MO.
Khi đó, bảo tồn electron có nNO = 7x mol ||→ nHNO3 = 4nNO + 2nO trong oxit
⇄ 4 × 7x + 2x = 1,08 ||→ x = 0,036 mol. rút kinh nghiệm trên, thử tìm M trước:
23,04 = 360x + 240x + (M + 16) × x ||→ M = 24 thỏa mãn là kim loại Mg.
À, như vậy thì tự tin rồi, VNO = 7x × 22,4 = 5,6448 lít.
1.3. Hệ nâng cao liên tục: CO, H2 xử lí hỗn hợp oxit rồi tác dụng HNO3, H2SO4 đặc nóng
Câu 1. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 1,792 lít
khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được chất rắn Y
và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết Y trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu
được 3,72m gam muối sunfat và 5,376lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của
m là
A. 10.
B. 8.
C. 6.
D. 12.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lít
khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ
khối so với H2 bằng 18,8. Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được dung dịch
chứa 2,8125m gam muối và 35,84 lit khí NO 2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào
nhất sau đây ?
A. 64,1
B. 57,6
C. 76,8
D. 51,2
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% khối lượng).
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18.
Trang 20
Dẫn tồn bộ Z vào nước vơi trong dư, tạo thành 4 gam kết tủa. Hoà tan hết Y vào lượng dư dung dịch
HNO3 loãng, thu được 5,18m gam muối nitrat và 2V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
N+5).
Giá trị của m là
A. 4.
B. 16.
C. 8.
D. 10.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO; trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng.
Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được 3,08m
gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị nào sau đây gần nhất
với m?
A. 9,48.
B. 9,20.
C. 8,00.
D. 8,12.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 lỗng dư thu được dung dịch T
và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan.
Giá trị của m là (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 57,645.
B. 17,320.
C. 25,620.
D. 38,430.
Câu 6. Dẫn khí CO đi qua hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y.
+ Hịa tan tồn bộ X vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc).
+ Dẫn Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 3,94.
C. 15,76.
D. 11,82.
Câu 7. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng
nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho
tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 8. Cho m gam FexOy tác dụng với CO,đun nóng,thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hơp
hai khí gồm CO2 và CO.Cho hỗn hợp 2 khí trên hấp thụ vào lượng nước vơi trong dư thì thu được 4 gam
kết tủa.Đem hồ tan 5,76 gam hỗn hợp trên bằng dd HNO 3 lỗng thì có khí NO bay ra và thu được 19,36
gam một muối duy nhất.Trị số của m va công thức của FexOy là:
A. 6,4 và Fe3O4
B. 9,28 và Fe2O3
C. 9,28 và FeO
D. 6,4 và Fe2O3
Câu 9. Khử hoàn toàn m gam một oxit kim loại bằng khí CO dư, thu được khí CO2 và chất rắn X.
Hấp thụ hết lượng CO2 tạo thành vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng phần dung dịch giảm bớt
4,48 gam. Hịa tan tồn bộ X bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất của S+6, ở đktc). Oxit kim loại là
A. Fe2O3.
B. PbO.
C. Fe3O4.
D. CuO.
Trang 21
Câu 10. Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit của sắt nung nóng, thu được khí X và chất rắn
Y.
Hấp thụ tồn bộ lượng khí CO 2 trong X vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,04M và Ba(OH) 2 0,1M, thu
được 3,546 gam kết tủa.
Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), tạo thành 1,008 lít khí SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất của S+6, ở đktc) và dung dịch chứa 18 gam muối.
Giá trị của m là
A. 6,96.
B. 6,48.
C. 8,64.
D. 7,20.
Câu 11. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6 gam
chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 20. Dẫn Y vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo
thành 7,5 gam kết tủa. Biết X phản ứng được với tối đa 0,275 mol H 2SO4 đặc, nóng, tạo thành lít khí SO 2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 7.
Câu 12. Cho khí CO đi qua m gam một oxit của sắt nung nóng, sau một thời gian, thu được khí X và chất
rắn Y.
Dẫn X vào nước vôi trong dư, thu được 5 gam kết tủa. Hoà tan toàn bộ Y trong dung dịch H 2SO4 (đặc,
nóng, dư), tạo thành 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và 30 gam muối sunfat. Oxit
sắt và giá trị của m là
A. Fe3O4 và 11,6.
B. FeO và 10,8.
C. Fe2O3 và 12,0.
D. FeO và 14,4.
Câu 13. Cho CO phản ứng với CuO một thời gian tạo hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Cho X phản ứng
với một dung dịch chứa 0,015 mol Ca(OH) 2 tạo 1 gam kết tủa. Lấy chất rắn Y phản ứng với dung dịch
HNO3 đặc, nóng dư tạo V (lít) khí (đktc) màu nâu đỏ. Thể tích V là:
A. 0,448 lít hoặc 0,896 lít.
B. 0,672 lít hoặc 0,896 lít.
C. 0,224 lít hoặc 0,896 lít.
D. 0,448 lít hoặc 0,672 lít.
Câu 14. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6,24
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 18.
Dẫn Y vào nước vôi trong dư, tạo thành 6 gam kết tủa. Biết X tác dụng được với tối đa 0,15 mol H 2SO4
đặc, nóng, tạo thành
V
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6, ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong
2
phân tử oxit ban đầu là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 7.
Câu 15. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6 gam
chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dẫn Y vào nước vôi trong dư, tạo thành 7,5
gam kết tủa. Biết toàn bộ lượng X trên tác dụng được với tối đa 0,21 mol H2SO4 đặc, nóng, tạo thành
3V
4
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là
Trang 22
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 7.
Câu 16. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6,8
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Dẫn Y vào nước vôi trong dư, tạo thành
2,5 gam kết tủa. Biết toàn bộ lượng X trên tác dụng với tối đa 0,175 mol H 2SO4 (đặc, nóng), thu được
3V
2
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là
A. 2.
B. 7.
C. 5.
D. 3.
Câu 17. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe 2O3 và FeO nung nóng sau một thời
gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 17,73
gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của V là:
A. 1,344 lít
B. 1,68 lít
C. 1,14 lít
D. 1,568 lít
Câu 18. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 nung nóng thu được khí Y và chất rắn
Z. Cho Y qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan Z bằng H 2SO4 đặc nóng dư thấy tạo ra
0,18 mol khí SO2 và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 75% ; 25%.
B. 45% ; 55%.
C. 66,67% ; 33,33%.
D. 80%; 20%.
Câu 19. Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian phản ứng,
thu được chất rắn X và khí Y. Sục Y vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 17,73 gam kết tủa. Hịa tan
hồn tồn X trong dung dịch HNO 3 lỗng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,016.
B. 0,672.
C. 1,008.
D. 1,344.
Câu 20. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được
chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hồn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của V là (B-2012)
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 4,48.
Câu 21. Dẫn luồng khí CO qua 48 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3 nung nóng một thời gian thu được
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch T chỉ chứa 130,52 gam muối nitrat của kim loại
và hỗn hợp khí chứa 0,11 mol NO và 0,07 mol NO 2. Khối lượng muối Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 19,4.
B. 50,8.
C. 101,6.
D. 82,3.
Câu 22. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ chứa 37,76 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và Fe3O4 đun nóng, sau
một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ tồn bộ khí Y vào nước vôi trong lấy dư
thu được 32,0 gam kết tủa. Hòa tan hết rắn X trong 240 gam dung dịch HNO 3 35,7% thu được dung dịch
Trang 23
Z chỉ chứa các muối có khối lượng 98,8 gam và hỗn hợp gồm các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về
khối lượng. Nồng độ phần trăm (C%) của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z có giá trị gần nhất với
A. 16.
B. 17.
C. 18.
D. 19.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho tồn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư),
thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m
là[B-2013]:
A. 5,68.
B. 6,80.
C. 13,52.
D. 7,12.
Câu 24. Thổi 17,92 lit CO qua 152,4 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó tỉ lệ mol CuO :
Fe3O4 là 2 : 3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X và rắn Y. Hịa tan Y cần vừa đủ 3,05 lít HNO 3 2M và
thu được 12,32 lít NO (spk duy nhất). Dẫn tồn bộ X qua 400ml hỗn hợp dung dịch NaOH 2M và
Ca(OH)2 1M, sau phản ứng dung dịch chứa m gam muối. Phần trăm thể tích CO trong X và giá trị của m
là
A. 25,0% và 37,2.
B. 33,3% và 37,2.
C. 25,0% và 21,2.
D. 33,3% và 21,2.
Câu 25. Cho khí CO qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3 và NiO nung nóng thu được khí CO2 và hỗn hợp Y.
Hấp thụ hồn tồn khí CO 2 bằng nước vơi trong dư thu được 50,0 gam kết tủa. Cho hỗn hợp Y tan hồn
tồn trong dd H2SO4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc)?
A. 10,08 lít
B. 11,20 lít
C. 13,44 lít
D. 8,960 lít
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO; trong X, nguyên tố oxi chiếm 21% khối lượng.
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Dẫn tồn bộ Z vào nước vôi trong dư, tạo thành 3,75 gam kết tủa. Hoà tan hết Y trong
lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được 3,4m gam muối và 2V lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 4.
B. 16.
C. 8.
D. 10.
Câu 27. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian
thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, kết thúc
phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc nóng,
kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 6,72.
D. 5,60.
Câu 28. Cho 5,264 (lít) CO đktc từ từ qua ống đựng 8,7 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và FeCO3 đun nóng sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y đktc, có tỉ khối đối với
hiđro là 18,8. Thể tích khí NO thu được ở đktc khi cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư là
A. 2,352 lít
B. 23,52 lít
C. 2,532 lít
D. 2,24 lít
Câu 29. Dẫn khí CO dư đi qua 23,2 g hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và FeCO3 nung nóng đến phản ứng hồn
tồn thu được Fe và hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp khí này vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy
Trang 24
có m gam kết tủa. Đem hồ tan hồn tồn lượng Fe thu được trong 400ml dd HNO 3 loãng, nóng dư thấy
thốt ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m là:
A. 59,1
B. 68,95
C. 88,65
D. 78,8
Trang 25