3.1. Hệ cơ bản – Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ tác dụng với nước
Câu 1. Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hết với H2O (dư), thu được x mol khí H2. Giá trị của x là
A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,01.
D. 0,03.
Câu 2. Cho 7,8g K vào 192,4g nước thu được m gam dung dịch và 1 lượng khí thốt ra. Giá trị của m là :
A. 198g
B. 200g
C. 200,2g
D. 203,6g
Câu 3. Hịa tan hồn tồn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
A. 13,0
B. 14,0
C. 13,5
D. 12,0
Câu 4. Hịa tan 3,9 gam K vào 200 ml nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là
A. 2,80%
B. 2,748%
C. 2,746%
D. 2,825%
Câu 5. Cho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với 97,8 gam nước thu được dung dịch NaOH. Nồng độ
phần trăm của dung dịch NaOH đó là
A. 3,9%.
B. 5,6%.
C. 2,3%.
D. 4,0%.
Câu 6. Cho 2,74 gam kim loại Ba vào nước (dư) thu được V (lit) khí H 2 (ở đktc), sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 2,240.
B. 4,480.
C. 0,448.
D. 0,224.
Câu 7. Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 4,48 lít H 2
(đktc). Giá trị của m là
A. 13,70.
B. 27,40.
C. 54,80.
D. 20,55.
Câu 8. Hòa tan 15,3 gam BaO vào 100 gam nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 13,27%.
B. 15,30%.
C. 14,83%.
D. Đáp án khác.
Câu 9. Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim
loại kiềm là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.
Câu 10. Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước ( dư), thu được 0,336 lít khí hiđro ( ở đktc).
Kim loại kiềm là:
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Câu 11. Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H 2
(đktc). Kim loại kiềm là
A. Li.
B. Rb.
C. K.
D. Na.
Câu 12. Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau 1 thời gian lượng khí thốt ra đã vượt q 7,5
lít đktc. Kim loại kiềm M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb
Câu 13. Cho 3,45 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với H 2O thu được dung dịch chứa 6,0 gam chất
tan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 1,12
D. 1,68
Trang 1
Câu 14. Hịa tan hồn tồn 2,73 gam một kim loại kiềm vào H 2O thu được dung dịch có khối lượng lớn
hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Kim loại kiềm đó là
A. K
B. Na
C. Rb
D. Li
Câu 15. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thốt ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim
loại kiềm thổ đó là
A. Ba
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Câu 16. Cho 0,78 gam kim loại M tác dụng hồn tồn với nước, thu được 436,8 mL khí H 2 (đktc). Kim
loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Na.
Câu 17. Hòa tan 2,74 gam một kim loại trong nước, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Tên kim loại là
A. Na.
B. Ba.
C. Ca.
D. K.
Câu 18. Một kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn
cho ra chất rắn Y có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X là:
A. 23 gam.
B. 46 gam.
C. 39 gam.
D. 78 gam.
Câu 19. Cho 0,414 gam Na vào 200 mL dung dịch NaOH 0,01M, thu được dung dịch T (coi thể tích
khơng thay đổi). Giá trị pH của T là
A. 13.
B. 12.
C. 7.
D. 1.
Câu 20. Cho 2,3g Na vào 500ml dd NaOH 4% (d=1,05 g/ml) thu được dd X. Thể tích coi như khơng thay
đổi 500ml, nước bay hơi khơng đáng kể. Tính nồng độ mol của dd X
A. 2,12 M
B. 1,05 M
C. 1,25 M
D. 1,50 M
(Câu 21. Hòa tan 0,468 gam K vào trong 200 ml dung dịch NaOH 0,03M thu được 200 ml dung dịch X.
Giá trị pH của dung dịch X là
A. 11,34.
B. 11,52.
C. 12,78.
D. 12,95.
Câu 22. Hịa tan hồn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%.
Giá trị của x là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Câu 23. Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H 2 bay ra (đkc). Cần
dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml)
A. 45
B. 90
C. 900
D. 450
Câu 24. Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml
dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là
A. 4,6
B. 9,2
C. 2,3
D. 6,9
Câu 25. Hịa tan hồn tồn 0,897 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần
vừa đủ 39 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
Trang 2
Câu 26. Hịa tan hồn tồn 3,45 gam kim loại X (hóa trị I) vào nước thu được thể tích khí H 2 bằng với thể
tích của 2,4 gam O2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Kim loại X là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Ag.
Đáp án
1. C
11. C
21. D
2. B
12. A
22. B
3. A
13. D
23. A
4. B
14. A
24. A
5. D
15. C
25. C
6. C
16. B
26. A
7. B
17. B
8. C
18. B
9. B
19. A
10. B
20. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
Giải: Ta có nNa = 0,02 mol.
●Cách 1: Truyền thống.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
⇒ nH2 = 0,02 ÷ 2 = 0,01 mol
●Cách 2: Bảo toàn e.
1nNa = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,02 ÷ 2 = 0,01
Câu 2. Đáp án B
1
K + H 2O → KOH + H 2
2
⇒ nH 2 =
1
nK = 0,1 mol
2
Bảo toàn khối lượng: mK + mH 2O = mdd + mH 2
⇒ mdd = m = 200 g
Câu 3. Đáp án A
Giải: Ta có nK = 0,05 mol ⇒ nOH– = 0,05 mol
⇒ CM OH– = 0,05÷0,5 = 0,1 M
⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 14 – 1 = 13
Câu 4. Đáp án B
200 ml nước là dư so với 3,9 gam K (⇄ 0,1 mol).
Phản ứng: K + H2O → KOH + ½.H2↑ ||→ nH2↑ = 0,05 mol.
mdung dịch sau phản ứng = 3,9 + 200 – 0,05 × 2 = 203,8 gam.
C%KOH = mcht tan ữ mdung dch ì 100%
= 0,1 ì 56 ữ 203,8 ì 100% 2,748%.
Cõu 5. Đáp án D
Phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½.H2↑.
Giả thiết: nNa = 0,1 mol ⇒ nH2 = 0,05 mol ⇒ mH2↑ = 0,1 gam.
⇒ mdung dịch sau phản ứng = 97,8 + 2,3 – 0,1 = 100 gam.
Trang 3
C%dung dch NaOH = 0,1 ì 40 ữ 100 × 100% = 4,0%.
Câu 6. Đáp án C
Phản ứng xảy ra: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
Giả thiết mBa = 2,74 gam ⇒ nBa = 0,02 mol ⇒ nH2 = 0,02 mol theo tỉ lệ.
Theo đó, giá trị của V = 22,4 × 0,02 = 0,448 lít.
Câu 7. Đáp án B
Bảo toàn electron → nBa = nH2 = 0,2 mol → m = 137.0,2 = 27,4 gam
Câu 8. Đáp án C
☆ Phản ứng: BaO + H2O → Ba(OH)2.
Giả thiết: nBaO = 0,1 mol ⇒ nBa(OH)2 = 0,1 mol.
mdung dịch sau phản ứng = 100 + 15,3 = 115,3 gam.
⇝ C%mdung dch Ba(OH)2 = 0,1 ì 171 ữ 115,3 ì 100% ≈ 14,83%.
Câu 9. Đáp án B
Phản ứng của kim loại kiềm M với nước: M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Giả thiết nH2↑ = 0,2 mol ⇒ nM = 2 × 0,2 = 0,4 mol.
Mà mM = 9,2 gam ⇒ M = 9,2 ÷ 0,4 = 23 ⇝ cho biết M là natri (Na).
Câu 10. Đáp án B
Giải Gọi kim loại kiềm chưa biết là R.
Áp dụng định luật bảo tồn e ta có nR = 2nH2 ⇒ nR = 0,03 ⇒ MR = 0,21 ÷ 0,03 = 7
Câu 11. Đáp án C
Phản ứng của kim loại kiềm M với nước: M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Giả thiết nH2↑ = 0,015 mol ⇒ nM = 2 × 0,015 = 0,03 mol.
Mà mM = 1,17 gam ⇒ M = 1,17 ÷ 0,03 = 39 ⇝ cho biết M là kali (K).
Câu 12. Đáp án A
M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Giả thiết VH2↑ > 7,5 lít ⇒ nH2 > 0,33 mol.
⇒ nM > 2nH2 > 0,66 mol ⇒ M < 4,9 ÷ 0,66 ≈ 7,42
⇝ Tương ứng với kim loại kiềm thỏa mãn là Li (liti).
Câu 13. Đáp án D
Phản ứng M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Gọi số mol H2 thu được là a mol thì số mol H2O phản ứng là 2a mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có: 3,45 + 36a = 6,0 + 2a ⇒ a = 0,075 mol.
Theo đó, giá trị của V = 22,4a = 1,68 lít.
Câu 14. Đáp án A
nX = a mol; 2X + 2H2O → 2XOH + H2↑
Trang 4
Dung dịch thu được có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam → m X - mH2 = 2,66 →
mH2 = a = 0,07 mol → MX = 2,73 : 0,07 = 39 → X là K
Câu 15. Đáp án C
HD Giả sử kim loại kiềm thổ M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑
nM = nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol → MM = 10 : 0,25 = 40 → M là Ca
Câu 16. Đáp án B
n
→ M ( OH ) n + H 2 ↑ ÷
M + n H 2O
2
÷
0,
039
0, 0915 ữ
ữ
n
Mì
nH 2 =
0, 4368
= 0, 0195 mol
22, 4
0, 039
= 0, 78
→ M = 20n
→ n = 2, M = 40 ( Ca )
n
Câu 17. Đáp án B
• nH2 = 0,02 mol.
Giả sử kim loại là M, có hóa trị x.
Ta có phương trình phản ứng: 2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2
nM = (2:x).nH2 = 0,04/x (mol).
MM = mM : nM = 68,5x
Biện luận → x = 2, M = 137 → M là Ba
Câu 18. Đáp án B
X + H2O → 80 gam chất rắn + 1 mol H2
2X + 2nH2O → 2X(OH)n + nH2
nH2O = 2 × nH2 = 2 × 1 = 2 mol
Theo bảo toàn khối lượng mX = mX(OH)n + mH2 - mX = 80 + 1 × 2 - 2 × 18 = 46 gam
Câu 19. Đáp án A
Phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ (1).
có nNa = 0,018 mol ⇒ nNaOH sinh ra từ (1) = 0,018 mol.
⇒ ∑nNaOH trong T = 0,002 + 0,018 = 0,02 mol
⇒ [OH–]trong T = 0,1M ⇒ pH = 13.
Câu 20. Đáp án C
0,1 mol Na + 500ml NaOH 4% (d = 1,05 g/ml).
Câu 21. Đáp án D
Phản ứng: K + H2O KOH + ẵ.H2.
Gi thit: nK = 0,468 ữ 39 = 0,012 mol ⇒ nKOH = 0,012 mol.
Chú ý trong X còn chứa 0,006 mol NaOH ⇒ ∑nOH– trong X = 0,018 mol.
⇒ CM (OH–) = 0,018 ÷ 0,2 = 0,09 M.
⇒ pHdung dịch X = 14 + log 0,09 = 12,95.
Trang 5
Câu 22. Đáp án B
Giải: K2O + H2O → 2KOH
Ta có nK2O = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,2 mol.
⇒ mKOH = 11,2 gam.
⇒ C%KOH =
11, 2
× 100 = 14%.
9, 4 + 70, 6
Câu 23. Đáp án A
Phản ứng xảy ra: Na + H2O → NaOH + ½.H2↑.
Giả thiết nH2↑ = 0,45 mol ⇒ nNaOH = 2 × 0,45 = 0,9 mol.
☆ Phản ứng trung hòa: HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Thật chú ý, trung hòa 1/10 dung dịch A nghĩa là 0,09 mol NaOH ⇒ nHCl cần dùng = 0,09 mol
⇒ Vdung dịch HCl 2M cần = 0,09 ÷ 2 = 0,045 lít ⇄ 45 ml.
Câu 24. Đáp án A
nNa = nNaOH = nH + = 0,1×1× 2 = 0, 2
⇒ mNa = 0, 2 × 23 = 4, 6( g )
Câu 25. Đáp án C
M
+
nH 2O
→ M ( OH ) n +
M ( OH ) n
+
nHCl
→ MCln
+
n
H 2 ↑ M × 0, 039 = 0,897
2
n
nH 2O
⇒ M = 23n
Câu 26. Đáp án A
PTHH: 2X + 2H2O → 2XOH + H2 (1)
Vì thể tích khí H2 thu được bằng thể tích của 2,4 gam O2 hay nói cách khác nH2 = nO2 =
2, 4
= 0,075 mol.
32
Theo PTHH (1): nX = 2nH2 = 2.0,075 = 0,15 mol.
⇒ MX =
m 3, 45
=
= 23
0,15
n
⇒ X là Na.
Trang 6
3.2. Làm khó – Hệ hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ và oxit tác dụng với nước
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và K có số mol bằng nhau vào nước dư thu được 2,24 lít H 2
(đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 3,9 gam
D. 4,2 gam
Câu 2. Cho mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư, thu được 300 ml dung dịch X và 0,0336 lít khí H 2
ở đktc. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 12.
B. 12,7.
C. 2.
D. 13.
Câu 3. Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32 gam. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít H 2
(đktc). Tính khối lượng Na và Ba trong hỗn hợp X.
A. 4,6 gam Na và 27,4 gam Ba.
B. 3,2 gam Na và 28,8 gam Ba. C. 2,3 gam
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6
lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là
A. 2M.
B. 1M.
C. 0,5M.
D. 2,5M.
Câu 5. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc).
Trung hòa X cần vừa đủ 200 mL dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 0,448.
C. 0,112.
D. 0,224.
Câu 6. Cho một mẫu hợp kim Na Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150 ml
B. 75 ml
C. 60 ml.
D. 30 ml.
Câu 7. Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ mol là 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc).
Trung hịa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là:
A. 0,06 lit.
B. 0,3 lit.
C. 0,6 lit.
D. 0,8 lit.
Câu 8. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y trong nước thu
được 6,72 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Z. Để trung hòa dung dịch Z cần ít nhất V ml dung dịch HCl
2M. Vậy V có giá trị là:
A. 300ml
B. 600ml
C. 150ml
D. 500ml
Câu 9. Hòa tan 29,7 gam một hỗn hợp gồm Ba và Na vào nước được dung dịch D và 5,6 lít H 2 (đktc).
Nếu trung hịa 1/2 dung dịch D cần V lít dung dịch H 2SO4 0,5M. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 3,55 gam.
B. 26,85 gam.
C. 23,5 gam.
D. 23,75 gam.
Câu 10. Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y vào H 2O thu được
dung dịch D và 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hồ 1/2 dung dịch D cần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu
được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 0,2 và 3,570.
B. 0,2 và 1,785.
C. 0,4 và 3,570.
D. 0,4 và 1,785.
Câu 11. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp Na và K vào nước, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H 2 (đktc).
Trung hịa X cần vừa đủ V mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M. Giá trị của V là
Trang 7
A. 25.
B. 50.
C. 100.
D. 150.
Câu 12. Cho m gam Na và Ba vào 500 ml nước sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và
dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 1,5M.
Giá trị của V là
A. 25 ml.
B. 50 ml.
C. 40 ml.
D. 20 ml.
Câu 13. Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 6,72 lit khí
H2(đktc).Để trung hoà 1 nửa dung dịch Y cần dung dịch hỗn hợp H 2SO4 và HCl với tỉ lệ mol 1:3.Cô cạn
dung dịch thu dược khối lượng muối khan là
A. 12,55 gam
B. 14,97 gam
C. 21,05 gam
D. 20,65 gam
Câu 14. Hoà tan hoàn toàn hợp kim Li, Na và K vào nước thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Cô
cạn X thu được 16,2 gam chất rắn. Khối lượng hợp kim đã dùng là:
A. 9,4 gam
B. 12,8 gam
C. 16,2 gam
D. 12,6 gam
Câu 15. Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí
(ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,96
B. 3,73
C. 2,92
D. 3,75
Câu 16. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Li, Na và K vào nước, thu được dung dịch E và 0,896 lít khí H 2 (đktc).
Trung hịa E cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Na, K và Ba. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với nước được dung dịch Y và 4,48 lít
khí H2 (đktc). Để trung hịa hết dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400
B. 100
C. 600
D. 200
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, K vào nước thu được x gam khí H 2. Nếu cho m gam
hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan
thu được là
A. (m + 71x) gam
B. (m + 142x) gam
C. (m + 35,5x) gam
D. (m + 17,75x) gam
Câu 19. Hoà tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch
Y. Trung hồ Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 8,96.
C. 13,44.
D. 6,72.
Câu 20. Hịa tan hồn tồn 0,476 gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X chứa 0,646
gam chất tan. Trung hòa X bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,606.
B. 1,126.
C. 1,436.
D. 0,956.
Câu 21. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch E và V lít khí H 2 (đktc).
Trung hòa E cần vừa đủ 200 mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 1,792.
C. 1,344.
D. 3,584.
Trang 8
Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hoà tan hoàn toàn 1,788 gam X
vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 mL khí H 2 (đktc). Trung hồ Y bằng dung dịch gồm H2SO4
0,2M và HCl 0,4M, tạo ra m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,518.
B. 3,366.
C. 3,792.
D. 2,790.
Câu 23. Hỗn hợp T gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiêm thổ. Hoà tan hoàn toàn 1,344 gam T vào
nước, thu được dung dịch E và 268,8 mL khí H2 (đktc).
Trung hịa E bằng dung dịch gồm HCl và H 2SO4 (có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1), thu được m gam tổng
khối lượng muối. Giá trị của m là
A. 2,396.
B. 2,922.
C. 2,296.
D. 2,680.
Câu 24. Hịa tan hồn tồn 4,36 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thừa thu được 1,232 lít
H2(đktc) và dung dịch X. Trung hịa X bằng dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam
hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 8,265
B. 9,012
C. 8,964
D. 7,920
Câu 25. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hịa tan hồn tồn 1,788 gam X vào
nước thu được dung dịch lỗng Y chứa 4 cation có khối lượng tăng lên 1,74 gam so với nước ban đầu.
Dung dịch Z gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M. Trung hòa 1/2Y bằng Z tạo ra m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,896
B. 2,328
C. 1,395
D. 2,23
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,46 gam Na và 0,62 gam Na 2O vào nước, thu được 200 gam
dung dịch NaOH a%. Giá trị của a là
A. 1,2.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,8.
Câu 27. Hịa tan hồn tồn 4,0 gam hỗn hợp Ca và CaO vào nước, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc) và 800
gam dung dịch có nồng độ chất tan là a%. Giá trị của a là
A. 0,37.
B. 0,74.
C. 1,85.
D. 1,48.
Câu 28. Hịa tan hồn tồn 1,772 gam hỗn hợp Ba và BaO vào nước, thu được 89,6 mL khí H 2 (đktc) và
200 mL dung dịch Ba(OH)2 a mol/L. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,10.
D. 0,08.
Câu 29. Hịa tan hồn tồn 1,08 gam hỗn hợp Na và Na 2O vào nước, thu được 224 mL khí H 2 (đktc) và
400 mL dung dịch NaOH có pH = a. Giá trị của a là
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 30. Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M td với nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần
800 ml dd HCl 0,25 M. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp là:
A. 24,33%.
B. 75,67%.
C. 76,67%.
D. 23,33%.
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hợp kim Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha lỗng đến 1lít
dung dịch. Phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng:
A. 1.
B. 2.
C. 13.
D. 12.
Trang 9
Câu 32. Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576
lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Li.
B. Cs.
C. Rb.
D. K.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2g X hoà tan hoàn
toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (ở đktc).
A, B là hai kim loại:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Câu 34. Cho 0,17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với
nước thu được 67,2 ml H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. K và Rb.
B. Li và Na.
C. Na và K.
D. Rb và Cs.
Câu 35. Hịa tan hồn tồn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y ở hai chu kỳ kế tiếp (M X < MY)
vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%.
B. 54,12%.
C. 27,05%.
D. 45,89%.
Câu 36. Cho hỗn hợp E gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 17g. Hòa tan
hết hỗn hợp E trong H2O thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được 27,2 g chất rắn. X, Y là:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp X trong nước
dư, thu được dung dịch Y. Cho 100ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung
hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Z, cần thêm tiếp 0,01 mol dung dịch NaOH. Hai kim loại
kiềm trên là:
A. Li, Na
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Câu 38. Hịa tan hồn tồn 0,9g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước
được 2,24 lít H2 (đkc). Trong A phải có chứa :
A. Li
B. Na
C. K
D. Ca
Câu 39. Hịa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm một số kim loại kiềm và các oxit tương ứng vào nước
dư thu được 29 gam sản phẩm (gồm các chất tan trong dung dịch và khí H 2). Biết trong X, oxi chiếm
14,68% về khối lượng. Tổng số mol các kim loại trong X là
A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
Câu 40. Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung
dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Na
B. Rb
C. K
D. Li
Trang 10
Đáp án
1. B
11. C
21. B
31. C
2. A
12. A
22. C
32. A
3. A
13. D
23. C
33. A
4. A
14. A
24. A
34. C
5. B
15. D
25. A
35. B
6. B
16. B
26. D
36. B
7. C
17. A
27. B
37. A
8. A
18. C
28. B
38. A
9. A
19. A
29. D
39. D
10. B
20. D
30. D
40. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
Các phản ứng xảy ra:
Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ || K + H2O → KOH + ½.H2↑.
∑nH2↑ = 0,1 mol ⇒ ∑nNa, K = 0,1 × 2 = 0,2 mol.
Mà số mol Na và K bằng nhau nên mỗi kim loại có 0,1 mol.
⇒ m = 0,1 × 23 + 0,1 × 39 = 6,2 gam.
Câu 2. Đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ || Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
Để ý tỉ lệ: 1H2O → 1OH + ½.H2↑.
⇒ từ 0,0015 mol H2↑ ⇒ nOH– trong X = 0,003 mol.
⇒ CM (OH– trong X) = 0,003 ÷ 0,3 = 0,01M = 10–2M.
⇒ Giá trị của pH dung dịch X là 14 + log 10–2 = 12.
Câu 3. Đáp án A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ ; Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
23a + 137b = 32
a = 0, 2
⇒
0,5a + b = 6, 72 : 22, 4 b = 0, 2
→ mNa = 0,2 × 23 = 4,6 gam; mBa = 0,2 × 137 = 27,4 gam → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 4. Đáp án A
Giải: Đặt nBa = a và nK = b.
⇒ 137a + 39b = 31,3 gam || 2a + b = 2nH2 = 0,5.
+ Giải hệ ⇒ nBa = nBa(OH)2 = a = 0,2 mol.
⇒ CM Ba(OH)2 =
0, 2
= 2M ⇒ Chọn A
0,1
Câu 5. Đáp án B
2 Na + 2 H 2O
→ 2 NaOH + H 2 ↑
2 K + 2 H 2O
→ 2 KOH + H 2 ↑
Phản ứng trung hòa:
H + + OH −
→ H 2O
÷ nH + = 2nH 2 SO4 = 2 × 0, 02 = 0, 04 mol
0, 04
0, 04
Trang 11
nOH − = 2nH 2
→ nH 2 =
nOH −
2
= 0, 02
→ V = 0, 02 × 22, 4 = 0, 448 L
Câu 6. Đáp án B
Giải:
nH2 = 0,15
Tổng quát ta thấy: H2O → OH– +
1
H2
2
⇒ nOH– = 2nH2 = 0,15 * 2= 0,3
Do đó: nH+ cần = nOH– = 0,3 mol
⇒ nH2SO4 =
0,3
= 0,15 mol
2
Vậy VH2SO4 =
0,15
= 0,075 l = 75 ml
2
Câu 7. Đáp án C
2Na +2 H2O → 2NaOH + H2
Ba +2 H2O → Ba(OH)2 + H2
Nhận thấy nOH- = 2nH2 = 0,6 mol
Trung hòa 1/10 dung dịch X chứa 0,06 mol OHOH- + H+ → H2O
→ nH+ = nOH- = nHCl = 0,06 mol → V = 0,6 lít. Đáp án C.
Câu 8. Đáp án A
• Đặt CTC của 2 kim loại là X
2 X + 2nH 2O → 2 X + n + 2nOH − + nH 2
nOH − = 2 × nH 2 = 2 ì 6, 72 : 22, 4 = 0, 6mol
ã Trung hòa Z cần V ml HCl 2M
H + + OH − → H 2O
nH + = nOH − = 0, 6mol → nHCl = 0,6 mol → VHCl = 0,6 : 2 = 0,3 lít = 300 ml
Câu 9. Đáp án A
nOH − = 2nH 2 = 2*0, 25 = 0,5
nBa = a; nNa = b
Ta có: 137 a + 23b = 29, 7; a + 0,5b = 0, 25 ⇒ a = 0, 2; b = 0,1
⇒ 1/ 2 D : nBa2+ = 0,1; nNa+ = 0, 05; nOH − = 0, 25
nH + = nOH − = 0, 25 ⇒ nSO2− = 0,125
4
Ba 2+ + SO4− = BaSO4
Trang 12
nBaSO4 = nBa2+ < nSO2− ⇒ dung dịch còn lại chỉ gồm Na2 SO4
4
mNa2 SO4 = 0, 025*142 = 3,55( g )
Câu 10. Đáp án B
XCl
X H 2O XOH
HCl
→
→
Y
Y (OH ) 2
YCl2
Số mol OH- trong nửa dung dịch D: nOH − = nH 2 = 0, 02
⇒ nHCl = 0, 02 ⇒ V = 0, 2
⇒m=
2,15
+ 0, 02.35,5 = 1, 785
2
Câu 11. Đáp án C
Phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ || K + H2O → KOH + ½H2↑
từ phương trình phản ứng ⇒ có: ∑nOH– trong X = 2∑nH2↑ = 0,08 mol.
V lít dung dịch axit gồm 2x mol HCl và x mol H2SO4 (tỉ lệ nồng độ).
Phản ứng trung hòa: OH– + H+ → H2O.
⇒ ∑nH+ = ∑nOH– ⇔ 4x = 0,08 ⇒ x = 0,02 mol.
Theo đó, V = n ÷ CM = 0,02 ÷ 0,2 = 0,1 lít ⇔ 100 mL.
Câu 12. Đáp án A
nOH − = 2nH 2 = 2 × 0, 25 = 0,5
Trong 100 ml dd X: nOH − =
100
× 0,5 = 0,1
500
nH + = V + 3V = 4V = nOH − = 0,1 ⇒ V = 0, 025(l ) = 25(ml )
Câu 13. Đáp án D
nOH − = 2nH 2 = 0, 6
nH SO = 0, 06
⇒ nH + = 0,3 ⇒ 2 4
nHCl = 0,18
⇒ mmuoi =
17
+ 0, 06.96 + 0,18.35,5 = 20, 65
2
Câu 14. Đáp án A
2 M + 2 H 2O
→ 2 MOH + H 2 ↑
2mol
0, 4mol
2mol
1mol
4, 48
0, 4 mol
= 0, 2 mol
22, 4
Khối lượng mol trung bình MOH =
16, 2
= 40,5
0, 4
Trang 13
=> Khối lượng mol trung bình M = 40,5 − 17 = 23,5; mHH = 0, 4 × 23,5 = 9, 4 g .
Câu 15. Đáp án D
Gọi CTC ba kim loại là X
2 X + 2nH 2O → 2 X (OH ) n + nH 2
nH2O = 2 × nH2 = 2 × 1,008 : 22,4 = 0,09 mol
Theo bảo toàn khối lượng mX(OH)n = mX + mH2O - mH2 = 2,22 + 0,09 × 18 - 0,045 × 2 = 3,75 gam → Đáp
án đúng là đáp án D
Câu 16. Đáp án B
Gọi công thức chung của các kim loại là M:
2M
+ 2 H 2O
→ 2 MOH + H 2 ↑
÷
0, 08
0, 04
nOH − = 2nH 2 = 0, 08 mol
Phản ứng trung hòa:
nH +
H + + OH −
→ H 2O
0, 04
= 0, 04 mol
→V =
= 0, 2 L
÷ nH 2 SO4 =
2
2
0,16
0,16
Câu 17. Đáp án A
{Na; K; Ba} + 2H2O → 2OH– + 1H2 ||→ từ 0,2 mol H2 → tương ứng 0,4 mol OH– trong Y.
nHCl cần để trung hòa Y = 0,04 mol → V = 0,4 lít ⇄ 400ml
Câu 18. Đáp án C
Đại diện các kim loại kiềm, kiềm thổ là M (hóa trị n).
☆ Phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + ½nH2↑ || M + nHCl → MCln + ½nH2↑.
Dùng cùng lượng m gam M nên số mol H2 thu được 2 phản ứng cùng là x gam H2.
Lại thêm tỉ lệ nCl– trong muối = 2nH2↑ = x mol.
⇒ mmuối clorua khan thu được = m + 35,5 × x = (m + 35,5x) gam.
Câu 19. Đáp án A
nCl − = mmuoi − mX = 30,85 − 13,1 = 17, 75 ⇒ nCl − = 0,5
nCl − = nOH − = 2nH 2 ⇒ nH 2 = 0, 25 ⇒ V = 5, 6(l )
Câu 20. Đáp án D
→ nOH − =
Bảo toàn khối lượng: mOH − = 0, 646 − 0, 476 = 0,17 gam
0,17
= 0, 01 mol
17
2−
Trong phản ứng trung hòa, cứ 2 ion OH − sẽ được thay bằng 1 ion SO4 , do đó:
nSO2− =
4
0, 01
= 0, 005 mol
→ m = 0, 476 + 96 × 0, 005 = 0,956 gam
2
Câu 21. Đáp án B
Phản ứng trung hòa:
Trang 14
H + + OH −
→ H 2O
÷
0,16
0,16
∑n
H+
= 2nH 2 SO4 + nHCl = 0,16 mol
→ nOH − = 0,16 mol
Gọi công thức chung của các kim loại là M:
2M
+ 2 nH 2O
→ 2 M ( OH ) n + nH 2 ↑
÷
÷
1
nOH = 0, 08 mol
2
→ V = 0, 08 × 22, 4 = 1, 792 lit
nH 2 =
Câu 22. Đáp án C
Gọi M là công thức đại diện hai kim loại trong X (hóa trị n).
• phản ứng với nước: M + nH2O → M(OH)n + ½nH2↑.
từ tỉ lệ phản ứng ⇒ có ∑nOH– trong Y = 2nH2↑ = 2 × 0,024 = 0,048 mol.
• phản ứng trung hịa: OH– + H+ → H2O.
gọi nHCl = 2x mol thì nH2SO4 = x mol ⇒ ∑nH+ = 4x = 0,048 mol → x = 0,012 mol.
mmuối = mcation kim loại + mcác gốc anion = 1,788 + 0,012 × 96 + 0,024 × 35,5 = 3,792 gam.
Câu 23. Đáp án C
Gọi M là cơng thức đại diện hai kim loại trong T (hóa trị n).
• phản ứng với nước: M + nH2O → M(OH)n + ½nH2↑.
từ tỉ lệ phản ứng ⇒ có ∑nOH– trong E = 2nH2↑ = 2 × 0,012 = 0,024 mol.
• phản ứng trung hịa: OH– + H+ → H2O.
gọi nHCl = 4x mol thì nH2SO4 = x mol ⇒ ∑nH+ = 6x = 0,024 mol → x = 0,004 mol.
mmuối = mcation kim loại + mcác gốc anion = 1,344 + 0,004 × 96 + 0,016 × 35,5 = 2,296 gam.
Câu 24. Đáp án A
Phương trình trung hồ: H+ + OH- → H2O
Có nOH- = 2nH2 = 0,11 mol
→ nH+ = 0,11 mol
Có mmuối = mkl +mCl- = 4,36 + 0,11. 35,5 = 8,265 gam.
Câu 25. Đáp án A
Đại diện X bằng kim loại M, hóa trị.
Phản ứng với nước: M + nH2O → M(OH)n + ½n.H2↑.
Δmtăng = 1,788 – mH2↑ = 1,74 ⇒ mH2↑ = 0,048 gam
⇒ nH2↑ = 0,024 mol ⇒ ∑nOH– = 2nH2↑ = 0,048 mol.
Theo đó, ½Y chứa 0,894 gam Mn+ và 0,024 mol OH–
☆ Phản ứng trung hòa: OH– + H+ → H2O.
Cần dùng Z gồm a mol H2SO4 và 2a mol HCl ⇒ ∑nH+ = 4a mol
⇒ ta có ∑nOH– = ∑nH+ ⇒ 4a = 0,024 ⇒ a = 0,006 mol.
Tương ứng m gam muối thu được gồm Mn+; Cl– và SO42–
Trang 15
⇒ m = 0,894 + 96a + 35,5 × 2a = 1,896 gam.
Câu 26. Đáp án D
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Na + H2O → NaOH + ½H2↑ || Na2O + H2O → 2NaOH.
Giả thiết: nNa = 0,02 mol và nNa2O = 0,01 mol.
⇒ ∑nNaOH tạo thành = 0,02 + 0,01 × 2 = 0,04 mol (theo bảo tồn Na)
⇝ a% = C%dung dịch NaOH = mchất tan ÷ mdung dch ì 100%
= 0,04 ì 40 ữ 200 ì 100% = 0,8% ⇝ a = 0,8.
Câu 27. Đáp án B
40 x + 56 y = 4
Ca + H 2O
→ Ca ( OH ) 2 + H 2
x = 0, 03
→
0, 672
→ Ca ( OH ) 2
y = 0, 05
x = 22, 4 = 0, 03
CaO + H 2O
C % Ca ( OH ) 2 =
74 × 0, 08
× 100% = 0, 74%
800
Câu 28. Đáp án B
Phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
BaO + H2O → Ba(OH)2.
Giả thiết nH2 = 0,004 mol ⇒ nBa = 0,004 mol ⇒ nBaO = 0,008 mol.
⇒ ∑nBa(OH)2 tạo thành = 0,012 mol (theo bảo toàn Ba).
⇒ a = CM = n ÷ V = 0,012 ÷ 0,2 = 0,06M.
☆ Cách tư duy: Một hướng xử lý tinh tế khác thuận lợi hơn như sau:
Ý tưởng thêm 0,004 mol O (ghép với 0,004 mol H2 → H2O)
⇒ tương ứng hỗn hợp đầu lúc này là (1,772 + 0,004 × 16) gam chỉ là BaO
⇒ Thực hiện: (1,772 + 0,004 ì 16) ữ 153 = 0,012 mol ⇝ a = 0,06M.
Câu 29. Đáp án D
Viết phương trình rồi lập hệ giải như ID = 118582 hoặc tinh tế hơn:
Có nH2 = 0,01 mol → thêm 0,01 mol O vào 1,08 hỗn hợp Na và Na2O
→ 1,24 gam chỉ oxit Na2O ⇄ 0,02 mol → khi + H2O thu được 0,04 mol NaOH.
⇒ [OH–] = 0,04 ÷ 0,4 = 0,1M ⇒ pH = 13.
Câu 30. Đáp án D
Có nOH- = nHCl = 0,2 mol
→ nNa + nM = 0,2 mol → Mtb = 15 < 23 (Na) → kim loại kiềm M phải có phân tử khối nhỏ hơn 15 → M là
Li
Gọi số mol của Na và Li lần lượt là x, y
x + y = 0, 2
x = 0,1
→
Ta có hệ
23x + 7 y = 3 y = 0,1
Trang 16
%Li =
0, 7
.100% = 23,33%
3
Câu 31. Đáp án C
Gọi CTC của hai kim loại là X
2 X + 2nH 2O → 2 X + n + 2nOH − + nH 2
nOH − = 2 × nH 2 = 2 × 1,12 : 22, 4 = 0,1mol → [OH − ] = 0,1:1 = 0,1M → pOH = 1
→ pH = 13 → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 32. Đáp án A
Giải: + Bảo tồn e có nhh kim loại = 2nH2 = 0,23 mol.
⇒ Mhh kim loại = 3,37 ÷ 0,23 = 14,652 < MNa = 23
⇒ MKim loại M < 14,652 ⇒ M là Li (MLi = 7)
Câu 33. Đáp án A
Dùng phương pháp phân tử khối trung bình:
nX = 2nH 2 = 2.
M=
4, 48
= 0, 4 ( mol )
22, 4
7, 2
= 18 . Li và Na
0, 4
Câu 34. Đáp án C
Giải: nX = 2nH2 = 0,006 mol ⇒ MX = 28,3 ⇒ chọn C.
Câu 35. Đáp án B
Giải: Bảo tồn e ta có: nHỗn hợp 2 kim loại kiềm = 2nH2 = 0,3 mol.
⇒ MTrung bình = 8,5 ÷ 0,3 = 28,33 ⇒ X là Na và Y là K.
+ Đặt nNa = a và nK = b.
⇒ 23a + 39b = 8,5 (1) || a + b = 0,3 (2)
+ Giải hệ ⇒ nNa = a = 0,2 mol.
⇒ %mNa =
0, 2 × 23 ×100
≈ 54,12%
8,5
Câu 36. Đáp án B
áp dụng phương pháp giá trị trung bình.
Câu 37. Đáp án A
Đặt cơng thức chung của hai kim loại là X
2X + 2H2O → 2XOH + H2↑
XOH + HCl → XCl. Trung hòa HCldư + NaOH → NaCl + H2O
nHCl phản ứng = nHCl ban đầu - nHCl dư = 0,1 × 0,4 - 0,01 = 0,03 mol
nX = nXOH = nHCl = 0,03 mol → MX = 0,37 : 0,03 = 12,3
→ Hỗn hợp T gồm Li và Na (7 < 12,3 < 23) → Đáp án đúng là đáp án A
Trang 17
Câu 38. Đáp án A
A + H 2O
→ AOH +
a
1
H2
2
a
2
B + 2 H 2O
→ B ( OH ) 2 + H 2
b
b
aA + bB = 0,9
aA + bB aA + bB 0,9
M=
<
=
=9
→ a
a
2, 24
. Ta phải có
a+b
0,1
+b
2 + b = 22, 4 = 0,1
2
→ Phải có 1 kim loại có phân tử lượng < 8 → phải có Li
Câu 39. Đáp án D
M + H 2O
→ MOH +
1
H2 ↑
2
M 2O + H 2O
→ 2MOH
→ mX = mMOH + mH 2 − mH 2O = 29 − 18.0, 4 = 21,8 ( gam )
→ mO /X = 3, 2
→ nO / X = 0, 2 = noxit
→ mKL / X = 0, 4 − 0, 2 = 0, 2 ( mol )
Câu 40. Đáp án C
Ta có: nH 2 = 0,1mol ⇒ nM = 0, 2 mol
Đặt số mol của M2O là a mol. Ta có:
0, 2.M M + a. ( 2M M + 16 ) = 12,5
0, 2 M M + 2a.M M + 16a = 12,5
⇔
0, 2.M M + a.M M + 17 a = 13, 4
( M M + 17 ) . ( a + 0, 2 ) = 16,8
Thử đáp án ta được kim loại M là K với a = 0, 05 mol
4.1. Cơ bản – Nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch bazơ
Câu 1. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch KOH dư thu được tối đa V lít khí ở đktc. Giá trị của V là?
Trang 18
A. 5,6 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Câu 2. Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hịa tan hết 5,1 gam bột nhơm oxit là
A. 200.
B. 50.
C. 400.
D. 100.
Câu 3. Cho m gam Al tan hoàn tồn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 0,54.
B. 0,27.
C. 5,40.
D. 2,70.
(Câu 4. Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 5,40.
D. 2,70.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan không ngậm nước. Giá trị của m là
A. 29,4 gam
B. 23,4 gam
C. 58,8 gam
D. 46,8 gam
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH) 2 thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 10,08 lít.
C. 5,04 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 7. Cho 2,16 gam Al tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 0,6M tới phản ứng hoàn tồn, thu được V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 1,344.
C. 2,016.
D. 0,672.
Câu 8. Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol muối Al 3+. Điều kiện để
thu kết tủa sau phản ứng là :
A. 2b < a < 4b
B. a = 2b
C. a < 4b
D. a > 4b
Câu 9. Cho 100 ml H2SO4 1,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Thêm
vào dung dịch X 1,35 gam Al. Thể tích khí giải phóng là:
A. 1,12 lit.
B. 1,68 lit.
C. 1,344 lit.
D. 2,24 lit.
Câu 10. Cho V lít dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch
X. Biết dung dịch X hoà tan hết 2,04 gam Al2O3. Giá trị của V là
A. 0,16 lít hoặc 0,24 lít. B. 0,32 lít.
C. 0,16 lít hoặc 0,32 lít. D. 0,24 lít.
Câu 11. Cho m gam SO3 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, phản ứng xong thu được dung dịch X. Biết
X tác dụng vừa đủ với 10,2 gam Al2O3. m có thể nhận giá trị nào sau đây ?
A. 40.
B. 32.
C. 24.
D. 16.
Câu 12. Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
V là
A. 3,36
B. 1,26
C. 1,68
D. 6,72
Câu 13. Cho 9 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 10,08 lít H 2 (đktc).
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp trên là:
A. 90%.
B. 73%.
C. 80%.
D. 10%.
Trang 19
Câu 14. Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng
xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 25,8.
B. 19,7.
C. 13,2.
D. 15,6.
Câu 15. Hòa tan hồn tồn 15,6 gam hỗn hợp nhơm và nhơm oxit trong V ml dung dịch NaOH 1M (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết). Kết thúc phản ứng, thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 400.
B. 240.
C. 360.
D. 480.
Câu 16. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 vào dung dịch dung dịch NaOH lỗng dư, thu được
3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%.
B. 82,69%.
C. 34,62%.
D. 51,92%.
Câu 17. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của MgO trong X là
A. 2,7 gam.
B. 6,0 gam.
C. 4,0 gam.
D. 8,0 gam.
Câu 18. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl 3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần
có tỉ lệ:
A. a:b = 1:4
B. a:b < 1:4
C. a:b = 1:5
D. a:b > 1:4
Câu 19. Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,5M, Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là?
A. 15,6 gam
B. 7,8 gam.
C. 23,4 gam.
D. 11,7 gam.
Câu 20. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,625M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 15,6
C. 10,2
D. 3,9
Câu 21. Dung dịch X chứa 0,01 mol Al 2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch NaOH vào X đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thì lượng kết tủa cực đại thu được là
A. 1,02 gam.
B. 2,34 gam.
C. 0,78 gam.
D. 1,56 gam.
Câu 22. Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH) 2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl 3 thất
kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78(4z - x - 2y)
B. 78(2z - x - y)
C. 78(4z - x - y)
D. 78(2z - x - 2y)
Câu 23. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl 3 xM, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,3
C. 0,6
D. 1,8
Câu 24. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175.
B. 350.
C. 375.
D. 150.
Câu 25. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al 2(SO4)3 thu được 23,4 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
C. 2,65 lít
D. 2,25 lít
Trang 20
Câu 26. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 75.
B. 350.
C. 375.
D. 150.
Câu 27. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Câu 28. Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl 3 thu được 9,36 gam kết tủa.
Giá trị của V là:
A. 1,8 và 2,2 lít
B. 1,2 và 2,4 lít
C. 1,8 và 2,4 lít
D. 1,4 và 2,2 lít
Câu 29. Hịa tan 26,64 gam Al2(SO4)3.18H2O vào nước thu được dung dịch A. Cho 250 ml dung dịch
KOH tác dụng hết với dung dịch A thu được 2,34 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch KOH là
A. 0,36M.
B. 0,36M và 1,16M.
C. 1,6M.
D. 0,36M và 1,6M.
Câu 30. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH aM. Kết tủa tạo
ra được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 5,1 gam. Giá trị bé nhất của a là
A. 0,25.
B. 1,00.
C. 0,75.
D. 0,56.
Câu 31. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,25M thu được một
kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 150
B. 100
C. 250
D. 200
Câu 32. Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa. Nung
kết tủa này đến khối lượng khơng đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,2 và 1
B. 0,2 và 2
C. 0,3 và 4
D. 0,4 và 1
Câu 33. Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO 3)3 0,2M.
Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml ?
A. 1,56 gam.
B. 1,248 gam.
C. 2,808 gam.
D. 3,12 gam.
Câu 34. Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,5M để thu được lượng
kết tủa lớn nhất là:
A. 90 ml.
B. 210 ml.
C. 180 ml.
D. 60 ml.
Câu 35. cho dd có chứa x mol Al2(SO4)3 vào dd chứa y mol NaOH, điều kiện để thu được kết tủa lớn nhất
và nhỏ nhất là:
A. y = 3x và y ≥ 4x
B. y = 6x và y ≥ 7x
C. y = 4x và y ≥ 5x
D. y = 6x và y ≥ 8x
Câu 36. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng
kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
A. 45ml và 60 ml.
B. 45 ml và 90 ml.
C. 90 ml và 120 ml.
D. 60 ml và 90 ml.
Đáp án
1. B
11. A
21. D
2. A
12. C
22. A
3. A
13. A
23. C
4. A
14. D
24. C
5. A
15. D
25. C
6. C
16. B
26. A
7. C
17. D
27. A
8. C
18. D
28. C
9. C
19. A
29. B
10. C
20. B
30. C
Trang 21
31. C
32. A
33. C
34. C
35. D
36. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
Giải: BTe: V = 2,7 ÷ 27 × 1,5 × 22,4 = 3,36 lít ⇒ chọn B.
Câu 2. Đáp án A
☆ Phản ứng: 2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O.
Giả thiết: mAl2O3 = 5,1 gam ⇒ nAl2O3 = 0,05 mol.
⇒ nKOH = 0,05 × 2 = 0,1 mol ⇝ V = 0,1 ÷ 0,5 = 0,2 lít ⇄ 200 ml.
Câu 3. Đáp án A
Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
Giả thiết: nH2↑ = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,02 mol ⇝ m = 0,54 gam.
Câu 4. Đáp án A
Phản ứng: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5.H2↑.
Làm quen dần với cách đọc - nhẩm: sản phẩm NaAlO2
⇒ nNa = nAl ⇒ có 0,15 mol NaOH ⇝ 0,15 mol Al
Vậy, giá trị của m là m = 0,15 × 27 = 4,05 gam.
Câu 5. Đáp án A
Phản ứng: Al + KOH + 3H2O → K[Al(OH)4] + 1,5H2↑.
Muối K[Al(OH)4] là muối ngậm nước dạng KAlO2.2H2O.
đun nóng thu được KAlO2 là muối khan, số mol Al là 0,3
⇒ m = 0,3 × 98 = 29,4 gam.
Câu 6. Đáp án C
Phản ứng: 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.
Tỉ lệ phản ứng: nH2 = 3nAl ữ 2 = 3 ì 4,05 ữ 27 ÷ 2 = 0,225 mol.
⇝ V = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít.
Câu 7. Đáp án C
Giải: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
||⇒ Al dư, phương trình tính theo NaOH.
⇒ nH2 = 1,5.nNaOH = 0,09 mol ⇒ V = 2,016 lít
Câu 8. Đáp án C
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol NaOH:
Trang 22
Theo đó, nếu dùng số mol NaOH là a < 4b thì ln thu được kết tủa.
• nếu số mol NaOH dùng là a > 4b mol thì khơng thu được kết tủa.
Câu 9. Đáp án C
H 2 SO4 + 2 NaOH = Na2 SO4 + 2 H 2O
0, 05 − −0,1
nH 2 SO4 = 0,1×1,1 − 0, 05 = 0, 06
2 Al + 3H 2 SO4 = Al2 ( SO4 )3 + 3H 2
0, 04 − −0, 06 − − − − − − − −0, 06
VH 2 = 0, 06 × 22, 4 = 1,344(l )
Câu 10. Đáp án C
Giải: Vì Al2O3 có thể tan trong HCl hoặc NaOH nên ta xét 2 TH.
● TH1: HCl dư ta có pứ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
⇒ ∑nHCl = nNaOH + 6nAl2O3 = 0,32 mol ⇒ VHCl = 0,32 lít
●TH2: NaOH dư ta có pứ: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
⇒ nHCl = nNaOH – 2nAl2O3 = 0,16 mol ⇒ VHCl = 0,16 lít
Câu 11. Đáp án A
nAl2O3 = 0,1
SO3 + H 2O → H 2 SO4
+ Dư OH − :
→ nOH − du = 2nAl2O3 = 0, 2 → nOH − pu = 0, 2.2 − 0, 2 = 0, 2 = nH +
→ nSO3 = 0,1 → m = 8
+ Dư H + :
→ nH + = 6nAl2O3 = 0, 6 → ∑ nH + = 0, 2.2 + 0, 6 = 1
→ nSO3 = 0,5 → m = 40
Câu 12. Đáp án C
Phản ứng Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑.
Trang 23
Giả thiết: nAl = 0,15 mol, nếu không phản ứng với O2
mà cho ln vào NaOH thì đã sinh 0,225 mol H2↑ rồi.
Nhưng thực tế, chỉ thu được 0,075 mol H2↑.
⇝ có nghĩa là đã có (0,225 – 0,075 = 0,15 mol) O cản trở tạo H2.
⇒ nO2 phản ứng = 0,075 mol → V = 1,68 lít.
Câu 13. Đáp án A
Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ || Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O.
0,45 mol H2 suy ra có 0,3 mol Al ||→ %mAl trong hh = 0,3 ì 27 ữ 9 = 90%.
Cõu 14. Đáp án D
Nhẩm nhanh theo quy đổi:
thêm 0,3 mol O và m gam hỗn hợp ban đầu quy về chỉ chứa Al2O3.
(m + 0,3 × 16) gam Al2O3 + 0,4 mol KOH → KAlO2
⇒ có ngay: m + 0,3 × 16 = 0,2 × 102 ⇒ m = 15,6 gam.
Câu 15. Đáp án D
Nhẩm nhanh theo quy đổi:
Thêm 0,3 mol O vào 15,6 gam hỗn hợp (Al; Al2O3) quy về chỉ chứa Al2O3.
Bấm: (0,3 + 15,6) ÷ 102 = 0,2 ⇒ có 0,2 mol Al2O3.
Sản phẩm thu được NaAlO2 chi biết nNaOH cần dùng = 0,4 mol
Để ý dùng dư 20% ⇒ nNaOH = 0,4 × 1,2 = 0,48 mol ⇒ V = 0,48 lít ⇄ 480 ml.
Câu 16. Đáp án B
Giải: ► Chỉ có Al phản ứng ⇒ bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 mol.
||⇒ %mFe2O3 = 100% – %mAl = 100% – 0,1 × 27 ÷ 15,6 × 100% = 82,69%
Câu 17. Đáp án D
Al + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2.
nH2 = 0,15 mol ⇒ nAl =
1
nH2 = 0,1 mol.
1,5
mAl = 2,7 gam ⇒ mMgO = 8 gam.
Chọn D.
Câu 18. Đáp án D
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hịa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn
lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b-3a
Hay b<4a hay a:b>1:4
Câu 19. Đáp án A
Giải:
nAlCl3 = 0,3 mol; nNaOH = 1 mol
Trang 24
Ta thấy: nOH– : nAl3+ > 3:1
⇒ Al3+ kết tủa cực đại rồi tan 1 phần
Do đó: nOH– = 4nAl3+ – nkết tủa
⇒ nkết tủa = 4 * 0,3 – 1 = 0,2 mol
Vậy m = 0,2 * 78 = 15,6 gam
Đáp án A
Câu 20. Đáp án B
Cho 1,05 mol NaOH + 0,15625 mol Al2(SO4)3
Al 3+ + 3OH − → Al (OH )3
nAl 3+ = 0,3125mol ; nOH − = 1, 05mol → nOH − du = 0,1125mol; n Al ( OH ) = 0, 2 mol ;
3
Al (OH )3 + OH − → AlO2− + 2 H 2O
nAl ( OH )3 = 0,3125 − 0,1125 = 0, 2mol → mAl(OH)3 = 0,2 × 78 = 15,6 gam
Câu 21. Đáp án D
Đồ thị biểu diễn số mol NaOH và kết tủa tạo thành:
Kết tủa cực đại là 0,02 mol Al(OH)3 ⇄ m = 0,02 × 78 = 1,56 gam.
Câu 22. Đáp án A
Nhận thấy khi thêm x+ 2y mol OH- vào dung dịch chứa z mol Al3+ thì thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng
dần và tan đi một phần → xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4Ln có 4nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4z= x+ 2y +
m
→ m= 78 (4z-x-2y)
78
Đáp án A
Câu 23. Đáp án C
nNaOH = 0,5 = 0, 2; nAl (OH )3 = 0,1; nAl 3+ = a
Al 3+ + 3OH − = Al (OH )3 (1)
Al (OH )3 + OH − = AlO2− (2)
Trang 25