Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem tra chuong 4 pu oxhk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT XXXX BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề kiểm tra có 03 trang). ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 4 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 60 phút Mã đề thi 654. Họ, tên học sinh: …………………………………………….. Lớp: ………………………………………………………….. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. kali và bari. B. kali và canxi. C. natri và magie. D. liti và beri. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí clo và oxi. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Ca.. B. Mg. C. Be. D. Cu. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,316 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 19,53%. B. 15,25%. C. 10,52%. D. 12,80%.. Câu 4: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Au, Ag, Fe, Zn với 1 lượng dư khí O 2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 600 ml. B. 400 ml. C. 800 ml. D. 200 ml.. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. B. C. D.. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 7: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đếu tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn không khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3 B. NaNO3, KNO3 C. CaCO3, NaNO3 D. Cu(NO3)2, NaNO3 Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H 2 (ở đktc). Kim loại M là A. Ba B. K C. Ca D. Na. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 54,0 B. 52,2 C. 48,4 D. 58,0 Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 2,25 C. 21,95% và 2,25 D. 78,05% và 0,78. Câu 11: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO 3)2, FeCO3 và Fe(OH)3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4 B. FeO C. Fe D. Fe2O3 Câu 12: Để nhận biết 3 axit đặc nguội: HCl, H 2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe B. CuO C. Al D. Cu Câu 13: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 80 B. 40 C. 20 D. 60 Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam Câu 15: Nung m gam bột Fe trong oxi, thu được 3 gam chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO ( là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,52 gam B. 2,22 gam C. 2,62 gam D. 2,32 Câu 16: Cho các phản ứng oxi hóa khử sau: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1) 2KClO3 → 2KCl + 3O2. (2). Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O. (3). 2HgO → 2Hg + O2. (4). 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. (5). Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. (6). Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa khử nội phân tử là A. 3 B. 5 C. 2 D. 6 Câu 17: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Trong phản ứng hóa học sau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO↑ + NO2↑ + H2O Nếu tỉ lệ thể tích của NO và NO2 là 2:1, thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là A. 30 B. 12 C. 20 D. 18 Câu 19: Khi cho Cu tác dụng với NaNO3 và dung dịch H2SO4 loãng. Vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. Chất xúc tác B. Chất khử C. Chất oxi hóa D. Môi trường Câu 20: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử của nguyên tố kim loại bị oxi hóa. A. Đúng B. Sai II.. PHẦN TỰ LUẬN. Câu I: (1 điểm) Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được khí X. Nhiệt phân kali nitrat thu được khí Y. Khí Z thu được từ phản ứng của axit clohiđric đặc tác dụng với kali pemanganat. Xác định các khí X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng. Câu II: (1 điểm) Cho các dung dịch không màu đựng tròn các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaCl, Na 2S, Na2SO3, Na2CO3. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, hãy nhận biết các lọ hóa chất trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa. Câu III: (3 điểm) Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. 3. Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1. ---------- Hết -----------Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×