Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.6 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Từ 15/10/2012 – 19/10/2012 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012. Tập đọc:. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. Mục tiêu 1.Đọc rành mạch toàn bài.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2 Nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi SGK). 3 GDHS: nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II.KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng. III .ĐDDH . GV :-Tranh minh họa bài học. - Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn. HS : SGK, vë IV. Các hoạt động dạy học H Đ của GV H Đ của HS 1Kiểm tra: (4-5’) -GV gọi HS đọc bài.: Đôi giày ba ta màu HS đọc + trả lời câu hỏi xanh GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : (27-28’) 1em đọc toàn bài Giới thiệu bài mới: (1-2’) HĐ1: Luyện đọc (8-10’) Đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Phân đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến( Một nghề để kiếm - HS đọc cá nhân . - đọc theo cặp sống.) Đoạn 2: Phần còn lại. - đọc theo phân vai. - GV hướng dẫn đọc từ khó : - 2 HS đọc theo nhóm - mồn một, dòng dõi quan sang, bất giác. -HS đọc theo phân vai. Hướng dẫn ngắt nghỉ GV đọc diễn cảm H Đ2: Tìm hiểu bài (8-10’) - Đọc thầm Đoạn 1 và cho biết : -....nghề thợ rèn ...ngạc nhiên và phản đối. Cương xin học nghề rèn để làm gì? Kiếm sống có nghĩa? ...nghề nào cũng.... Mẹ Cương phản ứng như thế nào? Cách xưng hô:đúng thứ bậc trên dưới Cương thuyết phục mẹ như thế nào? trong gia đình Đọc thầm thảo luận câu hỏi 4 SGK/86 Câu chuyện của Cương có ý nghĩa như thế -Phát biểu nào? - Cả lớp, nhóm H Đ3; Đọc diễn cảm (6-8’) - HS đọc diễn cảm theo cặp GV đính lên bảng -Một HS đọc diễn cảm cả bài. GV đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò (2-3’) -Về luyện đọc cho đúng giọng các kiểu câu Chuẩn bị :Điều ước của vua Mi-đát.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐẠO ĐỨC :. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1). I/ Mục tiêu : Học xong bài này , HS hiểu được: +Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm. +Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ +Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ Biết quý trọng và sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lí. II.KNS: KN xác định thời gian là vô giá.KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. KN quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.KN bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. III. ĐDDH :- Tranh vẽ minh hoạ.. - Các truyện về tiết kiệm thì giờ IVHoạt động dạy học H Đ của GV H Đ của HS A:Kiểm tra . B:Bài mới:- Giới thiệu bài ghi bảng. -Tìm hiểu truyện kể H Đ1: Tìm hiểu truyện. Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”(có - HS chú ý lắng nghe . tranh minh hoạ ): - Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ? -HS trả lời. - Chuyện gì đã xảy ra với Mi chia? - Sau chuyện đó , Mi chia đã hiểu ra điều gì ? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi chia ? +Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai kể - HS làm việc theo nhóm thảo luận phân chia các vai :Mi- chi-a,mẹ Mi chuyện của Mi chia, và sau đó rút ra bài học . -chi- a,bố Mi -chi-a ; - Kết luận H Đ 2: Tiết kiệm thời gian có tác dụng gì? -thảo luận theo bàn và TL câu hỏi : - GV tổ chức cho HS thảo luận a/HS sẽ không được vào phòng thi. -Em hãy cho biết :chuyện gì sẽ xảy ra nếu : b/ Khách bị nhỡ tàu ,mất thời gian và a. Học sinh đến phòng thi muộn . công việc. b. Hành khách đến muộn giờ tàu ,máy bay . c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm c/ có thể nguy hiểm đến tính mạng Theo em ,nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những của người bệnh. +Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS,hành chuyện đáng tiếc có xảy ra hay không ? khách đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thẻ được cứu sống . +Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ? - cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ làm được nhiều việc có ích ... dù chỉ là 1 phút Kết luận : - HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy HĐ3 Tìm hiểu TN là tiết kiệm thời giờ. màu để bày tỏ thái độ :đỏ-tán -GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : thành ,xanh-không tán thành +Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo Kết luận : 3:Củng cố,Dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I.Mục tiêu: -Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, biết hai đường thẳng vuông góc tạo bvới nhau thành 4 góc vuông có chung đỉnh. -Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. -Cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, ê ke - Học sinh: Vở, ê ke III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV. HĐ của HS. 1.Bài cũ: Cho HS lên vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc -3 HS lên vẽ theo yêu cầu của GV bẹt Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc vuông -1 HS nêu -GV kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng,tô màu 2 đường thẳng . -Cho HS biết : AD vuông góc với DC -GV cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh. 3. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 ĐT có trong mỗi hình có vuông góc không? Nhận xét Bài 2: Treo bảng phụ có sẵn HCN ABCD. Cho HS nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật -GV nhận xét, bổ sung Bài 3: Đưa bảng phụ vẽ sẵn các hình Cho HS dùng ê ke để xác định góc vuông trong mỗi hình Bài 4: GV treo bảng có hình vẽ Cho HS nêu được từng cặp cạnh vuông góc với nhau Từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau 3Củng cố - dặn dò:Nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị bài: “Hai đường thẳng song song” -Nhận xét giờ học. -HS quan sát nhận xét 2 đường thẳng DC vuông góc BC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C -HS nêu -2 mép quyển vở, 2 cạnh liên tiếp của bảng đen. -HS dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời -HS làm nhóm đôi -Các nhóm nêu miệng -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trên bảng phụ -Làm theo cặp thảo luận và nêu miệng -Lớp nhận xét, bổ sung -2 HS nêu -Thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012. Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: -Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. -Nhận biết hai đường thẳng song song -Biết hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau *HS làm đầy đủ các BT II.Đ D D H: GV: -Thước e –ke HS: Thước, êke, vở III Các hoạt động dạy học H Đ của GV A. Kiểm tra (4-5’) Bài tập 4:. B.Bài mới (27-28’) Giới thiệu ghi bảng (1-2’) HĐ1:H D vẽ đường thẳng song song (8-10’) -Vẽ hình chữ nhậtABCD A B D C -Dùng phấn màu kéo hai cạnh đối diện AB ,CD về hai phía của HCN : ABCD được hai đường thẳng song song Ta có hai đường thẳng song song với nhau -Yêu cầu HS quan sát các vật ,đồ dùng trong lớp học H Đ 2:Luyện tập (14-15’) Bài 1: Vẽ hình CN ABCD chỉ cho HS thấy các cạnh ABvà DC là một cặp cạnh song song Ngoài ra còn có các cặp cạnh . -Vẽ hình vuông MNPQ... Bài 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu Bài 3:Yêu cầu HS quan sát kỹ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào 3. Củng cố dặn dò (2-3’) -Vẽ 2 đường thẳng // -Hai đường thẳng // có cắt nhau không?. H Đ của HS 2em a.ABvuộng góc AD AD vuông góc DC b.Không vuông góc với nhau AB và BC,BC và CD. -Nêu tên hình -2 em làm bảng lớp -cả lớp làm bảng con. -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau -Phát biểu. AD Song song BC -Thực hiện làm bài -Các cạnh // với nhau B E ,AG,CD.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I-Mục tiêu: Học xong bài này HS : - nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. -Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc loạn lạc , các thế lực các cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. -Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước. *Biết quan sát bản đồ. Tranh ảnh , lập bảng so sánh. -Căm ghét sự chia rẽ bè phái ,có ý thức giữ gìn sự thống nhất của đất nước. II.ĐDDH: GV:- Một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm ảnh đền thờ vua Đinh . - Phiếu học tập HS : SGK, vë. III.Các hoạt động dạy học: H Đ của G V 1.Kiểm tra : (4-5’) Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng? 2.Bài mới: (27-28’) HĐ 1: (6-8’) Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất? Kết luận + Triều đình lục đục .tranh nhau ngai vàng . + Đất nước bị chia cắt thành 12 sứ quân. + Dân chúng đổ máu ,đồng ruộng làng mạc bị tàn phá. +Kẻ thù lăm le ngoài bờ cõi .. H Đ 2: (4-5’) Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu? Ông là người như thế nào? -Thể hiện ở trong trận nào? H Đ 3: (14-15’) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? +Liên kết với các sứ quân + Thống nhất giang sơn? -Cho HS đọc phần cuối SGK và cho biết * Sau khi thống nhất đất nước Ông đã làm gì? -Đọc bài học: (S G K) 3.Củng cố dặn dò (2-3’) - Em hãy lại một câu chuyện mà em đã dược nghe về Đinh Bộ Lĩnh. H Đ của H S -HS trả lời. - HS đọc SGK. - HS trình bày. - Nhận xét bổ sung. -Hoa Lư Ninh Bình -.cương nghị,có chí lớn -.cờ lau Thảo luận nhóm -Trình bày -Nhận xét bổ sung *Xung phong trả lời ..Lên ngôi Hoàng Đế.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: 1. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm ( Trên đôi cách ước mơ.) -Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, tiếng mơ. - ghép được từ ngữ sau từ ước mowvaf nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó . Nêu được VD minh họa về một loại ước mơ 2.Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. 3.Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng . III.Các hoạt động dạy học: HĐ của của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra: -Dâú ngoặc kép có tác dụng gì? Đặt câu 2 HS trả lời GV nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiêụ -ghi bảng . HĐ1:Luyện tập Bài1 :GV gọi 3 HS làm BT1. GV nhận xét, chốt ý. -HS nhận phiếu . GV hỏi nghĩa từ:Mơ tưởng, mong ước -HS trình bày kết quả. ( GV giải thích cho HS hiểu). Bài 2: Y/c HS đọc BT2. -HS đọc BT2. GV phát 4 phiếu để sau khi thảo luận HS ghi -HS thảo luận nhóm đôi BT2. kết quả vào.phiếu ..ước mơ,ước muốn,.. GV nhận xét. Mơ ước, mơ tưởng ,... BT3.. + Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá -.1 HS đọc. cao về ước mơ. -Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ + Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá lớn, ước mơ chính đáng. không cao về ước mơ. -Ước mơ nho nhỏ,ước mơ viễn vông, + Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. thấp về ước mơ. -HS trình bày kết quả BT4 - HS làm bài - Y/c HS làm phiếu BT4. Cầu được ước thấy, đạt được điều mình - Y/GV nhận xét. mơ ước. BT5. Ước sao được vậy: như trên. - Y/c HS thảo luân nhóm đôi. Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. Đứng núi này trông núi nọ: không bằng GV nhận xét lòng với cái hiện tại đang có, lại mơ 3:Củng Cố – Dặn Dò tưởng tới cái khác chưa phải của - Học thuộc lòng các thành ngữ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I MỤC TIÊU :. - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân . - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -GDHS: Trong cuộc sống phải có ứơc mơ để có động cơ vươn lên. II.KNS:Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định. III. ĐDDH . GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài .- Bảng phụ viết phần gợi ý HS: vở III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV HĐ của HS 1Kiểm tra (4-5’) . - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe về những ước mơ . - 2 HS lên bảng kể chuyện . - Nhận xét 2 Bài mới : (27-28’) -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị Giới thiệu ghi bảng bài của các bạn . -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện (6-8’) - 2 HS đọc thành tiếng đề bài . Tìm hiểu đề bài :. - Gọi HS đọc đề bài Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - GV đọc ,phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch chân dưới các từ :ước mơ đẹp của em ,của -HS trả Lớp 5ời. bạn bè của người thân . + Hỏi :Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? -HS trả Lớp 5ời. - Nhân vật chính trong truyện là ai? -HS đọc. - Gọi HS đọc gợi ý 2. . - Treo bảng phụ . - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe . - Hoạt động trong nhóm . HĐ2 Kể chuyện (15-18’) -Thảo luận -Kể trong nhóm . - HS tham gia kể chuyện - Chia nhóm 4 HS ,yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm .Cùng trao đổi ,thảo luận với các bạn về nội dung .Ý nghĩa và HS thi kể . cách đặt tên cho chuyện - HS dưới lớp hỏi bạn về nội - Kể trước lớp . dung ,ý nghĩa ,cách thức thực hiện .GV ghi nhanh lên bảng tên HS ,tên truyện ,ước ước mơ đó mơ trong truyện . -Nhận xét 3 Củng cố, dặn dò: (2-3’) .Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012. TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I . Mục tiêu. -Biết sử dụng thước thẳng và ê -ke vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đừơng thẳng cho trước. -Biết vẽ đường cao của tam giác. -BDHS: tính chính xác II . Đồ dùng dạy học GV: ƯDCNTT Thước thẳng và êke( cho GV và HS) III.Các hoạt động dạy học H Đ của GV A. Kiểm tra (4-5’) -Nêu đặc điểm 2 đường thẳng song song -Vẽ 2 đường thẳng song song B.Bài mới (27-28’) HĐ1:Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. (6-8’) - GV thực hiện các bước vẽ như SGK ,HS cả lớp quan sát - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. - GV nhận xét + Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). +Dùng ê -ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. HĐ2: Hướng dẫn vẽ đừơng cao của tam giác. (4-5’) - GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học SGK. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao? HĐ3: Luyện tập (14-15’) Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau). - GV nhận xét và ghi điểm *Bài 3 3.Củng cố, dặn dò(2-3’) -Em hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.. H Đ của HS -1HS nêu. -1HS vẽ. -Theo dõi thao tác của GV HS thực hành vẽ.. -1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở -Một hình tam giác có 3 đường cao -3 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ -HS nêu -HS nêu HS lên bảng vẽ hình, cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK -HS nêu các bước vẽ như phần hướng dẫn SGK *HS vẽ hình -Trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KĨ THUẬT:. KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2). I.MỤC TIÊU: - HS bết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm * Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm -GDHS : thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa . - Mẫu đường khâu đột thưa . - 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi . - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập . 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động 1: làm việc cá nhân - Mục tiêu: HS thực hành khâu mũi đột thưa . -Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác khâu đột - Hướng dẫn những điểm cần lưu ý khi khâu mũi đột thưa. - Nêu thời gian khâu * Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm thưa . Kết luận: Nêu ghi nhớSGK Hoạt động 2: làm việc theo nhóm Mục tiêu: Đánh giá kết quả sản phẩm Cách tiến hành: -GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm Kết luận: Ghi điểm và kết quả của HS IV. NHẬN XÉT: -Củng cố, dặn dò.. Hoạt động học. HS nhắc lại Lắng nghe HS thực hành khâu . * Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm. Các nhóm đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP ĐỌC :. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT. I.Mục tiêu:. 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở câu dài -Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Miđát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt) -Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Trả lời được các câu hỏi SGK. II.ĐDDH. - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Băng giấy viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc” III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS I .Kiểm tra : Thưa chuyện với mẹ GV nhận xét ghi điểm 2HS đọc và trả lời câu hỏi II.Bài mới:Giới thiệu bài mới: HĐ1 Luyện đọc Chia 3 đoạn. - HS phát âm các từ khó đọc :Mi-đát, Đi-ô-ni- -Đoc tên nước ngoài dốt -1 em đọc toàn bài - . GV ghi từ cần giải nghĩa. Ba HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn.2 lần -Gọi HS đọc chú giải trong SGK -1 em GV đọc diễn cảm Đọc cá nhân ,nhóm H Đ2:Tìm hiểu bài HS đọc thành tiếng (Mọi vật chạm vào đều biến thành - Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp vàng ) như thế nào ? -Đọc đoạn 2: - .Vì sao vua sợ điều ước đó ? -.phát biểuHS đọc Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều -(Vua Mi-đát nhận ra lỗi lầm) ước ? - HS Đọc thầm đoạn 3 - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : vua không thể ăn uống - Qua điều ước, Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì ? gì được- tất cả thức ăn, thức uống vua đụng vào đều biến thành vàng - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. Cả lớp Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên - HS đọc diễn cảm theo vai.H Đ 3:Đọc diễn cảm - GV đính lên bảng GV đọc mẫu (Lòng tham làm con người không thể hạnh phúc. Đừng tham lam ao ước 3.Củng cố, dặn dò chuyện dại dột). - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? :Ôn tập giữa học kì IĐọc lại các bài TD đã học. Khoa học :. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I: MỤC TIÊU:- Sau bài học HS có thể biết: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. -Không chơi gần hồ, ao, sông suối; giếng, bể nước , chum vại phải có nắp đậy. -Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia GT đường thủy. -Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. -Thực hiện được quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. * Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh ảnh hoặc hình 36,37 SGK. III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. H oạt động của GV 1Kiểm tra Khi bị bệnh cần ăn uống mhư thế nào? 2Bài mới : Giới thiệu bài mới HĐ1: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. -Y/c HS thảo luận nhóm đôi :Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? Kết luận: HĐ2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi - Bạn nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? -KL: Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi;trước khi xuống nước phải vận động,tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh,”chuột rút”. - Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy gì? Kết luận: H Đ 3: Phòng tránh tai nạn đuối nước. Tình huống1:Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về,Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm.nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử thế nào? Tình huống 2:Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi ở bể nước và đang cúi xuống để lấy.nếu là lan bạn sẽ làm gì? Tình huống 3:Trên đường đi học về trời mưa to nước ở các hồ đầy ắp,chảy xiết .bạn An tắm em nên làm gì? Tình huống 4: Hôm nay cô giáo tổ chức cho cả lớp đi tắm biển. Các bạn tổ chức bơi xa và rủ em cùng bơi em nên làm gì? - GV kết luận 3:Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. HĐ của HS Trả lời câu hỏi. HS làm việc theo nhóm.kết hợp quan sát hình 1 ; 2 ; 3 ; 4 SGK Đại diện nhóm trình bày.. -ở bể bơi... Quan sát hình 4 ; 5 SGK để thảo luận. HS thảo luận nhóm đôi;đại diện nhóm trình bày. -Không bơi khi ăn no hoặc khi quá đói. -HS trả lời . Mỗi nhóm một tình huống thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước. -Làm việc theo nhóm. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. 2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu:. -Xác định mục đích trao đổi, vai trò của mình trong cách trao đổi -Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. -Luôn có khả năng trao đổi với người khác II.KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định. III. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ IV. Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1.Kiểm tra (4-5’) Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và ghi điểm HS . 2.Bài mới: (25-27’) Giới thiệu: (1-2’) HĐ1:Hướng dẫn làm bài: (10-12’) * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. Đọc gợi ý& nội dung cần trao đổi là gì? +Đối tượng trao đổi ở đây là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? -Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: (Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.) HĐ2:Thực hiện trao đổi (12-13’) Yêu cầu bình chọn cặp đúng vai hay và trong nhóm nhận xét đúng để tuyên dương.. 3. Củng cố-dặn dò (2-3’). -Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ?. -Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người thânChuẩn bị tiết sau ôn tập. Nhận xét chung tiết học.. HĐ của HS 3 HS lên bảng kể chuyện.. -2em - HS đọc đề bài trên bảng. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi. * Trao đổi theo cặp : -HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. * Trao đổi trước lớp:đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi +Em và bạn trao đổi. Bạn chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai -Từng cặp HS thao đổi HS nhận xét sau từng cặp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 18/ 10/ 2012. TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I- MỤC TIÊU. -Giúp HS:Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê-ke * HS K,G làm đầy đủ các BT II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. -Thước thẳng và ê ke . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.. H Đ của GV A:Kiểm tra Vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. Vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này -GV , nhận xét và ghi điểm B:Baì mới-: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. - GV HD thưc hiện các bước vẽ như SGK . -Kết luận: - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Bài 1 -GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1 Bài 3 --GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD * Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC -+B1: Vẽ đt AH đi qua A và VG với cạnh BC + B2: Vẽ đt đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. -GVYC HS QS hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.3:-Củng cố dặn dò -Về nhà chuẩn bị bài sau.. H Đ của HS -2HS lên bảng vẽ hình . -Cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS cả lớp quan sát. -Theo dõi thao tác của GV +1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. -1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ Vở Tự làm bài rồi chữa bài -Nhận xét -HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV -1HS lên bảng vẽ,lớp vẽ vào vở Tự vẽ hình -Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ĐỘNG TỪ. I.Mục tiêu:. -Giúp HS hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật, người, sự vật, hiện tượng) -Nhận biết được động từ trong câu văn, đoạn văn.hoặc thể hiện qua tranh vẽ. *Dùng động từ có ý nghĩa khi nói, viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn văn BT 2b,3 III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1.Kiểm tra: (4-5’) Làm lại BT4 ( Bài MRVT: Uớc mơ) Gạch 1 gạch dưới danh từ chung chỉ người, vật. Gạch 2 gạch dưới danh từ riêng chỉ người GV nhận xét 2Bài mới: (25-27’) Giới thiệu -ghi bảng (1-2’) HĐ1: Phần nhận xét. (8-10’) Y/c 2 HS đọc nội dung BT1 và 2. GV phát phiếu giao việc để HS thực hiện BT2. -GV nhận xét, ghi kết quả vào phiếu Hãy nêu ý nghĩa của các từ vừa tìm được.? *Kết luận : Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật là động từ. HĐ2:Ghi nhớ (2-3’) HĐ3: Luyện tập (10-12’) BT1: Y/c HS đọc BT1. GV phát phiếu cho HS thảo luận GV nhận xét. BT2:Gọi HS đọc nội dung BT2. Phát phiếu ghi sẵn nội dung BT2 cho 2 HS. GV nhận xét BT3: Gọi HS đọc nội dung BT3 GV treo tranh và giải thích y/c của BT 3.Củng cố – dặn dò: (2-3’) Học ghi nhớ. Viết vào vở 10 từ chỉ hoạt động, trang thái của sự vật. Nhận xét tiết học:. ĐỊA LÍ:. HĐ của HS HS làm bài. .- 2 HS đọc. HS nhận phiếu. HS trình bày HS nhận xét. Các từ vừa tìm được chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. -HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc. -HS thảo luận theo bàn thực hiện vào phiếu. -Đại diện trình bày,lớp nhận xét . -HS đọc. -HS khác làm vào nháp. -HS dán phiếu lên bảng. -HS khác nhận xét. -1 HS đọc.HS thực hiện .HS khác nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( Tiếp theo ) I-MỤC TIÊU:-Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. + Sử dụng sức nước SX điện; khai thác gỗ và lâm sản. *Quan sát hình và kể các công việc cần làm trong quy trình SX các SP đồ gỗ. -Nêu được vai trò của rừng trong đời sống, SX: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý. * Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả đặc điểm các sông ở Tây nguyên có nhiều thác ghềnh. -Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. -Chỉ trên bản đồ kể tên các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. II- ĐỒDÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh ,ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên . III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV HĐ của HS A: Kiểm tra: Tây Nguyên thích hợp trồng các loại cây gì? 2em trả lời câu hỏi Tại sao Tây Nguyên thích hợp phát triển chăn nuôi và gia súc? B: Bài mới: Giới thiệu ghi bảng HĐ 1: Khai thác sức nước -Quan sát lược đồ -Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây -...sông Xô -xan ,sông Ba, Nguyên trên bản đồ? Sông Đồng Nai Đặc điểm dòng chảy của các con sông như thế ..chảy ở vùng có độ cao khác nhau nào? -Tận dụng làm điện *Kết luận: Em có biết cácnhà máy nổi tiếng thuỷ điện ở Tây Nguyên? -Y - a- li -Chỉ vị trí trên bản đồ? 1 em chỉ vị trí trên bản đồ Mô tả vị trí của nhà máy thuỷ điện Y -a li? Thảo luận theo nhóm 4: *Kết luận -,....có 2 loại HĐ 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây -..rừng rậm nhiệt đới,rừng khộp vào Nguyên mùa mưa Rừng Tây Nguyên có mấy loại?Tại sao có sự -..phụ thuộc vào khí hậu ở Tây phân chia như vậy? Nguyên Rừng ở Tây Nguyên có sản vật gì? -.có gỗ Nêu quy trình sản xuất gỗ? -...bừa bãi Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? Nguyên nhân nào? -phát biểu Quan sát hình 6,7 mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp? Thế nào là du canh du cư? -..khai thác hợp lý Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? -không đốt rừng 3:Củng cố -Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHÍNH TẢ: (nghe – viết). THỢ RÈN. I. MỤC TIÊU:. 1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ: “Thợ rèn.” 2- Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ . - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A: Kiểm tra . GV đọc cho học sinh viết: B:/Bài mới : Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1 Hướng dẫn chính tả - GV đọc toàn bài chính tả “Thợ rèn” .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS viết trên bảng lớp.HS còn lại viết vào nháp. .. HS lắng nghe Đọc những từ ngữ được chú thích SGK/86. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề -sự vất vả và niềm vui trong lao động thợ rèn? của người thợ rèn.) (- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú -Viết bảng con ý những từ ngữ dễ viết sai (thợ rèn, quệt, bụi, quai) GV cho HS viết chính tả - HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -HS dò bài *Chấm chữa bài - GV chấm từ 5 đến 7 bài. -Lắng nghe - GV nhận xét chung về bài viết của HS. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. * Hoạt động 2 - Làm bài tập BT2 : Điền vào chỗ trống : a/ Điền l hoặc n - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đoạn thơ - GV và cả lớp tuyên dương b/ Điền uôn hay uông Thực hiện tương tự như câu a - Uống nước nhớ nguồn - Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. - Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. - Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. 3:Củng cố – Dặn dò :- Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Lời hứa, xem quy tắc viết hoa tên riêng.- GV nhận xét tiết học.. -1em nêu ,làm theo nhóm - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Làm việc nhóm HS làm bài . HS dán phiếu ghi từ láy- đọc to.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012. Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT-HÌNH VUÔNG I-MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật , hình vuông. II- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC. Thước thẳng và ê ke(cho GV và HS) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. H Đ của Giáo viên AKiểm tra: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm A và song song với đường thẳng AB cho trước; Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và song song với cạnh BC -GV , nhận xét và ghi điểm B:- Bài mới- Giới thiệu bài: H Đ1: :Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh -Nêu câu hỏi tìm hiểu KT Hoạt động 2:HD vẽ hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước -GV hướng dẫn cụ thể cách vẽ Hoạt động3: Hướng dẫn thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -Bài 2 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật Bài 1/55: Vẽ hình vuông cạnh 4 cm Bài 2/55Vẽ hình theo mẫu: *Bài 3: Hướng dẫn vẽ hình vuông ABCDcanhj 5 cm Sau đó dùng ê ke kiểm tra hai đường cheosAC và BDvuoong góc với nhau -Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau. 3: Củng cố dặn dò - Em hãy nêu các bước vẽ HCN Chuẩn bị bài sau.. H Đ của Học sinh -2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.. -HS trả lời -HS vẽ vào giấy nháp -Theo dõi --HS vẽ vào vở -HS nêu các bước vẽ như SGK -HS làm bài cá nhân HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. -HS tính chu vi hình CN -Trao đổi theo cặp - làm bài vào vở - Cả lớp thực hành vẽ - HS vẽ vào giấy kẻ ô li +_Đọc yêu cầu Đề *HS thực hành vẽ - thực hành kiểm tra theo yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu:. -Xác định mục đích trao đổi, vai trò của mình trong cách trao đổi -Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. -Luôn có khả năng trao đổi với người khác II.KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định. III. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ IV. Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1.Kiểm tra (4-5’) Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và ghi điểm HS . 2.Bài mới: (25-27’) Giới thiệu: (1-2’) HĐ1:Hướng dẫn làm bài: (10-12’) * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. Đọc gợi ý& nội dung cần trao đổi là gì? +Đối tượng trao đổi ở đây là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? -Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: (Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.) HĐ2:Thực hiện trao đổi (12-13’) Yêu cầu bình chọn cặp đúng vai hay và trong nhóm nhận xét đúng để tuyên dương.. 3. Củng cố-dặn dò (2-3’). -Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ?. -Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người thânChuẩn bị tiết sau ôn tập.. HĐ của HS 3 HS lên bảng kể chuyện.. -2em - HS đọc đề bài trên bảng. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi. * Trao đổi theo cặp : -HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. * Trao đổi trước lớp:đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi +Em và bạn trao đổi. Bạn chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai -Từng cặp HS thao đổi HS nhận xét sau từng cặp..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhận xét chung tiết học.. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON VÀ SỨC KHOẺ I: MỤC TIÊU. - Giúp HS cũng cố và hệ thống kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Dinh dưỡng hợp lí -Phòng tránh đuối nước. - HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. * Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các phiếu ôn tập câu hỏi về chủ đề con người và sức khoẻ. - Phiếu ghi lại tên thức ăn,đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh ảnh,mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. III:.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra: B: Bài mới:- Giới thiệu bài: H Đ 1: : HS thảo luận Chủ đề con người và sức khoẻ - GV chia lớp thành 4 nhóm -GV quan sát,nhận xét . H Đ 2 :Ai chọn thức ăn hợp lý - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn - uống của mình trong tuần để tự đánh giá: - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm,chất béo động vật,thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi ta min và các l khoáng chất chưa? *Kết luận:GV đưa ra lời khuyên về thức ăn thay thế. Ví dụ: ăn các sản phẩm của của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ…;ăn trứng,cá,…để thay thế cho các loại thịt gia súc gia cầm. H Đ 3:Trò chơi GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS nói lại với cha mẹ, người lớn trong nhà những gì đã học được qua bài học này. H Đ 4 :Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 3.Củng cố:-Dặn dò- Gọi HS đọc lại 10 lời khuyên. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS thực hiện .. -Phát biểu - Thảo luận nhóm - HS tự đánh giá .. - HS nghe. - Chơi trò chơi theo HD của GV. - Lớp thảo luận . - HS thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> dinh dưỡng hợp lí- Nhận xét tiết học. -. An toàn giao thông: BÀI 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I . Mục tiêu : -HS biết so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập con đường an toàn tới trường... -Lựa chọn con đường an toàn nhất để tới trường. Phân tích được các lí do an toàn & không an toàn. -Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi đường xa hơn II. Đồ dùng dạy học : GV:Sơ đồ trên khổ giấy lớn HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Bài cũ : 5’ Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt điều gì? 2. Bài mới : 27’ HĐ1:Tìm hiểu con đường đi an toàn (810’) Chia nhóm, thảo luận và trình bày. Hoạt động của HS Vài HS trả lời. Thảo luận nhóm và trình bày Con đường an toàn là con đường thẳng, bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, có các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường. Chốt ý đúng HĐ2:Chọn con đường an toàn đến trường (8-10’) Treo sơ đồ ,chọn 2 điểm trên sơ đồ phân tích HS quan sát sơ đồ, thảo luận chọn con để HS thảo luận tìm ra con đường an toàn đường an toàn để đi. Vài HS lên chỉ trên sơ Kết luận: Chỉ ra và phân tích cho các em đồ hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có đi xa hơn. HĐ3 : Hoạt động hổ trợ (6-7’) Cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường Xác định được phải đi qua mấy an toàn,HS vẽ con đường từ nhà đến trường không an toàn Xác định được phải đi qua mấy an toàn, Kết luận:Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em không an toàn cần chọn con đường đi tới trường an toàn và hợp lý... 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Đánh giá kết quả tiết học. Nhớ thực hành đúng theo bài học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM.. CHỦ ĐỀ 3 ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG I.MỤC TIÊU: -Trẻ em là thành viên của cộng đồng có quyền bảo vệ tránh khỏi các tệ nạn xã hội. -Học sinh biết cảm thông chia sẽ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: -SGK III.CÁC HĐ DẠY -HỌC: HĐ của GV A.Khởi động . B .Bài mới . 1.GTB: ghi bảng Hoạt động 1: Cộng đồng nơi em sinh sống. -Vẽ sơ đồ các cơ quan nằm trên địa phương HS đang sinh sống.. HĐ CủA HS -Hát -Trái đất này là của chúng mình. -HSvẽ -Nhận xét- bổ sung. -Yêu cầu nêu nhiệm vụ của từng cơ quan. -KLuận: Hoạt động 2: Quan sát đàm thoại. -Treo tranh -KLuận: Hoạt động 3: Làm việc phiếu học tập. -Phát phiếu -Chốt ý đúng. 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét. -Chuẩn bị bài sau. -HS nêu nhiệm vụ của các cơ quan -HS quan sát, thảo luận nội dung của bức tranh. -HS trình bày -Nhận xét bổ sung. -HS làm bài -Đọc bài.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM CHỦ ĐỀ 4 :TRƯỜNG HỌC I.Mục tiêu. -Học sinh hiểu trẻ em có quyền học tập,có quyền vui chơi -Có thái độ tôn trọng các quy định của nhà trường biết hưởng thụ quyền của nhà trường và thầy cô mang lại. II. Đồ dùng dạy học. -Tranh -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1Khởi động -Nêu yêu cầu -Nêu trò chơi,luật chơi -Nhận xét 2Bài mới: Giới thiệu ghi bảng HĐ 1.Đàm thoại -Treo tranh Bức tranh nói gì? Liên quan đến những chủ đề nào của nhà trường?. HĐ của HS -Trò chơi Chanh chua cua kẹp Chơi cả lớp. -Quan sát -Thảo luận -Trình bày -Nhận xét bổ sung. Kết luận:Trường học là nơi các em có quyền được học tập,vui chơi ... HĐ2.Thảo luận -Giao nhiệm vụ Nhóm 4 -Trình bày -Kết luận. Mọi trẻ em có quyền được học tập,đến trường... HĐ3.Cá nhân -Nêu ý kiến của mình về mái trường -nhiều em Kết luận:Mọi trẻ em có quyền được hưởng thụ sự giáo dục trong diều kiện tốt nhất có thể được. 3. Các HĐ hỗ trợ -Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn khó khăn trong lớp học.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 6 AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -HS biết các nhà ga ,bến tàu ,bến xe ,bến phà ,bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ ,đậu để đón khách lên xuống tàu xe thuyền đò . -HS biết cách lên xuống tàu ,xe ,thuyền ,canô một cách an toàn . -HS biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách, trên tàu ,thuyền canô . 2/ Kĩ năng: -Có kĩ năng và các hành vi đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC như: xếp hàng lên xuống xe,… 3/ Thái độ: -Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.. II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh người lên xuống tàu. Hình ảnh trên tàu trên thuyền III. Các hoạt động dạy học: H Đ của GV 1.Kiểm tra (4-5’) Biển báo giao thông đường thủy 2.Bài mới HĐ1: TÌM HIỂU CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. (14-15’) + Giao thông đường bộ có những phương tiện nào ? +Đường thuỷ có ở đâu ?Trên đường thuỷ có biển báo hiệu giao thông nào ? + Trên đường thuỷ có những PTGT nào hoạt động ? + Khi xe đỗ bên lề đường thì lên xe xuống xe chỗ nào? + Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phài là gì? + Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào? HĐ2: XỬ LÍ TÌNH HUỐNG (10-12’) GV nêu một số tình huống để HS trả lời 4/ Củng cố, dặn dò:(2-3’) Nhắc nhở HS về thái độ và xây dựng thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC.. H Đ của HS -3HS -HS nhắc lại -Ô tô, xe buýt … -Có ở khắp nơi ở đâu có biển,sông hồ,kênh...... -HS trả lời. -Phía hè đường. -Đeo dây an toàn. -Lên xuống tàu khi đã dừng hẳn. + Khi lên xuống phải tuần tự không chen lẫn, xô đẩy.Phải bám chắc vào thành xe , tay vịn , nhìn xuống chân. HS trả lời,lớp nhận xét,bổ sung . HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ATGT:. GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY. I. Mục tiêu: -Nhận biết giao thông đường thuỷ. -Biết các biển báo của giao thông đường thuỷ. - GDHS: Ý thức chấp hành luật GTĐT II. Đồ dùng dạy học: GV-Các biển báo -Tranh HS - vở III. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>