Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.07 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Lớp: 9/… Họ tên: ……………………………………. SBD: ……… Điểm:. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI 2011-2012 MÔN: SINH HỌC 9 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể chép phát đề) Lời phê của giáo viên. Giám thị:. Giám khảo. Đề 1: I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: a. Cặp gen tương phản b. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản c. Hai cặp tính trạng tương phản d. Cặp tính trạng tương phản Câu 2: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối Câu 3: Khi quan sát tiêu bản cố định NST của một loài thực vật. Nếu thấy các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào: a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau Câu 4: Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra: a. 1 trứng b. 2 trứng c. 3 trứng d. 4 trứng Câu 5: Ở Đậu Hà Lan 2n = 14 . Một tế bào của Đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là: a. 1 NST b. 7 NST c.14 NST d.28 NST Câu 6: Bản chất hoá học của gen là : a. ADN b. ARN c. Prôtêin d. NST Câu 7: Dạng nào sau đây không phải là đột biến gen: a. Mất một cặp Nuclêôtic b. Đảo đoạn NST c. Thêm một cặp Nucleôtic d. Thay thế một cặp Nuclêôtic Câu 8: Bộ NST của một bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X. Người đó bị bệnh : a. Bạch tạng b. Câm điếc bẩm sinh c. Tơcnơ d. Đao II/ Tự luận: (8,0đ) Câu 1 (1,5đ): Phân biệt NST giới tính và NST thường? Câu 2 (2,0đ): Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? Câu 3 (1,5đ): Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4 (3,0đ): Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao , hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1 . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F 1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau. -Hết-.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Lớp: 9/… Họ tên: ……………………………………. SBD: ……… Điểm:. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI 2011-2012 MÔN: SINH HỌC 9 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể chép phát đề) Lời phê của giáo viên. Giám thị:. Giám khảo. Đề 2: I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Phép lai cho kết quả ở con lai không đồng tính là: a. P: BB BB b. P: Bb bb c. P: BB bb d. P: bb bb Câu 2: Trong giảm phân , các nhiểm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo với nhau vào kỳ nào ? a. Kỳ đầu I . b. Kỳ đầu II . c. Kỳ giữa I . d. Kỳ giữa II Câu 3: Chiều dài mỗi chu kỳ xoắn trên phân tử ADNø là bao nhiêu? a. 20A0 b. 10A0 c. 34A0 d. 20A0 Câu 4:Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau đây đúng: a. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng b. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng c. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng d. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau. Câu 5: Ở Cà chua 2n = 24 . Một tế bào của Cà chua đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là: a.1 NST b.12 NST c.24 NST d.48 NST Câu 6: Loại ARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prôtêin là: a. mARN b. tARN c. rARN . Cả ba loại ARN trên Câu 7: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là: a. Đột biến gen b. Đột biến NST c. Biến dị tổ hợp d. Thường biến Câu 8: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng a. 46 chiếc b. 47 chiếc c. 45 chiếc d. 44 chiếc II/ Tự luận: (8,0đ) Câu 1 (1,5đ) : Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng Gen (một đoạn AND) Câu (2,0đ): Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái? Câu 3 (1,5đ): Đột biến cấu trúc NST là gì? Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người ,sinh vật? Câu 4 (3,0đ): Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp. Cho chó thuần chủng có lông ngắn, chân thấp giao phối với chó thuần chủng lông dài, chân cao thu được F1 . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F 1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau. -Hết-.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MA TRẬN ĐỀ 1 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. TL. Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết) Số câu hỏi 2 câu = 3,25đ Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể. (7 tiết). Biết được cặp tính trạng tương phản. Số câu hỏi 5 câu = 2,5đ Chủ đề 3: ADN và Gen (6 tiết). 2 câu = 0,5đ. Số câu hỏi 2 câu = 2,25 đ Chủ đề 4: Biến dị (7 tiết). 1 câu = 0,25đ. Số câu hỏi 3 câu = 1,75 đ Chủ đề 5: Di truyền học người (3 tiết) Số câu hỏi 1 câu = 0,25 đ Tổng số câu 13 Tổng số điểm10. Thông hiểu TN. TL. -Biết được bản chất hóa học của gen. - Nhận biết được các dạng của đột biến gen - Biết được đột biến gen là gì 1 câu = 1 câu = 0,25đ 0,5đ Nhận biết được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng 1 câu = 0,25đ 6 câu =1,5 đ (15,0%). 1 câu = 0,5đ (5,0%). TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn TN TL. Xác định được kết quả ờ F1 khi cho lai hai cặp tính trạng 1câu =3,0đ. 1 câu = 0,25đ - Biết được sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào. - Kết quả của quá trình phát sinh giao tử. Vận dụng. - Đặc điểm của NST trong quá trình phân chia tế bào - Phân biệt NST thường với NST giời tính 1 câu = 1câu = 0,25đ 1,5đ Nêu được điểm giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và ARN. Tính số NST khi ở kì sau của giảm phânII. 1 câu= 0.25đ -. 1 câu = 2đ Giải thích được đột biến gen thường có hại cho sinh vật 1 câu =1đ. 1=0,25 đ (2,5%). 3 câu = 4,5 đ. (45,0%). 1 câu = 3,0 đ (30,0%). 1 câu = 0,25 đ (2,5%).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Đề 1: Câu hỏi A/ Trắc nghiệm: (Mỗi ý đúng được 0.25 đ). B/ Tự luận: Câu 1. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ). Đáp án và hướng dẫn chấm. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ. Câu 1 – d Câu 2 – a Câu 3 – c Câu 4 – a Câu 5 – c Câu 6 – a Câu 7 – b Câu 8 – c. NST giới tính - Chỉ có một cặp - Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Có chức năng quy định giới tính.. Biểu điểm. NST thường - Có nhiều cặp trong tế bào 2n - Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Không có chức năng quy định giới tính.. . - Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn phân là các Câu 2 . nuclêôtit. (Mỗi ý - Khaùc nhau: phân Đặc điểm ADN ARN biệt đúng - Số mạch đơn. - 2 mạch - 1 mạch được 0.5 - Các loại đơn phân. - A, T,G , X - A, U, G, X đ) - Kích thước, khối lượng - Lớn - Nhỏ. 0.5đ 0.5đ 0.5đ. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. 0.5đ - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 1.0đ Câu 3. - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vât vì: chúng phá vỡ sự thống nhất (Mỗi ý hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự đúng nhiên, gây ra những rối loạn trong qúa trình tổng hợp prôtêin..( Hai ý : Mỗi ý đúng được 0.5 được 0.5 đ) 0.5đ đ) 0.25đ 4. - Quy ước: Gen A : thân thấp ; a : thân cao; B : hạt chín sớm ; b : hạt chín muộn 0.25đ Câu 4. - Ở P có : cây thuần chủng thân thấp, chín muộn mang kiểu gen : AAbb HS có cây thuần chủng thân cao, chín sớm mang kiểu gen : aaBB 0.5đ thể quy - Sơ đồ lai từ P đến F1 : 0.5đ ước P : AAbb (thấp,chín muộn) x aaBB (cao,chín sớm) 0.5đ bằng G: Ab aB 0.5đ chữ cái F1: Kiểu gen : AaBb khác Kiểu hình: thân thấp,chín sớm đúng GV cho điểm tối đa (Mỗi ý.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đúng được 0.25 đ). 10.0đ. MA TRẬN ĐỀ 2 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết) Số câu hỏi 2 câu = 3,25đ Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể. (7 tiết). Biết được kết quả của quy luật đồng tính. Số câu hỏi 4 câu = 2,75đ Chủ đề 3: ADN và Gen (6 tiết). 1 câu = 0,25đ. Số câu hỏi 3 câu = 2,0 đ Chủ đề 4: Biến dị (7 tiết). 2 câu = 0,5đ. Số câu hỏi 3 câu = 1,75 đ Chủ đề 5: Di truyền học người (3 tiết) Số câu hỏi 1 câu = 0,25 đ Tổng số câu 13 Tổng số điểm10. TN. TL. -Biết được chiều dài của một chu kì xoắn trên phân tử ADN - Chức năng của ARN. - Biết được đột biến dạng nào di truyền được - Biết được đột biến cấu trúc NST là gì 1 câu = 1 câu = 0,25đ 0,5đ Nhận biết được đặc điểm di truyền của bệnh Đao 1 câu = 0,25đ 6 câu =1,5 đ (15,0%). 1 câu = 0,5đ (5,0%). TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn TN TL. Xác định được kết quả ờ F1 khi cho lai hai cặp tính trạng 1câu =3,0đ. 1 câu = 0,25đ Biết được đặc điểm của NST trng kì đầu I. Vận dụng. - Phân biệt được kết quả của phát sinh giao tử đực và giao tử cái - So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái 1 câu = 1câu = 0,25đ 2,0đ Nêu được bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Tính số NST khi ở kì sau của giảm phânII.. 1 câu= 0.25đ. 1 câu = 1,5 đ Giải thích được đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật 1 câu =1đ. 1=0,25 đ (2,5%). 3 câu = 4,5 đ. (45,0%). 1 câu = 3,0 đ (30,0%). 1 câu = 0,25 đ (2,5%).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Đề 2: Câu hỏi A/ Trắc nghiệm: (Mỗi ý đúng được 0.25 đ). B/ Tự luận: Câu 1. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ) Câu 2 . (Mỗi ý phân biệt đúng được 0.5 đ). Câu 3. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ) Câu 4. HS có thể quy ước bằng chữ cái khác đúng GV cho điểm tối đa. Đáp án và hướng dẫn chấm. Biểu điểm. Câu 1 – b Câu 2 – a Câu 3 – c Câu 4 – b Câu 5 – c Câu 6 – b Câu 7 – d Câu 8 – b .. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ. - Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong ARN, - Qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin, - Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lý của tế bào biểu hiện thành tính trạng.. 0.5đ 0.5đ 0.5đ. - Giống nhau: Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử. - Khác nhau Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 cho thể cực thứ nhất và noãn bào bậc tinh bào bậc 2 2 - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thừ 2 và 1 tế bào trưng cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng - Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng. trứng. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho con người,sinh vật vì: Trải qua quá trình 1 đ tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST.Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn trong hoạt động của cơ thể, dẫn đến bệnh tật, thậm chí gây chết.( Hai ý : Mỗi ý đúng được 0.5 đ) 0.5đ 0.25đ . - Quy ước: Gen A : lông ngắn ; a : lông dài; B : chân cao ; b : chân thấp 0.25đ - Ở P có : chó thuần chủng lông ngắn, chân thấp mang kiểu gen : AAbb 0.5đ chó thuần chủng lông dài, chân cao mang kiểu gen : aaBB 0.5đ - Sơ đồ lai từ P đến F1 : 0.5đ P : AAbb (lông ngắn, chân thấp) x aaBB (lông dài,chân cao) 0.5đ G: Ab aB F1: Kiểu gen : AaBb.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Mỗi ý đúng được 0.25 đ). Kiểu hình: lông ngắn, chân cao 10.0đ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>