Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.62 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD - ĐT TX TAM ĐIỆP TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN BÌNH. Mã kí hiệu TV-DH01-GKL3-11. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I LỚP 3 Năm học 2012 - 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian đọc thành tiếng (Đề này gồm 7 câu 02 trang). Họ và tên học sinh : ........................................................................................................ Lớp ....... Trường Tiểu học.............................................................................................. Họ tên giáo viên dạy môn kiểm tra:................................................................................ Họ tên giáo viên coi kiểm tra Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra. I/ KIỂM TRA VIẾT : (10đ). 1/ Viết chính tả : (5đ) - Trong thời gian 15 phút. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Nhớ lại buổi đầu đi học” (từ Cũng như tôi ... đến hết), Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1 trang 51..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2/ Tập làm văn : (5 đ) - Thời gian khoảng 25 phút. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 đ) - Thời gian khoảng 20 phút. 1/Đọc thầm và trả lời các câu hỏi: (5đ) Học sinh đọc thầm bài tập đọc TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG, sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1 trang 54 và làm các bài tập sau: Dựa vào nội dung bài tập đọc, điền chữ “Đ” vào ô em cho là đúng nhất. Câu 1: Chi tiết nào cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? (1đ) Quang sợ quá vội cùng bạn bỏ chạy. Quang nghe thấy bác đứng tuổi quát “Thật là quá quắt!”. Quang sợ tái cả người mếu máo chạy theo xe xích lô để xin lỗi ông cụ. Câu 2: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cần chăm chỉ học tập. Cần tôn trọng luật giao thông và các luật lệ, quy tắc của cộng đồng. Không phải xin lỗi khi mình gây phiền hà cho người khác. Câu 3: Gạch chân dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau: (1đ) a.Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. b. Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. Câu 4: Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu dưới đây (1đ) Muốn là con ngoan trò giỏi các em phải siêng học siêng làm. 2/ Đọc thành tiếng : (6 đ) Đọc các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 và trả lời 1 câu hỏi phù hợp nội dung bài.(Mỗi em đọc một đoạn khoảng 55 tiếng, hai em liền nhau không đọc trùng một đoạn) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm ; đọc sai 3 - 5 tiếng: 2 điểm ; đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm ; đọc sai từ 11 - 15 tiếng: 1 điểm ; đọc sai từ 16 - 20 tiếng: 0,5 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) ; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 câu: 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; đọc phải đánh vần: 0 điểm.. + Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm. Người ra đề. Đỗ Thị Nhung. Xác nhận của ban giám hiệu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 I - KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm). 1. Chính tả (5 điểm). Yêu cầu Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ toàn bài.. Điểm 5 0,5 1. 2.Tập làm văn (5 điểm). Yêu cầu. Điểm. Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu đầu bài. Các câu văn có ý liên kết nhau một cách lôgích, câu mở đoạn, câu kết đoạn, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả. Đảm bảo các ý sau: - Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? - Thời tiết thế nào? - Ai dẫn em đến trường? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? - Buổi học đã kết thúc thế nào? - Cảm xúc của em về buổi học đó. - Học sinh viết đảm bảo các yêu cầu trên, căn cứ vào bài làm cụ thể. - Nếu học sinh cũng viết được đoạn văn theo yêu cầu về nội dung mà các câu văn chưa thực sự liên kết. - Nếu học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu về nội dung mà các câu văn chưa liên kết về ý nhưng câu văn hay có hình ảnh. - Nếu bài làm không đảm bảo các nội dung trên tùy theo mức độ của từng bài. - Học sinh trình bày bài không sạch đẹp, viết sai lỗi chính tả, sai cả lỗi dùng từ, diễn đạt, mỗi lỗi trừ:. II - KIỂM TRA ĐỌC 1.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Mỗi câu đúng cho 1đ Câu 1 Ghi Đ ô thứ 3. 4,5 - 5 3,5- 4 2,5 - 3 0,5 - 2 0,5. Câu 2 Ghi Đ vào ô thứ 2. Câu 3: Gạch chân dưới sự vật so sánh: Tiếng gió rừng - tiếng sáo: 0,5 điểm Gạch chân dưới sự vật so sánh: Sương sớm - những hạt ngọc: 0,5 điểm Câu 4: Điền đúng mỗi dấu phẩy: 0,25 điểm Muốn là con ngoan, trò giỏi, các em phải siêng học, siêng làm. 2. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc phù hợp với nội dung bài: 1,5 điểm. - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 85 tiếng/ 1 phút): 1 điểm. - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>