Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE KIEM TRA HOC KY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HÓA 8 NAÊM HOÏC 2011-2012. Noäi dung kieán thức Chöông IV: OxiKK. Soá caâu Điểm Tỉ lệ % Chöông V: Hiđro-Nước Soá caâu Điểm Tỉ lệ %. Nhaän bieát TN Điều chế ôxi, thành phần không khí C1,6 (1,0) 10% Nhận biết phản ứng thế C5 (0,5) 5%. TL. Mức độ nhận thức Vaän duïng Thoâng hieåu thaáp TN TL TN TL Công thức hóa học Oxit. Phân biệt các chất. T/c khư H2. C8 (0,5) 5%. C12 (3,0) 30%. Toång Soá caâu Điểm Tỉ lệ%. TN Công thức hóa học Oxit. TL. 4 (2,0) 20%. 3 4,0 40%. Nhận biết dung dịch C4,10 (1,0) 10%. Soá caâu Điểm Tỉ lệ% Tổng hợp các nội dung treân Soá caâu Điểm Tỉ lệ%. Vaän duïng cao. C7 (0.5) 5%. C2 (0,5) 5%. ChöôngVI: Dung dòch. Toång. T/c bazo C3 (0,5) 5%. 4 (2,0) 20%. 2 1,0 10%. C11 (2,0) 20%. Sự OXH C9 (0,5) 5%. 3 3,0 30%. 2 (1,0). 3 (3,0). 1 (3,0). 1 (0,5). 1 (0,5). 12 (10). 10%. 30%. 30%. 5%. 5%. 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011-2012. Môn: Hóa - Lớp:8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Những chất nào sau đây đều có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. KMnO4, KClO3. C. CaCO3, KMnO4. B. MgO, NaNO3. D. NaNO3, KClO3. Câu 2: Hãy lựa chọn nhóm chất nào sau đây là nhóm oxit: A. SO2 , CaO, CO2 ,CaCO3, Ca(OH)2. C. NO, NO2, HNO3, HNO2. B. P2O5, BaO, CaO. D. SO2, SO3, H2SO4, H2SO3. Caâu 3: Dung dòch bazô laøm giaáy quyø tím chuyeån thaønh maøu A. Ño.û B. Xanh. C. Vaøng. D. Không đổi màu. Câu 4: Hòa tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,1M. D. 1M. Câu 5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế? A. 2KClO3 ⃗ C. Fe3O4 + 4H2 ⃗ t o 2KCl + O2. t o 3Fe + 4H2O. B. SO3 + H2O → H2SO4. D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Caâu 6: Thaønh phaàn cuûa khoâng khí goàm: A. 20% oxi, 79% khí nitô, 1% caùc khí khaùc. B. 21% nitô, 78% khí oxi, 1% caùc khí khaùc. C. 21% caùc khí khaùc, 78% khí nitô, 1% khí oxi. D. 21% khí oxi, 78% caùc khí khaùc, 1% khí nitô. 7 Câu 7: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là . Công thức của oxit là 20 A. NO. C. NO2. B. N2O5. D. N2O. Câu 8: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Trường hợp nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? A. Dùng bột đồng (II) oxit và sắt. C. Sử dụng tàn đóm đo.û CuO B. Bột lưu huỳnh và dd nước vôi trong. D. Dùng que đóm đang cháy. Caâu 9: Xaùc ñònh chaát oxi hoùa trong caùc PTHH sau: a. H2 + O2 ⃗ c. C + O2 ⃗ t o H2 O t o CO2 b. CO2 + Mg ⃗ d. CuO + H2 ⃗ t o MgO + C t o Cu + H2O A. O2, CO2, CuO. C. O2, Mg, H2. B. O2, CO2, H2. D. O2, CO2, C. Câu 10: Hòa tan hết 19,5g Kali vào 261g nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là ( cho rằng nước bay hơi không kể) A. 5%. B. 20%. C. 15%. D. 10%. II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 11: (2đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và chỉ rõ mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng gì ?  HNO3. a) N2O5 + H2O   t0. b) H2O   H2 + O2. t0 c) Fe2O3 + CO   Fe + CO2.  ZnCl2 + H2. d) Zn + HCl  . Câu 12: (3đ) Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 2,4g bột CuO màu đen được đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành đồng màu đỏ thì dừng lại. a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên. b) Tính khối lượng nhôm cần dùng để khi phản ứng với axit sunfuric thì thu được lượng hiđro trên. ( Cho bieát: Cu = 64; O= 16; H= 1; S = 32; K= 39; Na= 23; N=14; Al= 27; C=12)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRAÉC NGHIEÄM KHAÙCH QUAN: (12 x 0,25 = 3 ñieåm) Câu Kết quả. 1 A. 2 B. 3 B. 4 C. 5 D. 6 A. 7 B. 8 C. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11: - Cân bằng đúng (mỗi phương trình 0,5đ) 4x0,25=1,0 điểm - Xác định đúng loại phản ứng (mỗi phương trình 0,25đ) 4x0,25=1,0 điểm Caâu 12 : - Lập đúng PTHH (0,5ñ) - Tính nCuO = 0,03mol (0,5ñ) - Tính nH2 = 0,03mol (0,25ñ) - Tính VH2 = 0,672l (0,25)  Al2(SO4)3 + 3H2 - Lập đúng PTHH: 2Al + 3H2SO4  . 9 A. 10 D. (0,5ñ). - Tính nAl = 0,02mol (0,25ñ) - Tính mAl = 0,54g (0,25ñ) Lưu ý: Các PTHH thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ ½ số điểm của phương trình đó ( chỉ trừ một lần)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×