Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án tuần 21- lớp 2E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.31 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Ngày soạn: 22/01/ 2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2021 Buổi chiều: TOÁN. Tiết 101: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu trong dãy số đó. 3. Thái độ: Phát triển tư duy II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập số 2. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Đọc bảng nhân 5 - Điền dấu vào ô trống: - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Số (7p) - Gọi HS đọc yêu cầu + Dựa vào đâu để ta điền đúng các số vào ô trống? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét. - 3 Học sinh đọc bảng nhân 5. - 2 học sinh lên bảng 4 x 5 = 5 x 4; 5 x 6 = 6 x 5 - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu + Dựa vào bảng nhân 5 - HS tự làm bài - HS đứng tại chỗ nêu kết quả. x3 x5 15 25 5 5 x7 5. Bài 2: Tính (theo mẫu) (9p) - Gọi HS đọc yêu cầu Mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 + Biểu thức trên có mấy dấu tính? + Đó là những dấu nào?. 35. x9 5. 45. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài đổi chéo bài kiểm tra. a. 5 x 5 – 10 = 25 – 10 = 15 b. 5 x 7 – 5 = 35 – 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khi thực hiện tính em thực hiện tính dấu tính nào trước? - GV nhận xét. Bài 3: Bài toán (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + 20 kg gạo là của mấy bao? + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?. = 30... + Thực hiện phép nhân trước. - HS đọc bài toán - Học sinh làm trình bày bảng Tóm tắt: 1 bao nặng : 5 kg 4 bao nặng : ... kg? Bài giải 4 bao như thế có số ki-lô-gam gạo là: 5 x 4 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo.. - GV nhận xét Bài 4: Điền dấu +, x (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu + Để điền dấu cộng hay dấu nhân + Cần lưu ý kết quả. vào chỗ chấm chúng ta cần lưu ý - Học sinh làm đọc kết quả: điểm gì? 5 x 5 = 25 5+3=8 - GV nhận xét 5 + 5 = 10 5 x 3 = 15 C. Củng cố, dặn dò (5p) - Đọc bảng nhân 5. - HS đọc bảng nhân - GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài - HS lắng nghe. sau. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 61+ 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên. * QTE: Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (HĐ củng cố) * GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần GD ý thức BVMT (HĐ củng cố) II. Các kĩ năng sống cơ bản - Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán (HĐ2) III. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh minh hoạ SGK - HS: SGK IV. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi 2HS đọc bài Mùa xuân đến + Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1. HĐ1: Luyện đọc (30p) a. GV đọc mẫu toàn bài b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV nghe và hướng dẫn phát âm đúng cho HS. c. Đọc nối tiếp đoạn - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV hướng dẫn ngắt nghỉ. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV gọi HS đọc từ chú giải + GV giải nghĩa thêm: trắng tinh (trắng đều một màu sạch sẽ) d. Đọc trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS - Gọi HS thi đọc - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh Tiết 2 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) *KWLH: - GV gọi HS đọc đoạn 1 + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào?. - HS thực hiện yêu cầu GV. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy bàn. - HS luyện phát âm đúng VD: nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng. - 4 HS nối tiiếp nhau đọc - 1 số HS luyện đọc ngắt nghỉ. + Chim véo von mãi/rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. + Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được. + Còn bông hoa,/giá các cậu đừng ngắt nó/thì hôm nay/chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1HS đọc từ chú giải. - HS đọc trong nhóm - Đại diện thi đọc nhóm - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc đoạn 1 + Chim sơn ca nói: Cúc ơi! cúc mới xinh xắn làm sao!.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Khi được sơn ca khen ngợi cúc trắng đã cảm thấy như thế nào? + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng chim hót của sơn ca? + Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? - GV gọi HS đọc đoạn 2, 3, 4 + Vì sao tiếng chim hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?. + Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? * KNS: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?. + Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả + Chim sơn ca hót véo von + Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc - 1 HS đọc đoan 2, 3, 4 + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng + Hai chú bé + Hai chú bé không những nhốt chim vào lồng mà con không cho sơn ca một giọt nước nào cả + Chim sơn ca chết khát còn cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. + Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật cẩn thận và long trọng + Chúng ta cần phải đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa + Không nên vô tình với các loà chim và các loài hoa, cần phải chăm sóc bảo vệ chúng vì chúng cũng giúp ích cho cuộc sống của chúng ta. 2.3 HĐ3: luyện đọc lại (15p) - Gọi HS đọc bài cá nhân - HS đọc bài cá nhân. - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp - HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét C. Củng cố, dăn dò (5p) * BVMT, QTE: Ở nhà em có chăm sóc - HS trả lời loài hoa, loài chim nào không? Hãy kể về chúng? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THAM GIA NGÀY HỘI “ TẾT YÊU THƯƠNG “ THEO KẾ HOẠCH CỦA LIÊN ĐỘI -------------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 41: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi” chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi - Nâng cao thể lực: Bật xa tại chỗ. 2. Kỹ năng - Ôn bài thể dục phát triển chung- động tác: đứng 2 chân rộng bằng vai, hai tay ra trứơc sang ngang, lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác 3. Thái độ - HS thích thú với tiết học II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Hoạt động dạy học: A. Mở đầu: (10p) - GV nhận lớp HS điểm số báo cáo ************  - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài ************ học. ************ - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc ************ trên địa hình tự nhiên 50-60m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp từ trên xuống B. Cơ bản: (20p) 1. TDRLTTCB: * * * * * - Ôn dứng hai chân rộng bằng vai, * * * * * hai tay ra trước-sang ngang –lên cao * * * * * thẳng hướng. * * * * * - GV cũng cố lại các nội dung đã học C. Kết thúc: (5p) - ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt - GV cho HS thả lỏng ************ - GV hệ thông bài. ************ - GV giao bài tập về nhà ************ - GV nhận xét buổi học- dặn dò. ************ - Xuống lớp --------------------------------------------Ngày soạn: 23/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Buổi chiều: TOÁN. Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận dạng được và nói đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo áo, thước. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 học sinh lên bảng tính 4 x 5 + 30 = 5 x 7 + 13 = - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc (12p) - Học sinh quan sát:. + Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? + Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? + Những đoạn thẳng nào có chung điểm đầu? + Hãy nêu độ dài các doạn thẳng của đường gấp khúc?. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con 4 x 5 + 30 = 20 + 30 = 50 5 x 7 – 12 = 35 – 12 = 23 - HS lắng nghe.. 2cm. 3cm. 4cm. + Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng: AB, BC, CD. + Đường gấp khúc ABCD có các điểm A, B, C, D. + Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C. + Độ dài AB bằng 2cm, độ dài đoạn BC là 4cm, độ dài đoạn CD là 3cm. 2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm - Học sinh nhắc lại.. - Yêu cầu học sinh nhắc lại đường gấp khúc ABCD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. 2.2 HĐ2: Thực hành (22p) Bài 1: Ghi tên các điểm vào các hình gấp khúc rồi viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm trên bảng. + Đường gấp khúc là gì?. A. C. E. B D Đường gấp khúc: ABCDE Q R N. P. M S Đường gấp khúc MNPQRS. Bài 2: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: a. 2 đoạn thẳng b. 3 đoạn thẳng. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm cá nhân. a. Hai đoạn thẳng. M. N b. Ba đoạn thẳng. A. P B. D. C. Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc - Gọi HS đọc yêu cầu + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm phần còn lại.. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở. B. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu gì? + Độ dài đoạn dây đồng được tạo bởi. - HS nêu yêu cầu - Học sinh thực hành trên bảng dưới lớp làm bài đối chiếu. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là:. D. C A a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2 + 3 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm b, Tương tự.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mấy cạnh? 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) + Mỗi cạnh có độ dài là mấy cm? Đáp số: 12 cm. + Muốn tính độ dài đoạn dây đồng ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm - HS trả lời C. Củng cố, dặn dò (5p) + Đường gấp khúc là gì? + Muốn tính tổng độ dài đường gấp khúc - HS lắng nghe. ta làm thế nào? - Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT2. 2. Kĩ năng: Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, VCT, bảng con. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên bảng viết - GV đọc: xem xiếc, chảy xiết, việc làm - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (23p) a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần chép + Đoạn văn trích trong bài tập nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì?. - GV hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? + Trong bài còn có dấu câu nào khác? + Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết. - HS thực hiện yêu cầu GV - HS viết bảng. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc lại đoạn văn. + Bài chim sơn ca và bông cúc trắng + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi bị nhốt trong lồng. + Đoạn văn có 5 câu + Viết sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm. + Viết lùi vào 1ô, viết hoa chữ cái.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> như thế nào? b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong bài viết các chữ bắt đầu bằng d, r, tr, s. - Cho HS viết lại các từ này vào bảng con - GV nhận xét và sửa lại các từ này. c. Viết chính tả - GV nhắc HS tư thế ngồi viết - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài d. Chấm chữa bài - GV cho HS đổi vở kiểm tra lỗi cho bạn. - GV thu 6 bài chấm. - Nhận xét bài viết của HS 2.2 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (6p) Bài 1: Tìm từ ghi lại vào bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 4 đội thi tìm từ. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả vừa tìm được - GV nhận xét kết quả của các nhóm.. đầu. - HS tìm - HS viết bảng con.. - HS viết bài. - HS thực hiện - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài + Chữ bắt đầu ch: chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện,… + Chữ bắt đầu băng tr: trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi, trai,…. Bài 2: Tìm từ ghi lại vào bảng - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc câu đố và giải - HD HS làm bài. - HS nhận xét – chữa - Cho HS làm bài. ( chân trời ) - GV chữa và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn: Hoàn thành bài tập vào VBT. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhớ lại nội dung bài. 2. Kĩ năng: Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên, con vật. * GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần GD ý thức BVMT (HĐ củng cố) II. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh sgk.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS: SGK III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn kể đoạn 1 (8p) + Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? + Bông cúc trắng mọc ở đâu?. - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1. - HS lắng nghe. + Nói về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. + Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.. + Bông cúc trắng thật xinh xắn. + Bông cúc trắng đẹp như thế nào? + Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với + Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên bông hoa cúc trắng? cúc. + Bông cúc vui như thế nào khi nghe + Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. chim khen ngợi? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. dung đoạn 1. 2.2 HĐ2: Hướng dẫn kể đoạn 2 (7p) + Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm - HS trả lời sau? + Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? + Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi - 1 HS kể lại đoạn 2. ý trên. 2.3 HĐ3: Hướng dẫn kể đoạn 3 (7p) + Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc - HS trả lời trắng? + Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? - 1 HS kể lại - Hãy kể lại nội dung đoạn 3 2.4 HĐ4: Hướng dẫn kể đoạn 4 (7p) + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm - HS trả lời gì? + Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4 - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi - Các nhóm HS kể lạị toàn bộ câu nhóm có 4 HS và yêu cầu HS kể lại chuyện. từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - 1 HS thực hành kể toàn bộ câu - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuyện trước lớp. - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) * BVMT: GD HS ý thức BVMT và - HS lắng nghe. thiên nhiên. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 2. Kĩ năng: Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người. 3. Thái độ: Ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Phân tích, so sánh nghề nhiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. III. Đồ dùng - GV: Tranh vẽ trang 44, 45, 46, 47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân. - HS: Sách TN&XH, Vở BT. IV. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Bạn đó được đi trên những phương tiện giao thông nào? - Để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đó chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới * HĐ1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. + Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì?. + Ô tô chở hàng, xe thô sơ, xe đạp, xe máy. + Chấp hành tốt an toàn giao thông. - HS lắng nghe.. - Nhiều em phát biểu + Bố là bác sĩ. Mẹ là cô giáo. Chú là kĩ sư. Kết luận: Bố mẹ và những người trong họ - Vài em nhắc lại. đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta. * HĐ2: Quan sát tranh và kể lại. - Tranh trang 44, 45, 46, 47. - Quan sát - Thảo luận nhóm kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh. - Đại diện nhóm trình bày Kết luận: Đó là những ngành nghề của * Một người phụ nữ đang dệt vải. người dân ở nông thôn. * Những cô gái đi hái chè ... * HĐ3: Nói lên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Trực quan: Hình 17/ tr 44, 45. - Làm việc theo cặp. - Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả - Hình 1-2: Người dân ở miền núi. những người dân sống ở miền nào của Tổ - Hình 3-4: Người dân ở trung du. quốc? Miền núi, trung du hay đồng bằng. - Hình 5-6: Người dân ở đồng bằng. - Nêu tên các ngành nghề của những người - Hình 7: Người dân ở miền biển. dân trong hình? - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. + Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được - Thảo luận nhóm điều gì? - Người dân làm nghề dệt vải. - Người dân làm nghề hái chè. - Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê, buôn bán trên sông. - Những người dân có làm nghề giống - Nhiều em phát biểu ý kiến: Mỗi nhau không? người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau. - Tại sao họ làm nghề khác nhau? - Mỗi người dân ở vùng miền khác Kết luận: Mỗi người dân ở vùng miền nhau của Tổ quốc thì có những khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau ngành nghề khác nhau * HĐ4: Thi nói về ngành nghề. - Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành - Chia nhóm thi nói về ngành nghề nghề ở địa phương mình. ở địa phương mình . - Tên ngành nghề - Nhóm nào nói đầy đủ, hay nhóm - Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó đó thắng cuộc. - Ích lợi của ngành nghề đó - Một số em trả lời trước lớp. - Cảm nghĩ của em. - Nhận xét. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo dục tư tưởng, liên hệ - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. -----------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. III. Chuẩn bị: - GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: SGK IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? - HS trả lời các câu hỏi - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi . * Mục tiêu: HS biết một só mẫu câu đề nghị và ý nghĩ của chúng. * Cách tiến hành - Gọi 2 HS lên bảng đóng kịch theo tình - 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: - Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. - Mình quên không mang. + Trời mưa to, Ngọc quên không + Chuyện gì xãy ra sau giờ học? mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo + Ngọc đã làm gì khi đó? mưa. + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà? + 3 đến 5 HS nói lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ như thế nào? => KL: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. * Cách tiến hành - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1: -Tình huống 1: “Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2: - Tình huống 2: “Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khóa quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!” + Nhóm 3: -Tình huống 3: “Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4: -Tình huống 4: “Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vao tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ với” rồi chạy biến đi. Hùng làm thế là đúng hay sai? Vì sao? - Gọi các nhóm báo cáo. + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.. - Các nhóm thảo luận theo phiếu yêu cầu của GV + Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới được sử dụng gọt bút chì của Hoa. + Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.. + Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giành lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn. + Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm nhận xét bổ sung * Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những thành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp nghị của em với bạn nếu em là Nam trong vào giấy. tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 - Thực hành đóng vai và nói lời đề trong 3 tình huống trên và đóng vai. nghị yêu cầu. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo => KL: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì dõi và nhận xét. các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một - Nhiều HS nhắc lại. cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác đề sử dụng khi chưa được phép. C. Củng cố - Dặn dò (5p) - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. --------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2021 Buổi chiều: TOÁN. Tiết 103: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường gấp khúc 3. Thái độ: HS phát tiển tư duy II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Vẽ độ dài đường gấp khúc ABCD. - Tính độ dài đường gấp khúc có các số đo: AB = 3cm, BC = 4 cm, CD = 7cm. - Nhận xét.. - 2 học sinh lên bảng dưới lớp làm giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ) (9p) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm trình bày bảng. + Muốn tính tổng độ dài đường gấp khúc ta a. Độ dài đường gấp khúc: làm thế nào? B 10dm. 12dm. A C Độ dài đường gấp khúc ABC là: 10 + 12 = 22 (dm) ĐS: 22 dm b. Độ dài đường gấp khúc: N 8 dm M. Q 9 dm. 10cm P. Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 8 + 9 + 10 = 27 (dm) ĐS: 27 dm. Bài 2: Bài toán (10p) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu B + Bài toán cho biết gì? D + Bài toán hỏi gì? C + Muốn tính tổng độ dài đường ốc sên bò ta A làm thế nào? - HS làm bài; 1HS lên bảng, lớp làm VBT Con ốc sên phải bò đoạn đường là: 68 + 12 + 20 = 100 (cm) Đáp số: 100 cm. Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ vào chỗ chấm: (10p) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài và nêu bài làm. - GV hướng dẫn làm bài - Nhận xét, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nêu + Đường gấp khúc có gì khác đường thẳng? + Để tính được độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 63: VÈ CHIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống như con người. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. HTL một đoạn trong bài vè. 3. Thái độ: HS thêm yêu quý các loài chim. * GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. * QTE: Sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 học sinh đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1. HĐ1: Luyện đọc (13p) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần một với giọng vui nhộn, ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc câu - Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim. - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.. - HS thực hiện yêu cầu GV. - HS lắng nghe.. - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh đọc mẫu lần 2.. - Luyện phát âm các từ: lon xon, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, chèo bẻo. - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau. - Học sinh thực hiện. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau - Gọi mỗi HS đọc một khổ thơ. c. Thi đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm. - Yêu cầu học sinh cử đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK - Giáo viên nhận xét. e. Đọc đồng thanh - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài vè. 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. + Tìm tên các loài chim trong bài?. - Học sinh thực hiện. - HS đọc 1 khổ thơ - Học sinh thực hiện thi đọc với nhau trước lớp. - Lớp nhận xét - HS thực hiện và đặt câu với các từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Từ “con sáo". + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Tìm những từ ngữ đươc dùng để tả đặc điểm của các loài chim? + Học sinh nêu + Việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi + Tác giả muốn nói các loài chim người, các đặc điểm của người để kể về các cũng có cuộc sống như cuộc sống loài chim có dụng ý gì? của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. + GV nói thêm: Trong bài vè này, gà cũng - HS lắng nghe. được xem là một loài thuộc họ chim. + Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? - HS nói theo ý riêng của mình. 2.3 HĐ3: Học thuộc lòng bài vè (6p) - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè và - Học sinh học thuộc lòng theo kể về các loài chim trong bài và bằng lời hướng dẫn của giáo viên, sau đó thi văn của mình. học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Một số học sinh kể lại về các loài chim đã học trong bài. - Giáo viên cho học sinh tập đặt một số câu + HS nêu: Lấy đuôi làm chổi. vè nói về một con vật thân quen. Là anh chó xồm. Hay ăn vụng cơm. Là con chó cún. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè và - HS lắng nghe sưu tầm 1 số bài vè dân gian khác. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> THỂ DỤC. Tiết 42 : ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI: NHẢY Ô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Nâng cao thể lực : Bật xa tại chỗ 2. Kỹ năng - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Chơi trò chơi” nhảy ô“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi 3. Thái độ - HS rèn luyện sức khoẻ II. Chuẩn bị: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Hoạt động dạy học:. A. Mở đầu: (10p) - GV nhận lớp HS điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50-60m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp từ trên xuống. B. Cơ bản: (20p) 1. TDRLTTCB:  Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2. Trò chơi: “nhảy ô” - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi chính thức - GV cũng cố lại các nội dung đã học C. Kết thúc: (5p) - GV cho HS thả lỏng - GV hệ thông bài. - GV giao bài tập về nhà - GV nhận xét buổi học- dạn dò. - Xuống lớp. ************ ************ ************ ************ Đ H1 . * *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. *. * * * * * - GV chia tổ cho HS chơi trò chơi.. - ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt ************ ************ ************.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ************ -------------------------------------------------Ngày soạn: 25/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2021 Buổi chiều: TOÁN. Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phếp nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: HS phát huy được tính sáng tạo trong học tập. II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Gọi HS lên vẽ đường gấp khúc. - Gv nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu + Để nhẩm đúng kết quả của các phép tính trong bài tập 1 các con phải dựa vào các bảng nhân nào đã học? - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vàp chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu + Điền số nào vào các ô trống tại sao? + 4 được gấp lên 5 lần thì tích bằng bao nhiêu? - GV nhận xét Bài 3: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu cách tính giá trị biểu thức có các dấu tinh là nhân, cộng hay trừ. - YC HS làm bài. - HS thực hiện yêu cầu GV. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm đọc kết quả. 2 x 5 = 10 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 4 x 5 = 20 3 x 6 = 18... - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm đổi chéo bài kiểm tra. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm trình bày bảng. 3 x 9 + 18 = 27 + 18 = 45.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét. 5 x 6 – 6 = 30 – 6 = 24..... Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách. - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Em có nhận xét gì về 2 cách tính tổng độ dài của đường gấp khúc đã cho?. - GV nhận xét Bài 5: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm. - HS nêu yêu cầu - 2 học sinh lên bảng làm bài a. Cách 1: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. b. Cách 2: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. - HS đọc yêu cầu - Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng Bài giải 10 bạn như thế có số bạn ngồi học là: 2 x 10 = 20 (bạn) Đáp số: 20 bạn. - Nhận xét.. - GV chữa lại và chốt bài C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, cách tính độ dài đường gấp khúc. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1) 2. Kĩ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu? (BT2, 3) 3. Thái độ: HS thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 em lên kiểm tra. - 2 HS thực hành về hỏi đáp thời gian - 1 HS làm BT-Tìm từ chỉ đăc điểm của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Ghi tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh). - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc các từ trong ( ) và nội dung của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.. các mùa trong năm. - HS lắng nghe. Nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - HS đọc. - HS làm bài Đáp án: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên các tiếng kêu: tu hú, cú, quạ + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ - Nhận xét kiến, chim sâu. - Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã - HS nêu: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ biết ở trên. Em nào có thể tìm thêm các câu, chèo bẻo, sơn ca, hoạ mi, sáo sậu, từ chỉ loài chim khác. chìa vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc…. + Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng - HS lắng nghe. phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có nhiều loài chim khác. Bài 2: Dựa vào các bài tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thông báo của thư viện chim(STV2- T2) trả lời những câu hỏi sau: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Theo dõi nhận xét - Hỏi và trả lời theo cặp đôi. + Hỏi: Muốn biết địa điểm của ai đó, - Ở đâu? của việc gì đó...ta dùng từ gì để hỏi? - Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi có - HS thực hành dùng từ “ở đâu” - GV nhận xét HS Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc hỏi đáp theo cặp - HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu? - Yêu cầu HS làm vở bài tập - HS 2: Sao chăm chỉ họp ở phòng - Thu chấm nhận xét truyền thống của trường..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Làm bài đọc bài làm của mình C. Củng cố, dặn dò (5p) - Dặn HS về nhà làm vở bài tập Đặt - HS lắng nghe. câu với từ Khi nào? Ở đâu? - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 42: SÂN CHIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT2, 3. 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng haình thức bài văn xuôi. 3. Thái độ: HS thêm yêu quý các loài chim II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT, VCT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau: + Ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau. - GV nhận xét từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: HD nghe viết chính tả (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn trích nói về nội dung gì? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? + Các chữ đầu câu viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s, … - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ. - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. - Cả lớp đọc các từ vừa viết. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. + Đoạn văn có 4 câu. + Dấu chấm, dấu phẩy. + Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. + Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. + Làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - HS lắng nghe. - Nghe và viết lại bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đọc 3 lần. e. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 2.2 HĐ2: HD làm BT chính tả (7p) Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr; uôt hay uôc. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét - Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3: Tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr; uôt hoặc uôc và đặt câu với những tiếng đó. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Cho HS làm phiếu học tập. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn, sửa sai. - Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. Làm phiếu. Ví dụ: + Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… + Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./…. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhân xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết lại bài cho đúng - HS lắng nghe. chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 21: CHỮ HOA: R I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng 2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa R; chữ và câu ứng dụng Ríu, Ríu rít chim ca. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV: Giáo án, mẫu chữ hoa R - HS: VTV III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (4p) - Lớp viết bảng con: Q - GV chữa, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. HD HS viết bài. (7p) - GV treo chữ mẫu. - H/D HS nhận xét. - Chữ R cao mấy li? - Chữ R gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ mẫu. - GV HD cách viết như SHD. - Y/C HS nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - HS nhận xét độ cao: r, u, ch, t - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - GV viết mẫu. - Y/C HS viết bảng con. 3. HS viết bài (15p). - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS trả lời. - 5 li. - 2 nét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại - HS viết bảng con.. - HS viết bài vào vở.. - HS lắng nghe. 4. Chấm chữa bài (7p) - HS lắng nghe. - GV chấm chữa bài và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét giờ học. - VN viết bài vào vở ô li. ----------------------------------------------------Ngày soạn: 26/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2021 Buổi chiều: TOÁN. Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Tính 5 x 4 + 39 = ; 3 x 8 – 17 = - Đọc bảng nhân 4, 5. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm (6p) - Gọi HS đọc yêu cầu + Để nhẩn kết quả nhanh và đúng các con dựa vào bảng nhân nào đã học? - GV nhận xét kết quả đúng Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (6p) - Gọi HS đọc yêu cầu + Để tính được số vào ô trống trong mỗi hàng ở mỗi cột ta phải thực hiện áp dụng ở các bảng nhân nào? - GV yêu cầu lớp làm VBT - Gọi 3 HS làm bảng lớp - GV nhận xét chốt kết quả đúng Bài 3: >, <, = (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét. Bài 4: Bài toán (7p) - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?. - GV nhận xét Bài 5: Bài toán (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - 2 học sinh lên bảng - 2 học sinh dọc bảng nhân. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu - Mỗi bảng có 5 cột. - HS nêu yêu cầu - HS làm vở - 1 HS lên bảng TS 2 3 4 5 5 4 TS 6 7 8 9 10 9 Tích 12 21 32 45 50 36 - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng Tóm tắt: 1 học sinh: 5 cây hoa 7 học sinh: ... cây hoa? Bài giải 7 học sinh trồng được số cây hoa là: 5 x 7 = 35 (cây) ĐS: 35 cây hoa. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm và đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS trả lời + Bài học hôm nay đã củng cố những kiển thức cơ bản nào? - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 21: ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thực hiện được yêu cầu của BT3. 2. Kĩ năng: Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2) 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên. * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (BT3) * QTE: Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau (BT1) II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng giao tiếp; ứng xử văn hoá; tự nhận thức (BT2) III. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: VBT IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS đọc BT3 - 3 HS đọc đoạn văn viết về loài chim - Nhận xét mà mình yêu thích. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới Bài 1: Đọc lại lời nhân vật trong tranh - HS quan sát (7p) - GV treo tranh + Một bạn đánh rơi sách của bạn ngồi + Bức tranh minh hoạ điều gì? bên cạnh. + Xin lỗi, tớ vô ý quá + Khi đánh rơi sách bạn HS đã nói gì? + Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào? + Không sao - 2 em thể hiện tình huống - Cho 2 em đóng vai + Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. + Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì? Khi nhận lời xin lỗi của bạn - HS lắng nghe. mình? - Khi ai đó làm phiền và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ * QTE: Em có nhiều bạn không? Em đã đối xử tốt với bạn chưa và nguợc lai?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 2: Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau ntn? (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vở bài tập - Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống * KNS: Rèn kĩ năng sống cho HS qua các tình huống trong bài tập.. - GV nhận xét, chốt lại bài Bài 3: Đọc đoạn văn và làm bài tập (14p) - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Thu chấm nhận xét.. - HS nêu yêu cầu - HS làm vở + Tình huống a HS 1:Một bạn vội nói với bạn trên cầu thang. - Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. Bạn sẽ đáp lại như thế nào? - HS2: Mời bạn, không sao. Bạn cứ đi trước. + Tình huống b - Không sao, có sao đâu - Không có gì đâu, có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi. + Tình huống c - Không sao, lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. + Tình huống d - Mai cậu mang đi nhé. - HS nêu yêu cầu + Chim gáy - Làm bài - Đọc bài của mình, sắp xếp theo thứ tự b-d- a-c.. * BVMT: GD HS ý thức bảo vệ môi trường. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS lắng nghe. - Ghi nhớ thực hành đáp lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hàng ngày và chuẩn bị bài tuần sau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 21 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Đồ dùng - Nội dung III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ. - Cả lớp có ý kiến nhận xét. 2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Các tổ có ý kiến. 3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua: a. Về ưu điểm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Về tồn tại ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Phương hướng tuần sau: - Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - HS rèn luyện chữ viết “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Tiếp tục đăng ký ngày giờ học tốt. - Thực hiện tốt nề nếp: đi học đủ, đúng giờ, ôn bài đầu giờ tốt. - Tham gia nghiêm túc các hoạt động của trường, Đội - Chấp hành tốt An toàn giao thông. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Góp truyện, sách báo hay để góp vào tủ sách của lớp. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. 5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện tốt các nội quy của nhà trường. -------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×