Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.95 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết PPCT: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012. Bài 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CUÛA DAÂN TOÄC VIEÄT NAM I: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc việt nam * Kỹ năng - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu trong đấu trang dựng nước và giữ nước của dân tộc * Thái độ: - có thái độ học tập và rèn luyện tốt sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. - Kieåm tra keát thuùc noäi dung: II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Trọng tâm: mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy - học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, bản đồ cỏc trận đỏnh - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa, sưu tầm tranh ảnh về các trận đánh lớn, các anh hùng Việt nam IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : là tiết đầu tiên nên giáo viên làm quen với lớp khoảng 5 phút. Đưa ra các quy định trong quá trình học tập, các quy định học lý thuyết và học thực hành... 3. Bài mới: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam Hoạt động 1: Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên: Thời lượng:…5….phút.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời Các nhóm khác bổ sung. GV: Hãy liệt kê một số cuộc chiến tranh của cha ông ta từ khi dựng nước tới nay? GV: chốt y Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên : Nhân dân Văn Lang dưới sự lãnh đạo của Thục Phán đã chiến thắng quân Tần với hơn 10 năm HS nghe kết hợp ghi kiên trì và anh dũng chiến đấu. chép Thế kỷ thứ II trước công nguyên, An Dương Vương xây dựng thành Cổ Loa, nhiều lần chống Triệu Đà xâm lược. Hoạt động 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập (thế kỷ I đến thế kỷ X ) Thời lượng:…5….phút Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Năm 906 nhân dân ta đã giành quyền tự chủ. - Naêm 931 Döông Ñình Ngheä cuøng nhaân daân choáng quaân Nam Haùn. HS nghe kết hợp ghi - Năm 938 Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân với chiến thắng Bạch chép Đằng : giành độc lập tự do cho tổ quốc. Hoạt động 3: Các cuộc chiến trang giữ nước (từ thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX) Thời lượng:…5….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: trình bày các cuộc đấu tranh của nhân dân ta qua các triều đại Sau chiến thắng ngoại xâm, Ngô Quyền làm vua, bắt tay vào xây dựng nhà nước độc lập. Từ đó, trải qua các triềi đại: Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ và Lê Sơ ( từ thế kỷ X đến thế kỷ XV), dân tộc ta vẫn HS nghe kết hợp ghi phải đứng lên đấu tranh chống xâm lược : chép Năm 981, dưới sự lãng đạo của Lê Hoàn, nhân dân ta đánh tan cuộc xâm lăng lần thứ nhất của quân Tống. Thế Kỷ XI, dưới triều Lý dân tộc ta một lần nữa giành được thắng lợi vẻ vang trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). Theá kyû XIII(1258 - 1288) : ba laàn chieán thaéng quaân Moâng – Nguyeân. Theá kyû XV : Nhaø Hoà choáng quaân Minh khoâng thaønh coâng. HS đưa ra các các câu Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo nhân dân, chiến thắng trận Chi hỏi cho giáo viên trả lời Laêng – Xöông Giang noåi tieáng(1427) Cuoái theá kyû XVIII : Nguyeãn Hueä chæ huy quaân Taây Sôn chieán thaéng trận Rạch Gầm – Xoài Mút, đánh tan quân Xiêm. + 1789 đánh tả tơi 29 vạn quân Thanh cùng bè lũ Lê Chiêu Thống bán nước, với chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa. HS nghe kết hợp ghi Từ X đến XIX, nhân dân ta dưới sự chỉ huy của các tướng tài giỏi chép.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đã thực hiện toàn dân đánh giặc; biết dựa vào địa hình, điạ thế có lợi cho ta, bất lợi cho địch ; vận dụng vườn không nhà trống và mọi cách đánh phù hợp làm cho địch đi đến đâu cũng bị đánh, bị tiêu hao, tiêu dieät. Hoạt động 4: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lật đổ chế độ thuộc địa nửa phong kiến (thế kỷ XIX đến 1945) Thời lượng:…7….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tháng 9 – 1858, tàu chiến Pháp nổ súng tiến công Đà Nẵng, mở đầu chiến tranh xâm lược nước ta. Triều Nguyễn từng bước đầu hàng giặc và đến năm 1884 thì hoànm toàn công nhận quyền đô hộ của HS nghe kết hợp ghi chép Pháp trên toàn cõi nước ta. Năm 1930 Đảng Cộng sản Đông Dương, đội tieàn phong cuûa giai caáp coâng nhaân do laõnh tuï Nguyeãn AÙi Quoác saùng lập là một sự kiện trọng đại, đánh dấu một bước ngoặc vĩ đại của lịch sử Việt Nam. Dưới ngọn cờ vẻ vang của Đảng, cách mạng nước ta traûi qua caùc cao traøo Xoâ Vieát – Ngheä Tónh 1930 – 1931, phong traøo HS nghe kết hợp ghi Dân chủ đòi tự do cơm áo hoà bình 1936 – 1939, phong trào phản đế chép phát động toàn dân tổng khởi nghĩa 1940 – 1945, đỉnh cao là thắng lợi rực rỡ cách mạng tháng tám 1945 lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Nhà nước dân chủ đầu tiên ở Đông Nam Á. Hoạt động 5: Cuoäc khaùng chieán choáng Phaùp ( 1945 – 1954 ) Thời lượng:…6….phút Hoạt động của giáo viên Ngày 23 – 09 – 1945, thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Nam bộ đã đứng lê anh dũng chiến đấu, mở trang sử mới. Nhưng Trung Ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng sách lược tài tình, tranh thủ hoà hoãn với Pháp, đẩy 20 vạn quân Tửơng về nước để chuẩn bị kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp. Nhưng “ chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới”. Ngày9 – 12 – 1946, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Lời kêu gọi có đoạn viết “ Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Cả dân tộc hưởng ứng lời kêu gọi của vị cha già dân tộc đã nhất tề đứng lên, đoàn kết chặt chẽ, quyết chiến đấu đến cùng vì độc lập, tự do vaø thoáng nhaát toå quoác. Từ 1947 – 1954, quân dân ta đã lập nhiều chiến công, làm thất bại nhiều cuộc hành binh lớn của Pháp trên khắp các mặt trận. Tiêu biểu. Hoạt động của học sinh. HS nghe kết hợp ghi chép. HS nghe kết hợp ghi chép.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> là chiến thắng Việt Bắc – Thu Đông ( 1947), chiến thắng biên giới ( 1950), chieán thaéng Taây Baéc ( 1952), cuoái cuøng laø chieán cuoäc Ñoâng Xuân (1953 – 1954 ) với đỉnh cao là trận quyết chiến lược Điện Biên Phủ. Buộc Pháp ký hiệp định Giơ ne vơ 1954. Miền Bắc hoàn toàn giaûi phoùng. Hoạt động: 6 Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954 – 1975 ). Thời lượng:…7….phút Hoạt động của giáo viên Đế quốc Mỹ phá hoại hiệp định Giơ ne vơ, hất cẳng Pháp để độc chiếm miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Myõ. Năm 1960 phong tào đồng khởi miền Nam bùng nổ lan rộng. Từ 1961 – 1965, quân và dân ta đã đánh bại chiến lược “ chiến tranh ñaëc bieät cuûa Myõ.” Năm 1968 tiến công tết Mậu Thân trên toàn đất nước làm phá sản chiến lược “chiến tranh cục bộ” buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, đàm phán hội nghị Pari. Mỹ thực hiện “ Việt Nam hoá chiến tranh”, mở rộng chiến tranh sang Laøo, Campuchia. Năm 1972 cuộc tổng tiến công ở miền Nam đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội và Hải Phòng, buộc Mỹ phải ký hiệp định Pa-ri, công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.. Hoạt động của học sinh. HS nghe kết hợp ghi chép. HS đưa ra các các câu hỏi cho giáo viên trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…5….phút a. Củng cố: giáo viên hệ thống lại các nội dung đã học trọng tâm là: - Cuoäc khaùng chieán choáng Phaùp ( 1945 – 1954 ) - Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954 – 1975 ). b. Dặn dò: Học bài chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sách giáo khoa Câu hỏi ôn tập 1. Em hãy tóm tắt các giai đoạn trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước của dân tộc việt nam? Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: 02/09/2012 Tiết: 2 Ngày dạy:04/ 09/2012. Bài 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CUÛA DAÂN TOÄC VIEÄT NAM.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước . I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Làm cho học sinh hiểu được truyền thống chống ngoại xâm, tài thao lược đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. * Thái độ: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. - Có thái độ học tập và rén luyện tốt, sẵn sáng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. - Kieåm tra keát thuùc noäi dung: II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 2. Trọng tâm: mục 1, 2 III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, cỏc bản đồ chiến tranh của dõn tộc - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc, sưu tầm tranh ảnh các anh hùng dân tộc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút 1. Em hãy tóm tắt các giai đoạn lịch sử đánh giặc của dân tộc ta từ thời kỳ dựng nước đến năm 1975? 2. Trình bày khái quát Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954 – 1975 ). 3. Bài mới: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước . Hoạt động 1: Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước: Thời lượng:…15….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tại sao dựng nước phải đi đôi với giữ nước? HS tìm hiểu và trả lời Giáo viên kết luận Dựng nước đi đôi với giữ nước là một quy luật tốn tại và phát triển HS nghe kết hợp ghi chép cuûa daân toäc ta. Nhiện vụ đánh giặc giữ nước hầu như thường xuyên, cấp thiết và.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> luôn gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Đất nước có giàu mạnh ta mới có khả năng ngăn ngừa, đẩy lùi chiến tranh xâm lược cuûa keû thuø Thuyền thống này nó được thể hiện trong lịch sử đánh giặc nước ta như Hs trả lời câu hỏi thế nào? GV lấy ví dụ chứng minh cho Hs hiểu Hs nghe và có thể hỏi lại giáo viên điều chưa biết. Hoạt động 2: Truyền thớng lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều Thời lượng:…20….phút Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh HS tìm hiểu và trả lời. Truyền thống này xuất phát từ đâu? Trong mọi cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải chiến đấu trong hoàn cảnh vô cùng gian khổ, khó khăn, lực lượng của ta và địch hết sức chênh lệch. Vì thế, lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều là một tất yếu, một quy luật xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh của dân tộc. HS nghe kết hợp ghi GV lấy ví dụ chứng minh, từng giai đoạn đặc biệt là trong hai cuộc chép kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc mỹ xâm lược. 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…4….phút. a. Củng cố: - Khái quát nội dung đã học, giáo viên nhấn mạnh 2 truyền thống cho học sinh nắm vững b. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sgk. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Em hãy làm rõ truyền thống dựng nước phải đi đôi với giữ nước? Câu 2: Tại sao dân tộc ta cĩ truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều? Tiết PPCT: 3 Tiết: 3. Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy:10/ 09/2012. Bài 1 TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CUÛA DAÂN TOÄC VIEÄT NAM II: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước . I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Kiến thức: - Làm cho học sinh hiểu được truyền thống chống ngoại xâm, tài thao lược đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. * Thái độ: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. - Có thái độ học tập và rén luyện tốt, sẵn sáng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. - Kieåm tra keát thuùc noäi dung: II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 2. Trọng tâm: mục 3, 4 III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, cỏc bản đồ chiến tranh của dõn tộc - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc, sưu tầm tranh ảnh các anh hùng dân tộc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút Câu 1: Em hãy làm rõ truyền thống dựng nước phải đi đôi với giữ nước? Câu 2: Tại sao dân tộc ta cĩ truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều? 3. Bài mới: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước . Hoạt động 1: Truyeàn thoáng cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân dánh giặc, đánh giặc toàn diện Thời lượng:…15….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Đánh giặc là nhiệm vụ của ai? HS tìm hiểu và trả lời Giáo viên kết luận - Đánh giặc là nhiệm vụ của tất cả mọi người “không phân biệt đàn ông HS nghe kết hợp ghi hay đàn bà, người già hay người trẻ…” chép GV: Thuyền thống này nó được thể hiện trong lịch sử đánh giặc nước ta Hs trả lời câu hỏi như thế nào? GV lấy ví dụ chứng minh cho Hs hiểu - “Dân ta có một truyền thống nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> quý bấu cảu dân ta…”; “mỗi người dân là một chiến sĩ, một làng là một HS nghe kết hợp ghi pháo đài, cả nước trở thành một chiến trường giết giăc”… chép - Chúng ta đánh địch trên tất cả các mặt trận, khắp các vùng, miền… GV: Trong lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc ta Có những anh Hs trả lời câu hỏi hùng nào nỗi tiếng đã đi vào lịch sử? - Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Bình Trọng, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trung Hs nghe và có thể hỏi Trực, Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn… lại giáo viên điều chưa - GV: giải thích các anh hùng tiêu biểu cho các em nắm vững biết. Hoạt động 2: Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật Quân sự độc đáo Thời lượng:…20….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Truyền thống này xuất phát từ đâu? HS tìm hiểu và trả lời - Xuất phát từ thực tiển của chiến tranh, đó là mạnh được yếu thua - Trong mọi cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải chiến đấu trong hoàn cảnh vô cùng gian khổ, khó khăn, lực lượng của ta và địch hết sức cheânh leäch. Vì theá, sự hi sinh, dũng cảm là chưa đủ mà chúng ta phải HS nghe kết hợp ghi thông minh, sáng tạo với nghệ thuật đa dạng; do đó Truyền thống thắng chép giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật Quân sự độc đáo là một tất yếu, một quy luật xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh của daân toäc. GV lấy ví dụ chứng minh, từng giai đoạn đặc biệt là trong hai cuộc Hs nghe và có thể hỏi và trao đổi với GV kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc mỹ xâm lược. 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…4….phút a. Củng cố: - Khái quát nội dung đã học, giáo viên nhấn mạnh 2 truyền thống cho học sinh nắm vững b. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sgk. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Phân tích Truyeàn thoáng cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân dánh giặc, đánh giặc toàn diện Câu 2: phân tích Truyên thông thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật Quân sự độc đáo Tiết PPCT: 4 Ngày soạn: 15/09/2012 Tiết: 4 Ngày dạy:17/09/2012. Bài 1. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CUÛA DAÂN TOÄC VIEÄT NAM II: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước . I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Làm cho học sinh hiểu được truyền thống chống ngoại xâm, tài thao lược đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. * Thái độ: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. - Có thái độ học tập và rén luyện tốt, sẵn sáng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. - Kieåm tra keát thuùc noäi dung: - Học sinh học nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên giảng bài, II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM 1. Nội dung: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 2. Trọng tâm: mục 5, 6 sgk III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút 1. Phân tích truyền thống Cả nước chung sức đánh giặc, tiến hành chiến tranh toàn dân, toàn dieän 2. Phân tích truyền thống Thắng giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo 3. Bài mới: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước . Hoạt động 1: Truyền thớng đoàn kết quốc tế Thời lượng:…17….phút Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh HS suy nghĩ và trả lời. GV: Trong chiến tranh chúng ta đoàn kết Quốc tế để làm gì? Cuộc chiến chống Nguyên – Mông, . . . sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành thắng lợi cách mạng tháng tám, nhất là cuộc kháng chiến HS nghe kết hợp ghi chép chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta đã được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ quốc tế lớn lao..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung đã trở thành truyền thống, là nhân tố thành công trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước, cũng như trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. GV: thực tiển trong chiến tranh nước ta đã đoàn kết với những nước HS tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời nào? GV lấy ví dụ chứng minh HS nghe kết hợp ghi GV cần làm rõ sự liên minh giữa ba nước Việt nam – Lào - Campuchia chép và sự giúp đỡ của các nước như Liên Xô, Trung Quốc… Hoạt động 2: Truyền thống một lòng tin theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của CMVN Thời lượng:…17….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS suy nghĩ và trả lời GV: Đảng ta có từ khi nào? là Đảng gì? Từ khi Đảng ra đời thì cách mạng đất nước ta như thế nào? GV giải thích và kết luận Trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Mỹ trước đây, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã đứng lên lật đổ ách thống trị của phong HS nghe kết hợp ghi chép kiến thực dân, làm cách mạng tháng tám thành công; đánh thắng hai cuộc chiến tranh xâm lược cực kỳ tàn bạo của thực dân pháp và đế quốc mỹ, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn tổ quốc và đưa cả nước tiến lê CNXH. HS tìm hiểu và trả lời GV: Tại sao chúng ta phải tin vào Đảng? Trong giai đoạn cách mạng mới, giương cao ngọn cờ độc lập dân toäc vaø chuû nghóa xaõ hoäi, Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân phải xây dựng đất nước giàu HS nghe kết hợp ghi maïnh veà kinh teá, maïnh veà quoác phoøng, oån ñònh veà chính trò xaõ hoäi, chép thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng văn minh thì vai trò lãnh đạo của Đảng đối với mọi vấn đề của xã hội càng được khẳng định. 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…5….phút a. Củng cố: GV Khái quát nội dung đã học và toàn bài học b. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 2 trong sách giáo khoa. câu hỏi về nhà Câu 1. Em hãy trình bày tóm tắt các giai đoạn đánh giặc của dân tộc Việt nam? Câu 2. Em hãy nêu các truyền thống vẻ vang trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt nam? Theo em truyền thống nào là quan trọng nhất, vì sao? Câu 3. Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ và phát huy các truyền thống đánh giặc của ông cha ta?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết PPCT: 5 Tiết: 1. Ngày soạn: 22/09/2012 Ngày dạy:24/ 09/2012. Bài 2 LỊCH SỬ, TRUYEÀN THOÁNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM I: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: * Kiến thức: Cho học sinh hiểu những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của Quân đội ta. * Thái độ: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. - Có thái độ học tập và rén luyện tốt, sẵn sáng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam 2. Trọng tâm: mục 2 III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, cỏc bản đồ cỏc chiến dịch lớn - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc, sưu tầm tranh ảnh các anh hùng dân tộc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút Câu 1. Em hãy nêu các truyền thống vẻ vang trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt nam? Theo em truyền thống nào là quan trọng nhất, vì sao? Câu 2. Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ và phát huy các truyền thống đánh giặc của ông cha ta? 3. Bài mới: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam Hoạt động 1: Thời kỳ hình thành Thời lượng:…10….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất gì? - Quân đội nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng, ngay từ đầu đã là Quân đội nhân dân, mang bản chất giai cấp công nhân, gắn bó mật thiết với nhân dân các dân tộc trện đất nước Việt Nam; một quân đội của dân, do dân và vì dân. GV: Quân đội nhân dân Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào? - Chaáp haønh Chæ thò cuûa Chuû Tòch Hoà Chí Minh, ngaøy 22 – 12 – 1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập trong một khu rừng ở tỉnh Cao Bằng. - Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là quân đội chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ngày 22 – 12 – 1944 là ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. - Tháng 4 – 1945 , hội nghị quân sự Bắc Kỳ của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trên cả nước thành lập Việt Nam Giải phoùng quaân - Quân đội ta được tăng lên về số lượng và chất lượng.. sinh HS tìm hiểu và trả lời HS nghe kết hợp ghi chép HS tìm hiểu và trả lời. HS nghe kết hợp ghi chép. Hs nghe và có thể hỏi lại giáo viên điều chưa biết. Hoạt động 2: Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược ( 1945 – 1975) Thời lượng:…25….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp Xâm lược (1945 -1954) GV: Quân đội nhân dân Việt Nam ra đời và đánh thắng thực dân Pháp HS tìm hiểu và trả lời Xâm lược như thế nào? - Cách mạng tháng tám thành công. Việt Nam Giải phóng quân được đổi thành vệ quốc đoàn. Ngày 22 – 5 – 1946, Chủ tịch HCM đã ký sắc lệnh số 71/ SL về HS nghe kết hợp ghi Quân đội Quốc gia Việt Nam. Năm 1950 Quân đội Quốc gia đổi thành Quân đội nhân dân Việt chép Nam. - Sau Cách mạng Tháng tám, trước nguy cơ thù trong giặc ngoài, Đảng và Bác Hồ đã kêu gọi : “ Toàn dân cầm vũ khí “; “ Cả nước là bãi tập” ; “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chiu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.”. Một lần nữa hàng vạn thanh niên đã tình nguyện vào vệ quốc đoàn . . .Ngày 19 –12 – 1946 tại Hà Nội các pháo đài đã nổ phát súng đầu tiên. - Thu đông năm 1947, quân ta đánh bại cuộc tiến công lớn của địch HS nghe kết hợp ghi lên Việt Bắc; bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa chép Vieät Baéc..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thu đông năm 1950, Bác Hồ cùng bộ đội, dân công đi chiến dịch Biên Giới. Mở màn chiến dịch phía Đông bắc đánh chiếm cứ điểm Đông Khê, đã xuất hiện nhiều gương anh dũng tuyệt vời ( La văn Cầu, Trần Cừ . . .). - Đông Xuân 1953 – 1954, quân và dân ta bước vào chiến lược trên chiến trường toàn quốc, mở rộng chiến dịch tiến công Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày đêm chiến đấu liên tục quân ta đã giành toàn thắng, tiêu diệt hoàn toàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một thực dân hùng mạnh. Buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, chấm dứt chiến tranh, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. b. Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược (1954 – 1975) GV: Quân đội nhân dân Việt Nam đánh thắng đế quớc mĩ Xâm lược như thế nào? - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi, quân đội ta bước vào thời kỳ xây dựng chính quy, cùng toàn dân kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, bảo vệ miền Bắc, giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. - Ở miền Nam, LLVT ra đời cùng toàn dân đánh bại chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ. - Trước nguy cơ thất bại hoàn toàn Mỹ huy động trên nửa triệu quân Viễn chinh, phát động chiến tranh quy mô lớn. - Miền Bắc Đáp lời kêu gọi của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, cả nước lên đường xẻ dọc Trường Sơn đi đánh Mỹ; miền Bắc vừa sàn xuất, vừa chiến đấu, với tinh thần”thóc thừa cân, quân thừa người”, hết lòng vì mieàn Nam thaân yeâu. - Quân và dân ta đã đánh bại chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. Chiến thắng rực rỡ là trận Điện Biên Phủ trong 12 ngaøy ñeâm cuoái naêm 1972. - Mùa xuân 1975, với nhiều đoàn quân và binh chủng kỹ thuật hiện đại, nhiều xe tăng, pháo lớn, không quâ, hải quân, tên lửa. . .quân và dân ta mở rộng cuộc tiến công nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh; thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng Sài Gòn 30/04/1975 giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. c. Thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN GV: hiện nay Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng như thế nào? - Đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, tiếp tục xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam thật sự cách mạng, chính quy, tinh nhuệ từng bứơc hiện đại. Đánh bại các cuộc chiến tranh xâm lược của các thế lực thù địch, bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN và làm tròn. HS nghe kết hợp ghi chép. HS tìm hiểu và trả lời. HS nghe kết hợp ghi chép. HS tìm hiểu và trả lời HS nghe kết hợp ghi chép.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhieän vuï quoác teá. - Ngày 17 – 10 – 1989 theo nguyện vọng của nhân dân cả nước, Ban Bí thư TW Đảng khoá VI quyết định lấy ngày kỷ niệm thành lập QĐ ND VN 22 – 12 – 1944 đồng thời là Ngày Hội Quốc phòng toàn dân. 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…4….phút a. Củng cố: - Khái quát nội dung đã học, giáo viên nhấn mạnh sự ra đời và chiến thắng của Quân đội trong hai cuộc chiến tranh chống pháp và mĩ - Học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sgk. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Em hãy nêu một số nét chính về sự hình thành và phát triển, chiến thắng của Quân đội Nhaân daân Vieät Nam từ khi thành lập cho đến nay? Tiết PPCT: 6 Tiết: 2. Ngày soạn: 30/09/2012 Ngày dạy:01/ 10/2012. Bài 2 LỊCH SỬ, TRUYEÀN THOÁNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM II: Truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giúp cho học sinh hiểu và biết phát huy tinh thần yêu nứơc, ý chí quật cường , truyền thống chống ngoại xâm, tài thao lược đánh giặc giữ nước của QĐND Việt Nam trong xây dựng vaø baûo veä Toå quoác Vieät Nam XHCN * Thái độ: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. - Có thái độ học tập và rén luyện tốt, sẵn sáng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam 2. Trọng tâm: mục a,b,c trong SGK III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, cỏc bản đồ cỏc chiến dịch lớn - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc, sưu tầm tranh ảnh các anh hùng dân tộc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút Câu 1: Em hãy nêu một số nét chính về sự hình thành và phát triển, chiến thắng của Quân đội Nhaân daân Vieät Nam từ khi thành lập cho đến nay? 3. Bài mới: Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam Hoạt động 1: Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng Thời lượng:…8….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Tại sao phải trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của HS tìm hiểu và trả lời Đảng? - Quân đội là vũ khí sắc bén của Đản; các đường lối chủ trương chính sách của Đảng được Quân đội như là niềm tin lẽ sống. - Hơn nửa thế kỷ qua, vừa chiến đấu gian khổ và trưởng thành, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, sự nuôi dưỡng của nhân dân, quân HS nghe kết hợp ghi chép đội ta không ngừng phát huy bản chất cách mạng tốt đẹp, xây đắp neân truyeàn thoáng veû vang. =>Bản chất cách mạng; Quận đội nhân dân Việt Nam là quân đội của nhaân daân, do daân vaø vì daân. Hs nghe và có thể hỏi - Quân đội ta được Chủ tịch Hồ Chí Minh khen ngợi “ quân đội ta trung lại giáo viên điều chưa với đảng, hiếu với dân……kẻ thù nào cung đánh thắng” biết. Hoạt động 2: Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng Thời lượng:…14….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Tại sao Quân đội ta lại có truyền thống Quyết chiến, quyết thắng, HS tìm hiểu và trả lời biết đánh, biết thắng? - Trước kẻ thù to lớn đông quân và bạo tàn, chúng ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. . . tự tạo vũ khí, cướp súng giặc giết giặc phát huy uy lực của mọi vũ khí có trong tay, biết kết hợp nhiều HS nghe kết hợp ghi cách đánh giặc thích hợp. Nghệ thuật quân sự Việt Nam là nghệ chép thuật của chiến tranh nhân dân, nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giaëc. GV: Truyền thống này được thể hiện như thế nào trong hai cuộc kháng HS tìm hiểu và trả lời chiến chống thực dân pháp và đế quốc mĩ như thế nào? GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, dưới sự lãnh đạo của HS nghe kết hợp ghi Đảng, các lực lượng vũ trang ba thứ quân đã cùng dân đứng lên chép đánh giặc bằng mọi phương tiện và hình thức.. Hoạt động 3: Gắn bó máu thịt với Nhân dân Thời lượng:…13….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS tìm hiểu và trả lời GV: Tại sao Quân đội ta lại gắn bó máu thịt với Nhân dân? lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, sự nuôi dưỡng của nhân dân, quân đội ta không ngừng phát huy bản chất cách mạng tốt đẹp, xây đắp nên HS nghe kết hợp ghi chép truyeàn thoáng veû vang GV: Truyền thống này được thể hiện như thế nào trong hai cuộc kháng HS tìm hiểu và trả lời chiến chống thực dân pháp và đế quốc mĩ như thế nào? Được thể hiện trong 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân HS nghe kết hợp ghi GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích chép 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…4….phút a. Củng cố: - Khái quát nội dung đã học, giáo viên nhấn mạnh 3 truyền thống của Quân đội đã học - Học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sgk b. Dặn dò - về nhà học bài, tìm hiểu nội dung tiếp theo trong SGK. Câu hỏi ôn tập. Câu 1: Em haõy phân tích truyền thống quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng của Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu 2: Em haõy phân tích truyền thống gắn bó máu thịt với Nhân dân của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tiết PPCT: 7 Tiết: 3. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy:08/ 10/2012. Bài 2 LỊCH SỬ, TRUYEÀN THOÁNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM II: Truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: * Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giúp cho học sinh hiểu và biết phát huy tinh thần yêu nứơc, ý chí quật cường , truyền thống chống ngoại xâm, tài thao lược đánh giặc giữ nước của QĐND Việt Nam trong xây dựng vaø baûo veä Toå quoác Vieät Nam XHCN * Thái độ: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc việt nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. - Có thái độ học tập và rén luyện tốt, sẵn sáng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam 2. Trọng tâm: mục 4,5,6 trong SGK III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, cỏc bản đồ cỏc chiến dịch lớn - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc, sưu tầm tranh ảnh các anh hùng dân tộc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút Câu 1: Em haõy phân tích truyền thống quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng của Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu 2: Em haõy phân tích truyền thống gắn bó máu thịt với Nhân dân của Quân đội nhân dân Việt Nam? 3. Bài mới: Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam Hoạt động 1: Truyền thớng nội bộ đồn kết thớng nhất kỷ luật tự giác nghiêm minh Thời lượng:…12….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS tìm hiểu và trả lời GV: Từ khi ra đời Quân đội ta thể hiện truyền thống này như thế nào? - Sức mạnh của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng bởi nội bộ đoàn kết thống nhất và kỷ luật tự giác nghiªm minh. Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta luôn giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ với chiến sĩ, giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến sỹ HS nghe kết hợp ghi chép với chiến sĩ và giữa lãnh đạo với chỉ huy “trên tình thương yêu giai cấp, hết lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc chiến đấu”..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hệ thống điều lệnh, điều lệ và những quy định trong quân đội chặt chẽ, thống nhất được cán bộ, chiến sĩ tự giác chấp hành. GV: Lấy ví dụ cụ thể thực tế để các em nắm vững, có nhiều bài hát, bài thơ thể hiện sự đoàn kết…. Hs nghe và có thể hỏi lại giáo viên điều chưa biết. Hoạt động 2: Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng Quân đội, xây dựng đất nước Thời lượng:…11….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Từ khi ra đời Quân đội ta thể hiện truyền thống này như thế nào? HS tìm hiểu và trả lời - Quá trình xây dựng, chiến đấu trởng thành của quân đội nhân dân g¾n liÒn víi c«ng cuéc dùng níc vµ gi÷ níc cña d©n téc ta qua c¸c thêi kú. - Qua đó quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc phục khó khăn, HS nghe kết hợp ghi hoàn thành tốt nhiệm vụ cả trong chiến đấu, trong lao động sản xuất và chép công tác vơí tinh thần độc lập, tự chủ, tự cờng, góp phần tô thắm nên truyÒn thèng dùng níc vµ gi÷ níc cña d©n téc Việt Nam. GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, dưới sự lãnh đạo của Đảng, các lực lượng vũ trang ba thứ quân đã cùng dân đứng lên Hs nghe và cĩ thể hỏi đánh giặc bằng mọi phương tiện và hình thức.. lại giáo viên điều chưa biết. Hoạt động 3: Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế. Thời lượng:…12….phút Hoạt động của giáo viên GV: Tại sao Quân đội ta lại Quân đội ta phải đoàn kết quốc tế? - §oµn kÕt quèc tÕ lµ yÕu tè quan träng gãp phÇn t¹o nªn SMTH trong xây dựng và chiến đấu của Quân đội Nhân dân.. Hoạt động của học sinh HS tìm hiểu và trả lời. GV: Truyền thống đó được biểu hiện nư thế nào? - Đoàn kết chiến đấu Việt Nam – Lào – CPC.. HS tìm hiểu và trả lời. - Sự giúp đỡ của các nớc XHCN trên thế giới. - Sự đồng tình ủng hộ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trµo §LDT vµ nh©n d©n yªu chuéng hoµ b×nh, c«ng lý trªn thÕ HS nghe kết hợp ghi chép giíi. GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…4….phút a. Củng cố: - Khái quát nội dung đã học, giáo viên nhấn mạnh 3 truyền thống của Quân đội đã học - Học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sgk b. Dặn dò - về nhà học bài, đọc phần Công an nhân dân SGK. Câu hỏi ôn tập. Câu 1: Em hãy phân tích truyền thống Truyền thống nội bộ đồn kết thống nhất kỷ luật tự giác nghieâm minh của Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu 2: Em haõy phân tích truyền thống Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế của Quân đội nhân dân Việt Nam?. Tiết PPCT: 8 Tiết: 4. Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy:15/ 10/2012. Bài 2 LỊCH SỬ, TRUYEÀN THOÁNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM I: Lịch sử Công an Nhân dânViệt Nam I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giúp cho học sinh hiểu và biết phát huy tinh thần yêu nứơc, ý chí quật cường , truyền thống chống ngoại xâm, tài thao lược đánh giặc giữ nước của CAND Việt Nam trong xây dựng vaø baûo veä Toå quoác Vieät Nam XHCN * Thái độ: - X©y dùng niÒm tù hµo vµ tr©n träng truyÒn thèng vÎ vang cña công an nh©n d©n ViÖt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên. 2. Yêu cầu: - Học sinh nắm chắc nội dung, ghi chép đầy đủ. II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM: 1. Nội dung: lịch sử công an nhaân daân Vieät Nam 2. Trọng tâm: Mục 1,2,3 trong SGK III. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Địa điểm: Phòng học 2. Phương tiện dạy – học: * Giáo viên: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, cỏc bản đồ cỏc chiến dịch lớn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học * Học sinh: - §äc tríc bµi häc, sưu tầm tranh ảnh các anh hùng dân tộc - Vë ghi, s¸ch gi¸o khoa... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Duy trì trật tự, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thời lượng:…6….phút Câu 1: Em haõy nêu các truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu 2: Em haõy phân tích truyền thống Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế của Quân đội nhân dân Việt Nam? 3. Bài mới: Lịch sử Công an Nhân dânViệt Nam Hoạt động 1: Thời kỳ hình thành Thời lượng:…8….phút Hoạt động của giáo viên GV: Công an nhân dân ra đời trong hoàn cảnh nào? - Chaáp haønh Chæ thò cuûa Chuû Tòch Hoà Chí Minh, ngaøy 19 – 8 – 1945.. Hoạt động của học sinh HS tìm hiểu và trả lời. HS nghe kết hợp ghi - Ở Bắc Bộ là “Sở liêm phóng” và “Sở Cảnh sát”, ở các tỉnh là “Ti chép Lieâm phoùng” vaø “Ti Caûnh saùt”. Hs nghe và có thể hỏi lại giáo viên điều chưa biết. Hoạt động 2: Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đé quốc Mĩ xâm lược Thời lượng:…20….phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS tìm hiểu và trả lời GV: Trong chiến tranh công an nhân dân có nhiệm vụ gì? a. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp Xâm lược (1945 1954) - Năm 1947, Nha Công an TƯ được chấn chỉnh - 28/2/1950Ban thường vụ TƯ sáp nhập tình báo quân đội vào Nha HS nghe kết hợp ghi Coâng an chép - Trong chieán dòch ÑBP Ban Coâng an goùp phaàn baûo veä giao thoâng, kho taøng Göông maët tieâu bieåu: Voõ Thò Saùu … b. Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, thống nhất đất nước (1954 – 1975) GV: Vai trò của công an trong giai đoạn này ra sao? HS tìm hiểu và trả lời - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi, Công an ta bước vào thời kỳ xây dựng chính quy, cùng toàn dân kháng chiến.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> chống đế quốc Mỹ xâm lược, bảo vệ miền Bắc, giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. - Ở miền Nam, LL Công an cùng toàn dân đánh bại chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ. - Miền Bắc đã đánh bại chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. Chiến thắng rực rỡ là trận “Điện Biên Phủ trên Hs nghe và cĩ thể hỏi khoâng” trong 12 ngaøy ñeâm cuoái naêm 1972. lại giáo viên điều chưa - Muøa xuaân 1975, ñænh cao laø chieán dòch Hoà Chí Minh giaûi phoùng biết. Sài Gòn 30/04/1975 giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Hoạt động 3: Thời kỳ thớng nhất đất nước, cả nước đi lên CNXH Thời lượng:…7….phút Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh GV: Hiện nay công an nhân dân việt nam được Đảng, nhà nước và nhân HS tìm hiểu và trả lời dân giao cho nhiệm vụ gì? Đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, CAND tiếp tục xây dựng thật sự cách mạng, chính quy, tinh nhuệ. Đánh bại các cuộc Hs nghe và có thể hỏi bạo loạn, đảo chính, gây mất trật tự ANXH của các thế lực thù địch. lại giáo viên điều chưa GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích biết. 4. Củng cố, dặn dò: Thời lượng:…4….phút a. Củng cố: - Khái quát nội dung đã học - Học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo trong sgk b. Dặn dò - về nhà học bài, đọc phần truyền thống Công an nhân dân SGK. Câu hỏi ôn tập Câu 1: em hãy nêu lịch sử ra đời, chiến đấu và trưởng thành của CAND Việt Nam từ khi ra đời đến nay?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>