Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.07 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Ngày soạn: 26/02/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 SÁNG: TOÁN. TIẾT 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Nhận biết và phát biểu được thành lời tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. - Vận dụng giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cộng các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. Thái độ - GD HS tính cẩn thận, tập trong trong học tập II. Đồ dùng dạy học - VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu quy tắc cộng các phân số cùng - Gọi 1 hs phát biểu mẫu số; các phân số khác mẫu số. - Gọi 2 hs chiếu bài. - Chữa bài tập số 4. Sgk - HS nhận xét kết quả và cách trình - Gv đánh giá, nhận xét bày. 2. Dạy bài mới: - Học sinh chú ý lắng nghe. 2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (2') 2.2. Nội dung: Bài 1: Tính (6') - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. của mình. - Gv theo dõi uốn nắn giúp các em chưa - học sinh làm bài. - HS nhận xét bài làm trên màn hìn. nắm được bài a. + 3 = + = b. 4 + = + = - Gv củng cố bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 2: Tính (5') - Tính chất giao hoán và kết hợp - Gọi Hs đọc yêu cầu bài + Để làm được bài các con dựa và tính - Học sinh làm bài, nêu kết quả miệng chất nào của phép cộng? - Học sinh được giúp đỡ khi còn lúng - Nhận xét lúng. - Gv củng cố bài. Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện (7') - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Gộp các phân số có cùng mẫu số - Giáo viên gọi Hs đọc đề bài + Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta thành một tổng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài, theo dõi giúp đỡ học sinh.. - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.. ( ) b. + + = + ( + ) = 2+ = c. + + = ( + )+ = 2 + = a. + + = + + =1+ =. - Nhận xét - Gv củng cố bài. Bài 4: 9' - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt đề bài và nêu cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài, theo dõi giúp đỡ học sinh. + Để biết sau 3 giờ chiếc tàu thủy chạy được bao nhiêu phần quãng đường chúng ta làm như thế nào?. - 1 hs đọc bài + Bài toán cho biết chạy trong 3 giờ... + Bài toán hỏi sau 3 giờ chiếc tàu thủy chạy được bao nhiêu phần quãng đường - Cộng 3 giờ lại - HS làm bài Bài giải: Sau 3 giờ chiếc tàu thủy chạy được số phần quãng đường là: + + = (quãng đường) Đáp số: quãng đường - 2 học sinh trả lời.. - Gv củng cố bài. 3. Củng cố, dặn dò : (5') - Hãy nêu cách cộng phân số? - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------TẬP ĐỌC. TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. - Hiểu các từ ngữ trong bài: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa. - Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. 2. Kĩ năng - Đọc đúng bản tin với giọng nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. 3. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Có ý thức giữ an toàn khi tham gia giao thông. II. KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về an toàn giao thông. IV. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Đọc thuộc bài thơ Khúc hát ru những - 2 học sinh trả lời. em bé lớn trên lưng mẹ và cho biết đại ý của bài? - Đọc thuộc lòng một khổ thơ mà em thích nhất trong bài thơ. Vì sao em thích? - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (2') 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc (8') - Gv đọc mẫu bài. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Gv cho hs xem tranh về an toàn giao thông do chính HS trong trường vẽ qua các đợt thi vẽ về chủ đề này. + Đọc từ khó: UNICEF ( Uy-ni -xép) + HS phát hiện những từ ngữ khó đọc. + Hỏi: UNICEF nghĩa là gì? + UNICEF là tên viết tắt của Tổ chức thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp + Đọc từng đoạn. Xem mỗi lần xuống quốc. dòng là một đoạn. + Cả lớp đọc nối tiếp + Nhiều dãy hs nối nhau đọc bài - GV đọc toàn bài một lần. - Học sinh đọc bài. b. Tìm hiểu bài. (12') 1. Tóm những nội dung đáng chú ý của bản tin về cuộc thi vẽ Em muốn sống - Hs đọc thầm đoạn đầu, đọc thầm câu an toàn. hỏi 1 , tự trả lời, sau đó trao đổi cách - Chủ đề của cuộc thi là gì? trả lời với bạn ngồi bên cạnh. - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi thế + Em muốn sống an toàn nào? + Rất nhiệt tình. * Đại ý: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an - 2 học sinh nhắc lại. toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Các em đã có nhận thức đúng an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. c. Đọc diễn cảm (8') - GV đọc mẫu bản tin giọng thông báo.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. - Chú ý cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng ở đoạn 2. - Gv sửa cách đọc cho học sinh.. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Chú ý hướng dẫn HS nhấn giọng, ngắt giọng đúng đoạn văn. - Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn, bài. - Tổ chức cho các HS trong nhóm thi đọc. - Gv cho hs thi đọc ở lớp để bình chọn hs đọc hay nhất, dõng dạc nhất. - HS lắng nghe. - Gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (5') *GD quyền trẻ em: Trong cuộc sống trẻ em có quyền tự do biểu đạt ý kiến của bản thân - 2 học sinh trả lời. - Em nhận được thông điệp gì qua bài học này? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------KHOA HỌC. TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng minh điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2. Kĩ năng - Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của ánh sáng đối với thực vật. 3. Thái độ - GD HS bảo vệ sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả. Yêu thích khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa SGK trang 94, 95 III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào? Có thể làm cho bóng của một vật cản thay đổi như thế nào? - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học. (2'). - 2 hs trả lời. - Lớp nhận xét.. - Học sinh chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.2. Nội dung: Hoạt động 1: (10') Ánh sáng với sự sống của thực vật - Tổ chức và hướng dẫn: - Yêu cầu học sinh quan sát hình trong Sgk TLCH về vai trò của ánh sáng với sự sống của thực vật. - Gv theo dõi, hướng dẫn. - Trình bày.. - Học sinh quan sát hình Sgk. Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày kết quả: Đặt cây sống trong bóng tối, có chiếu ánh đèn, cây sẽ hướng về phía ánh sáng. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Gv nhận xét, chốt lại kiến thức. * Kết luận: Sgk Hoạt động 2: (12') Nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Gv nêu vấn đề: Cây xanh không thể sống - Học sinh theo dõi. thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời: - Học sinh đọc Sgk và dựa vào vốn hiểu biết trả lời. - Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở - Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi những nơi rừng thưa? loài cây khác nhau. - Một số loài cây khác lại sống được ở trong - Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn rừng rậm, trong hang động? Kể tên các cây quả, cây lúa, cây ngô, .. cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít áng + Cây cần ít ánh sáng: Cây gừng, sáng? cây dong, cây lá lốt, một số loài * Gv nhận xét, kết luận: Mặt trời đem lại sự cỏ, ... sống cho thực vật. Nhưng mỗi loài thực vật lại - Học sinh chú ý lắng nghe. có nhu cầu về ánh sáng khác nhau.. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự - 2 học sinh trả lời. sống của thực vật? - Tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu + Trồng cà phê dưới rừng cao su cầu ánh sáng khác nhau của thực vật? + Trồng đậu tương và ngô trên - Nhận xét giờ học. cùng thửa ruộng. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ĐỊA LÍ. TIẾT 24: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vị trí địa lý của thành phố Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế - Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Cần Thơ là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ, bản đồ. 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam. - Bản đồ Cần Thơ. - Tranh ảnh về Cần Thơ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Chỉ vị trí giới hạn của TP HCM trên - 2 HS trả lời bản đồ? - Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh? - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 2.1. GTB - Gv cho Hs quan sát một đoạn video về - HS trả lời câu hỏi mục 1. TP Cần Thơ và giới thiệu. 2.2. Các hoạt động chính *Hoạt động 1: Vị trí địa lí - GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ, trả lời - HS chỉ vị trí & nói về vị trí của Cần Thơ: bên sông Hậu, trung tâm đồng câu hỏi mục 1 trong SGK - GV yêu cầu HS lên chỉ và nói về vị trí bằng Nam Bộ. của Cần Thơ - GV nhận xét *Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của ĐB SCL - Dựa vào tranh ảnh bản đồ VN SGK trả - Hs trả lời lời gợi ý: - Nhiều hàng xuất khẩu - Tìm dẫn chứng thể hiện Cần thơ là: + Trung tâm kinh tế - Có viện nghiên cứu lúa, nơi sản xuất + Trung tâm văn hóa, khoa học phân bón, trường đị học. - Chợ nổi trên sông, bến Ninh Kiều, + Trung tâm du lịch vườn cò, vườn chim và khu miệt vườn. - Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là - Hs trả lời theo ý hiểu thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở - HS trình bày kết quả thảo luận trước thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa lớp học của đồng bằng Nam Bộ? - GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần - Hs lắng nghe Thơ và các hoạt động văn hoá của Cần.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thơ. - GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày *Bài học SGK - 3 HS đọc * ƯDCNTT: G/V yêu cầu HS sử dụng - Hs thực hiện và chia sẻ với các bạn máy tính bảng tìm thêm các hình ảnh, thông tin mình tìm kiếm được video liên quan đến TP Cần Thơ - Gv chia sẻ Hs video về TP Cần Thơ - Hs xem, nêu cảm nhận 3. Củng cố - Dặn dò - Em thích nhất điều gì ở Thành phố - Hs trả lời Cần Thơ? Vì sao? * GDBVMT: Mật độ dân số phát triển, công nghiệp – nông nghiệp phát triển, xe cộ đông đúc làm ô nhiểm môi trường không khí, nước do hoạt đông sản xuất của con người - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Ôn tập ------------------------------------------------------CHIỀU: CHÍNH TẢ. TIẾT 24: HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài CT văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. 3. Thái độ - Tích cực, chủ động trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa phần giới thiệu bài III. Các hoạt động dạy và học cơ bản 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 hs viết bài. - Yêu cầu học sinh viết: da dẻ, bão - Lớp nhận xét. giông, dông dài, bóng râm, .. - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Trực tiếp (2') 2.2. Hướng dẫn nghe - viết: (15') - Học sinh chú ý lắng nghe. - Giáo viên đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc - Lớp đọc thầm lại. Vân.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên giải nghĩa từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí họa. - Họa sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nổi tiếng nào? - Gv lưu ý học sinh từ ngữ dễ viết sai: Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, hỏa tuyến, nghệ sĩ. - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết bài. - Gv đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Gv thu 5, 7 bài chấm. - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2a (7') Điền từ thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, tự giác làm bài. - Gv theo dõi, chốt ý: kể chuyện, truyện, câu chuyện, trong truyện, kể chuyện, đọc truyện. Bài tập 3: (6') - Yêu cầu học sinh suy nghĩ giải câu đố phần a, b.. + Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen. - Hs viết bảng. - Lớp nhận xét. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - Học sinh đổi chéo vở soát lỗi cho bạn. - Lớp nhận xét.. - 1 học sinh đọc to yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập. - Lớp đọc bài làm của mình. - Nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung. Đáp án: a, nho, nhỏ, nhọ. b, chi, chì, chỉ, chị.. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. (5') - Yêu cầu học sinh viết từ: trai tráng, - 2 học sinh viết bài. chòng chành, chắc nịch, trong trẻo. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn bị mắc. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------Ngày soạn: 27/02/2021 Ngáy giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 SÁNG: TOÁN. TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Vận dụng giải bài tập. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng trừ các phân số cùng mẫu số. 3. Thái độ - GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu hs làm bài tập 1 Sgk. - 2 học sinh chiếu làm bài. - Gv nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Trực tiếp - Học sinh lắng nghe. 2.2. Nội dung: (13') - Gv đưa băng giấy chia làm 6 phần, đã - Học sinh quan sát. tô màu 5 phần. + Băng giấy chia làm mấy phần bằng - 6 phần bằng nhau. nhau? + Bao nhiêu phần được tô màu? + 5 phần được tô màu. 6 + Lấy bao nhiêu phần tô màu để cắt chữ? + 3 + Làm thế nào để tìm phần còn lại? 6 5 - 3 - Thực hiện phép trừ 6 6 - Nhận xét về mẫu số của hai phân số? - Có cùng mẫu số Dựa vào trực quan thì còn lại bao nhiêu phần giấy màu được tô màu? Vậy: 5–3=5–3= 2 +2 6 6 6 6 6 - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta - 2 học sinh trả lời. làm thế nào? * Quy tắc: Sgk - 2 học sinh nhắc lại. Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế - Học sinh phát biểu. nào? 2.3. Thực hành: Bài tập 1: 5' - Yêu cầu học sinh tự làm, gv theo dõi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. hướng dẫn học sinh. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, yêu - Học sinh chiếu bài kiểm tra bài, cầu học sinh nêu cách trừ hai phân số nhận xét, bổ sung. cùng mẫu số? a. - = 1 b. - = c. - = d. - =.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên củng cố bài. Bài tập 2: (5') Rút gọn rồi tính: - Gọi Hs đọc bài - Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài tập 3: (6') Tính rồi rút gọn - Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả Bài tập 4: 6' - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Nêu cách giải bài toán.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài bạn làm a. - = - = b. - = - = - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Hs làm vào vở bài tập a. - = b. - = c. - = - Hs trả lời - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh báo cáo kết quả. Bµi gi¶i Số trẻ em ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất là: - = ( trẻ em) §¸p sè: ( trẻ em) - Nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh trả lời.. - Gv củng cố bài. 3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nêu cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 47: CÂU KỂ: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); - Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng - Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn, để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật. 3. Thái độ - Hăng hái, tích cực tham gia các hoạt động. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ nói về cái đẹp? - 2 hs trả lời. - Lớp nhận xét. - Gv nhận xét 2. Bài mới: - Học sinh chú ý lắng nghe. 2.1. Gtb: Trực tiếp (2') 2.2. Nhận xét: Bài tập 1 + 2: (7') - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm phần in nghiêng, trả lời câu nào - Học sinh đọc thầm đoạn văn. dùng để giới thiệu, câu nào dùng nêu nhận - Học sinh tìm câu trả lời. định về bạn Diệu Chi? - Học sinh nêu ý kiến. - Giáo viên dành thời gian cho học sinh làm - Nhận xét, bổ sung. bài. Đáp án: a, Giới thiệu về bạn Diệu Chi. b, Nêu nhận định về bạn Diệu Chi. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 3: (7') - Yêu cầu học sinh tìm bộ phận trả lời câu hỏi: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Ai và là gì? - Học sinh tìm - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Đại diện học sinh trình bày. - Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án: Đây/ là Diệu Chi, bạn mới của lớp... Bạn Diệu Chi/ là học sinh cũ của trường. Bạn ấy/ là một họa sĩ nhỏ đấy - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - 2 học sinh đọc. 2.3. Ghi nhớ: Sgk 2.4. Luyện tập: (13') Bài tập 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tìm câu kể: Ai là gì? Nêu tác dụng của - Học sinh tìm những câu đó? - Đại diện học sinh trình bày. - Giáo viên dành thời gian cho học sinh làm - Lớp nhận xét, chữa bài. bài. Đáp án: a, Thì ra đó là một chiếc máy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> cộng, trừ mà Pa – xcan đã đặt hết tình cảm cảu con người vào việc chế tạo. Giới thiệu về thứ máy móc.. - Gv nhận xét, đánh giá chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em). - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giác làm bài. - Học sinh tự do phát biểu. - Củng cố sửa lỗi cho học sinh khi cần. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Nêu ví dụ về câu kể: Ai là gì? - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời - Vn học bài và làm bài. - Chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 28/02/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 03 năm 2021 SÁNG: TOÁN. TIẾT upload.123doc.net: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Vận dụng giải bài tập. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng trừ các phân số khác mẫu số. 3. Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, tư duy lôgic. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Chữa bài tập 2, 3 trong Vbt. - 2 hs chiếu làm bài. - Gv nhận xét - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học. (1') - Học sinh chú ý lắng nghe. 2.2. Cách trừ 2 phân số khác mẫu số: (13') - Gv đưa ví dụ: Sgk - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Học sinh đọc lại. - Làm thế nào để tìm số đường còn lại? - Học sinh thực hiện phép trừ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4- 2 5 3 - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào? - Quy đồng mẫu số 2 phân số 4 và 2 được 12 và 10 5 3 15 15 - Thực hiện trừ hai phân số 4 – 2 = 12 – 10 = 2 5 3 15 15 15 - Nêu các bước thực hiện trừ 2 phân số khác mẫu số? 2.3. Thực hành: Bài tập 1: Tính (4') - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi cần.. - Đưa về hai phân số cùng mẫu số rồi thực hiện trừ. - 1 học sinh thực hiện nhanh.. + Quy đồng mẫu số 2 phân số. + Trừ 2 phân số. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm bài. - 2 học sinh chiếu bài làm. a. - = - = b. - = - = .... - Nhận xét, bổ sung bài cho bạn. Đáp án:. - Gv nhận xét, củng cố: Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số? - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Bài tập 2: Tính (4') - Học sinh tự làm bài vào vở bài - Giáo viên hướng dẫn: tập. a. - = - = b. - = - = - Nhận xét, bổ sung bài cho bạn.. - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số? - Giáo viên củng cố bài. Bài tập 4: 5' - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài - Yêu cầu học sinh giải bài.. - Gv củng cố bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh tóm tắt bài. - 1 học sinh trình bày bài giải. Bài giải: Trại còn lại số thức ăn là: 9 - 4 = 1 (tấn) 11 5 55 Đáp số: 1 tấn 55 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh tóm tắt bài. - 1 học sinh trình bày bài giải..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 3: (3') - Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài. Bài giải: Trong một giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi số hai là: - = (bể) Đáp số: bể. - Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài.. - 2 học sinh trả lời. - Gv củng cố bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số? - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk - Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------KỂ CHUYỆN. TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ - Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh môi trường. *GDBVMT: Biết giữ gìn, bảo vệ xóm làng (đường phố) nơi mình sinh sống. II. KNS: KN tự nhận thức. III. Đồ dùng dạy học - Sgk IV. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Hãy kể câu chuyện em đã được nghe - 2 học sinh kể chuyện. hoặc được đọc để ca ngợi cái đẹp? - Lớp nhận xét. - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - Học sinh chú ý lắng nghe. cầu tiết học. (2') 2.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a, Hướng dẫn kể chuyện: (15').
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó? - 3 học sinh đọc các gợi ý trong Sgk. - Gv nhắc học sinh: Ngoài những việc làm đã nêu ở gợi ý có thể kể về buổi trực nhật của em. Cần kể những việc làm mà chính em đã làm. Kể về những người thực việc thực. - Yêu cầu học sinh đọc dàn ý. b, Thực hành kể chuyện: (5') - Gv nhắc học sinh kể chuyện có mở đầu diễn biến và kết thúc. - Yêu cầu học sinh tập kể chuyện. - Gv theo dõi uốn nắn giúp đỡ các em. c, Thi kể chuyện trước lớp: (8') * KNS: Gv gọi Hs lên kể chuyển. - 2 học sinh nối tiếp đọc đề bài.. - 2, 3 học sinh đọc các gợi ý trong Sgk. Lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc dàn ý mình đã chuẩn bị.. - Lớp theo dõi, nghe bạn đọc. - Học sinh nghe. - Học sinh tập kể chuyện.. - Hs kể - 3 học sinh thi kể chuyện trước lớp rồi trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Gv nhận xét, đánh giá về nội dung câu - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể huyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu chuyện hay. của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò. (4') *GDBVMT + Em hoặc mọi người nơi em ở đã làm - Học sinh phát biểu theo ý kiến bản gì để xóm làng xanh, sạch đẹp? thân + Em cần làm gì để giữ môi trường biển - Không vứt rác ra biển, chấp hành nội sạch đẹp? quy khi thăm quan biển… - Nhận xét tiết học. - Vn kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển. - Hiểu các từ ngữ trong bài: thoi, ... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc thơ, đọc diễn cảm bài. 3. Thái độ - GD HS có tình yêu biển cả, yêu lao động. GD BVMT: Có ý thức bảo vệ mội trường biển đảo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa phần giới thiệu bài III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu học sinh đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn + trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. 2, 3. Sgk - Gv nhận xét 2. Bài mới: - Học sinh chú ý lắng nghe. 2.1. Gtb: Trực tiếp (2') 2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (8') - Hs nối tiếp đọc bài. - Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài. - Gv kết hợp sửa phát âm, cách ngắt - Hs đọc chú giải. - Hs đọc nối tiếp lần 2. nhịp và giải nghĩa từ. - Học sinh đọc bài. - 1 hs đọc cả bài. - Gv đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: (12') - Đọc thầm khổ thớ 1 của bài thơ trả - Lúc hoàng hôn. lời: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? - Mặt trời xuống biển như hòn lửa - Câu thơ nào cho biết điều đó? Cảnh đoàn thuyền ra khơi * Gv tiểu kết, chuyển ý + Đọc khổ 2, 3 tìm những hình ảnh - Mặt trời – hòn lửa, muôn luồng sáng, nhịp nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? trăng cao, ... - Tiếng hát căng buồm - Công việc đánh cá của người lao - Kéo xoăn tay chùm cá nặng.. động được miêu tả đẹp như thế Vẻ đẹp biển và của lao động nào? * Gv tiểu kết, chuyển ý - Lúc bình minh - Đọc khổ cuối cho biết đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? + Những câu thơ nào cho biết điều Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới đó? Cảnh đoàn thuyền trở về * Gv tiểu kết - 2 học sinh trả lời. Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng: (8') - Yêu cầu học sinh nối tiếp các khổ - Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ. thơ bài. - Học sinh nêu cách đọc bài. - Gv treo bảng phụ đọc mẫu: - Học sinh lắng nghe. “Mặt trời xuống biển như hòn - Học sinh phát biểu. lửa ... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.” - Học sinh luyện đọc - Yêu cầu hs đọc - 2 học thi đọc. - Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc - Học sinh nhẩm đọc thuộc lòng. bài thơ. - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng. - Gv nhận xét, tuyên dương học - Lớp nhận xét. sinh. 3. Củng cố, dặn dò: (5')) * BVMT: Em nên làm gì để bảo vệ - 2 học sinh trả lời. biển? Em biết những bài thơ, bài hát nào ca ngợi vẻ đẹp của biển và người lao động? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------Ngày soạn: 01/03/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 03 năm 2021 SÁNG: TOÁN. TIẾT 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố về phép trừ hai phân số. - Biết cách trừ STN và PS. - Vận dụng giải bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tính toán khoa học. 3. Thái độ - GD HS tính chính xác, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - VBT III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Yêu cầu hs chữa bài tập 3. Vbt - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Nêu mục đích tiết học. (1') 2.2. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài trong Sgk.. - 2 hs chiếu bài. - Lớp kiểm tra, nhận xét. - Học sinh chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 1: Tính. (8') - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs tự làm bài.. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: (8') - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số? - Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Bài tập 3: Tính (6') - Gv yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét Bài 4: 8' - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán, làm bài. Tóm tắt: 5. Rau cải: 8 ngày 1. Su hào: 4 ngày Cả hai: ... phần diện tích vườn?. - 1 hs đọc yêu cầu bài và trả lời - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập. - Kiểm tra, nhận xét bổ sung. Đáp án: a, 2; b,; c, d. 1 - Khác mẫu số - 4 học sinh chiếu bài làm. - Lớp làm vào vở bài tập, nhận xét bổ sung. Đáp án: a, b, c, d, - 2 hs nêu - Hs làm bài - Hs chữa bài ĐA: a, b, - Nhận xét. c,. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh tóm tắt bài toán. - Học sinh suy nghĩ trình bày bài giải, làm bài vào vở bài tập. Bài giải: a. Diện tích trồng rau cải và si hào là: + = (diện tích vườn) b. Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích trồng rau cải là: - = (diện tích vườn) Đáp số: (diện tích vườn) (diện tích vườn) - Nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh trả lời.. - Gv nhận xét, củng cố về cách trừ hai phân số khác mẫu số.. d,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Vbt - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------TẬP LÀM VĂN. TIẾT 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối; học sinh luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng - Viết được đoạn văn miêu tả cây cối 3. Thái độ - Hs tích cực xây dựng bài II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 học sinh đọc đoạn văn của mình. - Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết? - Gv nhận xét 2. Bài mới: - Học sinh lắng nghe. 2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học. 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài tập 1: (12') - Yêu cầu hs đọc thầm các đoạn văn - 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm các đoạn văn đã cho. tìm nội dung từng đoạn. - Học sinh suy nghĩ, làm bài. - Học sinh báo cáo. Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài). Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài). Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài). - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. Bài tập 2: (18') - Hoàn chỉnh các đoạn văn. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh theo dõi. - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn. - Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét. Ví dụ: - Đoạn 1: Hè nào, em cũng được về quê thăm bà. Vườn bà trồng rất nhiều thứ cây: na, mít, chanh, ổi, ... nhưng nhiều nhất là chuối. - Đoạn 2: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nải áp sát ... - Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh. - Giáo viên củng cố bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Bài văn tả cây cối bao gồm mấy - 2 học sinh trả lời. phần? - Nội dung của từng phần là gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh 4 đoạn văn của bài. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------LỊCH SỬ. TIẾT 24: ÔN TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nội dung từ bài bài 7 đên bài 19 trình bày bốn giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê 2. Kĩ năng - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình 3. Thái độ - Tích cực xây dựng bài. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. Đồ dùng dạy học - Băng thời gian phóng to. - Một số tranh ảnh lấy từ bài 15 đến bài 19. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Em hãy kể tên một số tác phẩm văn - 2 học sinh trả lời. học và tác giả nổi tiếng thời Hậu Lê? - Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Trực tiếp (2') 2.2. Nội dung: Hoạt động 1: (4') Câu 1: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta thời kì đó là gì? - Gv gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức bài trước để trả lời. - Gv chốt ý đúng. Hoạt động 2: (7') Câu 2: Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (TK15), trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó? - Gv chiếu băng thời gian lên và yêu cầu học sinh ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. Hoạt động 3: (8') Câu 3: Em hãy kể lại một trong những sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê? - Gv cho học sinh tự trả lời - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh khi cần.. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh trả lời cá nhân. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn. - Thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở Thăng Long, tên nước là Đại Việt. - 1 học sinh đọc câu hỏi 2.. - Học sinh suy nghĩ về nội dung câu trả lời dựa vào bảng thời gian của giáo viên. - Học sinh làm việc, lần lượt nêu và ghi sự kiện tương ứng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Học sinh làm việc - Báo cáo kết quả. Nhận xét, đánh giá.. - Gv chốt lại kiến thức bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Hãy kể tên một số những sự kiện lịch - 2 học sinh trả lời. sử tiêu biểu em đã học? Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------Ngày soạn: 02/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 03 năm 2021 SÁNG: TOÁN. TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Rèn kĩ năng cộng trừ phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số. - Vận dụng giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cộng, trừ phân số. 3. Thái độ - GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu hs chiếu bài tập 1, 2. Vbt - 2 hs chiếu bài. - Gv nhận xét - Lớp kiểm tra, nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Nêu mục đích tiết học. (2') - Học sinh chú ý lắng nghe. 2.2. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài trong Sgk. Bài tập 1: Tìm y (6') - Gv yêu cầu học sinh trả lời: Nêu tên gọi - 1 hs đọc yêu cầu bài. thành phần y trong từng phép tính? - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Kiểm tra, nhận xét bổ sung. - Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Nêu - 2 Hs nêu cách tìm số trừ? - 3 HS lên bảng làm bài a. y + = b. y - = y= y= + y= y= - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Nhận xét Bài tập 2: (7') Tính rồi so sánh - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức rồi so sánh kết quả. - Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.. - Học sinh làm bài. - Lớp làm vào vở bài tập, nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng khi trừ hiệu hai phân số cho phân số thứ ba có thể lấy phân số thứ nhất trừ đi tổng phân số thứ hai và thứ ba. Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện (8') - Em cần áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phân số để làm bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh suy nghĩ trình bày bài giải, làm bài vào vở bài tập. a. + + = b. + + = - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1 học sinh đọc yêu càu bài. - Gv theo dõi học sinh làm bài. - Gv chốt kiến thức. Bài tập 4: (7') - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Điểm khá: 3 số bài kiểm tra 7 Điểm giỏi khá: 29 số bài kiểm tra 35 Số điểm giỏi: .... phần số bài kiểm tra?. - Học sinh làm. - Kiểm tra. Nhận xét, bổ sung bài nếu bạn làm sai. Bài giải: Số bài kiểm tra đạt giỏi là: 29 - 3 = 14 (số bài) 35 7 35 Đáp số: 14 số bài kiểm tra 35. - Gv dành thời gian cho học sinh làm bài. - 2 học sinh trả lời. - Gv củng cố bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Nêu cách, cộng trừ 2 phân số khác mẫu số? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Vbt - Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> --------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); - Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). 2. Kĩ năng - Có kỹ năng xác định vị ngữ trong câu kể Ai là gì?; Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn. 3. Thái độ - Hăng hái, tích cực tham gia các hoạt động. *GDBVMT: Biết và có ý thức giữ gìn một số cảnh đẹp của quê hương, đất nước (BT1) II. Đồ dùng dạy học - Sgk, VBT III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn giới thiệu về các thành viên trong gia đình? - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1') 2.2. Nhận xét: Bài tập 1: (12') Tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau đó xác định vị ngữ trong câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời: + Đoạn văn trên gồm mấy câu? Câu nào là câu kể Ai là gì? làm thế nào để xác định được vị ngữ của câu? + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu? 2.3. Ghi nhớ: Sgk 2.4. Luyện tập:. - 2 hs đọc bài. - Lớp nhận xét. - Học sinh chú ý lắng nghe. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm. - Học sinh đọc đoạn văn để trả lời. - 4 câu. Em là cháu bác Tư. Đặt câu hỏi Em là gì? - Danh từ (cụm danh từ). - 3 học sinh đọc. Lấy ví dụ?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài tập 1: Đọc đoạn văn rồi tìm câu kể: Ai là gì? xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được ? (5’) - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn.. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng. *GDBVMT: Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên chúng ta cần yêu quý và có ý thức bảo vệ các vẻ đẹp của quê hương ngày thêm đẹp. Bài tập 2: Ghép những từ ở cột A với những từ ở cột B để tạo thành câu kể: Ai là gì? (7’) - Giáo viên lưu ý học sinh đọc kĩ đề.. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: (5') Dùng những từ dưới đây để đặt câu kể: Ai là gì? + Giáo viên hỏi học sinh từ ngữ cho sẵn là bộ phận nào? + Cần tìm từ ngữ thích hợp đóng vai trò chủ ngữ trong câu ta làm thế nào?. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập. - 1 học sinh đọc. Kết quả: - Người / là Cha, là Bác, là Anh. CN VN - Quê hương/ là chùm khế ngọt. CN VN - Quê hương / là đường đi học. CN VN - Lớp đọc bài làm của học sinh. Nhận xét, chữa bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh theo dõi. - Học sinh tự làm bài, 2 học sinh thi nối nhanh. Kết quả: - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. - Gà trống là sứ giả của bình minh. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử là chúa sơn lâm. - Lớp nhận xét chữa bài. - 2 học sinh đọc lại các câu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Vị ngữ.. - Đặt câu hỏi: Ai? Cái gì? - Học sinh tự làm bài. a. Hải Phòng là một thành phố lớn…. b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu là nhà thơ. d. Nguyễn Du là một nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả - Lớp nhận xét. đúng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Sự khác nhau về ý nghĩa của vị ngữ - 2 hs trả lời. trong câu kể: Ai là gì? Ai làm gì? - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------KHOA HỌC. TIẾT 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. 2. Kĩ năng - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Thái độ - GD HS bảo vệ sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả. Yêu thích khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa SGK trang 96, 97 III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự - 2 hs trả lời. sống của con người? - Lớp nhận xét. - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học. (2') - Học sinh chú ý lắng nghe. 2.2. Nội dung: (22') Hoạt động 1: Ánh sáng với sự sống của con người - Yêu cầu hs tìm ví dụ về vai trò của ánh - Học sinh lắng nghe để xác định sáng đối với sự sống của con người. nhiệm vụ. - Gv phân loại các ý kiến. - Vai trò của ánh sáng với việc nhìn, - Đọc sách, viết bài, quan sát mọi vật, nhận ra hình ảnh, màu sắc? phân biệt màu sắc của vật, ... - Vai trò của ánh sáng với sức khoẻ của - Sưởi nắng, phơi thóc, phơi quần áo, con người? cung cấp năng lượng tiêu thụ, .. * Kết luận: Bạn cần biết Hoạt động 2: Ánh sáng với sự sống của động vật - Gv cho học sinh tự trả lời câu hỏi: + Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của động vật?. - 2 học sinh đọc. - Học sinh chú ý lắng nghe xác định nhiệm vụ. - Hs đọc kĩ các câu hỏi thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Nhu cầu về ánh sáng của động vật như thế nào? + Hãy tưởng tượng đời sống của động vật sẽ ra sao nếu thiếu ánh sáng? - Gv theo dõi, uốn nắn. - Trình bày. - Gv giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.. - Hs báo cáo. Hs khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: - Cần ánh sáng để có thể di chuyển, kiếm ăn, tránh loài động vật ăn thịt, .... - Giáo viên chốt ý cho học sinh, lấy thêm - Động vật cần ánh sáng để tồn tại. ví dụ trong đời sống hàng ngày để giảng cho học sinh hiểu. * Kết luận: Bạn cần biết - 2 học sinh trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với - Hs trả lời đời sống của con người? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. TIẾT 48: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Vận dụng những hiểu biết và câu hỏi gợi ý của giáo viên, học sinh biết viết đoạn văn ngắn về miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. Học hỏi câu văn hay, cách dùng hình ảnh so sánh để miêu tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích - HS nêu của cây. - Nhận xét 2. Bài mới: 30’ 2.1. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi: Từng ý trong dàn ý trên thuộc - HS phát biểu: phần nào trong cấu tạo của bài văn tả + Đoạn 1: thuộc phần mở bài. cây cối? + Đoạn 2, 3: thuộc phần thân bài. + Đoạn 4: thuộc phần kết luận. - Nhận xét - Nhận xét Bài tập 2: * Lưu ý HS: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung - HS đọc yêu cầu bài tập. chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết hoàn chỉnh, suy nghĩ, làm bài cá nhân thêm ý vào chỗ có dấu (…) vào vở. Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn. - GV cho HS làm. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1 các em - GV nhận xét. Tiếp tục như thế cho đã hoàn chỉnh. đoạn 2, 3, 4. - HS năng khiếu đọc cả 4 đoạn của - GV tuyên dương những HS làm đầy bài. đủ 4 đoạn. 3. Củng cố – Dặn dò: 3 phút - Học sinh năng khiếu đọc lại bài của - HS đọc mình - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị: Tóm tắt tin tức ---------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 24 (15’) I. Nhận xét tuần học trực tuyến GV nhận xét chung *) Ưu điểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... *) Nhược điểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... *) Tuyên dương: - Cá nhân:....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Tuyên truyền cách phòng chống dịch bệnh Covid - 19 Bộ Y tế vừa đưa ra khuyến cáo mới nhất phòng chống dịch bệnh COVID-19 trong tình hình hình mới và đề nghị người dân thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng chống dịch bệnh dưới đây: 1. Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn có cồn (ít nhất 60% cồn). 2. Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế. 3. Tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi bằng khăn giấy, khăn vải, khuỷu tay áo. 4. Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh. 5. Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc. 6. Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị. 7. Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch. 8. Thực hiện khai báo y tế trực tuyến tại hoặc tải ứng dụng NCOVI từ địa chỉ và thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân. 9. Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19, giúp bảo vệ bản thân và gia đình --------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>