Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Huong dan su dung chuong trinh pho cap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.36 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH XỬ LÝ SỐ LIỆU PC THCS</b>
<b>I. CHƯƠNG TRÌNH CHO MỘT ĐƠN VỊ XÃ.</b>


Chương trình xử lý số liệu phổ cập cho các xã được viết trên chương trình
Excel có thể thực hiện được trên các office 97-2000-2003-XP-2007. Nó chỉ là một
File với dung lượng chỉ khoảng 2.8MB do vậy có thể copy USB, gửi qua thư điện tử
…. Cơng việc chính của người làm chủ yếu là nhập số liệu phổ cập đã điều tra, chỉ
cần kiến thức đơn thuần nhập số liệu trong Excel là có thể làm được. Các tính tốn,
xử lý tính tốn, đánh giá các các tiêu chuẩn phổ cập chương trình tự xử lý và thông
báo các điều kiện, các lỗi khi nhập số liệu, chọn được các tiêu chuẩn cho từng vùng
miền và thay đổi được các danh từ địa danh hành chính tương đương thuận lợi cho
việc xuất các văn bản hành chính. song cán bộ làm phổ cập cũng phải nắm vững được
các tiêu chuẩn đạt chuẩn phổ cập để có thể xử lý được số liệu cho phù hợp.


Chỉ có một chương trình được làm cho tất cả các đơn vị xã, thị trấn, phường,
các trường không trực thuộc xã, thị trấn trong tồn quốc.


Trong File chương trình có tất cả 17 Sheet như sau:


1. Trang đầu: Dùng nhập các số liệu ban đầu; báo lỗi và nhắc nhở, đánh giá ban
đầu khi nhập số liệu điều tra.


2. M1: Thống kê phổ cập GD THCS.
3. M1A: Thống kê trẻ ngoài nhà trường.


4. M2: Tổng hợp tiêu chuẩn phổ cập THCS. (CT tự xử lý)
5. M2A: Kế hoạch phổ cập GD THCS.


6. M5: Thống kê trình độ đội ngũ giáo viên THCS.( CT tự xử lý)


7. M6: Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên.


8. M7: Thống kê tình hình cơ sở vật chất nhà trường.
9. M8: Báo cáo tiến độ phổ cập. (CT tự xử lý )


10. Mẫu quyết định kiện toàn BCĐ PC


11. Mẫu Quyết định thành lập đoàn tự kiểm tra
12. Mẫu BB tự kiểm tra


13. Mẫu tờ trình cơng nhận


14. Trang tổng hợp. (dùng tổng hợp cho huyện)
15. Trang dùng để nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

17. Nhập CB GV (Dùng để chạy chương trình đầy đủ)
<b>1. Cụ thể nhập từng trang số liệu như sau:</b>


<i><b>Nhập bằng phông chữ kiểu gõ Unicode phơng chữ Time New Roman</b></i>


<i><b>Chú ý: Trong q trình nhập không được dùng lệnh Cut (Hay dùng cắt</b></i>
<i><b>bằng hình cái kéo trên thanh cơng cụ) hoặc Copy số liệu từ bảng biểu khác vì làm</b></i>
<i><b>như vậy sẽ làm lỗi các hàm lệnh trong chương trình dẫn đến làm lỗi chương</b></i>
<i><b>trình). Chỉ nên nhập số liệu trực tiếp trên máy, các số liệu nhập vào ln có màu</b></i>
<i><b>xanh. Các ô nhập số liệu chỉ cho phép nhập các số nguyên.</b></i>


<i><b>1.1 Với các đơn vị xã phường, thị trấn.</b></i>


<b>1.1 1.Trang đầu: </b><i><b>Số liệu ở trang đầu rất quan trọng </b></i>do vậy phải nhập đầy đủ, chính
xác vào các ơ cho phép (Chưa cần quá quan tâm tới các chữ báo lỗi màu đỏ hiện lên).



<i>*Số liệu được nhập theo các list đã cố định</i>


- Ô E4: Nhập mã huyện. Mỗi huyện trong tỉnh có một mã riêng khi nhập mã
huyện chương trình sẽ tự động chuyển sang chạy cho huyện đó theo các yêu cầu về
tiêu chuẩn đánh giá cũng như tên các đơn vị của huyện.


- Ô E5. Khi nhập đúng mã huyện ô này sẽ tạo ra list có tên các đơn vị. Chọn
đơn vị cần nhập.


- Ô E6 Nhập số 1 nếu là các xã thông thường, nhập số 2 nếu xã thuộc vùng khó
khăn, nhập số 3 nếu là đơn vị nhà trường không trực thuộc các đơn vị hành chính xã,
phường (như trường chuyên, dân tộc nội trú...). Các loại này có cách đánh giá tiêu
chuẩn đạt chuẩn phổ cập khác nhau theo quy định. Chú ý phải chắc điền chắc chắn
đúng giá trị này.


- E7: Nhập tháng điều tra để được thời điểm điều tra: ví dụ “ Tháng 9” ta được
“Thời điểm điều tra tháng 9”.(Thường có 3 thời điểm trong năm theo năm học là
tháng 9, tháng 12, và tháng 4 năm sau, thời điểm tháng 6 là thời điểm các đơn vị
trường nhập số liệu để có số liệu sơ bộ làm kế hoạch trình ban PC chuẩn bị cho làm
phổ cập tháng 9 của năm học sau. )


- E8: Nhập đơn vị hành chính: Xã, phường hay thị trấn.


- E10: Phập theo năm học <i><b>Việc điền đúng năm điều tra rất quan trọng vì có</b></i>
<i><b>đúng chương trình mới cho số liệu đúng</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ E13: Điền số nữ của đối tượng 6 tuổi ở trên.


+ E14: Số đối tượng 6 tuổi khuyết tật, và đã chuyển đi.


+ E15: Số 6 tuổi có hộ khẩu tại địa phương vào lớp 1.


- E16: là tổng số học sinh lớp 5 năm học qua hiện có hộ khẩu tại địa phương
học tại trường TH trong xã và ở các trường TH các xã khác.


- E17: Là số học sinh lớp 5 ở E16 đã tốt nghiệp tiểu học năm học vừa qua. Số
liệu này máy tự cho số liệu khi nhập xong mẫu M1


- E18: Số lớp của trường: Là tổng số lớp cấp THCS phổ thông cộng với số lớp
bổ túc THCS mà trường quản lý và trực tiếp giảng dạy.


- E19: Là tất cả số học sinh phổ thông và bổ túc độ tuổi 11-18 đang học cấp
THCS ở trường do nhà trường quản lý và giảng dạy.


- E20: Là số đối tượng từ 11 đến 18 tuổi có hộ khẩu ở địa phương nhưng đang
học THCS ở các trường khác (Trường lân cận, trường dân lập, bán công, chuyên, nội
trú….).


- E21: Là đối tượng 11-18 tuổi khơng có hộ khẩu tại địa phương nhưng lại học
tại trường cấp 2 của địa phương.


- E22: Số hộ trong xã (phường). Chỉ nhập khi đã nhập các số liệu khác ở các
biểu mẫu (nhập cuối cùng)


- E23: Số dân trong xã (phường). Chỉ nhập khi đã nhập các số liệu ở các mẫu
khá (nhập cuối cùng)


- E24: Số đối tượng từ 11-18 tuổi chuyển khẩu về địa phương trong năm qua.
- E25: Số đối tượng từ 11-18 tuổi đã mất



- E26: Nhập ngày Hiệu trưởng sẽ ký duyệt: Ví dụ: “Ngày 7 tháng 8 năm 2008”
hay “ Ngày….tháng ….. năm……”


- E27: Họ tên hiệu trưởng


- E28, E29: tương tự như ô E26,E27 ( ký duyệt của UBND xã, phường)


<i><b>*Lưu ý:</b></i> Ngày hiệu trưởng ký duyệt phải trước ngày của chủ tịch xã (trưởng ban) ký
duyệt. (Hiện nay trưởng ban PCGDTHCS các xã phường có thể do Phó chủ tịch
UBND xã đảm nhiệm)


- E30: Họ tên người lập biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Điền số liệu vào các ô màu trắng, một số ô không điền được là do không hợp
lý. (cần chú ý tới số đối tượng học trước tuổi quy định số này có thể sẩy ra nhưng
khơng nhiều - Vì thủ tục được học trước độ tuổi quy đinh khó khăn - do vậy khi xuất
hiện số ở ô này cần kiểm tra lại xem việc điều tra có thật chính xác không).


Mẫu này thường hay sai ở chổ: Số học sinh tốt nghiệp TH năm qua và số học
sinh được tuyển vào lớp 6 tốt nghiệp năm qua. Giá trị các ô ở cột 9+ cột16<= giá trị ở
cột 7 tương ứng, nếu nhỏ hơn thì sẽ có học sinh bỏ học ở lớp 6.


<i><b>Thường hay quên số đối tượng đang học ở tiểu học</b></i> (cột 29).
<b>1.1.3. Mẫu 1A.</b>


Điền vào các ô màu trắng:


- Điền số đối tượng tàn tật (chết) theo độ tuổi.


- Trong mẫu M1 nếu có số học sinh bỏ học ở tiểu học thì số này được line sang


mẫu 1A và nó được dồn vào cột bỏ học ở lớp 1, cần phải điền số bỏ học vào các lớp
2,3,4,5 như đã điều tra nhưng không thể vượt quá số ở M1, nếu vượt quá cột lớp 1 sẽ
báo âm.


<i><b>( Lưu ý: Đơn vị sẽ khơng đạt PC nếu có đối tượng 11-14 tuổi bỏ học ở tiểu học)</b></i>


<b>1.1.4. Mẫu M2: Mẫu này CT tự xử lý và đánh giá “Đạt” hay “Chưa đạt”, nếu đã nhập</b>
xong và chính xác về số liệu ở tất cả các mẫu, hoặc báo lỗi nếu nhập sai hay tự làm lỗi
chương trình.


<b>1.1.5. Mẫu M2A: Mẫu này dùng cho những trường mở lớp bổ túc THCS.</b>


<b>1.1.6. Mẫu M5: Mẫu này CT tự xử lý khi đã điền đủ các thông tin ở mẫu M6 và trang</b>
đầu.


<b>1.1.7. Mẫu M6: Mẫu này điền vào các ô màu trắng, lưu ý mỗi giáo viên chỉ được tính</b>
ở trình độ chun mơn cao nhất và chỉ được tính ở một mơn dạy, cột 9 khơng được có
giá trị là âm (-). Nhu cầu thiếu thừa giáo viên ở đây là nhu cầu để đảm bảo cho đảm
bảo cho công tác phổ cập nên chỉ căn cứ vào số lớp, số tiết dạy để đưa ra nhu cầu
tương đối chứ không theo các thông tư hiện hành, nếu thiếu quá nhiều giáo viên thì có
thể tăng GV hợp đồng để đảm bảo được tiêu chuẩn cho phổ cập.


<b>1.1.8. Mẫu M7: Điền số liệu vào các ô màu trắng.</b>
<b>1.1.9. Mẫu M8: Mẫu CT tự xử lý.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

công việc tổng hợp, xử lý đánh giá các tiêu chuẩn phổ cập của đơn vị đã hồn tất. Nếu
có báo lỗi thì dựa vào hướng dẫn hiện lên ở Trang đầu lỗi để sửa.


(Các QĐ1,QĐ2, BB, TT chỉ là các biểu mẫu nên đánh lại bằng Microsoft Word để
đúng với thể thức văn bản



<b>1.1.10. Mẫu TH: Mẫu này dùng để xử lý số liệu cho cả huyện.</b>
<b>1.1.11. Sheet này dùng để nháp</b>


<b>1.1.12. Biểu này dùng để nhập đối tượng cần điều tra chương trình sẽ tự xử lý và đưa</b>
ra các biểu mẫu khi đó được phần mền đầy đủ trong việc quản lý công tác phổ cập.
Hiện thực tế các đơn vị chưa có điều kiện nhập được số liệu do vậy chương trình vẫn
chỉ cho các đơn vị nhập thơ số liệu (Tham khảo chương trình).


<b>1.2. Đối với các trường cấp 2</b><i><b> không trực thuộc đơn vị hành chính xã phường</b></i>
<i><b>(như trường nội trú, dân lập, chuyên...), cần lưu ý đánh số 3 vào E4 ở trang đầu</b></i>
<i><b>hướng dẫn sẽ hiện lên.</b></i>


<i><b>Chú ý:</b></i> Trong trường hợp làm lỗi chương trình đang nhập, nên nhập lại từ một
bản gốc copy từ đĩa CD ra, Lưu ý không copy lại số liệu của bản cũ vì có thể sẽ làm
lỗi bản mới này)


<b>3. Giải thích các báo lỗi.</b>
<b>3.1. Báo lỗi màu đỏ ở trang đầu</b>


- “Chưa nhập số đối tượng 6 tuổi (E13-Trang đầu)” Lỗi này chỉ dùng cho các đơn vị
hành chính xã phường, nếu là các trường (E4=3) thì khơng hiện lên. Hoặc mặc dù
nhập đúng số liệu chương trình vẫn đánh giá chưa đạt.


- HS vào lớp 6 năm qua nhiều hơn số TNTH năm qua: Kiểm tra từng đội tuổi ở M1 sẽ
có một độ tuổi mà số học sinh tuyển mới vào lớp 6 (hai hệ PT và BTúc) lại nhiều hơn
số tốt nghiệp (phải đảm bảo cột 9 + cột 16 <=cột 7)


Số HS C2 nhiều hơn số TNTH



- Số TN THCS năm qua nhiều hơn số HS lớp 9 năm qua (Phải đảm bảo ở từng độ tuổi
ở M1 thì cột 14 + cột 21 <= cột 28


- Số HS TN TH năm qua nhiều hơn số vào lớp 6: Số đối tượng đã TN TH thì được
tuyển sinh vào lớp 6 nếu khơng tuyển hết thì số cịn lại sẽ được coi là bỏ học ở lớp 6
(Thoả mãn ở từng độ tuổi thì: Cột 7<=tổng cột 9 + cột 6 + cột 24


- CB, giáo viên chưa cân đối ở M6, Hoặc chưa nhập số học sinh của trường ở trang
đầu (Có Quản lý chưa đạt chuẩn, không phải là Đảng viên, Nữ nhiều hơn tổng số, Số
trình độ đào tạo nhiều hơn số giáo viên bố trí ở các mơn dẫn đến số bằng trung cấp
âm, ở cán bộ làm việc khác chưa có trình độ đào tạo.)


- Chưa nhập M6 (Khi có học sinh học ở trường thì phải nhập M6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Số HS thiếu so với M1. Số học sinh của nhà trường trừ đi số đối tượng của địa
phương khác học tại trường cộng với số đối tượng của địa phương mình học ở trường
khác thì phải bằng số đối tượng học cấp 2 đã được điều tra ở M1.


- Chưa nhập M7. xã có trường thì phải nhập M7
- Số KT mẫu 1A lớn hơn KT- chuyển của M1


- Số nữ chưa hơp lý ở M1 (Chưa nhập số nữ hoặc số nữ lớn hơn tổng số đối tượng)
- Chưa nhập số lớp của trường ( có học sinh thì phải nhập số lớp)


- Có ĐT 11-14 tuổi bỏ học ở tiểu học-Khơng đạt PC (có thể sẩy ra nhưng cần xem lại
có đúng không)


- Xem lại số khuyết tật, chết của 1A (Điều này có thể sẩy ra, Song cả địa phương mà
khơng có em nào khuyết tật cũng cần xem lại vì thiếu thực tế)



* Các báo lỗi khác là do chưa nhập đầy đủ số liệu hoặc làm lỗi chương trình do dùng
lệnh cut hay coppy số liệu từ bản khác vào, khi đó nên copy một bản khác từ đĩa gốc
để nhập lại.


<b>II. MẪU XỬ LÝ PC CHO TOÀN HUYỆN.</b>


Từ chương trình số liệu của cấp xã, sử dụng chương trình cấp huyện sẽ tổng
hợp được số liệu cho cấp huyện rất nhanh và chính xác. Xuất đầy đủ các bảng mẫu
theo quy định. Và tạo ra phần để tổng hợp cho cấp tỉnh


Chương trình xử lý số liệu phổ cập cho các huyện (thị) được viết trên chương
trình Excel có thể thực hiện được trên các office 97-2000-2003-XP-2007. Nó là một
File với dung lượng khoảng 5MB do vậy khơng thể copy vào đĩa mềm (hiện chương
trình đang thực hiện cho các huyện thị trong tỉnh Thanh Hố.


Chỉ có một chương trình được làm cho tất cả các huyện trong tồn quốc
Trong File chương trình có hơn 20 Sheet (thay cho phiên bản cũ 50 Sheet) -


- Khi nhập mã huyện Chương trình sẽ tự động chuyển về chế độ làm việc cho huyện
đó có đầy đủ thơng tin về đơn vị hành chính xã phường của huyện và các tiêu chí
đánh giá cho huyện


- Năm điều tra: điền năm điều tra ở thời điểm tháng 9; Lưu ý phải điền đúng được
năm điều tra khi nhập các số liệu của các xã phường.


- Thời điểm điều tra ví dụ: “Thời điểm điều tra tháng 9 năm 2008”.
- Tên người lập biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cách nhập: Ta có thể làm thủ cơng bằng các copy Từ A4 đến CV7 của Sheets TH sau
đó mở chương trình của huyện paste vào các đơn vị tương ứng là được.



3. Các Sheet M1 đến M8 là các biểu mẫu máy tự tổng hợp khi đã nhập số liệu từ
chương trình các xã phường.


4. Các Sheet: Các Sheet màu xanh nhat sau là các Sheet cán bộ quản lý PC dùng để
kiểm tra các đơn vị: Khi đã nhập xong các đơn vị xã phường muốn kiểm tra số liệu
của đơn vị nào đó chỉ cần nhập mã tìm kiến (đơn giản là đánh số 1,2,...) tồn bộ só
liệu điều tra của đơn vị đó sẽ xuất hiện như chương trình cấp xã) đây là điểm khác
biệt quan trong của bản mới so với các bản cũ đã sử dụng


5. Sheet TT là Sheet dùng để tổng hợp cho tỉnh.


<i><b>* Cách sử lý số liệu như sau:</b></i>


Mở chương trình của xã; copy đúng phần A4:CV7 Sheet TH của xã đó.
Mở chương trình của huyện; mở Sheet Nhap paste vào đơn vị xã tương ứng
Khi nhập một đơn vị xã phường chương trình sẽ báo các sai sót, hay lỗi mà đơn
vị đó mắc phải.


Sau khi đã nhập tất cả các xã và các trường khơng có sai sót gì có thể sẽ xuất
hiện sự sai lệch số học sinh của trường và đối tượng học sinh ở các xã. có thể điều
chỉnh bằng cách thêm hay bớt một vài học sinh ở các trường như sau: vào mẫu M5
cột S phần tô màu vàng thêm (+) bớt (-) vào các ô này một vài học sinh, số học sinh
của các trường sẽ được cộng thêm vào hay trừ bớt đi sao cho H22 ở trang đầu có giá
trị bằng 0.


<b>Vào Mẫu M2 dùng lệnh lọc ra phần các xã (bỏ phần thừa của bảng). </b>


<b>Vào mẫu M5 dùng lệnh lọc ra phần các xã (bỏ phần thừa của bảng) thêm số thứ tự</b>
của các trường.



<b>Mẫu M6: Số Giáo viên thừa thiếu được tổng hợp ở J15-W15, ta có thể khơng sử dụng</b>
số liệu này mà điền số thiếu thừa cho phù hợp với từng huyện. (Nếu muốn lấy
nguyên bản ta cho ô J14=J15 và kéo đến W14).


<b>Mẫu M7. Lọc loại bỏ phần bảng biểu thừa, thêm số thứ tự của các trường.</b>


<b>Mẫu M8. Số hộ trong huyện được tổng hợp ở ô B8, số dân trong huyện ở ơ F8, Số</b>
này có thể không khớp với số của huyện.


Tỷ lệ tốt nghiệp tiểu học năm qua được tổng hợp ở ô H21, số liệu này có thể
khơng chính xác với phần tổng hợp của chuyên môn tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chú ý: Phần thủ tục hành chính cho ký duyệt điền vào M1
<b>III. MẪU XỬ LÝ PC CHO TỈNH ( THÀNH PHỐ).</b>


- Xử lý tương tự như chương trình của huyện. Số liệu được lấy từ các huyện ở
trên


<b>III. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP.</b>
<b>1.Đối với xã thông thường (Trang đầu E3=1).</b>


- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 không nhỏ hơn 90% (M2E13>=90).


- Tỷ lệ trẻ từ 11 đến 14 tuổi có bằng TN TH khơng nhỏ hơn 80% (M2M13>=80%) Số
cịn lại đang học tiểu học - không bỏ học ở tiểu học (M1X18=0).


- Tỷ lệ trẻ tốt nghiệp tiểu học năm qua vào lớp 6 không nhỏ hơn 95%
(M2J13>=95%).



- Học sinh lớp 9 năm qua tốt nghiệp THCS không nhỏ hơn 90% (M2N13>=90%).
- Số đối tượng 14-18 tuổi có bằng TN THCS không nhỏ hơn 80% (M2S13>=80%).
- Cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên đảm bảo cho công tác phổ cập.


<b>2. Đối với xã khó khăn (Trang đầu E3=2).</b>


- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 không nhỏ hơn 80% (M2E13>=80).


- Tỷ lệ trẻ từ 11 đến 14 tuổi có bằng TN TH khơng nhỏ hơn 70% (M2M13>=70%).
Số cịn lại đang học tiểu học - khơng bỏ học ở tiểu học (M1X18=0).


- Tỷ lệ trẻ tốt nghiệp tiểu học năm qua vào lớp 6 không nhỏ hơn 80%
(M2J13>=80%).


- Học sinh lớp 9 năm qua tốt nghiệp THCS không nhỏ hơn 75% (M2N13>=75%).
- Số đối tượng 14-18 tuổi có bằng TN THCS khơng nhỏ hơn 70% (M2S13>=70%).
- Cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên đảm bảo cho công tác phổ cập.


Địa chỉ liên Hệ:


3. Đối với các đơn vị trường ( không trực thuộc đơn vị hành chính xã (phường)
E3=3:


Máy tự hướng dẫn phần nhập số liệu.


</div>

<!--links-->

×