Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GA Tuần 30 Lớp 2D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.07 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn: 09/04/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2021 TOÁN. Tiết 146: KI – LÔ – MÉT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu ki-lô-mét. - Biết được mối quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét và đơn vị mét. 2. Kĩ năng - Biết tính độ dài đường gấp khúc với số đo đơn vị ki-lô-mét. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. 3. Thái độ: Học sinh phát triển tư duy II. Đồ dùng79O - GV: Giáo án, SGK, VBT, lược đồ - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. - Chữa bài và nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1. HĐ1: Giới thiệu kilômet (km) (10p) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet. - Kilômet kí hiệu là km.. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. 2.2 HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét.. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/C HS làm bài vảo vở báo cáo kết quả. + Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km? + Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu km? + Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu km? - Nhận xét và cho HS nhắc lại kết luận bài. Bài 3: Nêu số đo thích hợp theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự quan sát SGK và làm bài. - Gọi HS đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. - Nhận xét HS Bài 4: Viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp. - Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.. - HS đọc: 1km bằng 1000m.. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra bài bạn. - Nhận xét 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = 10dm 10dm = 1m…… - HS nêu yêu cầu - HS làm bài, báo cáo kết quả + Quãng đường từ A đến B dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D dài 90 km + Quãng đường từ C đến A dài 65 km. - HS nhắc lại kết luận - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện, vào vở - Chữa bài trước lớp. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài và trả lời trước lớp: + Cao Bằng và Lạng sơn, nơi nào xa Hà a, Cao Bằng xa Hà Nội hơn Nội hơn? b, Lạng Sơn và Hà Nội nơi nào gần Hà Nội b, Hải Phòng gần Hà Nội hơn hơn? c, Quãng đường nào dài hơn? Hà Nội- Vinh c, Quãng đường Vinh - Huế dài hay Vinh – Huế? hơn. d, Quãng đường nào ngắn hơn? Thành phố d, Quãng đường nào ngắn hơn? Hồ Chí Minh- Cần Thơ hay Thành phố Hồ Thành phố Hồ Chí Minh- Cần Thơ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chí Minh- Cà Mau. ngắn hơn. - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học - Theo dõi - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 88 + 89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ: HS kính yêu Bác Hồ, chăm chỉ, thật thà. * QTE: Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, dũng cảm nhận lỗi (HĐ2) * HCM: HS hiểu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Tự nhận thức - Ra quyết định III. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh minh hoạ sgk - HS: SGK IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu dung bài Cậu bé và cây si già. hỏi. Bạn nhận xét - Nhận xét HS. B. Bài mới - HS lắng nghe 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Luyện đọc (32p) a. Đọc mẫu - Theo dõi và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu - Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm - Đọc bài. áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè. b. Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. + Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c. Luyện đọc đoạn + Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn như thế nào?. - HS đọc nối tiếp câu 2-3 lần + Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,… - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.. + Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng ý ạ! + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 1 HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp - HS đọc bài. Luyện đọc ngắt câu dài: ngắt câu dài. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) - Cho HS đọc theo nhóm và theo dõi - Nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải HS. Yêu cầu giải nghĩa tư khó. nghĩa từ. d. Thi đọc - Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm - HS thi đọc - 3 HS thi đọc trước lớp - Bình chọm nhóm đọc hay. e. Cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (17p) - GV đọc lại cả bài lần 2. - HS theo dõi bài trong SGK. + Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình + Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. cảm của các em nhỏ như thế nào? Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong trại nhi đồng? bếp, nơi tắm rửa. - Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. + Bác Hồ hỏi các em HS những gì? + Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? + Những câu hỏi của Bác cho các em + Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, thấy điều gì về Bác? nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho + Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. những ai? Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. + Tại sao Tộ không dám nhận kẹo + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa Bác cho? ngoan, chưa vâng lời cô. + Tại sao Bác khen Tộ ngoan? + Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm * KNS: Em học tập được điều gì ở nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là bạn Tộ? đáng khen. + Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể + 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại. hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại? * QTE: Khi làm một việc tốt thì em có - HS trả lời được khen không và khi mắc lỗi thì em phải làm gì? 2.3 HĐ3: Lyện đọc lại (17p) - Yêu cầu HS đọc phân vai. - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn - Nhận xét HS. chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) C. Củng cố, dặn dò (5p) - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. - HS đọc - Tuyên dương những HS học thuộc - HS lắng nghe. lòng 5 điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Tiết 30: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Kể được một số loài vật có ích đối với con người.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu một số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với vật có ích 2. Kĩ năng: Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật.Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật. 3. Thái độ: Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. * BVMT - Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. - Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. * HCM: Lúc sinh thời, Bác Hồ rất yêu loài vật. Qua bài học, giáo dục cho HS biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích. * GDMT biển đảo - Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam (Cát Bà, Cô tô, Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. - Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong những tình huống để bảo vệ loài vật có ích. III. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích. - HS: Vở bài tập IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) -Tại sao cần phải giúp đỡ người khuyết - 2 Hs lên bảng tật? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Trò chơi đố vui Đoán xem con gì? - HS biết ích lợi một số con vật có ích - Hs chơi theo tổ. - GV phổ biến luật chơi. - Gv ghi ích lợi của các loài vật có ích lên - Hs nêu lại. bảng. - Kết luận: Trên trái đất này hầu hết các - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> loài vật đều có ích cho cuộc sống. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích. - GV chia nhóm và nêu câu hỏi. + N1: Em biết những con vật nào có ích? + N2 và N3: Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích? + Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Kết luận: Cần phải bảo vệ loài vật có ích,… Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai Giúp hs phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các loài vật. - GV cho hs quan sát tranh và phân biệt các việc làm đúng sai. + Tranh 1: Tinh đang chăn trâu + Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim + Tranh 3: Hương dang cho mèo ăn + Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn - GV yêu cầu HS trình bày. Kết luận * BVMT: Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. C. Củng cố, dặn dò (3p) - Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích? - GV nhận xét tiết học.. - Các nhóm thảo luận.. + chó, mèo, lợn gà .... + Trình bày theo suy nghĩ của mình + Không đươc săn bắn - Đại diện nhóm trình bày.. - Hs thảo luận, bày tỏ ý kiến. - Đại diện trình bày. + Các bạn trong tranh 1,3,4 là những hành động đúng + Tranh 2 có hành động sai... - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 10/04/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2021 TOÁN. Tiết 147: MI – LI – MÉT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét. - Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đươn vị đo độ dài: xăng-timét, mét. 2. Kĩ năng: Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trương hợp đơn giản. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm - Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ bài ra giấy nháp. trống. 267km . . . 276km 324km . . . 322km 278km . . . 278km - Chữa bài và nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới 2.1. HĐ1: Giới thiệu mi-li-mét (mm) (10p) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học - HS lắng nghe các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet. - Milimet kí hiệu là mm. + Được chia thành 10 phần bằng - Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm nhau. độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: mm và 10mm có độ dài bằng 1cm. - Viết lên bảng: 10mm = 1cm. + 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet? + Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm. - Viết lên bảng: 1m = 1000mm. - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. 2.2 HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành. - GV nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát hình và làm bài - Yêu cầu nêu miệng trước lớp - GV nhận xét. + Cả lớp đọc: 10mm = 1cm. + 1m bằng 100cm. + Nhắc lại: 1m = 1000mm.. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra bài bạn 1cm = 10 mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm = 1cm - Nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài. Đọc bài trước lớp Đáp án: Đoạn thẳng: MN dài 60mm Đoạn thẳng: AB dài 30mm Đoạn thẳng: CD dài 70mm. Bài 3: Bài toán - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Ta tính tổng độ dài các cạnh của + Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm hình tam giác. như thế nào? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Yêu cầu HS làm bài. bài vào vở bài tập. - Chữa bài, nhận xét HS. Bài giải Chu vi của hình tam giác đó là: 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số: 68mm. Bài 4: Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm cho thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS cách tập ước lượng - Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài - Nhận xét Đáp án: a, 10mm b, 2mm c, 15mm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS trả lời, bạn nhận xét. - Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa mi - li mét với xăng - ti - mét và với mét. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức. - Chuẩn bị: Luyện tập. -------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 30: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhớ lại nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện 3. Thái độ: HS biết cách kể chuyện hay. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, tranh sgk - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào. - Nhận xét từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn kể chuyện (29p) a. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm. - Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Tranh 1 + Bức tranh thể hiện cảnh gì? + Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?. - 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).. - HS lắng nghe. - HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn. - Mỗi nhóm 2 HS lên kể. - Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS). + Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. + Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Thái độ của các em nhỏ ra sao? - Tranh 2 + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?. + Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.. + Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu + Bác hỏi các cháu chơi có vui không, thiếu nhi đã nói chuyện gì? ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không? + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với + Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn Bác? kẹo, ai không ngoan thì không được ạ. - Tranh 3 + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? + Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ + Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. khi Bác chia kẹo cho Tộ? b. Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu HS tham gia thi kể. - Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 - Nhận xét HS. đoạn. - Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét HS. - HS suy nghĩ trong 3 phút. c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ. - Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, - Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa - Gọi 1 HS kể mẫu. Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. - Nhận xét từng HS. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi. C. Củng cố, dặn dò (5p) - 3 đến 5 HS được kể. + Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? - Thật thà, dũng cảm. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho - HS lắng nghe người thân nghe. Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 59: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT2a/b 2. Kĩ năng: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, Vở bài tập. - HS: SGK, Vở bài tập, Vở chính tả. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết - Viết từ theo lời đọc của GV. bảng con các từ do GV đọc. + Cái xắc, suất sắc; đường xa, sa - Nhận xét HS. lầy. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn tập chép (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc đoạn văn cần viết. - Theo dõi bài đọc của GV. + Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai + Đây là đoạn 1. ngoan sẽ được thưởng? + Đoạn văn kể về chuyện gì? + Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng. b. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Trong bài những chữ nào phải viết hoa? + Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Vì sao? Tên riêng: Bác, Bác Hồ. + Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết + Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi ntn? vào một ô. + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Cuối mỗi câu có dấu chấm. c. Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa - HS đọc viết các từ này vào bảng tới, quây quanh, hồng hào. con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d. Chép bài - HS chép bài vào vở e. Soát lỗi - Soát lỗi g. Chấm bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.2 HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p) Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới - Làm bài theo yêu cầu. lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, a. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che tập hai. chở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. b. ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, C. Củng cố, dặn dò (5p) đồng hồ chết. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ. -------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số cây. con vật sống trên cạn, dưới nước. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật. * GDMT biển đảo: HS nhận biết một số loài sinh vật biển: Cá mập, các ngừ, tôm, sò... một nguồn tài nguyên biển (HĐ3) II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và con vật. - Kĩ năng hợp tác hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. III. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT, tranh sgk. - HS: SGK, VBT. IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Kể tên một số con vật sống ở nước - HS thực hiện yêu cầu GV ngọt và một số con vật sống ở nước mặn? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ (8p) * Bước 1: Hoạt động nhóm. - HS thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau: tên gọi, nơi sống, ích lợi. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả. - Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. * Bước 3: Hoạt động cả lớp. + Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu? + Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu? 2.2 HĐ2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ (8p) * Bước 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: tên gọi, nơi sống, ích lợi. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. - Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. 2.3 HĐ3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề (6p) * Bước 1: Hoạt động nhóm. - GV phát cho các nhóm phiếu TL. - Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.. - Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.. + Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).. + Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).. - HS thảo luận.. - 1 nhóm trình bày. - Các nhóm khác nghe, nhận xét - HS nghe, ghi nhớ.. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. - Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. - Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * MT biển đảo: Em biết gì về nguồn tài - Cá nhân HS giơ tay trả lời. nguyên biển? Nêu một vài VD? 2.4 HĐ4: Bảo vệ các loài cây, con vật (6p) + Em nào cho cô biết, trong số các loài - HS thảo luận cặp đôi. cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, - Đại diện cặp trình bày. loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? - (Giải thích: Tuyệt chủng) - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. - Yêu cầu: HS trình bày. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS phát biểu - Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 59: TÂNG CẦU TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tâng cầu. - TC “tung bóng vào đích” 2. Kĩ năng - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu thích môn học. II. Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chuẩn bị TC. III. Thời gian: 35 ph IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy A. Mở đầu: (10p) ************ - GV nhận lớp HS điểm số báo cáo ************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Xoay các khớp từ trên xuống - On ĐT tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài TDPTC. ************ ************ Đ H1 * *. * *. B. Cơ bản: (20p) 1. Tâng cầu. GV nhắc lại cách cầm vợt, cách tâng cầu GV tổ chức cho HS tập luyện GV quan sát sửa sai. 2. TC “tung bóng vào đích” - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi chính thức - GV cũng cố lại các nội dung đã học C. Kết thúc: (5p) - GV cho HS thả lỏng - GV hệ thông bài. - GV giao bài tập về nhà - GV nhận xét buổi học- dạn dò. - Xuống lớp. *. *. * *. *. * *. *. * *. *. *. *. * * *  ************ ************ ************ ************ . - ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt ************ ************ ************ ************. ---------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 11/04/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 04 năm 2021 TOÁN. Tiết 148: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính, giải toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kĩ năng: Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú với tiết học. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT. - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1cm = . . . mm 1000mm = . . . m 1m = . . . mm 10mm = . . . cm - Chữa bài và nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính + Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào? + Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài cho HS. Bài 2: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. 1cm = 100 mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm= 1cm - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu + Là các phép tính với các số đo độ dài + Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính. 13+ 15= 28m 66km – 24km= 42km 23mm + 42mm= 65mm.... - HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài tập và làm bài - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT Bài giải Số ki- lô- mét người đó đã đi được là: 18 +12 = 30 (km) Đáp số: 30 km.. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu + BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS phân tích bài tập và làm bài - GV hướng dẫn HS làm bài và nêu kết - Lớp làm vở nêu kết quả quả, nêu cách làm. Đáp án: C. 3m Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài - HS nêu yêu cầu đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi - Làm bài: của một hình tam giác, sau đó yêu cầu Chu vi của hình tam giác ABC là: HS tự làm tiếp bài. 3 + 5 + 4 = 12 (cm) - Chữa bài cho HS. Đáp số: 12cm. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét và tổng kết tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 90: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. 2. Kĩ năng: Biết ngăt nhịp thơ hợp lí; bước đàu biết đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng. 3. Thái độ: HS biết ơn, kính yêu Bác Hồ. * QTE (HĐ2) - Quyền được kính yêu Bác Hồ - Bổn phận phải nhớ ơn, kính yêu Bác Hồ. * HCM: HS hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác – vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, tranh sgk. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV đưa ra - HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Luyện đọc (15p) - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó + Từ khó: mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng trán … - HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp một số câu thơ. - Cho HS đọc từng đoạn, giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - GV yêu cầu HS đọc bài – Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?. Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/ Ôm hôn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hôn.// - Đọc các từ chú giải cuối bài. - HS đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc trả lời câu hỏi.. - ....quê ở ven sông Ô Lâu - Bạn nhỏ cất thầm ảnh Bác vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách mạng... - Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua - Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí 8 dòng thơ đầu? bạn nhỏ: đôi má Bác hồng hào,... - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính - Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, bạn giở yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? ảnh Bác vẫn cất thầm để ngắm Bác... * QTE: GD HS phải yêu quý, kính trọng - HS lắng nghe biết ơn Bác Hồ. 2.3 HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (4p) - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ. - HS nhẩm học thuộc - Cho HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Đọc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các chúa thiếu nhi đối với Bác. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với từ vừa tìm được. 3. Thái độ: HS kính yêu Bác Hồ * QTE: Quyền được học tập, vui chơi, làm những việc có ý nghĩa (BT2) * HCM: HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. - GV: Giáo án, SGK, VBT..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận. - Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?” - Nhận xét từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tìm các từ ngữ (9p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: + Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a. + Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b. - Gọi các nhóm lên trình bày kết. - Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Bài 2: Đặt ít nhất hai câu với hai từ em tìm được ở bài tập 1 (11p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. - Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác. - Tuyên dương HS đặt câu hay.. - 3 HS lên bảng làm bài. - 2 HS hỏi và trả lời + HS 1: Cậu đến trường để làm gì? + HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày: a) Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, chăm chút, chăm lo,… b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, …. - HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình Ví dụ: + Em rất yêu thương các em nhỏ. + Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo. + Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta… * QTE: Em đã làm được những gì xứng - HS trả lời đáng với năm điều Bác Hồ dạy? Bài 3: Ghi lại hoạt động của thiếu nhi kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ (9p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS quan sát và tự đặt câu. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV + Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào có thể ghi bảng các câu hay. lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. đi thăm lăng Bác. + Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ. + Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5 phút. - Gọi một số HS xung phong đọc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.. - HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác. - HS xung phong đọc. - HS lắng nghe.. ----------------------------------------------------------------------------TRẢI NGHIỆM. Tiết 26: ROBOT TÒA THÁP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm hiểu các khối robot để biết sự hoạt động của chúng và sáng tạo ra những loại robot khác nhau 2. Kĩ năng: Giúp học sinh biết hoạt động của Robot 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II/ Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Các hình khối wedo 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu bài học 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối để lắp ghép robot tòa tháp (5 phút) - Robot có những loại khối nào? Giáo viên chia 2 nhóm - Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát ? Nêu đặc điểm của khối - Gọi HS nhận xét. - Hát - Lắng nghe.. - Học sinh quan sát các loại khối - Học sinh nghe - Học sinh nghe - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét. - Học sinh nghe. - GV chốt ? Em hãy nêu tác dụng của loại khối - Học sinh nghe - Khối di chuyển giúp cho robot di trên chuyển được  GV chốt chức năng của 1 loại khối trên  Chú ý: Tối thiểu phải kết hợp với khối nguồn, khối cảm biến thì robot mới phát ra ánh sáng 3. Củng cố, dặn dò (3p) ? Em hãy nêu sự hoạt động của khối di chuyển - Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới ----------------------------------------------------------------. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 7: BÁC QUÝ TRỌNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi người. 2. Kĩ năng: Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống. 3. Thái độ: Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung quanh. II. Đồ dùng - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5p) Tình nghĩa với cha + Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ? 3 HS trả lời – Nhận xét 2. Bài mới (28p) a. Giới thiệu bài: Bác quí trọng con người - HS lắng nghe b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV đọc chậm đoạn truyện “Bác quí trọng con - HS trả lời cá nhân người” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr.23) GV hỏi: + Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng - Các bạn bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> điều gì? + Khi cho ai cái gì, Bác không nói “cho” mà thường nói thế nào? + Khi các cụ già đến nghe Bác nói, các cụ không có ghế ngồi, Bác đã làm gì? + Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác đã làm gì? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm + Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng + Nếu như em có một món quà, muốn tặng ông bà, em sẽ nói như thế nào khi đưa quà? + Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, em có cần thể hiện sự quý trọng không?. - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét. + Khi giao tiếp với người bằng tuổi và người nhỏ + HS thảo luận nhóm 2 tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể - Đại diện nhóm trình bày hiện sự quý trọng của mình? - HS trả lời GV cho HS thảo luận nhóm: + Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh? - Lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò + Câu chuyện mang đến cho em bài học gì? Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 12/04/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021 TOÁN. Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài tập có liên quan đến viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. 3. Thái độ: Học sinh phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229. b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . . c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000. - Chữa bài và nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HD và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (10p) - Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5 + 300 là giá trị của hàng trong số 375? + 70 là giá trị của hàng trong số 375? - 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp. - Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được. - Nhận xét bạn.. - HS lắng nghe. - Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.. + 300 là giá trị của hàng trăm. + 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.. - HS thực hiện yêu cầu GV. - Phân tích số. 456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó - HS có thể viết: rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 820 = 800 + 20 + 0.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào 820 = 800 + 20 cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó. 703 = 700 + 3 - Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, - Phân tích số: 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 450 = 400 + 50 803 = 800 + 3 707 = 700 + 7 2.2 Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa bài lẫn nhau. viết được. - Nhận xét, chữa bài - Chữa bài. Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509 (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Viết lên bảng số 271 và yêu cầu HS - HS trả lời: 271 = 200 + 70 +1 phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn - 1 HS đọc bài làm của mình trước lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm lớp. tra bài lẫn nhau. - 978 = 900 + 70 + 8 - GV nhận xét - 835 = 800 +30 + 5 …. Bài 3: Viết (theo mẫu). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - 2 HS làm bảng - 2 HS làm bảng nối - GV quan sát và nhận xét - Lớp nhận xét Bài 4: Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS thực hành trên bộ - HS thực hành trên bộ đồ dùng học đồ dùng học toán theo nhóm bàn toán theo nhóm bàn. - GV nhận xét, củng cố cách ghép hình C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học - Theo dõi - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 30: CHỮ HOA: M (KIỂU 2).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Mắt sáng như sao. 2. Kĩ năng: Viết đúng chữ M hoa- kiểu 2; chữ và câu ứng dụng: Mắt, Mắt sáng như sao. 3. Thái độ: HS rèn chữ viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án, mẫu chữ. - HS: VTV. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ M hoa - Chữ M hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào?. - Mở vở lên bàn - HS lắng nghe. - Chữ M hoa cao 5, gồm có 3 nét là một nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. - Vừa giảng quy trình viết vừa tô - Quan sát, theo dõi. trong khung chữ. - Giảng lại quy trình viết, vừa giảng - HS lắng nghe vừa viết mẫu trong khung chữ. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ M hoa trong - Viết bảng. không trung và bảng con. - Sửa lỗi cho từng HS. 2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng. - Đọc: Mắt sáng như sao. - Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ. b) Quan sát và nhận xét - Cụm từ Mắt sáng như sao có mấy - Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó chữ, là những chữ nào? là: Mắt, sáng, như, sao..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Những chữ nào có cùng chiều cao - Chữ g, h cao 2 li rưỡi. với chữ M hoa và cao mấy li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Khi viết chữ Mắt ta viết nét nối giữa - Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên chữ M và ă như thế nào? điểm đầu của chữ ă và viết chữ ă sao cho lòng chữ ă chạm vào điểm cuối của chữ V. - Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong - Dấu sắc đặt trên chữ ă, a cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o. chừng nào? - HS viết bảng con. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Mắt vào bảng con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS. 2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - HS viết bài vào vở. - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ. Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT2, 3a/b. 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát 3. Thái độ: HS rèn chữ viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT - HS: SGK, VBT, VCT. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết - Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. vào nháp theo yêu cầu. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HD viết chính tả (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? - Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?. - HS lắng nghe. - Theo dõi. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.. - Đoạn thơ có 6 dòng. - Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, hoa? Vì sao? Nhìn, Càng, Om. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: - HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết + Bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. các từ bên bảng con. d. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở e. Soát lỗi - HS soát lỗi g. Chấm bài - HS nêu yêu cầu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập (7p) - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm Bài 2: Điền vào chỗ trống vào vở bài tập Tiếng Việt. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. y tế. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt Bài 3: Đặt câu. (Trò chơi) vải. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS đọc - Về nhà học bài. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------. Ngày soạn: 13/04/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 04 năm 2021 TOÁN. Tiết 150: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biêt cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. 2. Kĩ năng: Biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 1000. 3. Thái độ: Học sinh hăng say làm bài. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 234, 230, 405, 675, 702. - Chữa bài và nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: HD cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) (10p) a. Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. - HS lắng nghe. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> hình vuông? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? + Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. b. Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? + Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c. Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. - Đặt tính. - Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới. - Ta thực hiện phép cộng 326 + 253. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.. - Có tất cả 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.. - Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. 2.2 HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo - HS nêu yêu cầu vở để kiểm tra bài của nhau. - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp - Nhận xét và chữa bài. làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét 832 257 641 + 152 + 321 + 307 984 578 948… Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài và nêu miệng kết quả - Yêu cầu HS làm bài. trước lớp - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Là các số tròn trăm. - Nhận xét HS. Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm - HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. - Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là - HS trả lời các số như thế nào? - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Luyện tập. --------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 60: TÂNG CẦU TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tâng cầu. - TC “tung bóng vào đích” 2. Kĩ năng - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chuẩn bị TC. III. Thời gian: 35 ph IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy A. Mở đầu: (10p) ************ - GV nhận lớp HS điểm số báo cáo ************ - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài ************ học. ************ - Xoay các khớp từ trên xuống Đ H1 - On ĐT tay, chân, lườn, bụng, toàn * * * * * thân, nhảy của bài TDPTC * * * * * * * * * * B. Cơ bản: (20p) * * * * * 1. Tâng cầu.  GV nhắc lại cách cầm vợt, cách tâng cầu ************ GV tổ chức cho HS tập luyện ************ GV quan sát sửa sai ************ ************ . 2. TC “tung bóng vào đích” - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi chính thức - GV cũng cố lại các nội dung đã học C. Kết thúc: (5p) - GV cho HS thả lỏng - GV hệ thông bài. - GV giao bài tập về nhà - GV nhận xét buổi học- dạn dò. - Xuống lớp. - ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt ************ ************ ************ ************. --------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 30: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối;.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kĩ năng: Viết được câu tả lời cho câu hỏi. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích tiết học * HCM: HS hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người. Từ đó rút ra bài học cho bản thân: cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì cũng phãi nghĩ tới người khác... * GD ANQP: Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT. - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu - 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. - Nhận xét HS. - Nhận xét bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới Bài 1: Nghe kể câu chuyện Qua suối, trả lời câu hỏi: (13p) - GV treo bức tranh. - Quan sát. - GV kể chuyện lần 1. - Lắng nghe nội dung truyện. - Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - HS đọc bài trong SGK. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới - Quan sát, lắng nghe. thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a. Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - Bác và các chiến sĩ đi công tác. b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá chiến sĩ làm gì? cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bác Hồ?. * GD ANQP: Qua câu chuyện trên, ta thấy được sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và các chú bộ đội trong kháng chiến. - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi (16p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. - Yêu cầu HS tự viết vào vở. - Gọi HS đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét HS. C. Củng cố, dặn dò (5p) + Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau.. người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - HS lắng nghe. - 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. - 1 HS kể lại. - Đọc đề bài trong SGK. - HS hỏi và trả lời câu hỏi - HS tự làm. - 5 HS trình bày.. - Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh… - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 30 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Sinh hoạt lớp 1. Hát tập thể (1p) 2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 30 (8p) 2.1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2.2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2.3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 2.4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 2.5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 30. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... 3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 31 (2p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. - Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phòng dịch bệnh: không tụ tập nơi đông người, hạn chế đi ra ngoài, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên. B. Sinh hoạt tập thể (20p) SINH HOẠT SAO NHI. CHỦ ĐIỂM: HÒA BÌNH HỮU NGHỊ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhằm giáo dục các sao nhi đồng tham gia sinh hoạt tích cực trong các buổi sao theo từng chủ điểm của tháng. Nhằm tạo cho các em có một sân chơi lý thú và bổ ích với phương trâm “Học mà vui, vui mà học”. Từ đó giúp các em hứng thú trong học tập và trong sinh hoạt. II. Nội dung sinh hoạt 1. Ổn định sao - sao trưởng tập hợp, ổn định sao. 2. Tập hợp sao - Sao trưởng tập hợp sao của mình thành một hàng dọc điểm số báo cáo cho phụ trách sao, sau đó dùng khẩu lệnh điều khiển sao của mình qua bên trái hoặc bên phải để thành một hàng ngang, kiểm tra vệ sinh cá nhân báo cáo phụ trách sao. - Phụ trách sao nhận xét nhắc nhở tuyên dương. - Phụ trách sao bắt giọng cho các em hát một bài tập thể (Tiếng chào theo em) các em vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp bài hát. - Sao vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp bài hát. - Phụ trách sao tiến hành triển khai về chủ đề, chủ điểm, và lời hứa của sao nhi đồng. + Nhận xét tuyên dương (nhắc lại nếu sao không thuộc hết ). 3. Ôn lại nội dung sinh hoạt tuần qua - Phụ trách sao cho các em ôn lại bài hát, múa “Nhanh bước nhanh nhi đồng”. - Cho các em ôn tập về bảng nhân “Từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 5”. - Phụ trách sao hướng dẫn các em ôn tập tuyên dương. 4. Sinh hoạt nội dung mới - Phụ trách sao giới thiệu nội dung sinh hoạt sao này đến các em. - Các em thân mến trong kỳ sinh hoạt này giới thiệu và hướng dẫn cho các em sinh hoạt các nội dung theo chủ điểm mới của tháng 4 là “Hòa bình và hữu nghị”. - Phụ trách sao hỏi những ngày lễ lớn trong tháng - Sao: Thưa ngày 30/4. - Các em biết ngày 30/4 là ngày gì không? - Sao: Thưa ngày 30/4 là ngàygiải phóng miền Nam. - Phụ trách sao đáp: À đúng rồi ngày 30/4 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước, Bắc Nam sum họp một nhà. Các em rất giỏi anh chị tuyên dương các em. - Trong lần sinh hoạt này anh chị dạy cho các em bài hát mới để chào mừng ngày 30/4. - Phụ trách sao giới thiệu bài hát và dạy cho các hát bài “Như có Bác Hồ”. 5. Củng cố dặn dò - Phụ trách sao hướng dẫn các em một vài trò chơi tập thể. Sau đó nhận xét buổi sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Về nhà các em ôn lại nội dung buổi sinh hoạt của chúng ta ngày hôm nay, kì sinh hoạt tới cô sẽ kiểm tra. --------------------------------------------------------Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng ..... năm 2021. Tổ trưởng kí duyệt. Phạm Thị Thư.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×