Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.11 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn: 05/03/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 08 tháng 03 năm 2021 TẬP ĐỌC. Tiết 73 + 74: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ: HS biết được vì sao hàng năm nước ta lại có những trận lũ. * BVMT: HS hiểu con người chiến thắng thiên nhiên bằng sức lao động của mình. * ANQP: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh sgk, bảng phụ ghi câu hỏi. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 học sinh đọc bài “Voi nhà”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (34p) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc: Đoạn 1: Thong thả, trang trọng; lời vua Hùng - dõng dạc; đoạn 2 tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. b. Đọc từng câu: - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV yêu cầu HS đọc từ khó. c. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu. - Học sinh đọc các từ được chú giải cuối bài. Giáo viên giải nghĩa thêm từ “kén”.. - HS thực hiện yêu cầu GV. - HS lắng nghe. - Học sinh lắng nghe theo dõi.. - Học sinh luyện đọc câu (2-3 lần) - HS đọc từ khó: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, ván, dàng, lũ.... - HS luyện đọc đoạn - HS luyện đọc câu văn dài + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.//.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> d. Đọc từng đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm h. Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (16p) *KWLH: - Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi. + Những ai đến cầu hôn Mị Nương? + Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì? + Hùng Vuơng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? + Lễ vật gồm những gì? + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần? + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? + Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì? + Cuối cùng ai thắng? + Người thua đã làm gì?. + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// - HS giải nghĩa từ - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - Lớp đọc đồng thanh.. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Thần núi và thần nước. + Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. + Học sinh nêu ra. + Một vài HS kể.. + Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên ngập nhà cửa, ruộng vườn. + Thần bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên + Sơn Tinh thắng. + Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi - Học sinh thảo luận để tìm ra câu trả + Câu chuyện này nói lên điều gì ? lời đúng. *ANQP: Các con phải làm gì để bảo vệ - Chúng ta không chặt cây phá rừng, môi trường cải thiện khí hậu? không vứt rác bừa bãi… * GVKL: Câu chuyện nói lên một điều - HS lắng nghe có thật: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. 2.3 HĐ3: Luyện đọc lại (16p) - Giáo viên hướng dẫn 3, 4 học sinh thi - Học sinh thi đọc truyện đọc lại truyện. - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc, viết một phần năm. 2. Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên làm bài 5 x 2 50 : 5 30 : 5 3 x 2 3 x 5 45 : 5 - 2 em đọc thuộc bảng chia 5 - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 1 2.1 HĐ1: Hướng dẫn nhận biết (10’) 5 - Cho HS quan sát hình vuông. Dùng kéo cắt hình vuông thành 5 phần bằng nhau. - 3 em làm bài, lớp làm giấy nháp 5 x 2 = 50 : 5 30 :5 = 3 x 2 3 x 5> 45 : 5 - 2 em đọc. - HS lắng nghe. - HS theo dõi quan sát. 1 5 - Giới thiệu: Có một hình vuông chia làm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được một 1 hình vuông phần năm - Tương 5tự giới thiệu hình tròn, hình chữ nhật rồi rút ra kết luận: + Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật người ta dùng số một phần năm, viết là 1/5 2.2 HĐ2: Luyện tập – thực hành Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV đi quan sát HS làm bài, nhận xét Bài 2: Giảm tải Bài 3: Giảm tải C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Đọc một phần năm - Viết là. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe -------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức kĩ năng đã học từ đầu kì II đến nay. 2. Kỹ năng: - Thực hành kĩ năng đã học về những hành vi đạo đức. - Ứng trong cuộc sống. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án - HS: VBT. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Dạy bài mới a. HĐ1: Giới thiệu các tình huống (10p) - GV đưa 1 số câu hỏi ôn tập cho HS thảo - Từng nhóm HS thảo luận các câu luận về các hành vi đạo đức đã học. hỏi. + Nhặt được của rơi em cần làm gì? - HS trả lời - GVKL: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Làm như vậy em sẽ được mọi người quý trọng. + Khi nói lời yêu cầu, đề nghị em cần có - HS trả lời thái độ như thế nào? - GVKL: Cần nói lời yêu cầu đề nghị thể hiện sự tôn trọng người khác. + Cần phải như thế nào khi nhận và gọi - HS trả lời điện thoại? - GVKL: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. + Khi đến nhà người khác em cần cư xử - Đại diện các nhóm trả lời các câu như thế nào? hỏi. - GVKL: Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, - Cả lớp nhận xét, bổ sung. người quen. b. HĐ2: Thực hành (20p) - Tổ chức cho HS thực hành đóng vai các - Từng cặp HS thực hành đóng vai tình huống đã học. theo các tình huống đã học (SGV) - Thực hành những điều đã học. 3. Củng cố dặn dò (5p).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/03/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2021 KỂ CHUYỆN. Tiết 25: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện 2. Kĩ năng: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 3. Thái độ: HS hứng thú với tiết học II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, tranh sgk - HS: SGK III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 em lên kể câu chuyện tiết trước. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện (14p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Treo tranh + Bức tranh minh hoạ điều gì?. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - Đọc yêu cầu - HS quan sát + Trận đánh của hai vị thần, Thuỷ Tinh đang hô mưa gọi gió, dâng nước Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn từng dòng nước lũ. + Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? + Cuối cùng + Sơn Tinh mang lễ vật đến trước - Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? và đón được Mị Nương. + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo - HS lên bảng sắp xếp 3-2-1 đúng nội dung câu chuyện 2.2 HĐ2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (15p) - Yêu cầu kể trong nhóm - HS kể trong nhóm - Các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt - Bình chịn nhóm kể hay. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 49: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT2,3 (a,b) 2. Kĩ năng: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT - HS: SGK, VBT, VCT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Yêu cầu học sinh viết các từ sau: huơ, quặp, sâu bọ, xâu kim, xinh đẹp, sinh sống, … (MB) - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn HS chép bài (22p) - GV đọc mẫu đoạn viết. - Gọi HS đọc lại bài - Tìm tên riêng trong đoạn chép?. - HS thực hiện yêu cầu GV. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - 1 học sinh đọc bài + Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - GV đọc cho HS viết các từ khó: tuyệt - HS viết bảng con trần, trai, non cao, nước, giỏi. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS viết bài. - Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS dùng thước kẻ bút chì soát lỗi - Chấm, chữa bài, nhận xét. - HS lắng nghe 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập (7p) Bài 1: Điền tr hay ch vào chỗ trống. - Gọi học sinh đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho học sinh thi làm bài - 2 học sinh làm bài trên bảng lớp. nhanh, 5 học sinh làm xong đầu tiên được Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng tuyên dương. Việt 2, tập hai. Đáp án: - Trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về, số chẵn, sổ lẻ; - GV nhận xét, chữa bài chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. Bài 2: Tìm từ - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ - Học sinh chơi trò tìm từ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chức cho học sinh thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.. - GV nhận xét. Một số đáp án: + chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,… + ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ; xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…. C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 122: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 5 2. Kĩ năng: Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 5 3. Thái độ: Phát triển tư duy II. Đồ dùng - GV: Giáo án, VBT - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên làm bài - Vẽ một số hình cho HS tô màu 1/ 5 số hình đó. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HD HS làm bài - Nhận xét Bài 2: Số? (6p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: Bài toán (7p). - 2 HS làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm nêu kết quả 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 - HS nêu yêu cầu, HS làm vở 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3....
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu suy nghĩ và làm bài - Thu chấm nhận xét. - HS nêu yêu cầu Tóm tắt 5 hàng: 20 cây chuối 1hàng: ...cây chuối? Bài giải Mỗi hàng có số cây chuối là: 20 : 5 = 4 (cây) Đáp số: 4cây chuối.. Bài 4: Bài toán (7p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có mấy hàng cây dừa được trồng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Thu chấm nhận xét Bài 5: Tính nhẩm (4p) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, gọi HS đọc lại bảng nhân và chia 5. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Về nhà HTL bảng chia - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu - HS trả lời Bài giải Số hàng cây dừa được trồng là: 20 : 5 = 4 (hàng) Đáp số: 4 hàng dừa. - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài - Nhận xét bạn. - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 07/03/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10 tháng 03 năm 2021 TOÁN. Tiết 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính giá trị biểu thức số có hai đáu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có mộy phép nhân trong bảng nhân 5. Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy II. Đồ dùng - GV: Giáo án, VBT, phiếu học tập - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên HTL bảng chia 5 - Nhận xét. - 3 em đọc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính theo mẫu (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4x3:2=? + Có mấy phép tính? - Khi thực hiện giá trị của biểu thức này, chúng ta cũng thực hiện tương tự như cách tính giá trị của một biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét HS - Nhận xét Bài 2: Tìm x (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Thu chấm nhận xét cách làm - Muốn tìm một số hạng, thừa số chưa biết ta làm thế nào? Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (6p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận, làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Bài toán (7p) - GV gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài - Có 2 phép tính (nhân, chia). - Ta cũng tính từ trái sang phải - HS làm bài 4 x 3 : 2 = 12 : 2 =6 2 x 6 : 3 = 12 : 3 = 4... - HS nêu yêu cầu X+3=6 4 + X = 12 X=6–3 X = 12 – 4 X=3 X = 8.... - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở - 1 cặp làm bảng phụ - HS đọc bài toán - HS trả lời - HS làm vở, 1 HS lên bảng Bài giải Một chuồng có số con thỏ là: 20 : 5 = 4 (con) Đáp số: 4 con thỏ.. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Về nhà HTL bảng chia - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 75: BÉ NHÌN BIỂN.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên, sông biển. * QTE: Quyền đựơc vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí (HĐ củng cố) * BVMT: Yêu cảnh vật thiên nhiên của đất nước. * Biển đảo: HS hiểu thêm về phong cảnh biển. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, tranh sgk - HS: SGK III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS đọc đọc bài cũ. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Luyện đọc (19p) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV nêu cách đọc: Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc dòng thơ: - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc từ khó * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc khổ thơ 3. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm. - Còng, sóng lừng, bễ - Phì phò: tiếng thở to của người và vật. * Đọc từng đoạn trong nhóm:. - 2 HS đọc đọc bài cũ. - HS nêu - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS đọc: sóng lừng, lon ton, khoẻ. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - HS luyện đọc khổ thơ 3 - Luyện đoạn Phì phò như bễ// Biển mệt thở rung// Còng giơ gọng vó// Định khiêng sóng lừng.// - HS đọc chú giải SGK - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu từng HS trong nhóm đọc * Thi đọc giữa các nhóm: - Cho các nhóm luyện đọc từng khổ thơ. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài: (10p) - Gọi 1 HS đọc cả bài. + Những câu thơ cho thấy biển rất rộng? + Biển được so sánh với hình ảnh gì? + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? - GV giải nghĩa: + Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? 2.3 HĐ3: Học thuộc lòng khổ thơ (5p) - GV tổ chức cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ dựa vào các từ điểm tựa là các tiếng đầu từng dòng thơ. - Lớp nhận xét – GV nhận xét. - Từng HS trong nhóm đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - Các HS khác nghe, góp ý.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Mà to bằng trời… + Bãi giằng với sóng… + Giằng: dùng 2 tay kéo về phía mình bằng 1 lực rất mạnh. + Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ. + HS nêu ý kiến. - HS xung phong học thuộc lòng cả bài. - Nhận xét bạn. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS đọc trước lớp - Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. + HS nêu ý kiến * QTE: Em có hay được đi biển chơi không? Thường đi vào những dịp nào? * BĐ: Nêu những điều em biết được về + HS nêu ý kiến phong cảnh biển? + Em có thích biển trong bài thơ này + Luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ biển, không? Vì sao? không vứt rác xuống biển khi đi tham + Để giữ cho biển luôn sạch đẹp, đáng quan… yêu em và mọi người phải làm gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN, ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sông biển 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * BVMT: Không vứt giác xuống sông, biển. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Yêu cầu 2 HS nêu những cụm từ so sánh. - Lớp nhận xét - GV nhận xét- đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển (7p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? + Trong mỗi từ tiếng biển đứng trước hay đứng sau? - GV viết sơ đồ cấu tạo từ. - GV tổ chức trò chơi: 4 HS/ 1đội; 2 đội thi tiếp sức trong thời gian 3 phút + Đội nào ghi đúng được nhiều từ hơn là thắng cuộc. - Dưới lớp nhận xét, chữa và bổ sung. - HS giải nghĩa một số từ vừa tìm được. - GV yêu cầu HS dưới lớp tìm thêm các từ khác Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau (6p) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS kể tên một số con sông suối, hồ (sông Hồng, sông Đà, hồ Y-a-ly, suối Lê Nin...). - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. - 2 HS nêu những cụm từ so sánh. Ví dụ: Nhanh như thỏ To như gấu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. Có 2 tiếng: tàu + biển biển + cả - Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. - Trong từ biển cả, tiếng biển đứng trước. Biển + .... - biển cả, biển rộng, biển khơi, biển xa, biển xanh, biển lớn. .... + Biển - tàu biển, đồ biển sóng biển, miền biển, nước biển, cá biển, bãi biển , bờ biển, tôm biển, rong biển - HS tham gia trò chơi - HS tìm từ. - 1 HS nêu yêu cầu a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên có thuyền bè đi lại được lại (sông) b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi (suối) c. Nơi đất trũng có chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền (hồ) - HS làm bài cá nhân - HS nêu kết quả. - HS nhắc lại khái niệm sông, suối, hồ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong câu sau (6p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV phân tích câu mẫu + Yêu cầu HS đọc mẫu + Dùng câu hỏi nào để hỏi cho bộ phận được gạch chân? + Câu hỏi Vì sao được viết ở vị trí nào thong câu? - Lớp nêu kết quả - GV ghi bảng + Bộ phận gạch chân chỉ gì? + Để hỏi về nguyên nhân, lí do ta dùng câu hỏi nào? + Câu hỏi vì sao thường đặt ở vị trí nào trong câu? Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau (10p) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại điện một số nhóm báo cáo kết quả (hỏi đáp trước lớp).. - HS đọc yêu cầu. M: Không được bơi ở dòng sông này vì có nước xoáy. - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này? - HS làm bài cá nhân.. - HS đọc yêu cầu. a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. b. Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì ghen tức muốn cướp đoạt Mị Nương. c. Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ - Lớp nhận xét. Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh + Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về điều - HS thảo luận nhóm đôi. gì? + Bộ phận câu chỉ nguyên nhân thường nằm ở vị trí nào trong câu và đi kèm với từ nào? - HS lắng nghe C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển. ---------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 08/03/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 11 tháng 03 năm 2021 TOÁN. Tiết 124: GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết 1giờ có 60 phút.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. 2. Kĩ năng: - Biết đơn vị đo thời gian là giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. 3. Thái độ: HS yêu thích chiếc đồng hồ. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, mô hình đồng hồ - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS lên làm bài 1 - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Giới thiệu giờ, phút (10p) - Các em đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào? - Một giờ chia thành 60 phút, 60 phút tạo thành 1 giờ. - Viết lên bảng 1 giờ = 60 phút - Hỏi: 1giờ bằng bao nhiêu phút? - Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. - Quay kim đồng hồ đến vi trí 8 giờ + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút - Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ - Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 1 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút. - Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút - Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đồng hồ đến các vị trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút. - 3 HS làm bài - Dưới lớp đọc bảng chia 4, 5 - HS lắng nghe. - Đã được học về tuần lễ, ngày, giờ - HS trả lời. - 1 giờ = 60 phút - HS lắng nghe. - Chỉ 8 giờ - Chỉ 8 giờ 15 phút. - Quan sát đồng hồ và nói khi kim phút chỉ vào số 3 - HS đọc. - Khi kim phút chỉ vào số 6.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.2 HĐ2: Luyện tập - thực hành (19p) Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ - Quan sát hình + Đồng hồ 1 đang chỉ mấy giờ? - 2 giờ rưỡi + Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ - Nhìn vào kim giờ, kim phút đang chỉ mấy giờ? + 2 giờ ruỡi còn gọi là mấy giờ? - 14 giờ 30 phút - Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại Bài 2: Nối mỗi bức tranh với đồng hồ tương ứng: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu + Để làm tốt bài tập này các em cần đọc kĩ - HS lắng nghe yêu cầu về hành động để biết hành động đó là hành động gì? - Yêu cầu thảo luận nhóm - Thảo luận và nêu kết quả - Tuyên dương những nhóm nêu tốt đúng - HS lắng nghe Bài 3: Tính (Theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi - Gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp - GV nhận xét làm VBT. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Chia lớp thành 3 nhóm cầm mặt đồng hồ - HS quay đồng hồ. và quay theo hiệu lệnh của GV - Nhận xét những em thực hiện đúng - HS lắng nghe - Dặn về nhà thực hành xem đồng hồ - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 25: CHỮ HOA: V I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng. 2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa V; chữ và câu ứng dụng: Vượt, Vượt suối băng rừng 3. Thái độ: HS rèn chữ viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án, mẫu chữ - HS: VTV, bảng con III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Lớp viết bảng con: U, Ư - GV chữa, nhận xét.. - HS viết bảng con..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. HD HS viết bài. (7p) - GV treo chữ mẫu. - HS quan sát - H/D HS nhận xét. - HS trả lời. - Chữ V cao mấy li? - 5 li. - Chữ V gồm mấy nét? - 3 nét. - GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ - HS lắng nghe mẫu. - GV HD cách viết như SHD. - Y/C HS nhắc lại cách viết. - HS nhắc lại - Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - HS nhận xét độ cao: r, g, b - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - GV viết mẫu. - Y/ C HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. 3. HS viết bài (15p) - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. 4. Chấm chữa bài (7p) - HS lắng nghe - GV chấm chữa bài và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: ( 3p) - Nhận xét giờ học. - VN viết bài vào vở ô li -----------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 50: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm đựoc BT 2, 3 (a/b) 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV đọc: 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con B. Bài mới. - 2 HS lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn nghe viết (22p) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu, 3 HS đọc lại. + Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào? + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở b. GV đọc – HS viết bài. - GV đọc - GV theo dõi quan sát c. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài 5 em. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 2.2 HD làm bài tập chính tả (7p) Bài 1: Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch hoặc tr - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo tranh một số loài cá - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để tìm tên các loài cá - Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. Bài 2: Điền các tiếng: - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. - HS lắng nghe. - HS thực hiện - Biển rất to lớn, biển có những hành động giống như một con người. - Mỗi dòng thơ có 4 tiếng. - Từ ô thứ ba tình từ lề vở.. - HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh. - HS trao đổi nhóm để tìm tên các loài cá: - Bắt đầu bằng ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày, cá chuồn, cá chạch, cá chọi,.... - Bắt đầu bằng tr: cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích, cá trâu,... - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả + Em trai của bố: chú. + Nơi em đến học hàng ngày: trường. + Bộ phận cơ thể dùng để đi: chân... - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS lắng nghe - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2021 TOÁN. Tiết 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ phút. 2. Kĩ năng: Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. 3. Thái độ: HS yêu thích tiết học II. Đồ dùng - GV: Giáo án, mô hình đồng hồ - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV quay kim đồng hồ trên bộ đồ dùng - Yêu cầu HS nêu đúng giờ trên đồng hồ. - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy dài mới Bài 1: Viết giờ thích hợp vào chỗ chấm: (10p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu quan sát từng đồng hồ và đọc giờ + KL: Khi xem giờ trên đồng hồ nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút Bài 2: Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng (theo mẫu) (12p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở. - Quan sát, nhận xét Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (7p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét đánh giá C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và 6 - Dặn về nhà thực hành xem đồng hồ - Nhận xét tiết học. - HS chú ý - 5 HS nêu giờ trên đồng hồ.. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu - HS đọc giờ Đồng hồ A: 12 giờ 30 phút Đồng hồ B: 9 giờ 15 phút Đồng hồ C: 12 giờ Đồng hồ D: 8 giờ 30 phút. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận sau đó làm vào vở. - HS nêu yêu cầu - HS làm miệng. - HS nhắc lại - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. 2. Kĩ năng: Quan sát và chỉ ra được một số loài cây sống trên cạn. 3. Thái độ: HS yêu quý các loài cây. *ADPPBTNB: - Giúp học sinh tìm tòi kiến thức từ đó tự rút ra được nội dung bài học. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quang cùng bảo vệ cây cối. III. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT. - HS: SGK, VBT. IV. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (2p) Ban học tập kiểm tra các bạn trả lời lại 1 số câu hỏi trong bài “ Cây sống ở đâu?” - Ban học tập nêu câu hỏi , các nhóm cử đại - Các nhóm cử đại diện lần lượt diện trả lời. trả lời câu hỏi. + Cây sống ở đâu? ( Cây sống được ở khắp mọi + Kể tên 1 số cây sống trên cạn : nơi : trên cạn , dưới nước táo, na, đu đủ... + Kể tên 1 số cây sống trên cạn (dưới nước) mà + Kể tên 1 số cây sống dưới em biết? nước : sen, súng, rong... - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. 2. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự nhiên - HS lắng nghe. bài học đầu tiên đó là “Một số loại cây sống trên cạn”. b) Hoạt động 1: Nhận biết một số loài cây sống trên cạn . Mục tiêu : Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn Cách tiến hành Để biết được một số loài cây sống trên cạn, - Học sinh xem video và trả lời thầy mời các con cùng xem video. câu hỏi. * GV cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi : - Các con vừa được xem video về các cây. Vậy + Con muốn biết tên, nơi sống và các con có những băn khoăn hay thắc mắc gì.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> không?. - Để tìm hiểu một số loài cây sống trên cạn, thầy chia lớp ta làm 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 bạn. Các nhóm tự cử nhóm trưởng, sau đó chúng ta sẽ trao đổi với nhau để kể tên một số loài cây sống trên cạn có trong hình vẽ. * Thảo luận nhóm 4 quan sát 7 hình trong SGK. + Đại diện trong nhóm lên chỉ nêu lại. - Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương những bạn quan sát và nêu đúng.. - Gv theo dõi nhóm làm việc - nhận xét. c) Hoạt động 2: Ích lợi của cây (ADPPBTNB) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của những loại cây đó. Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu tình huống có vấn đề - GV hỏi: Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào thuộc loại cây ăn quả? + Loại cây lương thực, thực phẩm? + Loại cây cho bóng mát? + Thuộc loại cây lấy gỗ? + Thuộc loại cây làm thuốc? Bước 2: Suy nghĩ ban đầu. đặc điểm của các cây đó. + Con muốn tìm hiểu các về ích lợi của cây... - Học sinh chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.. - Đại diện nhóm lêm trình bày: * Hình 1: Cây Mít thân thẳng có nhiều cành lá quả to có gai, có rễ bám sâu xuống đất , là cây sống trên cạn. * Hình 2: Phi lao thân tròn , lá nhọn dài. Là cây sống trên mặt đất. * Hình 3: Cây Ngô thân mềm không có cành. Là cây sống trên cạn * Hình 4: Cây Đu Đủ thân thẳng nhiều cành. Là cây sống trên cạn * Hình 5: Cây Thanh Long giống cây xương rồng quả mọc đầu cành. Là cây sống trên cạn. * Hình 6: Cây Sả không có thân, lá dài . Là cây sống trên cạn. * Hình 7: Cây Lạc mọc lan trên mặt đất. Là cây sống trên cạn.. * Làm việc nhóm: thảo luận thống nhất ý kiến, vẽ vào bảng nhóm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (2 phút) + Nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm + Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm - Em làm thế nào để biết cây có ích lợi gì? HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu. VD: trên Internet, xem tivi, trên sách, báo) Tiến hành thực nghiệm. - Các nhóm tiến hành quan sát và ghi lại kết quả (3phút) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bước 4: So sánh kết quả với dự đoán ban đầu - GV + HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. + Suy nghĩ ban đầu + Kết quả thực nghiệm Bước 5: Kết luận + mở rộng. => Có nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật, ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác. * Ngoài những cây ở trong SGK em còn biết những loại cây sống trên cạn nào khác? Cho biết ích lợi của loài cây đó. - Cây sống trên cạn mỗi cây đều cho ta 1 ích lợi Vậy ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài cây? + Chăm sóc, bảo vệ như thế nào? => Cần trồng cây, gây rừng, tưới nước bón phân, nhổ cỏ, bắt sâu, tỉa lá vàng,.. Đó cũng chính là các em góp phần vào bảo vệ môi trường. d) Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn. (5p) Mục tiêu: Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn cách chơi: (Luật chơi: cá nhân nào tìm sai ở câu nào thì bị. - Đại diện nhóm báo cáo. + Cây thuộc loại cây ăn quả: mít, đu đủ, thanh long. + Loại cây lương thực, thực phẩm: ngô, lạc. + Loại cây cho bóng mát: phi lao. + Thuộc loại cây lấy gỗ: phi lao. + Thuộc loại cây làm thuốc: sả.. - 2 - 3 HS nêu. - Hs lắng nghe - Hs so sánh kết quả của mình với kết quả trên video của gv.. - Hs lắng nghe.. - Hs kể: cây bưởi, cây na, cây ổi, cây xoài, cây tre, cây liễu, cây đỗ tương… - Không chặt phá cây, thường xuyên tưới cây, bón phân, cắt lá, tỉa cành….
<span class='text_page_counter'>(22)</span> loại, bạn tìm đúng câu cuối cùng là người thắng cuộc - tuyên dương.) + Lớp trưởng đọc câu đố 1. Loài hoa tượng trưng cho mùa thu? 2. Quả màu đỏ, dùng để thổi xôi? 3. Họ hàng nhà cam? 4. Quả gì có nhiều gai? 5. Loài cây có thể sống ở sa mạc? 6. Một bộ phận không thể thiếu ở cây? 7. Cây có lá kim? 8. Quả gì bà chúng ta hay ăn? 9. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh? 10. Loài hoa thường nở vào mùa hè có ở sân trường? - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học. - Về nhà quan sát tìm hiểu thêm 1 số cây khác cũng sống trên cạn và nêu ích lợi, đặc điểm của nó.. - Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ ghi tên cây đó vào bảng con.. - Hoa cúc - Quả gấc - Quýt - Mít - Xương rồng - Rễ - Thông - Cau - Dưa hấu - Phượng. - Hs về nhà tìm hiểu thêm 1 số loài cây trên cạn. -----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp thông thường 2. Kĩ năng: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * QTE: Quyền được tham gia (đáp lời đồng ý) (HĐ củng cố) * Biển đảo: Qua bài tập làm văn học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển. *ANQP: Kể một câu chuyện về Ngô Quyền đánh thắng quân Nam hán trên sông Bạch Đằng năm 938, Hải quân nhân dân Việt Nam chiến đấu. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực III. Đồ dùng - GV: Giáo án, SGK, VBT - HS: SGK, VBT IV. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét. - GV đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy dài mới Bài 1: Đọc đoạn đối thoại sau, nhắc lại lời của bạn Hà khi bố của Dũng cho gặp Dũng. (14p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS đóng vai. - Dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau (15p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nói lời đáp trong đoạn đối thoại - Gọi nhóm khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV treo tranh – 2 HS đọc yêu cầu bài H: Tranh vẽ cảnh gì? H: Sóng biển như thế nào? H: Trên mặt biển có những gì? H: Trên bầu trời có những gì? - Yêu cầu HS nhìn tranh trả lời cả 4 câu hỏi. - Cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn: Các câu trả lời sẽ tạo thành một bài văn tả về cảnh biển. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi 2 HS đọc lại bài làm * BĐ: Qua bài tập này em đã hiểu biết rất nhiều về biển.Vậy các em cần phải thể hiện tình cảm của mình đối với biển như thế nào? *ANQP: Giáo viên kể câu chuyên Ngô Quyền đánh thắng quân Nam hán trên sông Bạch Đằng cho hs. C. Củng cố, dặn dò (5p). - 1 HS nói câu phủ định, 1 HS đáp lời phủ định.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi - HS đóng vai theo tình huống - HS khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận, nói lời đáp - Nhóm khác nhận xét bạn. - 1 HS nêu yêu cầu. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển những cánh buồm đang lướt sóng ra khơi. Trên bầu trời những chú hải âu đang chao lượn, ông mặt trời đang lên cao, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. - HS viết vào vở - 2 HS đọc lại bài làm - HS trả lời. - Hs lắng nghe.. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - H: Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe * KNS, QTE: HS được tham gia vào các tình huống giao tiếp có văn hoá và biết lắng nghe tích cực. - Nhắc HS đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 25 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 25 có phương hướng phấn đấu trong tuần 26. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 26. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu 1. Hát tập thể (1p) 2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 25 (9p) Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 26. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần) - Vào học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong giờ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. Tồn tạị: - Trong giờ còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS làm việc riêng trong lớp:………………………………...................... 3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 26 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì việc học trong thời gian giãn cách do dịch bệnh. - Vào học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong giờ chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phòng dịch bệnh: không tụ tập nơi đông người, hạn chế đi ra ngoài, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> --------------------------------------------------------Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng ..... năm 2021. Tổ trưởng kí duyệt Phạm Thị Thư.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>