Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.6 KB, 103 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần10 Ngày soạn: 28/10 Ngày giảng:. Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2011. Giáo dục tập thể - Tiết 19:. Chào cờ đầu tuần (Tổng đội soạn) Tập đọc - Kể chuyện:. Giọng quê hương I. Mục tiêu bài học: * Tập đọc - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh * Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện hay hấp dẫn. - Giáo dục ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK 2. Phương pháp : đọc tích cực, hỏi đáp trước lớp,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - GV nhận xét về bài kiểm tra giữa HKI 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (GV giới thiệu) - HS nghe b.Các hoạt động học tập GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi SGK HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó - HS nối nhau đọc từng câu trong bài * Đọc từng đoạn trước lớp - Kết hợp giải nghĩa từ khó - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhận xét bạn đọc - HS đọc theo nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?. + HS đọc thầm đoạn 1 - Cùng ăn với 3 người thanh niên. - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên xin được trả giúp tiền ăn và Đồng ? - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến ngừi mẹ - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thân thương quê ở miền Trung. thiết của các nhân vật đối với quê hương - Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi ? môi mím chặt lộ vè đau thương : Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê - HS trả lời: Quê hương rất thân thiết hương ? gần gũi/quê hương gợi nhớ những kỷ niệm sâu sắc... - HS nêu +Liên hệ: - Quê hương em có cảnh vật gì đẹp? - Em sẽ làm gì để quê em giàu và đẹp hơn? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - 2 nhóm HS đọc phân vai - 1 nhóm thi đọc toàn chuện theo vai - Nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 3 tranh minh hoạ kể lại 3 đoạn - HS QS từng tranh - 1 HS nêu nhanh từng sự việc được kể của câu chuyện trong từng tranh, ứng với từng đoạn 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh - Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể một đoạn của câu chuyện - 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp - 1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện ? (Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi người : gợi nhớ đến quê hương, đến những người thân, đến những kẻ niệm thân thiết .... ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài ______________________________________ Toán –Tiết 46: 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu bài học: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kêt quả đo độ dài những vật gần gũi với Hs - Biết dùng mắt ước lượng độ dài.(tương đối chính xác) II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng : Thước mét 2. Phương pháp: thực hành III. Các hoạt độngdạy- học 1. Kiểm tra: - C.bị của hs - C.bị của hs 2. Bài mới: a.G.thiệu bài. b. HD hs làm bài tập + Bài1(47) Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài ghi - Nêu y/c trong bảng. - Nêu cách vẽ. - HS vẽ ra nháp. HD hs tự nhẩm: 1dm2cm = 12cm - Kiểm tra chéo. + Bài 2 (47)Thực hành - Nêu y/c a, Chiều dài cái bút chì của em là? - HS đo- đọc số đo. b, chiều dài mép bàn học của em. c, Chiều cao chân bàn học . - GV tổ chức cho hs đo theo bàn(phần b,c) - 1 hs đo, 1hs viết số đo. - Đọc lai KQ. + Bài 3 Ước lượng. a. Bức tường lớp cao khoảng…mét - HS tự ước lượng b. Chân tường lớp dài khoảng … - Nêu kết quả. mét. c. Mép bảng lớp dài khoảng…mét. d. HD: ước lượng 1m dài khoảng ngần nào sau đó ước lượng tiếp. - GV thoả thuận cho hs đo thước sau khi ước lượng xong. - Khen những em có kết quả ước lượng chính xác. 3. Củng cố, dặn dò: - ND bài. Nhận xét giờ. Ngày soạn: 30/10/09 1.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày giảng:. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết). Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu bài học: - Nghe - viết đúng bài chính tả quê hương ruột thịt; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có âm vần khó oai / oay ( BT2). Làm được bài tập 3 (a) - HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ thi tìm tiếng chứa vần oai/oay, bảng lớp viết câu văn BT3 - HS : Vở chính tả. - Phương pháp: luyện tập - thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi? - Nhận xét, ghi kết quả. - HS tìm, phát biểu - Nhận xét bạn. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập - GV đọc toàn bài.. - HS nghe, theo dõi SGK - HS đọc lại. - Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương?. - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị. - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ?. - Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên. Vì sao phải viết hoa các chữ ấy ?. riêng phải viết hoa: Quê, Chị, Sứ, Chính, 1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Và - HS đọc thầm bài chính tả *GV đọc cho HS viết. - Tập viết bảng con các tiếng khó viết. - GV quan sát, uốn nắn. - HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài b, HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2/78: Tìm 3 từ chứa tiếng có - Đọc yêu cầu BT. vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay. - HS làm bài - nêu kết quả tiếp nối. - GV nhận xét. - oai: khoai, xoài, khoái, ngoài, ..... * Bài tập 3/78: Thi đọc, viết đúng và. - oay: xoay, ngoáy, khoáy, ..... nhanh. - Đọc yêu cầu BT - Thi đọc trong từng nhóm - Nhóm cử đại diện bạn đọc đúng và. - GV nhận xét.. nhanh thi đọc - Từng cặp 2 em nhớ và viết lại. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - VN chuẩn bị bài giờ sau.. Toán - Tiết 47: Thực hành đo độ dài ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. Đồ dùng dạy - học: 1. Đồ dùng - GV: Thước mét - HS: Thước 1.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Phương pháp: hỏi đáp trước lớp, trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: GT bài Bài 1/48: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc tiếp nối. - Nam cao một mét mười lăm xăng ti mét…. b, Nam cao: 1m 15 cm . - Minh cao: 1m 25 cm. - Hương cao nhất: 1m 32 cm.. - Trong 5 bạn bạn nào cao nhất? thấp. nhất? - Nam thấp nhất: 1m 15 cm. * Củng cố cho cách đọc các kết quả đo . Bài 2/ 48 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hành đo theo tổ rồi viết kết quả vào bảng . - Vài nhóm đọc kết quả đo và xem ở tổ. - GV gọi HS đọc kết quả đo. - GV nhận xét chung * Củng cố về đo độ dài. 3. Củng cố, dặn dò : - Đánh giá tiết học. bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội- Tiết20:. Họ nội, họ ngoại. 1. Mục tiêu bài học: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại - Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố, mẹ - Rèn khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình 1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giao tiếp, ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong sgk phóng to - HS: mang tranh ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thảo luận. Đóng vai. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: Gia đình em có mấy thế hệ chung - HS trả lời: sống? - Nhận xét. 2. Bài mới: GT bài. - HS hát tập thể: bài Cả nhà thương nhau. Ba mẹ là quê hương. HĐ 1: Làm việc với SGK a) Tìm hiểu về họ nội - họ ngoại: - GV tổ chức HS thảo luận nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm - HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung vụ + Hương đã cho các bạn xem ảnh của + Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác những ai? + Ông bà ngoại Hương sinh ra những + Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương ai trong ảnh? + Quang đã cho bạn xem ảnh của. + Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và. những ai?. bố cùng cô của Quang. + Ông bà nội quang sinh ra những ai + Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương trong ảnh + Những người thuộc họ nội gồm - Ông bà nội và bố 1.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> những ai? + Những người họ ngoại gồm những - Ông bà ngoại, mẹ ai? => Như vậy: ông bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại - GV cho HS kể tên họ nội, họ ngoại. - Làm việc cả lớp. + Họ nội gồm những ai?. - Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,.... + Họ ngoại gồm những ai?. - Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu.... => Như vậy ông bà sinh ra bố và các - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại. Chúng ta không được phân biệt đối xử họ nội hay họ ngoại. HĐ 2: Đóng vai - GV chia nhóm, đóng vai theo các - HS thảo luận đóng vai tình huống - Nêu tình huống: + Em hoặc anh của bố đến chơi khi bố mẹ đi vắng. - Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần. + Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đóng vai của nhóm mình. đi vắng. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Tại sao phải yêu quý những người họ - Vì họ là những người họ hàng ruột thịt hàng của mình => Ông bà nội, ông bà ngoại… là 1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,... 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục -tiết 19:. Động tác chân ,lườn của bài thể dục GV bộ môn soạn, dạy Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tập đọc. Thư gửi bà I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu( câu kể, câu hỏi, câu cảm ) - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa : tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. - Bước đầu có cách hiểu biết về thư và cách viết thư. - Rèn kĩ năng tự nhận thức bản thân, thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: 1 phong bì thư và bức thư của HS gửi cho người thân ( Gv sưu tầm ) - HS: SGK. 2. Phương pháp: Thực hành… III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Đọc bài: Giọng quê hương. - 2 HS đọc bài. - Trả lời câu hỏi trong bài.. - Trả lời câu hỏi 1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập - GV đọc toàn bài. - HS theo dõi SGK. - 1 HS đọc bài.. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - Kết hợp tìm từ khó đọc. - Luyện đọc từ ngữ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia bài làm 3 đoạn - HD HS đọc, ngắt nghỉ đúng các câu * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - HS thi đọc toàn bộ bức thư. c. Luyện tập thực hành: - Gv nêu câu hỏi ( SGK/82). - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.. - Đức viết thư cho ai ?. - Cho bà của Đức ở quê.. - Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào ?. - Hải phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 ghi rõ nơi và ngày gửi thư. - Đức thăm hỏi bà điều gì ?. - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khoẻ không ạ ?. - Đức kể với bà những gì ?. - Tình cảm gia đình và bản thân......... - Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm - Rất kính trọng và yêu quý bà. của Đức với bà như thế nào ? - GV giới thiệu bức thư của HS * Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp. - HS ( G) đọc lại toàn bộ bức thư. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> từng đoạn theo nhóm. - Thi đọc từng đoạn. - Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nhận xét về cách viết 1 bức thư? - HS nêu. - GV nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài sau.. Toán- Tiết48:. Luyện tập chung I. Mục tiêu bài học: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy - học: 1. Đồ dùng - GV và HS: SGK 2. Phương pháp; Hỏi đáp trước lớp, làm bài cá nhân III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Đọc bảng đơn vị đo độ dài vừa học?. - 2 HS. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GT bài Bài 1/49: Tính nhẩm: - GV nhận xét, thống nhất kết quả. *Củng cố về nhân, chia trong bảng. Bài 2/49:. - HS nhẩm - nêu kết quả tiếp nối. 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 7 x 5 = 35 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS ( K) lên bảng, lớp làm bảng con. - HS ( G) làm cả cột 3.. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng .. a) 1. 15 7. 30 6. 28 7.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 105 b) 24 2 04 12 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.. 0. 180. 168. 93 3. 88 4. 03 31. 08 22. 0. 0. *Củng cố về phép chia hết và nhân số có hai chữ số cho số có 1chữ số Bài 3/49: Số?. - HS làm bài - HS (K) chữa bài. 4 m 4 dm = 44 dm 2 m 14 cm = 214 cm,…. - GV nhận xét, thống nhất kết quả. -> Củng cố về 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng . Bài 4/49:. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS (G) chữa bài. Bài giải Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây). - GV thu chấm, chữa 1 số bài.. Đáp số: 75 cây. -> Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần. Bài 5(a)/ 49:. - HS thực hành đo, nêu kết quả. - Đoạn thẳng AB dài 12 cm.. -> Củng cố về đo độ dài. 3. Củng cố - dặn dò - Đánh giá tiết học - Về nhà chuẩn bị bài bài sau. Tập viết:. Ôn chữ hoa G ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gi ), Ô T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GD ý thức tự giác luyện viết chữ đẹp. 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Mẫu chữ hoa : G, Ô, T, tên riêng và câu ca dao trong bài - HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Bài viết ở nhà của HS 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b.HD HS luyện viết trên bảng con -G (Gi), Ô T V X. *Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài. - HS quan sát.. - GV viết mẫu Gi), Ô T kết hợp nhắc. - HS tập viết vào bảng con. lại cách viết từng chữ *Luyện viết từ ứng dụng: - Đọc tên riêng - GV giới thiệu: Theo 1 câu chuyện cổ, Ông Gióng quê ở làng Gióng là người sống vào thời vua Hùng, ông đã. Ông Gióng. có công đánh đuổi giặc Ân ngoại xâm. - HS tập viết trên bảng con Gió đưa cành trúc la đà. - GV viết mẫu : Ông Gióng - GV uốn nắn cách viết * Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao - Nêu các chữ viết hoa trong câu ca. Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. - HS luyện viết bảng con từng tên riêng Gió, Tiếng, Trấn Vũ. Thọ Xương - HS viết bài vào vở TV. dao? - GV HD HS luyện viết. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. HD luyện viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của bài viết - GV uốn nắn, giúp đỡ HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - VN viết bài.. Luyện từ và câu:. So sánh dấu chấm I. Mục tiêu bài học: - Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. ( BT3 ) - Qua bài tập 2 (b) HS hiểu Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó khăn gian khổ, suốt đời hi sinh vì độc lập tự do. - Qua bài tập 2 GV cung cấp hiểu biết, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trườngnhững cảnh thiên nhiên đẹp trên đất nước ta. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết BT1, tranh ảnh cây cọ, bảng lớp viết đoạn văn BT3 - HS : SGK. 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành… III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: ( không) 2. Bài mới: 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giới thiệu bài. - Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi. * Bài tập 1/79. - HS (G) đọc đoạn thơ, cả lớp theo dõi.. - GV treo bảng phụ. - HS quan sát.. - GV giới thiệu tranh ảnh cây cọ. - HS suy nghĩ trả lời tiếp nối. a, Tiếng mưa - tiếng thác, tiếng gió. b, …Rất to, rất vang động.. -> Trong rừng cọ, những giọt mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động…. - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 2/80: Tìm những âm thanh. - HS lên bảng làm, lớp làm vở. được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ a, Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b, Tiếng suối như tiếng hát xa. câu văn c, Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.. - GV nhận xét, ghi điểm.. - Côn Sơn: vùng Chí Linh - Hải. - Những câu thơ, câu văn trên tả cảnh. Dương…(b) Bác tả cảnh rừng ở chiến. thiên nhiên ở những vùng nào trên đất. khu Việt Bắc. (c) Tả cảnh vườn chim ở. nước ta?. Nam Bộ.. -> Những địa danh trên là những cảnh thiên nhiên rất đẹp của đất nước ta, phải giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên. => Củng cố về phép so sánh âm thanh - Nêu yêu cầu.. với âm thanh. * Bài tập 3/80: Ngắt đoạn dưới đây. - HS cả lớp làm vào vở.. thành 5 câu, chép lại cho đúng chính tả 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chấm bài, nhận xét, chốt kết quả.. - HS (K, G) chữa bài. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn…Các bà mẹ….Các cụ già…Mấy chú bé…thổi cơm.. => Ngắt câu trọn ý… 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011. Toán - Tiết 49. Kiểm tra định kì (giữa học kì I) I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra kĩ năng nhân, chia trong phạm vi các bảng đã học. - Biết so sánh hai đơn vị đo độ dài. - KN giải toán gấp một số lần, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GD ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy- học: 1. Đồ dùng :GV: đề kiểm tra HS: giấy kiểm tra 2. Phương pháp: Viết tích cực III.Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra: C.bị của hs 2. Bài mới: G.thiệu bài - GV đọc đề, chép đề lên bảng Bài 1. Tính nhẩm 6 x3 = 24 : 6 = 7 x4 = 35 :7 = 6 x5 = 49 : 7 = Bài 2. Tính 12 20 x x 7 6. 7x2= 6x7= 7 x6 = 86 2. 42 : 7 = 54 : 6 = 70 : 7 = 99. 3. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3. >, <, = 2m20cm…2m25cm 8m62cm…8m60cm 4m50cm…450cm 3m5cm…300cm 6m60cm…6m6cm 1m10cm…110cm Bài 4. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà? Bài 5 a. Vẽ đoạn thẳngAB có độ dài 9cm. b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB. * Hướng dẫn đánh giá Bài 1: (2 diểm)Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm. Bài 2: (2 điểm) Mỗi p.tính đúng cho 1/2điểm. Bài 3: (2diểm) Mỗi lần viết đúng dấu cho 1/3 điểm. Bài 4: (2 diểm) - Câu trả lời đúng cho 1/2 điểm - Viết p.tính cho 1 điểm. - Viết đáp số đúng cho 1/2điểm Bài 5: (2diểm) - Mỗi phần vẽ đúng cho 1 điểm 3. Củng cố, dặn dò: - ND bài - Nhận xét giờ. Chính tả (Nghe - viết). Quê hương I. Mục tiêu bài học - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu bài thơ Quê hương, biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT 2). - Làm đúng bài tập 3(a) - GD ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết BT2, tranh minh hoạ giải đố BT3 - HS : SGK 2. Phương pháp: Viết tích cực, hỏi đáp trước lớp 2.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - GV đọc : quả xoài, nước xoáy, đứng. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. lên, thanh niên.. - Nhận xét bạn viết. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Day bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS viết chính tả - Đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu. - HS đọc lại. - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê. - Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm. hương ?. vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, ....... - Những chữ nào trong bài chính tả. - Các chữ cái đầu dòng mỗi câu thơ.. phải viết hoa ? - GV đọc : trèo hái, rợp, cầu tre, ..... - HS viết bảng con. *GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, động viên HS * Chấm, chữa bài - Chấm bài, nhận xét bài viết c. Luyện tập thực hành * Bài tập 2/82: Điền vào chỗ trống et. - Nêu yêu cầu BT. hay oet?. - HS (K) lên bảng làm, cả lớp làm vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình Lời giải: em bé toét miệng cười, mùi khét,. - GV nhận xét. cưa xoèn xoẹt, xem xét. * Bài tập 3(a)/82: Viết lời giải các câu đố. - HS đọc câu đố 2.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét. - Ghi lời giải vào bảng con Lời giải: nặng - nắng, lá - là. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - VN tự sửa lỗi đã mắc trong bài, chuẩn bị bài sau.. Thủ công- Tiết 10:. Ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu bài học: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng - GV: Các mẫu đã học. - HS: dụng cụ thực hành. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: GT bài a. GV nêu yêu cầu: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I - GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học. - HS nêu.. b. Luyện tập thực hành: - GVquan sát, giúp đỡ những em còn - Cả lớp thực hành. lúng túng. c. Đánh giá sản phẩm:. - HS trưng bày sản phẩm.. - Đánh giá sản phẩm của theo 2 mức độ: * Hoàn thành (A): Nếp gấp phẳng. - Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa. 2.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thực hiện đúng kỹ thuật, quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp. - Những em có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) * Chưa hoàn thành (B) - Thựchiện chưa đúng quy trình kỹ thuật - Không hoàn thành sản phẩm. 3. Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp - Nhận xét giờ. - VN chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn. Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu bài học: - Biết viết 1 bức thư ngắn ( khoảng 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư, biết cách ghi phong bì thư. II. Đồ dùng dạy - học: 1 Đồ dùng- GV: Bảng phụ viết gợi ý BT1, 1 bức thư và phong bì thư đã viết mẫu - HS : Giấy rời và phong bì thư 2. Phương pháp: hỏi đáp..... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Thư gửi bà - Nhận xét về cách trình bày 1 bức thư - HS đọc bài. 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu BT. b. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1/83: Dựa theo mẫu bài tập đọc : Thư gửi bà, viết 1 bức thư ngắn. - HS (K,G) đọc gợi ý. cho người thân.. - HS nói tiếp nối mình sẽ viết thư cho ai. - GV treo bảng phụ - Thông thường một bức thư gồm mấy - Một bức thư gồm 3 phần: * Đầu thư ghi nơi viết, ngày..tháng..năm.. phần? * Nội dung thư ghi lời thăm hỏi, chúc sức khoẻ, kể về bản thân.... * Cuối thư ghi lời chào (hứa hẹn), tên người gửi. - HS thực hành viết bức thư trên giấy rời, - GV nhận xét. sau đó đọc thư trước lớp.. * Bài tập 2/83: Tập ghi trên phong bì. - HS đọc yêu cầu.. thư. - HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK - Trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS ghi cụ thể trên phong bì thư - HS đọc tiếp nối.. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Ghi nhớ mẫu viết thư để viết khi cần, chuẩn bị bài sau.. Toán- Tiết 50: 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài toán giải bằng hai phép tính I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải. - Rèn kĩ năng tóm tắt và giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Đồ dùng - GV: Các tranh vẽ tương tự SGK. - HS: SGK. 2. Phương pháp: hỏi đáp, thực hành... III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: (không) 2. Bài mới: GT bài a) Bài toán 1/50: 3 kèn Hàng trên 2 kèn. ? kèn. Hàng dưới ? Kèn. - HS chọn và nêu phép tính và lời giải.. - GV hướng dẫn giải như SGK. Bài giải a) Số kèn ở hàng dưới là: 3 + 2 = 5 ( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn.. b) Bài toán 2: HD tương tự bài toán 1 và giới thiệu cho HS biết đây là bài toán 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> giải bằng hai phép tính. c) Luyện tập thưc hành: * Bài 1/50. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở.. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.. - HS (K) chữa bài.. - Gợi ý HS làm bài.. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 ( tấm) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23 ( tấm) Đáp số: 23 tấm. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài.. * Bài 2/50:. - HS (K, G) chữa bài.. - GV chữa bài.. Bài giải. 18 l. Thùng thứ hai đựng được là:. Thùng 1. 18 + 6 = 24 ( l ) 6l. ?l. Cả hai thùng đựng được là:. Thùng 2. 18 + 24 = 42 ( l ) Đáp số: 42 lít dầu. * Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. - HS đọc yêu cầu.. * Bài 3/50: Cả lớp làm bài. - HS ( K) dựa vào tóm tắt nêu bài toán Cả lớp làm bài. - HS ( G) chữa bài.. Bao gạo:. Bài giải 5 kg. ? kg. Bao ngô nặng là:. Bao ngô:. 27 + 5 = 32 ( kg ). - GV chấm, chữa, nhận xét. Bao gạo và bao ngô nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg ) 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số: 59 kg * C2 về giảibài toán bằng hai phép tính 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ. - VN chuẩn bị bài sau. Mĩ thuât -tiết 10:. Thường thức mĩ thuật: Xem tranh tĩnh vật Thể dục - tiết 20:. Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục .Trò chơi : Chạy tiếp sức I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi 1 cách tương đối chủ động II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : còi, kẻ vạch cho trò chơi Chạy tiếp sức III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung giảng dạy. Định Tổ chức phương pháp lượn Hoạt động của GV g 1. Phần mở đầu: 4-5' - ổn định tổ chức, - GV nhận lớp phổ biến phổ biến nội dung nội dung, yêu cầu giờ yêu cầu của giờ học học . - GV cho chơi trò chơi -Khởi động : - Gv cho chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập. - Gịâm chân tại chỗ 2. Phần cơ bản : 23-26 theo nhịp hô a, , Ôn 4 động tác vươn thở, tay, 3L - Lần 1 GV hô. Lần 2 chân , lườn : cho lớp trưởng hô nhịp GV quan sát sửa sai 2. Hoạt động của HS xx xxxxxx xxxxxxxx x - Điểm số báo cáo - Chơi nhiệt tình - Chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập.- giậm chân tại chỗ. - Nghe - Thực hiện -Chia tổ tập luyện ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Củng cố: Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân , lườn :. 1L. b, Học trò chơi: "Chạy tiếp sức " 3L. 3 .Phần kết thúc: - Thả lỏng 3-4 - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - BTVN. - GV chia tổ tập theo khu vực phân công. - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau. - GV cho thực hiện + nhận xét - Gv cho cán sự lớp điều khiển. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi - GV cho chơi - GV làm trọng tài - GV t/ chức thi các tổ với nhau. - GV nhận xét + biểu dương - GV HD thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài học - Nhận xét giờ học, - GV giao BTVN. -Thi đua phấn khởi - 1HS nx xxxxxxxx xxxxxxxx x - Nghe + nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi - Thi đua hào hứng - cố gắng hơn để được khen - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - 1hs trả lời - Nghe +sửa, - VN ôn bài. Duyệt bài tuần 10 Ngày. tháng năm 2011 Phó Hiệu trưởng. Nguyễn Thị Kim Phượng. TUẦN 11 Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Giáo dục tập thể- tiết 21: 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chào cờ đầu tuần Tập đọc - Kể chuyện. Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu bài học: A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa : đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .(trả lời các câu hỏi trong sgk ) * Rèn kĩ năng giao tiếp.Biết lắng nghe, đánh giá ý kiến của người khác. * Qua câu hỏi 3 giáo dục HS có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Kể chuyện : -Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ B. Kể chuyện : - Biết sắp xếp các tranh minh hoạ trong (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được câu chuyện. dựa vào tranh minh hoạ. (HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). - Kĩ năng kể chuyện hay hấp dẫn. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ đất đai. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK HS : SGK. 2.Phương pháp: Hỏi đáp trước lớp,đọc tích cực,hoạt động nhóm. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Thư của bà - 2, 3 HS đọc bài - Trong thư Đức kể với bà những gì ? - Trả lời câu hỏi - Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (GV giới thiệu) b. Các hoạt động học tập GV đọc bài - HS nghe, theo dõi SGK - HS QS tranh minh hoạ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia đoạn 2 làm 2 đoạn - HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ - Luyện đọc từ khó 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 nhóm HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. 3. HD HS tìm hiểu bài - Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?. - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách - Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước - Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng nhất. - Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? * Hạt tuy nhỏ nhưng là một sự vật"thiêng liêng cao quý"gắn bómáu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không thể rời xa được. - Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ? *Không những người dân Ê-ti-ô-pi-a yêu quý quê hương của mình mà người dân Việt Nam ta cũng ......... Điển hình bài tập đọc Hòn đất tả cụ thể tình cảm của chị Sứ, yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.... - Qua bài tập đọc nói lên điều gì? c. Luyện tập thực hành - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS thi đọc đoạn 2. - Người Ê-ti-ô-pi-a yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương/Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.... -Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. + 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài - HS trả lời - HS thi đọc đoạn 2 - 1 HS đọc cả bài - Bình chọn bạn đọc hay Kể chuyện. 1. GV nêu nhiệm vụ - QS tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý đất yêu. Dựa vào 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tranh kể toàn bộ câu chuyện 2. HD HS kể lại câu chuyện * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT. - Sắp xếp lại tranh dưới đây theo đúng thứ tự - HS QS tranh, sắp xếp theo đúng thứ tự - Thứ tự đúng là : 3 - 1 - 4 - 2. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT. - 1 -2 HS khá gỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Từng cặp HS dựa vào tranh kể chuyện - 4 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuện 3. Củng cố, dặn dò - Tập đặt tên khác cho câu chuyện - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh tiếp tục ôn bài, kể chuyện cho người thân nghe. Toán - Tiết 51:. Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) I. Mục tiêu bài hoc: - HS biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Củng cố gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học : 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ HS : SGK 2. Phương pháp: hỏi đáp trước lớp, trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1 Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HĐ 1: HD giải bài toán. - Nêu bài toán như SGK. HD vẽ sơ đồ. - HS đọc - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp? - 6 xe đạp - Số xe đạp bán ngày chủ nhật ntn so 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> với ngày thứ bảy? - Bài toán yêu cầu tính gì? - Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì? - Đã biết số xe ngày nào? - Số xe ngày nào chưa biết? - GV yêu cầu HS giải bài toán. c. Luyện tập-Thực hành HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: - Đọc đề? Vẽ sơ đồ như SGK - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn? - Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa? - GV chữa bài.. - gấp đôi - Tính số xe bán cả hai ngày. - Biết số xe mỗi ngày - Đã biết số xe ngày thứ bảy - Chưa biết số xe ngày chủ nhật. Bài giải Số xe ngày chủ nhật bán được là: 6 x 2 = 12( xe đạp) Số xe bán được cả hai ngày là: 6 + 12 = 18( xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp - HS đọc đề bài- p. tích đề - Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện - Chưa biết, ta cần tính trước. - HS làm nháp- 1 hs lên chữa. Bài giải. * Bài 2: HD tương tự bài 1 Cho học sinh làm vở. Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15( km) Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20( km) Đáp số: 20 km Bài giải Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại trong thùng là: 24 – 8 = 16 (l) Đáp số: 16 l. - GV chấm , chữa bài * Bài 3: - Treo bảng phụ- Đọc đề? - HS làm miệng - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm - Kết quả : số cần điền là: ntn? 15; 18 42; 36 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học VN xem lại bài Ngày soạn:6/11/2011 Ngày giảng:. 12; 10. 8; 15. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết). Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu bài học: - Nghe - viết đúng bài : Tiếng hò trên sông;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong /oong (bt2 ) -Làm đúng bài tập(3)/a,b.(viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x ) * HS thêm yêu cảnh đẹp đất nước ta.Từ đó thêm yêu quý môi trường. - Giáo dục ý rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, giấy to để HS làm việc theo nhóm HS : SGK 2. Phương pháp: Viết tích cực, hỏi đáp trước lớp... III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố - Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con trong bài chính tả trước - Nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học b. HD HS viết chính tả HD HS chuẩn bị - HS theo dõi SGK - GV đọc bài Tiếng hò trên sông - 1, 2 HS đọc lại bài - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình cho tác giải nghĩ đến những gì ? ảnh cơn gió chiều thổi qua đồng, sông -Qua đoạn viết trên của Võ Quảng em -Rất nhiều cảnh đẹp: con sông, cánh thấy hình ảnh đất nước như thế nào? đồng.. thơ mộng như tranh vẽ. -Em cần làm gì để gìn giữ và bảo vệ cảnh vật thiên nhiên? -VD: Không đổ rác ra sông... - Bài chính tả có mấy câu ? - Nêu các tên riêng trong bài ? - 4 câu - GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, - Gái, Thu Bồn ngang trời, ... - HS viết vào bảng con 2.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> b. GV đọc bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. + HS viết bài vào vở. - Nêu yêu cầu BT - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong, làm xong, cái xoong.. GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 + Thi tìm nhanh viết đúng - GV phát giấy cho các nhóm. - Nêu yêu cầu BT làm việc theo nhóm,đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét + Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung.. + Từ ngữ .... có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, ..... - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học. Toán- Tiết 52:. Luyện tập I. Mục tiêu bài học: - Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Rèn KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học : 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK 2. Phương pháp: hỏi đáp trước lớp, trình bày ý kiến các nhân III.Các hoạt động dạy- học 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Các hoạt động học tập 2.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> *Bài 1( 52) - Đọc đề toán ? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. - 1, 2 HS đọc - Lấy số ô tô lúc đầu rời bến cộng với số ô tô lúc sau rời bến. - Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến Bài giải Số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ôtô) Bến xe còn lại số ôtô là: 45 - 35 = 10( ôtô) Đáp số: 10 ôtô - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bài bạn. - Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm ntn? - HS làm bài vào nháp. - Nhận xét. * Bài 2: (52) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - HS trả lời - HS làm nháp Bài giải Số thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con. * Bài3(52): - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm ta làm ntn?. - 1, 2 HS đọc đề bài- p. tích đề - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số học sinh giỏi là : 14 + 8 =22 (bạn ) Số học sinh khá là : 22 +14 = 36 (bạn ) Đáp số: 36bạn. - Thu chấm - chữa bài, nhận xét. *Bài 4: Đọc đề? - Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì? Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì. - HS làm bảng. + Kết quả là: a) 12 x 6 = 72; b) 56 : 7 = 8; c) 42 : 6 = 7;. - Nhận xét, tuyên dương những em làm tốt 3. Củng cố, dặn dò: 2. 72 - 25 = 47 8-5=3 7 + 37 = 44.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Muốn gấp (giảm) một số lên nhiều lần ta làm ntn? - GV nhận xét chung tiết học - Ôn lại bài.. Muốn gấp (giảm) một số nhiều lần ta nhân ( hoặc) chia số đó cho số lần.. Tự nhiên và xã hội -tiết 22. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp). I- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. - Vẽ được mối quan hệ họ hàng. - Nhìn vào sơ đồ, GT được các mói quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô đối xử với họ hàng. II- Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ HS:Mỗi HS mang 1 ảnh chụp gia đình , họ hàng mình. 2. PHương pháp: hỏi đáp trước lớp, trình bày ý kiến cá nhân III- Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy bài mới: HĐ1:Khởi động: a.Muc tiêu:Củng cố lại kiến thức về họ hàng cho học sinh. b. Cách tiến hành - Kể tên những ngưỡi trong gia đình em? - HS kể tên những người trong gia đình - Họ nội em có những ai? nhà mình. - Họ ngoại có những ai? - HS kể. - HS kể. HĐ2: Trò chơi : xếp hình gia đình và liên hệ bản thân. a.Mục tiêu:Củng cổ những hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng. b. Cách tiến hành Bước 1: Trò chơi : xếp hình gia đình. - Phổ biến cách chơi: phát miếng ghép những thành viên trong gia đình. - Chơi trò chơi. - Chơi trò chơi: Xếp hình gia đình, vẽ sơ đồ và giải thích mõi quan hệ họ hàng Bước 2: Liên hệ bản thân: - Liên hệ bản thân gia đình mình đang - Liên hệ bản thân. 2.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> sống? 3. Củng cố, dặn dò - Những ai là họ hàng bên nội ? Những ai là họ hàng bên ngoại? - Những người trong gia đình cần có tình - HS nêu vài em nhắc lại cảm như thế nào với nhau? - Về nhà ôn bài Thể dục - tiết 21:. Động tác bụng của bài thể dục phát triển chung GV bộ môn soạn, dạy Ngày soạn: 7/11/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tập đọc. Vẽ quê hương I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ .Bộc lộ được niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ .(TL được các câu hỏi trong sgk, thuộc 2 khổ thơ trong bài ) - Kĩ năng đọc bài lưu loát, diễn cảm. * Giúp HS cảm nhận được trực tiếp vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta qua câu hỏi 1,2. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ chép bài thơ để HS học thuộc lòng HS : SGK 2.Phương pháp:đọc tích cực, hỏi đáp trước lớp III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu - 3 HS nối nhau kể chuyện - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để - HS trả lời khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Nhận xét - GV nhận xét 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (GV giới thiệu) b. Các hoạt động học tập . GV đọc bài thơ + HS theo dõi SGK . HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - HS nối nhau đọc từng dòng thơ * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ 2.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. * Đọc đồng thanh c. HD tìm hiểu bài: - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài?. - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.. * Các sư vật được miêu tả trong bài được miêu tả qua bài vẽ của em đã tô điểm cho bức tranh quê hương thanh bình đổi mới , một cuộc sống ấm no hạnh phúc - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ? *Quê hương thôn dã được miêu tả qua ngòi bút của tác giả bằng nhiều màu xanh, đỏ gợi tả làng quê trù phú, yên bình chỉ ai yêu quê hương mới thấy hết vẻ đẹp đó.. - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?. - Màu xanh: xanh mát, xanh ngắt Màu đỏ: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.. - Chọn câu trả lời đúng:Vì bạn nhỏ yêu quê hương. - HS trả lời. - Quê hương em có gì đẹp? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng. - HS trao đổi nhóm trả lời - HS học thuộc lòng từng khổ thơ - Học thuộc lòng cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ (HS giỏi đọc thuộc lòng cả bài).. 3. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học Toán - Tiết 53:. Bảng nhân 8 I. Mục tiêu bài học: - Thành lập bảng nhân 8, thuộc lòng bảng nhân và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn trí nhớ và giải toán liên quan đến bảng nhân 8. 2.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GD học sinh ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học : 1.Đồ dùng GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn. HS : SGK 2. Phương pháp: hỏi đáp, trình bày cá nhân III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a.G.thiệu bài. b.Các hoạt động học tập HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8. - Nêu kết quả: 8 x 1 = 8 vì số nào nhân 1 Ghi bảng 8 x 1 = cũng bằng chính số đó. 8 x 2 = 16 vì 2 x 8 = 16( bảng nhân 2) 8x2= * Tương tự với các phép nhân còn lại. Ghi bảng: 8 x 8 = - Gắn 8tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có - Có 64 chấm tròn. mấy chấm tròn? - Lấy 8 lần. - 8 được lấy mấy lần? - HS đọc bảng nhân 8 - 8 được lấy 8 lần ta lập được phép nhân Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân 8 x 8 = 64( Ghi bảng) trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8. * Tương tự với phép nhân 8x9; 8 x 10 - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 8 - Hoàn thành bảng nhân 8. Luyện đọc HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: Đọc đề? - Làm miệng - HS nhẩm và nêu KQ * Bài 2: Đọc đề? - Có mấy can dầu? - 6 can dầu - Mỗi can có mấy lít? - 8 lít - Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta - Lấy số lít dầu 1 can nhân với số can làm ntn? - HS làm bài vào nháp , 1 em lên bảng - Nhận xét Bài giải Số lít dầu 6 can là: 8 x 6 = 48(l) Đáp số: 48 l dầu. * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp - Số đầu tiên trong dãy là số nào? Tiếp sau - Số 8 số 8 là số nào?8 cộng thêm mấy thì được - Số 16. thêm 8 16? cách làm ? - Lấy 16 cộng 8 được 24, ta điền số 24. Lời giải đúng: 8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80. 2.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Đọc dãy số vừa điền được? 3. Củng cố,dặn dò: - Thi đọc bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - HS tiếp tục ôn bài. - HS thi đọc. Tập viết. Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G ( Gh) (1 dòng chữ Gh) , R Đ (1 dòng). Viết đúng tên riêng : Ghềnh Ráng(1 dòng) và câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Kĩ năng viết đúng mẫu và cỡ chữ. * Giáo dục HS yêu quê hương đất nước qua câu ca dao. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1.Đồ dùng GV : Mẫu các chữ viết hoa G R Đ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li HS : Vở tập viết 2.Phương pháp: Viết tích cực,trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Gi, Ông Gióng - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng - GV nhận xét con 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS luyện viết trên bảng con - HS nghe Luyện viết chữ hoa - Tìm những chữ hoa có trong bài - G ( Gh) R A Đ L T V - Luyện viết chữ hoa G ( Gh ) - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS QS - Thực hành viết trên bảng con Gh - GV nhận xét uốn nắn Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Ghềnh Ráng - Đọc tên riêng - Ghềng Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp - Nha Trang, Sầm Sơn....... -Ngoài Ghềng Ráng ra em còn biết những thắng cảnh nào nữa ỏ nước ta? 2.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV viết mẫu tên riêng. - HS QS - HS tập viết trên bảng con. Ghềnh Ráng. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương - Tuân theo nội quy..., không đánh bắt hải sản, vứt rác bừa bãi, có ý thức giữ GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao: gìn môi trường -Em cần làm gì để bảo vệ các thắng cảnh Ai, Ghé, Đông Anh, Loa, Thành, nổi tiếng này Thục Vương - HS luyện viết bảng con tên riêng - Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao? - HS viết bài vào vở tập viết. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV theo dõi, uốn nắn HS viết bài. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu:. Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ? I. Mục tiêu bài học: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương. - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn. Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì?. Đặt được 2 -3 câu theo mẫu Ai là gì với từ ngữ cho sẵn.? - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu đúng, có ý thức học tập tốt. * Qua bài 1,giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. 2.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Bảng lớp kẻ bảng ở BT 3, HS : SGK 2.Phương pháp:hỏi đáp, cặp đôi, chúng em biết ba III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10 - 3 HS nối nhau làm miệng - Nhận xét bạn 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học b.Các hoạt động học tập * Bài tập 1: + Xếp những từ ngữ vào 2 nhóm - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng.Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường - Chỉ tình cảm đối với quê hương : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, - GV nhận xét bùi ngùi, tự hào -Qua sự vật, từ ngữ nói về tình cảm quê - Phải là người yêu quê hương, đất nước hương em có nhận xét gì ? mới cảm nhận được hết vẻ đẹp tự nhiên của quê hương. * Bài tập 2 + Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay - Nêu yêu cầu BT thế cho từ quê hương ở đoạn văn - HS dựa vào SGK làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm + Lời giải : Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi - Nhận xét bài làm của HS chôn rau cắt rốn. - Tác giả miêu tả cảnh nơi nào? - Tây Nguyên một vùng đất đỏ ba dan giàu có của miền Trung. Có nhiều cảnh đẹp: Đà Lạt.., có nhiều phong tục tập quán khác lạ của người dân Tây Nguyên: Lễ hội cồng chiêng.. * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT + câu được viết theo mẫu Ai làm gì? - 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở - Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét 2.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> nhà, quét sân. - Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, .. - Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.. - GV nhận xét * Đoạn văn trên mô tả chính là vùng trung du Bắc Bộ của chúng ta có nghề truyền thống đan nón lá cọ .... * Bài tập 4 + Dùng mỗi từ sau để câu theo mẫu Ai làm gì ? - GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu - GV nhận xét - Đoạn văn em viết miêu tả cảnh ở đâu?. - Nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - Phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn - Cảnh nông thôn, đó là các hoạt động diễn ra hàng ngày ở làng quê Việt Nam..... 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những HS có tinh thần học tốt. Ngày soạn: 9/11/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Toán - Tiết 54:. Luyện tập I. Mục tiêu bài học: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng. áp dụng bảng nhân 8 để giải toán, tính giái trị của biểu thức. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Rèn KN tính và giải toán cho HS. - GD HS chăm học II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ( bài 4) HS : SGK 2. Phương pháp: Hỏi đáp III. Các hoạt động dạy -học 1. Kiểm tra: - Đọc HTL bảng nhân 8? - Nhận xét, cho điểm.. - 2- 3 HS đọc - Nhận xét. 2.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Bài mới: a. G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập +Bài1 ( 54): - Đọc đề? - Điền KQ, nhận xét. - Củng cố bảng nhân 8 và tính chất giao hoán của p.nhân. + Bài 2 (54) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn?. - HS đọc đề - Thực hiện nhẩm và nêu KQ tiếp sức. - Tính từ trái sang phải - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Làm bảng con a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40. - Nhận xét các phép tính trên.(HSKG) + Bài 3(54 ): - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét. - HS đọc đề + Làm vở Bài giải Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18(m ) Đáp số: 18mét - 1 hs lên chữa. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét bài + Bài 4(54) - Treo bảng phụ - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - Thực hiện phép tính gì để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật?. - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột có3 ô - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) Nhận xét : 3 x 8 = 8 x 3. - Nhận xét 3 Củng cố, dặn dò: - Đọc bảng nhân 8? - GV nhận xét tiết học - VN xem lại bài. 2.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Âm nhạc -tiết 11:. Ôn tập bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết GV bộ môn soạn dạy Chính tả (nhớ - viết). Vẽ quê hương I. Mục tiêu bài học: - Nhớ - viết chính xác, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm vần dễ lẫn : s/x, hoặc ươn/ương. - Kĩ năng nhớ viết và trình bày đúng đẹp. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2 HS : SGK 2. Phương pháp: Viết tích cực, hỏi đáp trước lớp... III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - HS tìm, phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b.Các hoạt động học tập HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn thơ cần viết - HS nghe - 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê - Vì bạn rất yêu quê hương hương rất đẹp ? - Trong đoạn thơ trên có những chữ nào - HS trả lời phảiviết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Cần trình bài thơ 4 chữ như thế nào ? - Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 hoặc 3 ô - HS đọc lại đoạn thơ - Tự viết những từ khó viết vào trong bảng b. HD HS viết bài - GV nhắc lại cách trình bày - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ để ghi nhớ - HS gấp SGK, tự viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 2.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Điền vào chỗ trống s / x. Nêu yêu cầu BT - 1 HS lên bảng.Lớp làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình.Từ cần điền: a. nhà sàn - đơn sơ- suối chảy- sáng lưng đồi b. Vườn- vấn vương Cá ươn- trăm đường - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài và làm bài chính tả - GV nhận xét chung giờ học Ngày soạn: 10/11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn. Nghe kể : Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương I. Mục tiêu - Bỏ bài tập 1 không dạy - Bước đầu biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý (BT2) * Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II. Đồ dùng: - GV:Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện, bảng phụ viết gợi ý về quê hương - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc lá thư đã viết tiết TLV tuần 10 - 3, 4 HS đọc 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học b. các hoạt động học tập * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em ở theo gợi ý - GV giúp HS hiểu về quê hương HS thực hiện theo - HD 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý để tập - HS tập nói theo cặp, sau đó nói trước nói lớp - Qua đoạn văn em vừa miêu tả, em thấy VD: Quê hương yêu dấu của em là thị quê hương em có gì đẹp? trấn Thanh Sơn một nơi đông dân sầm uất..... ... Em rất yêu quê hương mình 2.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS trả lời - Cả lớp bình chọn bạn nói về quê hương hay nhất 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt - GV nhận xét chung giờ học. Toán:Tiết 55. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. I Mục tiêu bài học: - HS biết thực hành đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng để giải các bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Rèn Kn tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK 2. Phương pháp: hỏi đáp,làm bài cá nhân... III.Các hoạt động dạy- học 1 Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 8? - 2- 3 HS đọc - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HĐ 1: HD thực hiện phép nhân. - HS đặt tính - GV ghi bảng: 123 x 2= ? - Thực hiện từ phải sang trái - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - HS làm nháp và nêu cách tính. - Ta thực hiện tính từ đâu? 123 - Y/ c HS làm nháp. x - Gọi HS nêu cách tính ( Nếu HS làm 2 sai thì GV mới HD HS tính như SGK) 246 * Tương tự GV HD HS thực hiện phép tính 326 x 3. c. Luyện tập thực hành * Bài 1 (55):. - HS đọc yêu cầu 2.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?. - HS nêu. - GV nhận xét.. - Làm bảng con - HS làm trên bảng 341 x. 213 x. 2. 212 x. 3. 4. 110 x 5. 203 x 3. 682 639 848 550 - Nhận xét bài làm của bạn - Củng cố lại cách nhân Bài 2: (Tương tự bài 1). Kết quả: a. 874; 820 b. 957; 855 - Nhận xét bài. - Củng cố cách đặt tính rồi tính. Bài 3: Tóm tắt Mỗi chuyến: 116 người 3 chuyến : …người? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - Chấm, chữa bài + Bài 4: - Treo bảng phụ - Đọc đề? - x là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm số bị chia? Chấm bài, nhận xét. 3Củng cố ,dặn dò - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính. 609. - Đọc y/c - HS làm bảng con - HS lên bảng nối tiếp. - 1, 2 HS đọc bài toán - Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người - 3 chuyến máy bay chở được bn người ? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm Bài giải Ba chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 ( người) Đáp số: 348 người. + HS QS - 1 HS đọc - x là số bị chia - HS làm bài vào nháp, 2hs lên chữa a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 342 x 2. 112 x 4. 101 x 5. 505. 684. 448. với kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS 2.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nhận xét chung tiết học. - Nhận xét Mĩ thuật- tiết 11:. Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá GV bộ môn dạy Thể dục-tiết 22 :. Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân và lườn , bụng của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia vào trò chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung giảng dạy. Định Tổ chức phương pháp lượn Hoạt động của GV g 1. Phần mở đầu: 4-5' - ổn định tổ chức, - GV nhận lớp phổ biến phổ biến nội dung nội dung, yêu cầu giờ yêu cầu của giờ học học . - GV cho chơi trò chơi -Khởi động : - Gv cho xoay các cơ khớp. 2. Phần cơ bản : 23-26 a, , Ôn 5 động tác 2L vươn thở, tay, 2x8n - Lần 1 hô nhịp và làm chân, lườn, bụng . mẫu. Lần 2 cử lớp b, Học động tác trưởng hô GV sưả sai. toàn thân. 3L 2x8n - GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật vừa làm mẫu và cho HS tập theo. 2. Hoạt động của HS xx xxxxxx xxxxxxxx x - Điểm số báo cáo - Chơi nhiệt tình - Gv cho xoay các cơ khớp. xxxxxxxx xxxxxxxx x - Nghe + qsát xxxxxxxx xxxxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - L1GV điều khiển hô nhịp. L2,3 cán sư lớp ĐK - Gv nhận xét c, Chơi trò chơi: "Nhóm ba nhóm bảy ". 3L. 3 .Phần kết thúc: - Thả lỏng 3-4 - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - BTVN. - GV chia tổ tập theo khu vực phân công. - Gv quan sát sửa sai. - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau. - Gv quan sát biểu dương. - GV Cả lớp tập củng cố 6 đtác của bài thể dục - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi - GV cho chơi - GV làm trọng tài - GV HD tập 1 số đtác hồi tĩnh . - GV cùng HS hệ thống lại bài học - Nhận xét giờ học, - GV giao BTVN. x. - Chia tổ tập luyện - Thi đua hào hứng. - Cả lớp tập củng cố. - Nghe + nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - Đứng tập 1 số đtác hồi tĩnh . - 1hs trả lời - Nghe +sửa, - VN ôn và học bài. Duyệt bài tuần 11 Ngày. tháng năm 2011 Phó Hiệu trưởng. Nguyễn Thị Kim Phượng. TUẦN 12 Ngày soạn: 12/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2011 2.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo dục tập thể - Tiết 23:. Chào cờ đầu tuần (Tổng phụ trách soạn). ________________________________ Tập đọc - Kể chuyện. Nắng phương Nam I. Mục tiêu bài học: Tập đọc - Bước đầu diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài,phân biệt được lời người dẫn chuyện với nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc. (TLCH trong sgk) . * Yêu cảnh quan môi trường của miền Nam ruột thịt. Kể chuyện - SGK kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết diễn tả đúng lời nhân vật - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi tóm tắt các ý từng đoạn HS : SGK 2. Phương pháp: đọc tích cực, hỏi đáp, trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài : Vẽ quê hương - 3, 4 HS đọc bài - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê - Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương hương rất đẹp ? - Nhận xét bạn 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiêu chủ điểm và bài học b. Các hoạt động học tập - GV đọc toàn bài (HD HS giọng đọc). - HS QS tranh minh hoạ - HS theo dõi SGK - HS QS tranh minh hoạ. - HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc câu. - GV HD HS đọc đúng các câu - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài 2.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Đại diện nhóm thi đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp c. Luyện tập thực hành. - 1 HS đọc cả bài - Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TP HCM. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc - Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai - HS trao đổi nhóm - Trả lời. - Truyện có những bạn nhỏ nào ? - Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào ? - Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì? - Phương nghĩ ra sáng kiến gỡ ? - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? *Cho HS thấy sự khác biệt khi đón xuân giữa miền Nam và Bắc bằng hoa mai và hoa đào.. Khí hậu hai miền.. Liên hệ thời tiết đón xuân của miền Bắc miền Nam.... - Cảnh vật mùa xuân miền Nam miêu tả trong bài em có yêu thích không? - Em sẽ làm gì cho cảnh vật thiên nhiên ngày càng tươi đẹp hơn? - Chọn thêm một tên khác cho chuyện ? (dành cho HS khá giỏi) +Nêu nội dung bài?. - HS liên hệ môi trường trả lời.. - Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, cành mai, +Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. Luyện đọc lại + HS chia nhóm tự phân các vai - GV và cả lớp nhận xét bình chọn cá - 2, 3 nhóm HS thi đọc toàn chuyện theo nhân và nhóm đọc hay nhất vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ và - HS nghe kể từng đoạn câu chuyện Nắng phương Nam 2. HD kể từng đoạn của câu chuyện - GV mở bảng phụ đó viết các ý tóm tắt mỗi đoạn 1HS nhìn gợi ý nhớ nội dung kể mẫu 2.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. đoạn 1 - Từng cặp HS tập kể - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. 3 Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? (Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta) - GV khen ngợi những HS đọc bài tốt, kể chuyện hấp dẫn - Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài giờ sau. Toán -tiết 56. Luyện tập I. Mục tiêu bài học - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải toán. Củng cố bài toán gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV: Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK 2. Phương pháp: Hỏi đáp trước lớp,trình bày cá nhân III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a. G.thiệu bài b.Các hoạt động học tập + Bài 1 ( 56) - Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề - Tìm tích. - BT yêu cầu gì? - Thực hiện phép nhân các thừa số. - Muốn tính tích ta làm như thế nào ? Thừa số 423 210 105 241 - Chữa bài, nhận xét. Thừa số 2 3 8 4 Tích 846 630 840 964 + Bài 2 (56) - Gọi 1 HS đọc đề? - x là số bị chia - x là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với SC - Nêu cách tìm số bị chia? - Làm bảng con a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - Chấm bài, chữa bài. 2.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Bài 3(56): - BT cho biết gì? - BT hỏi gì?. + Bài 4(56): - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Chấm, chữa bài. Bài 5(56) - Nêu yêu cầu BT - GV HD mẫu - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Đánh giá bài làm của Hs - VN: Ôn lại bài.. - 2, 3 HS đọc bài toán - Mỗi hộp có 120 cái kẹo - 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo - HS làm nháp, 1 em lên bảng Bài giải Cả bốn hộp có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480( cái kẹo ) Đáp số: 480 cái kẹo - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải Số lít dầu có trong ba thùng là; 125 x 3= 375(l) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190( l) Đáp số: 190 lít dầ - 1 em lên bảng, cả lớp làm phiếu Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần. 6x3=18 12x3=36 24x3=72. Giảm 3 6:3 = 2 12:3=4 24:3=8 lần - Đổi phiếu, nhận xét bài của bạn. __________________________________________________________ Ngày soạn: 13/11/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết). Chiều trên sông Hương I. Mục tiêu bài học: - Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng bài văn xuôi - Làm đúng BT điền tiếng có vần ( oc/ooc )(BT2), -Làm đúng bài tập 3/a,b .Hoặc BT Giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : trâu, trầu, trấu. - Kĩ năng nghe viết đúng chính tả. * HS thêm yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. 2.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, 1 miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu HS : SGK 2.Phương pháp: Viết tích cực, hỏi đáp trước lớp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : trời xanh, dòng suối, xứ sở - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Các hạt động học tập - GV đọc toàn bài 1 lượt - HS theo dõi SGK . 1, 2 HS đọc lại bài - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc nào trên sông Hương ? trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá ..... *Âm thanh, hình ảnh này miêu tả vùng quê nào trên đất nước ta? - Miền Trung( sông Hương) + Vẻ đẹp tĩnh lặng nhưng gợi tả một cuộc sống yên bình thanh tao của người dân xứ Huế mà người đọc vẫn cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của Huế - Huế còn có cảnh đẹp nào mà em biết? - Kinh thành Huế.. -Em làm gì để bảo vệ các cảnh đẹp này? - Tuân theo nội quy bảo tàng, vứt rác đúng quy định, tuyên truyền.. có ý thức bảo vệ môi trường - Những chữ nào trong bài phải viết - Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, hoa ? Vì sao ? Huế, Cồn Hến phải viết hoa vỡ đó là chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng - GV đọc : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, - HS viết bảng con vắng lặng - Nhận xét GV đọc cho HS viết + HS viết bài vào vở Chấm, chữa bài chấm bài nhận xét c. Luyện tập thực hành * Bài tập 2 / 96 + Điền vào chỗ trống oc hay ooc - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : con sóc, mặc quần soóc, cần - GV nhận xét cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. * Bài tập 3 / 96 2.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Viết lời giải các câu đố - GV đọc câu đố. - Nêu yêu cầu BT - HS QS tranh minh hoạ - HS viết lời giải vào bảng con - Nhận xét lời giải của bạn - Lời giải : a) Trâu, trầu, trấu b) Hạt cát. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV rút kinh nghiệm cho HS về cách viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học. Toán - tiết 57:. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. I. Mục tiêu bài học - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. II .Đồ dùng và phương pháp dạy -học 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HS : SGK 2. Phương pháp: làm bài cá nhân, hỏi đáp trước lớp III. Các hoạt động dạy -học 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới: a.G.thiệu bài b. Các hoạt động dạy học HD thực hiên so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS đọc BT- Tóm tắt - Vậy 6cm gấp mấy lần so với 2 cm? - Gấp 3 lần - Tìm phép tính tương ứng? 6 : 2 = 3 đoạn - Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. + HD cách trình bày bài giải Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3( lần) Đáp số: 3 lần. - Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số - Ta lấy số lớn chia cho số bé. bé ta làm ntn? 2.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> c.. Luyện tập thực hành * Bài 1: (57)Treo bảng phụ - Nêu số hình tròn màu xanh? Màu trắng?. - H.a có 6 hình tròn xanh; 2 hình tròn trắng. - Ta lấy số hình tròn xanh chia cho số hình tròn trắng - Số hình tròn xanh gấp số hình tròn trắng số lần là: 6 : 2 = 3( lần). - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn? Hình b,c hỏi tương tự * Bài 2 (57) - GVđọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì?. - 1,2 HS đọc lại đề- Làm phiếu - Bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4( lần) Đáp số: 4 lần. - Chấm, chữa bài. * Bài 3( 57) - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?. HS đọc đề- Làm vở Bài giải Con lợn gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số : 7 lần. - Thu chấm - Nhận xét * Bài 4: ( 57) - Nêu cách tính chu vi của một hình ?. - Tự giải bài vào vở, 1 em đọc bài giải - Nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu - Làm miệng a. Chu vi hình vuông MNPQ:12 cm b. Chu vi hình tứ giác ABCD :18 cm. - Chấm, chữa bài.. 3. Củng cố dặn dò: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - Nhận xét giờ - VN xem lại các bài tập. - Lấy số lớn chia cho số bé. Tự nhiên xã hội - Tiết 24:. Một số hoạt động ở trường. I- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: 2.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nêu được các hoạt động chủ yếu của hs ở trường như hoạt động học tập ,vui chơi, lao động vệ sinh,tham quan ngoại khoá. -Nêu được trách nhiệm của hs khi tham gia các hoạt động đó. * Hợp tác nhóm đưa ra cách giúp các bạn học kém, Bày tỏ suy nghĩ cảm thông, chia sẻ với người khác. -Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức * Góp phần bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng và phương pháp dạy -học: 1. Đồ dùng Các hình SGK trang 46,47. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, hỏi đáp,liên hệ III-Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra: - Để phòng cháy khi ổ nhà chúng ta cần - 1HS lên bảng nêu, nhận xét phải làm gì? - Vài em nêu lại - Nhận xét bài h/s. 2.Dạy bài mới: a.Hoạt động 1 Muc tiêu: Biết 1 số hoạt động diễn ra trong các giờ học - Biết MQH giữa giáo viên và học sinh. Cách tiến hành Làm việc theo cặp Bước 1: - Kể tên một số giờ hoạt động diễn ra trong giờ học? Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước -HS kể. - Nhận xét, nhắc lại. lớp - QS cây hoa trong giờ TNXH. - Hình 1 thể hiện hoạt động gì? - Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng - Hình 2 thể hiện hoạt động gì? Việt. - Thảo luận nhóm trong giờ đạo đức. - Hình 3 thể hiện hoạt động gì? - Trình bày sản phẩm trong giờ thủ - Hình 4 thể hiện hoạt động gì? công. - Hình 5 thể hiện hoạt động gì? - Làm việc cá nhân trong giờ Toán. - Hình 6 thể hiện hoạt động gì? - Tập thể dục * Kết luận: trong giờ học các em được tham gia nhiều hoạt động khác nhau. b.Hoạt động 2 *Mục tiêu: Biết kể tên các môn học HS Làm việc theo tổ học tập. được học ở trường. Biết nhận xét thái độ của bản thân và của bạn. *Cách tiến hành 2.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bước 1: thảo luận nhóm - Công việc chính HS làm ở trường là gì? HS thảo luận nhóm Kể tên môn học em được học ở trường? Bước 2: Báo cáo KQ Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Công việc chính của HS ở trường là học. - HS được học các môn: toán, tiếng việt, TNXH, Thể dục, tin học, tiếng Anh, thủ công,đạo đức,am nhạc, mĩ thuật. 3. Củng cố,dặn dò: - Liên hệ tình hình học tập của lớp. - HS liên hệ với tình hình học tập ở lớp - Về nhà xem lại bài mình. Thể dục - tiết 23:. Một số các động tác đã hoc của bài thể dục phát triển chung GV bộ môn soạn, dạy Ngày soạn: 14/ 11/ 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tập đọc. Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ trong bài -Bước đầu biết cảm nhận được vẻ đẹp, sự giàu có của các vùng miền, từ đó tự hào về đất nước.(TLCH sgk. thuộc 2-3câu ca dao trong bài ) - Kĩ năng đọc lưu loát diễn cảm. *HS thêm yêu môi trường tự nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết tóm tắt gợi ý 3 đoạn truyện Nắng phương Nam HS ; SGK 2. Phương pháp: Hỏi đáp trước lớp, đọc tích cực... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV treo bảng phụ viết gợi ý 3 đoạn - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn truyện truyện Nắng phương Nam Nắng phương Nam - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà - HS trả lời tết cho Vân ? - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Nhận xét 2. Dạy bài mới 2.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. Các hoạt động học tập GV đọc diễn cảm bài thơ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng ở một số từ - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng câu ca dao trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ?. + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng dòng thơ - HS nối nhau đọc theo nhóm trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài -Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. *Ngoài những địa danh nêu cảnh đẹp 3 miền Bắc, Trung, Nam trong bài em còn biết những địa danh nào? - Mỗi vùng có những cảnh đẹp gì ? *Tìm một số hình ảnh đẹp của các vùng khác có cảnh đẹp trên đất nước ta mà em biết - Theo em ai đó giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?. -Phú Thọ, Nha Trang, Cà Mau.... -HS trả lời -Liên hệ MT - Cha ông ta từ bao đời nay, đó xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn. *Cảnh đẹp non sông trong bài được miêu tả do cha ông ta gìn giữ ,xây dựng nên.Là thế hệ tương lai em phải làm gì để gìn giữ những cảnh đẹp này? - Bài thơ vừa học giúp em hiểu điều gì?. -Liên hệ MT cả mặt tốt và mặt xấu,trả lời +Non sông ta rất tươi đẹp.Mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn với cảnh đẹp đáng tự hào đó.. 4. Học thuộc lòng các câu ca dao - HD HS học thuộc lòng - Nhận xét. + 3 tốp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 3 câu ca dao - 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? (đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài giờ sau 2.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Toán - Tiết 58:. Luyện tập I. Mục tiêu bài học - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phươnp pháp dạy- học 1.Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK 2. Phương pháp: hỏi đáp trước lớp, làm bài cá nhân... III. Các hoạt động dạy -học 1. Kiểm tra: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé Lấy số lớn chia cho số bé ta làm ntn? - Nhận xét - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập * Bài 1(58) - GV nêu câu hỏi như SGK - HS trả lời miệng - Nhận xét a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m. b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 7 lần bao - C.cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. gạo nặng 5kg. * Bài 2( 58) - GV đọc bài toán - Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số - 1, 2 HS đọc bé? - Làm nháp- 1hs lên bảng. - Lấy số lớn chia cho số bé. - GV nhận xét. Bài giải Số con bò gấp số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5( lần) Đáp số: 5 lần - Nhận xét bạn trả lời * Bài 3(58): - GV đọc bài toán Tóm tắt 127kg Ruộng một: ?kg Ruộng hai : - BT cho biết gì? - Ruộng 1 : 127kg, ruộng 2 gấp 3 lần 2.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - BT hỏi gì? - HD HSG Cách1 : Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là: 127 x 4 = 508 (kg) Đáp số: 508 kg - Chấm, chữa bài. * Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc nội dung cột 1? - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm ntn? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?. - Cả hai ruộng có bao nhiêu kg - HS làm vở Cách2: Bài giải Thửa 2 thu được số cà chua là: 127 x 3 = 381( kg) Cả hai thửa thu được số cà chua là: 127 + 381 = 508( kg) Đáp số: 508 kg. - HS đọc - Lấy số lớn trừ số bé - Lấy số lớn chia cho số bé. - HS làm nháp - 3 HS chữa bài.. - GV nhận xét bài. 3. Củng cố ,dặn dò - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Lấy số lớn chia cho số bé. ta làm ntn? - Nhận xét giờ - VN xem lại các bài tập ____________________________________ Tập viết. Ôn chữ hoa H I. Mục tiêu bái học: * Viết đúng chữ viết hoa H (1dòng) ,V,N (1dòng ),Viết tên riêng : Hàm Nghi (1dòng)và câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sững sững đứng trong vịnh Hàn.(bằng chữ cỡ nhỏ) - Kĩ năng viết đúng mẫu, đúng cỡ. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng: GV : Mẫu chữ viết hoa H ,N, V , chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ HS : Vở TV 2. Phương pháp: Viết tích cực... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong -Gềnh Ráng, Ai... Thục Vương giờ trước - 1 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con - GV đọc : Ghềng Ráng, Ghé - Nhận xét 2.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Các hoạt động học tập Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. - H, V,N - HS QS - HS tập viết chữ H, V,N vào bảng con. H, V,N. - Hàm Nghi. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Hàm Nghi ( 1872 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. - GV viết mẫu. Hàm Nghi c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - HS tập viết bảng con : Hàm Nghi Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sững sững đứng trong vịnh Hàn - HS viết bảng con Hải Vân, Hòn Hồng,Hàn. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:Tả cảnh thiên nhiên đẹp ở miền + HS viết bài vào vở TV Trung. Đèo Hải Vân Nằm giữa Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng. Vịnh Hàn là vịnh Đà Nẵng HD viết vào vở TV - Nêu yêu cầu của giờ viết - QS động viên HS viết bài Chấm, chữa bài - chấm bài,nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu. Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 2.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ. - Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động. - Chọn được những từ ngữ thích hợp để tạo thành câu. - Kĩ năng phân biệt kiểu so sánh. - Giáo dục ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3 HS : SGK 2.Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận theo cặp.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11 - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bạn 2. Bài mới a. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học b. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 98 - Nêu yêu cầu BT - HS nghe, nhắc lại yêu cầu - Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - nhận xét + Lời giải : a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn b) chạy như lăn tròn - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 2 / 98 + 99 - Nêu yêu cầu BT + Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau - GV yêu cầu - HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ. Trao đổi theo cặp, HS phát biểu - HS làm bài vào vở + Lời giải a) Con trâu đen chân đi như đập đất. b) Tàu cau vươn như tay vẫy. c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như - GV chấm bài nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú - Nhận xét bài làm của HS tí. * Bài tập 3 / 99 - Nêu yêu cầu BT + Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép - GV yêu cầu với cột B thành câu - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con 2.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nhận xét bài làm của bạn + Lời giải : - Những ruộng lúa cấy sớm đó trổ bông. / Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả./ Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh./ Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những HS học tốt ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/11/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2011 Toán - Tiết 59:. Bảng chia 8 I. Mục tiêu bài học - Bước đầu thuộc bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học 1. Đồ dùng GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK 2.Phương pháp: hỏi đáp, trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập Lập bảng chia 8. Dựa vào bảng nhân 8 để suy ra bảng chia 2 em nối tiếp đọc bảng nhân 8 8 8 : 8 = 1 vì 8 x 1 = 8 + Luyện HTL bảng chia 8. 16 : 8 = 2 vì 8 x 2 = 16 - HS đọc - HS thi đọc bảng chia 8 (Như sgk) - Thi đọc HTL c. Luyện tập thực hành * Bài 1(59) - Tính nhẩm là tính ntn? - Tính nhẩm 2.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV gọi mỗi em 1 phép tính - Nhận xét, cho điểm. - Củng cố bảng chia 8 * Bài 2( 59) 8 x 5 = 40 40 : 8 = 5 40 : 5 = 8 - Củng cố mối quan hệ giữa p.nhân và p. chia * Bài 3(59) - GV đọc bài toán (HDHSTB) - Bài toán cho biết gì?. - HS nhẩm và nêu KQ. - HS nêu y/c - HS trả lời miệng nối tiếp.. -Tấm vải dài 32m cắt thành 8 mảnh bằng nhau - Mỗi mảnh dài bao nhiêu m ? - HS làm bài vào nháp - 1hs lên bảng chữa. Bài giải Mỗi mảnh vải có số mét là: 32 : 8 = 4( m) Đáp số: 4mét - Kiểm ttra chéo bài làm của bạn. - Bài toán hỏi gì?. - GV nhận xét. * Bài 4 ( 59) - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?. - 1, 2 HS đọc - HS trả lời - Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4( mảnh) Đáp số: 4 mảnh. - Chấm bài, chữa bài 3 . Củng cố, dặn dò: - HS thi đọc HTL - Thi đọc HTL bảng chia 8. - GV nhận xét chung giờ học ___________________________________ Âm nhạc - Tiết 12:. Học hát bài: Con chim non. ( Dân ca Pháp) (GV bộ môn soạn, dạy) Chính tả (nghe - viết). Cảnh đẹp non sông 2.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> I. Mục tiêu bài học: - Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông (từ Đường vô sứ Nghệ .... hết) Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất - Luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn (ch/ tr) - Kĩ năng nghe viết đúng chính tả. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2 HS : Vở chính tả 2. Phương pháp: Viết tích cực, hỏi đáp.. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 3 từ có tiếng chứa vần ooc - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Các hoạt động dạy học HD HS chuẩn bị - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài - 1 HS đọc thuộc lòng lại - Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao - Bài chính tả có những tên riêng nào ? - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười - Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế - Dòng 6 chữ bắt đầuviết ô thứ hai, dòng nào ? 8 chữ bắt đầu viết ô thứ 1 - Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được - Cả hai chữ đầu mỗi dòng viết ở ô thứ 1 trình bày thế nào ? - GV đọc: quanh quanh, non xanh, nghìn - HS viết bảng con trùng, sừng sững, lóng lánh, ... GV đọc cho HS viết - HS nghe và viết bài vào vở chính tả - GV theo dõi, động viên HS viết bài Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS c.Luyện tập thực hành * Bài tập 2 / 101 (lựa chọn) - Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch - Nêu yêu cầu BT 2a - HS làm bài vào bảng con. Nhận xét - GV đọc từng câu hỏi bạn - 5, 7 HS đọc lại lời giải - HS làm bài vào vở - GV nhận xét + Lời giải : cây chuối, chữa bệnh, trông 2.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - GV khen những HS chỳ ý học tốt - GV nhận xét tiết học Thủ công - tiết 12:. Cắt, dán chữ I , T I. Mục tiêu bài học: - HS biết cách kể, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình mẫu. - Kẻ cắt, dán được chữ I, T các nét chữ thẳng, đều nhau. Chữ dán phẳng. - GD hs yêu thích cát dán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng GV: Mẫu chữ I,T , giấy, kéo. HS: giấy thủ công, kéo 2.Phương pháp: Hỏi đáp, làm bài cá nhân III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập HĐ3. Thực hành cắt, dán chữ I, T - Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hs nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ I, T + Nét chữ rộng mấy li? + Chữ I, và T có điểm gì giống nhau? B1.Kẻ chữ I. T B2. Cắt chữ. B3. Dán chữ I,T - HS tự làm sản phẩm. - Thực hành cắt, dán - Trưng bày sản phẩm theo HĐ4: Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm của từng bàn- Đánh giá sản bàn. phẩm. - Khen ngợi những em có sản phẩm đẹp, sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá những sản phẩm đã hoàn thành. - Chuẩn bị giờ sau cắt giấy màu.. Ngày soạn: 17/ 11/2011 Ngày giảng:. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn 2.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu bài học: -Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc tấm ảnh ) theo gợi ý (BT1) - HS viết được những điều vừa nói ở (BT1)thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5câu ). *Tư duy, sáng tạo . Biết tìm kiếm và sử lý thông tin liên quan bài học.. * GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học 1. Đồ dùng GV : Ảnh biển Phan Thiết trong SGK, Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1 HS : SGK 2. Phương pháp:Nói viết tích cực, hỏi đáp trước lớp III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Nói về quê hương - 1 HS kể - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học - HS nghe b.Các hoạt động học tập * Bài tập 1 / 102 - Nói những điều em biết về cảnh đẹp - Nêu yêu cầu BT theo gợi ý trong SGK - GV kiểm tra tranh ảnh HS mang đến - GV HD HS nói về cảnh đẹp trong tấm - HS đọc câu hỏi gợi ý ảnh Phan Thiết theo từng câu hỏi - 1 HS giỏi làm mẫu * Nhìn bức tranh chụp cảnh đẹp ở Phan -Đất nước ta không những giàu về tài Thiết em có nhận xét gì về đất nước ta? nguyên, mà còn rất nhiều cảnh đẹp tự nhiên do thiên nhiên ban tặng.. * Con người phải làm gì để bảo vệ những cảnh thiên nhiên đó? - HS phát biểu - HS tập nói theo cặp - Cả lớp và GV nhận xét - 1 vài HS tiếp nối nhau thi nói * Bài tập 2 / 102 + Viết những điều nói trên thành 1 đoạn - Nêu yêu cầu BT văn ngắn từ 5 đến 7 câu - GV nhắc các em chú ý về ND và cách - HS viết bài vào vở diễn đạt -VD: Cảnh biển Phan Thiết được chụp - GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai trong tranh quả là một bãi biển tuyệt sút cho các em đẹp.Xa xa, bao trùm là một màu xanh 2.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> nổi bật: xanh biếc của biển, xanh non của cây cối tươi tốt, xanh xẫm của dãy núi cao.Pha lẫn giữa màu xanh đó là một cồn cát trắng tinh như màu áo của cô nữ sinh, hiện ra trước mặt là màu vàng ngà của bãi cát ven bờ biển, màu đỏ, hồng, xám của những ngôi nhà mới xây ẩn hiện trong những lùm cây.Núi và biển liền kề nhau thật tạo nên phong cảnh hữu tình. Cảnh đẹp trong tranh làm cho em càng thêm yêu quê hương đất nước. - 4, 5 HS đọc bài viết. - GV nhận xét - Chấm điểm bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét rút kinh nghiệm bài viết cho HS - Nhận xét chung giờ học. Toán - Tiết 60:. Luyện tập I. Mục tiêu bài học - Thuộc bảng chia 8. Vận dụng để giải bài toán có lời văn.( có một phép chia 8) - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học 1.Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HS : SGK 2.Phương pháp: Hỏi đáp, làm bài cá nhân.. III. Các hoạt động dạy -học 1. Kiểm tra: - Đọc bảng chia 8? - 2- 3 HS đọc - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập * Bài 1( 60) Tính nhẩm - Tính nhẩm - Nêu yêu cầu BT - Nối tiếp đọc kết quả a. 8 x 6 = 48 - 4 HS làm trên bảng 48 : 6 = 8 b. 16 : 8 = 3 2.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 16 : 3 = 8 - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. * Bài 2 ( 60) Tính nhẩm (HS: làm một cột) - Chữa bài, nhận xét. - Củng cố bảng chia đã học. * Bài 3( 60) - Đọc bài toán Tóm tắt Có : 42 con thỏ Bán : 10 con thỏ Còn lại chia: 8 chuồng Mỗi chuồng:con thỏ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán giải bằng mấy phép tính ?. - HS đọc y/c - Trả lời miệng.. - 1, 2 HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán là: 42 - 10 = 32( con) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4( con) Đáp số: 4 con thỏ.. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4( 60) HD HSTB - Đọc yêu cầu bài toán ? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?. - Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình - Tìm một phần mấy của một số. - Lấy số đó chia cho số phần Bài giải a) 1/ 8 số ô vuông của hình a là: 16 : 8 = 2 ( ô vuông) b) 1/8 số ô vuông của hình b là: 24 : 8 = 3( ô vuông). - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố dặn dò : - HS thi đọc - Thi đọc nối tiếp bảng chia 8. - GV nhận xét tiết học ___________________________________ Mĩ thuật - Tiết 12:. Vẽ tranh: Đề tài ngày Nhà giáo Việt Nam (GV bộ môn soạn, dạy) _____________________________ Thể dục - Tiết 24:. Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác nhảy. Yêu cầu bước đầu thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi " Ném trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : còi, kẻ vạch cho trò chơi " Ném trúng đích " III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung giảng dạy. Định Tổ chức phương pháp lượn Hoạt động của GV g 1. Phần mở đầu: 4 - 5 ' - ổn định tổ chức, - GV nhận lớp phổ phổ biến nội biến nội dung, yêu cầu dung yêu cầu của giờ học giờ học . - GV cho chạy chậm -Khởi động : thành vòng tròn quanh sân. 2. Phần cơ bản : 23-26 - Gv cho xoay các cơ a, , Ôn 6 động tác khớp. vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, 3L - GV nêu tên động tác, toàn thân . 2x8n - GV cho cán sự lớp điều khiển +nhận xét b, Học động tác nhảy.. 3-4L 2x8n. - GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật vừa làm mẫu và cho HS tập theo. - GV cho thực hiện + nhận xét - GV chia tổ tập theo khu vực phân công. - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau. - GV Cả lớp tập củng cố 7 đtác của bài thể 2. Hoạt động của HS xx xxxxxx xxxxxxxx x - Điểm số báo cáo - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân. - Gv cho xoay các cơ khớp. - Nghe xxxxxxxx xxxxxxxx o. - Nghe + qsát. - Tập cả lớp. - Chia tổ tập luyện - Thi đua hào hứng. - Cả lớp tập củng cố..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> c, Chơi trò chơi: 3L "Ném trúng đích". 3 .Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - BTVN. 3-4. dục. - Nghe .. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi - GV cho chơi thử - GV cho chơi - GV làm trọng tài - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau.. - HS chơi thử - HS chơi trò chơi. - GV HD tập 1 số đtác hồi tĩnh . - GV cùng HS hệ thống lại bài học - Nhận xét giờ học, - GV giao BTVN. - Thi đua nhiệt tình - Đứng tập 1 số đtác hồi tĩnh . - 1hs trả lời - Nghe +sửa, - VN ôn các đtác của bài thể dục .. Duyệt bài tuần 12 Ngày. 10. tháng 11 năm 2011 Phó Hiệu trưởng. Nguyễn Thị Kim Phượng. TUẦN 13 Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2011 Giáo dục tập thể -Tiết 25:. Chào cờ đầu tuần ( Tổng phụ trách soạn) Tập đọc - Kể chuyện. Người con của Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu: 2.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> * Tập đọc - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (TLCH sgk) * Bác Hồ luôn chăm lo cho thế hệ trẻ( với anh hùng Núp người con của Tây Nguyên,một anh hùng quân đội) * Kể chuyện : - Kể lại được một đoạn câu chuyện. (HS khá giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật .) II. Đồ dùng và phương pháp dạy -học: 1. Đồ dùng: GV : Ảnh anh hùng Núp HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Cảnh đẹp non sông - 2 em đọc bài - Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó - Trả lời câu hỏi là những vùng miền nào ? - Nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe, theo dõi SGK - HD HS giọng đọc + HD HS luyện đọc+ giải nghĩa từ * Đọc từng câu + 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : bok - GV viết bảng : bok - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS bài * Đọc từng đoạn trước lớp + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn- giải - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu nghĩa từ câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm + HS đọc theo nhóm 3 + 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3 HD tìm hiểu bài - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua - Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi biết những gì ? người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm - Núp được mời lên kể chuyện làng 2.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? - Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?. Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy! - 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ..., 1 huân chương cho Núp - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi - Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên người ra sao ? từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của trang trọng, cảm động bài - GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Người - HS nghe con của Tây Nguyên 2. Hướng dẫn kể theo lời của một nhân vật - 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc ( HSKG) thầm - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 - Nhập vai anh Núp - HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi " - HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể - GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể - 3, 4 HS thi kể trước lớp đúng, kể hay nhất. + Những HSTB cho chọn một đoạn của câu chuyện rồi kể. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của chuyện - GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay - Nhận xét chung tiết học Toán – Tiết 61:. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> I. Mục tiêu bài học: - HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN năng giải toán cho HS - Vận dụng để giải toán có lời văn. - GD HS chăm học toán. II, Đồ dùng và phương pháp dạy -học: 1. Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK, vở nháp 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát; Thực hành III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta - 1 em nêu lại làm thế nào? 2. Bài mới: a.G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập * Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn - HS đọc đề thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? đoạn thẳng AB A 2 cm B C D 6 cm - Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. * Bài toán: - Gọi HS đọc đề - Mẹ bao nhiêu tuổi? - Con bao nhiêu tuổi? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?. - HS đọc - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là; 30 : 6 = 5( lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số: 1/5. - GV HD cách trình bày bài. - Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. c. Luyện tập –Thực hành: * Bài 1 (61) Treo bảng phụ.Gọi HS đọc 2.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - 8 gấp mấy lần 2? - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?. - 8 gấp 4 lần 2 - 2 bằng một phần tư của 8 - Làm bảng con các phần còn lại. + Đọc thầm - So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. - 1 HSK giải- Cả lớp làm nháp Bài giải Số sách ngăn dưới gấp ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4( lần) Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới Đáp số: 1/4. * Bài 2(61 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào?. - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3(61): Chơi trò chơi: Đoán đúng, nhanh - GV chia lớp làm 2 đội- giao việc - Lời giải đúng - C1. Thực hiện 2 bước theo mẫu - C2. Có thể tính 6 : 2 = 3 (lần) viết 1/3 . Vậy số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài làm của HS - Ôn lại dạng toán vừa học. Ngày soạn : 12/11. Ngày giảng :. - 2 đội thảo luận - Đại diện lên điền kết quả.. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011. Chính tả(nghe- viết):. Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu bài học: - Nghe-viết chính xác bàì chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng. - GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 HS : SGK, vở bài tập 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Viết tích cực 2.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra : - Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HD HS viết chính tả - HD HS chuẩn bị - GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ... - GV đọc cho HS viết - Chấm, chữa bài Nhận xét bài viết của HS HD HS làm BT chính tả + Bài tập 2 / 105 Điền vào chỗ trống iu hay uyu. - 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con. - HS nghe, theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng ... - Bài viết có 6 câu - Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, ... -Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. + Bài tập 3 / 105 Viết lời giải câu đố - Đọc yêu cầu BT - QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố - Nhận xét, chốt đúng: - 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết a) con ruồi, quả dừa, cái giếng quả b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS tiếp tục ôn bài. _____________________ Toán – Tiết 62 : 2.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Luyện tập I. Mục tiêu bài học: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn( hai bước tính) - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng:GV : Bảng phụ HS : Bảng con 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra; - Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? - Phát biểu 2. Bài mới: - Nhận xét, bổ sung a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1(62) - HS đọc đề GV treo bảng phụ - 12 gấp mấy lần 3? - gấp 4 lần - 3 bằng một phần mấy của 12? - Bằng 1/4 của 12 + Tương tự HS làm các phần còn lại - 2 HS điền trên bảng phụ Lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2(62): - HS đọc đề - Giúp HS nắm vững đề bài. - So sánh số bé bằng một phần mấy số - Bài toán thuộc dạng toán gì? lớn - 1 HSK làm bảng- Cả lớp làm nháp Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5( lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò. - Chữa bài, nhận xét Đáp số: 1/5 * Bài 3(62) - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán giải bằng hai phép tính. - HS làm vở Bài giải Số con vịt đang bơi dưới ao là: 2.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 48 : 8 = 6( con) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 - 6 = 42( con) Đáp số: 42 con vịt - 1 HSG chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: CTC xếp hình nhanh đúng - GV yêu cầu HS tự xếp hình. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thi đua xếp hình. 3. Củng cố ,dặn dò: - Đánh giá kết quả làm bài. - Ôn lại bài. __________________________________________ Tự nhiên và xã hội - Tiết 26:. Không chơi các trò chơi nguy hiểm. I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm như đánh đu, ném nhau, chạy đuổi nhau, … - Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ ra chơi vui vẻ và ạn toàn. - Biết cách sử lí khi xáy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế ( HSKG). - Có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân. - GD HS luôn biết chơi những trò chơi an toàn. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng:GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55. HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm; tranh luận; trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học? - Các hoạt động đó giúp được gì cho học - 2 HS lên bảng nêu tập? - Nhận xét, vài em nhắc lại 2. Bài mới: a. G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập Hoạt động 1. Làm việc theo cặp Muc tiêu:Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an 2.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> toàn. Cách tiến hành *Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi: - Cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? *Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp *Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại , vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi các trò chơi nguy hiểm. Hoạt động 2 Thảo luận nhóm Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiểm khi ở trường Cách tiến hành *Bước 1: Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi? *Bước 2: Báo cáo KQ. - Thảo luận các câu hỏi dựa vào tranh. - Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường. - HS nêu - Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm kể. - Nhóm khác bổ sung cho phong phú. - Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào - Nhận xét, nhắc lại nguy hiểm trò chơi nào không nguy hiểm? 3. Hoạt động nối tiếp: - Liên hệ tình hình bài học bản thân em có chơi những trò chơi nguy hiểm không? - Tự liên hệ bản thân - VN thực hành chơi những trò chơi không nguy hiểm _______________ Thể dục - tiết 25:. Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. ( GV bộ môn soạn và dạy) Ngày soạn: 16/11 Ngày giảng:. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011. Tập đọc:. Cửa Tùng I. Mục tiêu bài học: 2.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ mới trong bài - Nắm được ND bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD HS yêu mến cảnh đẹp tự nhiên và có ý thức tự giác BVMT. II. Đồ dùng và phương pháp dạy –học: 1. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ bài học HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên - Nhận xét cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 2. Bài mới - Nhận xét a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS bài và phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn - Chia bài làm 3 đoạn - HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, cụm từ đọc các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài HD tìm hiểu bài - Cửa Tùng ở đâu ? - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải là sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre thế nào ? làng và rặng phi lao rì rào gió thổi - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm bãi tắm ? " - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc - Thay đổi ba lần trong một ngày biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài với cái gì ? trên mái tóc bạch kim của sóng biển Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - 1 vài HS thi đọc đoạn văn 2.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - HD HS đọc đúng đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài :Người liên lạc nhỏ __________________________________ Toán- Tiết 63:. Bảng nhân 9 I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9. Vận dụng đượcphép nhân để giải toán, biết đếm thêm 9. - Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS - GD HS chăm học II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; thực hành III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: Đọc bảng chia 8 - 2 em 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập * HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9 - Hướng dẫn học sinh dựa vào các bảng - HS vận dụng các bảng nhân đã học nhân đã học để lập bảng nhân 9 nêu kết quả * HD với 9 x 9 và 9 x 10 bằng bộ chấm - HS thực hành trên bộ đồ dùng tròn để hoàn chỉnh bảng nhân 9. 9 x1 = 9 - Luyện HTL bảng nhân 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27… - HS đọc bảng nhân 9 - HS học TL - Vì sao gọi là bảng nhân 9? - Vì có 1 thừa số là 9, các thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3......, 10. * HĐ 2: Thực hành: Bài 1(63) Tính nhẩm - Nêu yêu cầu - Tính nhẩm là tính ntn? - HS tự tính nhẩm và nêu KQ 9 x 4 = 36 - GV nhận xét. 9x1=9 - Củng cố bảng nhân 9 9 x 3 = 27… Bài 2(63) Tính - HS đọc yêu cầu 2.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> a, 9 x 6 + 17 9 x 3 x 2… - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(63) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - HS làm nháp - 2HS làm bảng lớp. +KQ: 71; 54; 38; 9 - Chữa bài- Nhận xét - Đọc bài toán - Phân tích đề - Lớp làm vở Bài giải Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 4 = 36( học sinh) Đáp số: 36 học sinh. - 1 em lên chữa. - Nêu yêu cầu bài - Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. - 2 đội thi chơi. Dãy số mới là: ( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90). - Chấm bài, chữa bài. Bài 4(63) - Nhận xét dãy số? * Tổ chức cho học sinh CTC “ Điền đúng, điền nhanh” - Mỗi hs lên điền một số, mỗi đội 5 em. Đội nào điền xong trước đội đó thắng. - NX , tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 + Dặn dò: Ôn bảng nhân 9. Tập viết:. Ôn chữ hoa: I I. Mục tiêu bài học: - Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Ông Ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng và phương pháp dạy –học: 1. Đồ dùng: GV : Mẫu chữ viết hoa J, Ô, K. Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li HS : Vở tập viết 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Viết tích cực III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - 1 em - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài - 2 em viết bảng lớp; lớp viết bảng con H, Hàm Nghi trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HD viết trên bảng con -Ô, I, K . Luyện viết chữ hoa 2.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - HS QS - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con Ô, I, K . Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Ông Ích Khiêm - HS đọc từ ứng dụng - GV viết mẫu- HD cách viết. Ông Ích Khiêm - GV giới thiệu : Ông Ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn - HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp - It chắt chiu hơn nhiều phung . HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng phí Ít chất chiu hơn nhiều phung phí. - HS tập viết bảng con : Ich - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết + HS viết bài vào vở TV - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò: - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học ________________________________________ Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ:Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than. I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ, thay thế từ ngữ. - Đặt đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học 1. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, viết BT3 HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra : - Làm miệng BT1, BT3 tiết 12 - 2 HS làm miệng 2.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Nhận xét bạn 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HD HS làm BT Bài tập 1( 107): Chọn và xếp các từ ngữ - Nêu yêu cầu BT sau vào bảng phân loại - 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm đọc kết quả - GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng: - Nhận xét - Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan - Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, khóm, mì, vịt xiêm Bài tập 2( 107) Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. - Nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi thế các từ địa phương bằng từ cùng theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp nghĩa - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Cả lớp làm bài vào vở - gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, - mẹ nờ / mẹ à, - chờ chi / chờ gì, - tàu bay hắn / tàu bay nó, - tui / tôi. - Nêu yêu cầu BT Bài tập 3 (108): Điền dấu câu nào vào - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn mỗi ô trống dưới đây. - HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS chữa bài Cá heo! … A! …đẹp quá!… chú - GV thu chấm - nhận xét mình? ...phải chú ý nhé! - HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 17/11. Ngày giảng:. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toán- Tiết 64:. Luyện tập I. Mục tiêu bài học: 2.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Thuộc bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán ( có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy -học: 1. Đồ dùng:GV : Bảng phụ HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; Thực hành III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - 3- 4 HS đọc - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS làm bài tập * Bài 1(64) Tính nhẩm - Nêu yêu cầu - BT yêu cầu gì? - HS làm miệng a. 9 x 1 = 9 b, 9 x 2 = 18 - HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép 9 x 2 = 18 2 x 9 = 18… nhân 9 x 3 = 27… - GV nhận xét - Em có NX gì về các cặp p.tính phần b? - HS trả lời * Bài 2(64) Tính - GV HD : Trong một biểu thức có cả - HS đọc đề phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. Kết quả : + Làm bảng con a. 36 ,43 b, 81, 90 -2 HSK chữa bài - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3(64) - HS đọc đề- phân tích - BT cho biết gì? - HS nêu - BT hỏi gì? - Lớp làm vở Bài giải Số xe ô tô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27( ôtô) Số xe ô tô của công ty đó là: 10 + 27 = 37( ôtô) Đáp số: 37 ôtô. - Chấm bài, chữa bài - 1 HS lên chữa. * Bài 4: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi - HS nêu yêu cầu “ Tiếp sức” - HS thi chơi 2.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - GV phổ biến luật chơi. - Nhận xét các đội, khen đội thắng cuộc. - Em có nhận xét gì về kết quả các ô trống vừa tìm được 3.Củng cố ,dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - VN : Ôn lại bài.. - Đó là các bảng nhân 6,7,8,9 - HS thi đọc. ____________________________________ Âm nhạc –Tiết 13:. Ôn tập bài hát:Con chim non (GV bộ môn soạn dạy) Chính tả (Nghe viết):. Vàm Cỏ Đông I. Mục tiêu bài học: - Nghe - viết chính xác, rình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông. - Viết đúng một số tiếng có vần khó ( it/uyt ). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( r/d/gi ) - GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng và phương pháp dạy -học 1. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết BT2, BT3 HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Viết tích cực III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra: - GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con nghỉu, khuỷu tay. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HD HS viết chính tả *HD HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu bài viết - 1 HS đọc 2 khổ thơ - Những chữ nào phải viết hoa ? - Vàm Cỏ Đông, Hồng, Quê, Anh, … Vì sao ? Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ - Đầu ô thứ 2 đâu ? - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ 2.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu + HS nghe, viết bài vào vở - HS soát lỗi. * Viết bài - GV đọc cho HS viết - GV QS, động viên HS viết bài - GV chấm bài, nhận xét HD HS làm BT chính tả + Bài tập 2/ 110 Điền vào chỗ trống it hay uyt. - Nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình - Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. - Nêu yêu cầu BT phần a - 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét + Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ... + Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, .+ Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, .... + dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, ...... - GV nhận xét + Bài tập 3/110 Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau: rá, giá, rụng, dụng - GV chia lớp làm 3 nhóm. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả - Về xem lại bài. _______________________________ Thủ công – Tiết 13:. Cắt, dán chữ H,U I. Mục tiêu bài học: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U tương đối thẳng và đều nhau. - GD HS yêu thích cắt, dán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV: chữ cắt mẫu HS : kéo, giấy thủ công. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập + Hoạt động1: HD HS quan sát và nhận - HS quan sát, nhận xét. xét. 2.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Giới thiệu chữ cắt mẫu H, U + Chữ H,U có nét rộng 1ô. + Chữ H,U có nửa bên trái và nửa bên - Quan sát. phải giống nhau. + Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu. * B1. Kẻ chữ H,U, cắt HCN dài 5 ô, rộng 3ô - Gấp đôi 2 hình chữ nhật theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ. * B2. Dán chữ. - Kẻ đường chuẩn, đặt ướm vào đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt trái và dán. c. Thực hành: - Thực hành. - Cho HS tập kẻ, cắt chữ trên giấy trắng. - GV giúp đỡ HS. 3. Củng cố, dặn dò: - ND bài - Nhận xét giờ. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/11 Ngày giảng:. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn:. Viết thư I. Mục tiêu bài học: - Biết viết một bức thư ngắn theo ngợi ý. Viết đúng trình tự bức thư. - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. - GD HS yêu thích văn viết thư. II. Đồ dùng và phương pháp dạy -học 1. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư ( SGK ) HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Viết tích cực III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét, chấm điểm - 3, 4 HS đọc- Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 2.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> b. Các hoạt động học tập HD HS tập viết thư cho bạn Đề bài: Viết một bức thư cho một bạn ở một tỉnh ở miền Nam( hoặc miền Trung) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. * HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu em viết thư cho ai ? - Em viết thư cho bạn tên là gì ? - Ở tỉnh nào ? ở miền nào ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?. + Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở - Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư + 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu. + Hình thức của lá thư như thế nào ?. * HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý c. Thực hành Viết thư - HS viết thư vào vở - GV theo dõi giúp đỡ từng em - 5, 7 em đọc thư - GV nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những HS viết thư hay - Nhận xét chung tiết học. ____________________________________ Toán- Tiết 65:. Gam I. Mục tiêu bài học: - HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và ki-lôgam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng là gam. - Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát; hỏi đáp; thực hành 2.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra: - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập * HĐ 1: GT về gam - GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường ( vật) nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân cho HS quan sát. - Gói đường ntn so với 1kg? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn kg là gam . Gam viết tắt là: g. Đọc là: Gam 1000 g = 1kg.. - 2 HS đọc bảng nhân 9. - HS quan sát và nêu KQ - Nhẹ hơn 1kg. - HS đọc 1000g = 1kg - HS đọc các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, - GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là 20g... gam trên cân đồng hồ. * HĐ2: Luyện tập- Thực hành + Bài 1(65) - GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho - HS thực hành cân HS thực hành cân và đọc số cân của từng a. 200g b.700g c. 210g vật. d. 400g * Bài 2(66): - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - HS thực hành cân 1 số vật - Vì sao em biết? - 800 gam - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g Bắp cải cân nặng 600gam * Bài3 (66): - HS nêu yêu cầu - Thực hiện tính như với các STN sau đó - 2 HS chữa bài ghi tên đơn vị vào KQ a. 191g, 17g , 119g b. 100g , 32g - Nhận xét. * Bài 4(66) - HS đọc bài toán - BT cho biết gì? + HS làm nháp - chữa bài. - BT hỏi gì? Bài giải Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397( g) - Nhận xét Đáp số: 397g sữa. * Bài 5(66) - HS đọc đề bài- Phân tích đề - Làm vở 2.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Thu chấm- Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Ôn lại bài.. - 1 HS chữa bài Bài giải Bốn túi mì chính nặng là: 210 x 4 = 840(g) Đáp số :840 g mì chính - HS kể: kg; g. Mĩ thuật- Tiết13:. Vẽ trang trí: Trang trí cái bát (GV bộ môn soạn, dạy) ______________________________ Thể dục- Tiết26:. Bài thể dục phát triển chung.Trò chơi: Đua ngựa. I. Mục tiêu bài học: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi " Đua ngựa ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi, dụng cụ , kẻ sẵn các vạch cho trò chơi " Đua ngựa " III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung giảng Định Tổ chức phương pháp dạy lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 4-5' xx xxxxxx - ổn định tổ chức, - GV nhận lớp phổ biến xxxxxxxx phổ biến nội dung nội dung, yêu cầu giờ học x yêu cầu của giờ - GV cho chạy chậm - Điểm số báo cáo học . thành vòng tròn quanh - Chạy chậm thành -Khởi động : sân, xoay các cơ khớp. vòng tròn quanh sân. - Gv cho xoay các cơ 2. Phần cơ bản : khớp. a, , Ôn 8 động tác 23-26 - GV nêu tên động tác,hô xxxxxxxx vươn thở, tay, nhịp và làm mẫu lại . xxxxxxxx chân, lườn, bụng, - GV cho cán sự lớp điều x toàn thân, nhảy, 2L khiển. điều hòacủa bài thể + nhận xét 2.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> dục phát triển chung 1L. b, Chơi trò chơi: "Đua ngựa". 3-4 3 .Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - BTVN. - GV chia tổ tập theo khu vực phân công. - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau. - GV Cả lớp tập củng cố 8 đtác của bài thể dục. - Chia tổ tập luyện .. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi - GV cho chơi thử - GV cho chơi - GV làm trọng tài. - Nghe + nhắc lại cách chơi. - Hs chơi theo tổ. - HS chơi thử - HS chơi trò chơi. - GV Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay hát . - GV cùng HS hệ thống lại bài học - Nhận xét giờ học, - GV giao BTVN. - Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay hát . - 1hs trả lời. - Thi đua hào hứng. - Cả lớp tập củng cố.. - Nghe +sửa, - VN ôn các đtác của bài thể dục . ________________________________________________________________. Duyệt bài tuần 13 Ngày. tháng năm 2011 Phó Hiệu trưởng. Nguyễn Thị Kim Phượng ___________________________________________________________. TUẦN 14 Ngày soạn:21/11 Ngày giảng:. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011. Giáo dục tập thể – Tiết 27:. Chào cờ đầu tuần (Tổng phụ trách soạn)_ __________________ Tập đọc- kể chuyện: 2.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu bài học: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Bác luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ( anh Kim Đồng) B. Kể chuyện: - Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp III. Các hoạt động dạy- học: Tập đọc 1. Kiểm tra: - Đọc bài Cửa Tùng - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc - Thay đổi 3 lần trong một ngày biệt ? - Nhận xét - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới : a. Giới thiệu chủ điểm bài học b. Các hoạt động học tập Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe, theo dõi SGK - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện - HS QS tranh minh hoạ - HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu + HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Kết hợp tìm từ khó đọc và phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp + HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HD HS đọc đúng 1 số câu - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm + HS đọc theo nhóm * Đọc đồng thanh + Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2 - 1 HS đọc đoạn 3 - Cả lớp đồng thanh đoạn 4 HD tìm hiểu bài - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ gì ? đến địa điểm mới - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một - Vì vùng này là vùng người Nùng … dễ ông già Nùng ? dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. 2.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?. - Đi rất cẩn thận. Kim Đồng... Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường - Trao đổi theo cặp, trả lời. - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc phân biệt lời người dẫn - 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo chuyện, bọn giặc, Kim Đồng cách phân vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ ND 4 đoạn - HS nghe chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện 2. HD kể toàn chuyện theo tranh - HS QS 4 tranh minh hoạ - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh - Từng cặp HS tập kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nhận xét - 1, 2 HS KG kể toàn bộ chuyện 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này, các em thấy anh - Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc Kim Đồng là một thiếu niên như thế rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi nào? làm nhiệm vụ - GV nhận xét chung tiết học _______________________________ Toán - Tiết 66. Luyện tập I. Mục tiêu bài học: - Biết so sánh các khối lượng . - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ vật. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học 1. Đồ dùng: GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành III, Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc số cân nặng của một số vật. - HS đọc 2.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập * Bài 1/ 67: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - Nêu cách so sánh?. - Nêu yêu cầu BT - Ta so sánh như so sánh số tự nhiên. - HS làm nháp- 3 HS chữa bài 744g > 47g 400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g... - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm nháp - 1 HSK chữa bài. Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520( g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695( g) Đáp số : 695g - HS Đọc bài toán - Làm vở - 1 HS chữa bài Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh còn lại số đường là: 1000- 400 = 600( g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200( g) Đáp số: 200 g. - Nhận xét. Chữa bài, * Bài 2/ 67 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì?. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3/67: - BT cho biết gì?BT hỏi gì? + Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam. - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4/67: - HS thực hành cân các đồ dùng HT - GV theo dõi ,nhận xét 3.Củng cố, dặn dò; + Nhắc lại bài - Nhận xét giờ +Vn: Ôn lại bài.. Ngày soạn: 22/11. Ngày giảng:. - HS thực hành cân. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe- viết): 2.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu bài học: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (ay/ây), âm đầu (l/n ) - GD HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết ND BT1, bảng phụ viết ND HS : SGK, vở chính tả 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; Viết tích cực III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - GV đọc : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con sách, dụng cụ, .... - Nhận xét bạn 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động dạy học HD HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết chính tả + HS nghe, theo dõi SGK - 1 em đọc lại đoạn viết - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà nào viết hoa ? Quảng. - Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? - Nào bác cháu ta lên đường ! - Lời đó được viết như thế nào ? - Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS đọc thầm lại đoạn viết - Tự viết ra nháp những tiếng khó viết + GV đọc từng câu - HS nghe,viết bài vào vở - Đọc lại bài - Soát lỗi. - GV chấm bài. Nhận xét bài của HS HD HS làm BT * Bài tập 2 Điền vào chỗ trống ay / ây - Nêu yêu cầu BT - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp - Giúp HS nắm vững yêu cầu - Đọc bài làm của mình. Nhận xét - Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo, - dạy học,ngủ dậy, - số bảy, đòn bẩy. - GV giải thích : đòn bẩy - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3/a Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài cá nhân - Giúp HS cách thực hiện - Tiếp nối đọc kết quả - Nhận xét chốt lời giải đúng: - Nhận xét . 5, 6 HS đọc lại khổ thơ trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần 3. Củng cố, dặn dò 2.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ viết chính tả - GV nhận xét chung tiết học __________________________________ Toán – Tiết 67:. Bảng chia 9 I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 .Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và KN tính cho HS - GD HS chăm học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK 2.Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; Thực hành III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - 3- 4 HS đọc - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a.G.thiệu bài b. Các hoạt động học tập HĐ 1: Thành lập bảng chia 9. - Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần - 9 lấy 1 lần bằng 9 bằng mấy? -9x1=9 - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có - Có 1 tấm bìa mấy tấm bìa? - 9 : 9 = 1 (HS đọc) - Vậy 9 chia 9 được mấy? + Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng - Luyện đọc bảng chia 9 chia 9. - Luyện HTL bảng chia 9. HĐ 2: Luyện tập - HS nhẩm KQ và nêu KQ tiếp sức * Bài 1/68 Tính nhẩm 18 : 9 45 : 9… + Đó là các phép tính trong bảng chia 9 + Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài 1 - Nêu yêu cầu * Bài 2/68 Tính nhẩm - Làm nháp 9 x 5 = 45 (4 HS chữa bài) 2.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> 45 : 9 =5 45 :5 = 9…. - Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột? * Bài 3/68 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - Đó chính là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Đọc bài toán – Làm nháp - 1 em làm bảng lớp, chữa bài Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - HD phân tích đề. - HS đọc đề, phân tích đề - Làm vở Bài giải Số túi gạo có là: 45 :9 = 5( túi) Đáp số: 5 túi.. - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò : - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Dặn dò: Ôn lại bài.. - HS thi đọc. Tự nhiên và xã hội -Tiết 28:. Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống( tiếp theo ) I- Mục tiêu bài học: - Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của địa phương. - Quan sát, tìm kiếm, sưu tầm, tổng hợp thông tin nơi mình đang sống. - Nói được một danh lam, di tích lịch sử đặc sắc của địa phương(HSKG) - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II- Đồ dùng và phương pháp dạy -học: 1. Đồ dùng: GV: Các hình trang 52,53,54,55. HS :Bút vẽ, sưu tầm tranh , ảnh nói về các cơ quan nơi bạn đang sống. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát thực tế; Đóng vai III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Kể tên 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh - Vài HS nêu các cơ quan hành chính mà em biết? cấp tỉnh mà em biết. - Nhận xét. - Bổ sung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập * Hoạt động1: Nói vể tỉnh( thành phố) nơi *Làm việc theo nhóm. 2.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> bạn đang sống. a.Mục tiêu: HS có thể biết về các cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế, nơi bạn đang sống. b.Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu xếp các tranh sưu tầm được theo các nhóm: các cơ quan về văn hoá, giáo dục, y tế, hành chính. + Bước 2: Thực hành dán tranh theo yêu cầu nêu ở bước 1. + Bước 3:Trình bày KQ - Nhận xét. *Hoạt động2: Vẽ tranh a.Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có cơ quan hành chính, văn hoá, y tế… của tỉnh nơi bạn đang sống. b.Cách tiến hành: + Bước 1: - GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục.. của tỉnh nơi em đang sống. + Bước 2: Báo cáo KQ:. - Thực hành dán tranh theo yêu cầu xếp các tranh sưu tầm được về các cơ quan: - Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về các cơ quan của nhóm mình. Làm việc cá nhân. - HS tiến hành vẽ. - Dán tranh , HS mô tả về bức tranh mình vẽ. - HS kể tên các cơ quan hành chính mà em đang sống. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN tìm hiểu các c.quan h/c ở địa phương ___________________________________ Thể dục- tiết 27:. Bài thể dục phát triển chung ( GV bộ môn soạn và dạy) Ngày soạn: 23/11. Ngày giảng:. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tập đọc:. Nhớ Việt Bắc. I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.. 2.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK, HTL 10 dòng thơ đầu) * Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kháng chiến chống thực dân Pháp. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp III. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Người liên lạc nhỏ - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm - HS trả lời như thế nào ? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập - HS theo dõi SGK Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu+ phát âm - HS nối nhau đọc từng câu( 2 dòng thơ) * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Kết hợp HD ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài - Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh cả bài thơ + HS đọc với giọng vừa phải HD HS tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở - Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc ? + Tìm những câu thơ cho thấy : - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày - Việt Bắc rất đẹp ? xuân mơ nở trắng rừng. / Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình. - Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây / Núi giăng thành luỹ sắt dày / Rừng che ... - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của - Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, con người Việt bắc ? đánh giặc giỏi, thuỷ chung với CM * Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - Lớp luyện họcTL. Nhiều HS thi đọcTL - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 2.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học ___________________________________ Toán- Tiết 68:. Luyện tập I. Mục tiêu bài học: - Thuộc bảng chia 9. Vận dụng để làm tính và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV : Bảng phụ, phiếu HT HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Hát - Đọc bảng chia 9? - Nhận xét, cho điểm. - 2- 3 HS đọc 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài /69 Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu a, 9 x 6 = b, 18 : 9 = - HS tính nhẩm và nêu KQ nối tiếp 54 : 9 =… 18 : 2 =… - Em có nhận xét gì về các phép tính? - Mối quan hệ giữa phép nhân và phép * Bài 2/69: Số? chia, giữa các bảng chia - Thương là kết quả của phép tính nào? - HS nêu yêu cầu - Muốn tìm số bị chia, số chia chưa biết - HS làm nháp làm thế nào? - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài. K. quả : 3,9,27. . . . - HS đọc lại kết quả * Bài 3/69 - BT cho biết gì? - HS đọc đề toán, phân tích đề - BT hỏi gì? - Lớp làm vở. - Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4( ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32( ngôi nhà) - Chấm bài, chữa bài, nhận xét. Đáp số: 32 ngôi nhà * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - HS làm miệng 2.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hình a) có bao nhiêu ô vuông? - Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn? + Tương tự HS làm phần b. 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc HTL bảng chia 9 + Dặn dò: Ôn lại bài.. - Có 18 ô vuông - Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông). - HS thi đọc. Tập viết. Ôn chữ hoa :K I. Mục tiêu bài học: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y( 1 dòng) - Viết đúng tên riêng : Yết Kiêu ( 1 dòng) và câu ứng dụng ( Khi đói … một lòng ) ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GD ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng:GV : Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường trên dòng kẻ ô li HS : Vở tập viết. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Viết tich cực III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13 - Ích Khiêm; Ít chắt chiu hơn nhiều - GV đọc : Ông Ích Khiêm., Ít phung phí - HS viết bảng con 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập * HD viết trên bảng con +. Luyện viết chữ hoa - Tìm viết chữ hoa có trong bài ? - Y, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS QS Y, K - HS tập viết chữ Y, K trên bảng con + Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc tên riêng - Yết Kiêu - GV viết mẫu. Yết Kiêu - GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn - HS tập viết trên bảng con : như rái cá dưới nước nên đã đục thủng Yết Kiêu nhiều thuyền chiến của giặc 2.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét Khi đói cùng chung một dạ cùng chung một lòng. Khi rét cùng chung một lòng. - ý nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ - HS tập viết bảng con : Khi nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng đoàn kết đùm bọc nhau. * HD HS viết vào vở tập viết - HS viết bài vào vở - GV nêu YC của giờ viết - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài viết ________________________________________ Luyện từ và câu. Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu :Ai thế nào ? I. Mục tiêu bài học: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì )? Thế nào ? - GD ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3 HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm - Làm BT2, tuần 13 - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập HD HS làm BT * Bài tập1/117 Tìm các từ chỉ đặc điểm - Nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc ND bài tập trong những câu thơ - Xanh - Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Xanh mát - Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc 2.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> điểm gì ? - Bầu trời có đặc điểm gì ? - Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ? - Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ? * Bài tập 2/ 117 Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào. - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Tương tự GV HD HS tìm câu b, c - GV nhận xét * Bài tập 3 / 117 Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? cái gì )? - Trả lời câu hỏi thế nào ?. - Bát ngát - Xanh ngắt - Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc câu a - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa) - b) hiền, c) vàng - Nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng lớp, chữa bài a. Anh Kim Đồng/ rất nhanh trí. b. Những hạt sương sớm/ long lanh như những bóng đèn pha lê. c. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ/ đông nghịt người. - 3, 4 em đọc bài làm của mình - Nhận xét. - GV chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Dặn HS tiếp tục ôn bài. 2.
<span class='text_page_counter'>(104)</span>