TÀI LIỆU DÀNH CHO 2K4 – HƯỚNG TỚI THI TỐT NGHIỆP THPT 2022
TỔNG ÔN ANCOL – PHENOL
(Thầy Phạm Thắng | TYHH)
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANCOL – PHENOL.
Câu 1:
Câu 2:
Dãy đồng đẳng của ancol etylic có cơng thức là:
A. ROH.
B. CnH2n + 1OH.
C. CnH2n + 2O.
D. R(OH)2.
Chất nào sau đây không phải là ancol?
A. CH3OH.
B. CH3C6H4OH.
D. C6H5CH2OH.
C. C2H4(OH)2.
Câu 3:
Phenol là chất rắn, khơng màu, ít tan trong nước lạnh. Khi để lâu ngồi khơng khí nó bị oxi hóa
thành màu hồng. Một trong các ứng dụng của phenol là sản xuất dược phẩm và phẩm nhuộm.
Công thức của phenol là
A. C2 H5OH .
B. C6 H5CH2OH .
C. C6H5OH.
D. C6H6
Câu 4:
Ancol etylic có cơng thức cấu tạo là:
A. CH3CH2OH.
B. CH3OCH3.
C. CH3CHO.
D. CH3COOH.
Công thức nào sau đây của glixerol?
A. C2H5OH.
B. C2H4(OH)2.
C. CH3OH.
D. C3H5(OH)3.
Câu 5:
Câu 6:
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa màu trắng.
B. bọt khí.
C. dung dịch màu tím. D. kết tủa màu xanh.
Câu 7:
Cơng thức C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Phenol không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaHCO3.
B. Br2.
C. KOH.
D. Na.
Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10: Trong phương pháp sinh hóa, ancol etylic được sản xuất từ chất nào sau đây?
A. Anđehit axetic.
B. Tinh bột.
C. Etilen.
D. Xenlulozơ.
Câu 11: Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
A. Ancol bậc 1.
B. Ancol bậc 1 và ancol bậc 2.
C. Ancol bậc 3.
D. Ancol bậc 2.
Câu 12: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?
A. Quì tím.
B. Kim loại Na.
C. Kim loại Cu.
D. Nước brom.
Câu 13: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với
A. CH3COOH .
B. Na.
D. NaOH.
C. Nước brom.
Câu 14: Số đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C8 H10O , chứa vịng benzen, tác dụng được với Na,
khơng tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 15: Cho phenol vào dung dịch Br2 vừa đủ thu được chất rắn X. Phân tử khối của X là :
Tôi Yêu Hóa Học | />
A. 333.
B. 173.
Câu 16: Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Phenol có tính bazo yếu.
C. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.
C. 329.
D. 331.
B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic.
D. Phenol khơng có tính axit.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.
C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18: Cho các phát biểu sau về ancol:
(1) Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3) Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4) Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 19: Trong các phát biểu sau:
(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tạo phức với Cu ( OH ) 2 thành dung dịch có màu xanh lam
(c) Phenol có thể làm mất màu dung dịch Brom.
(d) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tan vơ hạn trong nước ở 660C.
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.
(4) Phenol tan tốt trong etanol.
(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(6) Phenol được dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ …
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Tơi u Hóa Học | />
D. 6.
II. ANCOL VÀ PHENOL PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI Na VÀ DUNG DỊCH NaOH.
Câu 21: Cho 6,9 g ancol etylic tác dụng với Na dư. Thể tích H2 thu được ở (đktc) là:
A. 1,12 lit.
B. 2,24 lit.
C. 6,72 lit.
D. 1,68 lit
Có : nancol etylic = 0,15mol → n H2 = 0,075mol → VH2 = 1,68l .
Câu 22: Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H2. Giá trị
của m là
A. 0,92.
B. 1,38.
C. 20,608.
D. 0,46
Có: n H2 = 0,224 mol → n C2 H5OH = 0,448 mol → m = 0,448 × 46 = 20,608 gam.
Câu 23: Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 1,12.
Có: nglixerol = 0,1mol → n H2 = 0,15mol → VH2 = 3,36l .
Câu 24: Cho 72,036 gam 1 ancol đơn chức Y phản ứng với K dư thu được 13,9104 lít H2 (đktc). Vậy Y
là
A. C2H5OH.
B. C3H5OH.
C. C7H7OH.
D. CH3OH.
Có: n H2 = 0,621mol → n Y = 1,242mol → MY = 58 . Vậy công thức của Y là C3H5OH.
Câu 25: Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ và thể tích khí H2
(đktc) thu được lần lượt là:
A. 6,12 gam và 2,016 lít.
B. 6,12 gam và 4,0326 lít.
C. 12,24 gam và 4,0326 lít.
D. 12,24 gam và 2,016 lít.
Có: n C2 H5OH = 0,18mol = n C2 H5ONa → n H2 = 0,09mol . Vậy mC2 H5 ONa = 12,24g;VH2 = 2,016l .
Câu 26: Cho 204,24 gam 1 ancol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 344,655 gam muối. Vậy X
là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
204, 24
344, 655
Có: n ancol = n RONa → R + 17 = R + 16 + 23 → R = 15 . Vậy ancol là CH3OH
Câu 27: Cho 81,696 gam 1 ancol đơn chức no mạch hở X phản ứng vừa đủ với 40,848 gam Na. Vậy X là
A. metanol.
B. etanol.
C. propan-1-ol.
D. butan-2-ol.
Có: n ancol = n Na = 1,776mol → M ancol = 46 → C2H5OH .
Giải:
Câu 28: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V
lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 13,44.
Đặt nO(ancol) = 2x(mol)
BTKL
→ n Na = 2x(mol);n H2 = x(mol) ⎯⎯⎯
→ 37 + 23.2x = 50, 2 + 2x → x = 0,3mol → V = 6,72l .
Tôi Yêu Hóa Học | />
Câu 29: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8
lít H2 (đktc). Vậy cơng thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Có: n ancol = 2.n H2 = 0, 25mol → M ancol = 40, 4 = M Cn − H 2 n +1OH → n = 1, 6 → 2 ancol là CH3OH và
C2H5OH.
Câu 30: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với Na, thấy sinh ra 3,36 lít H2
(đktc). CTPT của 2 ancol là
A. C4H9OH, C5H11OH. B. C3H7OH, C4H9OH. C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, C3H7OH.
Có: n H2 = 0,15mol → n ancol = 0,3mol → M ancol = 52 . Vậy hai ancol là C2H5OH và C3H7OH.
Câu 31: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
C H OH
BTKL
⎯⎯⎯
→ m H2 = 0,3g → n H2 = 0,15mol → n ancol = 0,3mol → M ancol = 52 → 2 5
C3H 7 OH
Câu 32: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn
toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2.
B. C3H8O3.
C. C4H10O4.
D. C5H10O5.
n = 3
0,09
m
92
BTKL
⎯⎯⎯
→ mancol = 2,76g → n ancol =
(mol) → M ancol = ancol = .n →
→ C3H5 (OH)3
n
n ancol
3
M = 92
Câu 33: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6
gam Na được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
BTKL
⎯⎯⎯
→ n H2 = 0,075mol → nancol = 0,15mol → Mancol = 52. Vậy CTCT của 2 ancol là:
C2H5OH và C3H7OH.
Câu 34: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít
H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. 30,19%.
B. 43,4%.
C. 56,6%.
D. 69,81%.
→ n ancol = 0, 2 (mol)
Có: n H2 = 0,1 (mol) ⎯⎯
C2 H5OH : 0,1(mol)
0,1.60
→ M = 53 →
→ %m C3 H7 OH =
= 56,6% .
10,6
C3H 7 OH : 0,1(mol)
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24
lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hồn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 14,0.
C. 21,0.
D. 10,5
Có: nphenol = nNaOH = 0,1 mol.
Tơi u Hóa Học | />
Lại có: n phenol + n etanol = 2n H2 = 0,2mol mol → n etanol = 0,1 mol → m = 14g .
Câu 36: Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,86% và 67,14%. B. 39,00% và 61,00%. C. 40,53% và 59,47%. D. 60,24% và 39,76%.
Đặt n C2 H5OH = x(mol);n C6 H5OH = y(mol) → 46x + 94y = 14 (1)
Lại có: n H2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,1
%metanol = 0,1 ì 46 ữ 14 ì 100% = 32,86% → %mphenol = 67,14%.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hồn tồn với Na dư, thu được
1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55
gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 12,6.
C. 9,3.
D. 7,9.
Đặt n CH3OH = a(mol);n C6 H5OH = b(mol) . Lại có: n H2 = 0,075mol → a + b = 0,15 (1)
Mà chỉ có phenol mới phản ứng với Br2 và thu được sản phẩm là C6H2Br3OH → 331b = 16,55
(2).
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 và b = 0,05 → m = 0,1×32 + 0,05×94 = 7,9 gam.
Câu 38: Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được
1,568 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2thì hồ tan được 1,96 gam
Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Có: n H2 = 0,07mol = 1,5n glixerol + 0,5n A
Lại có: n Cu(OH)2 = 0,02mol → n glixerol = 0,04mol → n A = 0,02mol → mA = 0,64g → MA = 32
Vậy ancol là CH3OH.
Câu 39: Cho 6g một ancol đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12l khí hidro (đktc). Số
cơng thức cấu tạo của X là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có: n H2 = 0,05mol → nancol = 0,1mol → Mancol = 60. Vậy X là C3H7OH. Vậy có 2 cơng thức
thỏa mãn.
Câu 40: Cho 18,4g X gồm glixerol và một ancol no, đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6l khí
hidro (đktc). Lượng hidro do Y sinh ra bằng 2.3 so với lượng hidro do glixerol sinh ra. Công thức
của Y là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Đặt số mol của glixerol là x (mol) và số mol của Y là y (mol)
Có: n H2 = 0,25mol → 1,5a + 0,5b = 0,25 . Lại có: 0,5b = 2/3. 1,5a → a = 0,1mol và b = 0,2mol
→ 0,1. 92 + 0,2. MY = 18,4g → MY = 46 nên Y là C2H5OH
Tơi u Hóa Học | />
III. Phản ứng đốt cháy ancol.
Câu 41: Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:
A. 0,6.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,1.
Có: n H2 O − n CO2 = n ancol → x = 0,6mol .
Câu 42: Đốt cháy hồn tồn 1 ancol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Gọi công thức của ancol X là CnH2n+2O. Ta có: n CO2 = 0,1mol;n H2 O = 0,2mol
→
n H2 O
n CO2
=
n +1
→ n = 1 → CH 4O .
n
Câu 43: Cho a mol một ancol X tác dụng với Na dư thu được a/2 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Từ số mol ancol và hidro thì ta thấy X có 1 nhóm OH
Lại có: n CO2 = 0,3mol;n H2 O = 0,45mol → n ancol = 0,15mol → C = 2 . Vậy ancol là C2H5OH.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 81,696 gam 1 ancol X cần hết 5,328 mol O2. Vậy X là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
o
3n
→ nCO 2 + (n + 1)H 2O
Ta có phản ứng cháy như sau: Cn H 2n + 2O + O 2 ⎯t⎯
2
2
3,552
81,696
→n=2
Có: n ancol = 3n n O2 = n mol → M ancol = 14n + 18 = n
ancol
Vậy ancol là C2H5OH.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
o
3n
→ nCO 2 + (n + 1)H 2O
Ta có phản ứng cháy như sau: Cn H 2n + 2O + O 2 ⎯t⎯
2
n H O n + 1 0,5
→ 2 =
=
→n =4.
3n
n O2
0,6
2
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít
O2 (đktc). Vậy cơng thức phân tử của 2 ancol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Có: n O2 = 0,18mol . Gọi công thức chung của 2 ancol là Cn H2n + 2O
3n
to
O2 ⎯⎯
→ nCO2 + (n + 1)H 2O
2
3, 48
= 14n + 18 =
→ n = 1, 2
n ankanol
Ta có phản ứng cháy như sau: Cn H2n + 2O +
2
0,12
Có: n ancol = 3n n O2 = n mol → M ancol
Vậy hai ancol là CH3OH và C2H5OH.
Tơi u Hóa Học | />
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam 1 ancol Z (có mạch cacbon hở và khơng phân nhánh) cần vừa đủ
11,2 lít khơng khí (đktc) (trong đó có 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được
mCO2 : mH2O = 22 : 9 . Vậy cấu tạo của Z có thể là
A. CH3 − CH2 − CH 2 − CH 2 − CH 2OH .
B. CH2 = CH − CH(OH)CH3 .
C. HOCH2 − CH = CH − CH2OH .
D. CH3 − CH = CH − CH(OH) − CH2OH .
9
n H2 O
9
1
=
= 18 =
Có: m
2
2
22
n CO2
1
CO2
44
Gọi cơng thức của ancol Z là CnH2nOx
1
Có: n O2 = n kk = 0,1mol . Ta có phản ứng cháy như sau:
5
3n − x
to
Cn H 2n O x +
O2 ⎯⎯
→ nCO2 + nH 2O
2
- Nếu x = 1 → n = 2 → không tồn tại ancol không no C2
- Nếu x = 2 → n = 4 → Công thức của Z là C4H8O2 và CTCT là: HO − CH2CH = CHCH2OH
m H2 O
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4
mol CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là
A. 30,4.
B. 24,8.
C. 26,2.
D. 31,8.
Ta thấy các ancol trong hỗn hợp đều là ancol no nên gọi công thức chung của các ancol là
CnH2n+2O
Ta có:
n H2 O n + 1 2
7
=
=
→ n = → ancol : C7 H 7 O → n ancol = n H2 O − n CO2 = 2 − 1, 4 = 0,6mol
2 +2
n CO2
1, 4
3
n
3
→ m ancol = n ancol .M ancol = 30,4g
Câu 49: X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được n CO2 = n H2O . Vậy % khối
lượng metanol trong X là
A. 25%.
B. 59,5%.
C. 20%.
Ta thấy: n CO2 − n H2 O = 3n phenol − n metanol = 0 → 3n phenol = n metanol
D. 50,5%.
Giả sử hỗn hợp có 1 mol phenol thì tương ứng có 3 mol metanol → mX = 190 gam
→ %mmetanol trong X = 3 × 32 ÷ 190 × 100% ≈ 50,5%.
Câu 50: Đốt cháy hồn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được H2O
và 12,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na; sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,31.
B. 15,11.
C. 17,91.
D. 8,95.
Khi cho 0,25 mol X tác dụng với Na → n H2 = 0,275mol → n OH = 0,55mol
Khi đốt cháy 0,25 mol X → n CO2 = 0,55mol nên các ancol phải no (do số mol C bằng số mol
OH).
→ n H2 O − 0,55 = 0,25 → n H2 O = 0,8mol → n O2 = 0,675mol → V = 15,12l
Tơi u Hóa Học | />
IV. PHẢN ỨNG OXI HOA KHONG HOAN TOAN CỦA ANCOL.
Câu 51: Khi oxi hóa 6,9 gam rượu etylic bởi CuO, đun nóng thì thu được lượng andehit axetic là:
A. 8,25 gam.
B. 6,6 gam.
C. 6,42 gam.
D. 5,61 gam.
Có: n C2 H5OH = n CH3CHO = 0,15mol → mCH3CHO = 6,6g
Câu 52: Cho 4,8 gam CH3OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng
với AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 48,6.
C. 32,4.
D. 64,8.
Có: n CH3OH = 0,15mol → n HCHO = 0,15 mol.
n Ag = 4n HCHO = 0,15 4 = 0,6mol mol → m = m Ag = 0, 6 108 = 64,8g gam.
Câu 53: Dẫn hơi 6g etanol đi qua ống sứ chứa CuO dư nóng, làm lạnh để ngưng tụ chất lỏng X. X phản
ứng hết với dung dịch AgNO3 /NH3 có 16,2g bạc. Hiệu suất pư oxi hố etanol là:
A. 57,5%.
B. 60%.
C. 25%.
D. 75%.
Có : nAg = 0,15mol → nandehit = nancol phản ứng = 0,075mol → H = 57,5%.
Câu 54: Oxi hoá 3,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau phản ứng chỉ thu được sản phẩm khử duy
nhất là andehit X. Dẫn X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (to), sau phản ứng thu được m
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 32,4 gam.
D. 43,2 gam.
Có: n CH3OH = 0,1mol = n HCHO → n Ag = 0,4mol → m = 43,2g .
Câu 55: Cho m gam ancol đơn chức X quan bình đựng CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn thì
khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hidro là 15,5.
Giá trị của m là:
A. 0,92g.
B. 0,32g.
C. 0,64g.
D. 0,46g.
Có: mchất rắn giảm = mO(anol) = 0,32g → nancol = 0,02mol
Lại có: Mhỗn hợp hơi = 31 nên hỗn hợp hơi chứa HCHO. Vậy ancol X là CH3OH → m = 0,64g.
Câu 56: Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn
bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 23,76 gam Ag.
Hai ancol là
A. CH3OH,C2 H5CH2OH .
B. C2 H5OH,C2 H5CH2OH .
C. C2 H5OH,C3H7CH2OH .
Có:
D. CH3OH,C2 H5OH .
nCuO = 0,06mol → n andelit = n H2O = 0,06 mol →
n Ag
n andehit
=
0,22
= 3,67 → Hỗn hợp có
0,06
HCHO.
Gọi số mol của HCHO = x(mol), số mol RCHO = y(mol). Ta có hệ phương trình
n Ag = 4x + 2y = 0,22 x = 0,05
→
x + y = 0,06
y = 0,01
→ marcol = 0,05.32 + 0,01.(R + 14 + 17) = 2,2 → R = 29 → C2H5CH 2OH .
Câu 57: Oxi hóa 6,9 gam ancol đơn chức, mạch hở X bằng CuO (dư) nung nóng, thu được anđehit Y.
Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,84 gam Ag.
Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Tơi u Hóa Học | />
Ta có: n Ag = 0, 23mol . Nếu Y là HCHO thì nancol = 0,0575mol → Mancol = 120 ( không thỏa mãn)
Nếu Y là RCHO ( R H) thì n X = n Y = 0,5.0, 23 = 0,115mol → M X = 60 → X là C3H7OH.
Câu 58: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hồn tồn với CuO
đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3
được 86,4 gam Ag. X gồm
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H5OH và C4H7OH.
Có: nAg = 0,8mol. Ta thấy 2nX < nAg nên trong X chứa CH3OH. Vậy ancol còn lại là
C2H5OH.
Câu 59: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
CuO dư nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với hidro là 13,75.
Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 64,8g Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8g.
B. 8,8g.
C. 7,4g.
D. 9,2g.
Có: MY = 27,5 nên trong Y chứa nước và các andehit. Vậy andehit trong Y là HCHO và
CH3CHO
Vậy X chứa CH3OH và C2H5OH và số mol của các ancol trong X bằng nhau. Đặt số mol của
mỗi ancol là x(mol) thì nAg = 0,6mol = 6x → x = 0,1mol → m = 7,8g.
Câu 60: Chia 30,4 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng hết với
Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Oxi hóa hoàn toàn phần II với CuO thu được hỗn hợp 2 anđehit
rồi tráng gương hoàn toàn thu được 86,4 gam Ag. Vậy 2 ancol đó là
A. metanol và propan-2-ol.
B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1ol và metanol.
D. metanol và etanol.
Có: n ancol = 2.n H2 = 0,3mol → nandehit = 0,3mol;n Ag = 0,8mol
Ta thấy:
n Ag
n andehit
=
0,8 8
= → hỗn hợp có HCHO hay CH3OH
0,3 3
CH OH: x(mol) → HCHO: x(mol)
x + y = 0,3
x = 0,1
Đặt 3
. Vậy ta có hệ sau:
→
RCH 2OH: y(mol) → RCHO: y(mol)
4x + 2y = 0,8 y = 0,2
Có: mP1 = mP = 30, 4 = 15, 2g = mCH OH + m RCH OH =0,1.32 + 0, 2 (R + 14 + 17) R = 29 → C2H 5CH 2OH
2
2
3
2
Câu 61: Cho 15 gam propan-1-ol đi qua bột CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm
2,4 gam. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Có : mrắn giảm = mO(CuO phản ứng) = 0,15mol = nancol phản ứng
Lại có : nancol ( đề) = 0,25mol → H = 60% .
Câu 62: Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần I phản ứng hồn tồn với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Oxi hóa hồn tồn phần II với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp hơi Y rồi đem tráng gương
hoàn toàn thu được 86,4 gam Ag. Vậy giá trị của m là
A. 24,8.
B. 30,4.
C. 15,2.
D. 45,6.
Với P1: n ancol = 2.n H2 = 0, 3mol
Với P2: n ancol = 2.n H2 O = 0,3mol
Hỗn hợp hơi gồm anđêhit và H2O và có n Ag = 0,8mol
= 0, 2mol
n HCHO = x(mol) 4x + 2y = 0,8
n
x = 0,1
→
→
→ HCHO
Đặt
y = 0, 2 n RCHO = 0, 4mol
n RCHO = y(mol) x + y = 0, 3
Tơi u Hóa Học | />
→ mhh = 0,2.32 + 0,4.46 = 24,8g .
Câu 63: Oxi hóa hồn tồn 20,2 gam hỗn hợp M gồm 2 ankanol X và Y (MX < MY) với CuO dư đun nóng
thu được hỗn hợp hơi G. Chia hỗn hợp G thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần I tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc).
- Cho phần II phản ứng hồn tồn với dung dịch AgNO3 / NH3 dư, đun nóng thu được 86,4 gam
Ag.
Vậy % theo khối lượng của Y trong hỗn hợp M lúc đầu là
A. 63,4%.
B. 52,5%.
C. 36,6%.
D. 20,0%.
Phần 1: n ancol + n H2O = 2.n H2 = 0,25mol
Phần 2:
AgNO3 / NH3
TH1: anđêhit ⎯⎯⎯⎯⎯
→ 2Ag
→ n andehit = 0, 4mol = n H2 O n ancol du,H 2O → loại
TH2:
AgNO3 / NH3
HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯
→ 4Ag
x mol
→
4x mol
AgNO3 / NH3
RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯
→ 2Ag
y mol
→
2y mol
Có: nancol dư +n H2 O = 0,25mol = nancol ban đầu
x + y = 0,25
x = 0,15
Ta có
→
4x + 2y = 0,8 y = 0,10
→ n HCHO = n CH3OH = 0,3mol → %mY = 100% −
0,3.32
100% = 52,5% .
20,2
Câu 64: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng
với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa hồn tồn 2,76 gam X bằng CuO (t°)
thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2 H5OH .
B. CH3CH2CH2OH .
C. CH3CH ( CH3 ) OH .
D. CH3CH2CH2CH2OH .
n CH3OH = x(mol) → n HCHO = x(mol)
Có: n hh ancol = 2.n H2 = 0,06mol . Đặt
n RCH2 OH = y(mol) → n RCHO = y(mol)
x = 0,03
Có: n Ag = 4x + 2y = 0,18 . Mà n hh anol = x + y = 0,06 →
y = 0,03
m 2,76 − 0,03.32
→ MRCH2 OH = =
= 60 → C3H7OH .
n
0,03
Câu 65: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức mạch hở A. Cho 2,76g X tác dụng hết
với Na dư thu được 0,672l khí hidr ( đktc). Mặt khác oxi hóa hồn tồn 2,76g X bằng CuO dư
nung nóng thu được hỗn hợp andehit. Cho toàn bộ lượng andehit này tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44g Ag. Công thức cấu tạo của A là:
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH. C. (CH3)2CHOH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Có: n H2 = 0,03mol → nancol = 0,06mol. Đặt số mol của ancol metylic là x(mol) và ancol A là
y(mol)
→ x + y – 0,06mol. Lại có nAg = 0,18mol = 4x + 2y → x = y = 0,03
Tôi Yêu Hóa Học | />
→ 0,03. 32 + 0,03. MA = 2,76g → MA = 60. Vậy A là CH3CH2CH2OH
V. PHẢN ỨNG ESTE HÓA.
Câu 66: Đun 6 gam axit axetic với 6.9 gam etanol ( H 2SO4 đặc xúc tác) đến khi phán ứng đạt trạng thái
cân bằng được m gam este (hiệu suất phàn ứng este hỏa đạt 75%). Giá trị của m là:
A. 8,8 gam.
B. 6,6 gam.
C. 13,2 gam.
D. 9,9 gam.
Có : netanol = 0,15mol ; naxit = 0,1mol → Hiệu suất phản ứng được tính theo axit
→neste = 0,1x75% = 0,075 mol → meste = 6,6g.
Câu 67: Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc)
với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng
với NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 14,52.
C. 18,90.
D. 10,60.
Có : neste = 0,08mol. Lại có naxit = n CO2 = 0,15mol → Hiệu suất phản ứng được tính theo
ancol → nancol = 0,1mol → m = 13,6g.
Câu 68: Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH3COOH (to, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu
suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 22,00 gam.
B. 23,76 gam.
C. 26,40 gam.
D. 21,12 gam.
Có: nancol = 0,5mol; naxit = 0,4mol → Hiệu suất của phản ứng tính theo axit → neste =
0,24mol → m = 21,12g.
Câu 69: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Tìm khối lượng
este tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
A. 7,04 gam.
B. 8 gam.
C. 10 gam.
D. 12 gam.
Có : n CH3COOH = 0,1mol;n C2H5OH = 0,13mol → Hiệu suất của phản ứng được tính theo
CH3COOH
Mà H = 80% → neste = 0,08mol → m = 7,04g.
Câu 70: Cho 2 mol ancol etylic tác dụng với 1,5 mol axit axetic có xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc. Nếu
hiệu suất phản ứng hóa este là 60%, cho biết số mol este (etyl axetat) tạo ra là bao nhiêu?
A. 2,0.
B. 0,9.
C. 1,2.
D. 1,5.
Ta có phản ứng CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Từ số mol mỗi chất → hiệu suất tính theo n CH3COOH → n CH3COOC2 H5 = 1,5×0,6 = 0,9 mol.
Câu 71: Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80%
thì khối lượng este thu được là:
A. 3,52 gam.
B. 7,04 gam.
C. 14,08 gam.
D. 10,56 gam.
Ta có phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
có nancol etylic = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol
→ Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol ancol
→ neste = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol → meste = 0,08 × 88 = 7,04 gam.
Câu 72: Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm m gam axit axetic và m gam ancol isopropylic (có
mặt axit sunfuric đặc xúc tác) với hiệu suất 40%, thu được 6,12 gam este. Giá trị của m là
A. 11,1.
B. 6,0.
C. 7,4.
D. 9,0.
Tơi u Hóa Học | />
Ta có phản ứng: CH3COOH + C3H7OH ⇄ CH3COOC3H7 + H2O.
Ta có: mCH3COOC3 H7 = 6,12 gam → n CH3COOC3H7 = 0,06 mol.
Lại thấy: MC3 H7 OH = MCH3COOH = 60 và maxit = mancol = m gam → hiệu suất phản ứng của mỗi
chất đều là 40%
→ m = 0,06 ữ 0,4 ì 60 = 9,0 gam.
Cõu 73: t cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức và một ancol no, đơn chức
được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hồn tồn lượng hỗn hợp trên
thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20.
B. 10,90.
C. 11,08.
D. 11,22.
Có n ancol = n H2O − n CO2 = 0,64 − 0,54 = 0,1mol
Đặt CTTQ của axit là CnH2nO2: x mol, của ancol là CmH2m + 2O: 0,1 mol
m = (14n + 32)x + (14m + 18).0,1 = 12,88gam
→ hh
n CO2 = nx + 0,1m = 0,54mol
→ 14.0,54 + 32x + 1,8 = 12,88 x = 0,11mol
→ 0,11n + 0,1m = 0,54mol → n = 4, m = 1
→ CTPT của axit là C4H8O 2, của ancol là CH4O → Meste = 88 + 32 − 18 = 102
Vậy n este = n CH4O = 0,1mol → m = 102.0,1 = 10, 2gam .
Câu 74: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu
suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 8,80.
B. 7,04.
C. 6,48.
D. 8,10.
1 + 15
Đặt công thức axit trung bình là RCOOH (R =
= 8 do hai axit có số mol bằng nhau).
2
Ta có: nX = 0,1 mol < nancol = 0,125 mol → hiệu suất tính theo axit.
→ este tạo thành là RCOOC2H5 với số mol là 0,1 × 0,8 = 0,08 mol → m = 0,08 × 81 =
6,48(g).
Câu 75: Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0
gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là
A. 50,0%.
B. 75,0%.
C. 70,0%.
D. 62,5%.
CH3COOC2 H5 + H2O
Ta có phản ứng: CH3COOH + C2 H5OH
Có: naxit = 0,2mol; neste = 0,125mol → Do ancol dư nên H tính theo số mol của axit →
55 88
H=
= 0, 625
60 60
Tự học – Tự lập – Tự do!
--- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ---
Tơi u Hóa Học | />