Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.47 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Họ và tên:……….
Lớp….Trường TH Vạn Phúc
<b>BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>
Năm học 2011 – 2012
Mơn Tiếng Việt lớp 4
<b>Điểm đọc:</b>
<b>Điểm viết:</b>
<b>Điểm TB:</b>
<b>Giáo viên coi:</b> <b>Giáo viên chấm</b>
<b>PHẦN KIỂM TRA ĐỌC</b> 10 điểm
<b>A. Đọc thành tiếng</b> 5 điểm
<i>Học sinh đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, tốc độ đọc khoảng 75 tiếng/phút; bước đầu biết đọc</i>
<i>diễn cảm cho 5 điểm. Tủy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.</i>
Bài đọc: Lời hứa và lời nói khốc
Khỉ con sắp đi thăm bà ngoại ở bên kia núi. Nó vui lắm, gặp ai cũng khoe và hứa hẹn.
Nó hứa sẽ mang về cho Sóc một túi quả thông, cho Dê một lẵng cỏ tươi, cho Thỏ một củ cà
rốt thật to. Nhưng sống vui vẻ ở nhà bà ngoại, Khỉ quên bẵng những lời đã hứa. Về đến nhà,
gặp Sóc, nó gãi đầu. Gặp Dê, nó lảng. Gặp Thỏ, nó xấu hổ cúi mặt. Từ đó, đám bạn gọi Khỉ
là “kẻ khốc lác” khiến nó rất buồn. Nó hỏi mẹ:
- Mẹ ơi, con chưa lừa dối ai bao giờ, tại sao các bạn gọi con là “kẻ khốc lác”?
Khỉ mẹ, sau khi nghe đầu đi câu chuyện, bèn bảo:
- Nếu con đã hứa thì nhất định con phải làm. Nếu không, lời hứa với lời nói khốc có
khác gì nhau?
<b>B. Đọc thầm bài đọc và trả lời câu hỏi</b> 5 điểm
<b>Câu 1. Khoanh vào chữ cái đầu đáp án đúng</b> <i>2 điểm</i>
a) Khỉ con hứa sẽ mang quà về cho những ai?
A. Sóc, Dê và Hổ B. Sóc, Dê và Thỏ
C. Sóc và Thỏ D. Dê và Thỏ
b) Vì sao Khỉ con quên lời hứa?
A. Vì Khỉ mải chơi. B. Vì Khỉ hay khốc lác
C. Vì Khỉ khơng có thời gian tìm q . D. Vì khỉ bận giúp bà.
c) Thái độ của Khỉ khi gặp lại những người bạn mà nó đã hứa thế nào?
A. Là hứa mà không thực hiện. B. Là nói cho vui.
C. Là nói thì nhiều mà làm thì ít. D. Là lời nói khơng thật thà.
<b>Câu 2. Tìm từ láy, từ ghép trong câu sau:</b> <i>1 điểm</i>
Nhưng sống vui vẻ ở nhà bà ngoại, Khỉ quên bẵng những lời đã hứa.
<b>Câu 3. Nối dòng ở cột bên trái với dòng ở cột bên phải cho phù hợp</b> <i>1 điểm</i>
Tin vào bản thân mình. tự trọng
Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. tự chủ
Quyết định lấy cơng việc của mình. tự tin
<i><b>Câu 4. Tìm từ ghép có tiếng "hứa" và đặt câu với từ em vừa tìm được.</b></i> <i>1 điểm</i>
<b>PHẦN KIỂM TRA VIẾT</b> 10 điểm
I. Chính tả 4 điểm
1. Bài viết 3 điểm (Thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chiếc áo rách (Tiếng Việt 4 tập I trang 30) đoạn
"Một buổi học…hôm trước."
2. Bài tập 1 điểm (Thời gian 5 phút)
Viết lại những từ có tiếng sai chính tả cho đúng:
nênh láng nước, lắm chặt tay, xe lội nước, chú bé liên nạc, áo cánh lâu
<b>II. Tập làm văn</b> 5 điểm Thời gian 20 phút
Đề bài: Em hãy viết thư cho các chú bộ đội ở Trường Sa để thăm hỏi và kể chuyện học
tập ở lớp mình.