Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lớp 4A tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.1 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 16/04/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 04 năm 2021 SÁNG: TOÁN. Tiết 151: THỰC HÀNH (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng vẽ trên bản đồ độ dài thu nhỏ. 3. Thái độ - GD HS tích cực học tập II. Đô dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học 1. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài - HS đọc bài tập - HS lắng nghe. - GV gợi ý HS - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - HS quan sát bản đồ và trao đổi + Ta phải tính theo đơn vị nào? trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - Tiếp nối phát biểu. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản - 1HS nêu bài giải. đồ - Nhận xét b. Thực hành Bài 1 - HS đọc đề bài, lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe. - 1 HS đọc, 2HS lên thực hành đo - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ chiều dài bảng đen và đọc kết quả. rồi vẽ vào vở. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. Bài 2 - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng - Đọc kết quả của nền nhà hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ - Lắng nghe GV hướng dẫn. rồi vẽ vào vở - HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. 2. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dặn về nhà học bài và làm bài. -------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 61: ĂNG-CO VÁT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng - co Vát, Cam - pu - chia). Chữ số La Mã (XII - 12) - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng - co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhân dân Cam - pu - chia. - Học thuộc bài thơ 2. Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 3. Thái độ - Thưởng thức cái đẹp, cái hay của các công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới. * GDMT :Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. * QTE: Trẻ em có quyền tìm kiếm, thu nhận và chia sẻ thông tin, được quyền kết giao bạn bè, tham gia hội họp. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu, SGK III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Dòng sông mặc áo - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập - HS đọc bài đọc & trả lời về nội dung bài tập đọc. - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 2. Bài mới (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trình chiếu tranh giới - HS quan sát lắng nghe thiệu a. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Mỗi HS đọc lần 1 - GV rút ra từ khó - HS đọc cá nhân tập thể - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải. - HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 * HS đọc thầm đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu & từ bao - Ăng-co Vát được xây dựng ở giờ? Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ mười *GV nhận xét & chốt ý hai - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. * HS đọc thầm đoạn 2 - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 - Khu đền chính được xây dựng kì công như gian phòng. thế nào? - Những cây tháp lớn được - GV nhận xét & chốt ý dựng bằng đá ong & bọc ngoài bằng đá nhẵn. HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - Ghi nội dung chính của bài. - HS thảo luận nhóm, báo cáo. - Gọi HS nhắc lại. - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài trong bài - HS quan sát lằng nghe - GV trình chiếu có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn - GV đọc diễn cảm văn theo cặp - Cho HS luyện đọc - HS đọc trước lớp - Gọi HS đọc,GV sửa lỗi cho các em - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước lớp - Cho HS thi đọc 3. Củng cố- Dặn dò (3 phút) - HS nêu. - Bài văn trên ca ngợi điều gì? - HS trả lời *GDMT: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp đó? - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - HS lắng nghe, thực hiện Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước. -------------------------------------------------------------CHIỀU: KHOA HỌC. Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống cửa thực vật: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác. 2. Kĩ năng - Vẽ và trình bày sự trao đổi chất giữa giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn khoa học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trang 122 SGK. - Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. - Giấy A3. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC (4 phút) Gọi HS lên trả lời câu hỏi + Không khí có vai trò như thế nào đối - 2 HS lên trả lời câu hỏi. với đời sống thực vật ? + Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới (30 phút) - HS trả lời: + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, người? nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. * Hoạt động1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát, trao đổi. trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. - GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Lắng nghe. đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh - HS trình bày, bổ sung. - Gọi HS trình bày. + Những yếu tố nào cây thường xuyên + Trong quá trình sống, cây thường phải lấy từ môi trường trong quá trình xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí sống? các-bô-níc, khí ô-xi. + Trong quá trình hô hấp cây thải ra + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi môi trường những gì? nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là quá + Quá trình trên được gọi là gì? trình trao đổi chất của thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở - HS nêu thực vật? - Lắng nghe. GV giảng * Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa - Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: thực vật và môi trường + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực + Quá trình trao đổi chất trong hô.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vật diễn ra như thế nào?. hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật như thế nào? diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao - Quan sát, lắng nghe. đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. * Hoạt động 3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật - Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ - HS hoạt động nhóm 4 theo sự sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. hướng dẫn của GV. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày, - Nhận xét các nhóm khác bổ sung. 3. Củng cố-Dặn dò (2 phút) - Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ. Tiết 31: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển và đảo, quần đảo nước ta. - Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ. 3. Thái độ - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta. Tự hào về cảnh thiên nhiên đẹp ở biển ; đảo và quần đảo đối với nước ta * BVMTBĐ: Phân tích và khẳng định chủ quyền của VN đối với biển Đông và 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. II. Đồ dùng dạy học - BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Em hãy nêu tên một số ngành sản - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> xuất của ĐN. + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (3’) 2. Vùng biển Việt Nam (10’) - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta? + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta. - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát và trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. - Hs chỉ. + … là kho muối và có nhiều khoáng sản, hải sản quý. + Biển có vai trò như thế nào đối với + Vai trò điều hoà khí hậu. nước ta? - GV cho HS trình bày kết quả. - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 3. Đảo và quần đảo (10’) * Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. + Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ nhất? có nhiều đảo nhất. - GV nhận xét phần trả lời của HS. * Hoạt động nhóm - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh + Dân cư đông đúc, nghề đánh cá rất Bắc Bộ. phát triển,.. + Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Hoàng Sa và Trường Sa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào? + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? - GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Cho HS đọc bài học trong SGK. - Nêu vai trò của biển, đảo và quần - Hs đọc đảo đối với nước ta.GDHS BVMTBĐ - Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/04/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 04 năm 2021 SÁNG: TOÁN. Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp: Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của các chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng ôn tập về số tự nhiên. 3. Thái độ - GD HS tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vbt III. Các hoạt động dạy – học 1. Bài mới (35 phút) a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 - Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo - HS nêu lại mẫu thập phân của một số - HS làm bài Viết số: 160 274; 1 237 005;.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hướng dẫn HS làm câu mẫu 8 004 090. - Nhận xét - HS sửa Bài 2 - Gọi hs nêu yêu cầu. - 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp - Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét. nhận xét. - Yêu cầu hs làm vở. - Làm bài vào vở và chữa bài. - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm. 5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 - Nhận xét, ghi điểm. 20 292 =20 000 + 200 + 90 + 2 - Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào 190 909 = 100000 + 90000 + 900 vị trí của nó trong một số cụ thể. +9 Bài tập 3 - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. - HS nêu - Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp - HS sửa bài và nêu kết quả bài nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? làm của mình - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo vị trí củ chữ số đó trong 1 số cụ thể Bài tập 4 - Củng cố về dãy số tự nhiên và một số - HS nêu đặc điểm của nó - HS sửa bài - GV có thể cho HS nêu lại dãy số tự nhiên, sau đó trả lời câu a), b), c) - HS lắng nghe, thực hiện 2. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ. Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. 3. Thái độ - Tích cực, chủ động trong học tập. * GDMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài 2, 3 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin - 2HS đọc lại thông tin trong BT3a, trong BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp. lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả - GV gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - Loài chim nói về điều gì? * GDMT: Qua bài thơ trên nhắc nhở chúng ta phải biết yêu quí và bảo vệ MT thiên nhiênvà cuộc sống con người - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. - HS nhận xét. - HS đọc lớp theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS trả lời - HS lắng nghe - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thi đua làm bài - Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân - GV phát phiếu cho HS làm bài - HS phát biểu - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi - HS lắng nghe, thực hiện nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Vương quốc vắng nụ cười. -------------------------------------------------------------CHIỀU: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng viết đoạn văn trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu có trạng ngữ. 3. Thái độ - GD HS dùng từ, đặt câu tốt. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (4phút) Câu cảm - Gọi hs nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS nêu - HS đặt câu cảm. - HS đặt câu - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 2. Bài mới (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài a. Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. 1, 2, 3. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét b. Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 HS đọc c. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho một số HS. - HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm - HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp. lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng: gạch dưới bộ phận Trạng Ngữ trong các câu văn - HS lắng nghe đã viết trên bảng phụ. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ - HS đặt câu hỏi cho bộ phận TN. phận Trạng Ngữ. Bài tập 2 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng TN. - Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) rõ câu văn có dùng TN. - Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn ở BT2 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn - HS lắng nghe, thực hiện chỉnh và viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/04/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 04 năm 2021 SÁNG: TOÁN. Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Vận dụng giải các bài tập có liên quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp STN. 3. Thái độ - GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vbt III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài tập 1 - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào so sánh hai số. - HS giải thích + Lưu ý: Có những trường hợp phải thực - HS lắng nghe hiện phép tính trước rồi so sánh sau Bài tập 2 - So sánh rồi sắp xếp thứ tự từ bé đến a. 999, 7426 , 7624 , 7642 lớn b. 1853, 3158, 3190 , 3518 - Nhận xét, tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 3 - GV cho HS tự làm bài , tương tự bài 2 a. 10261 , 1590 , 1567, 897 - Nhận xét, tuyên dương b. 4270 , 2508, 2490, 2476 2. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Củng cố bài tập - HS lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 31 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Dựa vào lời kể của giáo viên hoặc bạn, kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tấm gương nghèo dũng cảm, luôn vượt khó trong học tập - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ - Giáo dục HS luôn dũng cảm vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu - HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện * Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu - HS đọc đề bài của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề - HS cùng GV phân tích đề bài để xác bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, định đúng yêu cầu của đề, tránh kể tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện lạc đề. chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về du lịch hay thám hiểm - GV nhắc HS - HS lắng nghe + Theo gợi ý, có 3 truyện vốn đã có trong SGK Tiếng Việt. Các em có thể kể những câu chuyện này. Bạn nào kể.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - Gọi hs giới thiệu câu chuyện - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? * Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - 1 HS đọc to. - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại - HS kể chuyện theo cặp dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng) - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về nội dung & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. - GV mời những HS xung phong lên - HS lắng nghe, thực hiện trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia -------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: "Nước, lấp lánh, long lanh, lộc vừng, lướt nhanh, lặng sóng, luỹ tre". - HS hiểu một số từ trong bài. - Hiểu ND bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. 2. Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của đất nước. 3. Thái độ - GD HS yêu vẻ đẹp của quê hương, đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Ăng-co Vát - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau - HS nối tiếp nhau đọc bài đọc bài & trả lời về nội dung bài đọc. - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 2. Bài mới (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Treo tranh tập đọc - HS quan sát a. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn . - HS chia đoạn - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 - HS đọc lần 1 - GV rút ra từ khó - HS đọc - Gọi hs đọc lần 2 - HS luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; bằng những hình ảnh so sánh nào? Hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ & thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. - Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì +Hình ảnh chuồn chuồn với bốn cánh sao? mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thủy tinh - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay - Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất có gì hay? bất ngờ của chuồn chuồn nước... - Tình yêu quê hương đất nước của tác - Mặt hồ trải rộng mênh mông & giả thể hiện qua những câu văn nào? lặng sóng; lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh,… c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài trong bài - HS đọc - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn - HS quan sát, lắng nghe cần đọc diễn cảm, tìm từ ngữ nhấn -HS trả lời giọng - GV đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho các em (đoạn) trước lớp 3. Củng cố Dặn dò (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS lắng nghe, thực hiện bài văn - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười. -------------------------------------------------------------CHIỀU: TRẢI NGHIỆM. Tiết 27: MÁY BÚA (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp học sinh nhận biết về công dụng của bộ thiết bị năng lượng. 2. Kĩ năng - Giúp học sinh phân biệt các thiết bị. 3. Thái độ - Sáng tạo, hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Các hình, thiết bị đồ dùng 2. Học sinh - Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Tiết học hôm trước các con đã học bài gì? - HS trả lời: - Tiết trước các con học bài làm quen với bộ lắp ghép cơ khí năng lượng. - Nêu tên một số mô hình được lắp ghép từ - HS nêu bộ lắp ghép cơ khí năng lượng - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Bài học hôm trước các con đã được làm - Hs lắng nghe quen với bộ lắp ghép cơ khí năng lượng. Hôm nay cô và các con sẽ làm quen 1 mô hình mới được lắp ghép từ bộ lắp ghép cơ khí năng lượng đó là lắp ghép máy búa. - Các con sẽ lắp ghép và lập trình mô hình máy búa. - Các con được thỏa sức sáng tạo với mô hình với nhóm mình. 2. Tìmhiểunội dung bài - Để tìm hiểu về nôi dung thứ nhất cô và - Máy búa các con chúng ta theo dõi đoạn clip sau - Hs tự suy nghĩ trả lời đây, trong thời gian xem các con hãy cùng suy nghĩ hai câu hỏi của cô nhé.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đây là gì? - Máy búa có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta? - Hs tham gia ý kiến - Giáo viên nhận xét. - Gv chốt nội dung: Bây giờ cô và các con sẽ lắp ráp và lập trình để hiểu hơn về điều đó nhé 3. Lắp ghép mô hình máy búa - Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình - Học sinh quan sát trả lời theo hình mẫu và theo màn chiếu qua các - Hs thực hiện theo sự hướng dẫn bước. của cô giáo + Mô hình này gồm có mấy bước? - Hs thực hiện các bước. - GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. - Nhận biết được thêm một phương - Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo tiện hỗ trợ con người tiết kiệm sức - Yc học sinh lên trình bày sản phẩm của lực là cần cẩu và vai trò của nó mình. - Cách lắp ghép mô hình máy búa - Gv mời hs lên trình bày và thuyết trình sản phẩm C. Củng cố, dặn dò (2’) - Qua tiết học hôm nay giúp em biết được - Hs lắng nghe những gì ? - Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có hoạt động tốt. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/04/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2021 SÁNG: TOÁN. Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải các bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết. 3. Thái độ - GD HS tập trung, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vbt III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài b. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 1 - Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho).. - GV chữa bài, nhận xét Bài tập 2 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vở. - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích. - Nhận xét - Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải rồi chữa bài .. - HS nêu - HS làm bài a. Số chia hết cho 2 là: 7362 , 2640 , 32, 4136. Số chia hết cho 5 là:505, 2460. b. Số chia hết cho 3 là : 7362, 2640, 20601 Số chia hết cho 9 là : 7362 , 20601 c. Sốchia hết cho cả 2 và 5 là : 2040 d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là : 605. e. Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 005 , 1207 - HS đọc, 2 HS lên bảng làm a. 252 b. 198 c. 920 d. 255 - HS đọc Bài giải Do x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25.. 2. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Củng cố bài tập - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính - HS lắng nghe, thực hiện với số tự nhiên. -------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm được từ ngữ miêu tả làm nổi bật đặc điểm riêng biệt của con vật. 3. Thái độ - Ý thức chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phiếu khổ to kẻ lời giải BT2. - Tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát & chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 - GV dùng phấn đỏ gạch dưới những - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, phát từ ngữ chỉ tên các bộ phận của con hiện cách tả của tác giả có gì đáng ngựa được miêu tả; dùng phấn vàng chú ý. gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó. - GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết - HS phát biểu ý kiến. tóm tắt những điểm đáng chú ý trong - Cả lớp cùng nhận xét, lắng nghe cách miêu tả ở mỗi bộ phận. Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả từng bộ phận của con vật Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. - GV treo ảnh một số con vật - Một vài HS phát biểu mình chọn - GV nhắc HS: + Đọc 2 ví dụ trong SGK để hiểu yêu con vật nào, tả bộ phận nào của con vật. cầu bài. + Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 - HS viết đoạn văn. cột như ở BT2. - GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm nhận xét một số bài thể hiện sự - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. quan sát các bộ phận của con vật (BT3). 2. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - HS lắng nghe, thực hiện - Dặn HS quan sát con gà trống - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. -------------------------------------------------------------LỊCH SỬ. TIẾT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kĩ năng - Rèn cho kĩ năng quan sát, chọn lọc thông tin, kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng diễn đạt. 3. Thái độ - Giáo dục HS lòng tự hào về lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ( SGK) - Tư liệu tham khảo. Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho HĐ 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi hs trả lời 2 câu hỏi bài cũ SGK - 2 em trả lời. Lớp nhận xét. - Nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài (2') - Giới thiệu hoàn cảnh cuối đời vua Quang Trung, bối cảnh bắt đầu sự ra đời của triều Nguyễn. - Ghi tên bài học mới. 2.2. Nội dung (30') *Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của *Hoạt động nhóm nhà Nguyễn - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - Nêu y/c thảo luận: Nhà Nguyễn ra + Sau khi vua Quang Trung mất, triều đời trong hoàn cảnh nào? Tây Sơn suy yếu, lợi dụng hoàn cảnh đó, - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ - Gọi đại diện nhóm trình bày, NX nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. bổ sung kết quả. - Giới thiệu thêm tư liệu về thân thế - Theo dõi. Nguyễn Ánh. + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn + Lấy niên hiệu là Gia Long, đặt kinh đô Ánh lấy niên hiệu là gì? đặt kinh đô ở Phú Xuân( Huế) ở đâu? + Từ năm 1802- 1858, triều Nguyễn + Trải qua các đời vua: Gia Long, Minh đã trải qua những đời vua nào? Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - Tổng kết hoạt động 1. *Hoạt động 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn Treo bảng phụ. * Hoạt động nhóm - Gọi hs đọc nội dung, yêu cầu. - 1 em đọc. Lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung kết quả: + Những sự kiện nào chứng tỏ các + Các sự kiện: Không lập hoàng hậu, vua triều Nguyễn không muốn chia không lập tể tướng, Vua điều hành mọi sẻ quyền hành cho ai? việc từ trung ương đến địa phương. + Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn + Gồm nhiều thứ quân; có các trạm ngựa ntn? trải dọc từ Bắc đến Nam..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nêu một số điều luật của bộ luật + Tội mưu phản chống nhà vua và triều Gia Long chứng tỏ bộ luật này hết đình bị xét xử.... sức hà khắc? - Cho HS thảo luận. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Giảng giải, cung cấp tư liệu mở rộng về sự độc quyền và hà khắc của nhà Nguyễn nhằm bảo vệ ngai vàng của mình. * Hoạt động 3: Đời sống nhân dân *Hoạt động cả lớp dới thời Nguyễn - Nêu vấn đề: Với cách thống trị hà - Lần lượt nêu ý kiến: Vua quan bóc lột khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc dân thậm tệ, người giàu công khai sát hại người nghèo, pháp luật dung túng cho sống của nhân dân ta ntn? - Giới thiệu sơ lược về hoàn cảnh của người giàu có quyền thế, nhân dân vô cùng khổ cực. nhân dân ta thời đó. 3. Hoạt động kết thúc (3') - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. + Em có nhận xét gì về triều Nguyễn - 2 em đọc. - 2, 3 em nêu ý kiến. và bộ luật Gia Long? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/04/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2021 SÁNG: TOÁN. Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập các phép nhân, phép chia các số tự nhiên, Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Vận dụng giải các tập có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia STN. 3. Thái độ - GD HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT, phiếu II. Các hoạt động dạy – học 1. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) a. 6 195 + 2 785 = 8 980 47 836 + 5 409 = 53 245 b. 5 342 – 4185 = 1157 Bài tập 2 29 041 – 5987 = 23 054 - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị - HS nêu quy tắc và làm bài. trừ chưa biết” Bài tập 4 - Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao 87 + 94 + 13 + 6 hoán & kết hợp của phép cộng để tính = (87 + 13) + (96 + 4) bằng cách thuận tiện nhất. - Chú ý: Nên khuyến khích HS tính = 100 + 100 = 200 - HS lắng nghe nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5 - Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm - HS đọc, HS tự làm bài Bài giải Số quyển vở trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Số quyển vở cả 2 trường quyên góp được là : 1475 + 1291 = 2766 (quyển) 2. Củng cố - Dặn dò (2 phút) Đáp số : 2 766 quyển - Củng cố bài tập vừa làm - Chuẩn bị bài: Ôn về các phép tính với - HS lắng nghe, thực hiện số tự nhiên (tt) -------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); - Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước 2. Kĩ năng - Có kĩ năng xác định trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 3. Thái độ - Giáo dục HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn. II. Đồ dùng dạy học - Giấy bài 2, 3 III. Các hoạt động dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Khởi động 2. Bài mới (35 phút)  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành - HS lắng nghe phần Trạng Ngữ. - GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN phận TrN trong câu, chốt lại lời giải đúng. trong câu. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 HS đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ - 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN phận TrN trong câu, trong câu. - GV chốt lại lời giải đúng. -HS lắng nghe Bài tập 2 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: phải thêm đúng là Trạng -HS lắng nghe Ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS - 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. đúng. Bài tập 3 - GV nêu câu hỏi: Bộ phận cần điền để - HS đọc yêu cầu của bài tập hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? Bộ phận nào đã có sẵn? - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS - 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. đúng. 3. Củng cố - Dặn dò (3 phút) - HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. -HS đọc - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ .... -HS lắng nghe, thực hiện -------------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 31 + SINH HOẠT ĐỘI. A. Sinh hoạt (20’) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp 3. Thái độ - Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Chuẩn bị - GV: Cờ thi đua. - HS: Danh sách bình chọn. III. Các hoạt động 1. Ổn định tổ chức 2. Nhận xét – phương hướng a. Nhận xét tuần qua a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua. b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp. c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động. * Ưu điểm - Học tập + Đa số HS có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Nề nếp: Hình thành các nề nếp tốt, truy bài có hiệu quả, thực hiện nghiêm túc việc rèn chữ đầu giờ, trật tự trong giờ học. - Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập. * Một số hạn chế - 1 số em 15 phút truy bài đầu giờ vẫn thực hiện chưa nghiêm túc: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Một số học sinh còn hay quên đồ dùng sách vở .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . b. Học sinh trong lớp bình chọn - Bình chọn tổ xuất sắc ..................................................................................................................................... - Bình chọn cá nhân xuất sắc ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - GV tuyên dương tổ xuất sắc, cá nhân xuất sắc c. Phương hướng tuần tới. - Duy trì nề nếp học tập tốt. - Yêu cầu chấm dứt hiện tượng đi học muộn. - Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ. 3. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 32 a) Về KT - KN - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm. - Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS. b) Về năng lực - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài. c) Về phẩm chất - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm. - Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi. d) Các hoạt động khác - Tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bênh covid – 19 khi tới trường. B. Sinh hoạt Đội (20’) TÌM HIỂU VỀ Ý NGHĨA NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 01/05 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS có hiểu biết về ngày Quốc tế lao động 1/5 2. Kĩ năng - Hs rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin. 3. Thái độ - HS tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu - Phần thưởng, câu hỏi và đáp án. III. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hs hát 1 phút. * Hoạt động 2: GV tuyên bố lí do và nội dung thi, hình thức tổ chức - GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về ngày Quốc tế lao động 1/5 - Kê bàn ghế theo hình chữ U. - Giới thiệu thành phần ban giám khảo, thư kí. - Giới thiệu các đội chơi * Hoạt động 3: HS tiến hành cuộc thi - Các đội cử đại diện lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi. - Mỗi câu hỏi đúng hoàn toàn được tính 10 điểm Nội dung câu hỏi như sau: 1. Chiến thắng giải phóng Sài Gòn được mang tên là gì? (Chiến dịch Hồ Chí Minh) 2. Vị tướng chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh là ai? (Đại tướng Văn Tấn Dũng) 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày nào? (17 giờ ngày 26 tháng 4 năm 1975) 4. Có bao nhiêu quân đoàn của ta đã tham gia chiến dịch này? (5) 5. Quân đội ta đã tiến vào giải phóng Sài Gòn theo mấy hướng? (5) 6. Ai là người hạ lá cờ trên của nguỵ quyền Sài Gòn trên nóc Dinh Độc Lập xuống và kéo lá cờ của mặt trận dân tộc giải phóng lên? (Trung uý Bùi Quang Thận) * Hoạt động 4: Tổng kết – Trao thưởng - Tổng hợp người trả lời xuất sắc nhất - GVCN nhận xét buổi hoạt động - Tuyên dương, trao thưởng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -------------------------------------------------------------CHIỀU: KHOA HỌC. Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác 2. Kĩ năng - Thể hiện sự trao đổi chất giữa giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn khoa học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. KNS - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. III. Đồ dùng Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. IV. Các hoạt động học 1. KTBC (4 phút) - GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn bày trên sơ đồ. ở thực vật. - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới (30 phút) + Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. + Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế + Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm nào để chứng minh được thực vật cần trên 5 cây đậu; 1 cây được trồng và nước, không khí, ánh sáng, các chất cung cấp đầy đủ các điều kiện cần: khoáng để sống và phát triển bình nước, ánh sáng, không khí, các chất thường ? khoáng thấy cây sống và phát triển bình - Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp các cây chia làm 2 nhóm: thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời + 4 cây được dùng để làm thực nghiệm, gian cây đã chết hoặc phát triển không mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố. bình thường. + 1cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. 2.1. Giới thiệu bài Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng - Lắng nghe. ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cho sự sống của động vật. 2.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm * KNS: Kĩ năng làm việc nhóm - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. - Yêu cầu: quan sát tranh T124 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. + Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau? + Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó?. - HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. - Lắng nghe.. + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. + Thí nghiệm các em vừa phân tích để + Biết xem động vật cần gì để sống. chứng tỏ điều gì? + Em hãy dự đoán xem, để sống thì + Cần phải được cung cấp không khí, động vật cần có những điều kiện nào ? nước, ánh sáng, thức ăn. + Trong các con chuột trên, con nào đã + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đủ các điều kiện đó? được cung cấp đầy đủ các điều kiện *GV: Thí nghiệm các em đang phân tích sống. giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các - Lắng nghe. con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta cùng phân tích để biết. Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường: * KNS: Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Yêu cầu: Quan sát tranh T125 tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao? - GV đi giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.. - HS lắng nghe. - Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. - HS quan sát. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. + Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. + Động vật sống và phát triển bình + Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng GV giảng: Động vật cần có đủ không - Hs lắng nghe khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3. Củng cố - Dặn dò (3 phút) + Động vật cần gì để sống? - Hs trả lời - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ, hình ành làm nổi bật đặc điểm của con vật định tả. 3. Thái độ - Học tập những câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 2. Bài mới (35 phút)  Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn kiến thức về đoạn văn Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn tập ,thảo luận xác định đoạn và nội nước, xác định các đoạn văn trong dung đoạn bài. Tìm ý chính từng đoạn. + Đoạn 1 Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu - 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để văn. sắp xếp các câu văn theo trình tự - GV nhận xét đúng Hoạt động 2: Viết đoạn văn - 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc nội dung bài tập + Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu - HS chú ý nghe mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào? - GV gắn lên bảng ảnh gà trống. - HS quan sát tranh - HS viết đoạn văn. - GV nhận xét, chữa mẫu - Một số HS đọc đoạn viết. 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài. -------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Tổ chức “Ngày Sách Việt Nam lần thứ 8 năm 2021” (theo kế hoạch của Đội) --------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×