Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.58 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 51. Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000,…. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Bài tập cần làm: Bài 1 (a cột 1,2; b cột 1,2); bài 2 (3 dòng đầu). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa - 2 HS lên bảng thực hiện số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3 =1000 x 3 = 3000 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, chúng ta sẽ học cách - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... HĐ 2. HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10. - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép - 10 x 35. nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - là 1 chục. - Vậy: 10 x 35 = 1 chục x 35. - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục. - 35 chục là bao nhiêu? - Bằng 350. - Vậy 35 x 10 = 350. (Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> quả của phép nhân 35 x 10?. là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 hiện như thế nào ? vào bên phải số đó b) Chia số tròn chục cho 10. - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - 1 HS lên bảng tính (bằng 35) - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Em có nhận xét gì về số bị chia và - Thương chính là số bị chia xóa đi thương trong phép chia 350 : 10 = 35 một chữ số 0 ở bên phải. - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở hiện như thế nào? bên phải số đó HĐ 3. HD nhân một số tự nhiên với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... 1000, ... ta thực hiện như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế chữ số 0 ở bên phải số đó. nào? HĐ 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1 a (cột 1,2); 1 b (cột 1,2): - GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời Bài trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một số 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn hiện. trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 100 kg. - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao - 10 kg, 1000 kg. nhiêu kg? - HD mẫu: 300 kg = ... tạ - Theo dõi, thực hiện theo. Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách bảng, gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm tính: bài vào vở nháp. 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ * Gợi ý HS có thể tính bằng cách: Nếu 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta thực hiện như thế nào? - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - Nhãn ét tiết học. Tiết 21. - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP ĐỌC Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. HĐ 1. - Giới thiệu chủ điểm: - HS quan sát tranh, nêu ý kiến: Một - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe những gì quan sát được trong tranh. thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi - Có chí thì nên - Gọi HS nêu tên chủ điểm. - Những con người có nghị lực, ý chí thì - Tên chủ điểm nói lên điều gì? sẽ thành công. - Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cửa sổ nghe thầy giảng bài. - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm hôm nay: Ông Trạng thả diều. HĐ 2. HD luyện đọc a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng. - Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2. - 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn. - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải. ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - HS luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe HĐ3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí thông minh của Nguyễn Hiền? nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi thế nào? chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, Trạng thả diều"? khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền lời. đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ - Lắng nghe. trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. HĐ 4. Luyện đọc theo nội dung bài. - Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài. - GV đọc mẫu. yêu cầu HS lắng nghe, - Toàn bài đọc với giọng kể chuyện theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng. chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. - Kết luận giọng đọc toàn bài. - Lắng nghe và thực hiện. - HD đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. - Bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều - HS nêu. gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu gì? khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... - Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng - Lắng nghe, thực hiện. đọc theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 11. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng đã học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu bài tập ghi hệ thống câu hỏi ôn tập; Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - Hát tập thể 2. Kiểm tra. - Hãy nêu thời gian biểu hằng ngày của - HS nêu thời gian biểu của cá nhân. em. - Nêu các tấm gương, ca dao, tục ngữ về - Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm tiết kiệm thời giờ. thoát…không chờ đợi ai. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học. - Cho HS thảo luận nhóm 4. + Hãy nêu các bài đạo đức đã học. + Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. + Tại sao ta phải trung thực trong học + Trung thực trong học tập là thể hiện tập? lòng tự trọng. + Nêu một số hành vi biểu hiện tính + Không nói dối, không quay cóp, trung thực trong học tập? không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. + Khi gặp khó khăn trong học tập ta + Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự phải làm gì? giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. + Vượt khó trong học tập giúp ta điều + Giúp ta tự tin hơn trong học tập và gì? được mọi người yêu quý. +Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý + Trong đời sống hàng ngày và trong kiến riêng về những việc có liên quan học tập, trẻ em có được quyền gì? đến trẻ em. + Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn + Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như trọng ý kiến của người khác. thế nào? + Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công + Tại sao ta phải quý trọng tiền của? sức của bao người lao động. + Ở đây một hạt cơm rơi. + Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm Ngoài kia bao giọt mồ hôi xuống đồng. tiền của? + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi + Tại sao ta phải quý trọng thời giờ? đi thì không bao giờ trở lại. + Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? của dùng vào việc khác khi cần hơn. HĐ 3. Xử lí tình huống: * Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau: Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu. Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm. Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo. * Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong các ý sau: Thời giờ là cái quý nhất. Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí. Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi. Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi. Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS thực hiện các nội dung - Lắng nghe và thực hiện. vừa ôn tập trong học tập và lao động , vui chơi ở nhà, ở tường,…Chuẩn bị trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 21. Môn: KHOA HỌC Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - KNS: Lắng nghe tích cực; quan sát; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời: 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. + Hãy nêu những tính chất của nước? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết các tính chất của nước. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem nước tồn tại ở những dạng nào qua bài: Ba thể của nước. HĐ 2. HD tìm hiểu hiện tượng nước từ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở - Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy hình vẽ số 1 và số 2? mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. - Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào? - Nước ở thể lỏng. - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao, nước biển,... - Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên - Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy nhận xét. mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng - Lắng nghe, suy nghĩ. ta cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44 * Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm). - Chia nhóm 4 và phát dụng cụ thí - Chia nhóm và nhận dụng cụ thí nghiệm. nghiệm. - Thầy sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc - HS lắng nghe, và thực hiện yêu cầu của từng nhóm, các em hãy quan sát và của GV. nói hiện tượng vừa xảy ra. Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy ra. - Sau vài phút, gọi HS nêu kết quả quan + Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi sát của nhóm mình. nước bốc lên. + Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét - Đại diện nhóm nêu kết quả.Các nhóm gì? khác nhận xét : + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng. Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn - Lắng nghe, ghi nhớ. thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước nóng tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không thể nhìn thấy. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp đĩa lạnh ngưng tụ lại thành những giọt nước đọng trên đĩa. - Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu - Biến thành hơi nước bay vào không mất? khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được. - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng - Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi thường xuyên bay hơi vào không khí. vào không khí làm cho quần áo khô, hiện tượng nồi cơm sôi, mặt ao, hồ dưới ánh nắng,... Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên - Lắng nghe, ghi nhớ. bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nướckhông thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. HĐ 3. HD tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Hoạt động cá nhân. - Hãy mô tả những gì em thấy qua hình - Một người lấy từ tủ lạnh ra khay 4,5? được nước đá, một khay nước đá, một khay nước đặt trên bàn. - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến - Biến thành nước ở thể rắn. thành thể gì? - Nhận xét hình dạng nước ở thể này? - Có hình dạng nhất định. - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ - Gọi là sự đông đặc. thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? - Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, - Nước đá đã chảy ra thành nước. Hiện thì sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tượng này gọi là sự nóng chảy. tên hiện tượng đó? - Tại sao có hiện tượng này? - Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy - HS lắng nghe, ghi nhớ. thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C. Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45. - 3 HS đọc. HĐ 4. HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. Hoạt động nhóm đôi. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Rắn, lỏng, khí. - Nêu tính chất chung của nước ở các thể - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đó và tính chất riêng của từng thể?. màu, không mùi, không vị. Ở thể lỏng, thể khí nước không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ - Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ. đồ sự chuyển thể của nước. - Gọi một số HS lên bảng vẽ. - 2 HS lên bảng vẽ. - Gọi HS nhận xét và chọn sơ đồ đúng, - Nhận xét, bình chọn. đẹp. - Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự - 1 HS trình bày. chuyển thể của nước. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể - Sự chuyển thể của nước từ dạng này của nước và điều kiện nhiệt độ của sự sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của chuyển thể đó? nhiệt độ. Gặp nhiệt độ dưới 0 độ C nước ngưng tụ thành nước đá. gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước. - Về nhà tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của - Lắng nghe và thực hiện. nước. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 11:. Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết ) Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b. - HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong sách giáo khoa (viết lại các câu). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2a/b. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra. - Trả bài kiểm tra định kì giữa học kì I. - HS lắng nghe, điều chỉnh. Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài: Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x. HĐ 2. HD HS nhớ-viết: - Gọi 3 HS lần lượt đọc 4 khổ thơ đầu của - 3 HS đọc thuộc lòng. bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện ra - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp những từ dễ viết sai. mắt, lặn, lái máy bay, đúc,… - HS lần lượt phân tích (phân tích từ - HD HS phân tích các từ trên và viết lần nào viết vào bảng từ đó). lượt vào nháp. - Gọi HS nêu cách trình bày. - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng. - Các em gấp SGK và nhớ-viết. - HS nhớ-viết. - Yêu cầu HS tự soát lại bài. - Tự soát lại bài. HĐ 3. Chấm chữa bài: - Chấm 7 vở của HS. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi - Lắng nghe, điều chỉnh. chính tả cho cả lớp. HĐ 4. HD HS làm bài tập: Bài 2a) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc Yêu cầu. - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền - Suy nghĩ tự làm bài. vào chỗ trống s hay x cho đúng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống: - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Dán 3 phiếu, gọi 3 HS lên bảng thi làm - HS lên bảng, gạch chân từ sai, viết bài. lại từ đúng. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - 2 HS đọc lại câu đúng. - Giảng nghĩa từng câu. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu trên. - HS đọc thuộc lòng. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã - Lắng nghe, thực hiện. viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 52:. Môn: TOÁN Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a); 2 (a). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và thực hiện - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện. tính. - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... 1000,... ta làm sao? chữ số 0 vào bên phải số đó. +Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = ? 18 x 1000 = 18000 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta thực chữ số 0 ở bên phải số đó hiện như thế nào? 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = 2 2000 : 1000 = ? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. với tính chất kết hợp của phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. HĐ 2. HD so sánh giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - Viết lên bảng 2 biểu thức: vào vở nháp: (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Gọi HS lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp. - Em có nhận xét gì về kết quả của hai - Có giá trị bằng nhau. biểu thức trên? - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu - 1 HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so thức khác. sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) kết luận: ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Treo bảng phụ đã chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giới thiệu cách làm: Thầy lần lượt cho - lắng nghe. các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức: (a x b) x c, a x (bxc) và viết vào bảng * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 - Với a = 3, b = 4, c = 5 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 - Với a = 5, b = 2, c = 3 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 - Với a = 4, b = 6, c = 2 a x (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá - Đều bằng 60. trị của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5. - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - HS so sánh sau mỗi trường hợp GV nêu - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c - Bằng nhau. như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) ? - Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c) - 2 HS đọc. - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - 3 thừa số. - Nêu: (a x b) x c gọi là một tích nhân - Lắng nghe, ghi nhớ. với một số; a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ ta thực hiện như thế nào? hai và số thứ ba. Kết luận: Khi nhân một tích hai số với - Lắng nghe, ghi nhớ. số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Gọi HS nêu lại kết luận trên. - 2 HS nêu lại. - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị - Lắng nghe, ghi nhớ. của biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc) - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) - Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c. HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1a: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó - Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện: ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi HS 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 nháp. 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. bài tập. - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 - 2 HS lên bảng tính theo 2 cách: - Gọi HS lên bảng tính theo 2 cách..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) - Theo em trong 2 cách trên, cách nào = 13 x 10 = 130 thuận tiện hơn? Vì sao? - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, - Gọi HS lên bảng thực hiện bài còn lại, cho nên ta viết ngay được kết quả cả lớp làm vào vở nháp. 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 4. Củng cố, dặn dò: = 340 - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ - Về nhà có thể làm thêm bài 1b; 2 b. hai và số thứ ba. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 21. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành (1 bỏ ý 2; 2; 3 ) trong SGK. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết nội dung BT1. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời. - 1 HS lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ. - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Gạch chân những động từ trong đoạn - 1 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ văn sau: và viết vào vở nháp. + Con chim sơn ca cất triếng hót tự do, tha thiết đến nỗi người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đó. HĐ 2. HD làm bài tập: Bài tập 1, Không hỏi ý 2. Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài tập. - Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch chân bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa. - Gọi HS lên gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa. - Kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc Yêu cầu. - Cả lớp làm bài.. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Trời ấm lại pha trà lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá - Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa - Lắng nghe, ghi nhớ. thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, - Lắng nghe, thực hiện. đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa. - Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào bảng nhóm. chỗ trống (làm trong vở bài tập), phát bảng nhóm cho 2 HS. - Gọi 2 HS làm trên bảng nhóm gắn bài - Gắn bảng nhóm và đọc kết quả: lên bảng và đọc kết quả. a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn. * Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV phải phân tích để các em thấy là không hợp lí. + "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn. + "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui Đãng trí. - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ. - Gắn bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm bài vào vở bài tập. - 4 HS thi làm bài.. - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, + Thay đã bằng đang vì nhà bác học bỏ sẽ)? đang làm việc trong phòng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi. + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. - Kết luận lời giải đúng, khen em làm - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang bài nhanh, giải thích đúng. tập trung làm việc nên được thông báo - Truyện đáng cười ở điểm nào? có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông. - Đã, đang, sẽ 4. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý + Em đang ăn cơm. nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời + Em đã học xong bài cho ngày mai. + Em Nụ đang ngủ ngon lành. gian cho động từ? - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 22. Thứ tư, ngày 02 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời các câu hỏi trong SGK). -KNS: - Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. + Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? + Nêu nội dung bài?. Hoạt động của học sinh - HS hát tập thể. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi HS đọc 2 đoạn) + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc. HĐ 2. HD luyện đọc. a) Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ. - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ. + Sửa lỗi phát âm cho HS. + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi HS đọc bài lượt 2. - 7 HS đọc to trước lớp. - Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, - HS đọc phần chú giải. lận, keo, cả, rã. - Gọi HS đọc lượt 3. - 7 HS đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận - 1 HS đọc câu hỏi. nhóm 4 để hoàn thành yêu cầu 1 của bài - Thảo luận nhóm 4. (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng. - Gọi đại diện nhóm lên gắn kết quả và - gắn bảng nhóm, cử đại diện trình bày trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục - Lắng nghe, ghi nhớ. ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu. + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. + Có công mài sắt, /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác. + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà ra tay chèo. + Thất bại là mẹ thành công + Có hình ảnh. - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. - Người kiên trì câu cua. - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS vươn lên trong học tập, cuộc sống, không có ý chí? vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của HS không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài. + Bị điểm kém là chán nản. + Trời rèt không muốn chu ra khỏi mền để học. + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học. + Thấy viết mất kiếm cớ không làm HĐ 4. Luyện đọc theo nội dung và bài. HTL: - Treo bảng phụ HD HS đọc luyện đọc - HS theo dõi trên bảng phụ. diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp). - Gọi vài HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS luyện học thuộc lòng trong - Luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. nhóm 4. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo câu theo hình thức truyền điện. đúng vị trí của mình. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, chúng ta điều gì? không nản lòng khi gặp khó khăn và.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công. - Về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Phiếu đúng BT1. a) Khẳng định rằng người có ý chí thì 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim. nhất định thành công 4. Người có chí thì nên. b) khuyên người ta giữ vững mục tiêu 2. Ai ơi đã quyết thì hành.... đã chọn. 5. Hãy lo bền chí câu cua c) Khuyên người ta không nản lòng khi 3. Thua keo này, bày keo khác gặp khó khăn. 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo 7. Thất bại là mẹ thành công Tiết 53. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và tính: - 2 HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính - Khi nhân một tích hai số với số thứ - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ ba ta thực hiện như thế nào? hai và số thứ ba - Tính bằng cách thuận tiện: * 2 x 26 x 5 = ( 2 x5) x 26 = 10 x 26 = 260 2 x 26 x 5 5x9x3x2 * 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x27 - Nhận xét, đánh giá. = 270 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ học cách - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. HĐ2. HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Viết lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nào? bên phải kết quả vừa tìm được. - Ta có thể nhân 1324 với 2 sau đó - Được. nhân 10 được không? - Nhân bằng cách nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10) - Sau câu trả lời của HS, GV ghi bảng như SGK/61. 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích. sau: . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 x1324 (nói và viết như SGK) 20 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 26480 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - Gọi HS nhắc lại cách nhân trên - 2 HS nhắc lại. HĐ3. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. - Ghi lên bảng 230 x 70 = ? - Hãy tách số 230 thành tích của một -230 = 23 x 10 số nhân với 10. - Tách số 70 thành tích của một số -70 = 7 x 10 nhân với 10. Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp vở nháp. của phép nhân các em hãy tính giá trị ( 23 x 10 ) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x 10) của biểu thức (23 x10) x (7 x 10). = 161 x 100 = 16100 - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 - 2 chữ số 0 ở tận cùng . có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Khi nhân 230 với 70 ta thực hiện như - Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm thế nào? 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x - 1 HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện 70. tính của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. - Gọi HS nhắc lại cách nhân 230 x 70. - 2 HS nhắc lại. HĐ4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên - HS thực hiện vào vở. bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1a) 1342 x 40 = 53680 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. b) 13546 x 30 = 406380 c) 5642 x 200 = 1128400 - sau mỗi câu, HS nêu cách làm a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ... Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp - 3 HS lên bảng tính.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> làm vào vở.. a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 c) 1450 x 800 = 1160000. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài 3 và 4. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 22. Môn: KHOA HỌC Bài: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; Trình bày - giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Nước tồn tại ở những thể nào? - Rắn, lỏng, khí. - Ở các thể rắn, lỏng , khí nước có những - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không tính chất chung và riêng nào? có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Ở thể rắn, nước có hình dạng nhất định. - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Khi trời nổi giông em thấy có những - Em thấy gió to, mây đen kéo mù mịt hiện tượng gì? và trời đổ mưa. - Vậy mưa và mây được hình thành từ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đâu? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2. HD tìm hiểu sự hình thành mây, mưa. - Các em hãy quan sát các hình trong - Quan sát hình trong SGK SGK. Các hình này là nội dung của câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Gọi 1 bạn đọc câu chuyên trên. - 1 HS đọc to trước lớp. - Dựa vào câu chuyện trên, các em hãy - Trao đổi nhóm đôi. trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ hình thành mây và nhìn vào sơ đồ nói sự hình thành.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> mây. - Gọi HS lên vẽ sơ đồ - Kết luận sơ đồ đúng. - Mây được hình thành như thế nào?. - 2 HS lên vẽ.. - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao gặp không khí lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ kết hợp với nhau tạo thành mây. - Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh.Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, ao, hồ, đất liền. Kết luận: Mây được hình thành từ hơi - HS lắng nghe, ghi nhớ. nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. các đám mây lên cao kết hợp thành những giọt nước lớn hơn và rơi xuống tạo thành mưa. - Thế nào là vòng tuần hoàn của nước - Hiện tượng nước biển đổi thành hơi trong tự nhiên? nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - 3 HS đọc to trước lớp. HĐ 3. Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các em hãy thảo luận và phân các vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, - HS lắng nghe, thực hiện. giọt mưa. - Áp dụng những kiến thức đã học các nhóm hãy tìm lời thoại cho từng vai trong - Thảo luận tìm lời thoại. nhóm. - Gọi lần lượt các nhóm lên trình diễn - Gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý xem - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn. nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội - Nhận xét. dung bài học - Tuyên dương nhóm trình bày hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước? - Vì nước rất quan trọng, cần thiết cho - Về nhà xem lại bài. Kể lại câu chuyện mọi sinh vật trên trái đất. Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người - Lắng nghe, thực hiện. thân nghe. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 11:. Bài: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. KIểm tra. - Gọi HS lên bảng trả lời: - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi 1) Sau khi Ngô Quyền mất triều đình quân Tống sang xâm lược? lục đục tranh nhau ngai vàng, các thế lực PK địa phương nổi dậy chai cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù 3) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng lăm le bờ cõi. chiến chống quân Tống xâm lược? 2) Giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem hình 1 SGK/30. - Quan sát hình trong SGK. - Hình chụp tượng của ai? - Lý Thái Tổ. - Đây là ảnh chụp tượng vua Lý Thái Tổ - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. (Lý Công Uẩn), ông vua đầu tiên của nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HD tìm hiểu: Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê - Gọi HS đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà - 1 HS đọc to trước lớp. Lý bắt đầu từ đây. - Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất - Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> nước ta như thế nào?. tính tình rất bạo ngược nên người dân rất oán giận. - Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn - Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê cảnh nào? Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều tôn lên làm vua. Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà - Lắng nghe, ghi nhớ. Lý nối tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta. HĐ 3. HD tìm hiểu nội dung: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long - Treo bản đồ hành chính VN, gọi HS lên - 1 HS lên bảng xác định. xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - Gọi HS đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu - 1 HS đọc to trước lớp mỡ này". - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La - Vì Đại La là vùng đất trung tâm của làm kinh đô? đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà - Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con quyết định dời đô về thành Đại La? cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái - Lắng nghe, ghi nhớ. Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. HĐ 4. Tìm hiểu về Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý. - Gọi HS đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt" - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy quan sát các hình 2 SGK - Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý TLCH: Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung được xây dựng như thế nào? điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp vui tươi. Kết luận: Thăng Long ngày nay với hình - Lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ảnh "Rồng bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự hào của người dân đất Việt. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31. - 3 HS đọc to trước lớp - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, nào khác nữa? Xem trước bài sau. Hà Nội. - Nhận xét tiết học.. Tiết 11:. Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác; quan sát; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. HĐ1. Giới thiệu bài: Trong tiết Kể - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước. HĐ2. Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong - Lắng nghe. thả. - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh. HĐ3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK. SGK..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em - Kể trong nhóm 6. kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh - Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện: dung câu chuyện. + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người ? + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu công đó ? hỏi cho các bạn. - Học được tinh thần ham học, quyết tâm - Em học được điều gì ở anh Nguyễn vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn. Ngọc Ký ? - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống. - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật. - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn... - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG. Tiết 54: I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1;2;3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: -Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 2 1cm III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS xung phong lên bảng thực hiện tính bài 3/62.. Bài giải Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg gạo và ngô - Nhận xét, tuyên dương. (không ghi - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có làm bài điểm). này ở nhà). 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Ở lớp 3 các em đã học đơn vị đo diện - Nêu. tích nào? -Tiết toán hôm nay, các em sẽ học thêm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. một đơn vị đo diện tích mới lớn hơn cm vuông, đó là đề-xi-mét vuông HĐ2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: - Quan sát, nhận xét. Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1dm2. - Gọi 1 HS lên bảng thực hành đo cạnh - Cạnh của hình vuông là 1dm hình vuông. - dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh - Lắng nghe. dài 1dm và đây là dm2 (chỉ vào hình vuông trên bảng). - Dựa vào kí hiệu cm2, các em hãy viết kí - 1 HS lên bảng viết dm2 hiệu đề-xi-mét vuông. - 2 HS đọc. 2 - Nêu: đề-xi-mét vuông viết tắt là dm * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 vuông - bằng 100 hình vuông có diện dích - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho thầy 1cm2 xếp lại biết hình vuông có diện tích 1dm2 bằng bao nhiêu hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. Ta có 1dm2 = 100 cm2 - 2 HS nêu lại mối quan hệ trên - Gọi HS nêu lại. HĐ 3. Luyện tập, thực hành: - Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc các Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích đơn vị đo diện tích trên. lên bảng, gọi HS đọc. - Lần lượt viết vào vở: 812 dm 2, 1969 Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo dm2,, 2812 dm2 diện tích, yêu cầu HS viết vào vở. Bài 3 : Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> sức. - Yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện. - Mỗ dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = 99dm2. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 4. Củng cố, dặn dò: 1 dm 2 = 100 cm 2. - 1dm2 = ? cm2 - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 22. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TÍNH TỪ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS khá giorit hực hiện được toàn bộ bài tập 1 (mục III). - Tích hợp giáo dục TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về sự giản dị. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ -2 HS lên bảng đặt câu. sung ý nghĩa cho động từ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại BT 2,3 đã - 3 HS nối tiếp nhau đọc BT 2,3. hoàn thành. - Gọi HS nhận xét câu các bạn đặt trên - HS nhận xét câu bạn đặt có từ bổ sung bảng. ý nghĩa cho động từ chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn có hay không. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Những tiết học - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. trước các em đã biết về từ loại danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ; bước đầu tìm được tình từ trong đoạn văn, biết đặt câu có dùng tính từ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 3 HS đọc phần chú giải. - Câu chuyện kể về ai? - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu HS ở - HS làm bài vào vở bài tập (2 HS làm Ác-boa viết vào vở bài tập các từ trong trên phiếu) mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. (phát phiếu cho 2 HS ). - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá. - Gọi HS làm bài trên phiếu lên đính bài - Đính phiếu lên bảng. lên bảng. - Gọi HS đọc lại lời giải trên phiếu. - 3 HS nối tiếp đọc lời giải trên phiếu. Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư - Lắng nghe, ghi nhớ. chất của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế - Gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong nào? bước đi. Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, - Lắng nghe, ghi nhớ. tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Hãy đặt câu có tính từ? + Bạn Thuý lớp em có mái tóc rất đẹp. + Bạn Thành rất thông minh. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài bài tập. tập. - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong - HS tự làm bài vào vở bài tập. đoạn văn trên - Gọi HS lên bảng gạch dưới những từ là - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ: tính từ trong đoạn văn a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - HS nhận xét từ của bạn tìm có phải là tính từ không Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bạn em (người thân em) có đặc điểm - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... tính tình như thế nào? - Tư chất của bạn em, người thân em như -thông minh, giỏi giang, khôn ngoan, thế nào? sáng dạ - Hình dáng của bạn (người thân) em ra - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... sao? - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ - Lắng nghe, ghi nhớ. các em vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích thướ, các đặc điểm khác của sự vật. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nêu câu mình đặt. - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt: + Mẹ em là người nhân hậu. + Cô giáo em rất xinh. + Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em. + Khu vườn nhà em rất đẹp. + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch. + Cây bàng trước sân trường tỏa bóng mát rượi. .. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - 1 HS nêu. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm - Lắng nghe, thực hiện. xung quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu với từ mình vừa tìm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 21:. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: Công bố điểm kiểm tra GKI (nêu nhận - Lắng nghe, điều chỉnh. xét). - Gọi 2 HS lên đóng vai trao đổi ý kiến - 2 HS thực hiện cuộc trao đổi. với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. HĐ2. HD HS phân tích đề bài. a) HD HS phân tích đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên. - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - Khi HS trả lời, dùng phấn màu gạch - Theo dõi. chân các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai. - Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em - Lắng nghe. và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia. + Em và người thân cùng đọc 1 truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu chỉ một mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện, không thể trao đổi chuyện đó cùng em..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. b) HD HS thực hiện cuộc trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi). - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn.. - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi. + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 + Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốcking, Rô-bin-xơn, Va-len-tin Di-cun,... - Gọi HS nói nhân vật mình chọn. - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-binxơn. - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốc-king,... - Gọi HS đọc gợi ý 2 (xác định nội dung - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. trao đổi). - Gọi 1 HS làm mẫu nói nhân vật mình - 1 HS giỏi làm mẫu chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi. * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ khó khăn khác thường). gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ". * Nghị lực vượt khó. + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc trắng tay vẫn không nản chỉ. * Sự thành đạt. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" . - Gọi HS đọc gợi ý 3 (Xác định hình thức - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. trao đổi). - GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi HS trả - 1 HS trả lời: lời. + Người nói chuyện với em là ai? + Người nói chuyện với em là ba em, em gọi ba, xưng con + Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố, xưng con. + Em chủ động nói chuyện với người thân + Bố chủ động nói chuyện với em sau hay người thân gợi chuyện?.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân c) Từng cặp HS đóng vai thực hành vật trong truyện. trao đổi - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, đáp rồi viết ra giấy nháp. bổ sung cho nhau. - Gọi HS trao đổi trước lớp. -Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp trước lớp dẫn không? + các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - Gọi HS nhận xét. - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét theo các tiêu chí trên. - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. - lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tiết 22. Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). - TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng thực hành - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Tiết TLV hôm nay, thầysẽ giúp các em.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> biết cách mở đầu câu chuyện. Mở đầu câu chuyện có mấy cách? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Mở bài trong bài văn kể chuyện. HĐ 2. Tìm hiểu phần nhận xét. - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh họa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể về điều gì? - Để biết tình tiết của truyện thầy mời các em đọc truyện "Rùa và Thỏ". Bài 1,2: Gọi HS đọc truyện, các em lắng nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên.. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực tiếp. Ngoài cách mở bài trực tiếp còn có cách mở bài nào khác? mời 1 bạn đọc BT3 Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.. - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật. - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. + HS 1: Từ đầu...đường đó. + HS 2: Phần còn lại. - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể . - các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe.. - Gọi các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp. - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián việc mở đầu câu chuyện. tiếp? - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 3 HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ3. Luyện tập: - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài Bài tập 1: Gọi HS đọc 4 cách mở bài. SGK. - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, và tự giải thích..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> suy nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Lần lượt HS phát biểu: - Gọi HS phát biểu ý kiến + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện - HS nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận: a) - mở bài trực tiếp. b) c) d) - mở bài gián tiếp. - 1 HS đọc cách a), 1 HS đọc 1 trong 3 - Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, cách kia gián tiếp. - 1 HS đọc to trước lớp. Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, nghĩ trả lời. suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay - Gọi HS nêu ý kiến. vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 4. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đó? - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 55. Môn: TOÁN Bài: MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (cột 1); 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Viết bảng 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 gọi HS đọc. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. HĐ 2. Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào nháp.. - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. - 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 9dm2 - Cùng GV nhận xét, giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe. - HS quan sát và theo dõi. - Nhắc lại. - có 100 ô vuông 1 dm2 - Nhắc lại.. - 3 HS nêu lại mối quan hệ trên. - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện vào nháp. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10 000cm2 10 000cm2 = 1m2 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm - HS giải bài toán trong nhóm đôi. đôi (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). - Gọi nhóm lên đính kết quả và nêu cách - đính bảng nhóm và nêu cách giải. giải. Diện tích của một viên gạch là: - Kết luận bài giải đúng. 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 4. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 18m2 - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, - mét vuông lớn nhất. đơn vị nào lớn nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các - 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 đơn vị đo diện tích đã học. Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết 11. Môn: KĨ THUẬT Bài: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết - Hợp tác cùng GV. học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2: HDHS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ/25 SGK - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS nhắc lại cách vạch dấu đường - Thực hiện. khâu viền gấp mép vải. - Yêu cầu cả lớp thực hành vạch dấu. - Cả lớp thực hành. - Cách gấp mép vải được thực hiện như thế - Gấp mép vải lần 1 theo đường vạch nào? dấu thứ nhất. Miết kĩ đường gấp. - gấp mép vải lần 2 theo đường vạch dấu thứ hai. Miết kĩ đường gấp. - Yêu cầu cả lớp thực hành gấp mép vải. - Cả lớp thực hành..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.. - Lật mặt trái của vải, kẻ 1 đường cách mép vải 15 mm, sau đó thực hiện đường khâu lược ở mặt trái của vải. - Yêu cầu cả lớp thực hành khâu lược. - Lật mặt vải có đường gấp mép ra sau - Bạn nào hãy nhắc lại cách khâu viền - Vạch 1 đường dấu ở mặt phải của đường gấp mép vải? vải, cách mép gấp phía trên 17 mm. - Khâu các mũi khâu đột thưa hoặc đột mau theo đường vạch dấu. - Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. - Rút bỏ sợi chỉ khâu lược. - Yêu cầu cả lớp thực hành. - cả lớp thực hành. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV chọn một số sản phẩm của HS trưng - HS trưng bày sản phẩm. bày trên bảng. - Đính các tiêu chí đánh giá sản phẩm lên - 1 HS đọc. bảng gọi HS đọc. + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, phẳng, không bị dúm. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn - HS đánh giá sản phẩm của bạn. theo các tiêu chí trên. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị vải, kim để tiết sau thực hành - Lắng nghe và thực hiện. trên vải. - Nhận xét tiết học. Môn: ĐỊA LÝ Bài: ÔN TẬP. Tiết 11 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài ôn tập. HDD. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du?. Hoạt động của học sinh 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi tiếng,... - Thác Cam Ly, hồ Xuân Hương, Dinh Bảo Đại, chùa Thiền Viện Trúc Lâm,... - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Nguyên và thành phố Đà Lạt. Đà Lạt. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). HĐ 3. Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên GIẢM TẢI: Chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn - Chia nhóm nhận phiếu học tập thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm). - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - 1 HS đọc to yêu cầu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và - HS trong nhóm lần lượt trình bày trình bày. (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên - Lắng nghe. nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> hiểu ở HĐ3. HĐ 4. Ôn tập về: Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm). - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở - Gọi các nhóm khác bổ sung. Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức thức vừa hoàn thành. trong bảng. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc - Lắng nghe. điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. HĐ 5. Ôn tập về: Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp xanh đất trống, đồi trọc? dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi. Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng - Lắng nghe. như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. - Lắng nghe và thược hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(41)</span>