Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.38 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Câu hỏi ôn tập</b>
<b>Câu 1:tai sao người ta lại suy tôn bà Florence nightingale là </b>
<b>người sáng lập ra ngành điều dưỡng?</b>
<i>Trả lời:</i>
Năm 60 bà phoebe(hy lạp) bà đến từng gia đình để chăm sóc sức khỏe cho mọi người,bà là
người phụ nữ được suy tôn là người điều dưỡng đầu tiên trên thế giới
Thế kỷ thứ IV bà phabiola(la mã)bà đã tự nguyện biến căn nhà của mình thành bệnh viện để
đón những người bị bệnh tật đén chăm sóc
<b>Câu 2:trình bày vai trò,chức năng của người điều dưỡng</b>
<i>Trả lời:</i>
**vai trò:
-quản lý và cung cấp ác dịch vụ chăm sóc
-giáo dục sức khỏe
-phối hợp với thầy thuốc
-nghiên cứu phat triển nghề nghiệp
***chức năng:
-chủ động
-phối hợp
+chức năng chủ động:
Bao gồm những nhiệm vụ chăm sóc cơ bản thuộc phạm vi kiến thức người hộ sinh đã được
đào tạo và người hộ sinh có khả năng thực hiện chủ động
Chức năng đáp ứng nhu cầu cơ bản của người bệnh:hô hấp,ăn uống,bài tiết,vận động,duy trì
thân nhiệt,vệ sinh cá nhân, hhoox trọ tinh thần…..
<b>Câu 3trình bày những nhu cầu cơ bản của con người theo phân loại Maslow</b>
<b>Trả lời</b>
Nhu cầu về sự tự hồn thiện
Nhu cầu về sự kính mến và lịng tự trọng
Nhu cầu về quyền sở hữu và tình cảm(được thương yêu) (mức cao)
Nhu cầu về an toàn an ninh
Nhu cầu về thể chất sinh lý (mức thấp)
<b>Câu 4:trình bày các nhu cầu cơ bản của người bệnh theo virgina henderson</b>
<i>Trả lời</i>
-đáp ứng các nhu cầu về hô hấp
-giúp đõ bệnh nhân về ăn uống
-giúp đỡ bệnh nhân trong sự bài tiết
-giúp đỡ bệnh nhân về tư thế ,vận động luyện tập
-đáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi
-giúp đỡ bệnh nhân mặc và thay quần áo
-duy trì thân nhiệt
-Vệ sinh cá nhân hàng ngày
-tránh được các nguy hiểm trong khi nằm viện
-giúp đỡ trong giao tiếp
<b>Câu 5:kể tên các bước của quy trình điều dưỡng.so sánh sự khác nhau giũa chẩn đốn </b>
<b>bệnh và chẩn đốn chăn sóc</b>
<i>Trả lời </i>
<b>Câu 6:trình bày mục đích, ngun tắc sử dụng hồ bệnh án và cách</b>
<b>ghi chép hồ sơ bệnh án</b>
<b>Trả lời</b>
***Mục đích
-phục vụ cho chẩn đốn:phân biệt, ngun nhân,quyết định
-theo dõi các diễn biến của bệnh nhân và dự đoán các biến chứng
-theo dõi quá trình điều trịđược liên tục nhằm rút kinh nghiệm bổ
sung,điều chỉnh về phương pháp điều trị và phòng bệnh
-giúp việc thống kê, nghiên cứu khoa học và công tác huấn luyện
-đánh giá chất lượng điều trị, tinh thần trách nhiệm và khả năng của cán bộ
-theo dõi về hành chính pháp lý
***nguyên tắc chung:
-nguyên tắc sử dụng và ghi chép hồ sơ
+tất cả tiêu đề trong hồ sơ phải được ghi chép chính xác và hồn chỉnh
+chỉ ghi chép hồ sơ nhưng cơng việc điều chị, chăm sóc,thuốc men do chính mình thực hiện
+Tất cả những thông số theo dõi, phải ghi vào phiếu theo dõi bệnh nhân hàng ngày,mô tả
bệnh nhân càng dõ càng tốt.khơng cần câu văn chung chung,cần có nhân xét,so sánh về sự
tiến triển của bệnh nhân sáng ,chiều trong ngày
+bệnh nhân nặng,bệnh nhân sau khi mổ cần có phiếu theo dõi đặc biệt lien tục trong 24giờ
+Chỉ dung kí hiệu viết tắt phổ thơng khi thật cần thiết
+bệnh nhân từ chối chăm sóc phải ghi rõ lí do,bệnh nhân mổ hay làm bất cứ thủ thuận phai
có giáy cam kết của bênh nhan hoặc người nhà
<b>Câu 7:nêu các trường hợp áp dụng của rửa tay thương quy và rửa tay ngoai khoa</b>
Chẩn đốn bệnh
Chẩn đốn bệnh
-mơ tả q trình bệnh riêng
biệt, nó cũng giống nhau
đối với tất cả bệnh nhân
-hướng tới xác định bệnh
-duy trì khơng thay đổi
trong xuốt thời gian ốm
-bổ xung cho chẩn đốn
chăm sóc
-hướng dẫn hành động
chăm sóc độc lập
--mơ tả phản ứng đối với 1
bệnh của bệnh nhân mà nó
khác nhau ở mỗi người
-hướng tới một cá nhân
người bênh
-thay đổi khi phản ứng của
bệnh nhân thay đổi
-bổ sung cho chẩn đoán điều
trị
<i>Trả lời:</i>
-rủa tay thường quy được tiến hành trước và sau khi chăm sóc cho mỗi bệnh nhân,chuẩn bị
các dụng cụ y tế thông thường.rửa tay trước khi tiến hành làm thủ thuật tiêm ,thay băng ,đặt
ống thông
-rủa tay ngoại khoa:làm giảm lượng vô khuẩn trên da đến mức tối thiểu trước khi lam thủ
thuật ngoại khoa,sản khoa
<b>Câu 8:trình bày những việc cần làm khi đón tiếp bệnh nhân vào khoa điều trị</b>
<i>Trả lời:</i>
*chuẩn bị dụng cụ và phương tiện:chuẩn bị đày đủ các phương tiện cần thiết về thủ tục hành
chính và dụng cụ chun mơn như:
Băng kế hoạch chăm sóc bệnh nhân
Phiếu theo dõi bệnh nhân
Các dụng cụ:đo huyết áp, ống nghe..
Gường ,quàn áo ….
*nhận bàn giao:
Bệnh nhân, tình trạng bệnh nhân
Hồ sơ bệnh án
*dẫn bệnh nhân vào buồng bệnh
Giới thiệu gường cho bệnh nhân, giúp bệnh nhân nghỉ ngơi,an toàn khi điều trị, phổ biến nội
quy, giới thiệu các nơi để bệnh nhân tiếp súc khi cần
Xếp gường nằm cho bệnh nhân
Cung cấp dụng cụ cá nhân(nếu cần)
*nhận định quan sát bệnh nhân
Mạch,nhiệt độ ,huyết áp,nhịp thở ,cân nặng
Tình trạng chung của bệnh nhân
*giải thích cho bệnh nhân và thân nhân
Cách sử dụng các phương tiện của khoa:bật công tắc đèn,quạt ,tivi,nhà tám,nhà vệ sinh…
Thông báo cho bệnh nhân và người nhà nội quy của khoa,giò thăm,thường quy đi buồng
Ghi vào hồ sơ bệnh nhân ngày giò vào viện
Báo cáo với bác sĩ sau khi hoàn thành các thủ tục tiếp nhận bệnh nhân vào khoa có dáu hiệu
bất thường
*trợ giúp bác sĩ khám bệnh
*thực hiện tốt các y lệnh
<b>Câu 9:kể tên các vị trí thường dùng để đếm mạch,nêu những yếu tố ảnh hưởng đến </b>
<b>tần số mạch</b>
<i>Trả lời</i>
Vị trí lấy mạch:
Động mạch quay
Thái dương
Động mạch cổ
Cánh tay
Khoeo
Mu chân,
Động mạch bẹn
Mỏm tim
-tuổi:tần số mạch giảm dần từ khi sinh đén khi trưởng thânh
-giới tính:phụ nữ mạch thường nhanh hơn nam giới
-tuốc kích thích làm tăng tần số mạch,thuốc giảm đau ,an thần làm tần số mạch giảm
-vận động,luyện tập tần số mạch tăng
-ăn uống làm tần số mạch tăng
-thân nhiệt tăng làm tần số mạch tăng theo
-đau tần số mach tăng
<b>Câu 10:trình bày những thay đổi sinh lý bệnh lý của huyêt áp động mạch</b>
*thay đỏi sinh lý:
Tuổi:huyết áp thấp ở trẻ nhỏ,tăng ở người lớn, người già huyết áp cao hơn người trẻ
Tầm vóc:người béo bệu huyết áp cao hơn người cùng cân nặng,hình dáng trung bình
Đau ơn lo lắng tăng huyết áp
Thuốc:co mạch làm tăng huyết áp,giãn mạch làm giảm huyết áp,thuốc ngủ làm hạ huyết áp
**thay đổi bệnh lý
Huyết áp tăng trong bệnh tuần hoàn,tiết niệu
Huyết áp giảm trong chảy máu,mất nước,suy tim
Huyết áp kẹt là trị số giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu tụt xuống cịn 20mmhg
<b>Câu 11:trình bày cách chăm sóc người bệnh tăng thân nhiệt,hạ thân nhiệt</b>
<i>Trả lời:</i>
-động viên và giải thích cho bệnh nhân và người nhà yên tâm
-nếu bệnh nhân có rét run hoặc hạ thân nhiệt
Báo cáo ngay cho bác sĩ biết
Đắp chăn, chườm nóng,sưởi ấm
Cho bệnh nhân uống đủ nước
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn theo chỉ định
Thực hiện đầy đủ các y lệnh của thầy thuốc
-nếu bệnh nhân vã mô hôi
Để bênh nhân ở phịng thống tránh gió
Dùng khăn bơng lau sạch người cho bệnh nhân
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn theo chỉ định
Thực hiện đầy đủ y lệnh
Đảm bảo đày đủ chế độ ăn
<b>Câu 12:trình bày triệu chứng ngừng hơ hấp ,nghừng tuần hoàn</b>
<i>Trả lời:</i>
-lồng ngực,thành bụng bất động
-nạn nhân năm n khơng cử động
-sắc mặt trắng nhợt hoặc tím tái
-Sờ vào da giá lạnh
tim ngừng đập
<b>câu 13:nêu các bước phối hợp xử lý cấp cứu ngừng hô hấp ngừng tuần hồn</b>
<i>trả lời:</i>
-nhanh chóng đưa bênhj nhân da khỏi nơi bị nạn
Đặt bệnh nhân nằm trên nền cứng,bằng phẳng thoáng khí
Nói rộng quần áo,dây nịt
Tiến hành hồi sinh tim phổi,được tiến hành càng sớm càng tốt
Phải theo dõi sự tiết triển của bệnh nhân
<b>Câu 14:trình bày tầm quan trọng cuả cơng tác chăm sóc hàng ngày vệ sinh cá nhân </b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
Khi con người bị ốm đau,sức đề kháng của cơ thể đối với ngoại cảnh cũng như đối với các
loại vi khuẩn sẽ giảm đi .nếu vệ sinh thân thể kém vi khuẩn sẽ thâm nhập vào cơ thể qua
da,niêm mạc,gây ảnh hưởng khơng tốt đến việc điều trị bệnh.vì vậy cần giữ vệ sinh bệnh
nhân cho thật tốt đẻ góp phần vào việc phòng bệnh, chánh các biến chứng nguy hiểm có thể
xảy ra đồng thời rút ngắn thười gian điều trị
<b>Câu 15:nêu 5 giai đoạn cuối cuộc đời,trình bày các dấu hiệu dẫn đến sự chết của người </b>
<b>bệnh</b>
<i>Trả lời:</i>
* 5 giai đoạn cuối cuộc đời
-sự từ chối
-sự tức giận
-sự mặc cảm
-sự buồn dầu
-sự chấp nhận
***dấu hiệu dẫn đến sự chết
-sự lưu thông máu giảm,khi sờ tau vao chân bệnh nhân cảm giác rất lạnh, mặt bệnh nhân
nhợt nhạt
-bệnh nhân có thể vã mơ hơi đầm đìa dù cơ thể lạnh
-Bệnh nhân giảm trương lực cơ, cơ thể ủ rũ,thiếu sinh lực,quai ham trễ,mũi vẹo,nói khó,nuốt
khó dần mất phản xạ
-Mắt đờ dại,không phản xạ khi đưa tay ngang mắt bệnh nhân(địng tử giãn)
-Thở chậm khó thở,họng bị ứ đọng đờm,chất nhầy .khi thở kêu ra âm thanh gọi là “tiếng nấc
hấp hối”
<i><b>trả lời:</b></i>
*tư thế nằm ngửa thẳng:
-áp dụng:sau ngất,sốc, chóng mặt,xuất huyết nhẹ
-khơng áp dụng: bệnh nhân hôn mê,bệnh nhân nôn
*tư thế nằm ngửa đầu thấp nghiêng về một bên
-áp dụng:sau xuất huyết đề phòng ngất,sốc.
sau chọc ống xương
lao đốt sống cổ
kéo duỗi trong trường hợp gẫy xương đùi
-không áp dụng:bệnh nhân hôn mê bệnh nhân nôn
*tư thế đầu ngửa hơi cao
-áp dụng:bệnh đường hô hấp ,bệnh tim
-thời kì dưỡng bệnh, người già
*khơng áp dụng:bệnh nhân có rối loạn về nuốt
Bệnh nhân ho khó khăn
Bệnh nhân hôn mê,sau gây mê
*tư thế nửa nằm nửa ngồi
Bệnh đường hô hấp ,bệnh tim
-không áp dụng bệnh nhân hôn mê,sau gây mê
*tư thế năm sấp
-áp dụng:loét ép vùng lưng,vùng cột,chướng hơi ỏ bụng
*tư thế nằm nghiêng sang phải hoặc sang trái
-áp dụng:nghỉ ngơi ,bệnh nhân viêm màng phổi(nghiêng về phía viêm,mổ thận,mổ đại tràng
<b>Câu 17:trình bày triện chứng của lt ép</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
Tại vị trí dễ mảng mục trước hết bệnh nhân có cảm giác đau
Có một vùng đỏ lên do xuất huyết
Có nốt phổng ,nốt phổng này dễ vỡ
Có vết trượt biểu bì dưới vết trượt da có màu đỏ bầm hoặc xanh nhạt sau đó đen nhạt
Cảm giác của bệnh nhân tại vùng mảng mục giảm hẳn sờ thấy lạnh
Cuối cùng để lại một vết loét sâu, to, bờ nham nhở màu đen rất khó điều trị
Có thể bị bội nhiễm
<b>Câu 18:trình bày các phương pháp phòng ngừa loét ép</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
*giữ cho da khô sạch,phát hiện vùng bị mảng mục
-hàng ngày phải quan sát vùng dễ mảng mục
-lau sạch những vùng bị ẩm ,bẩn,vùng mông những người đại tiểu tiện không tự chủ bằng xà
phịng và nước ấm,lâu khơ
*thay đổi tư thế
-luôn thay đổi tư thế nằm 2h/lần trong trường hợp đặc biệt có thể thay đổi tư thế bệnh nhân
nhiều lần trong ngày theo chỉ định của thầy thuốc
-nếu da chỗ xương đỏ lên phải để bệnh nhân nằm nghiêng hoặc nằm sấp nhưng không quá
2h
Đặt vùng bông ở những ụ xương khác
-ngoài da khi nằm ngửa phải kê dưới lưng bệnh nhân một ngối mềm và đặt vịng cao su dưới
mơng
*xoa bóp
Xoa bóp có tác dụng kích thích tuần hồn có thể áp dụng ngay cả trong trường hợp trượt
biểu bì hoặc hoạt thư
-vệ sinh sạch sẽ vùng định xoa bóp
-có thể kêt hợp với tập cho bệnh nhân cử động để tránh tư thế xấu sau này
<b>Câu 19:trình bày nguyên tắc chung khi tiêm thuốc nêu chỉ định và chống chị định của </b>
<i>Trả lời:</i>
*ngun tắc chung:
-đảm bảo an tồn tính mạng cho người dùng thuốc
-thực hiên 3 kiểm tra 5 đối chiếu
3 kiểm tra:
1. họ tên bệnh nhân
2. tên thuốc
3. liều lượng thuốc
5 đối chiếu:
2. nhãn thuốc
3. chất lượng thuốc hiện tại
4. đường dùng thuốc
5. thời gian dùng thuốc
**chỉ định tiêm bắp thịt
-thuốc ăn mòn dẽ kích thích:ete,quinine
-thuốc lâu tan dễ gay đau:dầu
-thuốc chậm tan:keo,muối bạc,muối thủy ngân,kháng sinh
***chống chị định:
Những thuốc gây hoạt tử tổ chuwcsvis dụ như:canxi clorua,uabain
<b>Câu 20:kể tên các tai biến của tiêm tĩnh mạch,nêu cách xủ trí và đề phịng các tai biến </b>
<b>đó</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
-tắc kim:rút kim và thay kim khác tiêm lại
-phồng nơi tiêm:điều chỉnh lại mũi kim,chườm nóng nơi phồng
-bệnh nhân bị sốc ,hoặc bị ngất:vì sợ, vì phản ứng thuốc,vì tiêm quá nhanh thi phải ngừng
tiêm báo cho bác sĩ
-tắc mạch:để lọt không khi vào thành mạch trong khi tiêm.biểu hiện mặt bệnh nhân tím tái
ho sạc sụa,khó thở,ngừng thở đột ngột
Xủ trí bệnh nhân nằm đấu thấp, báo bác sĩ
Đâm nhầm vào động mạch:nếu bơ thuốc thấy bệnh nhân kêu nóng ở bàn tay thì ngừng tiêm
và rút kim vì có thể đâm nhầm vào động mạnh
<b>Câu 21:trình bày nguyên tắc của truyền dịch tĩnh mạch</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
Dịch truyền và các dụng truyền phải tuyệt đối vô khuẩn
Khi tiến hành kỹ thuật phải làm đúng quy cách và đảm bảo vô khuẩn đến khi kết thúc
Tuyệt đối khơng để khơng khí lọt vào tĩnh mạch
Đảm bảo áp lực của dịch truyên cao hơn áp lực của máu
Tốc độ chẩy của dịch truyền phải đúng theo y lệnh
Theo doi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân trước ,trong,sau khi truyên
Phát hiên sớm các dấu hiệu của phản ứng và xủ lý kịp thời
Không lưu kim qua 24h trong cùng một vị trí
Nơi tiếp súc kim và mặt da phải giữ vô khuẩn
<b>Câu 22:nêu các tai biến xảy ra trong truyền máu,cách phát hiện và xử trí các tai biến </b>
<b>đó</b>
<i><b>Trả lời</b></i>
*truyền nhầm nhóm máu
Khi truyền được 1-2ml thấy bệnh nhân khó thở,đau tức ngực như ép lại,đau quạn thắt
lưng,hoảng hốt lo sợ,sốt.mạch nhanh yếu,hạ huyết áp ,đái ít,nước tiểu có sắc tố và vơ niệu
Xử trí:
Ngừng truyền,mời bác sĩ cấp cứu theo y lệnh bác sĩ:thở oxy,truyền dung dịch glucoza 5%
Tiêm depecsolon 30mg từ 2-4 ống nhỏ giọt tĩnh mạch để nâng huyết áp
*sốc phản vệ:nguyên nhân do dụng cụ nhất là do dây truyeeng không đảm bảo vô khuẩn
Triệu chứng:xuất hiện sau truyền 20-30phut.bệnh nhân nhức đầu,buồn nơn,khó thỏ ,rét run
nhiệt độ tăng,mạch nhanh yếu
Cho thở oxy,cho kháng histamine,thay bộ dây truyền mới rồi tiếp tục truyền
*suy tim cấp và phu phổi cấp
Nguyên nhân:do truyền tốc độ quá nhanh
Triệu chứng:bệnh nhân tức ngực khó thở
Xử trí ;ngừng truyeeng,thở õi,trợ sức,trợ tim
*nhiễm khuẩn huyết
Nguyên nhân:
Do chai máu bị nhiễm khuẩn
Bệnh nhân sốt cao,hốc háp khó thở
Đo huyết áp,nhiệt độ, báo bác sĩ
*máu của người bệnh nhiễm virus. Ký sinh trùng sốt rét,viêm gan virus,hiv
**Hội chứng xuất huyết sau truyền máu
Xảy ra sau 20-30 ngày vì trong cahi máu tiểu cầu của người cho không phu hợp với tiểu cầu
của người nhận
Xí trí:theo y lệnh của bác sĩ
<b>Câu 23:trình bày mục đích nguyên tắc khi lấy máu làm xét nghiệm</b>
<i><b>Trả lời</b></i>
Mục đích:giúp thầy thuốc theo dõi được chính xác khách quan
Giúp cho việc điều trị đạt kêt quả tốt
**nguyên tắc:
Khơng làm giọt máu q đặc vì khi khơ sẽ dễ bị nứt và tróc khỏi kính.giọt máu đặc vừa phải
là giọt máu cịn ướt,đặt kính lên tờ báo nhìn dõ chữ
Làn máu phải thật mỏng khơng có sọc và loang
Các viền máu phải mỏng và phải nằm trên kính
<b>Câu 24:trình bày mục đích,áp dụng ,khơng áp dụng và những tai biến khi thơng tiểu</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
**mục đích:là phương pháp dùng ống thông đưa qua niệu đạo vào bàng quang để lấy nước
tiểu ra ngoài và điều trị bệnh
**áp dụng:
Bí đái
Thơng tiểu trước khi mổ,trước khi đẻ
Bệnh nhân hôn mê
Lấy nước tiểu xét nghiệm các vi khuẩn để chuẩn đốn về hệ tiết tiệu
***khơng áp dụng:
Nhiễm khuẩn niệu đạo
Dập rách niệu đạo
Chấn thương tuyến tiền liệt
<b>Câu 25:trình bày mục đích,các trường hợp áp dụng rủa bàng quang</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
Mục đích:làm sạch và điều trị
Áp dụng:đặt thơng tiểu lâu ngày,bàng quang bị nhiễm khuẩn,chảy máu bàng quang
Chỉ định:
Bệnh nhân uốn ván nặng
Chấn thương vùng hàm mặt,gẫy xương hàm phải cố định
Ung thư lưỡi,họng,thực quản
Bệnh nhân từ trối không chịu ăn hoặc ăn ít
Trẻ sơ sinh non yếu,hở hàm ếch,khơng bú được,bú bị sặc
*chú ý:
Phải chắc chắn là ống thông đã vào đúng dạ dày thì mới được bơm thức ăn
Phải theo dõi cẩn thận lần ăn đầu tiên,những lần ăn sau cũng phải kiểm tra lại xem ống
thông cịn trong dạ dày khơng
Phải vệ sinh răng miệng,mũi thường xun(lưu ống)
Mỗi lần thay ống phải đổi ln vị trí đặt ống
Không đặt qua đường mũi nếu bệnh nhân viêm mũi ,chảy ,máu,polyp mũi
Độ cao ở đầu khi cho ăn là 300
Tùy từng trường hợp mà ống thơng có thể lưu từ 24-48 giờ
<b>Câu 27:trình bầy mục đích,các trường hợp áp dụng và không áp dụng của hút dịch dạ </b>
<b>dày,rửa dạ dày</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
Để hút dịch trong dạ dày lấy dịch làm xét nghiệm và giảm áp lực trong dạ dày
*Áp dụng:
Các bệnh về dạ dày:viêm loét dạ dày,tá tràng,k dạ dày,hẹp môn vị
Nghi ngờ lao phổi ở trẻ em vì trẻ nhỏ thường khơng ho khạc đờm ra ngoài mà lại nuốt
đờm,nên thường lấy dịch dạ dày để soi tươi và nuôi cấy tim trực khuẩn lao
Các trường hợp người bị chướng bụng
Trước ,trong,sau phẫu thuật đường tiêu hóa ,nhất là dạ dày
**khơng áp dụng:
Bệnh ở thực quản:co thắt, chip hẹp, phình tĩnh mạch,ở thực quản
Tổn thương cấp tính ở thực quản:bỏng thực quản do hóa chất mạnh
Trong trường hợp nghi thủng dạ dày,chảy máu dạ dày
<b>Câu 28:trình bày mục đích,các trường hợp áp dụng và khơng áp dụng thụt tháo</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
Mục đích:
Làm mềm lỏng những cục phân cứng và làm thành ruột nở rộng thành ruột được kích thích
sẽ co đẩy phân ra ngồi trong trường hợp bệnh nhân khơng thể đại tiện được và làm sạch
khung đại tràng
*áp dụng:
Bệnh nhân táo bón lâu ngày
Trước khi phẫu thuật ở ổ bụng
Trước khi x quang đại tràng có bơm thuốc cản quang chụp ổ bụng có chuẩn bị
Trước khi nội soi:soi ổ bụng,trực tràng,đại tràng
<b>Câu 29:trình bày những triệu chứng thiếu oxy và những nguyên tắc khi cho bệnh nhân</b>
<b>thở oxy</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
****Triệu chứng
-Bệnh nhân kêu khó thở :bệnh nhân thường kêu:”tôi không thở được”hoặc “tôi cảm thấy bị
nghẹt thở”
-bệnh nhân thường phải ngồi dạy để thở
-bệnh nhân biểu hiện lo âu,hoảng hốt,bồn chồn
-Vất vả kích thích
-giảm thị lực
-giảm trí nhớ,có thể lẫn lộn
-giảm trương lực và phối hợp cơ
-giai đoạn đầu:huyết áp,mạch,nhịp thở tăng vì tim đập nhanh lên để đáp ứng nhu cầu cần
oxy của cơ thể
-giai đoạn muộn:bệnh nhân có biểu hiện tím tái,thở dốc,rút và co kéo các cơ hô hấp,huyết áp
-xét nghiệm phân tích khí máu động mạch thấy PaCO2 tăng,PaCO2 giảm
******nguyên tác:
Sử dụng đúng lưu lượng:
-sử dụng oxy theo chỉ định và phương pháp thích hợp,vì lượng oxy vừa đủ thì có tác dụng
cưu sống bệnh nhưng lượng oxy quá nhiều thì có thể đe dọa tính mạng bệnh nhân
*phịng tránh nhiễm khuẩn
-dụng cụ vô khuẩn
-thay ống thông và đổi bên lỗ mũi 8h/ngày
-vệ sinh miệng cho bệnh nhân 3-4giowf/lần
-ln ln giũ ống thơng khơ(tránh tắc ống)
*phịng tránh khơ đường hô hấp
Làm ẩm oxy bằng dung dịch sạch
-động viên bệnh nhân thường xuyên uống nước(uống ít một mỗi lần)hoặc nhấp giọng mỗi
lần
**phòng tránh cháy nổ
Dùng biển cấm”cấm lửa”hoặc “không hút thuốc” treo ở khu vục dang cho bệnh nhân thở
oxy
Căn dặn bệnh nhân,người nhà bệnh nhân,khách đén thăm không được sử dungjvaatj phát
điện như:bật lửa,diêm ,nến
Các thiết bị dùng điện phải có dây tiếp đất để tránh sự phát tia lửa điện
<b>Câu 30:trình bày nguyên tắc khi băng,áp dụng của 6 kiểu băng cơ bản</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
<b>-sát khuẩn vết thương sạch sẽ</b>
-vô khuẩn triệt để vật liệu,tay cấp cứu viên,dụng cụ
-thấm hút dịch trong 24h, che kín vết thương ngăn ngừa nhiễm khuẩn
-cuộn băng năn sát cơ thể từ trái sang phải không để dơi băng
-băng từ dưới lên trên để hở các đầu chi để tiện theo dõi
-băng vừa chặt vòng sau đè nên vòng 1/2 -2/3 vòngtrước
-nút buộc băng tránh đè nên vết thương,đầu xương,mặt trong chân tay,chỗ bị tì đè chỗ dễ cọ
sát
-tháo băng cũ,2 tay 2kimf chuyển nhau hoặc có thể dùng kéo cắt dọc băng để tháo bỏ nhanh
<b>Câu 31:nêu các trường hợp áp dụng và khơng áp dụng,tác dụng các chườm </b>
<b>nóng,chườm lạnh</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
***áp dụng
-chườm nóng:
Cắt cơn đau dạ dày,gan,thận
Viêm thanh quản thể co rít,viêm khí quản
Chườm nóng cho trẻ con thiếu tháng,người gia khi trời rét
-chườm lạnh:
Thân nhiệt tăng cao
Xuất huyết đường tiêu hóa
Chấn thương sọ não
Sau phẫu thuật cắt tuyến giáp trong bệnh nhân cường tuyến giáp
Nhiễm khuẩn áp xe
****không áp dụng
-chườm nóng
Viêm ruột thừa,viêm phúc mạc
Nhiễm độc nặng
Các bệnh nhiễm khuẩn gây mủ nặng
Các trường hợp xuất huyết
24h đâu sau chấn thương vì dễ gây chẩy máu lại do giãn mạch
Những bệnh nhân mất cảm giác
-chườm lạnh
Thân nhiệt thấp người già yếu
Tuần hồn cục bộ kém,bệnh nhân táo bón
Xuất huyết phổi
<b>Câu 32:trình bày cách phân loại chảy máu và chẩn đoán vết thương mạch máu</b>
<i><b>Trả lời: </b></i>
**phân loại:
-Chảy máu ngoài:
Là máu chảy ra từ các cơ quan,tổ chức bên ngồi cơ thể hoặc nhìn thấy máu chảy ra từ vết
thương ở bên ngoài cơ thể
_chảy máu trong:
Là máu chảy ra từ vết thương ở các cơ quan,bộ phận bên trong cơ thể .chúng ta có thể nhìn
thấy hoặc khơng nhìn thấy máu chảy ra từ vết thương
**chẩn đoán vết thương mạch máu
-vết thương động mạch:máu chảy nhiều,phụt thành tia,mạch lên khi mạch đập,máu màu đỏ
tươi(trừ động mạch phổi)
-vết thương tĩnh mạch:tốc độ chảy máu chậm hơn so với vết thương động mạch.nếu những
tĩnh mạch lớn bị tổn thương máu chảy nhiều trao ra đều ở bề mặt vết thương,máu đỏ sẫm(trừ
tingx mạch phổi)
-vết thương mao mạch
<b>Câu 33nêu nguyên nhân triệu chứng chung và phân loại của vết thương</b>
<i><b>Trả lời:</b></i>
**nguyên nhân:
Gẫy xương trực tiếp:là xương bị gãy do tác nhân trực tiếp vào xương như:
-bánh xe ô tô ,xe máy..đè trực tiếp lên chi hoặc các xương khác
-mảnh bom,mảnh đạn phá hủy xương trực tiếp
-cây đổ gẫy đập,đòn gánh đânhs trực tiếp vào xương
Gẫy xương gián tiếp:
Là gẫy xương ở xa nơi trực tiếp bị tổn thương như:
-ngã từ trên cao xuống theo tư thế đứng nhưng lại gãy xương cộc sống hay gãy xương đùi
-ngã chống tay nhưng lại gẫy xương lồi cầu cánh tay
***phân loại vết thương
Vết thương hở:là gãy xương mà đầu xương gãy làm rách da thông với bên ngồi
-vết thương kín:là loại gãy xương mà tổ chức ra xung quanh không bị tổn thương(đầu
thương gãy không thông ra ngồi,ổ gãy khơng thơng với bên ngồi
<b>Câu 34:trình bày mục đích nguyên tắc cố định xương </b>
<i>Trả lời:</i>
**mục đích:
Làm cho bệnh nhân đỡ đau phòng ngừa sốc do chấn thương
Giảm bớt nguy cơ làm tổn thương thêm mạch máu,thần kinh,cơ,da do gẫy xương gây lên
Trong trường hợp gẫy hở:cố định gãy xương kết hợp xử trí vết thương phần mềm tốt cịn có
tác dụng giúp phịng ngừa nhiễm khuẩn vết thương
***nguyên tắc
-nẹp được sử dụng để cố định xương gẫy phải đủ dài để bất động chắc khớp trên và khớp
dưới chỗ gãy
-không nên cửu quần áo bệnh nhân,khi cần phải bộc lộ vết thương thi cắt quần áo theo
đường chỉ(nếu phải cởi ,cởi bên rách trước
Không đặt nẹp trực tiếp sát vào da nạn nhân,các chỗ mấu lồi của đầu xương phải lót bơng
mới đặt nẹp
-gãy xương kín:
Bất động xương gãy (chi) theo tư thế cơ năng (chi dưới duỗi 1800 <sub> ,chi trên gấp khuỷu 90</sub>0
Cố định nhẹ nhàng cẩn thận,phải có người phụ kéo nắm chi liên tục cho tới khi cố định xong
-gãy hỏ,gãy nội khớp phải bất động theo tư thế gãy khơng kéo nắn,kết hợp xử trí vết thương
phần mềm
Sau khi cố định xong:đổi với tri trên dùng băng tam giác theo nên cổ chi dưới buộc hai chi
vao nhau