Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.29 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP * Quy trình:. Biến dị tổ hợp là gì?. Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp? -Tạo dòng thuần có kiểu gen khác nhau bằng cách - Quá trình phát sinh giao tử. tự thụ phấn và giao phối cận huyết kết hợp với - Hoán vị gen. chọn lọc - Lai giống để tạo ra-các hợpthụ gentinh. khác nhau Quátổtrình - Chọn lọc ra các tổ hợp gen mong muốn - Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ví dụ. Lợn Móng cái. X. Lợn Landrat. Con lai F1 F1 Lưng thẳng, đẻ nhiều con trong một lứa, chăm sóc con tốt, khối lượng cơ thể lớn, thích nghi với điều kiện ở Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Khái niệm ưu thế lai:. Là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai Giả thuyết siêu trội:. P. AABBCC x aabbcc. F1:. AaBbCc. AABBCC < AaBbCc. > aabbcc. Ở trạng thái dị hợp biểu hiện kiểu hình ưu việt hơn trạng thái đồng hợp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> AABBCC < AaBbCc > aabbcc.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> d. Phương pháp tạo ưu thế lai: - Tạo dòng thuần :( cho tự thụ phấn hoặc giao phối qua 5-7 thế hệ tạo ra dòng thuần) - Cho các dòng thuần này lai với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mong muốn Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao nhất vì phần lớn các gen của F1 đều ở trạng thái dị hợp nhưng chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế ( thương phẩm) Nhược điểm: tốn nhiều thời gian - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Một vài thành tựu. Hãy cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng vật nuôi có ưu thế lai.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vịt cỏ x Vịt Anh đào. Con lai F1 Vịt Bạch tuyết Trọng lượng to hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng làm len.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> x Bố: Bò Hônseten Hà Lan. Mẹ: Bò vàng Thanh Hóa. Con F1 F1 cho nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở Việt Nam 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lợn Ỉ x lợn Móng Cái lợn Ỉ – Móng Cái Chòu noùng Khaû naêng tích lũy mỡ sớm .. Deã nuoâi , aên taïp , được dùng làm con gioáng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gaø Hoà. X. Gaø Ñoâng Caûo. Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới D. Cả A, B và C Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống? A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới. B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bước đầu tiên của chọn giống là thu thập các vật liệu từ thiên nhiên để xây dựng bộ sưu tập các dạng tự nhiên về một giống nào đó B. Nguồn biến dị di truyền chính của quần thể sinh vật là các đột biến mới xuất hiện ở mỗi thế hệ C. Quá trình lai giống tạo ra rất nhiều tổ hợp gen khác nhau D. BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống vì nó làm phát sinh nhiều kiểu gen mới Câu 4: Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là gì A. F1 dị hợp gen trội át chế gen lặn B. Các gen trội tập trung(của bố và mẹ) làm tăng cường tương tác cộng gộp C. Cơ thể dị hợp có ưu thế hơn trong biểu hiện tính trạng trội so với các cơ thể đồng hợp D. Cả A, B, C.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>