Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.99 KB, 122 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ 9. Tiết Chương 1 I 2 3,4 5 6,7 8 9 10 11 12,13 14 15 16 17 18 19 20 II 21 22 23 24 25 26 27 28, 29 30 III 31 32,33 34 35 36,37 38 39 40 41,42 43 44 45 46 47 48 49. Cả năm: 37 tuần x 2 tiết/ tuần = 74 tiết Học kì I: 19 tuần x 2 tiết/tuần = 38 tiết Học kì II: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết NỘI DUNG Ôn tập CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. Tính chất hoá học của Oxit - Khái quát về sự phân loại oxit. Một số oxit quan trọng.(T1 CaO, T2 SO2 ) Tính chất hoá học của axit. Một số axit quan trọng. (T1: I - II.1; T2: II.2 - III) Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit. Thực hành : Tính chất hoá học của oxit và axit. Kiểm tra 1 tiết Tính chất hoá học của bazơ. Một số bazơ quan trọng:( T1 NaOH; T2 Ca(OH)2 ) Tính chất hoá học của muối Một số muối quan trọng. Phân bón hoá học Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Luyện tâp chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối. Kiểm tra 1 tiết. KIM LOẠI Tính chất vật lí của kim loại Tính chất hoá học của kim loại Dãy hoạt động của kim loại. Nhôm Sắt Hợp kim sắt : gang, thép. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Luyện tập chương II: Kim loại. Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt. PHI KIM, SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ Tính chất của phi kim. Clo Cacbon. Các oxit của cacbon. Ôn tập học kỳ I Kiểm tra học kỳ I HỌC KỲ II Axit cacbonnic và muối cacbonnat. Silic. Công nghiệp silicat. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Luyện tập chương 3. Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON, NHIÊN LIỆU Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Mê tan Etilen Axetilen.. Ghi chú. ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 50 51 52 53 54 55 56 57 58,59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69,70 71 72,73 74. Benzen Luyện tập về hidrocacbon Kiểm tra một tiết Dầu mỏ và khí thiên nhiên Nhiên liệu Luyện tập chương 4 Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Rượu etylic Axit axetic. mối liên hệ giữa etilen Luyện tập Kiểm tra một tiết Chất béo Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo Thực hành: Tính chất của rượu và axit Glucozơ Saccarozơ Tinh bột và Xenlulozơ Protein Polime Thực hành: Tính chất của gluxit Ôn tập cuối năm Kiểm tra cuối năm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn :20/8/2010. TUẦN 1. Ngày dạy:24/8/2010. ÔN TẬP. TIẾT 1 I. MỤC TIÊU : - Giúp HS hệ thống lại các kiến cơ đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học. - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch . - Rèn luyện kĩ năng làm các toán về nồng độ dung dịch . II. TRONG TÂM Các dang toán cơ bản III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. HS : Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8. IV. HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra( 5) Kiểm tra đồ dùng dạy học của hoc sinh. 2. Vào bài (2) GV : Nhắc lại nội dung chính đã học ở lớp 8 : - Giới thiệu chương trình hoá 9. GV ; Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8. 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập 1: GV giới thiệu nội dung bài tập 1 đã ghi sẵn trong bảng phụ : Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng : GV: Gợi ý, để làm được tập này, các em phải nhớ lại công thức chung của 4 hợp chất đã học ở lớp 8. GV : Yêu cầu HS nêu lại thành phần và công thức chung của oxit, axit, bazơ, muối TT Tên gọi Công thức Phân loại 1. Kali cacbonat .............. ................... 2 Đồng (II) oxit .............. ................... 3 Lưu huỳnh tri oxit .............. ................... 4 Axit sunfuric .............. ................... 5 Magiê nitrat .............. ................... 6 Natri hiđroxit .............. ................... 7 Canxi hiđroxit .............. ................... 8 Bari sunfat .............. ................... 9 Axit photphoric .............. .................... GV : Thu bảng phụ của các nhóm, lần lượt treo lên, yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung. GV : Nhận xét, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 2 GV: Treo đề bài tập 2 lên bảng : Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình hoá học sau a. Fe + O2 ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài tập 1: Oxit : RxOy - Axit : HnA Bazơ : M(OH)m Muối : MnAm HS : Thảo luận nhóm, điền vào bảng nhóm. -. HS : Đại diện nhóm theo dõi, nhận xét , bổ sung. TT Tên gọi Công thức Phân loại 1. Kali cacbonat K2CO3 Muối 2. Đồng (II) oxit CuO Oxit 3. Lưu huỳnh trioxit SO3 Oxit 4. Axit sunfuric H2SO4 Axit 5. Magiê nitrat Mg(NO3)2 Muối 6. Natri hiđroxit NaOH Bazơ 7. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 Bazơ 8. Bari sunfat BaSO4 Muối 9. Axit photphoric H3PO4 Axit Bài tập 2: HS: Thảo luận nhóm, để làm bài tập 2 vào bảng phụ của nhóm. HS: Đại diện nhóm, nhận xét bổ sung. a. 3Fe + 2O2 Fe3O4.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. ? + O2 H2O c. P + O2 ? d. Zn + ? ZnCl2 + H2 e. Na + H2O ? + ? f. P2O5 + ? H3PO4 GV: Dựa vào tính chất hoá học của oxi; hidro; nước, để chọn chất thích hợp điền vào dấu ?. Cân bằng phương trình hoá học . GV: Yêu cầu HS đại diện nhóm thực hiện và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HOẠT ĐỘNG 3 GV : Yêu cầu 3 HS nhắc lại các biểu thức tính m, n, V ( thể tích của chất khí ở đktc ) và giải thích các kí hiệu trong biểu thức. GV : Ghi các biểu thức đó lên bảng.. b. c. d. e. f.. 2H2 + O2 2H2O 4P + 5O2 2P2O5 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 P2O5 + 3H2O 2H3PO4. * CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG. 1. n = m/M m=n.M M = m/n 2. V = n . 22.4 ( V là thể tích khí đo ở đktc ) n = V/22,4 GV : Gọi HS viết công thức tính tỉ khối hơi của 3. dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/ 29 chất khí và giải thích dA/kk. 4. CM = n/V GV : Gọi 2 HS viết công thức tính CM và C%. 5. C% = mct/mdd . 100% Bài tập 3: Tính thành phần % về khối lượng của I. BÀI TẬP TÍNH THEO CTHH : HS : Các bước làm bài tập tính theo CTHH các nguyên tố có trong Fe2O3. : GV : Gọi HS nhắc lại các bước làm chính. - Tính khối lượng mol. Bây giờ các em thảo luận nhóm, để làm bài tập 3. - Tính % m các nguyên tố. GV : Thu kết quả của 3 nhóm, 1 nhóm giải. HS : Thảo luận, giải. Lên bảng sửa sai GV : Gọi HS đại diện cho nhóm khác nhận xét, bổ nếu có. sung. MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g) GV nhận xét và ghi điểm cho đại diện nhóm %mFe = 112/160 . 100% = 70% %mO = 48/160 . 100% = 30% Nêu các bước cơ bản để giải bài tập tính theo II. BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG phương trình hoá học TRÌNH HOÁ HỌC HS : Tóm tắt đề bài. HS : Các bước chính là: 1. Đổi số liệu của đề bài (nếu cần). 2. Viết phương trình hoá học. 3. Lập tỉ lệ về số mol của các chất trong PƯ. 4. Tính toán theo yêu cầu của bài. 4. Củng cố (4) Bài tập 4: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dd HCl cần dùng. b. Tính thể tích khí thoát ra (đo ở đktc). GV : Em hãy nhắc lại các bước chính khi làm bài tập tính theo phương trình. GV : Cho HS thảo luận nhóm. GV : Treo kết quả bài làm lên bảng, rồi GV và HS nhận xét, sửa sai. GV : Cho HS nhắc lại các bước thực hiện. 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem kĩ lại cách đọc tên oxit.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn :23/8/2010 Ngày dạy:26/8/2010 Chương 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TIẾT : 2 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Biết khái quát về sự phân loại oxit dựa vào các tính chất hoá học đặc trưng của chúng. 2. Kĩ năng : - Biết làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - Biết trả các câu hỏi, bài tập trong SGK, viết các PTHH, giải bài tập tính theo công thức hoá học và PTHH. II.TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của oxit III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV .- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn, - Hoá chất : CuO, HCl, CaO, dd nước vôi trong, nước 2. HS: xem lại phân loại, cách đọc tên của oxit IV: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (6) Trình bày phân loại và cách đọc tên oxit theo chương trình lớp 8 2. Vào bài (2) Vậy oxit có những tính chất hóa học nào? 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: GV: Có phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ? Cho biết CTHH của một số oxit bazơ tác dụng được với nước? Viết PTHH Na2O + H2O CaO + H2O Cho biết CTHH của một số oxit bazơ không tác dụng với nước ? - Qua sự tìm hiểu vừa rồi, các em có kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với nước ? - Yêu cầu theo nhóm, HS thực hiện thí nghiệm CuO tác dụng với HCl. GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN trong SGK. - Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và ghi đầy đủ thông tin vào phiếu học tập. - Thông báo thí nghiệm với những oxit bazơ khác như CaO, Fe2O3... cũng xảy PƯHH tương tự. - Vậy qua các TN trên các em có kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ ? * GV thông báo : Ngoài hai tính chất hoá học nêu trên, oxit bazơ còn có thể tác dụng với oxit axit ? Thí dụ như vôi sống để lâu ngày trong không khí bị hoá đá. Như vậy, các em có kết luận gì về tính chất hoá học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT (25) 1.Oxit bazơ có những tính chất nào ? a. Tác dụng với nước HS : Đứng tại chổ trả lời. ( không ) Na2O, K2O, CaO, BaO... Na2O (r) + H2O(l) 2NaOH (dd) CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) CuO, FeO, Fe2O3... Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( kiềm) b. Tác dụng với axit - HS làm TN theo nhóm, rồi ghi vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét CuO(r)+2HCl(dd CuCl2(dd)+H2O(l) Vậy : Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit axit Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chung của oxit bazơ ? HOẠT ĐỘNG 2: GV: Đối với oxit axit có tác dụng được với nước hay không ? Nếu được, thì lấy thí dụ và viết PTHH. Chúng ta đã làm TN P2O5 với nước. Viết PTHH . TN với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5... ta cũng được như những dd axit tương ứng là : H2SO3, H2SO4, HNO3. Như vậy, oxit axit tác dụng với nước tạo thành hợp chất có tên chung là gì ? GV yêu cầu HS làm TN CO2 tác dụng với dd nước vôi trong theo nhóm . GV hướng dẫn HS làm TN : Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiệm có đựng sẵn nước vôi trong Ca(OH)2, đầu kia ngậm vào miệng thổi, đến khi xuất hiện vẩn đục thì dừng lại . GV cho học sinh nêu hiện tượng, viết PTHH. Qua TN này các em có kết luận gì về tính chất hoá học của oxit axit ? Từ tính chất (c) của oxit bazơ các em có nhận xét gì về tính chất hoá học của oxit axit ? Viết PTHH CO2 tác dụng với CaO. Hãy giải thích, vì sao vôi sống để lâu ngày trong không khí, thì bị cứng (chết) ? Qua các tính chất trên, các em có kết luận chung gì về tính chất hoá học của oxit axit ? HOẠT ĐÔNG 3 Qua phần I, các em đã được biết về tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, trong đó có những tính chất chung và những tính chất riêng . Để định nghĩa một hợp chất cần dựa vào tính chất riêng đó. Em hãy nêu định nghĩa oxit bazơ, oxit axit . GV trình bày khái quát về sự phân loại oxit như SGK .. CaO(r) + CO2 (k) CaCO3 (r) 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào? a. Oxit axit tác dụng với nước P2O5 (r) + 3H2O (l ) 2H2PO4 (dd ) - Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit. b. Tác dụng với bazơ HS làm TN theo nhóm . HS quan sát, ghi chép các hiện tượng và ghi nhận xét, PTHH. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O HS đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác cùng thảo luận. - Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước . c. Tác dụng với oxit bazơ - Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. CO2 (k ) + CaO(r ) CaCO3 (r ) - Do CaO tác dụng với CO2 có trong không khí tạo thành CaCO3. II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (5) - Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. - Oxit axit là những oxit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước. - Oxit lưỡng tính : Al2O3 , ZnO,... - Oxit trung tính : CO, NO,..... 4. Củng cố (5) - Cho HS lần lượt nhắc lại : Sự phân loại oxit, tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit như SGK . - Vận dụng : HD HS làm bài tập 1/6 và 5/6 SGK 5. Hướng dẫn về nhà(2) - Làm các bài tập 2,3,4,,6 /6 SGK. - GVHD bài tập 4 và 6 - BT6 Cần xác định chất cho thừa và tính toán theo chất tác dụng hết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 25/8/2010 Tiết 3. Ngày dạy: 31/8/2010. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG. I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS biết được những tính chất của canxi oxit, lưu huỳnh đioxit và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO và SO 2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Biết cách điều chế khí CaO và SO 2 trong phòng TN, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO 2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học. II.TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của CaO III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, sơ đồ nung vôi. - Hoá chất : dd phenolphtalein, nước, canxi oxit, dd HCl 2. HS: Chuẩn bị vôi sống IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra ( 7) Trình bày tính chất của oxiy ba zơ? Lấy SO2 làm vd. Làm bài tập sgk. 2. Vào bài (2) GV viết lên bảng các từ : “ vôi sống, vôi tôi, đá vôi “ chất nào là canxi oxit, nó có công thức hoá học như thế nào ? - Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. HOẠT ĐỘNG 1:. GV : Y/c HS quan sát mẩu vôi sống, nhận xét về trạng thái, màu sắc. GV bổ sung CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao khoảng 2585oC. - Cho biết CaO thuộc oxit gì ? Hãy nêu những tính chất hoá học của chúng. - Bây giờ chúng ta lần lượt thực hiện một số TN để chứng minh những tính chất đó. GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và điền đầy đủ thông tin vào phiếu học tập theo nội dung : Cách tiến hành TN, hiện tượng, PTPƯ( cách tiến hành TN GV đã ghi sẵn ). - Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2. - Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1. Lắc nhẹ rồi để yên. - Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2. GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ xảy ra ở ống 1. GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là PƯ tôi vôi. Đây là PƯ toả nhiệt, do đó cần chú ý rất cẩn thận. Vôi sống, CTHH : CaO. I. Canxi oxit có những tính chất nào ? 1.Tính chất vật lí (5) - Chất rắn, màu trắng, tonc = 2585oC HS đứng tại chỗ trả lời :CaO thuộc loại oxit bazơ, nó có những tính chất hoá học... 2. Tính chất hoá học (15) a. Tác dụng với nước HS làm TN theo nhóm và quan sát.. HS đại diện nhóm nhận xét hiện tượng ở ống 1: phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trog nước..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khi đi cạnh các hố mới tôi vôi, rất nguy hiểm. - CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất. GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯxảy ra ở ống 2. GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử độ chua của đất, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. GV đặt vấn đề : Vì sao vôi sống để lâu trong không khí, nó giảm chất lượng ? GV khẳng định : Để lâu CaO trong không khí, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3. GV : Yêu cầu HS viết PTPƯ và rút ra kết luận.. CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) HS các nhóm khác nghe và nhận xét. b. Tác dụng với axit HS đại diện nhóm trả lời : CaO tác dụng với dd HCl, phản ứng toả nhiều nhiệt, tạo thành dd CaCl2. CaO(r) + 2HCl CaCl2(dd ) + H2O(l ) HS trả lời dựa theo nội dung tiết trước c. Tác dụng với oxit axit. Qua các TN trên và PƯ CaO tác dụng với CO 2 các em có CaO(r) + CO2 (k) CaCO3 (r ) kết luận được điều gì về CaO ? HOẠT ĐỘNG 2 HS kết luận CaO là một oxit bazơ.. GV : Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO (vôi sống) ( Dựa vào thực tế sản xuất và trong bài đã học) II. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT (5) HOẠT ĐỘNG 3 HS : Nêu các ứng dụng của CaO. GV nêu một hệ thống câu hỏi : - Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi ? - Khi nung vôi trong lò nung xảy ra những phản ứng III. SẢN XUẤT CANXI OXIT (5) hoá học nào ? HS : Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá - Viết các phương trình hoá học xảy ra trong lò nung vôi CaCO3 và chất đốt : than đá, củi, vôi. dầu, khí tự nhiên... - So sánh sánh cấu tạo và hoạt động của lò nung vôi thủ * Đầu tiên than cháy tạo ra khí CO2 và công và lò nung vôi công nghiệp. toả nhiều nhiệt. GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “. * Nhiệt phân huỷ đá vôi thành vôi sống và khí cacbon đioxit to CaCO3 (r ) CaO ( r ) + CO2 ( k ) 4. Củng cố (4) GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. GV : Yêu cầu HS làm BT thực hiện dãy chuyển hoá : CaCl2 CaCO3 CaO CaSO4 CaCO3 Ca(OH)2 5. Hướng dẫn về nhà (2) Về nhà làm bài tập : 1,2,3,4/9 SGK. BT 1,2 Dựa vào tính chất hoá học riêng của từng chất hoặc sản phẩm của chúng. BT 4 : Tính số mol của khí CO2 Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol của dung dịch Ba(OH)2 và muối BaCO3 Vận dụng công thức tính CM và tính khối lượng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn :30/8/2010 TUẦN : 2 TIẾT : 4. Ngày dạy:3/9/2010 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2). I.MỤC TIÊU : - HS biết được tính chất của SO2. - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong thí nghiệm và trong công nghiệp. - Rèn luyện khả năng viết phương trình hoá học và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH. II. TRỌNG TÂM Tính chất và cách điều chế SO2 III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tìm hiểu kiến thức về mưa axit 2. HS: xem lại tính chất hóa học của oxit axit IV: HOẠT ĐỐNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (7) Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các phương trình minh hoạ với oxit axit là SO2. 2. Vào bài (2) Ở lớp 8, khi học về tính chất hoá học của oxi, chúng ta đã biết phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxi. Vậy sản phẩm của PƯ giữa lưu huỳnh và oxi là chất gì ? GV : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất hoá học và ứng dụng của luư huỳnh đi oxit. GV ghi tên bài học lên bảng. 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ. HOẠT ĐỘNG 1 GV : Bây giờ chúng ta tìm hiểu xem SO 2 có những tính chất nào ? GV : Gọi 1 HS đọc tính chất vật lí ở SGK. GV : Hãy cho biết SO2 thuộc loại oxit nào ? Vậy các em làm thí nghiệm chứng minh SO 2 là oxit axit. GV : Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: Số 1 : Lấy bột lưu huỳnh vào muỗng đốt. Số 2 : Cho một ít nước vào lọ rộng miệng. Số 3 : Đốt đèn cồn Số 1 : Đốt S, đưa nhanh vào lọ. số 2 đậy nút. Số 3 đậy nắp đèn cồn. Khi S hết cháy, lấy ra. Số 4 lắc và thử bằng giấy quỳ tím. * Tương tự với tính chất b. Theo em SO2 có tác dụng với Na2O không ? Vì sao ? GV : SO2 là chất làm ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. GV : Gọi HS đọc tên các muối được tạo thành ở các phản ứng đã viết. GV : Qua TN trên các em có kết luận gì về SO2 ?. I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT (18) 1. Tính chất vật lí HS : Đọc SGK. HS : SO2 là oxit axit. 2. Tính chất hoá học : a. Tác dụng với nước SO2 (k) + H2O( l ) H2SO3 (dd) Axit sunfurơ b. Tác dụng với dd bazơ : SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaSO3 (r) + H2O( l ) Canxi sunfit c. Tác dụng với oxit bazơ : SO2 (k) + Na2O (r) Na2SO3 (r) Natri sunfit. .. * Kết luận : Lưu huỳnh đi oxit là một oxit axit..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. ỨNG DỤNG (5). - Dùng để sản xuất axit H2SO4. HOẠT ĐỘNG2 GV : Yêu cầu HS xem phần II của SGK, hãy cho - Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. biết ứng dụng của SO2. - Dùng làm chất diệt nấm, mối. GV : Bổ sung thêm SO2 có tính tẩy màu. III. ĐIỀU CHẾ (7) HOẠT ĐỘNG 3 1. Trong phòng thí nghiệm : GV : Hãy cho biết cách điều chế SO2 trong phòng a. Muối sufit + axit ( HCl, H2SO4 ). Na2SO3(r)+H2SO4(dd)Na2SO4(dd)+ H2O(l)+ SO2 TN ? Viết phương trình phản ứng xảy ra. (k). GV : SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây: a. Đẩy nước b. Đẩy không khí ( úp bình thu ). c. Đẩy không khí ( ngửa bình thu ). Giải thích ? GV : Hãy cho biết cách sản xuất SO2 trong công nghiệp. Viết PTHH.. b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2. Sản xuất trong công nghiệp : HS : Trình bày : a. Đốt lưu huỳnh trong không khí : S + O2 SO2 b. Đốt quặng pirit (FeS2) thu được SO2.. 4. Củng cố(5) - GV : Cho HS nhóm 2 em làm bài tập 2, 3, 4/11 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà (2) - Về nhà làm bài tập 1, 5, 6/11 SGK. - hướng dẫn HS làm bài 6. + Tìm số mol 2 chất đã cho + Viết phương trình hoá học + So sánh số mol 2 chất để xác định chất còn dư. Tìm số mol muối sinh ra + Vạn dụng công thức để tính khối lượng Xem bài : Tính chất hoá học của axit. - Thành phần của axit ? Cách lập công thức hoá học của axit ? phân loại axit ? - Axit có nhưng tính chất hoá học nào ?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 2/9/2010 Ngày dạy: 7/9/2010 TUẦN : 3 TIẾT : 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I.MỤC TIÊU : - HS biết được tính hoá học chung của axit. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dda với các dd bazơ, dd muối. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học. II. TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của axit III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: -Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút. -Hoá chất : Dung dịch HCl, H 2SO4, Fe, Al, Fe2O3, CuSO4 và NaOH, Phenolphtalein, quỳ tím. 2. HS: Xem lại cách đọc tên axit IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1: Kiểm tra bài cũ (7) GV : Nêu câu hỏi: Em hãy trình bày tính chất hoá học của SO2 và viết các PTPƯ minh hoạ. 2. Vào bài (2) GV : Yêu cầu HS đọc tên H2SO3 và cho biết nó thuộc loại hợp chất nào ? GV : Các axit khác nhau có những tính chất hoá học giống nhau. Đó là những tính chất nào ? Đây là nội dung chính của bài học hôm nay 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT HOẠT ĐỘNG 1 (25) GV : Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa axit và HS : Nêu định nghĩa axit, và viết công thức công thức chung của axit. chung HnA. GV : Hướng dẫn các nhóm HS làm TN: 1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím quan - Dung dịch axit làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ. sát, nhận xét. - Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị (tím GV : Qua TN này các em có kết luận gì ? GV : Tính chất này giúp chúng ta nhận biết dd đỏ, xanh đỏ). axit. GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dd NaOH, HCl và H2O đựng các mất nhãn. . GV : Hướng dẫn các HS làm thí nghiệm: 2. Tác dụng với kim loại: - Cho 1 ít kẽm vào ống nghiệm 1. - Ở ống 1 có bọt khí thoát ra, kim loại tan - Cho 1 ít vụn đồng vào ống nghiệm 2. dần. Ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì - Nhỏ 2 ml dd HCl vào ống nghiệm và quan xảy ra. sát. Zn (r) + 2HCl (dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k) GV : Gọi 1 HS đại diện nhóm nêu hiện tượng và Dd axit + nhiều kim loại muối + hiđro. nhận xét. GV : Yêu cầu HS viết PTPƯ xảy ra. GV : Gọi 1 HS nêu kết luận. GV : Lưu ý HS: Axit HNO3 và axit H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV : Hướng dẫn nhóm HS làm TN : - Lấy một ít Cu(OH)2 cho vào ống nghiệm 1. Thêm 2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái, màu sắc. - Lấy 2 ml dd NaOH cho vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm, quan sát trạng thái màu sắc. Cho từ từ dd HCl vào, quan sát. - GV : Gọi 1 HS đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTPƯ. GV : gọi 1 HS nêu kết luận. GV : Giới thiệu phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà. Vậy phản ứng trung hoà là gì ? GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng của axit với oxit bazơ. GV : Giới thiệu tính chất 5. HOẠT ĐỘNG 2 GV : Giới thiệu các axit mạnh, axit yếu.. 3/ Tác dụng với Bazơ : - Hiện tượng: - Ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dd màu xanh. - Ở ống nghiệm 2: dd NaOH có phenolphtalein từ màu đỏ không màu. => Đã sinh ra chất mới. Phương trình hoá học: H2SO4 (dd) +Cu(OH)2 (r) CuSO4 (dd) + 2H2O (l) H2SO4 (dd) + 2NaOH (dd) Na2SO4(dd)+2H 2O (l ) Axit + bazơ muối + nước. HS: Phản ứng trung hoà là phản ứng của axit với bazơ tạo ra muối và nước. 4. Tác dụng với oxit bazơ: HS : nhắc lại và viết PHHH: Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) 2FeCl3 (dd) + 3H2O ( l ) Axit + Oxit bazơ muối + nước. 5. Tác dụng vói muối: (Sẽ học bài 9) II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU (5) Dựa vào tính chất hoá học, axit được phân ra làm 2 loại: + Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3... + Axit yếu: H2SO3, H2S, H2CO3.... 4. Củng cố.(4) GV : Yêu cầu HS làm tập 2 và 3 : Viết các phương trình hoá học xảy ra của các chất sau: a. MgO + HNO3(dd) b. CuO + HCl c. Al2O3 + H2SO4 d. Fe + HCl e. Zn + H2SO4 5. Hướng dẫn vè nhà (2) Làm bài tập1,4/14 SGK. BT1 : Dựa vào tính chất hoá học của các chất để chọn các chất thích hợp. BT4 : Dựa vào tính chất hoá học của axit với Fe và Cu ta thấy Cu không tác dụng nên cho hỗn hợp vào dung dịch axit dư thì Fe tác dụng hết còn lại Cu. Cân khối lượng Cu sau khi làm khô để tính. Sát bị nam châm hút. . . Xem trước bài: Một số axit quan trọng. (Phần A, I, 1.II)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 6/9/2010 TUẦN : 3 TIẾT : 6. Ngày dạy:10/9/2010 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG. I. MỤC TIÊU : - HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4 (loãng). - Biết được cách viết đúng các phương trình hoá học thể hiện tính chất chung của axit. - Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính, định lượng. II. TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của HCl và H2SO4loãng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, Zn, ddCuSO4, dd NaOH, CuO, Cu. 2. HS: học kĩ tính chất hóa học của axit IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra (6) GV : Em hãy nêu các tính chất hoá học chung của axit. Viết các phương trình hoá học minh hoạ 2. Vào bài (2) - Trong bài học vừa rồi, ta đã biết tính chất chung của axit. Như vậy, axit HCl, axit H 2SO4 loãng có những tính chất nào ? Nó có những ứng dụng, vai trò quan trọng gì ? Bài học hôm nay, ta nghiên cứu những vấn đề này. 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 A/ AXIT CLOHYĐRIC (18) GV : Cho HS quan sát lọ đựng dd HCl và yêu 1.Tính chất vật lí: cầu: - Là chất lỏng, không màu, bay hơi, tan dễ dàng Em hãy cho biết trạng thái, màu của HCl ? trong nước, khi tan có toả nhiệt.. GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học 2.Tính chất hoá học chung axit. Axit HCl có những tính chất hoá học - Dung dịch HCl quỳ tím (xanh) hoá đỏ. của một axit mạnh. - Td với 1 số kim loại GV : Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí nghiệm 2HCl(dd) + Zn(r) ZnCl2(dd) + H2(k) và các hoá chất có sẵn để chứng minh rằng: dd - Td với ba zơ HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của axit 2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) + 2H2O (l) mạnh. - Td với oxit ba zơ GV : Gợi ý, chúng ta nên tiến hành những thí 2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2(dd) + H2O (l). nghiệm nào ? Cho các nhóm thảo luận. GV : Gọi đại diện một nhóm HS nêu các thí Ngoài ra dd HCl còn tác dụng với một số muối nghiệm sẽ tiến hành để chứng minh axit HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của một axit mạnh. Dung dịch HCl có đầy tính chất của một axit Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. mạnh. GV : Cho học sinh viết phương trình hoá học của 2. Ứng dụng các thí nghiệm vừa thực hiện. Các em khác nhận - Điều chế các muối clorua. Làm sạch bề mặt khi xét, bổ sung. hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc. Tẩy gỉ kim GV:Em hãy cho biết những ứng dụng của axit loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại. Chế biến HCl. thực phẩm, dược phẩm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG 2 GV : Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc gọi HS nhận xét về trạng thái, màu và đọc thêm thông tin ở SGK. GV : Hướng dẫn HS cách pha loãng Axit H 2SO4 đặc một cách an toàn. GV : Thông báo axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh tương tự axit HCl. GV : Gọi 1 HS lên bảng viết lại các tính chất hoá học của axit loãng và viết các PTHH minh hoạ bằng dd H2SO4 cho các tính chất đó. Các em khác nhận xét, bổ sung.. B. AXIT SUNFURIC (12) I.Tính chất vật lí Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp đôi nước, dễ tan trong nước và toả rất nhiều nhiệt II.Tính chất hoá học - Làm đổi màu quì tím (xanh) thành đỏ. - Tác dụng với kim loại Mg (r) + H2SO4 (dd) MgSO4 (dd) + H2 (k) - Tác dụng với bazơ Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 (dd) + 2H2O ( l ) - Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 (r) + 3H2SO4 (dd) Fe2(SO4)3 (dd) + 3H2O - Tác dụng với muối ( sẽ học kĩ ở bài 9). Dung dịch H2SO4 có đầy tính chất của một axit mạnh.. 4. củng cố (4) GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1 sau: Cho các chất sau: BaCl2, Zn, ZnO, CuO, các chất nào tác được với dd HCl và dung dịch H 2SO4 loãng? Viết các PTHH tương ứng. 5. Hướng dẫn về nhà (3) - Về nhà làm bài tập: 4,6.7/19 SGK. BT 4 : Quan sát kỹ để trả lời chính xác. BT 6 : Từ số mol khí H2 dựa vào tỉ lệ số mol ở phương trình hoá học để tìm số mol của sát và số mol HCl . Áp dụng công thức m = n.M để tính mFe và công thức CM = n/v để tính nồng độ mol của HCl.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 9/9/2010 TUẦN : 4 TIẾT : 7. Ngày dạy:14/9/2010 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt). I. MỤC TIÊU : HS biết được: - H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này. - Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống. - Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. - Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn. - Cẩn thận khi tiếp xúc với axit, lầm TN cẩn thận, chính xác, II.TRONG TÂM Tính chất hóa học của H2SO4đặc III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, contơgut, giá thí nghiệm.. + Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dung dịch BaCl2, dd Na2SO4, dd HCl, đường. 2. HS: Tìm hiểu những ứng dụng của H2SO4 trong thực tế cuộc sống. IV.HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1: Kiểm tra (6) Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng. Viết phương trình hoá học minh hoạ. 2. Vào bài (2) Axit H2SO4 đặc có một số tính chất khác với axit H 2SO4 loãng, những tính chất đó là những tính chất nào, để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY . HOẠT ĐỘNG 1 Yêu cầu một HS lên cùng GV làm TN về tính chất hoá học đặc biệt của axit H2SO4 đặc Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá Cu nhỏ. Cặp vào giá TN Rót vào ống nghiệm 1: dd H2SO4 loãng. Rót vào ống nghiệm 2: H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. Gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. GV : Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2 Dung dịch có màu xanh lam là CuSO4. Gọi một HS viết phương trình phản ứng. Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat nhưng giải phóng H2. GV : Gọi một HS xung phong lên làm TN.GV hướng dẫn HS làm TN: Cho một ít đường vào đáy ống nghiệm. Nhỏ vào ống nghiệm một ít H2SO4 đặc. GV : Hướng dẫn HS quan sát, giải thích hiện. HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ 2.AXIT H2SO4 ĐẶC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC RIÊNG (13) a.Tác dụng với kim loại Ở ống nghiệm 1: không có hiện gì, chứng tỏ H2SO4 loãng không tác dụng với Cu. Ở ống nghiệm 2: Có khí không màu ( mùi hắc) thoát ra. Đồng tan dần tạo thành dd màu xanh lam. Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu, sinh ra khí SO2 và dd CuSO4. - PTHH to Cu(r)+2H2SO4(đặc) CuSO4(dd)+2H2O(l)+SO2(k). b.Tính háo nước Màu của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen. Phản ứng toả nhiều nhiệt. Giải thích hiện tượng và nhận xét: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 hút nước) H2SO4 đặc.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> tượng và nhận xét. C12H22O11 11H2O + 12C Lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức cẩn thận. . GV : Có thể hướng dẫn HS viết những lá thư bí mật bằng dd H2SO4. Khi đọc thư thì hơ nóng. III. ỨNG DỤNG (3) HOẠT ĐỘNG 2 ứng dụng của H2SO4 như SGK. Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4. IV. SẢN XUẤT H2SO4 (7) HOẠT ĐỘNG 3 a.Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc quặng pirit Cho biết nguyên liệu sản xuất H2SO4 ? sắt (FeS2). GV : Thuyết trình các công đoạn sản xuất b.Các công đoạn chính: H2SO4. - Sản xuất lưu huỳnh đi oxit: Bằng đốt S trong không khí. t0 S + O2 SO2 hoặc: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh tri oxit: bằng cách oxi hoá SO2 (chất xúc tác V2O5 ở nhiệt độ 4500). t0 2SO2 + O2 2SO3 V2O5 - Sản xuất H2SO4: bằng cách cho SO3 tác dụng với nước. SO3 + H2O H2SO4 HOẠT ĐỘNG 4 V. NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ MUỐI GV : hướng dẫn HS làm TN: cho 1ml dd SUNFAT (7) H2SO4,1ml dd Na2SO4 vào mỗi ống nghiệm. Dùng BaCl2, Ba(OH)2... để nhân biết H2SO4 Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2. HS hoặc muối sunfat. quan sát và nhận xét và viết PTHH. - Hiện tượng: sinh ra BaSO4 kết tủa trắng Thuyết trình gốc = SO4 trong các phân tử PTHH: H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Ba trong H2SO4 (dd) + BaCl2 (dd) BaSO4 (r) + 2HCl (dd) phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4. Vậy dd BaCl2 hoặc dd Ba(OH)2, dd Ba(NO3)2 Na2SO4 (dd) +BaCl2 (dd) BaSO4 (r) + 2HCl (dd) dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat = SO4. 4. Củng cố. (4) Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. 5. Hướng dẫn về nhà (3) Làm BT 2,3,5 SGK trang 19. Học sinh khá, giỏi làm bài tập 7. Đây là dạng bài tập về hỗn hợp 2 chất cùng tham gia phản ứng đã hướng dẫn. Ôn lại những kiến thức đã học : Tính chất hoá học của oxit và axit chuẩn bị cho tiết luyện tập...
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 13/09/2008 Ngày dạy:17/9/2010 TUẦN : 4 TIẾT : 8 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.MỤC TIÊU : Học xong bài này HS phải: -Củng cố lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, của axit. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng - Có ý thức cẩn thận khi làm bài. II. TRỌNG TÂM Các dạng bài tập niên quan. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, các dạng bài toán. 2. HS: Xem lại tính chất hóa học cua oxit và axit. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra - Kiểm tra xen vào trong quá trình học bài. 2. Vào bài (2) - Chúng ta đã học tính chất hóa học của oxit và axit. Bài học hôm nay chúng ta se củng cố và lam bài tập niên quan đến tính chất của 2 loại hợp chất này. 3. Bài mới (35) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (15) GV : Treo sơ đồ tính chất hoá học của oxit lên. 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ: +? +? HS: 1 HS xung phong hoàn thiện sơ đồ trên. + bazơ + axit (1) (2) Muối. Oxit bazơ. (3) Oxit axit. 3). (4) + nước (5). (5) + nước. (1) Oxit bazơ. (4). (3). Muối. (2) (3). Oxit axit. (5). + Nước Dd axit Dd bazơ Em hãy điền vào các ô trống các loại hợp chất vô (5) cơ cho phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ 1. CuO (r) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O ( l ) 2. CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r) + H2O ( l ) đồ trên. 3. CaO (r) + SO2 (k) CaSO3 (r) GV : Treo sơ đồ đã hoàn thiện. GV : Yêu cầu 2 HS lên bảng viết PTPƯ minh 4. Na2O (r) + H2O ( l ) 2NaOH (dd) 5. P2O5 (r) +H2O ( l ) 2H3SO4 (dd) hoạ cho các chuyển hoá ở trên. GV : Gọi HS khác nhận xét, sửa sai. GV : Treo sơ đồ về tính chất hoá học của axit l +D +quì tím A+B. Màu đỏ. (1). (4) Axit. (2) +E A+C. (3) +G A+C. 2.Tính chất hoá học của axit: Viết PTHH 1. 2HCl (dd) + Zn (r) ZnCl2 (dd) + H2 (k) 2.H2SO4 (dd) + CuO (r) CuSO4 (dd) + H2O ( l ) 3. H2SO4(dd) + 2NaOH (dd)Na2SO4 (dd) +2H2O ( l ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Em hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit HOẠT ĐỘNG 2 Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1/21 SGK. Gọi 3 HS lên làm tập 1( HS1 làm 1a, HS2 làm 1b, HS3 làm 1c) Bài tập 1: Cho các chất sau: SO 2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với: a. Nước b. Axit clo hyđric c. Natri hiđroxit Viết phương trình hoá học.. Đứng tại chỗ phát biểu.. II. BÀI TẬP (20) HS: Đọc đề. BT1: 3 HS làm bài tập 1 a.Những chất tác dụng được với nước là: CaO + H2O Ca(OH)2; SO2 + H2O H2SO Na2O + H2O 2NaOH ; CO2 + H2O H2CO3 b.Những oxit tác dụng được với HCl: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c.Những oxit tác dụng được với NaOH: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O GV : Cho HS nhận xét, cho điểm. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O BT2: HS1 làm 2a, HS2 làm 2b GV : Yêu cầu HS làm bài tập 2/21SGK a.Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hoá hợp: A. 2H2 + O2 2H2O; B. 2Cu + O2 2CuO C. 4Na + O2 2Na2O; D. C + O2 CO2 E. 4P + 5O2 2P2O5 b.Những oxit có thể điều chế bằng PƯ phân huỷ : t0 B. Cu(OH)2 CuO + H2O t0 D. CaCO3 CaO + CO2 BT3: Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội qua nước vô GV : Hướng dẫn HS làm bài tập 3/21SGK trong dư (Ca(OH)2 ), CO2, SO2 bị giữ lại trong nước Trong 3 oxit, oxit nào là oxit axit ? vôi trong, vì tạo ra chất không tan là CaCO3 và CaSO3 Tính chất hoá học đặc trưng của oxit axit là PTHH phản ứng với chất nào ? CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Chất nào có tính bazơ dễ tạo ra và rẻ tiền SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O nhất ? GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày, GV nhận xét, bổ sung. 4.Cñng cè (5) Cho hs nhắc lại các kiến thức đã học trong bài. 5. Híng dÉn vÒ nhµ(3) Về nhà tự làm bài tập 5/21 SGK vào vở bài tập Xem trước trước Bài Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN : 5 TIẾT : 9. THỰC HÀNH : Ngày soạn: 20/09/2008 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. I.MỤC TIÊU : Häc xong bµi nµy hs ph¶i: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải các bài tập thực hành hoá học. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thực hành hoá học. II. đồ dùng dạy học : 1. GV- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, thìa sắt. - Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl,Quì tím, dd BaCl2. 2. HS: ChÈu bÞ tríc b¶n têng tr×nh III. HO¹T §éNG DẠY VÀ HỌC : 1. K GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng TN. GV : Kiểm tra một số nội dung lí thuyết có liên quan: Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1 Hoạt động 2 GV : Hướng dẫn HS làm TN 1: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml H 2O Quan sát hiện tượng xảy ra. GV : Thử dd sau phản ứng bằng giấy quì tím, màu của giấy tím thay đổi như thế nào ? Vì sao ? Kết luận về tính chất hoá học của CaO và viết PTHH xảy ra. GV : Hướng dẫn HS làm TN và nêu các yêu cầu đối với HS. Đốt một P đỏ trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 3ml H 2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ quan sát hiện tượng ? Thử dd thu được bằng quì tím, các em hãy nhận xét sự đổi màu của quì tím. Kết luận về tính chất hoá học của P 2O5. Viết các phương trình hoá học xảy ra.. HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ. I.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 1.Tính chất hoá học của oxit a.Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi với nước. HS: Làm thí nghiệm. HS: Nhận xét hiện tượng: Mẫu CaO nhão ra, PƯ toả nhiều nhiệt, thử dd sau PƯ bằng giấy quì tím: giấy quì bị đổi sang màu xanh . Vì dd thu được có tính bazơ. Kết luận: CaO có tính chất hoá học của oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước. HS: làm TN. Nhận xét hiện tượng: P đỏ cháy trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước tạo thành dd trong suốt. Thử dd bằng một mẫu quì tím, quì tím hoá đỏ, chứng tỏ dd thu được có tính axit. Kết luận: P2O5 có tính chất hoá học của oxit axit. 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 2.Nhận biết các dịch dịch:. GV : hướng dẫn HS cách làm: Để phân biệt các dd trên, ta phải biết sự khác nhau về tính chất của các dd đó. Ta dựa vào tính chất khác nhau của các hợp chất Thí nghiệm 3: có 3 lọ mất nhãn, đựng riêng ba đó để phân biệt chúng: đó là tính chất nào ? dd: H2SO4, HCl, Na2SO4. Hãy tiến hành những.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV : Gọi một HS nêu cách làm.. TN nhận biết các lọ hoá chất đó. HS: Gọi tên và phân loại: HCl, H2SO4, Na2SO4 HS: Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt được các hợp chất đó là: dd axit làm cho quì tím hoá đỏ. Nếu nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd HCl và H2SO4 thì chỉ có trong dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. HS: Nêu cách làm: Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng dd ban đầu . Bước 1: Trích mẫu thử. Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẫu quì tím:. - Nếu quì tím không đổi màu thì lọ đựng dd Na2SO4. - Nếu quì đổi sang đỏ, lọ đựng dd axit. Bước 2: Lấy ở mỗi lọ axit một ít dd cho vào 2 ống nghiệm khác, nhỏ một giọt dd BaCl2 vào GV:Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 3. mỗi ống nghiệm: GV : Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả theo - Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa mẫu: trắng thì lọ dd ban đầu là dd H2SO4 Lọ 1 đựng dunh dịch.................. - Nếu không có hiện tượng kết tủa thì lọ dd Lọ 2 đựng dung dịch................. ban đầu là dd HCl. Lọ 3 đựng dung dịch................. PTHH: Hoạt động 3 BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) 2HCl (dd) + BaSO4 (r) GV : Nhận xét về buổi thực hành. HS: tiến hành làm TN 3 GV : Hướng dẫn HS rữa ống nghiệm,vệ sinh phòng thực hành và sắp xếp lại hoá chất. HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành. GV : Yêu cầu HS làm tường trình theo mẫu. Dặn dò: Về nhà xem trước bài: Tính chất hoá học của Bazơ. II. VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH - Thành phần của bazơ ? Phân loại ? Cách lập Thu dọn, vệ sinh phòng thực hành. công thức hoá học ? - Bazơ tan và bazơ không tan có những tính chất hoá học nào giống nhau và khác nhau? - Cách nhận biết bâơ tan và không tan?. Ngµy so¹n:24/10/2010. Ngµy d¹y:30/10/2010.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TiÕt 10:. KiÓm tra mét tiÕt. I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 12 2.Kü n¨ng: - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lợng 3.Thái độ: - Gi¸o dôc tÝnh cÈn thËn , tr×nh bµy khoa häc. II. đồ dùng dạy học: -GV: Đề kiểm tra,đáp án. -H/s: Ôn tập kiến thức đã học. III. hoạt động dạy và học: *ThiÕt lËp ma trËn hai chiÒu: KiÕn thøc kü n¨ng BiÕt HiÓu VËn dông TNKQ 1. T/C ho¸ häc cña ba zơ 2. T/C Ho¸ häc cña c¸c chÊt 3. Kü n¨ng viÕt PT, tÝnh to¸n Tæng. TL 1. 1,5. TNKQ. TL 1. 1,5. TNKQ. 1. Tæng ®iÓm. TL 1. 5. 1. 1 4 10. §Ò bµi: C©u 1: Cho c¸c oxit sau: . SO2 ; Na2O ; CaO ; NO, K2O, P2O5, MgO BaO, Fe2O3, FeO. Ph©n lo¹i oxit. H·y cho biÕt c¸c oxit trªn t¸c dông víi nh÷ng chÊt nµo? a) T¸c dông víi níc b) T¸c dông víi dung dÞch HCl c) T¸c dông víi dung dÞch NaOH C©u 2: Cho c¸c chÊt sau: H2SO4 ; CuO ; Fe; CO ; Cu(OH)2 ; CaCl2 H·y chän c¸c chÊt thÝch hîp vµo chç trèng trong c¸c ph¬ng tr×nh sau: a. ……. + 2HCl CuCl2 + H2O b. CO2 + ………. CaCO3 + H2O c. Cu + ……… CuSO4 + SO2 + H2O d. ………..+ H2SO4 FeSO4 + H2 e. 2HCl + Ca(OH)2 ………..+ H2O g. CuO + ………. Cu + CO2 C©u 3: NhËn biÕt c¸c lä mÊt nh·n chøa tõng chÊt sau:NaOH ; HCl ; H2SO4 C©u 4: ViÕt PTHH thùc hiÖn sù chuyÓn hãa: 1 4 5 S SO2 2 SO3 3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 Câu 5: Hòa tan 62 g natrioxit vào nớc. Thu đợc 200g dung dịch. Hãy tính a. Nồng độ % của dung dịch thu đợc. b. Tính thể tích khí CO2 tác dụng với dung dịch nói trên để thu đợc muối Na2CO3 *§¸p ¸n Câu 1: (2,5đ) -Phân loại đợc các oxit cho 0,25đ - Mỗi phơng trình đúng cho 0,15đ Câu 2: (1,5đ) Mỗi phơng trình đúng cho 0,25đ Câu 3: (1,5đ) nhận biết đợc mỗi hoá chất cho 0.5đ Câu 4: (2đ) Viết đúng 1 PTHH (0,5 đ) C©u 5: (2,5®) a) PTHH: Na2O + H2O 2 NaOH (0.5®) nNaO = 0.1mol (0.5®) nNaOH = 0.2mol C% NaOH = (40.0.2/200 ) .100% = 4% (0.5®) b) CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O (0.5®) nCO = 1/2 n NaOH = 0.2. 2 : 2 = 0.1mol VCO = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24lÝt (0.5®).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> *. Híng dÉn vÒ nhµ - lµm l¹i bµi kiÎm tra - xem lại phân loại cách đọc tên và phân loại bazơ .......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn 22/09/2010 TUẦN 6 TIẾT 11. Ngày d¹y: 28/9/2010 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ. I.MỤC TIÊU: * Kiến thức : HS hiểu được: - Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. * Kỹ năng : - HS vận dụng nhữg hiểu biết của mình về những tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện thường gặp trong đời sống sản xuất. - HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm bài tập định tính, định lượng. * Thái độ : Cẩn thận khi sử dụng hoá chất và nung hoá chất. II. träng t©m TÝnh chÊt ho¸ häc cña baz¬ iii. đồ dùng dạy học 1. GV- Hoá chất: dd NaOH, HCl, H2SO4, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, diêm, contơgut, đế sứ. 2. HS: xem lại cách đọc tên và phân loại bazơ iv. hoạt động dạy và học 1. KiÓm tra (5) - Yêu cầu HS viết PTHH: CaO + H2O - Em hãy cho biết Ca(OH)2 thuộc loại hợp chất gì ? Hãy kể ra 4 bazơ tan và 4 bazơ không tan. 2.Vµo bµi (2) Bazơ có những tính chất hoá học nào ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. 3. Bµi míi (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 GV : Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm. Nhỏ một giọt dd NaOH lên mẩu giấy quì tím quan sát. Nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào lỗ nhỏ đế sứ có sẵn dd NaOH. Quan sát sự đổi màu của chất chỉ thị. - Quan sát các thao tác TN của các nhóm kịp thời uốn nắn, chỉ dẫn đảm bảo các thí nghiệm an toàn, thành công và tiết kiệm các hoá chất. - Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét và kết luận. - Dựa vào tính chất này, ta có thể phân biệt được dd bazơ với dd của loại hợp chất khác. GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1: Bài tập 1: có ba lọ mất nhãn đựng riêng ba dd không màu sau: Na2SO4, Ba(OH)2, NaCl(r), NaOH. Em hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các lọ dd trên mà chỉ dùng quì tím. GV : Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày cách nhận biết.. HOẠT ĐỘNG 2. I.TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI CHẤT CHỈ MÀU: (10) HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng.. HS: Nhận xét: Các dd bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh và phenolphtalein không màu thành màu đỏ. Vậy các dd bazơ làm đổi màu chất chỉ thị. HS: Trình bày cách phân biệt: Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẫu quì tím: Nếu quì chuyển sang màu xanh là dd Ba(OH)2 và NaOH còn lại không làm quì tím đổi màu là dd Na 2SO4 và NaCl. Lấy 1 trong 2 dd bazơ vừa nhận được nhỏ vào hai mẫu dd Na2SO4 và NaCl: Nếu thấy có kết tủa trắng thì bazơ đó là Ba(OH)2 và mẫu thử là dd Na2SO4, còn lại là NaOH và NaCl..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS điền tên loại hợp chất vào chỗ (?) cho thích hợp: ...?.... + Oxit axit Muối + nước Em chọn các chất để viết PTHH minh hoạ. Hãy nêu kết luận qua phản ứng trên. HOẠT ĐỘNG 3 Các em hãy nhắc lại tính chất hoá học của axit. Bazơ tác dụng được với axit. ( Cả bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit ) Các em chọn các chất để viết PTHH để minh hoạ ( trong đó một phản ứng đối với bazơ tan, một phản ứng của bazơ không tan). Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? HOẠT ĐỘNG 4 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đun nóng Cu(OH)2 GV Điều chế sẵn Cu(OH)2 (r) . HS nhận xét màu ? Dùng kẹp, kẹp ống nghiệm rồi đun ống nghiệm có chứa Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét hiện tượng xảy ra ( màu sắc chất rắn trước và sau khi đun, trên thành ống nghiệm). Cho HS viết PTHH của PƯ xảy ra. Lưu ý tất cả Bazơ không tan có tính chất này. GV : Giới thiệu dd bazơ còn tác dụng được với dd muối sẽ học ở bài học 9.. Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH 2.TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT (5) Dd Bazơ + Oxit axit Muối + nước Viết PTHH Ca(OH)2 (dd) + SO2 (k) CaSO3 (r) + H2O (l) 3.TÁC DỤNG VỚI AXIT: (5) HS Nêu tính chất hoá học của axit và nhận xét: bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước. HS: Chọn chất và viết PTHH ( 2HS lên viết). Ba(OH)2 (dd) + HNO3 (dd) Ba(NO3)2 (dd) + 2H2O (l) Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + 2H2O (l) 4. BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HUỶ: (10) HS: Nêu nhận xét: Chất rắn ban có màu xanh lam, sau khi đun, chất rắn có màu đen và hơi nước tạo thành. HS: Kết luận: bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước. - PTHH: Cu(OH)2 (r) CuO (r) + H2O (l) Ngoài ra dd bazơ còn tác dụng với dd muối. 4 - Củng cố (5) GV : Yêu cầu HS làm tập sau theo nhóm: Bài tập 2(SGK) : Cho các chất sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Cho biết bazơ nào: a. Tác dụng được với HCl (dd) b. Bị nhiệt phân huỷ. c. Tác dụng được với CO2. d. Đổi màu quỳ tím thành xanh. Viết các PTHH xảy ra. 5. Híng dÉn vÒ nhµ (3) Bài tập về nhà: 1,3,5/25 SGK. BT5 :a/ - Viết PTHH Na2O tác dụng với H2O - Tính số mol NaOH tạo thành - Tính CM = n/V b/ Viết PTHH của NaOH tác dụng H2SO4 - Tìm số mol axit - Tính khối lượng axit cần dùng m = n . M - Tính mdd = m.100/ C% - Tính thể tích dd axit V = mdd / D Xem trước Bài: Một số bazơ quan trọng (NaOH) So sánh tính chất hoá học của NaOH với dd bazơ ? Cách điều chế NaOH Ngày soạn 25/09/2010 Ngày dạy: 30/9/2010.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 6 SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG TIẾT 12 A. NATRI HIĐROXIT ( NaOH ). MỘT. I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, Hs phài: * Kiến thức : - HS biết tính chất vật lí và tính chất hoá học của NaOH. Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học đó. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. * Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng * Thái độ: có ý thức cẩn thận khi sử dụng NaOH II. TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của NaOH III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm , đế sứ. - Hoá chất: dd NaOH, quì tím, dd phenolphtalein, dd H2SO4. 2. HS. Xem kĩ tính chất hóa học của bazơ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra (6,) Nêu tính chất hoá học của bazơ tan. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất. 2. Vào bài (2,) NaOH và Ca(OH)2 là một trong số bazơ quan trọng, chúng có những tính chất nào và có ứng dụng gì trong đời sống sản xuất ? Cách sản xuất ? 3. Bài mới (30,) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS lấy một viên NaOH ra đế sứ I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ (5,) và quan sát. Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng nước Làm thí nghiệm theo nhóm. lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm nhận xét Nêu nhận xét: hiện tượng.. Gọi đại diện một nhóm HS nêu Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm tan nhiều trong nước và toả nhiệt. nhận xét. Gọi một HS đọc SGK để bổ sung tiếp các Dung dịch natri hiđroxit có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. tính chất vật lí của dd NaOH. HOẠT ĐỘNG 2 NaOH thuộc loại hợp chất nào ? các em hãy dự đoán các tính chất hoá học của NaOH và viết các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất. Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Để chứng minh NaOH (dd) có những tính chất hoá học của bazơ tan các nhóm tiến hành 2 thí nghiệm NaOH (dd) lầm đổi màu chất chỉ thị và tác dụng với axit. Hãy nêu kết luận sau khi tiến hành thí nghiệm. \. II.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (15) HS: Natri hiđroxit là bazơ tan NaOH có tính chất hoá học của bazơ tan. HS: Thảo luận nhóm để nêu tính chất hoá học của NaOH và viết PTHH. 1.Dung dịch NaOH làm quì tím hoá xanh,, phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ. 2.Tác dụng với axit Muối + nước 2NaOH (dd) +H2SO4 (dd) Na2SO4 (dd) + 2H2O(l) 3.Tác dụng với oxit axit Muối + nước 2NaOH (dd) + CO2 (k) Na2CO3 (dd) + H2O ( l ) 4.Tác dụng với dd muối Muối mới + ba zơ mới.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG 3 Cho HS đọc thông tin trong SGK phần III. Sau đó gọi học sinh trình bày III. ỨNG DỤNG (5) Nêu ứng dụng của natri hiđroxit: Dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, tơ nhân tạo, giấy, nhôm ( làm sạch quặng HOẠT ĐỘNG 4 nhôm trước khi sản xuất), Chế biến dầu mỏ và Giới thiệu: NaOH được sản xuất bằng nhiều ngành công nhiệp hoá chất khác. phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà ( có màng ngăn.) IV.SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT (5) GV: trình chiếu thí nghiệm điện phân dd NaCl Điện phân dd NaCl trong bình điện phân có - Màng ngăn có tác dụng gi? màng ngăn - Chất tham gia phản ứng là chất nào? Sản Viết PTHH: đp phẩm của phản ứng? 2NaCl(dd)+2H2O(l ) 2NaOH (dd)+ H2 (k)+Cl2 (k) GV : Hướng dẫn HS viết PTHH. có màng ngăn HS: Làm vào vở bài tập. 4. Củng cố (5) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1,3/27 SGK vào vở bài tập. GV thu 4 bài làm của HS chấm cho điểm, nhận xét, sửa sai nếu có. 5. Hướng dẫn về nhà (2) - Làm bài tập 2,4 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Đây là dạng bài tập có chất tham gia phản ứng dư, ta thực hiện phương pháp 3 dòng... Xem trước phần B. CANXI HIDROXIT. - Làm thế nào để có dd Ca(OH)2 - Ca(OH)2 (dd) có những tchh nào của bazơ tan ? - Ứng dụng của Ca(OH)2 - Tìm hiểu về thang pH.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn 28/09/2010 TUẦN 7. Ngµy d¹y: 4/10/2010 TIẾT 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tt ) B. CANXI HIĐROXIT - THANG pH. I.MỤC TIÊU: * Kiến thức : - HS biết được các tính chất vật lí, tính chất hoá học quan trọng của canxi hiđroxit, Biết cách pha chế dd canxi hiđroxit. - Biết ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit. - Biết ý nghĩa độ pH của dd. * Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng và khả năng làm bài tập định lượng. II. träng t©m TÝnh chÊt vµ øng dông cña Canxihidr«xit iii. đồ dùng dạy học 1. GV: -Dụng cụ: Cốc, đũa thuỷ tinh, phễu + giấy lọc, Giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, Giấy pH. - Hoá chất: CaO, dd HCl, nước chanh, dd NH3. 2. HS: T×m hiÓu nh÷ng øng dông cña v«i t«i III. hoạt động DẠY VÀ HỌC : 1. KiÓm tra (7) - Nêu các tính chất hoá học của NaOH. viết các PTHH. 2. Vµo bµi (2) Cho biết CTHH của vôi tôi ? GV : vào đề giới thiệu phần B.CANXI HIĐROXIT - THANG pH. 3. Bµi míi (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 A.CANXI HIĐROXIT - THANG pH : Hướng dẫn HS cách pha chế dd Ca(OH)2. Hoà tan một ít vôi tôi trong nước, ta được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. I-TÍNH CHẤT (23) Dùng cốc, phễu, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong 1.Pha chế dung dịch Ca(OH)2: suốt, không màu là dd Ca(OH)2 ( nước vôi trong ). Các nhóm làm TN pha chế dd Ca(OH)2 Nước vôi trong để lâu trong không khí có một lớp váng mỏng trên bề mặt, tại sao ? CO2 có trong không khí tác dụng với Ca(OH)2 là chất ít tan, ở nhiệt độ phòng 1 lít nước Ca(OH)2 tạo ra váng mỏng CaCO3 hoà tan gần 2 gam Ca(OH)2. HOẠT ĐỘNG 2 2.Tính chất hoá học: Các em dự đoán tính chất hoá học của dd Ca(OH) 2 dd Ca(OH)2 là bazơ tan, vì vậy dd và cho biết vì sao em lại dự đoán như vậy ? Ca(OH)2 có những tính chất hoá học của Hãy viết các PTHH minh hoạ cho các tính chất bazơ tan (kiềm): hoá học đó. Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm chứng minh a. Làm đổi màu chất chỉ thị: cho các tính chất hoá học của bazơ tan. Dd Ca(OH)2 làm đổi màu quí tím thành Nhỏ một giọt dd Ca(OH)2 vào một mẫu quì tím và xanh, phenolphtalein không màu thành Nhỏ một giọt dd phenolphtalein vào ống nghiệm hồng. chứa một ít dd Ca(OH)2 quan sát, nhận xét. GV Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN: Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 b.Tác dụng với axit: có phenolphtalein ( có màu đỏ ) quan sát. Nhận xét Ca(OH)2 (dd) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd) + 2H2O ( l ) DD mất màu hồng chứng tỏ Ca(OH)2 đã và viết PTHH Cho HS nhớ lại thí nghiệm thổi từ từ khí CO2 vào tác dụng với axit. ống nghiệm chứa nước vôi trong. Nêu hiện tượng và c.Tác dụng với oxit axit:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhận xét. Ngoài ra dd Ca(OH)2 cũng tác dụng với dd muối. HOẠT ĐỘNG 3: Em hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống. HOẠT ĐỘNG 4 Giới thiệu sơ lược sự ảnh hưởng của độ pH đến quá trình hoá học, quá trình sản xuất nông nghiệp... cần nghiên cứu khái niệm pH và cách xác định pH. Dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dd. Giới thiệu về giấy pH, cách so màu với thang để xác định độ pH GV : Hướng dẫn và dùng giấy pH để xác định độ pH của các dd: nước chanh, dd NH3, nước.. Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3 (r) + H2O. (l). d.Tác dụng với dd muối: 3. Ứng dụng: Làm vật liệu xây dựng; khử độ chua của đất; khử độc các chất thải công nghiệp; diệt trùng các thải trong sinh hoạt và xác chết động vật... II. THANG pH: (7) HS: nghe và ghi bài. Nếu pH = 7: dd trung tính Nếu pH > 7: dd có tính bazơ Nếu pH < 7: dd có tinh axit pH càng lớn: độ bazơ của dd càng lớn pH càng nhỏ: độ axit của dd càng lớn. 4. Củng cố (5) GV : yêu cầu HS làm bài tập1,2/30 SGK Quan sát, nêu nhận xét kết luận về tính axit, tính bazơ của các dd làm TN. Làm vào vở bài tập 1. CaCO3 CaO + CO2 2.CaO + H2O Ca(OH)2 3.Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 4.CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 5.Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O 5. Híng dÉn vÒ nhµ (1) Làm bài tập 3,4/30 SGK. Xem trước bài: Tính chất hoá học của muối. Đọc phần “Em có biết”..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn 2/10/2010 TUẦN 7 TIẾT 14. Ngày dạy: 7/10/2010 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI. I.MỤC TIÊU: * Kiến thức : HS biết: - Các tính chất của muối. - Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các phản ứng trao đổi thực hiện được. * Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng. Biết cách chọn các chất tham gia phản ứng trao đổi để phản ứng xảy ra. - Rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học. II :TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của muối. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: + Hoá chất: AgNO3 (dd ), H2SO4 (dd), BaCl2 (dd), ,NaCl (dd), CuSO4 (dd , Na2CO3 (dd) , Ba(OH)2 ,Ca(OH) (dd) 2 (dd), Cu, Fe. + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sắt. 2. HS: Xem lại tính chất hóa học của các chất vô cơ đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1,Kiểm tra (6) Nêu tính chất hóa học của các chất có liên quan đến muối? Viết PTHH minh họa. 2. Vào bài (2) - Muối là gi? Thành phần hóa học của muối? Cách gọi tên muối. Vậy muối có tính chất hóa học nào? 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS làm TN. - Nhỏ 1 - 2 giọt H2SO4 (dd) loãng vào ống nghiệm có sẵn BaCl2 (dd) Quan sát, nêu hiện tượng. Gọi 1 HS viết PTPƯ. GV Thông báo, nhiều muối khác cũng tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới. Gọi HS phát biểu kết luận.. HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ I.TÍNH CHẤT HOÁ HỌCCỦA MUỐI (20) 1. Muối tác dụng với axit: Làm TN theo nhóm.. GV làm TN: Nhỏ vài giọt AgNO3 (dd )vào ống nghiệm có sẵn NaCl (dd) HS quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH. GV Thông báo nhiều dd muối khác tác dụng với nhau cũng tạo thành hai muối mới. gọi một HS rút ra kết luận.. 2.Muối tác dụng với muối: Quan sát Trong ống nghiệm xuất hiện chất kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm. AgNO3 (dd ) + NaCl (dd) AgCl (r) + NaNO3 (dd) Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.. Hướng dẫn HS làm TN: nhỏ vài giọt NaOH (dd) vào ống nghiệm đựng CuSO4 (dd) Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH. GV Thông báo nhiều dd muối khác tác dụng với dd bazơ cũng tạo thành muối mới và bazơ mới.. 3.Muối tác dụng với bazơ: Làm thí nghiệm Xuất hiện chất không tan màu xanh. CuSO4 (dd) tác dụng với NaOH (dd) . CuSO4(dd)+2NaOH(dd) Cu(OH)2(r)+ Na2SO4(dd) Dung dịch muối tác dụng với dd bazơ tạo. Có kết tủa trắng xuất hiện trong ống nghiệm. H2SO4 (dd) + BaCl2 (dd) 2HCl (dd) + BaSO4 (r) Muối có thể tác dụmg với axit tạo thành muối mới và axit mới..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV làm TN : TN1: Ngâm1 đoạn dây đồng vào ống nghiệm có chứa sẵn AgNO3 (dd ). TN2: Ngâm một cây đinh sắt vào ống nghiệm có đựng sẵn CuSO4 (dd ) cho HS quan sát, nêu hiện tượng. GV : Từ các hiện tượng trên các em hãy nhận xét và viết các phương trình phản ứng. - Qua các TN trên các em kết gì về tính chất hoá học của muối ? GV : Giới thiệu: Chúng ta đã biết nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt cao như KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3. Các em hãy viết PTHH của các phản ứng phân huỷ nói trên. GV : Gọi HS xung phong lên bảng viết các PTPƯ phân huỷ nói trên ( CaCO3 và KClO3 ), hai PƯ sau GV viết. Em có kết luận gì về tính chất hoá học này của muối ? HOẠT ĐỘNG 2 GV : Giới thiệu: Các PƯ của muối với axit, với dd muối, với dd bazơ xảy ra có sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo ra những hợp chất mới. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng trao đổi. Vậy phản ứng trao đổi là gì ? GV : Gọi một HS nhận xét trạng thái của các sản phẩm trong 3 phản ứng ở phần III.1. Cho biết điều kiện để phản ứng trao đổi trong dd xảy ra ? GV :Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng là phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.. thành muối mới và bazơ mới. 4. Muối tác dụng với kim loại: TN1 :- Đồng đã đẩy bạc ra khỏi AgNO3 (dd ) - Một phần đồng bị hoà tan, tạo thành Cu(NO3) (dd). Cu (r) + AgNO3 (dd ) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r) TN2 : - Sắt đẩy đồng ra khỏi CuSO4 (dd) . - Một phần Fe bị hoà tan. Fe (r) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r). Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. 5.Phản ứng phân huỷ muối: HS: Mỗi HS viết hai PTHH. t0 2KClO3 2KCl + 3O2 t0 CaCO3 CaO + CO2 t0 MgCO3 MgO + CO2 t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 II.PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH: (10) 1. Nhận xét về các phản ứng của muối: Các phản ứng trên xảy ra sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo ra những hợp chất mới. 2.Phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 3.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. 3 HS xung phong lên bảng, mỗi em giải 1 phần (a,b,c). 4. Củng cố (5) - Cho HS làm bài tập3 5.Hướng dẫn về nhà (2) - Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài Một số muối quan trọng So sánh tính chất hoá học của các muối này với tính chất hoá học chung của muối.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn Ngày dạy: 11/10/2010 TUẦN 8 TIẾT 15 QUAN TRỌNG. 05/10/2010 MỘT SỐ MUỐI. I. MỤC TIÊU: - Tính chất vật lý, tính chất hoá học của một số muối quan trọng như NaCl , KNO3 . - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl . - Những ứng dụng của muối NaCl, KNO3 - Rèn kĩ năng phân tích thông tin, làm thí nghiệm đơn giản. II. TRỌNG TÂM Ứng dụng và cách sản xuất muối NaCl III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1, GV: - Tranh vẽ: ruộng muối, sơ đồ một số ứng dụng của muối NaCl (sgk). 2. HS: Tìm hiểu cách sản xuất muối ăn. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (7) Trình bày tính chất hóa học của muối? Viết pTHH minh họa. Làm bài tập 5 (sgk) 2. Vào bài (2) Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài học này các em tìm hiểu về hai muối quan trọng là natri clorua và kali nitrat 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. HOẠT ĐỘNG 1 Trong tự nhiên, các em thấy muối ăn có ở đâu ? Yêu cầu một HS đọc phần 1: Trạng thái tự nhiên. Hãy quan sát tranh vẽ ruộng muối và qua tìm hiểu, Em hãy trình bày cách khai thác muối từ nước biển. GV : Muốn khai thác muối từ những mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm thế nào? GV : Các em quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của muối GV : Cho một HS nêu những ứng dụng của các sản phẩm sản xuất được từ muối như : - NaOH. I. MUỐI NATRI CLORUA: (15) 1.Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên muối ăn NaCl có trong nước biển, trong lòng đất. 2. Cách khai thác: Cho nước biển vào ruộng muối, phơi nắng cho nước bay hơi, muối ăn kết tinh. Muốn khai thác muối mỏ người ta đào hầm hoặc giếng qua lớp đất đá đến mỏ muối để lấy muối.. .. 3. Ứng dụng: HS: Nêu các ứng dụng của NaCl: - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. - Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, NaOH,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -. Cl2 ..... Na2CO3, NaHCO3... II. MUỐI KALI NITRAT ( KNO3 ) (15) 1. Tính chất: Muối KNO3 là chất rắn màu trắng, bị phân huỷ HOẠT ĐỘNG 2: ở nhiệt độ cao KNO3 có tính chất oxi hoá mạnh. Giới thiệu : t0 Muối KNO3 (còn gọi là diêm tiêu).Cho HS quan 2KNO3 (r) 2KNO2 (r) + O2 (l) sát lọ đựng KNO3 và nêu tính chất vật lý 2. Ứng dụng: Giới thiệu các tính chất khác của KNO3. HS: Muối KNO3 được dùng để: - Chế tạo thuốc nổ đen. - Làm phân bón ( cung cấp nguyên tố nitơ và GV : Em hãy cho biết muối KNO 3 được dùng kali cho cây trồng ). để làm gì ? - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. * HS Thảo luận nhóm nhỏ 2 em: Chất đầu có thể là NaOH , Na 2O, muối Natri, HCl, ... 4: Củng cố (4) GV cho HS trả lời bài tập 1,3; làm bài tâp 4. 5. Hướng dẫn về nhà (2) Làm bài tập 2,5/36 SGK. BT 5 : Viết 2 phương trình hoá học và dùng số liệu đã cho để tính theo các bước cơ bản đã học. Đọc trước bài: Phân bón hoá học. + Vai trò của N, P, K đối với cây trồng + Các loại phân đạm, lân, kali trên thị trường.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn 09/10/2010 TUẦN 8 TIẾT 16. Ngày dạy: 15/10/2010 PHÂN BÓN HOÁ HỌC. I. MỤC TIÊU:. * Kiến thức : - Phân bón hoá học là gì ? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. - Biết công thức của một số loại phân hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó. * Kỹ năng : - Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học. II. TRỌNG TÂM Thành phần của các nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: - Các mẫu phân bón hoá học. 2. HS: tìm hiểu các loại phân bón mà gia đình sử dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra (6) - Nêu cách sản xuất, úng dụng của NaCl và KNO3? - Lmf bài tập 4 (sgk) 2. Vào bài (2). GV : Sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn. Đất trồng bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất như:N, P, K... và các nguyên tố vi lượng khác. Vậy làm thế nào để năng suất của cây trồng không kém hơn vụ trước ? 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: I.NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY GV : Cho HS tự đọc SGK và lần lượt trả lời các câu TRỒNG:( 15) hỏi sau: 1/ Thành phần của thực vật : -Ngoài khoảng 90% nước, 10% khối lượng khô của Trong thành phần các chất khô có tới 99% thực vật bao gồm các nguyên tố đa lượng và vi là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P,Mg, lượng nào ? S. Còn 1% là nguyên tố vi lượng như B, Cu, -Nguyên tố hoá học nào được cây trồng lấy từ nước Zn, Fe, Mn. và không khí ? Các nguyên tố C,H,O cây lấy từ nước và không khí . Phản ứng quang hợp: AS,diệp lục nCO2 + mH2O Cn(H2O)m + nO2 -Nguyên tố hoá học nào được cây trồng lấy từ đất ? Các nguyên tố N,P,K,S cây lấy từ đất - Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế nào đối 2/ Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với với cây trồng ? cây trồng : (SGK) HOẠT ĐỘNG 2 II.NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC Phát phiếu học tập: Yêu cầu HS đọc thông tin THƯỜNG DÙNG : (15) trong SGK và thảo luận nhóm để điền vào phiếu. 1.Phân bón đơn: Đọc SGK, thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập. Ure Công thức Tính tan trong nước. Phân đạm Amoni sunfat. Amoni nitrat. Phân lân. Phân kali.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV : Gọi đại diện một nhóm lên điền. Các nhóm theo dỏi và nhận xét. GV : Kết luận. Gọi một HS đọc SGK, tóm tắt các ý chính và lần lượt trả các câu hỏi sau: - So sánh thành phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép ? - Các cách tạo ra phân bón kép như thế nào ? - Cho HS làm BT1/39 sgk GV : Bổ sung và định hướng cho phần phân vi lượng: Đặc sản hoa quả của một số địa phương như nhãn lồng Hưng Yên, cam Sành, bưởi Năm Roi... chỉ ngon khi trồng ở quê hương. Các giống cây trồng đó khi chuyển đến vùng đất khác thì không ngon như trước. Người ta đã nghiên cứu và thấy rằng điều khác biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng. Yêu cầu HS tự đọc SGK và trả lời câu hỏi: -Phân bón vi lượng là gì ? -Vai trò của phân bón vi lượng. Lưu ý cho HS: Nếu dùng thừa hoặc thiếu những nguyên tố này sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng.. HS: Đại diện một nhóm lên điền. HS trả lời theo SGK. 2. Phân bón kép Trong thành phần của phân đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng: N, K, P; trong thành phần của phân bón kép có chứa cả hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Phân bón kép được tạo ra bằng các cách: - Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng. Thí dụ phân NPK -Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hoá học như KNO3, (NH4)2HPO4. BT1 Giải tại chỗ 3.Phân bón vi lượng: -Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất mà cây cần rất ít nhưng lại lại rất thiết của cây trồng.. 4.Củng cố (5) - Tính % của các nguyên tố trong các loại phân bón sau : (NH2)2CO, NH4NO3, (NH4)2SO4, KNO3 5. Hướng dẫn về nhà (2) Bài tập 2,3/39 SGK. Xem trước bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 15/10/2010 TIẾT 17. Ngày dạy: 18/10/2010 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.. I.MỤC TIÊU: - HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ đó. - Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống. II. TRỌNG TÂM Mối quan hệ giữa hcvc III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV - Bảng phụ viết sẵn về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Phiếu học tập viết sẵn về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, nhưng không viết sẵn các mũi tên. 2.HS - Xem lại tính chất của các loại hcvc IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (5) Em hãy kể tên các loại HCVC dã học? Lấy VD? 2.Vào bài (2) vậy giữa các loại HCVC có quan hệ với nhau như thế nào? 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 - treo sơ đồ câm mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền các mũi tên 1 hoặc hai chiều, biểu diễn các mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (mỗi mũi tên tượng trưng cho 1 PTHH, trong đó, gốc của mũi tên là chất tham gia, ngọn của mũi tên chỉ sản phẩm của phản ứng ). Oxit bazơ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: HS: Đại diện nhóm nhận phiếu học tập và tổ chức nhóm thảo luận. HS: Đại diện một nhóm lên điền các mũi tên vào sơ đồ các mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ.. Oxit axit Oxit bazơ. Oxit axit. MUỐI. (1) (3). Bazơ. MUỐI. (4). (5). (6). Axit. GV : Các nhóm khác theo dỏi, nhận xét bổ sung, GV kết luận và ghi thứ tự từ (1) - (9).. (2). Bazơ. (9) (7). (8). Axit. II.NHỮNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC MINH HOẠT ĐỘNG 2 GV : Yêu cầu nhóm 1,5,9 chọn các PTHH để HOẠ minh hoạ cho 3 mối quan hệ 1,2,3; nhóm 2,6,8 HS:Đại diện 3 nhóm lên viết 9 PTHH minh hoạ: (1) CuO (r) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O (l).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> chọn các PTHH cho 3 mối quan hệ 4,5,6 và nhóm 3,7 cùng chọn các PTHH cho 3 mối quan hệ 7,8,9. - Yêu cầu đại diện 3 nhóm có chọn lựa khác nhau lên viết các PTHH minh hoạ. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét kết quả, bổ sung. GV Hoàn thiện. - Các em có nhận xét gì về mối quan hệ của các hợp chất vô cơ ? - Kết luận như SGK.. (2) CO2 (k) + 2NaOH (dd) Na2CO3 (dd) + H2O (l) (3) K2O (r) + H2O (l) 2KOH (dd) t0 (4) Cu(OH)2 (r) CuO (r) + H2O (l) (5) SO2 (k) + H2O (l) H2SO3 (dd) (6) Mg(OH)2 (r)+H2SO4(l) MgSO4 (dd) +2H2O (l) (7) CuSO4(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)2(r)+Na2SO4(dd) (8) AgNO3 (dd ) + HCl (dd) AgCl (r) + HNO3 (dd) (9) H2SO4 (dd) + ZnO (r) ZnSO4 (dd) + H2O (l) HS: Mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các hợp chất oxit, axit, bazơ, muối là đa dạng và phức tạp. III. BÀI TẬP: 1/ HS: Làm bài cá nhân. HS: Một HS lên bảng trình bày: -Thuốc thử B: HCl (dd) HOẠT ĐỘNG 3 -Chất tác dụng với HCl (dd) tạo ra bọt khí, chất - GV cho học sinh vận dụng làm bài tập 1/41. đó là Na2CO3 (dd), chất còn lại là Na2SO4 (dd) . - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài. Na2CO3(dd)+ 2HCl (dd)2NaCl (dd) +CO2 (k) + H2O (l) - Gọi 1 em lên bảng giải 2/ HS: Mỗi nhóm chỉ điền vào một hàng và viết PTHH của hàng đó. CuSO4 (dd) +2NaOH (dd)Cu(OH)2 (r)+ Na2SO4 (dd) HCl (dd) + NaOH (dd) NaCl (dd) + H2O (l) Ba(OH)2 (dd) + 2HCl (dd) BaCl2 (dd) + H2O (l) GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải bài tập Ba(OH)2 (dd) + H2SO4 (dd) BaSO4 (r) + 2H2O (l) 2. Sau khi hết thời gian thảo nhóm, GV gọi đại 3a/ HS1: Viết PTHH cho chuyển hoá từ 1 - 3. diện 3 nhóm lên trình bày. Học sinh còn lại (1)Fe2(SO4)3(dd)+3BaCl2(dd3BaSO4(r)+2FeCl3 (dd) nhận xét, bổ sung (2)FeCl3 (dd)+ 3NaOH (dd) Fe(OH)3 (r) + 3NaCl (dd) (3)Fe2(SO4)3(dd)+3NaOH(dd2Fe(OH)3(r)+3Na2SO4 HS2: Viết PTHH cho chuyển hoá từ 4 - 6. GV cho HS làm bài tập 3a/41 vào vở bài tập. (4)2Fe(OH)3(r)+3H2SO4(dd)Fe2(SO4)3(dd)+6H2O - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập này. t0 - Số còn lại nhận xét, bổ sung (5) 2Fe(OH)3 (r) Fe2O3 (r) + 3H2O (l) (6)Fe2O3 (r)+ 3H2SO4 (dd)Fe2(SO4)3 (dd)+3H2O (l). 4. Củng cố (6) - Có những chất sau: CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3) + Hãy sắp xếp chất đã cho thành dãy chuyển đổi hoá học + Viết PTHH xảy ra?. 5.Hướng dẫn về nhà (2) Làm bài tập SBT Xem lai tinhs chất hoá học của các chất vô cơ.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 17/10/2010 TUẦN 9 TIẾT 18. Ngày dạy: 23/10/2010 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I.MỤC TIÊU: - HS được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng. - Rèn luyyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học, kĩ năng phân biệt các hoá chất. - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng. II. TRỌNG TÂM Các dạng bài tập về các loại HCVC. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV. Các dạng bài tập quan trọng 2. HS: làm trước các bài tập ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra (5) Viết sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại HCVC. 2. Vào bài (2) Trong tiết học trước, chúng ta đã biết được sơ lược về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, hôm nay ta củng cố lại các kiến đã học về các hợp chất vô cơ và vận dụng các kiến thức này để giải một số bài tập. 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: (15) GV : Treo sơ đồ câm về sự phân loại các loại hợp chất vô cơ: 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: Yêu cầu HS thảo luận theo đôi bạn học tập với HS: Đôi bạn học tập thảo luận. nội dung sau: - Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp. HS: Lên bảng điền: Cho HS đại diện đôi bạn lên bảng điền CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ. OXIT. Oxit bazơ. Oxit axit. CaO CO2 Fe2O3 SO2 Ca3(PO4)2. AXIT. Axit có oxi. HNO3 H2SO4. Axit o có oxi. HCl HBr. BAZƠ. Bazơ tan. Bazơ o tan. NaOH KOH. Cu(OH)2 Fe(OH)3. MUỐI. Muối axit. NaHSO4 Ca(H2PO4)2. Muối T/hoà. Na2SO4.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cho các HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS lấy 2 thí dụ cho mỗi loại trên. * Lưu ý còn 2 loại oxit mà ta chưa nghiên cứu là oxit trung tính(CO,NO,...) và oxit lưỡng tính ( Al2O3, ZnO,...) - Giới thiệu : Tính chất hoá học của các loại hợp 2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ chúng ta đã học vô cơ: ở bài 12. GV : Treo sơ đồ câm về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ (chưa viết tính chất hoá học của hợp chất): OXIT BAZƠ. OXIT AXIT MUỐI. BAZƠ. GV : Nhìn vào sơ đồ, các em nhắc lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, bazơ, muối. ( GV gọi lần lượt HS nhắc lại các tính chất của oxit axit ...). GV : Ngoài những tính chất hóa học của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có tính chất nào ? HOẠT ĐỘNG 2 GV : Cho HS các nhóm thảo luận và thực hiện bài tạp 1( Nhóm 1,5 thực hiện bài 1.1, nhóm 2,6 thực hiện bài 1,2; ... ) Sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng nhìn vào sơ đồ, chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hoá học cho mỗi loại hợp chất. GV : cho HS làm bài tập 2/43 SGK. Yêu cầu một HS đọc đề. GV Hướng dẫn: -Khí thoát ra làm đục nước vôi trong là khí gì ?. AXIT. Thảo luận theo đôi bạn học tập và lên điền vào sơ đồ theo yêu cầu của GV (một em đứng tại chỗ trả lời và một em lên điền dần vào sơ đồ, dưới mũi tên. Muối tác dụng với nhau và còn bị nhiệt phân huỷ II. BÀI TẬP: (15) Bài:1/43 HS1: Viết PTHH minh hoạ cho oxit. HS2 : Viết PTHH minh hoạ cho axit. HS3 : Viết PTHH minh hoạ cho bazơ. HS4 : Viết PTHH minh hoạ cho muối. Bài: 2/43 : NaOH có tác dụng với HCl (dd), nhưng không giải phóng khí. Để có khí bay ra làm.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> -NaOH tác dụng với HCl (dd) có sinh khí đó không ? -Hợp chất tác dụng với HCl không phải là NaOH. hợp chất tác dụng với HCl để sinh ra CO2 (k) ? Như vậy muối NaCO3 tác dụng với chất nào trong không khí để tạo thành CO2 trong 5 phương án đã cho ?. đục nước vôi, thì NaOH đã tác dụng với chất nào đó trong không khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất X tác dụng với HCl (dd) sinh ra CO2 (k) Hợp chất X phải là là muối Na2CO3. Vậy chất rắn màu trắng là muối Na2CO3 tạo ra do NaOH đã tác dụng với cacbon đioxit CO2 trong không khí. Phương trình hoá học: 2NaOH (dd) + CO2 (k) Na2CO3 (dd) + H2O (l) Na2CO3(dd)+2HCl(dd)2NaCl (dd) +CO2(k)+H2O (l).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4.Củng cố (6) Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài Làm bài tập sau; Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, Al(NO3)3, Al2(SO4)3 Lập thành 2 dãy chuyển đổi hóa học. Viết PTHH xảy ra. 5.Hướng dẫn về nhà (2) Bài tập về nhà: 3/43 SGK. + Thực hiện PP 3 dòng, tìm xem chất nào cho thừa +Sau khi tìm số mol, áp dụng để tính theo yêu cầu + Xác định khối lượng kết tủa. Viết PTHH nung Xem trước bài: Thực hành: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI Xem cách tiến hành thí nghiệm, kẻ bảng tường trình vào vở bài tập hoá..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày Soạn: 21/10/2010 TUẦN 10 TIẾT 19. Ngày dạy: 25/10/2010. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI. I. MỤC TIÊU - HS được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm. - Tiếp tục rèn luyện khả năng thực hành, quan sát, suy đoán. - Có ý thức cẩn thận khi làm thí nghiệm hóa học/ II. TRỌNG TÂM Làm các thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của các HCVC III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1- GV: Chuẩn bị cho HS làm thí nghiệm, thực hành theo nhóm. Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm: * Hoá chất : - Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 - Đinh sắt(hoặc dây sắt) sạch * Dụng cụ : - Giá ống nghiệm, Ống nghiệm, Đế sứ, Contơgut, cốc thuỷ tinh. 2.HS: chuẩn bị đồ dùng, Bản tường trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (4) - Kiểm tra tình hình chuẩn bị của phòng bộ môn - HS GV : Nêu mục tiêu của buổi thực hành - Những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội dung thực hành: -Nêu tính chất hoá học của bazơ ? -Nêu tính chất hoá học của muối ? 2. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH HS: Kiểm tra hoá chất, dụng cụ trong bộ thí vào lỗ nhỏ đế sứ có chứa 1ml dung dịch FeCl3 nghiệm thực hành của nhóm mình. Quan sát hiện tượng. + Thí nghiệm 2: Đồng(II)hiđroxit t/dụng với axit: - HD cho HS điều chế Cu(OH)2. Cho một ít HS1: Trả lời tính chất hoá học của bazơ. Cu(OH)2 vào lõm nhỏ đế sứ, nhỏ vài giọt HCl (dd) HS2: Trả lời tính chất hoá học của muối. . Quan sát hiện tượng. 1. Tính chất hoá học của bazơ: GV : Gọi HS nêu: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. -Hiện tượng quan sát được. -Viết phương trình hoá học. HS: Một HS đại diện của một nhóm nêu hiện -Kết luận về tính chất hoá học của bazơ. tượng, viết phương trình hoá học của phản GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ứng, giải thích và nêu kết luận. + Thí nghiệm 3: Đông (II) sunfat tác dụng với 2. Tính chất hoá học của muối: kim loại: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng. + Thí nghiệm 4: BaCl2 (dd) tác dụng với muối : Nhỏ vài giọt BaCl2 vào lõm nhỏ đế sứ có chứa 1ml Na2SO4. Quan sát hiện tượng. + Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit: Nhỏ vài giọt BaCl2 vào lõm nhỏ đế sứ có chứa.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1ml H2SO4 loãng Quan sát hiện tượng. Yêu cầu các nhóm HS nêu hiện tượng: - Viết phương trình hoá học. - Giải thích hiện tượng. - Kết luận về tính chất hoá học của muối. .. HS: Nêu hiện tượng: - Viết phương trình phản ứng. - Giải thích hiện tượng. - Kết luận về tính chất hoá học của muối.. 3. Viết bảng tường trình (10) Hs các nhóm viết bảng tường trình thí nghiệm đã tiên hành theo mẫu mà gv đã cho. 4. Hướng dẫn về nhà (1) GV : Yêu cầu HS rửa dụng cụ, sắp lại các dụng cụ, hoá chất và dọn vệ sinh. GV : Nhận xét buổi thực hành. Cho HS viết bản tường trình theo mẫu. Dặn dò: Ôn tập lại tính chất hoá học của bazơ và muối để tiết đến kiểm tra một tiết.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngµy so¹n:24/10/2010 TiÕt 20:. Ngµy d¹y:29/10/2010 KiÓm tra mét tiÕt. I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7 2.Kü n¨ng: - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lợng 3.Thái độ: - Gi¸o dôc tÝnh cÈn thËn , tr×nh bµy khoa häc. II. đồ dùng dạy học: -GV: Đề kiểm tra,đáp án. -H/s: Ôn tập kiến thức đã học. III. hoạt động dạy và học: A. §Ò bµi: Câu 1: Cho các chất sau: Na, NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH,Na2O Dưa vào mố quan hẹ giữa các HCVC hãy Lập các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học. Viết PTHH xảy ra. Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch không mầu sau: NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4. Viết các PTHH xảy ra Câu 3: Cho 300ml dung dịch AgNO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 2M. a.Cho biết hiện tượng xảy ra. Viết PTHH b.Tính khối lượng kết tủa tạo thành. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. ( Côi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) B. Đáp án Câu 1- 3,5điểm - Viết đúng chuối phản ứng – 1đ - Viết được mối phương trình – 0.5đ ( 5pt – 2.5đ) Câu 2: 2,5 điẻm - Dùng thuốc thử là quì tím phân biệt được 2 nhóm. Nhóm I gồm HCl, H 2SO4, Nhóm II gồm NaCl, Na2SO4. (0,5đ) - Dùng BaCl2 phân biệt các chất trong từng nhóm (1 đ) - Viết đúng 2pthh (1đ) Câu 3:(4điểm) a. Có chất rắn mầu trắng xuất hiện (0,5) Viết dúng pthh (0,5đ) b. Tính khối lượng của AgCl ( 1đ)...... c. Tính được Nồng độ của mối chất (1đ) C. Hướng dẫn về nhà Làm lại bài kiểm tra Tìm hiểu tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại. .......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(44)</span>
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn : 28/10/2010 Ngày dạy:01/10/2010 TUẦN 11 Chương II - KIM LOẠI TIẾT 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. -Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. 2.Kĩ năng: - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hệ tính chất vật lí với một số ứng dụng của kim loại. II. TRỌNG TÂM Tính chất vật lí của kim loại III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Một đoạn dây thép, dây đồng,... dài 20cm,. Dụng cụ thử tính dẫn điện 2. HS: 1 đoạn day thép, day bạc (nếu có) IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (5) Chữa bài kiểm tra 1 tiết. 2. Vào bài (3) - Giới thiệu bài mới: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trã lời câu hỏi đó. 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 (8) I.TÍNH DẺO : Yêu cầu HS trình bày nội dung: Dùng búa đập mạnh HS: Thảo luận nhóm và điền vào phiếu một đoạn dây nhôm, dây đồng và mẫu than. học tập: Hình dạng trước khi đập. Hình dạng sau khi đập. -Dây nhôm: ....................... - .................................... -Dâyđồng:.......................... - ................................... -Mẫu than:.......................... - ................................. Nhận xét và giải thích: .... -................................. ......................................... Hình dạng trước đập Hình dạng sau đập Dây nhôm: Tròn Bị bẹp. Dây đồng : Tròn Bị bẹp Mẫu than : Nguyên Vỡ vụn ra. cục Giải thích: nhôm, đồng có tính dẻo nên bẹp. Than không có tính dẻo nên vỡ vụn. Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng thành các đồ trang sức khác nhau như: Dây chuyền, nhẫn... có độ HS: Kim loại có dẻo nên có thể rèn, kéo dày rất mỏng, hình dạng, kích thước khác nhau...? sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính dẻo của kim loại. nhau. HOẠT ĐỘNG 2 (8) GV: Bật công tấc điện bóng đèn trong lớp sáng lên. Giữa công tấc và bóng đèn được được nối với nhau bằng đoạn dây làm bằng chất gì ? Người ta có thể thay dây đồng bằng dây nhôm hoặc dây sắt....đèn vẫn sáng. Như vậy, em có nhận xét gì về tính chất vật lí của kim. II. Tính dẫn điện: HS: quan sát. HS: Dây đồng.. HS: Kim loại có tính dẫn điện..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> loại ? Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng kim nào? Vì sao ? Em hãy sắp xếp các kim loại sau đây có tính dẫn điện giảm dần: Al; Cu; Ag; Fe. Để thử tính dẫn điện, ta dùng dụng cụ thử tính dẫn điện. GV hướng dẫn cách sử dụng Lưu ý HS khi sử dụng dây dẫn điện không dùng dây trần hoặc bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh điện giật hay cháy do chập điện. HOẠT ĐỘNG 3 (7) Nếu ta đưa một đầu dây sắt vào bếp lửa, tay cầm đầu kia. Sau một lúc, ta cảm thấy điều gì ? Nếu TN tương tự với dây đồng, nhôm... cũng thấy hiện tượng tương tự như vậy. GV : Vì sao người ta phải làm thêm phần gỗ hoặc nhựa vào quai xoang, hoặc cán chảo ? GV : Các em có nhận xét gì tính chất của kim loại ? GV thông báo: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt nhiệt tốt. HOẠT ĐỘNG 4 ( 7) Yêu cầu HS quan sát vẻ sáng bề mặt của các đồ vật trang sức bằng nhôm, đồng... GV : Vẻ sáng lấp lánh đó được gọi là ánh kim của kim loại.. HS: Làm bằng nhôm, đồng. HS: Thảo luận theo đôi bạn học tập để sắp xếp: Ag, Cu, Al, Fe. - Tiến hành thử trên thước kẻ, sắt, đồng,... và nhận xét.. III. TÍNH DẪN NHIỆT: Cả đoạn dây thép đều nóng lên. Thép có tính dẫn điện. Do kim loại có tính dẫn điện, nên quai xoang, cán chảo người ta làm thêm phần gỗ để khi ta cầm khỏi bỏng. : Như vậy kim loại có tính dẫn nhiệt.. IV. ÁNH KIM: HS: Quan sát. Kết luận: Kl có ánh kim Các kl khác nhau có vẻ sáng khác nhau. 4. Củng cố (5) GV : Gọi một HS đọc phần tóm tắt của bài. GV : Yêu cầu HS làm Bài số 2/48 SGK. GV : Chấm vở của vài HS cho điểm nhận xét và bổ sung nếu có sai. 5. Hướng dẫn về nhà (2) Bài tập về nhà 1,3,4,5/48 SGK Đọc trước Bài Tính chất hoá học của kim loại : Kim loại có thể tác dụng được với những loại chất nào.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn 29/10/2010 Ngày dạy: 6/11/2010 TUẦN 11 TIẾT 22 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung : tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối. 2.Kĩ năng: Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách : - Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 đến nay. - Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét - Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát để rút ra tính chất chung của kim loại . - Viết phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của kim loại II.TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của kim loại III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: - Dụng cụ : Ống nghiệm, contơgút, chổi rửa. - Hoá chất: Fe, H2SO4 (dd) , CuSO4 (dd), AgNO3(dd) ,... 2. HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra (5) - Trình bày các tính chất vật lý của kim loại? Từ đó nêu những ứng dụng của kim loại. 2. Vào bài (2) Vậy kim loại có những tính chất hóa học nào? 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 : Phản ứng I/PHẢN ỨNG CỦA KIM của kim loại với phi kim . LOẠI VỚI PHI KIM (15) Dựa vào những kiến thức đã 1/ Tác dụng với oxi tạo ra oxit.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> học từ lớp 8 đến nay hãy cho biết kim loại có thể tác dụng với phi kim không ? Khi tác dụng với oxi với các phi kim khác thì sản phẩm tạo ra là gì ? viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất đó. GV thông báo trong Fe3O4 , sắt có hoá trị II và III. Nung hoá học sắt và lưu huỳnh ta được FeS Các kim loại khác như đồng, magie, . . . cũng có những phản ứng tương tự. Vậy em có kết luận gì về tính chất hoá học này của kim loại ? HOẠT ĐỘNG 2 : phản ứng của kim loại với dung dịch axit HD HS cho viên kẽm vào dung dịch H2SO4 . Quan sát hiện tượng, giải thích . Viết phương trình hoá học xảy ra. HOẠT ĐỘNG 3 : Phản ứng của kim loại với dung dịch muối : HD HS cho dây sắt vào dung dịch CuSO4 . Quan sát hiện tượng, giải thích Viết phương trình hoá học xảy ra. Nếu cho dây đồng vào dung dịch FeSO4 , MgCl2 không có hiện tượng gì xảy ra Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn với dung dịch muối sắt thì sản phẩm là muối Mg, Al, Zn và sắt kim loại được tạo ra.. So sánh độ hoạt động hoá học của sắt và đồng, sắt với Magie, nhôm, kẽm ? * Qua đó, em có kết luận gì về tính chất hoá học của kim loại với dung dịch muối. . 4. Củng cố (6). to . 3Fe (r) + 2O2 ( k) Fe3O4 (r) (FeO.Fe2O3) (trắng xám) (nâu đen) 2/ Tác dụng với các phi kim khác tạo ra muối : to 2Na (r) + Cl2 (k) 2NaCl (r) * Kết luận : Hầu hêt kim loại tác dụng với oxi tạo ra oxit, tác dụng với nhiều phi kim ở nhiệt độ cao tạo ra muối II/ PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT : (7) Một số dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. Zn (r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (dd) + H2 (k) III/ PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI. (8) a/ Thí nghiệm : (SGK) b/ Hiện tượng : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây sắt, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. c/ Nhận xét : Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 . Fe (r) + CuSO4 (dd) Cu (r) + FeSO4 (dd) Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng và hoạt động yếu hơn Mg, Al, Zn * Kết luận : Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ K,Na,Ca,...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> BT6 : - Tính khối lượng muối đồng sunfat - Tính số mol muối đồng sunfat - Viết phương trình hoá học - Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng và số mol muối đồng sunfat. - Vận dụng công thức tính khối lượng kẽm và khối lượng muối CuSO4 rồi tính khối lượng dung dịch . 5. Hướng dẫn về nhà (2) BT7 : Viết Phương trình hoá học Suy luận : Cứ 1 mol Cu (64g) tác dụng 2 mol AgNO 3 tạo ra 2 mol Ag (216g) thì khối lượng thanh kim loại tăng 152 g. Vậy thanh kim loại tăng 1,52g tương ứng với số mol AgNO3 là bao nhiêu... Vận dụng công thức tính CM của dd AgNO3. + Tìm hiểu về dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại + Cho HS làm bài tập 2,3,5 (SGK) + Về nhà học bài, làm bài tập 4,6 và 7 ở SGK.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn 2/11/2010 TUẦN 12 TIẾT 23. Ngày dạy:08/11/2010 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại. - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2.Kĩ năng: - Biết cách tiến hành một TN nghiên cứu đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt hoạt động hoá học của một số kim loại từ các TN và các phản ứng đã biết. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không. II. TRỌNG TÂM Dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Đồ dùng, hoá chất để HS nghiên cứu thí nghiệm. - Thí nghiêm 1: Một đinh sắt, một sợi dây đồng hoặc một mảnh đồng. Hai ống nghiệm đựng riêng biệt FeSO4 (dd), CuSO4 (dd) . - Thí nghiệm 2: Một sợi dây đồng, một ống nghiệm đựng AgNO3 (dd ). - Thí nghiệm 3: Một đinh sắt, một dây đồng. Hai ống nghiệm đựng HCl (dd) . - Thí nghiệm 4: Một mẫu Na, đinh sắt, dd phenolphtalein. Hai cốc thuỷ tinh nhỏ đựng H2O 2. HS: Soạn bài ở nh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (6) Trình bày tính chất hóa học của kim loại? Viết PTHH minh họa. 2. Vào bài (2) Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 GV cho HS nêu cách tiến hành TN - Cho đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng CuSO4 (dd) - Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng FeSO4 (dd).và các nhóm tiến hành TN ghi hiện tượng xảy ra và giải thích bằng PTHH. GV : Gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả TN: Hiện tượng, viết PTHH của phản ứng xảy ra và rút ra nhận xét. Qua TN em có kết luận gì về độ hoạt động của hai kim loại Fe và Cu ? HS lắng nghe, bổ sung ý kiến và hoàn thiện.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO ? 1.Thí nghiệm 1: Kết quả: + Ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đó là Cu, chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Fe (r) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r) + Ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì, chứng tỏ không có phứng ứng xảy ra. Nhận xét: Ở ống nghiệm (1) sắt đẩy được đồng ra khỏi dd muối, ở ống nghiệm (2) đồng không không đẩy được sắt ra khỏi dd muối. * Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng Ta xếp sắt đứng trước đồng: Fe, Cu.. GV Biểu diễn TN : Cho mẫu dây đồng vào 2.Thí nghiệm 2: ống nghiệm đựng AgNO3 (dd )..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Hãy nêu hiện tượng xảy ra ở TN vừa rồi và nhận xét. GV : Yêu cầu HS quan sát và đọc TN cho dây bạc vào CuSO4 (dd) ( hình 2.SGK ). Em cho biết hiện tượng, nhận xét qua TN này ? Vậy qua TN này các em hãy so sánh khả năng hoạt động hoá học của hai kim loại Cu và Ag. Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc, do đó ta xếp đồng đứng trước bạc. GV : cho HS tiến hành TN theo hướng dẫn ở SGK và ghi hiện tượng, nhận xét, viết PTHH. Gọi đại diện một nhóm lên trình bày hiện tượng và viết PTHH.. HS: quan sát. Hiện tượng : Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng. Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối. Cu (r) + 2AgNO3 (dd ) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r) HS: Không có hiện tượng gì. Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối. * Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc : Cu, Ag.. 3.Thí nghiệm 3: HS: Làm TN theo nhóm. HS: Hiện tượng: Ở ống nghiệm 1có nhiều bọt khí thoát ra. Ở ống nghiệm 2 không hiện tượng gì. Fe (r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) Nhận xét: Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dd axit. Qua hai TN trên các em có nhận xét gì về hai Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit. kim loại Fe, Cu khi chúng tác dụng với HCl Ta xếp sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau (dd) hiđro: Fe, H, Cu. Vậy 2 kim loại này ở vị trí nào so với H ? 4.Thí nghiệm 4: GV : Biểu diễn TN: HS: Quan sát trạng thái, màu sắc của mẫu Na và + Cho mẫu natri vào cốc thuỷ tinh 1 đựng đinh sắt trước tiến hành TN. nước có thêm vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng: Ở cốc 1, mẫu Na nóng chảy thành + Cho đinh sắt vào cốc thuỷ tinh 2 đựng nước giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dd có có thêm vài giọt phenolphtalein. màu đỏ. Ở cốc 2, không có hiện tượng gì. Hãy quan sát, nêu hiện tượng và nhận xét 2Na (r) + 2H2O (l) 2NaOH (dd) + H2 (k) Giải thích: Ở cốc 1, Na phản ứng ngay với nước Em hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH. sinh ra dd bazơ nên làm dd phenolphtalein không Như vậy qua hai TN, em có nhận xét gì về màu chuyển sang màu đỏ. khả năng hoạt động của hai kim loại Na và Natri hoạt động mạnh hơn sắt. Fe ? Ta xếp natri đứng trước sắt : Na, Fe. GV : Từ các TN 1, 2, 3, 4 chúng ta đã xếp được thứ tự các cặp kim loại như sau (1) Fe, Cu Thảo luận theo đôi bạn học tập và xếp: (2) Cu, Ag (3) Fe, Cu (4) Na, Fe Na, Fe, H, Cu, Ag -Các em có thể sắp xếp lại theo thứ tự giảm dần khả năng hoạt động hoá học của các kim loại trên ? GV : Bằng nhiều TN khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học như sau: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Và gọi là dãy hoạt động hoá học của một số kim loại. HOẠT ĐỘNG 2 II.DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM GV : Dãy hoạt động hoá học có ý nghĩa như LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯTHẾ NÀO ? thế nào ? GV ghi bảng. HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trả lời : Phát phiếu học tập cho các nhóm: theo yêu cầu của GV. PHIẾU HỌC TẬP. Nhóm 4: Trả lời câu hỏi 1..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Đọc thông tin trong SGK và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết: 1. Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào ? 2 .Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường ? 3. Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với dd axit loãng giải phóng khí hiđro ? 4. Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối ? GV : Nhận xét câu trả lời của các nhóm và nhắc lại ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại.. Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 2. Nhóm 2: Trả lời câu hỏi 3. Nhóm 1: Trả lời câu hỏi 4. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.. 4. Củng cố (5) Hãy xét xem các phản ứng giữa các chất sau đây phản ứng nào xảy ra ( khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ): A. Zn + CuCl2 (dd) B. Cu + Pb(NO3)2 (dd) C. Cu + AgNO3 (dd) D. Zn + H2SO4 (dd) E. Cu + H2SO4 (dd) F. Ag + CuSO4 (dd) 5. Hướng dẫn về nhà (2) Về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5/54 SGK. Xem trước bài: Nhôm. + Tính chất vật lý của nhôm + Nhôm có những tính chất hoá học nào của kim loại và tính chất hoá học nào riêng. + Ứng dụng và sản xuất nhôm.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> TUẦN 12 TIẾT 24. Ngày soạn 30/10/2008 NHÔM ( Al = 27 ). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, nhẹ dẫn điện, nhiệt tốt. -Tính chất hoá học của nhôm: Có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có phán ứng với dung dịch kiềm giải phóng hiđro. 2. Kĩ năng: -Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động của kim loại, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: Đốt nhôm, tác dụng với H2SO4 (dd), tác dụng voái CuSO4 (dd) . -Dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. -Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của nhôm. II.CHUẨN BỊ: Thí nghiệm 1: Bột nhôm, bìa giấy, đèn cồn, diêm. Thí nghiệm 2: Dây nhôm nhôm và CuSO4 (dd) Thí nghiệm 3: Nhôm và dd NaOH. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại và nêu ý nghĩa của nó ? HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập. GV : Các em cho biết các dụng cụ như xoang, chảo thường làm bằng gì ? GV : Như vậy nhôm có những tính chất nào mà có nhiều ứng dụng rộng rãi như vậy ? Để hiểu được vấn đề này, hôm nay ta tìm hiểu qua bài Nhôm. HOẠT ĐỘNG 3 : GV : Các em quan sát: lọ đựng bột Al, dây nhôm, đồng thời liên hệ thực tế đời sống hàng ngày và nêu các tính chất vật lí của nhôm. GV : Nhận xét, bổ sung: Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi. GV : Liên hệ thực tế giấy gói bánh kẹo, thuốc lá... thường làm bằng nhôm để chống ẩm. HOẠT ĐỘNG 4 GV : Các em hãy dự đoán xem nhôm có tính chất hoá học nào ? Giải thích vì sao em biết điều đó GV : Bây giờ các em làm thí nghiệm theo nhóm để kiểm tra xem dự đoán đó có đúng không ? + GV HD HS cách rắc bột nhôm trong tấm bìa gập đôi lên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng, sản phẩm sinh ra, giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra. Gọi đại diện của nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. GV giới thiệu lớp Al2O3 mỏng, bền vững bảo vệ đồ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Quan sát mẫu vật, liên hệ thực tế, trả lời: - Nhôm là kim màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhẹ ( Khối lượng riêng là 2,7g/cm3) - Dẫn điện, dẫn nhiệt, nóng chảy ở 660oC. - Có tính dẻo.. II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/ Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ? a/ Phản ứng của nhôm với phi kim : + Với oxi : Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn màu trắng. Phương trình hoá học : 4Al (r) + 3O2 (k) 2Al2O3 (r) (trắng) (không màu) (trắng).
<span class='text_page_counter'>(54)</span> vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí và nước. + GV giới thiệu nhôm có thể tác dụng với nhiều phi kim khác như clo, lưu huỳnh,... Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ. + Gọi HS bất kỳ nêu kết luận, bổ sung hoàn chỉnh - Chúng ta tiếp tục làm thí nghiệm để chứng minh điều đã dự đoán. - HDHS cho dây nhôm vào ống nghiệm (1) chứa HCl (dd), ống nghiệm (2) chứa CuSO4 (dd) rồi quan sát hiện tượng, giải thích. Viết phương trình hoá học xảy ra ở mỗi thí nghiệm. Lưu ý : Nhôm không tác dụng với HNO 3 đậm đặc, nguội và H2SO4 đậm đặc, nguội. - Giả sử cho dây đồng vào dung dịch Al2(SO4)3 theo em có hiện tượng gì xảy ra không ? Tại sao ?. - Qua các thí nghiệm đã làm, em có kết luận gì về tính chất hoá học của nhôm so với kim loại ? GV đặt vấn đề : Nếu cho dây sắt và dây nhôm vào 2 ống nghiệm riêng biệt chứa dung dịch NaOH. Hãy dự đoán về hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm Các nhóm tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận xem dự đoán của minh đúng hay sai. GV lưu ý HS không sử dụng đồ dùng bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm, nước vôi, vữa xây,... GV chốt lại các tính chất hoá học của nhôm.. + Với nhiều phi kim khác : 2Al (r) + 3Cl2 (k) 2AlCl3 (r) * Nhận xét : Nhôm phản ứng với oxi tạo thành nhôm oxit và với nhiều phi kim tạo thành muối. b/ Phản ứng của nhôm với dung dịch axit Ở ống nghiệm (1), nhôm phản ứng với dung dịch HCl có bọt khí sinh ra, nhôm tan dần Phương trình hoá học : 2Al (r) + 6HCl (dd) 2 AlCl3 (dd) + 3H2 (k) c/ Phản ứng của nhôm với dung dịch muối Ở ống nghiệm (2), có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần : Phương trình hoá học : 4Al (r)+ CuSO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + Cu (r) (trắng) (xanh lam) (không màu) (đỏ) * Nhận xét : Nhôm tác dụng với nhiều dung dịch muối của kim loại HĐHH yếu hơn. Kết luận : Nhôm có đầy đủ tính chất hoá học của kim loại . 2/ Nhôm có tính chất hoá học nào khác ? + Sắt không phản ứng , nhôm phản ứng với dung dịch NaOH (Có sủi bọt khí) - Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm : 2Al(r)+2NaOH(dd)+2H2O(l)2NaAlO2(dd)+3H2. HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụng của nhôm - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của nhôm trong SX và đời sống HOẠT ĐỘNG 5 : Sản xuất nhôm GV sử dụng tranh vẽ 2.14 để giảng giải về cách sản xuất nhôm từ quặng boxit (Chủ yếu là Al2O3 ) HOẠT ĐỘNG 6 : Củng cố dặn dò : 1/ Nhôm có những tính chất hoá học nào ? Kể ra 2/ BT 3 : cho học sinh tự giải thích 3/ BT 4 : Học sinh tự giải và trình bày. * Về nhà học bài, làm BT 1,2,5. HD BT 6 Tìm hiểu trước bài SẮT. III/ ỨNG DỤNG : - HS kể các ứng dụng của nhôm (sgk) IV/ SẢN XUẤT NHÔM : Điện phân nóng chảy Al2O3 và criolit trong bể điện phân thu được nhôm và khí oxi. 2Al2O3. ⃗ dpnc 4Al. +. 3O2. BT 3 : Không nên, vì nhôm có thể tác dụng được với các chất kiềm BT 4 : D)Al vì Al t/d với dd CuCl 2 tạo ra dd mới là AlCl3.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn : 8/11/2010 TUẦN 13 TIẾT 25. Ngµy d¹y: 15/11/2010 SẮT ( Fe = 56). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: -Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất của kim loại nói chung và vị trí của sắt trong dãy hoạt động của kim loại, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của sắt. -Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của sắt. ii. träng t©m TÝnh chÊt ho¸ häc cña Fe iii. đồ dùng dạy học 1. Gv:- Dụng cụ : Lọ thuỷ tinh miệng rộng, diêm, đèn cồn, kẹp đốt kim loại. - Hoá chất : KClO3 , MnO2 , dây thép (ruột dây phanh xe đạp). 2. Hs : Xem lại tính chất chung của kl, dãy hoạt động hoá học của kl iv. hoạt động dạy và học. 1: Kiểm tra bài cũ: (5) Nêu các tính chất hoá học của nhôm.Viết phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó ? 2 Vµo bµi (2) GV giới thiệu sắt là kim loại khá phổ biến trong việc chế tạo các dụng cụ, máy móc sản xuất và đời sống. 3. bµi míi (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: GV : Các em hãy dự đoán xem sắt có tính chất I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (5) hoá học nào ? Giải thích vì sao em biết điều đó HS: Quan sát mẫu vật, liên hệ thực để trả lời: - Sắt là kim màu trắng xám, có ánh kim. - Nặng ( Khối lượng riêng là 7,68g/cm3) - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Nóng chảy ở 1519oC - Có tính dẻo. HOẠT ĐỘNG 2 GV : Bây giờ các em làm thí nghiệm theo nhóm II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : (25) để kiểm tra xem sắt có tác dụng với ôxi không ? +a/ GV HD HS cách quấn dây thép thành lò xo 1/ Sắt có những tính chất hoá học của kim và kẹp mẫu than vào đầu dây thép, nung mẩu than loại không ? cháy đỏ, cho nhanh vào lọ chứa khí oxi. a/ Phản ứng của sắt với phi kim : Quan sát hiện tượng, sản phẩm sinh ra, giải thích + Với oxi : và viết phương trình hoá học xảy ra. Sắt cháy sáng tạo thành chất rắn màu nâu. Đại diện của nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Phương trình hoá học : Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. 3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) + GV giới thiệu nhôm có thể tác dụng với nhiều (trắng) (không màu) (nâu) phi kim khác như clo, lưu huỳnh,... Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ. + Với nhiều phi kim khác : + Gọi HS bất kỳ nêu kết luận, Các em còn lại 2Fe (r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r) nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh (trắng xám) (vàng lục) (nâu) b/ Sắt tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối * Nhận xét : Sắt phản ứng với oxi ở nhiệt độ sắt và giải phong khí hidro. cao tạo thành oxit và với nhiều phi kim tạo Gọi 1 HS lên bảng viết phương trình hoá học với thành muối sắt có hoá trị II.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HCl (dd) b/ Phản ứng của sắt với dung dịch axit Lưu ý : Sắt không tác dụng với HNO3 đậm đặc, nguội và H2SO4 đậm đặc, nguội. Phương trình hoá học : c/ Nêu lại hiện tượng xảy ra khi cho cây đinh sắt Fe (r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) sạch vào dung dịch CuSO4 , Vết phương trình hoá học xảy ra. c/ Phản ứng của nhôm với dung dịch muối : Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO 4, có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, sắt tan một phần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần : Phương trình hoá học : Fe (r) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r) (trắng) (xanh lam) (không màu) (đỏ) Nêu kết luận . * Nhận xét : Sắt tác dụng với nhiều dung dịch GV chốt lại các tính chất hoá học của sắt. muối của kim loại hoạt động hoá học yếu hơn và sắt có hoá trị II Kết luận : Sắt có đầy đủ tính chất hoá học của kim loại . to Fe3O4 (r) .BT2: a/ 3Fe (r) + 2O2 (k) ⃗ b/ Các phương trình hoá học điều chế Fe2O3 : to 2Fe (r) + 3Cl2 (k) ⃗ 2FeCl3 (r) FeCl3 (r)+ 3NaOH (dd) Fe(OH)3 (r)+ 3NaCl(dd) ⃗ to Fe(OH)3 (r) Fe2O3 (r) + 2 H2O (l) BT3 : Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH thì nhôm tan, còn lại sắt. Lọc và rửa sạch ta có sắt. BT4 : Sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2(dd) và khí Clo. Fe (r) + Cu(NO3)2 (dd) Fe(NO3)2 (dd) + Cu (r) ⃗ to 2FeCl3 (r) 2Fe (r) + 3Cl2 (k). 4 : Củng cố (6) Cho HS làm BT 2 : Lưu ý điều kiện phản ứng to Fe3O4 (r) .BT2: a/ 3Fe (r) + 2O2 (k) ⃗ b/ Các phương trình hoá học điều chế Fe2O3 : to 2Fe (r) + 3Cl2 (k) ⃗ 2FeCl3 (r) FeCl3 (r)+ 3NaOH (dd) Fe(OH)3 (r)+ 3NaCl(dd) ⃗ to Fe(OH)3 (r) Fe2O3 (r) + 2 H2O (l) BT3 : Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH thì nhôm tan, còn lại sắt. Lọc và rửa sạch ta có sắt. BT4 : Sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2(dd) và khí Clo. Fe (r) + Cu(NO3)2 (dd) Fe(NO3)2 (dd) + Cu (r) ⃗ to 2Fe (r) + 3Cl2 (k) 5. Híng dÉn vÒ nhµ (2) BT 3 : Tìm phản ứng hoá học để hoà tan nhôm mà sắt không phản ứng BT 4 : Dựa vào các tính chất hoá học của sắt để xác định sắt tác dụng được với chất nào ? điều kiện của phản ứng là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> TUẦN 13 TIẾT 26. Ngày soạn 06/11/2008 HỢP KIM SẮT : GANG VÀ THÉP. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được : Gang là gì ? Thép là gì ? Tính chất và một số ứng dụng của chúng. - Nguyên liệu, nguyên tắc và quá trình sản xuất Gang trong lò cao và sản xuất thép trong lò luyện thép. 2. Kĩ năng: - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK; từ thực tế biết rút ra những ứng dụng của gang và thép. - Biết khai thác thông tin từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép. -Viết được các phương trình hoá học chính xảy ra trong lò luyện gang và luyện thép. II.CHUẨN BỊ: - Sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của sắt. Viết phương trình hoá học minh hoạ ? HOẠT ĐỘNG 3 : HỢP KIM CỦA SẮT : Tổ chức tình huống học tập. GV : Trong thực tế ta không có sắt nguyên chất mà chỉ có hợp kim của chúng là gang và thép. Vậy hợp kim của sát là gì ? Thế nào là gang, thép Bài mới. GV : Các em làm việc với SGK để trả lời câu hỏi trên. GV : Gang và thép có tính chất và ứng dụng khác nhau như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG 3 : SẢN XUẤT GANG VÀ THÉP 1/ SẢN XUẤT GANG : GV : Các nhóm tìm hiểu thông tin ở SGK và trên sơ đồ lò luyện gang ( Lò cao) để trả lời câu hỏi ở phiếu : - Nguyên liệu để sản xuất gang - Nguyên tắc để sản xuất được gang - Quá trình sản xuất gang trong lò cao ( Viết phương trình hoá học xảy ra trong lò cao) GV : Gang có hàm lượng C = 2-5% còn thép có hàm lượng C <2%. Từ Gang làm thế nào để sản xuất thép ? GV : cho các nhóm thảo luận theo phiếu học tập và đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS: trả lời lý thuyết và viết phương trình hoá học minh hoạ. I. HỢP KIM CỦA SẮT: - 1/ Gang là hợp kim của sắt với cacbon (Chiếm 2 - 5%) và một số nguyên tố như S, P, Mn, Si. . . - 2/ Thép là hợp kim của sắt với cacbon (Chiếm dưới 2%) và một số nguyên tố như S, P, Mn, Si. . . - 3/ Gang cứng, giòn. Gang trắng để luyện thép, gang xám để chế tạo máy móc, ống dẫn nước... Thép cứng, dẻo, đàn hồi, ít bị ăn mòn. Dùng để chế tạo các chi tiết máy, dụng cụ, vật dụng lao động, vật liệu xây dựng,... II/ SẢN XUẤT GANG, THÉP : 1/ Sản xuất gang như thế nào ? a/ Nguyên liệu : Quặng sắt, than cốc, đá vôi. b/ Nguyên tắc : Dùng khí CO để khử quặng sắt và các hợp chất khác ? c/ Sản xuất gang trong lò cao : SGK Phương trình hoá học : to 2C (r) + O2 (k) ⃗ 2CO (k) to 2Fe (r) + 3CO2 (k) Fe2O3 (r) + 3CO (k) ⃗ ⃗ CaCO3 (r) to CaO (r) + CO2 (k) to CaSiO3 (r) (xỉ) CaO (r) + SiO2 (r) ⃗ 2/ Sản xuất thép : a/ Nguyên liệu : Gang, sắt phế liệu, khí oxi. b/ Nguyên tắc : Dùng sắt oxit để oxi hoá phần lớn C, Mn, Si, S, P... và loại ra khỏi gang ⃗ to Fe + CO Vd : FeO + C to Fe + SiO2 (Xỉ) FeO + Si ⃗ Sản phẩm thu được là thép..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - Dặn dò : GV : cho HS làm bài tập 5 trang 63 SGK Gọi 2 HS thực hiện bài tập.. GV HDHS làm bài tập 6 : - Tìm lượng Fe trong 1 tấn gang - Viết phương trình hoá học - Từ lượng Fe tính lượng Fe2O3 (theo PT) - Tính lượng quặng có chứa lượng Fe2O3 vừa tìm. - Tính lượng Fe2O3 khi HSPƯ là 80% * Về nhà ôn lại toàn bộ kién thức về kim loại. Nghiên cứu và làm bài tập ở mục II : Bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập. Bài tập 5 : HS làm bài tập vào vở ⃗ to a/ FeO + Mn Fe + MnO ⃗ b/ Fe2O3 (r) + 3CO to 2Fe + 3CO2 to Fe c/ 2FeO + Si ⃗ + SiO2 to Fe d/ FeO + C ⃗ + CO a,c,d luyện thép, b luyện gang. Bài tập 6: mFe = 1 . 95 % = 0,95 tấn Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 160 112 x? 0,95 x = m Fe O = 1,357 (tấn) Khối lượng quặng : 1,357 :60% =2,262 (Tấn) Khối lượng quặng thực tế cần dùng : 2,262 : 80% = 2,827 (Tấn) 2. 3.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> TUẦN 14 Ngày soạn 09/11/2008 TIẾT 27 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm sự ăn mòn kim loại, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Biết một số biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại. - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó có biện pháp bảo vệ kim loại nhất là đồ dùng trong gia đình. II.CHUẨN BỊ: Thí nghiệm trước 1 tuần : 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm khô, 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm chứa nước cất, 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm chứa nước muối, 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm chứa nước cất có lớp dầu hoả ở trên. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu thành phần, tính chất và quy trình sản xuất gang và thép ? HOẠT ĐỘNG 2 : Cho HS quan sát hiện tượng con dao, cái kéo bị gỉ. Đây là do sự ăn mòn kim loại. Vậy sự ăn mòn kim loại là gì ? GV giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại. HOẠT ĐỘNG 3 : GV : Các em quan sát: 4 ống nghiệm thầy đã làm thí nghiệm và có kết quả . 1/ 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm khô, 2/ 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm chứa nước, . 3/ 1cây đinh sắt mới trong ống nghiệm chứa nước muối, 4/ 1 cây đinh sắt mới trong ống nghiệm chứa nước cất có lớp dầu hoả ở trên. Qua đó em hãy cho biết môi trường có ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại không ? Nêu cụ thể ở từng ống nghiệm. Theo em môi trường như thế nào thì kim loại bị ăn mòn nhanh ( Ít bị ăn mòn) ? GV : Trong thực tế ta thấy kim loại ở nhiệt độ cao bị ăn mòn nhanh hơn trong điều kiện bình thường. Ví dụ Que sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Em hãy cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự ăn mòn kim loại ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. I/ THẾ NÀO LÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI : HS quan sát, kết hợp với thông tin SGK để trả lời. -Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại . II/ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI : 1/ Ảnh hưởng của moi trường : - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm báo cáo. Ở ống nghiệm 1 : Đinh sắt không bị ăn mòn Ở ống nghiệm 2 : Đinh sắt bị ăn mòn chậm Ở ống nghiệm 3 : Đinh sắt bị ăn mòn nhanh Ở ống nghiệm 4 : Đinh sắt không bị ăn mòn * Kim loại bị ăn mòn nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường nó tiếp xúc 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ : - Ở nhiệt độ cao, kim loại bị ăn mòn Chúng ta đã biết những nguyên nhân làm ảnh hưởng nhanh hơn. đến sự ăn mòn kim loại . Vậy theo em có cách nào III/ BẢO VỆ CÁC ĐỒ VẬT BẰNG để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn ? KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN : Cho HS say nghĩ cá nhân và phát biểu- GV ghi và 1/ Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> tổng hợp những ý đúng để chốt lại vấn đề.. môi trường : - Sơn, mạ, bôi đầu mỡ lên bề mặt kim loại HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Dặn dò - Để đồ vật ở nơi khô ráo, thường xuyên - Cho học sinh làm tại lớp các bài tập 1,2,3 lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng - Về nhà ôn lại các kiến thức cần nhớ và làm các bài 2/ Chế tạo hợp kim không bị ăn mòn : tập ở mục 2 Bài tập vd : Cho thêm vào thép một số kim loại như Crom, Niken, . . ..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> TUẦN 14 Ngày soạn 13/11/2008 TIẾT 28 - 29 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II : KIM LOẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại dãy hoạt động hoá học của kim loại ; - Tính chất hoá học của kim loại nói chung; tính chất hoá học giống và khác nhau của nhôm và sắt. - Thành phần và cách sản xuất gang và thép. - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. 2. Kĩ năng: - Biết hệ thống hoá và rút ra những kiến thức cơ bản của chương. - Biết so sánh để rút ra những tính chất hoá học giống và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết các phương trình hoá học và xét các phản ứng có xảy ra hay không. Vận dụng để giải bài tập. II.CHUẨN BỊ: - HS ôn tập các kiến thức của chương. Làm bài tập ở mục II Bài tập - GV một số phiếu học tập để giao cho HS làm tại lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: - Hãy ghi lại dãy hoạt động hoá học củ kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động ? Gọi 1 HS lên bảng ghi GV kết luận. Nêu những tính chất hoá học của kim loại ? Trên cơ sở các tính chất vừa nêu và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại, các nhóm làm bài tập 1 sau đó làm bài tập 3 (SGK) - Hãy so sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt để chỉ ra những tính chất giống và khác nhau ? Cho HS trả lời câu hỏi theo nhóm Gọi đại diện 1 nhóm trả lời. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. So sánh độ hoạt động của nhôm và sắt ? + Nêu thành phần, tính chất, ứng dụng, cách sản xuất gang và thép ? Điền từ, cụm từ thích hợp vào bảng sau : Gang(TP)..... Thép(TP)...... . Tính chất ................... .................... Sản xuất .................... ..................... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ Kiến thưc cần nhớ : 1/ Tính chất hoá học của kim loại : * Dãy hoạt động hoá học của kim loại : - HS ghi dãy hoạt động hoá học của kim loại . Lóp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. - 1 HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung : - Các nhóm tiến hành làm bài tập 1. Đại diện 4 HS trong 1 nhóm làm bài tập trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Tương tự với bài tập 3. 2/ Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau Các nhóm thảo luận và trả lời. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. + Giống nhau : Thể hiện các tính chất hoá học chung của kim loại . + Khác nhau : Nhôm tác dụng với kiềm còn sắt thì không. Khi phản ứng, nhôm thể hiện hoá trị III còn sắt có hoá trị II hoặc III. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt 3/ Hợp kim của sắt : - HS nghe câu hỏi - Các nhóm thảo luận để điền vào bảng, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung Gang ( 2-5% C ) Thép ( < 2%C) T Giòn, không rèn, Đàn hồi, dẻo(Rèn, kéo C không dát mỏng được sợi được), cứng S - Trong lò cao - Trong lò luyện thép X Dùng CO khử các Oxi hoá các ngtố C, S Si oxit sắt và các h/c Mn, P,..trong gang.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> khác. FeO +C Fe + CO. 3CO+Fe2O33CO2+2Fe. + Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Các biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? HOẠT ĐỘNG 2 : 1/ Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và phân tích đề Các nhóm tiến hành làm bài 2/ Bài tập 4 : Giao cho các nhóm 1,5 làm bài tập a/ 1,2,3 Giao cho các nhóm 2,6 làm bài tập a/ 4,5,6 Giao cho các nhóm 3,7 làm bài tập b Giao cho các nhóm 4,8 làm bài tập c GV nhận xét và kết luận. HOẠT ĐỘNG 3 : Dặn dò - hướng dẫn - Về nhà ôn lại bài, làm các BT 5,6,7. Tiết 29 : Hướng dẫn học sinh giải các dạng bài tập về sự tăng, giảm khối lượng khi cho kim loại mạnh pjản ứng với dd muối của kim loại yếu hơn BT6 : Tìm khối lượng thanh kim loại tăng 1mol Fe(56g) phản ứng tạo ra 1 mol Cu(64g) thanh kim loại tăng(64 - 56) 8 g. Vậy thực tế thanh kim loại tăng 0,08g tương ứng với số mol kim loại và muối CuSO4 là 0,01 mol. Tìm khối lượng CuSO4 ; khối lượng dd CuSO4 rồi tính C%. ( Gọi a là sô mol của kim loại phản ứng Dựa vào PTHH ta có số mol theo a của kim loại tạo ra. Độ tăng (Giảm) của thanh kim loại bằng : M1x n a - M2 x m a = K lượng tăng (Giảm) Từ đó suy ra số mol của mỗi kim loại và sô mol các chất liên quan khác.. 4/ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn : - HS trả lời cá nhân về khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại vá các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn (như SGK) II/ BÀI TẬP : 1/ BT2 (SGK) các nhóm thảo luận để làm bài 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các cặp chất có phản ứng là a và d PTHH ( HS tự ghi như trên bảng) 2/ BT4 : Các nhóm thực hiện theo nhiệm vụ được phân công. Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện bài tập, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. ( HọC SINH tự ghi các phương trình hoá học ở bảng).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> TUẦN 15 Ngày soạn 20/11/2008 TIẾT 30 THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức tính chất hoá học của nhôm và sắt 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học , khả năng làm bài tập thực hành hoá học . 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II.CHUẨN BỊ : Cho 1 nhóm thực hành x 6 nhóm - Dụng cụ : Contơgut, thìa nhựa, đèn cồn, diêm, máng giấy, 4 ống nghiệm, cặp gỗ - Hoá chất : Bột nhôm, Bột S, Bột Fe, 2 gói bột nhôm và sắt có đánh số 1,2, dd NaOH III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Tác dụng của nhôm với oxi + Cho HS nêu tiến trình thí nghiệm 1 : - Lấy một ít bột nhôm mịn vào contơgut - Bóp nhẹ nút cao su ở contơgut để phun bột nhôm vào ngọn lửa. Quan sát hiện tượng xảy ra. Nêu trạng thái, màu sắc của chất tạo thành, giải thích. Qua TN em có kết luận chung như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2 : Tác dụng của Fe với S + Cho 1 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm : - Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp bột Fe và S đã trộn theo tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng cho vào ống nghiệm, đẻ lại một ít. - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đền cồn đến khi hỗn hợp nóng đỏ Quan sát hiện tượng. So sánh màu sắc của Fe, S, hỗn hợp ban đầu với sản phẩm. Đưa thanh nam châm lại gần hỗn hợp và sản phẩm. Có nhận xét gì ? Tên sản phẩm ? Viết phương trình hoá học ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Thí nghiệm 1 : Tác dụng của nhôm với oxi HS các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận và nêu hiện tượng xảy ra giải thích. Các nhóm còn lại bổ sung : - Bột nhôm cháy sáng tạo thành hợp chất nhôm oxit là chất rắn, màu trắng 4Al (r) + 3O2 (k) 2 Al2O3 (r) Nhôm là kim loại hoạt động hoá học mạnh 2/ Thí nghiệm 2 : Tác dụng của sắt với lưu hùnh : - HS các nhóm nêu và tiến hành thí nghiệm. Nhóm thống nhất nhận xét hiện tượng xảy ra, giải thích : + Hỗn hợp nóng đỏ, do tác dụng của Fe với S + Màu của sản phẩm khác với màu của Fe, S và hỗn hợp. + Đưa thanh nam châm lại gần hỗn hợp, sát bị hút vào thanh nam châm, sản phẩm tạo ra không bị nam châm hút. to Fe(r) + S(r) FeS(r). HOẠT ĐỘNG 3 : 3. Nhận biết kim loại nhôm và sắt Cho HS nhắc lại tính chất riêng của nhôm - HS nêu cách tiến hành, thực hiện theo yêu Cho HS nêu tiến trình TN Chú ý phải đánh số cầu thứ tự cho mỗi gói bột - Khi nhỏ dung dịch NaOH vào thì có 1 kim - Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận biết loại sủi bọt và kim loại đó là nhôm vì chỉ có nhôm tác dụng với kiềm còn sắt thì không * Các nhóm vệ sinh bàn thí nghiệm, rửa dụng cụ để vào vị trí quy định. Ghi tường trình và nộp. GV nhận xét tiết thực hành, nhận xét một số bài tường trình. * Dặn dò : Về nhà ôn lại toàn bộ chương trình đã học, làm các bài tập 1,2,3,4,5 / 71 - 72 SGK.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> CHƯƠNG 3 : PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. TUẦN 16 Ngày soạn 26/11/2008 TIẾT 31 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết một số tính chất vật lý của phi kim. được tính chất hoá học của phi kim : tác dụng với oxi, với kim loại, với hidro. Mức độ hoạt động hoá học của các phi kim khác nhau. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học và vật lý của phi kim. - Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 đến nay. - Viết phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của phi kim - Từ phản ứng cụ thể biết khái quát hoá thành tính chất hoá học của phi kim nói chung. II.CHUẨN BỊ : - HS : ôn lại các kiến thức về tính chất vật lý và hoá học đã học có liên quan đến phi kim. -GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi gợi ý, dẫn dắt học sinh nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG I : Tính chất vật lý của phi kim . Dựa vào những kiến thức đã học từ lớp 8 đến nay hãy cho biết phi kim có những tính chất vật lý nào? HOẠT ĐỘNG 2 :Tính chất hoá học của phi kim + Hãy nhớ lại trong bài tính chất hoá học của kim loại thì phi kim có tác dụng với kim loại không ? Khi tác dụng với oxi và với các phi kim khác sản phẩm tạo ra là gì ? viết phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó. Vậy em có kết luận gì về tính chất hoá học này của phi kim ? Lưu ý HS về tính chất khi Clo tác dụng với Sắt thì sắt thể hiện hoá trị cao nhất là III + Nhớ lại phản ứng khi đốt khí hidro trong khí oxi sản phẩm là gì ? viết phương trình hoá học minh hoạ. Các phi kim khác có tác dụng với hidro không các em nghiên cứu nội dung thí nghiệm ở sgk và nêu kết luận. Viết phương trình hoá học xảy ra. GV lấy thêm thí dụ với Flo. + Phi kim có tác dụng với các phi kim khác ngoài hidro và oxi không ? Các em hãy nhớ lại bài tính chất hoá học của oxi. Oxi có thể tác dụng được với những phi kim nào ? Sản phẩm của các phản ứng là gì ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ NÀO ? (sgk) - HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và cho HS học theo sgk. II/PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC NÀO? 1/ Tác dụng với kim loại + Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối : to 3Cl2 (k) + 2Fe (r) ⃗ 2FeCl3 (r) (1) (Vàng lục) (Trắng xám). to S (r) + Fe (r) ⃗. (Nâu đỏ). FeS (r). (Vàng) (Trắng xám). (2). (Xám). + Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit to O2 (k) + 2Cu (r) ⃗ 2CuO(r) (Đỏ). (Đen). 2/ Tác dụng với hiđro : + Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nước : to O2 (k) + H2 (k) ⃗ H2O (h) + Nhiều phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí : to Cl2 (k) + H2 (k) ⃗ 2HCl (k) (3) ⃗ F2 (k) + H2 (k) ❑ 2HF (k) (4) 3/ Tác dụng với oxi : ⃗ to S (r) + O2 (k) SO2 (k) (Vàng). 4P (r) + 5O2 (k) (đỏ). (không màu). ⃗ to. 2P2O5 (r) (Trắng). HOẠT ĐỘNG 3 : Mức độ hoạt động của phi kim. Để xác định mức độ hoạt động của các kim loại ta *4/ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC căn cứ vào đâu ? Đối với phi kim không thể làm CỦA PHI KIM :.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> như vậy được mà người ta phải căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với kim loại và hidro. GV phân tích cho HS thấy tại sao Clo mạnh hơn Lưu huỳnh và Flo mạnh hơn Clo. Vận dụng : + Cho HS làm bài tập 1,2 (SGK) Dặn dò : + Về nhà học bài, làm bài tập 3.4,5 và 6 ở SGK + BT 5 : Từ muối sunfat ta biết oxit axit 2 là oxit của phi kim nào và suy dần ra các chất khác. BT6 : - Từ tỉ lệ số mol sát và lưu huỳnh xác định chất dư. Vậy hỗn hợp A có sản phẩm và lượng chất còn dư - Viết các PTHH của A với HCl và biết hỗn hợp khí B - Từ phương trình hoá học tính được số mol sản phẩm và số mol chất dư. - Tiếp theo tính số mol axit tham gia phản ứng và tính được thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng + Tìm hiểu về tính chất vật lý và tính chất hoá học của Clo. So ánh với tính chất hoá học chung của phi kim . Clo được điều chế và có ứng dụng như thế nào ?.. Mức độ hoạt động của các phi kim mạnh hay yếu được căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hidro. Thí dụ : Qua phản ứng (1) và (2) ta thấy Clo mạnh hơn lưu huỳnh; Qua phản ứng (3) và (4) ta thấy Flo mạnh hơn Clo. Trong các phi kim thì Flo là phi kim mạnh nhất.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TUẦN 16 Ngày soạn 27/11/2008 TIẾT 32 CLO (Cl = 35.5) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết được tính chất vật lý của Clo và tính chất hoá học của Clo : Clo có một số tính chất hoá học của phi kim : tác dụng với kim loại, với hidro và tác dụng với nước, có tính tẩy màu, tác dụng với kiềm tạo thành muối. Biết một số ứng dụng của Clo. Biết phương pháp điều chế khí Clo trong PTN và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của Clo và kiểm tra dự đoán bằng kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học . - Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm và biết cách quan sát hiện tượng, giải thích, kết luận. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học, điều chế khí Clo. - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung sgk để rút ra kiến thức. II.CHUẨN BỊ : - Hình vẽ 3.2; 3.3; 3.4; 3.5. - Mô hình thùng điện phân muối ăn. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Ở bài trước ta đã biết tính chất chung của phi * HS dự đoán và nêu cơ sở để dự đoán. kim. Clo là một phi kim. Vậy Clo có đầy đủ tính chất của phi kim không ? Ngoài ra Clo còn có tính chất nào khác ? HOẠT ĐỘNG I : Tính chất vật lý của Clo . I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ : Cho học sinh quan sát lọ chưa khí clo. HS nêu - HS quan sát, phát biểu, nhận xét, bổ trạng thái, màu sắc. GV thông báo mùi. Clo còn có sung. tính chất vật lý nào khác? Hãy đọc thông tin ở sgk Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, và nêu lên những tính chất đó nặng gấp 2,5 lần không khí, tan được HOẠT ĐỘNG 2 :Tính chất hoá học của Clo trong nước. Clo là một khí độc + Hãy dự đoán liệu clo có những tính chất hoá học II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : của phi kim không ? 1/ Clo có những tính chất hoá học của phi Đọc thông tin ở SGK để kiểm tra lại dự đoán, kim không ? Clo phản ứng với đồng. Các em nêu hiện tượng và a/Tác dụng với kim loại rút ra kết luận về tính chất hoá học đó. Một em HS dự đoán, quan sát, nhận xét và bổ sung khác viết phương trình hoá học minh hoạ cho các : tính chất đó. + Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo Lưu ý HS về tính chất khi Clo tác dụng với Sắt thành muối clorua: to thì sắt thể hiện hoá trị cao nhất là III 3Cl2 (k) + 2Fe (r) ⃗ 2FeCl3 (r) (Vàng lục) (Trắng xám). + Nhớ lại phản ứng khi đốt khí hidro trong khí Clo ở bài trước, sản phẩm là gì ? viết phương trình hoá học minh hoạ. + Qua 2 tính chất hoá học trên em có kết luận gì ? *Lưu ý Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. Ngoài một số tính chất của phi kim, clo còn có tính chất nào khác? HOẠT ĐỘNG 3 :Tính chất hoá học khác của clo. - GV cho HS nêu màu của giấy quỳ tím, nước, khí. to Cl2 (k) + Cu (r) ⃗ (Vàng lục). (đỏ). (Nâu đỏ). CuCl2 (r) (Trắng). b/ Tác dụng với hiđro : + Clo phản ứng dễ dàng với hidro tạo khí hidro clorua : Cl2 (k) + H2 (k) ⃗ to Kết luận :. (sgk). 2HCl (k).
<span class='text_page_counter'>(67)</span> clo trước phản ứng để so sánh sau khi làm thí nghiệm. + GV cho HS đọc thông tin sgk và nêu hiện tượng, nhận xét, kết luận. GV thông báo các sản phẩm, yêu cầu HS viết phương trình hoá học. 2/ Clo còn có tính chất hoá học nào khác ? a/ Tác dụng với nước : * Thí nghiệm : (sgk) * Clo tác dụng với nước xảy ra theo 2 chiều ngược nhau :. Cl2 (k) + H2O (l) HCl (dd) + HClO Vận dụng : (dd) + Cho HS làm bài tập 1,2 (SGK) Dặn dò : b/ Tác dụng với dung dịch NaOH + Về nhà học bài, làm bài tập 3.4,5 và 6 ở SGK ⃗ NaCl (dd) + NaClO(dd) + Cl + 2NaOH(dd) ❑ + BT 5 : Từ muối sunfat ta biết oxit axit 2 là oxit H 2(k) 2O(l) của phi kim nào và suy dần ra các chất khác. BT6 : - Từ tỉ lệ số mol sát và lưu huỳnh xác định chất dư. Vậy hỗn hợp A có sản phẩm và lượng chất còn dư - Viết các PTHH của A với HCl và biết hỗn hợp khí B - Từ phương trình hoá học tính được số mol sản phẩm và số mol chất dư. - Tiếp theo tính số mol axit tham gia phản ứng và tính được thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng + Tìm hiểu về tính chất vật lý và tính chất hoá học của Clo. So ánh với tính chất hoá học chung của phi kim . Clo được điều chế và có ứng dụng như thế nào ?..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN 17 TIẾT 33 CLO (tt) I.MỤC TIÊU : * như tiết 31 II.CHUẨN BỊ : - HS: ôn bài và làm các bài tập đã giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị câu hỏi gợi ý và phiếu học tập cho các nhóm trong lớp. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra Chứng minh Clo là một phi kim. Tại sao nước clo có tính tẩy màu ? HOẠT ĐỘNG 2 : Ứng dụng của Clo GV cho HS quan sát tranh vẽ, nêu các ứng dụng của Clo. HOẠT ĐỘNG 3 : Điều chế GV giới thiệu cách điều chế Clo trong PTN. Cho học sinh viết phương trình hoá học. Ngày soạn 30/11/2008. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Học sinh nghe, nhớ và trả lời, viết phương trình hoá học. III/ Úng dụng của Clo : Học sinh quan sát và báo cáo kết quả, các em còn lại nhận xét bổ sung : IV/ Điều chế khí Clo : 1/ Điều chế trong PTN : HS quan sát tranh vẽ và nêu : Đun nóng dung dịch HCl bão hoà với chất oxi hoá mạnh như MnO2 (Hoặc KMnO4) to MnCl2(dd) + Cl2(k) + H2O (l) HCl (dd) + MnO2 (r) ⃗ Nhắc lại cách sản xuất NaOH trong công 2/ Điều chế Clo trong công nghiệp: nghiệp. Điện phân dung dịch NaCl(r) trong bình điện Đây cũng chính là cách sản xuất clo trong phân có màng ngăn xốp công nghiệp. NaCl(bão hoà)+ 2H2O(l) Cl2(k) + H2(k) + NaOH HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng Bài tập 9,10 Hướng dẫn bài 11 (SGK) * Hướng dẫn học sinh giải bài tập về hốn hợp có 1 chất tham gia và 2 chất tham gia phản ứng Xem trước bài Cacbon : - So sánh tính chất hoá học của cacbon với phi kim..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> TUẦN 17 Ngày soạn 04/12/2008 TIẾT 34 CACBON ( C = 12 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được : - Đơn chất Cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là Cacbon vô định hình. - Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. - Tính chất hoá học của Cacbon : Cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của Cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý và tính chất hoá học của cacbon. 2. Kĩ năng: - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ và tính chất đặc biệt là tính khử. II. CHUẨN BỊ: Thí nghiệm 1: Ống hình trụ, nút cao su có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh, nước màu, bột than gỗ, bông thấm nước. Thí nghiệm 2: Ống nghiệm, nút có ống thuỷ tinh xuyên qua, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, diêm, bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại các tính chất hoá học của phi kim ? Viết phương trình hoá học minh hoạ. HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập. Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của phi kim cụ thể có nhiều úng dụng là Clo. Trong bài này ta tiếp tục nghiên cứu xem Cacbon có những tính chất gì đặc biệt ? Có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? HOẠT ĐỘNG 3 : Các dạng thù hình của Cacbon : 1/ Dạng thù hình là gì ? Nguyên tố P tạo ra 2 đơn chất là P đỏ và P trắng có tính chất khác nhau hay nguyên tố oxi có 2 đơn chất là khí oxi và khí ozon có tính chất khác nhau. Ta nói P đỏ và p trắng là dạng thù hình của photpho, tương tự với khí oxi và khí ozon của nguyên tố oxi. Vậy dạng thù hình của nguyên tố là gì ? 2/ Cacbon có những dạng thù hình nào ? GV giới thiệu 3 dạng thù hình của Cacbon và mọt số tính chất vật lý. Trong 3 dạng thù hình của Cacbon ta xét tính chất của Cacbon vô định hình - Dạng thù hình hoạt động hoá học nhất. HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất hấp phụ : Ngoài các tính chất vật lý vừa nêu, cacbon còn có tính chất vật lý nào đặc biệt ? 1/ Bây giờ mời một em làm thí nghiệm để cả lớp quan sát + GV giới thiệu các dụng cụ và hoá chất cần thiết. Lưu ý HS : quan sát màu chất lỏng trước và sau khi làm thí nghiệm. + HD HS cho bông thấm nước vào ống hình trụ, cho. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, các bạn còn lại bổ sung hoàn chỉnh. I/ CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON 1/ Dạng thù hình là gì ? Nghe, suy nghĩ và trả lời, bổ sung : Các dạng thù hình của một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. 2/ Cacbon có những dạng thù hình nào Cacbon có 3 dạng thù hình là Kim cương, than chì và cacbon vô định hình. Trong đó cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất. II/ TÍNH CHẤT CỦA CACBON : 1/ Tính chất hấp phụ : a/ Thí nghiệm : (sgk) Quan sát các thao tác thí nghiệm, màu của chất lỏng trước và sau khi làm thí nghiệm. Nêu hiện tượng, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> bột than gỗ, lèn chặt rồi cho lên trên một lớp bông thấm nước. Đổ dung dịch màu vào ống hình trụ. Quan sát màu của chất lỏng thu được. Thử giải thích nguyên nhân ? + Bằng nhiều TN khác nhau người ta thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ Khi cơm khê người ta làm gì ? Giải thích ? Nêu một số ứng dụng khác về tính hấp phụ của than gỗ HOẠT ĐỘNG 5 : Tính chất hoá học : - C có những tính chất hoá học của phi kim như tác dụng được với kim loại và hidro nhưng rất khó khăn vì C là một phi kim yếu. Ta nghiên cứu một số tính chất hoá học có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon. + Quan sát hình vẽ 3.8 kết hợp với thí nghiệm đã biết ở lớp 8, nêu hiện tượng, nhận xét, viết PTHH minh hoạ. Hãy cho biết trong phản ứng C bị oxi oxi hoá thành CO2 Vậy C là chất oxi hoá hay chất khử ? + GV tiến hành biểu diễn TN CuO tác dụng với C : Lưu ý HS quan sát, nhận xét màu của CuO, C, nước vôi trong trước phản ứng và sự thay đổi màu của hỗn hợp, nước vôi trong khi đốt nóng hỗn hợp, khi phản ứng xong. Dự đoán các sản phẩm là gì ? Lưu ý C chỉ tác dụng dược với một số oxit kim loại hoạt động trung bình từ oxit của kẽm trở đi. + Hãy nêu lại tính chất hoá học của cacbon ? HOẠT ĐỘNG 6 : Ứng dụng của cacbon Từ các tính chất của cacbon hãy nêu các ứng dụng của cacbon. * Vận dụng - Dặn dò : - Bài tập 2 : Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề, vận dụng những kiến thức đã học để giải.. - Về nhà học bài, làm bài tập3,4,5 trang 84 sgk. Xem trước bài Các oxit của Cacbon : + CO và CO2 có những tính chất vật lý và tính chất hoá học khác nhau như thế nào ? Ứng dụng của mỗi oxit.. b/Kết luận : than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ. 2/ Tính chất hoá học :. a/ Cacbon tác dụng với oxi : to C(r) + O2 (k) ⃗ CO2 (k) * C là chất khử. - Ứng dụng làm nhiên liệu b/ Cacbon tác dụng với oxit kim loại HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Có chất rắn màu đỏ tạo thành, nước vôi trong vẩn đục - C đã khử CuO màu đen thành Cu màu đỏ to 2Cu(r) + CO2 (k) 2CuO(r) + C(r) ⃗ Ứng dụng để điều chế một số kim loại III/ ỨNG DỤNG CỦA CACBON : - HS nêu các ứng dụng của Cacbon (sgk) BT 2 : to 2Cu(r) + CO2 (k) a/ 2CuO(r) + C(r) ⃗ ⃗ b/ 2PbO(r) + C(r) to 2Pb(r) + CO2 (k) to 2CO (k) c/ CO2(k) + C(r) ⃗ to 2Fe(r) + CO2 (k) d/ 2FeO(r) + C(r) ⃗ - Tất cả đều là PƯ oxi hoá - khử. - a,b,d để điều chế kim loại, c để điều chế khí CO dùng để luyện kim..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> TUẦN 18 Ngày soạn 12/01/2008 TIẾT 35 CÁC OXIT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được : - Cacbon có 2 Oxit tương ứng là CO và CO2 . - CO là oxit lưỡng tính, có tính khử mạnh. - CO2 là oxit axit tương ứng với axit hai lần axit. - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý và tính chất hoá học của cacbon. 2. Kĩ năng: - Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong PTN và cachs thu khí CO2 . - Biết quan sát hình vẽ thí nghiệm để rút ra nhận xét. - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của oxit axit. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ thí nghiệm tính khử của CO và hình vẽ CO2 nặng hơn không khí. - dd nước vôi trong, ống thuỷ tinh chữ L, ống nghiệmm, cốc III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất hoá học của Cacbon ? Viết phương trình hoá học minh hoạ. HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập. Cacbon có 2 hoá trị là II và IV vậy nó có những oxit tương ứng là gì ? Các oxit này có những tính chất vật lý và hoá học như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 3 : Cacbon oxit : 1/ Tính chất vật lý Qua nghiên cứu bài em hãy nêu những tính chất vật lý của CO mà em biết. Hãy chứng minh CO hơi nhẹ hơn KK. 2/ Tính chất hoá học Qua một số bài học và bài tập, em hãy nêu và viết phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đó. Cho HS nêu, nhận xét, bổ sung và GV chốt lại vấn đề.. Qua các tính chất vật lý và tính chất hoá học đã biết, em hãy nêu ứng dụng của CO. HOẠT ĐỘNG 4 : Cacbon đioxit : Qua các môn học như sinh học, hoá học đã học, chúng ta đã biết nhiều về khí CO2 . Hãy nêu một số tính chất vật lý của khí CO2 . CO2 thuộc loại hợp chất gì ? Em hãy dự đoán một số tính chất hoá học của khí CO2 ? Viết phương trình hoá học minh hoạ. GV cbo HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin ở sgk,. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, các bạn còn lại bổ sung hoàn chỉnh. I/ CACBON OXIT : CO( =28) 1/ Tính chất vật lý Nghe, suy nghĩ và trả lời, bổ sung : CO là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn KK, rất độc 2/ Tính chất hoá học a/ CO là oxit trung tính nên không tạo muối b/ CO là chất khử : CO khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao to Cu(r) + CO2 (k) CO(k) + CuO(r) ⃗ c/ CO cháy với ngọn lửa xanh và toả nhiều nhiệt to 2CO2 (k) 2CO(k) + O2 (k) ⃗ 3/ Ứng dụng : HS trả lời (sgk) II/ CACBON ĐIOXIT CO2 (=44) : 1/ Tính chất vật lý Nghe, suy nghĩ và trả lời, bổ sung : CO2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. 2/ Tính chất hoá học a/ Tác dụng với nước :.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhận xét và kết luận về phản ứng của khí CO2 tác dụng với nước. - GV lưu ý học sinh khi sục khí CO2 vào nước, dung dịch thu được chỉ làm quỳ tím đổi sang màu hồng vì H2CO3 là một axit yếu dễ bị phân huỷ ngược lại thành khí CO2 và nước nên PTHH có dấu thuận nghịch. - Hãy nêu một thí nghiệm chúng ta đã thực hiện để thấy tính chất hoá học của dd kiềm. Nếu chúng ta tiếp tục thổi thì dung dịch sẽ trong trở lại, Vì sao ? GV giải thích bằng phương trình hoá học . Qua 2 phản ứng trên, hãy nêu nhận xét về tỉ lệ số mol các chất tham gia để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Nhắc lại khí CO2 còn có thể tác dụng với hợp chất nào ? Viết phương trình hoá học minh hoạ. Qua các tính chất hoá học trên, em có kết luận gì về CO2 Ứng dụng của cacbon đioxit : Từ các tính chất của cacbon đioxit, hãy nêu các ứng dụng của nó. * Vận dụng - Dặn dò : - Bài tập 2 : Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề, vận dụng những kiến thức đã học để giải.. * TN : sgk CO2 (k) + H2O (l). H2CO3 (dd). b/ Tác dụng với dung dịch Bazơ ⃗ CaCO3(r)+H2O(l) CO2(k)+Ca(OH)2(dd) ❑ ⃗ Ca(HCO3)2 (dd) 2CO2(k)+Ca(OH)2(dd) ❑ * Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol các chất tham gia mà có thể tạo ra muối trung hoà hay muối axit. c/ Tác dụng với một số oxit bazơ. ⃗ CO2(k) + CaO(r) ❑ CaCO3(r) Kết luận CO2 là một oxit axit 3/ Ứng dụng : HS trả lời (sgk). BT 2 : a/ CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3(dd) b/2CO2(k) +Ca(OH)2(dd) Ca(HCO3)2 (dd) - Bài tập 4 : Học sinh suy nghĩ, giải thích và viết BT 4 : phương trình hoá học Do dd Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí tạo ra CaCO3(r). ⃗ CO2(k) + CaO(r) ❑ CaCO3(r) - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3, 5 trang 87 sgk. Ôn lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ , kim loại và phi kim đã học. Tập trung vào đề cương ôn tập đã có. Nắm lại cách giải các dạng bài tập định tính và định lượng đã được hướng dẫn chuẩn bị cho các tiết ôn tập trong thời gian đến..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> TUẦN 18 Ngày soạn 15/12/2008 TTIẾT 36 - 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2. Kĩ năng : Từ tính chất hoá học biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất. Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết phương trình hoá học Từ những chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất II.CHUẨN BỊ : - HS: ôn bài và làm các bài tập đã giao từ tiét trước. - GV chuẩn bị câu hỏi gợi ý và phiếu học tập cho các nhóm trong lớp. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 1/ Từ kim loại có những chuyển đổi nào để thành các hợp chất vô cơ ? GV gọi lần lượt một số HS trả lời và nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Vận dụng để giải bài tập 1a SGK GV: Từ Fe làm thế nào để tạo ra muối FeCl3 ? Tương tự FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3 HOẠT ĐỘNG 2 2/ Làm thế nào để chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại ? Hỏi và gợi ý tương tự như phần 1 : Cho HS làm bài tập 1b phần (1),(2),(3). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/Kiến thức cần nhớ : 1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ HS trả lời, bổ sung hoàn chỉnh như SGK Các nhóm thảo luận, đại diện báo cáo, ghi bảng : (1) 2Fe (r) + 3Cl2 (k) 2 FeCl3 (r) (2) FeCl3 (r)+3NaOH(dd) Fe(OH)3(r) + NaCl(r) (3)2Fe(OH)3+3H2SO4(dd)Fe2(SO4)3(dd)+6H2O(l ) (4)Fe2(SO4)3+3BaCl2(dd)2FeCl3(dd)+3BaSO4(r) 2/ Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại . HS trả lời, bổ sung hoàn chỉnh như SGK Các nhóm thảo luận, đại diện báo cáo, ghi bảng : (1)Fe(NO3)3(dd)+3NaOH(dd)Fe(OH)3(r)+NaNO3(dd (2) 2Fe(OH)3 (r) Fe2O3 (r) + 3H2O (l) (3) Fe2O3 (r) + 3H2(k) 2Fe (r) + 3H2O (l) II/ Bài tập BT2 : Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung : HOẠT ĐỘNG 3 : Bài tập a/ Al(r)Al2O3 (r)AlCl3 (r) Al(OH)3(r). BT2 : Giao cho nhóm 1, 5 thực hiện Gọi đại diện nhóm 1 lập 1 dãy, đại diện b/ AlCl3 (r) Al(OH)3(r) Al2O3 (r) Al (r) nhóm 5 lập 1 dãy khác. BT3 : 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung : - Cho 3 mẫu thử tác dụng với dung dịch axit, chât BT3 : Giao cho nhóm 2,6 thực hiện không phản ứng là bạc. GV - xét các chất có hay không tác dụng - Cho 2 mẫu thử 2 chất còn lại tác dụng với kiềm, với dung dịch axit chất có sủi bọt khí là nhôm, còn lại là sắt. HS viết Phân biệt nhôm và sắt như đã thực hành. PTHH Gọi HS trong nhóm 2 hoặc 6 giải. HS nghe và ghi tóm tắt phần hướng dẫn. HOẠT ĐỘNG 4 : Dặn dò - Về nhà ôn tập lại toàn bộ chương trình đã học - Hướng dẫn giải các bài tập còn lại ở SGK.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Bài 4 : dd nước vôi trong, dd NaHCO3, Na2CO3(dd), K2CO3(dd), CaCl2 (dd). - Bài 5 Dựa vào tính chất hoá học của các chất - Bài 6 Dùng nước vôi trong - Bài 7 Do đồng, nhôm mạnh hơn bạc nên cho tác dụng với muối bạc để kim loại tạo ra là bạc. Nếu dùng các muối kim loại khác thì sẽ có lẫn các kim loại khác - Bài 8 CaO tác dụng được với khí SO2, CO2 nên không dùng được - Bài 9,10 tính theo phương trình hoá học đã học.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> TUẦN 20 Ngày soạn 18/01/2008 TIẾT 39 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được : - Axit cacbonic là một axit rất yếu, không bền. - Muối cacbonat có những tính chất của muối, ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2 . - Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất 2. Kĩ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat. - Biết quan sát hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của oxit axit. II. CHUẨN BỊ: - Ống nghiệm, cốc, con tơgut, ống dẫn khí chữ L, đèn cồn, diêm, giá sắt. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS giải bài tập 2, 1 HS khác viết PTHH tương tự với tỉ lệ số mol CO2 : NaOH = 2 : 1 và CO2 : Ca(OH)2 = 1 : 1. Nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập. Axit cacbonic là một axit yếu, dễ bị phân huỷ nhưng muối của nó có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống. Muối cacbonat có những tính chất hoá học của muối hay không ? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 3 : Axit Cacbonic : 1/ Tính chất vật lý Qua các bài học trước, các em đã biết về axit cacbonic. Vậy trong tự nhiên axit cacbonic có ở đâu ? Nó được hình thành như thế nào ? tính chất hoá học của nó ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.. HOẠT ĐỘNG 4 : Muối Cacbonat : Qua các muối sinh ra trong phần bài tập ở bảng. Dựa vào thành phần nguyên tố, em hãy cho biết muối cacbonat được chia thành mấy loại ? cho thí dụ về mỗi loại ? - Nhắc lại tính tan của muối cacbonat ? GV : Hầu hết muối hidrocacbonat tan được trong nước.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS lên bảng viết phương trình hoá học, các bạn còn lại bổ sung hoàn chỉnh HS nghe.. I/ AXIT CACBONIC (H2CO3) 1/ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý Nghe, suy nghĩ và trả lời, bổ sung : (sgk) 2/ Tính chất hoá học Axit cacbonic là một axit yếu, dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt. Là axit không bền, bị phân huỷ ngay tạo ra CO2 và H2O. H2CO3 (dd) CO2 (k) + H2O (l) II/ MUỐI CACBONAT : 1/ Phân loại : Nghe, suy nghĩ và trả lời : Muối cacbonat có 2 loại a/ muối cacbonat trung hoà : Na2CO3, CaCO3, K2CO3, . . b/ muối cacbonat axit ( muối hidrocacbonat) NaHCO3, Ca(HCO3)2, KHCO3(dd),. . . 2/ Tính chất : a/ Tính tan : Đa số muối cacbonat không tan, trừ muối của các kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3, Hầu hết muối hidrocacbonat tan trong nước. b/ Tính chất hoá học : * Tác dụng với axit :. Muối cacbonat thuộc loại hợp chất gì ? Thử nêu dự đoán về tính chất hoá học của muối cacbonat. Bây giờ chúng ta cùng nghiên cứu các thí nghiệm chứng mịnh. GV tiến hành cho 1 học sinh lên bang giáo viên để Na2CO3(dd)) + 2HCl(dd) 2NaCl(r)+ CO2(k) + H2O(l) NaHCO3(dd)) + HCl(dd) NaCl(r) + CO2(k) + H2O(l).
<span class='text_page_counter'>(76)</span> gv hướng dẫn làm thí nghiệm về các tính chất hoá Kết luận : Muối cacbonat tác dụng với dung học : tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dịch axit mạnh hơn H2CO3 tạo thành nuối dung dịch muối khác. mới và giải phóng khí CO2. * Tác dụng với dung dịch bazơ. K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd CaCO3(r) + 2KOH(dd). Kết luận : Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới . + Lưu ý : Muối hidrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối trung hoà và nước. NaHCO3(dd) + NaOH(dd Na2CO3(dd) + H2O (l). * Tác dụng với dung dịch muối : Na2CO3(dd) + CaCl2(dd CaCO3(r) + 2NaCl(dd). GV tiến hành thí nghiệm muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ Sau mỗi thí nghiệm cho học sinh nhận xét hiện tượng, kết luận và hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học . Ứng dụng của muối cacbonat :Cho học sinh nêu * Nghiên cứu hình vẽ và nêu nhận xét về chu trình cacbon trong tự nhiên. * Vận dụng - Dặn dò : - Bài tập 3 : Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề, vận dụng những kiến thức đã học để viết phương trình hoá học - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 91 sgk. Xem trước bài Silic - CN silicat. Kết luận : dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối . * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ : to CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r) ⃗ 2NaHCO3(r) ⃗ to Na2CO3(dd) + H2O(l) + CO2 (k). 3/ Úng dụng : (sgk) III/ CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN : (sgk).
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soan: 3/1/2011. Ngày dạy: 6/1/2011. TUẦN 20 TIẾT 38 SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được : - Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn. - Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh,... silic đioxit là một oxit axit. - Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicat sản xuất ra đồ gốm, sứ, ximăng, thuỷ tinhm,... 2. Kĩ năng: - Đọc để thu thập thông tin về silic, silic đioxit , công nghiệp silicat. - Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. - Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. II. TRỌNG TÂM Qúa trình sản xuất III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV Sưu tẩm tranh ảnh về quá trình sản xuất gốm sứ, xi măng… 2.- HS tìm hiểu các tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng.. VI. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra : (5) Trình bày tính chất hóa học của muối cacbonat ? 2. Vào bài (2) Nêu 1 số hiểu biết của em về quá trình sản xuất gốm sứ ? 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Trạng thái thiên nhiên và tính chất : I/ SILIC (Si = 28) Các nhóm đọc thông tin ở sgk và trả lời các câu hỏi 1/ Trạng thái thiên nhiên : (sgk) - Trong thiên nhiên silic tồn tại ở những dạng nào ? Những hợp chất của silic trong vỏ trái đất là những loại nào ? Ứng dụng của silic ? 2/ Tính chất : (sgk) HOẠT ĐỘNG 2 : Silic đioxit - Silic là một phi kim yếu. Vậy silic đioxit có thể có II/ SILIC ĐIOXIT (SiO2) những tính chất gì ? silic đioxit có tính chất gì đặc Silic đioxit là một oxit axit nên tác dụng biệt ? với kiềm và oxit axit. Ví dụ : to Na2 SiO3(r) + Cho học sinh suy nghĩ, gọi một số em trả lời, các SiO2(r) + 2NaOH(r) ⃗ em còn lại nhận xét, bổ sung. H2O(h) Natri silicat GV kết luận ⃗ SiO2(r) + CaO(r) to CaSiO3(r) Canxi silicat HOẠT ĐỘNG 3: Công nghiệp silicat : * Silic đioxit không phản ứng với nước GV giới thiệu các ngành sản xuất chính của công III/ SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP nghiệp silicat là sản xuất đồ gốm sứ, ximăng, thuỷ SILICAT : tinh. Từ những hợp chất thiên nhiên của silic Đồ gốm, sứ có những sửn phẩm nào ? và các hoá chất khác, có thể : Từ những sản phẩm vừa nêu, em hãy cho biết 1/ Sản xuất đồ gốm, sứ : nguyên liệu chính để sản xuất là gì ? Gồm gạch ngói, gạch chịu lửa, đồ sành Dựa vào cách sản xuất gạch, ngói em hãy cho biết sứ : cách sản xuất ? Trên cơ sở học sinh phát biểu, GV a/ Nguyên liệu chính : thông báo cho học sinh các công đoạn chính để sản.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> xuất đồ gốm sứ. Nêu các cơ sở sản xuất chính ở nước ta ? tỉnh ta ? Ximăng dùng để làm gì ? Thành phần của ximăng ? GV cho học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu về nguyên liệu chính, các công đoạn chính và các cơ sở sản xuất ximăng ở nước ta. - Từ sơ đồ lò quay, hãy mô tả quá trình sản xuất ximăng trong lò quay. GV cho biết trong lò quay có các sợi xích để ngăn không cho nguyên liệu bám vào thành lò.. GV thông báo về nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh, các công đoạn chính và các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung. HS tìm hiểu các cơ sở sản xuất thuỷ tinh chính ở nước ta. Và hoàn thành các phương trình hoá học.. - Đất sét, thạch anh, fenpat. b/ Các công đoạn chính : - Nhào đất sét, thạch anh, fenpat với nước thành khối dẻo, tạo hình, sấy khô. - Nung đồ vật trong lò ở nhiệt độ thích hợp. c/ Cơ sở sản xuất : (SGK) 2/ Sản xuất ximăng : Ximăng là nguyên kiệu kết dính trong xây dựng. Thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat. a/ Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát,... b/ Các công đoạn chính : - Nghiền nhỏ đá vôi, đất sét trộn với cát và nước thành bùn. - Nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiết độ 1400 - 1500 oC thu được clanhke. - Nghiền clanhke nguội với các chất phụ gia thành bột mịn, đó là ximăng. c/ Cơ sở sản xuất ximăng ở nước ta : (sgk) 3/ Sản xuất thủy tinh : Thành phần chính của thuỷ tinh thường là hỗn hợp của natri silicat và canxi silicat. a/ Nguyên liệu chính : Cát thạch anh, đá vôi, xôđa (Na2CO3) b/ Các công đoạn chính : - Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp. - Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900oC thành thuỷ tinh dạng nhão. - Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo. Ép thổi thuỷ tinh dẻo thành đồ vật. Các phương trình hoá học xảy ra trong lò : ⃗ to CaCO3 CaO + CO2 ⃗ to SiO2 + CaO CaSiO3 ⃗ Na2CO3 + SiO2 to Na2SiO3 + CO2 c/ Các cơ sở sản xuất chính : (sgk). 4. Củng cố(5) Nêu lại những kiến thức cơ bản đã học trong bài 5. Hướng dẫn về nhà (2) - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 95 sgk dựa vào các kiến thức đã học. Xem trước bàiợc lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để biết : - Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. - Cấu tạo và sự biến đổi có quy luật của các nguyên tố trong bảng..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Cơ sở để dự đoán tính chất của một số nguyên tố.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn 5/01/2011 Ngày dạy: 11/1/2011 TUẦN 20 TIẾT 39 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết : a/- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. b/- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : - Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kỳ gồm các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . - Nhóm gồm các ngtố mà nguyên tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. Áp dụng với chu kỳ 2,3 và nhóm I,VII. d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố, suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng : HS biết : a/ Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. II. TRỌNG TÂM Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV- Bảng tuần hoàn lớp 9. 2. - HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử (Lớp 8) IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (5) Trình bày cấu tạo nguyên tử? 2. Vào bài (3) Vào những năm 70 của thế kỷ 19, số nguyên tố được phát hiện ngày càng nhiều nên người ta tìm cách sắp xếp chúng để dễ nhớ và sử dụng. Menđêlêep nhà bác học Nga đã xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của NTK nhưng lại có một số ngoại lệ. Vậy bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào ? có cấu tạo ra sao và ý nghĩa của nó như thế nào ? chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài này . 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Nguyên tắc sắp xếp GV cho HS đọc thông tin sgk . GV chốt lại vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. (10) - HS đọc thông tin, gọi một vài em phát biểu, số còn lại nhận xét, bổ sung : Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN (20) 1/ Ô NGUYÊN TỐ : HS quan sát và đọc những thông tin trong ô nguyên tố phóng to và phát biểu, HS còn lại nhận xét, bổ sung. Qua 2 ô như vậy HS có thể trả lời : Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK của nguyên tố đó.. HOẠT ĐỘNG 2 : Cấu tạo bảng tuần hoàn GV : Trong bảng tuần hoàn có khoảng hơn 100 nguyên tố. Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô gọi là ô nguyên tố. Vậy Ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau ? Hãy quan sát ô số 12. GV gắn tranh mô tả ô số 12.và đặt câu hỏi : - Nhìn vào ô 12 ta có thể biết được thông tin gì về nguyên tố ? Tương tự với ô số 11 - Số hiệu nguyên tử cho ta biết thông tin gì về Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> nguyên tố ? GV chốt lại vấn đề. + Về chu kỳ : GV thông báo trong bảng có 7 chu kỳ, riêng chu kỳ 7 chưa đầy đủ. Chu kỳ 1,2,3 có 1 hàng gọi là chu kỳ nhỏ. Chu kỳ 4,5,6,7 có 2 hàng gọi là chu kỳ lớn. Các chu kỳ có đặc điểm gì giống nhau ? Yêu cầu HS đọc thông tin ở sgk và vận dụng để nêu cụ thể ở chu kỳ 1: - Gồm bao nhiêu nguyên tố, Cụ thể là những nguyên tố nào ? - Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H He - Số lớp electron của H và He ? Cho HS xem 2 chu kỳ 2,3 phóng to. Ở chu kỳ này có gì giống nhau với chu kỳ 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân, về số lớp e trong các nguyên tử từ Li Ne; từ Na Ar. - Có nhận xét gì về STT chu kỳ và số lớp electron của chu kỳ ? + Về nhóm : - GV cho HS quan sát nhóm I và VII để trả lời câu hỏi : Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc gì giống nhau ? (Về tính chất hoá học như K, Na nhóm I, Flo, Clo nhóm VII; số e lớp ngoài cùng, sự biến thiên điện tích hạt nhân) - Có nhận xét gì về STT của nhóm và số electron lớp ngoài cùng ? GV chốt lại vấn đề.. 4 : Củng cố (5) - Cho HS làm bài tập3 SGK - BT 3: 2 K(r) + 2H2O (l) 2 KOH(dd) + H2(k) 2 K(r) + O2 (k) 2 K2O(r) K(r) + Cl2(k) 2 KCl(r) 5. Hướng dẫn về nhà (2) - Làm bài tập 1,4 - Chuẩn bị bài mới ở nhà.. nhân =số electron trong nguyên tử và trùng với STT của nguyên tố 2/ CHU KỲ:. - HS đọc thông tin và quan sát, phát biểu để rút ra kết luận về chu kỳ :. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electrron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron. 3/ NHÓM : HS quan sát và thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau nên có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. STT của nhóm = số è lớp ngoài cùngcủa nguyên tử.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn 10/1/2011 TUẦN 20 TIẾT 40 HOÀN...(tt). ngày dạy: 13/1/2011s SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN. I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết : a/- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : - Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kỳ gồm các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . - Nhóm gồm các ngtố mà nguyên tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . b/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. Áp dụng với chu kỳ 2,3 và nhóm I,VII. c/ Dựa vào vị trí của nguyên tố, suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng : HS biết : a/ Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. II. TRỌNG TÂM Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn GV thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong một chu kỳ. GV cho HS quan sát chu kỳ 2, dựa vào thông tin đã có hãy nêu sự biến đổi (Gấp sgk): - Số lớp è lớp ngoài cùng từ Li đến Ne ? - Sự biến đổi tính kim loại và phi kim thể hiện như thế nào?. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV- Bảng tuần hoàn lớp 9. 2. - HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử (Lớp 8) IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra ( 5) Hãy cho biết cụ thể về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ? 2. Vào bài (3) Tính chất của các nguyên tố được biến đổi như thế nào? 3. Bài mới (30) HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ III/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN : (15) 1/ Trong 1 chu kỳ : Trong 1 chu kỳ khi đi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì : - Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 è. - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Các nhóm thảo luận, trả lời. Nhận xét, bổ sung Thực hiện tương tự với chu kỳ 3 GV đánh giá chung. + Trong 1 nhóm GV thông báo sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm ngược lại với trong 1 chu kỳ. Vậy trong 1 nhóm sự biến đổi các các nguyên tố như thế nào ? Sau khi HS trong lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt lại vấn đề và cho HS vận dụng (Không xem SGK) cho các nhóm I và VII. HOẠT ĐỘNG 2 : Ý nghĩa của bảng tuần hoàn + Cho HS tìm hiểu thông tin thí dụ mục 1 sau đó GV giải thích cụ thể, yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 sgk ( Các nhóm 1,4,7 với nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7; 2,5,8 ...12 và 3,6 với nguyên tố có số hiệu nguyên tử 16. - Cho HS rút ra ý nghĩa 1. Mục 2 tương tư như mục 1 Cho các nhóm thực hiện bài tập 2sgk ý nghĩa. dần. HS thảo luận nhóm để trình bày. 2/ Trong 1 nhóm : - HS suy nghĩ, trả lời : Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : - Số lớp è của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dàn, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. - HS thảo luận theo đôi bạn, trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi vở bài tập. IV/ Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN (15)... - HS làm bài tập 1 vào vở bài tập 1/ Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố VD : sgk - HS làm bài tập 2 vào vở bài tập 2/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thẻ suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó. VD : sgk. 4.Củng cố (5) Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức đã học. Làm bài taaaapj5 (SGK). 5. Hướng dẫn về nhà ( 2) : Về nhà học bài, làm BT 7 sgk Ôn lại chương III theo bài luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: - Hãy nêu tính chất hoá học của phi kim ? Gọi 1 HS đứng tại chỗ phát biểu. HS còn lại nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Các nhóm làm bài tập 1 (SGK) Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh HOẠT ĐỘNG 2 Cho ½ lớp thảo luận phần tính chất hoá học của Clo và ½ lớp về tính chất hoá học của C và. Ngày soạn : 12/01/2011 Ngày dạy: 18/1/2011 TUẦN 21 TIẾT 41 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III : PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOẤ HỌC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học như : - Tính chất của phi kim, Clo, Silic, Cacbon, các oxit của cácbon, muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghiã của bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng: Biết chọn chất thích hợp lập sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể. Biết xây dựng sự chuyển hoá giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy và ngược lại. Biết vận dụng bảng tuần hoàn, cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. II. TRỌNG TÂM Các dạng bài tập III.ĐỒ DỤNG DẠY HỌC 1. GV: Chuẩn bị các dạng bài tập. 2. HS. ôn tập các kiến thức của chương. Làm bài tập ở mục II Bài tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra (Không kiểm tra) 2. Vào bài( 2) GV giới thiệu mục tiêu bài học 3. Bài mới (35) HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ Kiến thưc cần nhớ : (15) 1/ Tính chất của phi kim : - 1 HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung : Hợp chất khí PHI KIM Oxit axit + H2 +kl + oxi Muối - Các nhóm tiến hành làm bài tập 1. Đại diện nhóm làm bài tập trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 2/ Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> hợp chất của C. Gọi đại diện các nhóm trả lời GV kết luận và cho HS các nhóm làm bài tập 2 và 3 SGK. Gọi HS các nhóm lên bảng thực hiện các phương trình hoá học, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh GV nhận xét. : a/Tính chất hoá học của Clo : Các nhóm thảo luận và trả lời. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nước Clo + H2 +nước Hiđro clorua CLO Nước Javen + Kl + NaOH Muối Clorua b/ Tính chất hoá học của C và hợp chất của C: C CO2 CaCO3 HOẠT ĐỘNG 3 : C Gọi 3 HS trả lời về 3 nội dung của bảng tuần O2 hoàn. Những HS còn lại nhận xét và bổ sung. CO Na2CO3 Ngoài ra C và CO là chất khử, CO2 là oxit axit. - HS tự ghi các bài tập đã giải vào vở. 3/Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : - Cho các nhóm tiến hành thảo luận 2 nội dung HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung b và c . Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm hoàn chỉnh : còn lại nhận xxét, bổ sung a/ Cấu tạo bảng tuần hoàn : (SGK) HOẠT ĐỘNG 4 Bài tập - Ô nguyên tố 1/BT4 : - Chu kỳ Các nhóm tiến hành làm bài - Nhóm (SGK) b/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố 2/ Bài tập : trong bảng tuần hoàn (SGK) - Để xác định công thức của sắt oxit ta phải c/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn (SGK) gọi công thức đó là FexOy. II/ BÀI TẬP : (20) Viết phương trình hoá học 1/ BT 4 (SGK) các nhóm thảo luận để làm bài Tìm số mol Fe => số mol oxit sắt 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận Áp dụng : m = n.M rồi giải pt tìm x,y xét, bổ sung theo dàn bài ở đề. Câu b giải bình thường 2/ BT 5 : Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn. Đại diện 1 nhóm lên bảng giải bài tập, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy. ..... FexOy + yO2 xFe + yCO2 nFe = 2,4 : 56 = 0,4 (mol) noxit = 1/x nFe = 0,4/x (mol) Ta có : 32 = ( 56x +16y).0,4/x => x : y = 2 : 3 (Fe2O3)n = (112 + 48)n = 160 => n = 1 Vậy công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3 Câu b/ giải bình thường tìm được m CaCO = 60 (g) 4.Củng cố (5) Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương 3. 5 : Hướng dẫn về nhà (3) Về nhà ôn bài, làm bài tập 6 Kẻ bảng tường trình bài thực hành về tính chất hoá học của phi kim 3.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> TUẦN 21 Ngày soạn 31/01/2008 TIẾT 42 THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC PHI KIM . . . I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học , giải bài tập thực nghiệm hoá học . 3. Thái độ : Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II.CHUẨN BỊ : Cho 1 nhóm thực hành x 6 nhóm - Dụng cụ : Contơgut, thìa nhựa, đèn cồn, diêm, máng giấy, 6 ống nghiệm, 1 nút cao su có ống dẫn khí, giá thí nghiệm sắt - Hoá chất : Bột than, Bột CuO, NaHCO 3 , dung dịch Ca(OH)2 (dd), 3 gói bột CaCO3, Na2CO3, NaCl có đánh số 1, 2, 3 , nước, dd HCl hoặc H2SO4 . III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1 : Cacbon khử CuO ở tocao + Cho HS nêu tiến trình thí nghiệm 1 : - Lấy một ít bột nhôm mịn vào contơgut - Bóp nhẹ nút cao su ở contơgut để phun bột nhôm vào ngọn lửa. Quan sát hiện tượng xảy ra. Nêu màu sắc của chất tạo thành trong ống nghiệm và trong dung dịch nước vôi trong. giải thích.Viết phương trình hoá học Qua TN em có kết luận gì về tính chất của Cacbon ? HOẠT ĐỘNG 2 : Nhiệt phân NaHCO3 : + Cho 1 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm : - Lấy 1 thìa nhỏ muối NaHCO 3 cho vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ theo hướng dẫn( Tại sao miệng phải thấp hơn đáy ống nghiệm 1 chút) - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đền cồn . Quan sát hiện tượng xảy ra. Có nhận xét gì ? Tên sản phẩm ? Viết phương trình hoá học ? - Có kết luận gì về tính chất của NaHCO3 ? HOẠT ĐỘNG 3 :Nhận biết muối clorua và muối cacbonat Cho HS nhắc lại tính tan của 3 muối trên và khả năng phản ứng với HCl hoặc H2SO4 . Cho HS nêu tiến trình nhận biết Chú ý phải đánh số thứ tự cho mỗi gói bột - Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận biết - Nêu cách nhận biết muối clorua, muối cacbonat bằng thực nghiệm * Dặn dò : Về nhà xem trước bài “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Thí nghiệm 1 : C khử CuO ở nhiệt độ cao : HS các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận và nêu hiện tượng xảy ra giải thích. Các nhóm còn lại bổ sung : - Hỗn hợp màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch vì tạo ra kim loại Cu (r), dung dịch nước vôi trong vẩn đục do tác dụng với khí CO2 sinh ra sau phản ứng C(r) + 2CuO(r) 2Cu(r) + CO2 (k) CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r) + H2O (l) * Cácbon có tính khử. 2/ Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 : - HS các nhóm nêu và tiến hành thí nghiệm. Nhóm thống nhất nhận xét hiện tượng và giải thích: + Để nước sinh ra không chảy về đáy làm vở ống nghiệm +Trên thành ống nghiệm có nước và nước vôi trong bị vẩn đục vì khi nung NaHCO 3 bị phân huỷ tạo thành nước, khí CO2 còn lại là Na2CO3. 2 NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2 (k) + H2O (l) * NaHCO3 dễ bị nhiệt phân huỷ 3. Nhận biết muối clorua và muối cacbonat - HS nêu cách tiến hành, thực hiện theo yêu cầu : + Lấy mỗi gói một ít cho vào nước, có 1 muối không tan là CaCO3, 2 muối tan là NaCl và Na2CO3. + Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào 2 muối tan, muối nào có sủi bọt là Na 2CO3. Muối còn lại là NaCl(r). Na2CO3(dd) + H2SO4(dd)Na2SO4(dd) + H2O(l)+ CO2 (k).
<span class='text_page_counter'>(87)</span> TUẦN 23 CHƯƠNG IV HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU Ngày soạn: 11/02/2009 TIẾT 45 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ. II.CHUẨN BỊ : Tranh vẽ hình 4.1 SGK, một số mẫu vật có sẵn của học sinh III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu những điều biết được về Cacbon. GV đặt vấn đề Các hợp chất của C như CO, CO 2, muối cacbonat thuộc loại hợp chất vô cơ, còn lại trên 6 triệu hợp chất khác của C thuộc loại hợp chất hữu cơ. Thế nào là hợp chất hữu cơ, ngành hoá học nghiên cứu về chúng gọi là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này. HOẠT ĐỘNG 2 :Khái niệm về hợp chất hữu cơ. - GV cho học sinh tham khảo sgk, sau đó gấp sách và nêu tóm tắt Hợp chất hữu cơ có tầm quan trọng như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 3 :Hợp chất hữu cơ là gì ? GV tiến hành thí nghiệm đốt bông. HS quan sát, nhận xét. Khí CO2 sinh ra chứng tỏ trong bông có nguyên tố gì Bông là hợp chất hữu cơ. Vậy em có kết luận gì về hợp chất hữu cơ ? Cho HS còn lại nhận xét, bổ sung. HS làm bài tập 1 HOẠT ĐỘNG 4 : Phân loại hợp chất hữu cơ : Cho các hợp chất hữu cơ CH4, CH3Cl, C2H6, C2H6O, C2H2, CCl4. Em hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm dựa trên cơ sở phân loại của bản thân. Tuy nhiên, trong khoa học người ta phân thành 2 loại dựa vào thành phần của chúng là Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. - Học sinh làm bài tập 5 HOẠT ĐỘNG 5 : Hợp chất hữu cơ Cho học sinh tham khảo nội dung ở sgk, nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ . Các em khác bổ sung. Hoạt động 4 : Vận dụng :- HS làm bài tập 1 và 4 SGK Dặn dò về nhà :- Học bài, làm các bài tập 2,3,5 (GV hướng dẫn bài tập 5 dựa vào ĐLBT các chất ) - Nghiên cứu trước bài 36 : Metan.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, cả lớp nhận xét. I/ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT HỮU CƠ.. 1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta và ngay trong cơ thể chúng ta 2/Hợp chất hữu cơ là gì ? HS quan sát thí nghiệm, nhận xét Hợp chất hưuc cơ là hợp chát của cacbon ( trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại,...) 3/ Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? Dựa vào thành phần, hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính : a/ Hidrocacbon : ( Thành phần chỉ có C và H) CH4, C2H6, C2H2, ... b/ Dẫn xuất của hidrocacbon : (Các hợp chất hữu cơ còn lại) CH3Cl, C2H6O, CCl4, II/ KHÁI NIỆM VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ :. Hợp chất hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> TUẦN 23 Ngày soạn: 15/02/2009 TIẾT 46 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị : C (IV), O(II), H (I),... - Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử Cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. II.CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Bộ mô hình phân tử hợp chất hữu cơ dạng rỗng., phấn màu, bảng phụ III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ . Tính hoá trị của C trong CO và CO2 ? GV đạt vấn đề Chúng ta tìm hiểu tiết 44, bài “ Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ” HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu hoá trị và liên kết ... - GV thông báo, khác với hợp chất vô cơ, trong các h/c hữu cơ, C luôn có HT IV, H có HT I, O có HT II,... Nếu ta dùng mỗi nét gạch để biểu diễn 1 đơn vị hoá trị của nguyên tố, ta có : C. H. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, cả lớp nhận xét I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.. 1/ Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử : - HS nghe và ghi nhớ. O. Cacbon Hidro Oxi Nối liền từng cặp các nét gạch hoá trị của 2 nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng. GV cho thí dụ với phân tử CH4 H GV cho HS xác định hoá trị của C và H trong cách biểu diễn H C H GV cho HS xem mô hình phân tử CH4 trong không gian và thông báo H Cách viết trên chỉ là quy ước. . . . . GV cho các bàn học tập lắp ghép mô hình phân tử CH3Cl và CH3OH. HS nhận xét, hoàn chỉnh. Cho HS biểu diễn trên bảng + Qua việc lắp ghép mô hình và biểu diễn trên bảng, em có kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ ? ghi bài. - Các nhóm học tập thực hiên lắp ghép.. - HS biểu diễn trên bảng, các HS khác nhận xét và bổ sung (Nếu có) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị : C hoá trị IV, hidro hoá trị I, oxi hoá trị II,. . . 2/ Mạch cacbon :. HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu mạch cacbon Để hiểu vấn đề này, các đôi bạn biểu diễn các liên + Các đôi bạn biểu diễn trên giấy kết trong phân tử C2H6 và C3H8 trên giấy. GV kiểm tra dưới lớp, cho 2 HS lên bảng ghi cách + 2 HS ghi bảng, HS còn lại theo dõi, nhận xét. biểu diễn. Cho HS nhận xét, bổ sung. HS trả lời, bổ sung hoàn chỉnh.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV cho HS thấy 2 nguyên tử C trong C2H6 và 3C trong C3H8 tạo thành mạch cacbon. + Vậy mạch cacbon là gì ? GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận để biểu diễn liên kết trong phân tử C4H10 bằng các cách khác nhau. GV gợi ý để HS nhận xét về TPvà hoá trị của các ng tố. Như vậy các em tìm được mấy cách biểu diễn ? Gọi 2 HS trong nhóm biểu diễn trên bảng. Cho HS còn lại nhận xét, bổ sung. GV thông báo các loại mạch C& biểu diễn mạch vòng. + Vậy mạch cacbon có thể chia làm mấy loại ? . GV lưu ý và cho HS xem mô hình C4H10 mạch thẳng trong không gian. GV đọc tên các chất Butan, Isobutan là 2 chất khác nhau. Vậy phải chăng các hợp chất hữu cơ khác nhau có trật tự liên kết khác nhau. HOẠT ĐỘNG 4 : Trật tự liên kết giữa các nguyên tử Để hiểu vấn đề, các bàn học tập thảo luận và ghi các cách biểu diễn công thức phân tử C2H6O - Với công thức trên có mấy cách biểu diễn ? GV thu 2 phiếu của 2 nhóm gắn lên bảng để các nhóm nhận xét. GV thông báo đó là 2 chất có tính chất khác nhau là rượu etylic và đimetyl ête do trật tự liên kết giữa các ng tử trong phtử của chúng khác nhau + Vậy em có kết luận gì về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong một hợp chất hữu cơ ? GV khẳng định trạt tự liên kết luôn xác định - GV cho HS nhắc lại vài lần. + Các công thức biểu diễn như trên gọi là công thức cấu tạo. GV cho HS thấy nó biểu diễn đầy đủ các liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . + Vậy thế nào là công thức cấu tạo ? GV dùng 2 công thức cấu tạo của CH 4 và C2H6O trên bảng cho HS hiểu cách viết gọn công thức cấu tạo Nhìn vào công thức cấu tạo ta có thể biết được điều gì ? ( Có thể GV gợi ý cho HS phát hiện ) GV tổng kết bài. Hoạt động 4 : Vận dụng :- HS làm bài tập 1 và 4 SGK Dặn dò về nhà :- Học bài, làm các bài tập 2,3,5 (GV hướng dẫn bài tập 5 dựa vào ĐLBT các chất ) - Nghiên cứu trước bài 36 : Metan. + Cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học liên quan đến cấu tạo và thành phần phân tử. + Điều chế khí metan trong PTN.. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. HS thảo luận nhóm để tìm các cách biểu diễn sao cho đảm bảo thành phần nguyên tố và hoá trị. HS còn lại nhận xét, bổ sung. + Mạch cacbon có 3 loại : - Mạch thẳng (Mạch không nhánh) - Mạch nhánh - Mạch vòng + Thí dụ : SGK 3/ Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Các nhóm thảo luận và trình bày theo yêu cầu của GV. - HS nghe, ghi nhớ + HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung : Mỗi phân tử hợp chất hữu cơ có một trật tự kiên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử . II/ CÔNG THỨC CẤU TẠO :. HS trả lời câu hỏi của GV đặt ra : Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo HS ghi thí dụ CH4 và C2H6O vào vở. HS suy nghĩ, trả lời : Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử ..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> TUẦN 24 Ngày soạn 18/02/2008 TIẾT 47 METAN (CH4 = 16) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức cấu tạo,tính chất vật lý, tính chất hoá học của metan. - Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan. 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình hoá học của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan. II. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử metan, tranh vẽ sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ? HOẠT ĐỘNG 2 : Trạng thí TN - tính chất vật lý Cho HS nhớ lại hiện tượng khi đi qua ao hồ thấy bọt khí từ đáy hồ nổi lên, đó là khí metan.Vậy metan có ở đâu ? GV bổ sung thêm. GV cho HS quan sát khí metan chứa trong chai nhựa trong suốt và nêu tính chất vật lý của metan. Tính tan trong nước, nặng hay nhẹ hơn không khí ? HOẠT ĐỘNG 3 : Cấu tạo phân tử GV Biết công thức phân tử của metan là CH 4 .Dùng bộ mô hình hãy lắp ráp mô hình phân tử metan. - Viết công thức cấu tạo. - GV thông báo về liên kết đơn - Nêu số liên kết đơn giữa C và H.trong phân tử metan?. HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất hoá học 1/ - GV hướng dẫn HS cách đốt khí trong bình. Cho 2 HS tiến hành TN ở bàn GV, HS còn lại quan sát, nhận xét, giải thích hiện tượng, Viết PTHH . * Có kết luận gì về sự cháy của khí metan. Lưu ý Với phản ứng cháy được viết ở dạng công thức phân tử . Và phản ứng sẽ nổ mạnh khi các chất được trộn với nhau theo đúng tỉ lệ về thể tích như 1V CH4 : 2V O2 các vụ nổ hầm mỏ 2/ - Cho HS quan sát hình vẽ 4.6 và đọc thông tin SGK, nêu cách tiến hành TN, nhận xét hiện tượng xảy ra. GV bổ sung. - GV dụng mô hình biểu diễn phản ứng, cho HS viết phương trình hoá học của phản ứng (cả viết gọn). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. I/ TRẠNG THÁI TN -TÍNH CHẤT VẬT LÝ :. - HS suy nghĩ, trả lời - HS quan sát và trả lời : Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ :. H H. C. Công thức cấu tạo của metan: giữa nguyên tử C và nguyên tử H chỉ có 1 liên kết gọi là liên kết đơn. H Vậy phân tử metan có 4 liên kết đơn III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :. 1/ Tác dụng với oxi : a/ Thí nghiệm : HS quan sát hình vẽ 4.5 và thông tin để thực hiện. (như SGK) b/ PTHH: CH4(k) + 2O2 (k) CO2(k) + 2H2O (h) * Metan cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước 2/ Tác dụng với Clo : a/ Thí nghiệm : HS mô tả (như SGK) b/ HS trả lời : Khi có ánh sáng, Clo mất màu, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. HS giải thích c/ PTHH : H. H. H C H +Cl - Cl H C Cl + H - Cl H. Viết gọn. H. CH4 (k) + Cl2 (k) CH3Cl(k) + HCl(k) IV/ ỨNG DỤNG :. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Lưu ý HS sản phẩm là khí HCl và metyl clorua Phản ứng trên là phản ứng thế. Vậy thế nào là phản ứng thế ? HOẠT ĐỘNG 5 : Ứng dụng. - Nêu ứng dụng của khí thiên nhiên, khí biogaz, khí mỏ dầu. - GV bổ sung thêm các ứng dụng khác và cho HS về nhà học theo SGK HOẠT ĐỘNG 6 : Vận dụng - dặn dò : BT 1 GV hướng dẫn HS xét từng cặp một có xảy ra phản ứng hay không ? BT 2 : Metan tham gia phản ứng thế với Clo. Dựa vào khái niệm phản ứng thế để xem xét. Dặn dò : Về nhà học bài, làm BT 3,4 SGK - Để thu được CH4 thì tìm cách loại bỏ CO2 bằng nước vôi trong - Để thu được CO2 (k) thì loại bỏ CH4(k) bằng cách đốt cháy rồi cho qua H2SO4 đặc. Xem trước bài Etilen : + Thành phần, cấu tạo của khí etilen + Tính chất hoá học của etilen có liên quan đến thành phần phân tử và cấu tạo như thế nào ? + Ứng dụng của etilen ?. Làm nhiên liệu vì toả nhiều nhiệt Làm nguyên liệu sản xuất hiđro, bột than và nhiều chất khác. . . BT 1 :1 HS giải ở bảng, HS còn lại nhận xét :a/ Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là CH4 và Cl2, CH4 và O2, H2 và Cl2, H2 và O2 b/ Hai khí trộn với nhau thành hỗn hợp nổ là CH4 và O2, H2 và O2 BT 2 : HS làm việc cá nhân, 1 em trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung : - Chỉ có trường hợp d là đúng..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> TUẦN 24 Ngày soạn 22/02/2009 TIẾT 48 ETILEN (C2H4 = 28) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của Etilen. - Hiểu được : Khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi. - Biết một số ứng dụng quan trọng của etilen 2. Kĩ năng: - Biết cách viết phương trình hoá học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp. Phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom. II.CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử etilen, tranh mô tả thí nghiệm dẫn khí metan và khí etilen qua dung dịch brom. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức cấu tạo phân tử metan và tính chất hoá học của metan ? HOẠT ĐỘNG 2 : Ttính chất vật lý Qua tìm hiểu, các em hãy nêu tính chất vật lý của etilen. etilen nặng hay nhẹ hơn không khí ? Hãy chứng minh ? HOẠT ĐỘNG 3 : Cấu tạo phân tử GV Biết công thức phân tử của etilen là C 2H4 .Dùng bộ mô hình hãy lắp ráp mô hình phân tử etilen. - Viết công thức cấu tạo. - GV thông báo về liên kết đôi và đặc điểm của liên kết đôi là kém bền. Trong phản ứng hoá học có 1 liên kết bị đứt ra để phân tử chỉ còn liên kết đơn.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ :. - HS suy nghĩ, trả lời: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí. II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ : H H. C=C. Viết gọn CH2 = CH2. H. H - Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết gọi là liên kết đôi Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học .. HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất hoá học 1/ Tương tự như metan, khí etilen cháy được. Hãy cho biết sản phẩm của phản ứng cháy là gì ? GV thông báo khi cháy phản ứng toả nhiều nhiệt Cho HS viết PTHH . * Có kết luận gì về sự cháy của khí etilen.. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :. 2/ - Cho HS quan sát tranh vẽ khi dẫn metan và etilen (hình 4.8) và nhận xét hiện tượng xảy ra ở 2 tranh vẽ đó. GV bổ sung. Như vậy etilen đã phản ứng với dung dịch brom. - GV hướng dẫn HS cách viết phương trình hoá học và cho HS viết phương trình hoá học của phản ứng (cả viết gọn) Lưu ý HS sản phẩm không còn liên kết đôi mà chỉ còn liên kết đơn + Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.. 2/ Etilen có làm mất màu dung dịch brom không ? a/ Thí nghiệm : HS mô tả (như SGK) b/ HS trả lời : Etilen làm mất màu dung dịch brom.. 1/ Tác dụng với oxi : - HS trả lời câu hỏi và viết phương trình hoá học C2H4(k) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 2H2O (h) * Etilen cháy cũng tạo thành khí cacbonic và hơi nước. c/ PTHH : H. H. C=C H. Br. +Br-Br H H. Br. C C H H H.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> GV thông báo ngoài Brom, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác như Hiđro, Clo,.. Và nhìn chung Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng. HOẠT ĐỘNG 5 : Phản ứng trùng hợp. -GV cho HS tham khảo thông tin ở SGK và giải thích cho HS hiểu về phản ứng trùng hợp. Đây là phản ứng quan trọng của etilen. - GV hướng dẫn HS viết PTHH và cho HS nhận xét về thành phần và đặc điểm cấu tạo của etilen và sản phẩm thông báo về PE như sgk. HOẠT ĐỘNG 6 : - Cho HS nghiên cứu sơ đồ và phát biểu ứng dụng của etilen. HOẠT ĐỘNG 7 : Vận dụng - dặn dò : Cho HS làm bài tập 1,2,3 tại lớp Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập 4. Xem mục em có biết và xem trước bài Axetilen. Viết gọn CH2=CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br Etilen. Brom. Đibrometan. 3/ Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ? HS đọc thông tin SGK to ... +CH2=CH2 +CH2=CH2 +CH2=CH2 +... P, xt. ...-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2- ... Polietilen (PE) IV/ ỨNG DỤNG :. - HS trả lời dựa theo sơ đồ ở sgk. HS làm BT 1,2,3 cá nhân, gọi HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> TUẦN 25 Ngày soạn 24/02/2009 TIẾT 49 AXETILEN (C2H2 = 26) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của Axetilen. - Nắm được khái niệm liên kết ba bà đặc điểm của nó. - Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon : Không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O, toả nhiệt mạnh. - Biết một số ứng dụng của axetilen. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng viết phương trình hoá học của phản ứng cộng. Bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo. II.CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử Axetilen. Bình cầu, phểu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí. - Đất đèn, nước, dung dịch brom HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức cấu tạo phân tử etilen và tính chất hoá học của nó ? HOẠT ĐỘNG 2 : Ttính chất vật lý Qua tìm hiểu, các em hãy nêu tính chất vật lý của axetilen. Hãy chứng minh axetilen nhẹ hơn K.khí ? HOẠT ĐỘNG 3 : Cấu tạo phân tử GV Biết công thức phân tử của axetilen là C2H2 .Hãy so sánh thành phần phân tử C2H4 và C2H2 Vậy từ công thức của C2H4 nếu tách đi 2 nguyên tử H thì mỗi nguyên tử C còn 1 HT tự do sẽ liên kết với nhau tạo thành liên kết ba. - Cho HS xem mô hình phân tử axetilen. - Viết công thức cấu tạo của axetilen. - GV thông báo về liên kết ba và đặc điểm của liên kết ba có 2 liên kết kém bền như ở etilen.. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ :. - HS suy nghĩ, trả lời: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ : H-CC-H. Viết gọn. CH CH - Giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết gọi là liên kết ba, Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học để tạo thành liên kết đôi nếu phản ứng tiếp tục sản phẩm chỉ còn liên kết đơn. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :. 1/ Axetilen có cháy không ? - HS quan sát, nhận xét và viết phương trình hoá học C2H2(k) + 5O2 (k) 4CO2 (k) + 2H2O (h) 2/ Axetilen có làm mất màu.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất hoá học 1/ Em hãy so sánh thành phần, cấu tạo của metan, etilen và axetilen ? Vậy axetilen có cháy không, có làm mất màu dung dịch brom không ? - GV tiến hành thí nghiệm minh hoạ các phản ứng hoá học. HS nhận xét, rút ra kết luận và viết phương trình hoá học của phản ứng (cả viết gọn) Lưu ý HS sản phẩm không còn liên kết đôi mà chỉ còn liên kết đơn + Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.. dung dịch brom không ? HS quan sát, nhận xét và viết PTHH : H - C C -H + Br -Br BrCH = CH -Br(l) Màu da cam không màu. Sản phẩm có thể cộng tiếp 1 phân tử brom nữa : Br-CHCH-Br + Br-Br Br2CH-CH-Br2 Tetra brom etan IV/ ỨNG DỤNG :. - HS trả lời dựa theo sgk. V/ ĐIỀU CHẾ : - HS theo dõi các nguyên liệu và cách điều chế Cho Cacbua canxi phản ừng với nước : CaC2 + 2 H2O C2H2 + Ca(OH)2 Ngoài ra còn có thể nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. GV thông báo trong điều kiện thích hợp Axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác HOẠT ĐỘNG 5 : - Cho HS nghiên cứu sgk và phát biểu ứng dụng của axetilen. HS làm BT 1,2 cá nhân, gọi HS HOẠT ĐỘNG 6 : giải ở bảng, các em còn lại GV cho HS đọc tên hoá chất, nhận xét, bổ sung. xem cách điều chế và phát biểu GV thông báo phương pháp hiện đại để điều chế C2H2 hiện nay. HOẠT ĐỘNG 7 : Vận dụng -dặn dò : Cho HS làm bài tập 1, 2 tại lớp Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5. Xem trước bài Benzen..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> TUẦN 25 Ngày soạn 01/03/2009 TIẾT 50 BENZEN (C 6H6 = 78) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của BENZEN. - Biết một số ứng dụng của benzen. 2. Kĩ năng: - Củng cố kiến thức về hiđrocacbon , cấu tạo của các chất và các phương trình hoá học, cách giải bài tập hoá học. II.CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom, ống nghiệm, giá TN, contơgut. - Benzen, dầu ăn, dung dịch brom, nước. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của axetilen và tính chất hoá học của nó ? Viết PTPƯ minh hoạ HOẠT ĐỘNG 2 : Ttính chất vật lý Cho HS quan sát lọ chứa benzen. Hãy nêu các tính chất vật lý mà em biết. GV tiến hành 2 TN, HS quan sát, nêu nhận xét. GV thông báo benzen là một chất độc. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ :. - HS suy nghĩ, trả lời: Chất lỏng, không màu, không tan trong nước, hoà tan nhiều chất như : dầu ăn, nến, cao su,... II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ. HOẠT ĐỘNG 3 : Cấu tạo phân tử GV thông báo về cấu tạo phân tử của benzen cho HS nắm và hướng dẫn HS viết công thức cấu tạo sau đó biểu diễn các cách viết gọn. - Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo - Viết công thức cấu tạo của benzen. thành vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :. HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất hoá học 1/ Em hãy so sánh thành phần, cấu tạo của benzen với metan, etilen và axetilen ? Vậy benzen có cháy không, có phản ứng thế và phản ứng cộng không ? Nếu có thì sản phẩm là những chất nào? - Để kiểm tra lại những dự đoán đó các em làm TN GV cho HS tiến hành Phản ứng cháy. Nêu hiện tượng, giải thích ? 2/ Phản ứng thế: Dựa vào tranh vẽ. GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận Benzen có tham gia phản ứng thế với brom hay không. Cho HS viết phương trình hoá học của phản ứng (cả viết gọn) Sản phẩm HBr là khí hiđro bromua. 1/ Benzen có cháy không ? - HS quan sát, nhận xét và viết phương trình hoá học Benzen cháy có nhiều muội than. 2C6H6(l) + 15O2 (k) 12CO2 (k) + 6H2O (h) 2/ Benzen có phản ứng thế với brom không ? HS quan sát tranh vẽ, nhận xét và viết PTHH : + Br-Br ⃗ to , Fe + HBr Viết gọn : C6H6(l) +Br2 (l). ⃗ to , Fe. C6H5Br(l) + HBr(k) Brombenzen. 3/ Phản ứng cộng GV thông báo do benzen không tác dụng với 3/Benzen có phản ứng cộng không ? dung dịch brom, chứng tỏ nó khó tham gia phản Trong điều kiện thích hợp benzen có phản.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> ứng cộng hơn etilen và axetilen. Nhưng trong điều kiện thích hợp nó vẫn có phản ứng cộng thí dụ với H2, Cl2,... HOẠT ĐỘNG 5 : Ứng dụng - Cho HS nghiên cứu sgk và phát biểu ứng dụng của axetilen. HOẠT ĐỘNG 6 : Vận dụng -dặn dò : Cho HS làm bài tập 1,2,4 tại lớp. ứng cộng với một số chất như Hiđro, Clo... to , Ni C6H12(l) C6H6(l) + 3H2(k) ⃗ Xiclohexcan. * Do phân tử cá cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng (nhưng khó xảy ra hơn so với etilen và axetilen) IV/ ỨNG DỤNG :. - HS trả lời dựa theo sgk.. Bài tập : HS thực hiện cá nhân và trả lời Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập3. Ôn lại chương III và các hợp chất hữu cơ đã học khi GV yêu cầu Bài 1 : Câu c đúng nhất. chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. Bài 2 : công thức đúng là b,d,e Công thức a sai vị trí liên kết đôi Công thức c sai vì vòng 5 cạnh Bài 3 :công thức b,c làm mất màu dung dịch brom tương tự etilen và axetilen ..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> TUẦN 27 Ngày soạn 08/03/2009 TIẾT 53 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. - Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ. - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ VN, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí. II.CHUẨN BỊ: Hộp mẫu dầu mỏ và các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ, biểu đồ sản lượng khai thác dầu mỏ ở VN. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Dầu mỏ 1/ Tính chất vật lý: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ và yêu cầu HS nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan, thử tính tan trong nước. HOẠT ĐỘNG 2: Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ : - Hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu : trên mặt đất, trong lòng đất, trong biển, dưới đáy biển ? GV bổ sung và nêu cấu tạo của mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ. - Dầu mỏ khai thác được gọi là dầu thô. Để có thể sử dụng được, dầu thô phải được chế biến thành các sản phẩm khác nhau. - Chế biến dầu mỏ trong tháp chưng cất. Hãy quan sát hình vẽ 4.17 và cho biết các sản phẩm của dầu mỏ được tách ra ở những khoảng nhiệt độ nào ? - GV cho HS xem bộ sản phẩm dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ và nhận xét về các sản phẩm khác được chế biến từ dầu mỏ. - GV thông báo phương pháp crăc-kinh để thu được nhiều xăng và các khí có giá trị khác trong công nghiệp như metan, etilen, v v.... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ DẦU MỎ : 1/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ :. - HS quan sát, trả lời : Chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, THÀNH PHẦN CỦA DẦU MỎ :. a/ Dầu mỏ có ở đâu ? - Trong TN, dầu mỏ tập trung thành những vũng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu có 3 lớp : + Lớp khí ở trên, chủ yếu là khí metan. + Lớp dầu lỏng có hoà tan khí ở giữa. + Dưới đáy là lớp nước mặn. b/ Dầu mỏ được khai thác như thế nào ? Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng. Đầu tiên dầu tự phun lên, sau đó bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. c/ Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ : - Chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau nhưng lượng xăng thu được ít. - Crắc-kinh để chế biến dầu nặng thành xăng và các chất khí quan trọng như metan, etilen,.... HOẠT ĐỘNG 3 : Khí thiên nhiên - Qua bài metan, hãy cho biết khí thiên nhiên chủ II/ KHÍ THIÊN NHIÊN : - HS tìm hiểu và phát biểu. yếu là khí gì ? + Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm - Cách khai thác khí thiên nhiên ? trong lòng đất, chủ yếu chứa khí metan. Muốn khai thác, ta khoan xuống mỏ khí, - Ứng dụng của khí thiên nhiên ? khí tự phun lên. - Khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu, nguyên liệu quan trọng trong đời sống và.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> công nghiệp. HOẠT ĐỘNG 4 : Dầu mỏ và khí ở Việt Nam - Cho HS tìm hiểu hình 4.19 kết hợp thông tin ở sgk để nêu một số mỏ dầu, mỏ khí ở nước ta cũng như tình hình khai thác dầu khí. - Ưu điểm và nhược điểm của dầu mỏ ở nước ta? GV thông báo vì dầu khí là những chất dễ cháy, nổ gây nguy hiểm cho con người, kho tàng và làm ô nhiễm môi trường nên việc vận chuyển, sử dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn. HOẠT ĐỘNG 5 : Vận dụng - dặn dò : - Cho HS làm bài tập 1,3 tại lớp. - Về nhà làm bài tập 2, 4. - Xem trước bài Nhiên liệu + Em hiểu nhiên liệu là gì ? + Có thể phân chia thành những loại nhiên liệu nào ? Trong các loại nhiên liệu đó thì loại nào dễ cháy nhất ? Tại sao ? + Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu hiệu quả và tiết kiệm nhất ?. III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM :. HS tự nghiên cứu SGK và phát biểu như sgk. HS làm việc cá nhân để giải các bài tập 1, 3 Gọi 1 em trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung : Bài tập trắc nghiệm : Chọn câu đúng nhất : 1/ Dầu mỏ : A : là hỗn hợp nhiều hidrocacbon B : là một chất lỏng C : là một đơn chất D : Sôi ở một nhiệt độ nhất định. 2/ Khí thiên nhiên : A : là khí metan B : có hàm lượng metan như khí mỏ dầu C : có thành phần chính là khí metan D : có trong lòng biển 3/ Khi xăng dầu cháy, để dập tắt nên : A : dùng nước B : dùng cát C : dùng bình chữa cháy D : dùng cả B và C 4/ Khi dầu hoả trong đèn cạn, bấc đèn không chạm được vào dầu đèn sẽ tắt, để cho đèn sáng nên : A : nghiêng đèn để dầu chạm vào bấc. B : Cho thêm một ít nước vào đèn. C : cho thêm xăng vào đèn D : cho thêm khí metan vào đèn.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> TUẦN 27 Ngày soạn 10/03/2009 TIẾT 54 NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. 2. Kĩ năng: - Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu . II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Nhiên liệu là gì ? - Chúng ta đều biết than, củi, dầu hoả, gaz,... khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng. Ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì ? Nêu một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên và được chế biến từ nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên ?. HOẠT ĐỘNG 2: Phân loại nhiên liệu : - Dựa vào trạng thái, em có thể chia chất đốt thành những loại nào ? - Cho HS đọc thông tin ở sgk để tìm hiểu về nhiên liệu rắn gồm những chất nào ? Sự hình thành của than mỏ và các loại than. Đặc điểm của mỗi loại than ? - Quan sát hình 4.21 nêu hàm lượng cacbon trong mỗi loại than. - Nhiên liệu lỏng thường dùng là những loại nào ? Ứng dụng của nhiên liệu lỏng ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ KHÁI NIỆM :. - HS suy nghĩ và trả lời, các HS khác bổ sung : - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.. II/ NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO ?. 1/ Nhiên liệu rắn : gồm than mỏ, củi, gỗ,... + Than mỏ gồm : Than gầy, than mỡ, than non và than bùn. + Gỗ là loại nhiên liệu được sử dụng từ thời cổ xưa nhưng sử dụng gỗ làm nhiên liệu gây lãng phí lớn. Hiện nay gỗ chủ yếu dùng trong xây dựng và công nghiệp giấy. 2/ Nhiên liệu lỏng : Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và rượu. Chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong, một - Nêu một số nhiên liệu khí ? Tại sao nhiên liệu phần cho sinh hoạt. khí dễ cháy hoàn toàn hơn so với các nhiên liệu 3/ Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than,... được lỏng và rắn ? HOẠT ĐỘNG 3 : Cách sử dụng nhiên liệu có sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp. hiệu quả : - Khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. Vậy cách sử dụng có hiệu quả nhiên liệu là gì ? - Chjo HS làm việc theo bàn học tập để nêu các biện pháp để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.. III/ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO CÓ HIỆU QUẢ :. - HS tìm hiểu và phát biểu : 1- Cung cấp đủ không khí(oxi) cho quá trình cháy. 2- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí ( oxi) 3- Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu cần thiết để tận dụng nhiệt lượng do sự cháy toả ra..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - dặn dò : + HS làm việc cá nhân để giải các bài tập 1, - Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 và 4 tại lớp. 2, 3, 4 - Về nhà làm ôn tập chương IV và làm bài tập Gọi 1 em trả lời cho mỗi bài, các em còn lại mục II phần luyện tập trang 133 nhận xét, bổ sung . Trắc nghiệm : 1/ Nhiên liệu là : A : than đá, gỗ, khí gaz, dầu diezel, khí CH4 B : xăng, dầu nhờn, rượu etylic, dầu hoả C : than gỗ, mỡ động vật, dầu thực vật, khí CO D : cả 3 câu trên đều đúng 2/ Trong các loại nhiên liệu thì loại dễ cháy nhất là : A : Than đá và dầu hoả B : Dầu hoả và khí CH4 C : Khí CH4 và khí gaz D : Cả 3 câu trên đều đúng 3/ Để sử dụng nhiên liệu một cách tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường, ta nên : A : Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy. B:Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi C : Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: 27/2/2011 TUẦN 26 TIẾT 52. Ngày dạy: 3/3/2011. LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIĐRO CACBON - NHIÊN LIỆU. I. MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức : - Củng cố các kiến thức hiđro cacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon. 2/ Kỹ năng : - Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hoá học hợp chất hữu cơ. II. TRỌNG TÂM Các dạng bài tập quan trọng. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV. các dạng bài tập 2. HS: ôn tập các kiến thức trong chương. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (5) Viết cong thức cấu tạo của các chất sau: meetan, etilen, axetilen, benzen.. 2. Vào bài (2) GV giới thiệu mục tiêu bài học. 3. Bài mới (30). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. * HOẠT ĐỘNG I : GV cho HS đọc thông tin ở sgk và I. Kiến thức cần nhớ thực hiện thảo luận nhóm để hoàn HS thảo luận và điền vào bảng : thành nội dung trong bảng. Metan Etilen H H Gọi một số em thực hiện viết Công thức cấu C=C phương trình hoá học tạo H C H H. Axetilen. Benzen. H H. H CC H. H. * HOẠT ĐỘNG II : Giao cho các nhóm thảo luận : Nhóm 1,5 : Bài tập 1 Nhóm 2 : Bài tập 2 Nhóm 3,6 : Bài tập 3 Nhóm 4,7 : Bài tập 4. Đặc điểm cấu tạo của phân tử. Chỉ có 4 liên kết đơn C-H. Có 1 liên kết đôi C = C. Có 1 liên kết ba CC. Phản ứng đặc trưng. Phản ứng thế với Clo. Ứng dụng chính. Làm nhiên liệu điều chế khí H2, bột than,... Phản ứng cộng và trùng hợp Điều chế PE, PVC, C2H4Cl2 Axit axetic rượu etylic,.... Phản ứng cộng với dd Brom Đèn xì O2 C2H2..Điều chế PVC, cao su, Axit axetic,.... Vòng 6 cạnh đều, 3 lk đôi xen kẻ 3 lk đơn. Phản ứng thế với Brom lỏng SX chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm,.... II. Bài tập HS các nhóm thảo luận, giải và nhận xét bổ sung. Bài tập 1: Bài tập 2 Cho vào mỗi bình một ít dung dịch Brom, lắc nhẹ . Chất khí nào làm mất màu dung dịch Brom là C2H4, khí còn lại là CH4..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bài tập 3 Chọn phương án (C). Bài tập 4 : a/ n CO2 = 0,2 (mol) => nc = 0,2 (mol) => mC = 2,4g n H2O = 0,3 (mol) => nH = 0,6 (mol) => mH = 0,6g Vì mC + mH = mA nên A chỉ có 2 nguyên tố là C và H b/ Gọi công thức đơn giản của A là CxHy x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 Công thức phân tử A có dạng (CH3)n. Ta có (12 + 3) n < 40. Nếu n = 1 loại Nếu n = 2 phù hợp => A là C2H6 c/ A không làm mất màu dung dịch brom vì phân tử chỉ chứa liên kết đơn. d/ phương trình hoá học : AS. C2H6 + Cl2 . C2H5Cl + HCl. 4. Củng cố (5) Cho hs nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. 5. Hướng dẫn về nhà (3) - Chuẩn bị cho tiết thực hành. Đọc trước nội dung các thí nghiệm ở bài thực hành tính chất của Hiđrocacbon. Kẻ bảng tường trình vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn 1/3/2011. Ngày dạy: 7/3/2011. TUẦN 27. BÀI THỰC HÀNH. TIẾT 53. TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Củng cố kiến thức về hiđrocacbon 2/ Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hoá học. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Dụng cụ: Cho mỗi nhóm thí nghiệm 2 ống nghiệm thẳng, 1 ống nghiệm có nhánh, giá ống nghiệm, giá sắt, kẹp, diêm, ống dẫn khí thẳng, nút cao su, ống dẫn hình chữ Z, contơgut, thìa lấy hóa chất, Chậu nước. * Hóa chất: dd Brom, CaC2, Benzen, nước cất. 2. HS: Chuẩn bị bản tường trình III> HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra (6) Viết tính chất hóa học của axetilen? Viết PTHH minh họa? 2. Vào bài (2) Gv Giới thiệu mục tiêu bài học. 3. Bài mới (30). Cách tiến hành I/ Thực hiện thí nghiệm : Thí nghiệm 1 : Điều chế C2H2 . Số 1 : Dùng 1 ống nghiệm có nhánh, lấy nút cao su có lắp contơgut chứa nước đậy vào và kiểm tra độ kín của nút. Số 2 : Lắp giá thí nghiệm Số 3 : Cho 2-3 mẫu CaC 2 vào ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su vừa thử. Lắp ống nghiệm vào giá sắt. Số 4 : Dùng ống nối lắp nhánh ống nghiệm với ống dẫn chữ Z, cho đầu kia vào chậu nước Số 5 : Nhỏ từng giọt nước từ contơgut vào ống nghiệm. Số 6 : Chờ khoảng 10 giây, thu khí axetilen vào ống nghiệm. Khi khí đầy, bịt miệng ống nghiệm lấy ra ngoài. - Cả nhóm quan sát và nhận xét. Thí nghiệm 2 : Tính chất của Axetilen : * Tác dụng với dung dịch Brom Số 7 Lấy một ống nghiệm cho vào khoảng 2ml dung dịch Brom. Số 4 : Thay ống dẫn chữ Z bằng chữ L, cho nhánh dài của ống dẫn vào vào ống nghiệm có dung dịch Brom và lắp vào ống nối. - HS nhóm quan sát màu của dung dịch Brom. Ghi hiện tượng. Viết PTHH. * Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy) Số 3 : Thay ống dẫn chữ L bằng ống dẫn thẳng, vuốt nhọn. Số 1 : Châm lửa ở đầu ống dẫn. - Nhóm quan sát màu ngọn lửa. Thí nghiệm 3 : Tính chất vật lý của Benzen :. GIÁO VIÊN - HỌC SINH - HS nhóm thực hiện thí nghiệm theo phân công. - GV hướng dẫn cách thực hiện cho từng số. Số 1 và 2 thực hiện cùng lúc. - GV theo dõi học sinh làm thí nghiệm. - HS 1 nhóm nhận xét hiện tượng quan sát được. Giải thích. Viết PTHH của phản ứng HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn - GV : Lưu ý HS số 5 Phải quan sát để khi cần có thể nhỏ thêm nước vào - HS nhận xét, giải thích. * GV giải thích tại sao ngọn lửa có màu vàng HS tiến hành thí nghiệm, ghi hiện.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Số 5 : Cho 2ml nước cất vào ống nghiệm tượng quan sát được Số 6 : Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng nước cất. Lắc kỹ rồi để yên. Cả nhóm quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Số 7 : Cho 2 ml dung dịch brom vào, lắc kỹ rồi để yên. Cả nhóm quan sát, nhận xét. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm Nếu còn thời gian cho HS ghi tường trình tại lớp. GV kiểm tiết thực hành. tra một số em và lấy điểm hệ số 1. .. 4. Viết bảng tường trình (6) HS các nhóm hoàn thành bảng tường trình 5. Hướng dẫn về nhà (2) Số 1 : Thu hồi hoá chất thừa và sản phẩm sinh ra, rửa dụng cụ. Số 2 : Sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất. Nhắc nhở HS ôn tập lại chương IV, Xem trước bài Rượu Etylic. + Rượu etylic etylic có tính chất vật lý như thế nào ? + Cấu tạo phân tử của rượu etylic có đặc điểm gì khác với các hidrocacbon đã học ? + Từ đó tìm hiểu tính chất hoá học của rượu etylic + Rượu etylic có ứng dụng như thế nào và cách điều chế ?.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> TUẦN 29. Ngày soạn 22/03/2009. CHƯƠNG 5 DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME TIẾT 57. RƯỢU ETYLIC (C2H6O = 46). A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - HS nắm được công thức cấu tạo , tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic. - Biết nhóm - OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu. - Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế. 2/ Kỹ năng : - Viết được PTHH phản ứng của rượu với natri, biết cách giải một số bài tập về rượu. B. CHUẨN BỊ: * Dụng cụ : Mô hình phân tử rượu etylic, ống nghiệm, chén sứ, contơgut, giá ống nghiệm, kẹp gắp kim loại, diêm * Hoá chất : rượu etylic, natri, iôt. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Mở đề : trong thời gian qua chúng ta đã nghiên cứu một số hidrocacbon cụ thể và rút ra được các tính chất chung của chúng. Vậy các dẫn xuất của hidrocacbon có những đặc điểm gì về cấu tạo và tính chất chúng ta sẽ nghiên cứu ở chương này. Hôm nay chúng ta nghiên cứu một dẫn xuất của hidrocacbon là rượu etylic HOẠT ĐỘNG 1 Tính chất vật lý : GV cho HS quan sát lọ chứa rượu etylic và tiến hành hoà tan rượu vào nước, hoà tan iôt vào rượu, có tỉ khối bằng 0,8.HS nêu các tính chất vật lý. GV bổ sung và kết luận. Cho HS quan sát một số nhãn chai rượu có ghi độ rượu. Vậy theo em độ rượu là gì ? Cách tính ? HOẠT ĐỘNG 2 : Cấu tạo phân tử Từ CTPT đã biết, dùng bộ lắp ghép để biểu diễn các CTCT tương ứng. - GV cho HS dựa vào công thức phân tử của rượu etylic để lắp ghép mô hình phân tử của nó. Trong 2 cách lắp ghép trên chỉ có CTCT có nhóm -OH là phù hợp với tính chất hoá học của rượu etylic. Qua mô hình, viết công thức cấu tạo. Nhận xét về cấu tạo của phân tử rượu etylic ? GV nhấn mạnh cho HS thấy có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O tạo thành nhóm -OH Chính nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng. Phân tử rượu có đặc điểm nào giống và khác với hidrocacbon ? Vậy tính chất hoá học của rượu etylic sẽ như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Học sinh nghe. I./ TÍNH CHẤT VẬT LÝ : (sgk) - HS quan sát và nêu : Chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, sôi ở 78,3oC - Độ rượu là tỉ lệ % về thể tích của rượu nguyên chất trong hỗn hợp rượu - nước. ĐR = VR / Vhh x 100 II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ : - HS thực hiện lắp ghép mô hình và viết công thức cấu tạo, nhận xét : H H H. C. C. O H hay CH3-CH2-OH. H H Trong phân tử rượu etylic có nhóm -OH Chính nhóm -OH làm cho rượu etylic có tính chất đặc trưng.. HOẠT ĐỘNG 3 : Tính chất hoá học : 1/ GV cho 1 HS lên bàn GV lấy vài giọt cồn cho vào III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> chén sứ, dùng mảnh giấy châm lửa đốt. HS quan sát, nhận xét và kết luận. GV thông báo Khi cháy không có muội than HS viết phương trình hoá học. 2/ GV cho HS quan sát thí nghiệm : cho 1 mẫu natri vào ống nghiệm chứa 2 ml rượu etylic. GV thông báo chất còn lại trong ống nghiệm là Natri etylat. Một chất khí thoát ra từ bề mặt tiếp xúc giữa Na và rượu etylic là gì ? Viết PTHH. Ngoài ta rượu etylic còn tác dụng được với axit axetic, chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài axit axetic. HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụng : Cho HS nghiên cứu tranh vẽ ứng dụng của rượu etylic và nêu những ứng dụng cơ bản. HOẠT ĐỘNG 5 : Điều chế - GV dặt vấn đề : + Trong các gia đình nấu rượu etylic gạo thì nguyên liệu là những chất nào ? + Trong CN người ta cho khí metan tác dụng với nước có xuc tác là axit. Vận dụng: - Cho HS làm bài tập 1,2,3 tại lớp - Về nhà làm bài tập còn lại (BT 4,5 : giải bình thường) - Tìm hiểu trước bài “axit axetic”. + Axit axetic có tính chất vật lý như thế nào ? + Cấu tạo phân tử của Axit axetic có đặc điểm gì khác với rượu etylic ? + Từ đó tìm hiểu tính chất hoá học của Axit axetic + Axit axetic có ứng dụng như thế nào và cách điều chế ?. 1/ Rượu etylic có cháy không ? HS quan sát, nhận xét và kết luận : Rượu etylic cháy với ngọn lửa xanh, toả nhiều nhiệt ⃗ to C2H6O(l) + 3O2(k) 2CO2(k) + 3H2O(h) 2/ Rượu etylic có p/ ứng với Na không ? - HS quan sát, nhận xét : Có bọt khí thoát ra, mẫu natri tan dần. 2CH3-CH2-OH(l)+2Na(r)2CH3-CH2-ONa(dd) +H2(k) Natri etylat. 3/ Phản ứng với axit axetic (Sẽ học ở bài sau) IV/ ỨNG DỤNG : (sgk) HS nêu các ứng dụng cơ bản của rượu etylic. V/ ĐIỀU CHẾ : Rượu etylic thường được điều chế bằng 2 cách : Tinh bột, đường ⃗ lenmen rượu etylic axit C2H5OH hoặc C2H4 + H2O ⃗ * HS làm việc cá nhân và gọi 3 em cùng lúc lên bảng giải 3 bài tập và giải thích. + Trắc nghiệm : 3 câu hỏi 1,2,3 4/ Khi cho Na vào rượu etylic 90 o. Sau khi phản ứng kết thúc, nhúng mảnh quỳ tím vào thì : A : Quỳ tím hoá đỏ B : Quỳ tím hoá xanh C : Quỳ tím không đổi màu D : Quỳ tím hoá hồng 5/ Rượu etylic 45o nghĩa là : A : Trong 100 ml rượu etylic có 45 ml nước và 55 ml rượu etylic A : Trong 100 ml rượu etylic có 55 ml nước và 45 ml rượu etylic A : Trong 100 g rượu etylic có 45 g nước và 55 g rượu etylic A : Trong 100 g rượu etylic có 55 g nước và 45 g rượu etylic.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> TUẦN 29 TIẾT 58. Ngày soạn 24/03/2009. AXIT AXETIC (C2H4O2 = 60). A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - HS nắm được công thức cấu tạo , tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của axit axetic. - Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. - Biết khái niệm este và phản ứng este hoá. 2/ Kỹ năng : - Viết được PTHH phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kỹ năng giải bài tập hữu cơ B. CHUẨN BỊ: * Dụng cụ : Mô hình phân tử axit axetic, 3 ống nghiệm, nút cao su có lỗ, ống dẫn chữ L, đèn cồn, contơgut, giá thí nghiệm, diêm * Hoá chất : rượu 96o, axit axetic, H2SO4 đạc, nước muối bão hoà. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Kiểm tra : 1/ Nêu tính chất vật lý và cấu tạo của rượu etylic . 2/ Nêu tính chất hoá học của rượu etylic . Viết PTHH Vừa qua ta đã biết do có nhóm -OH nên rượu etylic có tính chất đặc trưng. Vậy axit axetic có cấu tạo như thế nào ? tính chất hoá học ra sao ? có ứng dụng gì trong thực tế và cách điều chế từ nguyên liệu gì ? Ta cùng nghiên cứu bại học này HOẠT ĐỘNG 1 Tính chất vật lý : GV cho HS quan sát lọ chứa axit axetic và nêu các tính chất vật lý. GV làm thí nghiệm cho axit axetic vào nước. HS quan sát và nêu kết luận. GV thông báo dấm ăn là axit axetic 2-5%. Vậy axit axetic có vị và khả năng tan trong nước như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2 : Cấu tạo phân tử - GV cho HS dựa vào công thức phân tử của axit axetic để lắp ghép mô hình phân tử của axit axetic. Qua mô hình, viết công thức cấu tạo. Nhận xét về cấu tạo của phân tử axit axetc ? GV nhấn mạnh cho HS thấy do có nhóm -OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm C O H. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Học sinh còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. Học sinh nghe, suy nghĩ. I./ TÍNH CHẤT VẬT LÝ : (sgk) - HS quan sát và nêu : Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước,. II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ : - HS thực hiện lắp ghép mô hình và viết công thức cấu tạo, nhận xét : H O H. C. C. O H hay CH3-COOH. H Trong phân tử có nhóm - COOH làm cho O phân tử có tính axit. Chính nhóm -COOH làm cho phân tử có tính axit. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/ Axit axetic có tính chất của axit không HOẠT ĐỘNG 3 : Tính chất hoá học : HS quan sát, nhận xét và kết luận : 1/ GV cho 1 HS lên bàn GV lấy 1 giọt axit cho lên Axit axetic có đủ tính chất hoá học của một mảnh giấy quỳ tím, cho axit vào dung dịch NaOH có axit, nhưng là một axit yếu. phenolphtalein(đỏ). HS quan sát, nhận xét và kết luận. Vd : GV thông báo các tính chất khác, HS tự viết phương CH3-COOH +NaOH CH3COONa +H2O Natri axetat trình hoá học. 2/ Axit axetic có tác dụng với rượu etylic 2/ GV cho HS quan sát thí nghiệm : cho 2ml axit không ?.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> axetic vào ống nghiệm lớn, cho tiếp 2ml rượu etylic và 1ml H2SO4 đặc. Lắp dụng cụ như hình 5.5. Đun sôi từ từ đến khi hỗn hợp còn 1/3 ngừng đun. Thêm ít nước vào ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát. GV thông báo etyl axetat là một este. Phản ứng trên là phản ứng este hoá. Vậy thế nào là PƯ este hoá ?. - HS quan sát, nhận xét : Ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, nhẹ hơn nước, không tan trong nước. CH3-COOH(l) + HO-C2H5(l) CH3-COO-C2H5(l) Etyl axetat +H2O(l). Phản ứng trên là phản ứng este hoá IV/ ỨNG DỤNG : (sgk) HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụng : HS nêu các ứng dụng cơ bản của axit Cho HS nghiên cứu tranh vẽ ứng dụng của axit axetic axetic. và nêu những ứng dụng cơ bản. V/ ĐIỀU CHẾ : HOẠT ĐỘNG 5 : Điều chế 1/ Trong CN oxi hoá butan : xt , to 4CH3COOH + 2H2O - GV thông báo : 2C4H10 + 5O2 ⃗ Butan Axit axetic + Trong CN điều chế bằng cách oxi hoá Butan + Để sản xuất giấm ăn bằng cách lên men dung dịch 2/ Cho dung dịch rượu loãng lên men. mengiam CH3COOH + C2H5OH + O2 ⃗ rượu etylic loãng. H2 O Vận dụng: * HS làm việc cá nhân và gọi 3 em cùng - Cho HS làm bài tập 1,2,5 tại lớp lúc lên bảng giải bài tập 1,2,5. - Về nhà làm bài tập còn lại - Tìm hiểu trước bài “Mối liên hệ giữa etilen, rượu + Trắc nghiệm : 1/ Câu 3 sgk etylic, axit axetic”. 2/ Khi cho NaOH dư vào dung dịch axit axetic. Khi phản ứng xong, nhúng quỳ tím vào sản phẩm thì : A : Quỳ tím hoá đỏ B : Quỳ tím hoá xanh C : Quỳ tím không đổi màu D : Quỳ tím hoá hồng 3/ Từ axit axetic, không thể điều chế được chất nào sau đây ? A : Natri axetat B : Giấm ăn C : Dược phẩm D : Natri etylat.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> TUẦN 30 Ngày soạn 29/03/2009 TIẾT 59 MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit, este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. 2/ Kỹ năng : - Viết được PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi các sơ đồ câm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG 1 Sơ đồ liên hệ GV cho học sinh nhắc lại các tính chất hoá học, điều chế của rượu etylic, axit axetic và etilen. - Từ etilen có thẻ điều chế được những chất nào sau đây : Rượu etylic, axit axetic, đibrometan, nhựa P.E. Qua đó hướng dẫn học sinh lập sơ đồ liên hệ, viết PTHH minh hoạ và cho các em làm bài tập 1 sgk. Gọi 1 em giải ở bảng, các em còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.. I/ SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC : - Học sinh làm việc cá nhân. Sau đó một số em lên bảng thực hiện điền các chất thích hợp. ETILEN RƯỢU ETYLICAXIT AXETIC ETYL AXETAT - Học sinh tự ghi PTHH minh hoạ. II/ BÀI TẬP : 1/ Dựa theo sơ đồ trên ta xác định : a/ A = C2H4 ; B = CH3 - COOH b/ D = CH2Br - CH2Br ; E = - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 Học sinh tự viết phương trình hoá học vào vở 2/ a/ Dùng quỳ tím nhận ra CH 3 - COOH, còn lại là C2H5OH. b/ Cho 2 mãu thử tác dụng với kim loại Mg( Hoặc muối cacbonat), nếu mẫu nào sủi bọt khí là CH3 - COOH, còn lại là C 2H5OH. Học sinh viết PTHH vào vở 4/ - nCO2 = 44/44 = 1 mol => nC = 1 mol =>mC=12g -n H2O =27/18=1,5mol=> nH= 3mol => mH = 3g Vì mC +mH < mA nên A có thêm nguyên tố oxi. a/ Vậy A có 3 nguyên tố là C, H, O và có công thức là CXHYOZ b/ mO = 23 -(12 + 3) = 8g MA = 23.2 = 46g. Bài tập 2 : Gợi ý : Hãy tìm những tính chất hoá học khác nhau giữa 2 chất để phân biệt Không dùng kim loại Na, K, Ca, Ba vì cả 2 chất đều phản ứng tạo ra khí H2. Bài tập 4 : Gợi ý : Khi đốt hợp chất hữu cơ sinh ra khí CO2 và H2O thì ta phải xác định chất hữu cơ ngoài C, H thì có O hay không bằng cách so sánh ( mC +mH ) mchất. Nếu = thì chất là hiđrocacbon, nêu < thì có thêm nguyên tố O. Để xác định công thức phân tử ta đặt CXHYOZ Sau đó xác định x,y, z. GV cho HS làm bài tập theo đôi bạn, sau đó gọi 1 em lên bảng giải. Những em còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.. Cứ 23 g A có 12g C. 46 12 x = => x=2 23 12. Vậy 46gA có 12xgC Tương tự có y = 6; z = 1 Dặn dò :- Về nhà làm bài tập 3, 5 (sgk) - Ôn lại toàn bộ chương trình hoá học hữu cơ Vậy công thức phân tử của A là C2H6O chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> TUẦN 31 TIẾT 61. Ngày soạn 31/03/2009. CHẤT BÉO. A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nắm được định nghĩa chất béo, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo. - Viết được công thức phân tử của glyxerol, công thức tổng quát của chất béo. 2/ Kỹ năng : Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo. B. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ một số loại thức ăn , Trong đó có chứa nhiều chất béo. - Dầu ăn, benzen, nước. Ống nghiệm, contơgut C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 Chất béo có ở đâu ? GV cho học sinh quan sát các loại thức ăn, nêu tên. Hãy chỉ ra những loại thức ăn chứa nhiều chất béo ? Vậy chất béo có ở đâu ? HOẠT ĐỘNG 2 :Tính chất vật lý - GV cho học sinh quan sát thí nghiệm cho dầu ăn vào 2 ống nghiệm chứa nước và dầu hỏa. Lắc nhẹ. Học sinh quan sát và trả lời. GV bổ sung. HOẠT ĐỘNG 3:Thành phần, cấu tạo chất béo GV thông báo : Chất béo là hỗn hợp nhiều este của Glixerol C3H5(OH)3 và các axit béo có công thức chung là R-COOH , trong đó R - có thể là C17H35, C17H33, C15H31,... Chất béo có công thức chung (R-COO)3C3H5 Vậy chất béo có thành phần, cấu tạo như thế nào? HOẠT ĐỘNG 4 :Tính chất hoá học GV thông báo : 1/ Khi đun chất béo với nước có axit làm xúc, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các axit béo. HD học sinh viết phương trình hoá học . 2/ Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thuỷ phân tạo ra glixerol và muối của các axit béo. Cách viết phương trình hoá học tương tự như trên. Hỗn hợp muối natri của axit béo là thành phần chính của xà phòng. HOẠT ĐỘNG 5 :Ứng dụng GV cho học sinh tìm hiểu kiến thức ở thông tin trong sgk và nêu ứng dụng của chất béo. Vận dụng - Dặn dò : - Cho học sinh làm bài tập 1,2,3 SGK trang 147. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I/ CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ? - Học sinh làm việc cá nhân. Sau đó một số em trả lời câu hỏi gv nêu ra. Chất béo có trong cơ thể động vật tập trung ở mô mỡ và trong thực vật tập trung ở quả và hạt II/ CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ QUAN TRỌNG NÀO ? - Học sinh quan sát và trả lời : Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả,... III/ CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? Học sinh nghe và ghi nhớ. Học sinh trả lời : Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và Chất béo có công thức chung (R-COO)3C3H5 IV/CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ? 1/ Phản ứng thuỷ phân có axit làm xúc tác : t 0, acit C3H5(OH)3 (R-COO)3C3H5 +3H2O ⃗ + 3R-COOH 2/ Phản ứng xà phòng hoá : (R-COO)3C3H5 + 3NaOH ⃗ t 0 C3H5(OH)3 + 3R-COONa Hỗn hợp muối natri là thành phần chính của xà phòng. V/ ỨNG DỤNG : Học sinh trả lời theo nội dung sgk. - Học sinh làm việc cá nhân và 3 em trả lời 3 bài tập 1,2,3.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Về nhà làm bài tập 4 (sgk) + Vận dụng định luật bảo toàn để tìm m + Lấy mhh muối x nghịch đảo % = mxp thu được - Ôn lại chương trình đã học về 3 dẫn xuất của hidrocacbon đã học, chuẩn bị cho tiết luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn 05/04/2009. TUẦN 32. TIẾT 63. LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO. A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng giải một số dạng bài tập. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng so sánh. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 Kiến thức cần nhớ GV cho học sinh nhắc lại cấu tạo, các tính chất vật lý và tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. Yêu cầu học sinh viết PTHH minh hoạ Gọi 3 em lên bảng điền vào ô thích hợp về cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học . Các em còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. HOẠT ĐỘNG 2 : Bài tập Cho học sinh giải bài tập 2 theo đôi bạn và bài tập 3 theo nhóm sau khi giáo viên hướng dẫn cách giải. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO : Công thức Tính chất Tính chất cấu tạo vật lý hoá học Rượu etylic Axit axêtic Chất béo - Học sinh tự ghi PTHH minh hoạ. II/ BÀI TẬP : 1/ Dựa theo đề bài và cấu tạo các chất thì : a/ Rượu etylic có nhóm -OH; axit axetic có nhóm -COOH. b/ Rượu tác dụng với Na; axit axetic tác dụng với K, Zn, NaOH và K2CO3 Học sinh tự viết phương trình hoá học vào vở 3/ Sau khi thảo luận, các nhóm cử đại diện viết pthh trên bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Dặn dò : 4/ - Về nhà làm bài tập còn lại a/ Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic, còn lại cho vào - Xem lại cách tiến hành các thí nghiệm nước, nếu tan là Rượu etylic, không tan nổi lên là trong bài thực hành, dự đoán hiện tượng và dầu ăn. . giải thích chuẩn bị cho tiết thực hành..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn 08/04/2009. TUẦN 32. TIẾT 64. BÀI THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT. A. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Củng cố những hiểu biết về tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic. 2/ Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng về thực hành hoá học. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học. C. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Cho mỗi nhóm thí nghiệm : 4 ống nghiệm thẳng, giá ống nghiệm, giá sắt, kẹp, diêm, ống dẫn khí chữ L, nút cao su, contơgut, cốc nước. Hóa chất: dd axit axetic, Zn, CuO, CaCO3 , quỳ tím, rượu etylic, H2SO4 đặc, nước muối. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Cách tiến hành I/ Thực hiện thí nghiệm : Thí nghiệm 1 : Tính axit của axit axetic : Số 1 : Cho quỳ tím vào ống nghiệm. Số 2 : Cho CuO vào ống nghiệm Số 3 : Cho CaCO3 vào ống nghiệm. Số 4 : Cho Zn vào ống nghiệm Số 5 : Nhỏ từng giọt axit axetic vào các ống nghiệm( 2ml) - Cả nhóm quan sát và nhận xét.. GIÁO VIÊN - HỌC SINH. 1/ Thí nghiệm 1 : - HS nhóm thực hiện thí nghiệm theo phân công. - GV hướng dẫn cách thực hiện cho từng số và các số từ 1 đến 4 thực hiện cùng lúc - GV theo dõi học sinh làm thí nghiệm. - HS 1 nhóm nhận xét hiện tượng quan sát được. Giải thích. Viết PTHH của phản ứng Thí nghiệm 2 : Phản ứng của rượu etylic với axit axetic : 2/ Thí nghiệm 2 : Số 5: Cho 2ml rượu etylic vào ống nghiệm HS tiến hành thí nghiệm theo hướng Số 6 Cho 2 ml axit axetic vào ống nghiệm chứa rượu. dẫn Số 7 : Kẹp ống nghiệm vào giá sắt. - GV : Lưu ý HS số 2 phải quan sát Số 8 : cho thêm 1 ml H2SO4 đặc vào, đậy nút cao su có ống không để chất lỏng sôi mạnh dẫn vào. - HS quan sát, nhận xét, giải thích Số 1 : đưa ống nghiệm nhỏ, khô vào đầu ống dẫn và nhúng vào cốc nước. Số 2 : Châm lửa đèn cồn và hơ đều nung nhẹ. Khi chất lỏng trong ống nghiệm còn khoảng 1/3 thì số 2 tắt đèn cồn. Số 3 cho nước muối bão hoà vào sản phẩm. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm Cả nhóm quan sát, nhận xét về mùi sản phẩm tiết thực hành. II. Cuối tiết thực hành : Số 1 : Thu hồi hoá chất thừa và sinh ra, rửa dụng cụ. Số 2 : Sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất. Nhắc nhở HS Xem trước bài Glucozơ..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn 12/04/2009. TUẦN 33. TIẾT 65. GLUCOZƠ (C6H12O6= 180). A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ. 2/ Kỹ năng : Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ. B. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ một số loại trái cây có chứa glucozơ. - Ống nghiệm chứa glucozơ rắn, cốc nước nóng, nước, cặp ống nghiệm, dd NH3, AgNO3 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 Trạng thái tự nhiên : GV cho học sinh quan sát một số loại trái cây, nhớ lại các bài học ở sinh học 8 để nêu trạng thái tự nhiên của glucozơ HOẠT ĐỘNG 2 :Tính chất vật lý - GV gợi ý đường glucozơ có tính chất vật lý tương tự như đường mía. Vậy các em hãy nêu tính chất vật lý của Glucozơ ?. GV bổ sung. HOẠT ĐỘNG 3:Tính chất hoá học 1- Phản ứng oxi hoá glucozơ : GV cho học sinh mô tả thí nghiệm (SGK) Nêu hiện tượng xảy ra và có nhận xét gì về phản ứng trên ? GV thông báo trong phản ứng trên glucozơ bị oxi hoá thành axit gluconic và giải phóng ra bạc, lượng bạc này bám lên thành ống nghiệm và hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học. 2-Phản ứng lên men rượu : GV thông báo trong quá trình nấu rượu, người ta cho men rượu vào tinh bột, ủ ấm ở nhiệt độ thích hợp từ 30 - 320C, để chuyển tinh bột thành đường glucozơ, sau đó chuyển từ đường glucozơ thành rượu etylic nhờ các loại enzim khác nhau. Ngoài rượu etylic còn có khí CO2 . Viết phương trình hoá học xảy ra ? HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụng của Glucozơ : GV cho học sinh dựa vào tranh vẽ để nêu ứng dụng của glucozơ thành lời. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : - Học sinh quan sát tranh và nêu: có trong cơ thể động, thực vật và cơ thể con người II/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Học sinh liên hệ và trả lời : Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/ Phản ứng oxi hoá glucozơ : Học sinh mô tả và trả lời về hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét : Có chất màu trắng bạc bám lên thành ống nghiệm. Điều đó chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra : C6H12O6(dd)+Ag2O(dd) ⃗ NH 3 C6H12O7(dd)+2Ag(r) axit gluconic. 2/ Phản ứng lên men rượu : Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp(30 - 320C), glucozơ chuyển dần thành rượu etylic theo phương trình hoá học : C6H12O6(dd) ⃗ Menruou C2H5OH(dd)+2CO2 (k) IV/GLUCOZƠ CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ ? Học sinh Tìm hiểu tranh vẽ ở sgk và trả lời Dùng để pha huyết thanh, tráng gương, ruột phích, sản xuất vitamin C,.... Vận dụng - Dặn dò : - Học sinh làm việc cá nhân và 3 em trả lời - Cho học sinh làm bài tập 1,2,3 SGK trang 152 2 bài tập 1, 2a, 2b. BT1 : HS làm bài tạp miệng. + BT 1: Học sinh trả lời miệng BT2 : Để phân biệt 2 chất ta chỉ cần nhận ra 1 BT2 : chất, suy ra chất còn lại. a/ Dùng dung dịch Ag2O trong dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> a/ Để nhận ra dung dịch glucozơ ta làm như thế nào ? hoặc để nhận ra rượu etylic ta dùng phản ứng hoá học nào ? b/ Tương tự như bài 2a.. NH3, chất nào có phản ứng tráng gương là dung dịch glucozơ, còn lại là rượu etylic. b/ Co tác dụng với dung dịch Na2CO3 Nếu có sủi bọt là axit axetic, còn lại là glucozơ. (Học sinh tự viết phương trình hoá học ) BT3 : + BT3 : Để tính được lượng chất tan ta dùng công thức gì. Tìm mdd = V.D = 500(g) Trong công thức đó còn thiếu đại lượng nào ? Tìm mglucozơ = 500 x 5/100 = 25(g) công thức tìm đại lượng đó như thế nào ? - Về nhà làm bài tập 4 (sgk) a/ Để tìm được mrượu ta phải làm như thế nào ? Tìm số mol rượu, số mol glucozơ bằng cách nào (dựa vào số mol của khí CO2 ). Tính nCO (so sánh để tìm số mol 2 chất trên rồi tính ra khối lượng ) b/ Vì glucozơ là chất tham gia nên để tính khối lượng glucozơ ban đầu, ta lấy mGlucozơ x nghịch đảo H% - Về nhà làm bài tập vào vở và xem trước bài Saccarozơ chuẩn bị cho tiết học đến. 2.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn 14/04/2009. TUẦN 31. TIẾT 62. SACCAROZƠ (C12H22O11= 342). A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của saccarozơ. Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozơ 2/ Kỹ năng : Viết được phương trình hoá học các phản ứng của saccarozơ . B. CHUẨN BỊ : - Đường saccarozơ , dung dịch AgNO3, NH3 , H2SO4. - Ống nghiệm, nước, đèn cồn. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 Trạng thái tự nhiên : GV nêu một số loại cây, củ quả như mía, bắp, nho,khoai tây, khoai lang, củ cải đường, thốt nốt,... Cho biết loại nào dùng để sản xuất đường ăn ? HOẠT ĐỘNG 2 :Tính chất vật lý - Cho HS quan sát ống nghiệm chứa đường saccarozơ, làm thí nghiệm hoà tan trong nước. Liên hệ thực tế để nêu tính chất vật lý của đường saccarozơ. GV bổ sung. S20oc = 204g, S100oc = 487g HOẠT ĐỘNG 3:Tính chất hoá học 1-Saccarozơ có phản ứng oxi hoá ? GV tiến hành thí nghiệm 1 Nêu hiện tượng xảy ra và có nhận xét gì về phản ứng trên ? GV tiến hành thí nghiệm 2 GV thông báo trong phản ứng trên Saccarozơ bị thuỷ phân thành đường glucozơ và đường fructozơ ( Có vị ngọt hơn). Đường glucozơ thực hiện phản ứng tráng bạc như đã học. GV hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học. Trong cơ thể người, động vật, đường saccarozơ bị thuỷ phân ở nhiệt độ thường nhờ tác dụng của enzim. HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụngcủa Glucozơ : GV cho học sinh dựa vào tranh vẽ để nêu ứng dụng của glucozơ thành lời. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : - Học sinh suy nghĩ, trả lời: Đường saccarozơ có nhiều trong các loại thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt,... II/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Học sinh liên hệ và trả lời : Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Đặc biệt là trong nước nóng. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/Thí nghiệm 1 : Học sinh quan sát và nhận xét : Đường saccarozơ không có phản ứng tráng gương. 2/ Thí nghiệm 2 : Học sinh quan sát, nêu hiện tượng và nhận xét : Có chất màu trắng bạc bám lên thành ống nghiệm. Đó là do khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân thành đường glucozơ và fructozơ : C12H22O11 + H2O ⃗ axit , to C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ. Fructozơ. Phản ứng thuỷ phân cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường. IV/ ỨNG DỤNG ? Học sinh Tìm hiểu tranh vẽ ở sgk và trả lời Dùng để làm thức ăn cho người, nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, pha huyết thanh,. Vận dụng - Dặn dò : + BT 1: Học sinh trả lời miệng (b) - Cho học sinh làm bài tập 1,2,3 SGK trang 152 + BT2 : BT1 : HS làm bài tập miệng. 1/C12H22O11+H2O ⃗ axit , to C6H12O6 + C6H12O6 BT2 : Dựa vào tính chất hoá học để viết các phản ⃗ 2/ C6H12O6 Menruou C2H5OH + 2CO2.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> ứng hoá học trong dãy chuyển hoá + BT3 : Vì xảy ra 2 phản ứng như bài tập 2 BT3 : HS suy nghĩ để trả lời - Về nhà làm bài tập 4,5,6 (sgk) Về nhà làm bài tập vào vở và xem trước bài Tinh bột - Xenlulozơ chuẩn bị cho tiết học đến..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn 03/05/2009. TUẦN 35. TIẾT 69. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ. A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nắm được công thức chung,đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulôzơ. Nắm được tính chất vật lý và tính chất hoá học m ứng dụng của tinh biịt và xenlulôzơ. 2/ Kỹ năng : Viết được phương trình hoá học phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulôzơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh. B. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh một số loại quả, hạt có chứa tinh bột và xenlulôzơ. - Tinh bột, bông, dung dịch iôt, Ống nghiệm, contơgut. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 Trạng thái tự nhiên : GV nêu một số loại cây, củ quả như mía, bắp, khoai tây, khoai lang, gạo, sắn, bông vải, gỗ, bông gòn... Cho biết loại nào có chứa tinh bột, xenlulôzơ ? HOẠT ĐỘNG 2 :Tính chất vật lý - Cho HS làm thí nghiệm hoà tan trong nước. Sau đó đun nóng. Nêu tính chất vật lý của tinh bột và xenlulôzơ .. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : - Học sinh suy nghĩ, trả lời: II/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan được trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột. - Xenlulôzơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.. III/ ĐẶC ĐIỂM CÁU TẠO PHÂN TỬ : HOẠT ĐỘNG 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử Tinh bột và xenlulôzơ có PTK rất lớn, được tạo GV thông báo về đặc điểm cấu tạo phân tử của thành do nhiều nhóm-C6H10O5-liên kết với nhau tinh bột và xenlulôzơ ... -C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-... hay Cho học sinh nhận xét về thành phần ỏt , khối viết gọn (-C6H10O5-)n. Nhóm -C6H10O5- gọi là lượng phân tử của tinh bột và xenlulôzơ một mắt xích. Tinh bột có n khoảng 1.200 đến 6.000 Xenlulôzơ như bông có n khoảng 10.000 đến 14.000 HOẠT ĐỘNG 4:Tính chất hoá học 1-Phản ứng thuỷ phân GV thông báo về phản ứng thuỷ phân của tinh bột và xenlulôzơ trong cơ thể người và trong thí nghiệm.. IV/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/ Phản ứng thuỷ phân : Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, Tinh bột và xenlulôzơ bị thuỷ phân thành Glucôzơ . Axit , to n C6H12O6 (-C6H10O5-)n + n H2O ⃗ Ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulôzơ bị thuỷ phân nhờ các enzim thích hợp. 2/ Tác dụng của tinh bột với iôt 2/ Tác dụng của tinh bột với iôt : GV tiến hành thí nghiệm HS quan sát, nhận xét Iôt làm cho tinh bột có màu xanh, đun nóng màu GV thông báo hiện tượng trên được dùng để nhận xanh biến mất, để nguội lại hiện ra. biết tinh bột và ngược lại có thể dùng tinh bột để Dùng để nhận biết tinh bột và ngược lại. nhận biết iôt. HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụng : IV/ ỨNG DỤNG ? GV cho học sinh dựa vào thông tin và tranh vẽ để Học sinh Tìm hiểu tranh vẽ ở sgk và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulôzơ thành lời Vận dụng - Dặn dò : - Cho học sinh làm bài tập 1,2,3 SGK trang 160 BT 1và 2 : HS làm bài tập miệng. - Về nhà làm bài tập 4(sgk) Về nhà làm bài tập vào vở và xem trước bài Protein chuẩn bị cho tiết học đến.. + BT 1: a/ tinh bột, b/ xenlulôzơ c/ tinh bột + BT2 : (d).
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn 06/05/2009. TUẦN 35. TIẾT 70. PROTEIN. A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nắm được Protein là chát cơ bản không thể thiếu được trong cơ thể sống. Nắm được protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. Nắm được 2 tính chất quan trọng của protein là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ.. 2/ Kỹ năng : Vận dụng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. B. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông dụng. - Lòng trắng trứng, cồn 96o , nước, tóc, cốc, ống nghiệm. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG 1 Trạng thái tự nhiên : GV cho học sinh quan sát tranh vẽ sgk và đặt câu hỏi : Protein có ở đâu ? Loại thực phẩm nừo chứa nhiều, ít, không chứa protein ? HOẠT ĐỘNG 2 :Thành phần và cấu tạo p.tử - Liên hệ với kiến thức sinh học, hãy cho biết thành phần phân tử của protein ? So sánh với thành phần của tinh bột. HOẠT ĐỘNG 3: Cấu tạo phân tử GV cho học sinh nghiên cứu sgk và nêu đặc điểm cấu tạo phân tử protein. Chất đơn giản nhất là amino axetic H2N-CH2-COOH. I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN :. HOẠT ĐỘNG 4:Tính chất 1-Phản ứng thuỷ phân GV thông báo về phản ứng thuỷ phân của protein. Qua đó, ta thấy protein là hỗn hợp các aminoaxit.. III/ TÍNH CHẤT : 1/ Phản ứng thuỷ phân : Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân sinh ra các amino axit : ⃗ Protein + nước Axit , bazo , to hỗn hợp aminoaxit Sự thuỷ phân cũng xảy ra ở nhiệt độ thường khi có men. 2/ Sự phân huỷ bởi nhiệt : Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân huỷ tạo ra những hợp chất bay hơi và có mùi khét. 3/ Sự đông tụ : Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic etylic lòng trắng bị kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ IV/ ỨNG DỤNG ? Học sinh Tìm hiểu thông tin ở sgk và trả lời. 2-Sự phân huỷ bởi nhiệt : Cho học sinh tiến hành đốt lông gà, nhận xét mùi sản phẩm Qua đó, em có kết luận gì ? 3/ Sự đông tụ : GV cho học sinh tiến hành thí nghiệm cho rượu etylic etylic vào lòng trắng trứng. Quan sát hiện tượng, kết luận. HOẠT ĐỘNG 4 : Ứng dụngcủa Protein : GV cho học sinh dựa vào tranh vẽ để nêu ứng dụng của glucozơ thành lời. - Học sinh suy nghĩ, trả lời: Protein có trong cơ thể người, động vật, thực vật như : Thịt, trứng, sữa, tóc, móng, rễ, thân, lá,... II/ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ: 1/ Thành phần nguyên tố : Thành phần chủ yếu chứa C, H, O, N và một lượng nhỏ các nguyên tố S, P, kim loại. 2/ Cấu tạo phân tử : - Protein có PTK rất lớn từ vài vạn dến vài triệu đvC và có cấu tạo rất phức tạp, - Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> + BT 1: a/ C, H, O, N b/ trong cơ thể - thịt, trứng, sữa, lông, tóc, Vận dụng - Dặn dò : móng, sừng, rễ, thân, lá,... - Cho học sinh làm bài tập 1,2,3 SGK trang 160 c/ bị thuỷ phân BT 1, 2 và 3 : HS làm bài tập miệng. d/ đông tụ + BT2 : có kết tủa trắng do xảy ra sự đông tụ - Về nhà làm bài tập 4(sgk) + BT3 : Lấy mỗi mãnh vài sợi, đốt lên. Nếu có Về nhà làm bài tập vào vở và xem trước bài mùi khét thì đó là lụa tơ tằm. Polime chuẩn bị cho tiết học đến..
<span class='text_page_counter'>(123)</span>