Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 31Tiet 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ. Hãy cho biết ý nghĩa của ô sau: 20 Ca Canxi 40 + Canxi ở ô số 20. - Điện tích hạt nhân nguyên tử canxi là 20+ (hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20). - Có 12 electron trong nguyên tử Canxi. + Ca là kí hiệu hoá học của nguyên tố. + Canxi là tên nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III.Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.. I một II chuIIIkì 1.Trong. IV. V. VI. VII. VIII. + Số nguyên tố trong chu kì 2 ? là 8. + Số thứ tự của nhóm là 2 cho ta biết điều gì ? . cho ta biết số lớp electron + Số lớp ngoài cùng của nguyên tử Li đến Ne Choe biết số electron lớp ngoài cùng của tăng từ 1 đến 8. Li đến Ne ? từngdần nguyên tử từ + Đi từkim tráiloại qua(hay phảiphi tính kimcủa loạicác giảm dần đồng +Tính kim) nguyên tố trong thời kim chutính kì 2phi thay đổităng nhưdần. thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. II. III. 11 12 13 Na Mg Al Natri Magie Nhôm 23 24 27. 3 -Chu. kì 3:. IV V 14 Si Silic 28. VI. 15 16 P S Photpho Lưu huỳnh 31 32. VII 17 Cl Clo 35,5. VIII 18 Ar Agon 40. + Số nguyên tố trong chu kì 3? 3 là 8. + Số Số lớp thứ etựlàcủa + 3. nhóm là 3 cho ta biết điều gì? + Hãy cho biết số e lớp ngoài cùng của từng nguyên tử từ + SốNa e lớp đếnngoài Ar? cùng tăng dần từ 1 đến 8. + Từ trái dần đồng +Tính kimqua loạiphải (haytính phikim kim)loại củagiảm các nguyên tố thời trong chu tính kì phi3 kim dần.thế nào? thaytăng đổi như.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Vậy trong một chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron. -Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Trong I một nhóm VII 3. Li Liti 7. 11 Na Natri 23 19. K Kali 39 37. Rb Rubiđi 85 55. Cs Xesi 132 87 Fr. Franxi. 9 F Flo 19 17 Cl Clo 35,5 35 Br Brom 80 53 I Iot 127 85 At Atatin 210. Vậy trong một chu kì,khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: -Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron -Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Trong một Có nhận xétnhóm gì về:đi từ trên xuống dưới: -Số lớp electron. -Về tính kim loại hay phi kim - Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7. của các nguyên tố trong một - Tính ?kim loại tăng dần đồng nhóm thời tính phi kim giảm dần..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Vậy trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần. - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vậy trong một nhóm,khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: -Số lớp electron của nguyên tử tăng dần -Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Vậy trong một chu kì,khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: -Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron -Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. IV.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Thí dụ 1: Biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố X ? Hướng Giảidẫn. Vị trí nguyên tố X. Cấu tạo nguyên tử. Số hiệu là 17. Số điện tích hạt nhân là 17+. Tính chất của X: Chu 3 X làkìnguyên tố phi kim mạnhSốvìlớp đứng gần electron là 3cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm 7. Nhóm VII Số e ở lớp ngoài cùng là 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyên tử:X là Cl. 17+.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> So sánh tính chất của nguyên tố X với các nguyên tố lân cận ?. X (Cl ) có tính phi kim mạnh hơn S, Br nhưng yếu hơn F..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vậy trong một chu kì,khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: -Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron -Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Vậy trong một nhóm,khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: -Số lớp electron của nguyên tử tăng dần -Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. 1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.. *Nhận xét: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán: + Cấu tạo nguyên tử. +Tính chất cơ bản của nguyên tố. +So sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với nguyên tố lân cận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thí dụ 2: Biết A có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.Hãy suy ra vị trí của A trong bảng tuần hoàn và tính chất của nguyên tố A?. Trả lời Điện tích hạt nhân là 11+. 3 lớp electron. 11 Na A - Vị trí của nguyên tố. Natri 23. A thuộc chu kì 3 - Tính chất nguyên tố. Có 1 elecron lớp ngoài cùng A thuộc nhóm I Vậy A là nguyên tố kim loại mạnh vì đứng đầu chu kì 3 và gần đầu nhóm I..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> So sánh tính chất của nguyên tố A với các nguyên tố lân cận ?. A có tính kim loại mạnh hơn Mg,Li nhưng yếu hơn K..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vậy trong một chu kì,khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: -Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron -Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Vậy trong một nhóm,khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: -Số lớp electron của nguyên tử tăng dần -Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Nhận xét:Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán: * Cấu tạo nguyên tử *Tính chất cơ bản của nguyên tố *So sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với nguyên tố lân cận. 2.Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.. * Nhận xét:Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán: + Vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. + Tính chất cơ bản của nó..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhận xét 1: Vậy trong một chu kì,khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần Nhận xét 2: Vậy trong một nhóm,khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần Nhận xét 3:Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán: * Cấu tạo nguyên tử * Tính chất cơ bản của nguyên tố * So sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với nguyên tố lân cận * Nhận xét 4:Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán: + Vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn + Tính chất cơ bản của nó.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hãy Hãyđiền điềnsố sốliệu liệuvà vàthông thôngtin tinthích thíchhợp hợpvào vàonhững nhữngôô trống trốngcủa củabảng bảngdưới dướiđây? đây?. Bảng 1 Cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố X. Số hiệu nguyên tử. 9. STT chu kì. 2. STT nhóm. VII. Số điện tích hạt nhân. 9+. Số e. 9. Số Số e lớp e lớp ngoài cùng. 2. 7. Tính chất của nguyên tử. X là nguyên tố phi kim mạnh vì đứng gần đầu nhóm 7, gần cuối chu kì 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hãy Hãyđiền điềnsố sốliệu liệuvà vàthông thôngtin tinthích thíchhợp hợpvào vàonhững nhữngôô trống trốngcủa củabảng bảngdưới dướiđây? đây?. Bảng 2 Vị trí nguyên tố A. Số hiệu nguyên tử. Cấu tạo nguyên tử Số điện Số e tích hạt nhân. Số lớp e Số e lớp ngoài cùng. 12. 12+. STT chu kì. 3. STT nhóm. II. 12. 3. 2. Tính chất của nguyên tố. A là nguyên tố kim loại mạnh vì đứng gần đầu chu kì 3, gần đầu nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hãy sắp xếp các nguyên tố K,Na,Mg,Al theo chiều tăng tính kim loại? Giải thích sự lựa chọn?. Hướng dẫn:Dựa vào bảng tuần hoàn so sánh các nguyên tố trongmột chu kì, trong một nhóm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6,7 trang 101 SGK. Hướng dẫn bài 7(SGK-T101) Gọi công thức phải tìm của A là SxOy vì A chứa 50% O nên:32x:16y=50:50 hay 2x:y=1:1 hay y=2x(1) Mặt khác A có số mol là: 0,35:22,4=0,015625 Nên M của A=1:0.015625=64 hay 32x+16y=64(2) Từ (1) và(2) có x= …;y=… suy ra công thức của A.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×