Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. TUẦN 32 Ngày soạn: 13/4/2012 Ngày giảng:thứ hai,16 /4 /2012 Hoạt động tập thể. Sáng Tiết 1:. Chào cờ Tiết 2:. -----------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. MỤC TIÊU:. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - Bài tập:1(dòng 1,2), 2, 4 cột 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1: (Dòng 1, 2) - Gọi HS đọc đề bài. - Theo dõi sửa bài cho từng HS.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài tập.. - Nhắc lại tên bài học - Nêu: Đặt tính và tính. - Lớp làm bài vào nháp. a) 2057 x 13 428 x 125 b) 73 68 : 24 13498 : 32 - Nhận xét sửa bài của bạn. - 1HS đọc. - 2HS nêu hai quy tắc. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 40 × x =1400 x = 1400 : 40 x = 35 b) x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 - Nhận xét sửa bài trên bảng.. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Nêu các quy tắc thực hiện tìm x. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Nhận xét sửa bài.. Bài 4: (cột 1) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nêu các tính chất đã áp dụng? - Nhận xét nhắc lại tính chất. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chữa bài và cho điểm.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở. - Nêu: - Nhận xét bổ sung. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. -------------------------------------------------Tiết 3: Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS. - Giáo dục yêu cuộc sống. - HSKT: rèn đọc đúng kịp tốc độ. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng đọc bài Con chuồn chuồn nước, HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung. - GV nhận xét và cho điểm . 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS nếu có. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc . * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. - HS nghe - HS đọc bài nối tiếp. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - HS nêu các từ ngữ: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót…….. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.. H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Cử đại thần đi du học nước ngoài - Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng. chuyên về môn cười. - Giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một - Nghe. vương quốc buồn chán…. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.. - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào + Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này? - Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn đó? người đó vào. - Gọi HS phát biểu. - GV kết luận . + Phần đầu của truyện nói lên điều gì? - Truyện noí lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. - Đó cũng chính là ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại ý chính. - KL: Không khí ảo não lại bao trùm lên triều - Nghe. đình khi việc cử người đi du học về môn cười… c. Đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Đọc và tìm giọng đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. + Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. - 4 HS đọc bài trước lớp. + GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS. + 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai. + Tổ chức cho HS thi đọc. + HS thi đọc diễn cảm theo vai. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào? 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc thêm, chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------Chính tả (Nghe – Viết): VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.. Hoạt động của trò -2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ -HS lắng nghe. được nghe viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt âm đầ hoặc âm chính. 2.2. Nghe - viết: a). Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. tả. -GV nói lướt qua nội dung đoạn chính -HS luyện viết từ. tả. -Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, -HS viết chính tả. lạo xạo. -HS soát lỗi. b). GV đọc chính tả. -GV đọc từng câu hoặc cụm từ. -HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. ra ngoài lề. c). Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: -HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -GV chọn câu a hoặc câu b. a). Điền vào chỗ trống. -HS làm bài vào VBT. -Cho HS đọc yêu cầu của câu a. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: -Lớp nhận xét. GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu -HS chép lời giải đúng vào vở. chuyện có để ô trống. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – xin – sự. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. -Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học. ---------------------------------------------Ngày soạn: 13/4/2012 Ngày giảng:thứ ba,17/4 /2012 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Sáng Tiết 1:. Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đíchném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Dẫn bóng”. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Còi, bóng. - Học sinh: Trang phục gọn gàng, cầu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (4 phút) - Chạy một vòng trên sân tập, ôn bài TDPTC. - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Môn tự chọn – Trò chơi “dẫn bóng”. b) Các hoạt động: Thời lượng Hoạt động dạy ( phút ) 5 – 6 phút * HĐ1 : Ôn tâng cầu bằng đùi. * Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật và tiến hành tập luyện. lần đầu GV điều khiển, lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH: 5 – 6 phút * HĐ2 : Thi tâng cầu bằng đùi. * Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác. * Cách tiến hành : Giáo viên phổ biến cách thi, gọi HS lên thi. ĐH: . Hoạt động học - 4 hàng ngang. - Thực hiện theo GV, CS.. - 3 – 5 HS đứng thành 1 hàng ngang. - Thực hiện theo GV, CS.. 8 – 10 phút * HĐ3 : Trò chơi “ dẫn bóng ”. 5. - 2 hàng dọc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. * Mục tiêu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ - Thực hiện theo GV, CS. động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. 4. Củng cố: (4 phút) - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập tâng cầu. - Rút kinh nghiệm. - Nội dung buổi học sau: Môn tự chọn – nhảy dây. -----------------------------------------------------Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU:. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Bài tập 1a, 2, 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bµi 1a: - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV ®ọc từng phép tính. - Theo dõi sửa sai cho từng HS:. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài tập.. - Nhắc lại tên bài học - 1HS nêu yêu cầu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào nháp. Kết quả: a.m + n = 952 + 28 = 980 m x n = 26656 m : n = 34 - Nhận xét sửa bài trên bảng. - 2HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - 1HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét sửa bài.. - Nhận xét. Bài 2:- Gọi nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Gọi HS đọc bài làm và nêu cách làm. - Nhận xét chấm một số bài. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Kết quả: a. 147, 1814. b. 529 , 175. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Tuần sau bán được số m vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được 319 + 359 = 714 (m) Số ngày mở cửa trong hai tuần 7 x 2 = 14 (ngày) TB mỗi ngày bán được số vải là 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51m - Nhận xét sửa bài.. Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HD thực hiện giải: - Theo dõi giúp đỡ HS.. - Nhận xét chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò.- Nhận xét tiết học. Tiết 3:. ----------------------------------------------------Luyện từ & câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU. I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. - HS khá giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. Các kĩ năng sống: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Đảm nhận trách nhiệm. Kĩ thuật dạy học - Trình bày ý kiến cá nhân II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào? - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 7. Hoạt động của HS - HS trả lời.. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. tập. - Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ. Bài 2: H: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đo bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - KL: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. Bài 3,4 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. GV đi giúp đõ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng các nhóm khác nhận xét, chữa bài. - KL những câu đúng, khen ngợi các nhóm hiểu bài. + Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? c. Ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cau và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận bài bạn làm trên bảng. Bài 2: HS K-G lµm c¶ bµi GV có thể lựa chọn phần a hoặc b a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gợi ý HS: để làm đúng bài tập các em cần đọc kĩ từng câu của đoạn văn, suy nghĩ xem can thêm trạng ngữ đã cho vào vị trí nào cho các câu văn có mối liên kết với nhau. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác bổ sung nếu sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 8. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm trạng ngữ. - Trạng ngữ Đúng lúc đó. - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - Nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đặt câu trạng ngữ chỉ thời gian, sau đó đặt câu hỏi cho các trạng ngữ chỉ thời gian. Mỗi nhóm đặt 3 câu khẳng định và các câu hỏi có thể có. - Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng HS đọc thầm thuộc bài tại lớp. -1 HS đọc yêu cầu bài, - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vàoVBT. - Nhận xét, chữa bài cho bạn (nếu bạn làm sai) - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào SGK. - 1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm HS khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. b) Tổ chức cho HS làm bài tập 2 b, tương tự bài tập 2a. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ thời gian vào vở. ---------------------------------------------------Tiết 4: Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), học sinh kể lại được từng ®o¹n câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1): bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3): Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. *. KĨ NĂNG SỐNG 1, Các kĩ năng được giáo dục: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. g. 2, Các phương pháp dạy học: - Trải nghiệm - Trình bày một phút. - Đóng vai II ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS kể lại câu chuyện ve một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện. * GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh. - GV kể chuyện lần 1. Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả…….. -GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi tranh. - GV có thể kể lần 3 hoặc dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện. + Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? 9. Hoạt động của HS - 2 HS kể chuyện.. - HS nghe. - Quan sát, đọc nội dung. - HS nghe. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi đến khi có câu trả lời đúng. + Giữa lúc bị thương, anh mệt.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? + Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? * Lưu ý: Nếu HS đã nắm được nội dung truyện sau 2 lần kể thì GV không kể lần 3 và cũng không hỏi các câu hỏi cụ thể……… * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau ve ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể. * Kể trước lớp. - Gọi HS thi kể tiếp nối. - Gọi HS kể toàn chuyện. - GV gợi ý,khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động? + Câu chuyện muốn nói gì với mọi người? - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi đặt câu hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu. H: Câu chuyện ca ngợi những ai? Ca ngợi về điều gì?. mỏi vì những ngày gian khổ… + Giôn gọi bạn như là một người tuyệt vọng. + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã sống sót.. - 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1 tranh. - 2 Lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ về nội dung một bức tranh. - 3 HS kể chuyện.. - Chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn KL: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát vọng sống con cảnh. người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù là kẻ thù, sự đói, khát, thú dữ. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè nghe. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày giảng: Thứ tư, 18/4 /2012 Sáng Tiết 3:. Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I. MỤC TIÊU:. - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập 2, 3. - Rèn kĩ năng làm các bài toán liên quan đến biểu đồ. - Giáo dục tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG:. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 50 Biểu đồ cột III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 2: - GV treo biểu đồ lên bảng - Yêu cầu HS nêu các thông tin có trên bản đồ. - Yêu cầu HS làm bảng. - Hs lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.. - Nhận xét chấm một số bài. Bài 3: -Treo biểu đồ. -Yêu cầu HS nêu các thông tin cần biết trên bản đồ. -HS làm bài.. -Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn tập thêm về xem biểu đồ. Tiết 4:. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài tập.. - Nhắc lại tên bài học. - Một số HS nêu. - 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả: HN: 921m2, ĐN :1255m2, TPHCM : 2095m2. b. Diện tích Đà Nẵng hơn diện tích HN là:1255 – 921 = 334m2 ĐN bé hơn TPHCM là: 2095 – 1255 = 840m2 - 2Hs đọc thông tin. - 1HS lên bảng làm –cả lớp làm vào vở. Kết quả: a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m) Số vải bán được trong tháng 12 là: 42 + 50 + 37 = 129(m). --------------------------------------------------Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ. I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời các câu hỏi SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm hai bài thơ. - Giáo dục tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc theo hình thức phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc Bài: Ngắm trăng. - Yêu cầu HS đọc bài thơ - Goi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải. - GV đọc mẫu. - Giải thích: Cuộc sống của Bác ở trong tù rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất....... - Yêu cầu HS đọc bài thơ. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? + Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ? + Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. - KL: bài thơ ngắm trăng nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt.......... c. Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài thơ. - Treo bảng phụ có sẵn bài thơ. - GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài: Không đề. * Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. Chú ý nhấn giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. * Tìm hiểu bài. + Em hiểu từ “ Chim ngân” như thế nào? 1. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - HS nghe.. - 2 HS đọc tiếp nối thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - Nghe. - 5 HS đọc tiếp nối. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Trong hoàn cảnh bị tù đầy. + Em học được ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn............ + Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc. - 3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.. - 2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Theo dõi GV đọc mẫu..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Bác Hồ đã sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? - GV giảng: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954, TW, Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu..... + Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác? + Bài thơ nói lên điều gì về Bác? - Ghi ý chính lên bảng. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GV gọi HS đọc bài thơ. - Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ. - GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng dòng thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. H: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của bác Hồ? + Em học được điều gì ở Bác?. + Sáng tác bài thơ naỳ ở chiến khu việt bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS nghe. - Qua lời thơ của Bác, em thấy cảnh chiến khu rất đẹp...... + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đơi, phong thái ung dung của Bác cho dù cuộc sống gặp rất nhieu khó khăn. - Nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu cách đọc vào SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ. - 3-5 HS đọc thuộc lòng toàn bài. + Bác luôn lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc sống gặp khó khăn..... - Em học ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời, không nản chí trước khó khăn, gian khổ. - HS nghe.. KL: Hai bài thơ ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn........... 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét - Về nhà học thuộc hai bài thơ, chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------Tiết 5: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU:. - Nhận biêt được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn( BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3)của một con vật em yêu thích. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn miêu tả con vật. - Giáo dục yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - B¶ng phô. - Tranh, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm BT2. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng. + Bài văn trên có mấy đoạn, hãy nêu nội dung chính của từng đoạn? + Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? + Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú?. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện theo yêu cau.. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau phát biểu. Bài văn có 6 đoạn. + Các đặc điểm:bộ vây, miệng, hàm, lưỡi, và bốn chân........ + Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xé làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi........ - HS nghe.. -GV nêu: Để có một bài văn miêu tả con vật sinh động, hấp dẫn người đọc chúng ta cần phải biết cách quan sát........ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS không - 2 HS viết bài vào bảng phụ cả được viết lại đoạn văn miêu tả hình dáng con gà lớp làm bài vào vở. trống...... * Chữa bài tập: - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa thật kĩ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt cho từng HS. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - 3-5 HS đọc đoạn văn của - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. mình. Bài 3: - GV tổ chức cho HS là bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào vở. -------------------------------------------Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày giảng: Thứ năm, 19/4 /2012 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4. Sáng Tiết 1:. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU:. -Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Bài tập 1, 3(chọn 3 trong 5ý), 4(a,b), 5. - Rèn kĩ năng so sánh, rút gon, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 2. HD luyện tập: Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu bài tập - GV gắn các hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình lần lượt nêu miệng. - GV nhận xét , chữa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu BT. - Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số. -HS làm bài . Lưu ý: Rút gọn đến phân số tối giản. - GV chấm và chữa bài.. Hoạt động của HS. - HS nhắc lại tên bài học. - 1HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát hình và nối tiếp nêu kết quả. Kết quả: H.4 - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nêu. - 1HS làm vào bảng phụ-lớp làm vào vở. Kết quả:. Bài 4 (a,b) SGK. - GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài.. - GV chấm và chữa bài. Bài 5: SGK. - GV hướng dẫn : để sắp xếp các phân số theo thứ tự thì phải làm gì? - So sánh các phân số khác mẫu số thì phải làm gì? -HS làm bài.. 2 1 9 4 9 , 10 , 12 , 7 ,. - HS nối tiếp nêu. - Lớp làm vào vở. Kết quả: 2 2 x7 14 3 3 x5 15 a. 5 = 5 x7 = 35 , 7 = 7 x5 = 35 4 4 x3 12 b. 15 = 15 x3 = 45. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - So sánh các phân số. - Quy đồng mẫu số các phân số. - 1HS làm trên bảng ,lớp làm vào vở. Kết quả:. 1 1 3 5 - GV chấm và chữa bài. 6 , 3, 2, 2 3. Củng cố ,dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------. 1. 5 1 = 5.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 2:. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Luyện từ & câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU. I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND ghi nhớ) - Nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT2, 3). - HS KG biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3) - Rèn kĩ năng thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Giáo dục yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. + Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu? - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cau HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu ý kiến. KL: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân c. Ghi nhớ. - Yêu cau HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa nhận xét khen ngợi HS hiểu bài tại lớp. d. Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. H: bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì? KL: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ 1. Hoạt động của HS - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. - HS nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. HS cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc câu của mình trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưỡi lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Là trạng ngữ chỉ thời gian..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. sung ý nghĩa cho câu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? - Nhận xét và chữa bài cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. nếu sai. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - HS nhận xét. - Nhận xét, kết luận câu đúng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - 3-5 HS tiếp nối đọc câu mình - Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay. đặt. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:. - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích( BT2, 3). - Rèn kĩ năng viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích. - Giáo dục yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Kiểu mở bài, kết bài em vừa học giống mở bài kết bài nào em đã được học? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 1. Hoạt động của HS - 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật. - 2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - 1HS đọc thành tiếng. - 4HS nối tiếp phát biểu ý kiến: - Thảo luận cặp đôi trao đổi . - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết mở bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích.. -1HS đọc đề bài. - 2HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp làm bài vào vở. - Đọc và nhận xét bài của bạn. + 3-5 HS đọc mở bài của mình. - HS nhận xét.. - Chữa bài, nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà luyện viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. --------------------------------------------------Chiều: Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA VỚI SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU:. - Giúp HS củng cố về thực hiện nhân các số tự nhiên, chia số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. - HS vận dụng giải toán. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi mục bài . 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 1705 x 23 = b. 135590 : 14 = - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân , chia với số có hai chữ số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Tìm x biết: a. x x 20 = 1320 b. x : 25 = 65 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm x là thừa số , số bị chia chưa biết. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: Điền dấu: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau vào chỗ chấm: a. 12 300…. 123 x 100. b. 15 x 11 … 180 c. 2400 : 10 … 2004 - GV hướng dẫn cách so sánh . - GV chấm và chữa bài. 1. - HS nghe. - 1HS nêu yêu cầu bài toán. - Một số HS nêu cách tính. - Cả lớp làm vào vở. Kết quả: a. 39215. b. 9685. - HS nêu yêu cầu bài toán. - 1HS nêu cách tìm x. - 1HS làm vào bảng lớp, lớp làm vào vở. Kết quả: a. x = 66 b. x = 1625 - HS làm vào vở . - Một số HS nêu kết quả. Kết quả: a. dấu bằng. b. dấu lớn c. dấu bé.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Bài 4: Số trung bình cộng của hai số bằng 19. Lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương bằng 2 và dư 2. Tìm hai số đó. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài.. - 1HS khá làm bài trên bảng. - Nhận xét bài trên bảng. Kết quả: Tổng của hai số phải tìm là: 19 x 2 = 38 Do số lớn gấp hai lần số nhỏ cộng thêm 2 nên ba lần số nhỏ sẽ bằng: 38 – 2 = 36 Vậy số nhỏ là: 36 : 3 = 12 Số lớn là: 12 x 2 + 2 = 26 Hai số phải tìm là 26 và 12.. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài tập.. ---------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU:. - HS xác trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu . - Viết được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn cho phù hợp với sự việc và tìm sự việc phù hợp với trạng ngữ chỉ nơi chốn . - HS viết được đoạn văn có trạng ngữ chỉ nơi chốn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1: Em hãy tìm trạng nhữ chỉ nơi chốn trong các đoạn văn sau . a. Trước rạp , người ta dọn dẹp sạch sẽ , sắp một hàng ghế dài . b. Trên bờ , tiếng trống càng thúc giữ dội. c. Dưới những mái nhà ẩm ướt , mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi , sau một ngày lao động cật lực. Bài 2: Các câu dưới đây chỉ mới có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu văn tả cây cối. a. Trên cành cây, ………….. b. Lấp ló sau màu xanh của lá, ……………… c. Dưới tán lá xanh um, ……………………… d. Dưới gốc bàng, ……………………………. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV chấm một số bài nhận xét và chữa bài.. Hoạt động của HS. - HS làm vở nêu kết quả - lớp nhận xét - a. Trước rạp - b. Trên bờ - c. Dưới những mái nhà ẩm ướt. - HS làm vở - nối tiếp đọc bài - nhận xét bổ sung,. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Bµi 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 7 câu tả một con vật trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn . - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập của mình , sau đó yêu cau HS lên bảng chữa bài tập 1 và đọc bài làm bài tập 2 cho cả lớp nghe , cả lớp theo dõi nhận xét , GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau. - HS làm theo YC. --------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:. - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.Viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích. - Rèn kĩ năng viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích. - Giáo dục yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích. -HS nhắc lại: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? - HD học sinh viết bài. - HS đọc bài làm của mình. 2. Hoạt động của HS - 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật. - 2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - 1HS đọc thành tiếng. - 4HS nối tiếp phát biểu ý kiến:. - HS viết bài. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp nhận xét. - Chữa bài, nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà luyện viết mở bài, kết bài - HS thực hiện. trong bài văn miêu tả con vật. --------------------------------------------------Ngày soạn: 16/4/2012 Ngày giảng: Thứ sáu, 20/4 /2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập 1, 2, 3. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi mục bài. 2. Luyện tập: Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu cách tính cộng trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. - Yêu cầu HS làm vào bài. - GV chấm và chữa bài.. Bài 2: - GV lưu ý: Đối với các phân số có mấu số này chia hết cho mẫu số kia thì mẫu số lớn là mẫu số chung. - GV chấm một số bài và chữa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết.. Hoạt động của HS - HS nghe. - Một số HS nêu. - 2HS làm vào bảng phụ-lớp làm vào vở. Kết quả: 6 4 2 6 a. 7 , 7 , 7 , 7 . 9 5 4 9 b. 12 , 12 , 12 , 12 .. - HS làm vào vở, 2HS làm trên bảng. Kết quả: 31 a. 35 , 11 b. 12 ,. 10 35 , 2 12 ,. 21 31 35 , 35 . 9 11 12 , 12 .. - Một số HS nêu. - 3HS làm vào bảng phụ – lớp làm vào vở. Kết quả: 2 7 a. x = 1 - 9 = 9 6 2 3 b. x = 7 - 3 = 21 1 1 3 c. x = 4 + 2 = 4. - GV nhận xét bài làm và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 2:. Luyện toán LUYỆN TẬP CỘNG TRỪ PHÂN SỐ; ĐỌC, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ SỐ LIỆU TRÊN BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Luyện tập cộng, trừ phân số; Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ - Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ phân số. Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học: - Nội dung bài dạy. - Vở luyện chiều. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 1 hs trả lời Muốn công, trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? Gọi 2 hs lên bảng làm- lớp làm nháp 2 hs lên bảng- lớp làm nháp- nhận xét. Tính: 1 + 3. 7 5. 12 9. 1 4. 2. Bài mới: a. Củng cố kiến thức: Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? b. Thực hành: Bài1:Rút gọn rồi tính: 5 15 + 6 18. ;. 3 32 + 2 24. 16 1 24 3. ;. Yêu cầu hs đọc đề bài gọi 3 hs lên bảng làm lớp làm nháp.. 2 hs nêu. ; 1 hs đọc yêu cầu- 3 hs lên làm lớp làm nháp chữa bài và nhận xét. 5 15 + 6 18 15 : 3 15 18 = 18 : 3 =. Rút gọn phân số ta có: 5 5 10 + = 6 6 6. Tương tự các bài còn lại. Bài 2:Tính (theo mẫu): 3. 4. 3. 1. Mẫu:2- 2 = 2 - 2 = 2 8. 4- 5. ;. 3. 2- 8. ;. HS đọc yêu cầu và làm nháp HS chữa bài. 16 -2 7 9. Bài 3:Một trại chăn nuôi gia súc có 11 tấn thức ăn, ngày hôm qua đã sử dụng hết 4 tấn. Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức 5. ăn? Gọi hs đọc bài toán HStự tóm tắt bài toán và giải vào vở. 2 hs đọc bài toán Lớp tự tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt: Có. 2. :. 9 tấn 11. 5 6.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi 4. Gọi hs chữa bài nhận xét. Đã sử dụng: 5 tấn Còn :….Tấn? Bài giải: Thức ăn trại còn lại là: 9 11. Bài 4: -Treo biểu đồ. -Yêu cầu HS nêu các thông tin cần biết trên bản đồ. -HS làm bài.. 4 1 = ( tấn) 5 55 1 Đáp số: 55 tấn. - 2Hs đọc thông tin. - 1HS lên bảng làm –cả lớp làm vào vở. Kết quả: a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m) Số vải bán được trong tháng 12 là: 42 + 50 + 37 = 129(m). -Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học HS lắng nghe. Về nhà làm các bài còn lại ở VBT ---------------------------------------------Tiết 3: Hoạt động tập thể SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Củng cố lại cách sinh hoạt đội. - Ban cán sự chi đội tổ chức sinh hoạt ( nhận xét đánh giá các hoạt động..) - GD tính tích cực trong hoạt động tập thể. II. Hoạt động lên lớp: * Ôn lại cách sinh hoạt đội. * GV nhận xét chung hoạt động. - Đi học đều, đúng giờ, có ý thức trong học tập. - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng, đúng quy định. Tồn tại: Hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp vẫn còn. Một số bạn vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ, gọn gàng: Dõng, Linh, Kí. Một số bạn chưa học thuộc chương trình rèn luyện đội viên. * Kế hoạch tuần tới - Duy trì các hoạt động. - Tiếp tục học chương trình RLĐV. -Hoàn thành kế hoạch của đội. - Lao động chăm sóc vườn thuốc nam - Tiếp tục thu các khoản theo quy định. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà - HS sinh hoạt văn nghệ. . ------------------------------------------------------. 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 4: Đạo đức TỔ CHỨC CHO HỌC SINH THAM GIA LÀM VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I. MỤC TIÊU:. - Giúp HS biết tham gia bảo vệ môi trường,bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt. - Rèn cho HS tính tích cực tham gia cá công việc chung của trường,của lớp. II. ĐỒ DÙNG:. - Dụng cụ để làm vệ sinh : chổi,khăn lau,xô xách nước…… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV HĐ1: Vệ sinh lớp học. - GV giao nhiệm vụ theo nhóm -Yêu cầu tổ trưởng nhận nhiệm vụ. - GV theo dõi,nhắc nhở,quan sát chung.. Hoạt động của HS - Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong tổ. - Nhóm 1:quét lớp ,lau bàn ghế trong lớp học - Nhóm 2 :lau bảng,lau cửa ra vào,cửa sổ lớp học. -Cho HS cất dọn đo dùng,rửa chân tay,vào lớp học. - Nhóm 3:dọn vệ sinh phía trước, phía sau lớp học. HĐ2: Nhận xét,đánh giá. - Nhận xét ,đánh giá chung từng nhóm. - Em có nhận xét gì khi trường lớp sạch sẽ? HĐ3: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tinh than thái độ tham gia lao động vệ sinh của học sinh.. - Cất đồ dùng,rửa chân tay - Nghe nhận xét,nêu ý kiến. - HS tự nêu.. .................................................................................. Buổi chiều Tiết 1 + 2: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Giúp HS củng cố về thực hiện nhân các số tự nhiên, chia số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số, so sánh số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi mục bài . 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 1806 x 23 = b. 138408 : 24 = - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân , chia với số cò hai chữ số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Tìm x biết: a. x x 30 = 1320 b. x : 24 = 65 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm x là thừa số , số bị chia chưa biết. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: Điền dấu: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau vào chỗ chấm: a. 15 400…. 154 x 100. b. 16 x 11 … 170 c. 2300 : 10 … 2003 - GV hướng dẫn cách so sánh . - GV chấm và chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài tập.. - 1HS nêu yêu cầu bài toán. - Một số HS nêu cách tính. - Cả lớp làm vào bảng con. Kết quả: a. 41538. b. 5767. - HS nêu yêu cầu bài toán. - 1HS nêu cách tìm x. - 1HS làm vào bảng lớp, lớp làm vào vở. Kết quả: a. x = 44 b. x = 1560 - HS làm vào vở . - Một số HS nêu kết quả. Kết quả: a. dấu bằng. b. dấu lớn dấu bé. Tiết 4: Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU:. - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả. II. ĐỒ DÙNG:. Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b. - Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi và Sa mạc đen. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. 2. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Nghe..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. * Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì? + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chỉnh tả. * Viết chính tả. * Thu bài chấm, nhận xét. - GV có thể lựa chọn Bta) hoặc b hoặc bài tập do GV tự soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình. c. Luyện tập. Bài 2: a) –Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Đọc mẩu chuyện hoàn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện. b) Tiến hành tương tự a) 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một…. Thể kỉ hoặc người không biết cười và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười. - Những chi tiết: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót………. - HS đọc và viết các từ: Vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp…….. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu. - Đọc bài, nhận xét. - Đáp án: Vì sao- năm sau- xứ sởgắng sức…… - 1 HS đọc - Lời giải: nói chuyện- dí dỏm…. ....................................................................... Tiết 4: HĐNGLL TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I.MỤC TIÊU:. - HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò). - HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. - Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1. Bài mới. Giới thiệu bài. - Nhắc lại tên bài. - dẫn dắt ghi tên bài. 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 2.Giảng bài. HĐ 1: An toàn lên, xuống xe buýt - Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò. - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. - Cho HS xem hai tranh SGK. - Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?. - 3 – 4 HS trả lời. - Bến đỗ xe buýt. - Quan sát tranh 2 SGK. - Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” - Lắng nghe - Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống.. - Giới biển số 434. - Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không? - KL- mô tả: HĐ 2: Hành vi an toàn khi đi xe buýt. - Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước - Các nhóm mô tả hình vẽ trong bức tranh, thảo luận nhóm và ghi lại những điều tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm. tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bức tranh là đúng hay sai. - Theo dõi ghi lên bảng những hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu cầu. - Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vị tay, KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện ngồi không thò đây, tay ra ngoài. nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới - Không co chân lên nghế không ăn quà người khác ... và nén rác ra xe... HĐ 3: Thực hành - Chọn 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và - 2 nhóm 1 tình huống. Thảo luận đóng chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau vai theo tình huống. - Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi - Nhận xét- trình bày. nhận xét. Những hành vi tốt, đúng – sai 3.Củng cố – dặn dò. trong tình huống đó. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo bài học. - Dặn học sinh:. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 4. Giáo viên Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>