Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.68 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC “A” AN CƯ LỚP 5:……………… HỌ VÀ TÊN:………………………..…………. Kiểm tra giữa HK I - Năm học: 2012-2013 Môn: Tiếng Việt (đọc- hiểu). LỜI NHẬN XÉT. ĐIỂM. Thứ ..................... ngày. .......................... tháng. ............. năm 2012. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:. Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, để diệt hết cỏ cây trên đường chuyển quân của bộ đội ta, máy bay Mĩ đã rải hơn 72 triệu lít thuốc diệt cỏ, trong đó có 42 triệu lít chất độc màu da cam xuống hơn 20% diện tích miền Nam nước ta. Thuốc diệt cỏ mang toàn tên những màu sắc đẹp của cầu vồng: xanh, hồng, tía, da cam,… Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã phá hủy hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây thảm họa môi trường vô cùng khốc liệt. Nhưng hậu quả nặng nề nhất mà chất độc màu da cam là hậu quả đối với con người. Sau hơn 30 năm, chất độc này vẫn cò trong đất, trong thức ăn và chính trong cơ thể con người, gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ, như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh,… Ước tính cả nước hiện có khoảng 70 000 người lớn và từ 200 000 nghìn đến 300 000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam. Đó là chưa kể nhiều em bé mất ngay lúc mới sinh, chưa kịp sống trọn một giờ bên cha mẹ, anh em mình. Khoanh vào các ý đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trong chiến tranh xân lược Việt Nam, Mĩ đã rải chất gì xuống miền Nam nước ta? a. Chất độc . b. Chất độc màu da cam. c. Chất gây cháy. d. Chất nổ. Câu 2: Thuốc diệt cỏ và bom đạn đã: a. Phá hủy hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất b. Diệt chủng nhiều loài muông thú c. Gây thảm họa môi trường vô cùng khốc liệt d. Tất cả những điều trên đều đúng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: Chất độc da cam gây ra hậu quả nặng nề nhất : a. Đối với rừng. b. Đối với không khí và nước. c. Đối với muông thú. d. Đối với con người. Câu 4: Người nhiểm độc và con cái họ có thể mắc bệnh: a. Ung thư, nứt cột sống b. Thần kinh, tiểu đường c. Sinh quái thai, dị tật bẩm sinh d. Tất cả các ý trên . Câu 5: Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ chiến tranh:……………………………….. ………………………………………………………………………………………………… Câu 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ chỉ màu “xanh”: ………………………………………………………………………………………………….. Câu 7 : Em hãy đặt hai câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ: “chân” a. Nghĩa gốc:………………………………………………………………………. b. Nghĩa chuyển:…………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ..................... ngày. .......................... TRƯỜNG TH “A” AN CƯ LỚP 5 :……………… HỌ VÀ TÊN:………………….……………… ĐIỂM. tháng. ............. năm 2012. Kiểm tra giữa HK I- năm học 2012-2013 Môn: Tiếng Việt (viết): Chính tả LỜI NHẬN XÉT. Gần lắm Trường Sa ơi !.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH “A” AN CƯ. Kiểm tra giữa HK I- năm học 2012-2013 Môn: Tiếng Việt (viết): Tập làm văn. LỚP 5 :……………… HỌ VÀ TÊN:…………………………………. ĐIỂM. LỜI NHẬN XÉT. Đề bài: Em hãy tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường. Bài làm:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ..................... ngày. .......................... TRƯỜNG TH “A” AN CƯ LỚP 5:……………… HỌ VÀ TÊN:………………………………….. tháng. ............. năm 2012. Kiểm tra giữa HK I KHỐI 5 - Năm học 2012-2013 Môn: TOÁN. ĐIỂM. LỜI NHẬN XÉT. CÂU 1: Đọc các số sau:. 3 4 :………………………………………………………………………. - 6. - 57, 68:……………………………………………………………………. CÂU 2: Viết các số thập phân sau: a. Hai đơn vị, hai phần mười , ba phần trăm:………………………………… b. Sáu đơn vị, tám phần trăm:………………………………………………… CÂU 3: Điền dấu >,<, = vào chỗ chấm: 67, 5…..67,49. 60,8….60,78. 95,7….. 95,68. 8,68….8,680. CÂU 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 59kg 334g = ………….kg. 8m57cm =…………….m. CÂU 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. 6m2 8dm2 = …………m2 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A.68 b. Số. 5 10. A. 50,0. B. 608. C. 680. D. 6800. C. 0,5. D. 5,0. viết dưới dạng số thập phân là:. B. 0,05.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> c. Chữ số 5 trong số 38,058 có giá trị là: 5 A.5 B. 10 1. 5. B. 100. 5. B. 1000. 2. d. Phép tính 2 3 +3 3 =¿ … kết quả là: 7. A. 3. 9. B. 3. 5. C. 3. D. 6 2. Câu 6: Môt sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích sân trường đó. Giải: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HKI KHỐI 5 – NĂM HỌC 2012 – 2013. I/ TIẾNG VIỆT A. PHẦN ĐỌC:(10đ) 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG( 5đ). GV cho HS bốc thăm đọc các bài: - Quang cảnh làng mạc ngày mùa (SGK TV1 /tr 10). - Sắc màu em yêu (SGK TV1 /tr 19). - Bài ca về trái đất (SGK TV1 /tr 41). - Kì diệu rừng xanh (SGK TV1 /tr 75). - Trước cổng trời (SGK TV1 /tr 80). Đánh giá: Đọc rành mạch và tương đối lưu loát (tốc độ khoảng 100 tiếng/phút); biết ngắt nghỉ hơi hợp lí; đọc có biểu cảm; đọc thuộc lòng đối với các bài quy định ( 4đ) ; trả lời được câu hỏi GV nêu (đạt 1đ). Tốc độ chưa đạt yêu cầu (-1đ); ngắt nghỉ không hợp lí (-1đ); chưa biểu cảm (-0,5đ); không thuộc lòng theo yêu cầu (-1đ); không trả lời được câu hỏi (-1đ). Đọc sai tiếng, vần, thanh, mỗi lỗi – 0,5đ. 2. ĐỌC HIỂU (5đ). HS đọc bài Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng- trả lời câu hỏi:. - Từ câu 1- câu 4, khoanh đúng mỗi ý đạt 0,5đ. - Từ câu 5- câu 7, mỗi câu đạt 1đ (hoặc tùy từng mức độ, GV cho điểm cho hợp lí). Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: d Câu 4: d Câu 5: hòa bình/ Câu 6: xanh thẳm/ Câu 7: thanh bình/ xanh lơ/ a) Hôm nay em bị đau chân.(0,5đ) thái bình/ xanh biếc/ b) Chân của cái bàn này rất chắc chắn.(0,5đ) bình yên xanh lục/… B. PHẦN VIẾT: (10đ) 1. chính tả: (5đ): GV đọc cho HS nghe viết bài: Gần lắm Trường Sa ơi ! Dù cách xa đất liền hàng trăm hải lý, nhưng các chiến sĩ ngày đêm bám đảo, giữ chủ quyền đất nước, đồng bào đang sinh sống trên các đảo thuộc Trường Sa vẫn luôn ấm áp tình con người được gửi gắm qua từng cánh thư, giống như lời bài hát Gần lắm Trường Sa của nhạc sĩ Huỳnh Phước Long: “... Trường Sa ơi! Biển đảo yêu thương. Đôi mắt biên cương vẫn sáng long lanh giữa sóng cuồng bão giật. Đảo quê hương, anh vẫn đêm ngày giữa biển khơi”..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đánh giá: - Bài viết trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng mẫu, đúng chính tả đạt 5đ. - Trình bày bẩn, chữ viết không đúng mẫu - 1đ. - Sai phụ âm đầu, vần, viết hoa, mỗi lỗi -0,5đ. - Sai dấu thanh, mỗi lỗi - 0,25đ. 2/ Tập làm văn:(5đ) Đề bài: Em hãy tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường. Đánh giá: Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5đ. - HS viết được bài văn theo yêu cầu đủ các phần MB, TB, KB ; độ dài từ 15 câu trở lên. - Câu văn rõ ý, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Tùy từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết,… có thể cho mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HKI KHỐI 5 – NĂM HỌC 2012 – 2013. MÔN TOÁN: Câu 1: 1đ- Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ Câu 2: 2đ- Mỗi ý đúng đạt 1 đ Câu 3: 1đ- Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ Câu 4: 1đ- Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ Câu 5: 2đ- Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ Câu 6: 3đ:. - HS tìm được chiều rộng: 120 x. 2 =¿ 80 (m) (1đ) 3. - HS tìm được chu vi: (120 + 80) x 2 = 400( m) (1đ) - HS tìm được diện tích : 120 x 80 = 9600(m2 ) (1đ) (Tùy theo mức độ, GV có thể cho điểm phù hợp). Thống nhất làm tròn : Bài có số điểm 5,25 điểm làm tròn thành 5,0 điểm. 5,5 điểm làm tròn thành 6,0 điểm. 5,75 điểm làm thành tròn 6,0 điểm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>