Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Chuong IV Tuan 3132 Dai so 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.7 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Ngày 27 / 3 / 2011 Tiết 59:. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG I. Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm vững hệ thức Viet. Kĩ năng: Hs vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viet như : Biết nhẩm nghiệm đối với các phương trình đặc biệt, biết tìm được 2 số khi biết tổng và tích của chúng, lập phương trình biết hai nghiệm của nó, phân tích đa thức thành nhân tử. Thái độ: Thấy được sự tiện dụng của hệ thức Vi-et. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Học theo nhóm. Kiến thức có liên quan: Công thức nghiệm đã học. III. Hoạt động dạy học: 1. On định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5ph) Nêu công thức nghiệm và công thức thu gọn của phương trình bậc hai. 3. Bài mới: Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Hệ thức Viet: 18 - Cho phương trình bậc hai: Định lý Vi-ét: 2 ph ax  bx  c 0(a 0) Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình  b   b  - Nếu  > 0, hãy nêu công thức x1  x2  ax 2  bx  c 0(a 0) nghiệm tổng quát của phương 2a ; 2a b trình.  x1  x2    - Nếu = 0, các công thức này có  a - Nếu  = 0   0  đúng không? b  x .x  c 1 2 x1  x2  a thì  2a - Khi đó Vậy các công thức trên vẫn đúng - Gv yêu cầu Hs làm ?1 khi  = 0 - Hai Hs lên bảng trình bày. Hãy tính x1  x2 ; x1.x2  b   b  b x1  x2    Nửa lớp tính x1  x2 2a 2a = a Nửa lớp tính x1.x2  b   b  x1.x2  . 2a 2a 2 2 - Gv nhận xét bài làm của Hs rồi   b   b 2  b 2  4ac  nêu: nếu x1 và x2 là hai nghiệm  2 4 a 4a 2 của phương trình: 4ac c ax2+ bx + c = 0 (a 0)  2  4a a b  x  x  - Hs đọc lại định lí Vi-ét tr 51 Sgk  1 2 a   x .x  c 1 2 a Thì  - Gv nhấn mạnh: hệ thức Vi- ét thể hiện mối quan hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình - Gv nêu bài tập sau: Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình.  . . .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hãy tính tổng và tích các nghiệm của chúng. 2 a) 2 x  9 x  2 0 2 b)  3 x  6 x  1 0 Áp dụng: Nhờ định lí Vi-ét, nếu đã biết một nghiệm của phương trình bậc hai, ta có thể suy ra nghiệm kia. - Ta xét hai trường hợp đặc biệt sau: - Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm ?2 ; ?3.. a). x1  x2 . b 9  a 2;. c 2 x1.x2   1 a 2 b 6 x1  x2   2 a 3 b) c 1 1 x1.x2    a 3 3. - Hs hoạt động theo nhóm ?2: Cho phương trình: 2 x 2  5 x  3 0 a) a=2 ; b=-5 ; c=3 a+b+c=2-5+3=0 b) Thay x1=1 vào phương trình 2.12 – 5.1 + 3 = 0  x1=1 là một nghiệm của phương trình. c) Theo hệ thức Vi-ét: c x1.x2  a ; có x1=1 c 3 x2    a 2 ?3: Cho phương trình 3x 2  7 x  4 0 a) a = 3 ; b = 7 ; c = 4 a–b+c=3–7+4=0 b) Thay x1=-1 vào phương trình: 3(-1)2 + 7(-1) + 4 = 0  x1= -1 là một nghiệm của 15 phương trình ph Hoạt động 2: c) Theo hệ thức Vi-ét: Gv: Hệ thức Vi-ét cho ta biết cách tính tổng và tích hai nghiệm x .x  c 1 2 của phương trình bậc hai. Ngược a ; có x1= -1 lại nếu biết tổng của hai số nào đó c 4 x2   bằng S và tích của chúng bằng P  a 3 thì hai số có thể là nghiệm của một phương trình nào chăng? - Xét bài toán:Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P. - Hãy chọn ẩn số và lập phương trình bài toán. - Phương trình có nghiệm khi nào? - Gv: nghiệm của phương trình chính là hai số cần tìm.. Hệ quả 1: Nếu a + b + c = 0 2 thì PT ax  bx  c 0(a 0) có c 2 nghiệm là x1 = 1 và x2 = a . Hệ quả 2: Nếu a - b + c = 0 2 thì PT ax  bx  c 0(a 0) có 2 nghiệm là x1 = - 1 và c x2= - a .. 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình. x 2  Sx  P 0 Điều kiện để có hai số đó là:  S 2  4 P 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv yêu cầu Hs tự đọc ví dụ 1 sgk và bài giải. - Gv cùng Hs kết luận. Hoạt động 3: - Phát biểu hệ thức Vi-ét - Viết công thức của hệ thức Vi-ét 6 ph - Gv yêu cầu Hs giải nhanh rồi lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống - Nêu cách tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P. - Hs làm bài 28.Sgk. Tìm 2 số u và v biết u  v 52 ; u.v 231. - Hs: Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là (S-x) Tích hai số bằng P, ta có phương trình:x(S-x)=P  x 2  Sx  P 0 - Phương trình có nghiệm nếu:  S 2  4 P 0 - Hs làm BT25tr52 Sgk (đề bài đưa lên bảng phụ). - Hs phát biểu hệ thức Vi-ét - Một Hs lên viết các công thức của hệ thức của hệ thức Vi-ét. Các Hs khác viết ra giấy nháp. - Hs lần lượt lên bảng điền: - Hs nêu kết luận tr 52 sgk - Hs làm bài: hai số u và v là nghiệm của phương trình: x 2  32 x  231 0  ' (16) 2  231 25. Củng cố-luyện tập: a)  =281; 17 1 x1  x2  x1.x2  2 ; 2 b)  =701 1 x1  x2  5 ; x1.x2  7 c)  =-31; không điền được vào ô x1  x2 và x1.x2 vì x , x 1. 2. không tồn tại. d)  =0 2 1 x1  x2  x1.x2  5 ; 25.   ' 5 x1 16  5 21 x2 16  5 11 Vậy 2 số cần tìm là 21 và 11 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) - Học thuộc hệ thức Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích. - Nắm vững các cách nhẩm nghiệm từ hệ quả 1, hệ quả 2, hoặc trường hợp tổng và tích của hai nghiệm (S và P) là những số nguyên có gía trị tuyệt đối không lớn quá. - BTVN số 28(b,c)/ SGK; 35,36,37,38,41 tr 43,44 / SBT. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 31.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày 27 / 3 / 2011 Tiết 60:. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải phương trình bậc hai, vận dụng hệ thức Vi-ét trong giải bài tập. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Vi-ét và các ứng dụng của định lí vào việc giải các bài toán có liên quan một cách thành thạo: Như tính được tổng S và tích P của 2 nghiệm, tính nhẩm thuần thục các nghiệm thông qua tổng, tích và các biểu thức đặc biệt của các hệ số của phương trình như a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0. Biết tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và tính nhanh nhẹn, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Học theo nhóm. Kiến thức có liên quan: Nắm vững nội dung định lí Vi-ét và biết vận dụng các ứng dụng của định lí. III. Hoạt động dạy học: 4. On định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 5. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) Đề: Bài 1: (6 điểm) Giải các phương trình sau: a/ 5x2 + 6x – 1 = 0 b/ 2x2 – 2 2 x – 1 = 0 Bài 2: (4 điểm) Tìm hai số u và v biết: u + v = 14 ; uv = 40. 6. Bài mới: Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Bài toán về tính tổng tích 2 - Cho Hs đứng tại chỗ trả lời Hs: Trả lời. nghiệm của phương trình ax2 + bx + Nêu nội dung định lí Vi-ét? c = 0 (a  0): Gv ghi tóm tắc trên góc bảng. 1) Nhẩm nghiệm bằng cách dùng tổng - Cho áp dụng, bằng cách gọi - Lên bảng thực hiện. và tích cùng lúc 4 Hs lên bảng giải 4 Hs cùng lên bảng giải . Bài 25 tr 52 Sgk: bài tập 25 tr52 Sgk a)  – (-17)2 – 4. 2. 1 = 281 > 0 - Gv nhận xét và cho điểm có 2 nghiệm phân biệt: cho Hs làm bài. 17 1. x1  x2 . 2. 8,5 ; x2 .x2  0,5 2.  x1 = 8,45 ; x2 = 0,05 b)  = (-1)2 – 4. 5. (-35) = 701 > 0. 1  35 0,2  7 x1 + x2 = 5 ; 5. - Cho Hs làm bài tập 26 tr53 Sgk.. - Thực hiện theo yêu cầu của Gv..  x1 = 2,75 và x2 = -2,55 c)  = (-1)2 – 4. 8. 1 = - 31 < 0 vô nghiệm. d)  = 102 – 4. 25. 1 = 0 có nghiệm kép nên : x1 + x2 = - 0,4 ; x1 . x2 = 0,04  x1 = x2 = - 0,2 2) Nhẩm nghiệm bằng cách tính tổng đại số của các hệ số : Bt 26 tr53 Sgk: a) a + b + c = 35 – 37 + 2 = 0. 2  x1 = 1 và x2 = 35. b) a + b + c = 7 + 500 – 507 = 0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  507 507  7  x1 = 1 và x2 = 7 c) a – b + c = 1 – (- 49) + (-50) = 0  x1 = -1 ; x2 = 50 d) a – b + c = 4321- 21 + (-4300) = 0 4300 = -1 và x2 = 4321. Hoạt động 2: - Gv treo bảng phụ có ghi đề toán: tìm 2 số u và v biết: a) S = 32 ; P = 231 b) S = - 8 ; P = -105 c) S = 2 ; P = 9 d) S = 22 ; P = 112 - Cho Hs hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm làm một bài rồi cử người lên bảng chữa bài,. * Nhóm 1: Hai số phải tìm là nghiệm của phương trình: a) X2 – 32X + 231 = 0 * Nhóm 2: Hai số phải tìm là nghiệm của phương trình: b) X2 + 8X – 105 = 0 * Nhóm 3: Hai số phải tìm là nghiệm của phương trình: c) X2 - 2X + 9 = 0 * Nhóm 4: Hai số phải tìm là nghiệm của phương trình: d) X2 – 22X + 112 = 0. - Phát phiếu kiểm tra cho một - Hs thực hiện. số Hs, phiếu chẵn và phiếu lẻ cho làm bài 27 tr53 Sgk. - Thu phiếu kiểm tra, đánh - Chú ý lắng nghe. giá, ghi điểm và sửa bài lên bảng. Hoạt động 3: - Gv hướng dẫn Hs làm bài 33 tr54 Sgk . - Thế nào là nghiệm của tam thức bậc hai ? - Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm, hãy nêu tổng và tích của chúng ? - Dựa vào kiến thức vừa nêu hãy làm bài tập trên. +Cho Hs hoạt động theo nhóm làm phần áp dụng: nhóm chẵn làm câu a), nhóm lẻ làm câu b), mỗi nhóm cử người lên bảng sửa bài.. - Hs chú ý lắng nghe. - Khi thay các giá trị của biến thì giá trị của tam thức bằng 0.. b - Hs: S = x1 + x2 = a c P = x1 . x2 = a -. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện..  x1 II. Bài toán về tìm hai số khi biết S và P của chúng: a) u  v = 32 ; u . v = 231 X2 – 32X + 231 = 0 Giải ra : X1 = 21 ; X2 = 11  u = 21 ; v = 11 hoặc u = 11; v = 21 b) u  v = - 8 ; u . v = - 105 X2 + 8X – 105 = 0 Giải ra : X1 = 7 ; X2 = - 15  u = 7 ; v = - 15 hoặc u = - 15; v = 7 c) u  v = 2 ; u . v = 9 X2 - 2X + 9 = 0 ’ = 1 – 9 = - 8 < 0 : vô nghiệm d) u  v = 22 ; u . v = 112 X2 – 22 X + 112 = 0 Giải ra : X1 = 14 ; X2 = 8  u =14 ; v = 8 hoặc u = 8; v = 14 Bài 27 tr53 Sgk: a) x2 – 7x + 12 = 0  = 49 – 4. 1. 12 = 1 > 0 có 2 nghiệm S = 7 và P = 12  x1 = 3 và x2 = 4 b) x2 + 7x + 12 = 0  = 49 – 4. 1. 12 = 1 > 0 có 2 nghiệm S = -7 ; P = 112  x1 = -3 ; x2 = -4 III. Biểu diễn tổng các bình phương, các lập phương của hai nghiệm qua các hệ số của Pt ax2 + bx + c = 0 (a  0) : Bài tập làm thêm: Bt 33 tr54 Sgk:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv treo bảng phụ có ghi đề toán: Cho phương trình - Hs suy nghĩ tìm cách giải x2 – 7x + 12 = 0 theo hướng dẫn của Gv. Hãy xác định phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 và x2. Không giải phương trình hãy tính giá trị các biểu thức:. x13 + x23 a) x12 x2 + x1x22. * 3x2 + 8x + 2 =  - 4- 10   - 4+ 10  3  x x   3   3    4+ 10   4  10  3  x +  x+     3 3    Bài làm thêm: Ta có:  = 49 – 4. 1. 12 = 1 > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt nên: S = 7 và P = 12 a) Ta có: x13 + x23 = (x1 + x2)3 -3x1x2(x1 + x2) = S3 – 3PS = 73 – 3 . 12 . 7 = 343 – 252 = 91 2 x1 x2 + x1x22 = x1x2 (x1 + x2) = P.S = 12 . 7 = 84 Do đó:. x3 +x. 3. 2 91 b) (x13 – 1) (x23 - 1) a) 2 1 2 x x + x x - Yêu cầu Hs hoạt động 1 2 1 2 = 84 3 3 theo nhóm, theo hướng dẫn * a3 + b3 = (a + b) (a2 – ab + b) (x1 – 1) (x2 - 1) 2 2 2 của Gv. b ) = (a + b) a + 2ab + b – = (x1x2)3 – (x13 + x23) + 1 - Hãy cho biết biểu thức khai 3ab = P3 – (S3 – 3PS) + 1 triển của tổng các lập = (a + b) (a + b)2– 3ab  = 123 – (73 – 3. 12. 7) + 1 3 phương, và tổng các bình = (a + b ) – 3ab(a + b) = 1728 – ( 343 – 252) + 1 = 1638 2 2 2 phương? a + b = (a +b) – 2ab - Hãy áp dụng tính đó , tính * Thực hiện. các biểu thức đã cho ? 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) - Ôn tập kỹ về lý thuyết , xem và làm lại các Bt đã giải hoặc đã Hd. - BTVN : Từ Bt 29 đến Bt 32 / 54 – Sgk. - Tiết 59 Kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 32 Ngày 27 / 3 / 2011 Tiết 61:. §7 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kiến thức: Hs biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một và dạng phương trình bậc caá«c thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ. Kĩ năng: Hs ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó. Thái độ: Hs được rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Học theo nhóm. Kiến thức có liên quan: Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích III. Hoạt động dạy học: 7. On định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 8. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 9. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta đã biết cách giải các phương trình bậc hai. Trong thực tế, có những phương trình không phải là phương trình bậc hai, nhưng có thể giải được bằng cách quy về phương trình bậc hai. Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Phương trình trùng phương - Giới thiệu: Phương trình trùng Phương trình trùng phương là phương là phương trình có dạng phương trình có dạng ax4 + bx2 + c ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) = 0 (a 0) 4 2 Ví dụ: 2x – 3x + 1 = 0 Nhận xét: (SGK) 5x4 -16 = 0; 4x4 + x2 = 0 Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 - Làm thế nào để giải được - Có thể đặt ẩn phụ, đặt x = t thì ta x4 – 13x2 + 36 = 0 phương trình trùng phương? đưa được phương trình về phương Giải: Đặt x2 = t. ĐK: t  0 - Giới thiệu ví dụ SGK trình bậc hai rồi giải. Ta được phương trình: - Yêu cầu Hs giải phương trình - Chú ý lắng nghe và ghi vở. t2 -13t +36 = 0 ẩn t. - Một Hs lên trình bày  = (-13)2 -4. 1. 36 = 25 . - Sau đó Gv hướng dẫn tiếp. - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm ?1. - Cho các nhóm làm việc khoảng 2 phút, rồi yêu cầu trình bày bảng nhóm. - Nhận xét phương trình trùng phương có thể vô nghiệm, 1nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm và tối đa là 4 nghiệm Hoạt động 2: - Cho Hs làm ?2 - Với phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta cần làm thêm những bước nào so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu?. - Thực hiện theo hướng dẫn của Gv. - Hs hoạt động nhóm a) Đặt x2 = t  0 4t2 + t -5 = 0. Có a + b + c = 4 + 1 -5 = 0 5  t1 = 1 (TM ĐK); t2 = 4 (loại) t1 = x2 = 1  x1,2 = 1 b) Đặt x2 = t  0 3t2 + 4t +1 = 0. Có a - b + c = 3 - 4 +1 = 0 1   t1 = -1 ; t2 = 3 (loại) Phương trình vô nghiệm. -Với phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta cần làm thêm bước: + Tìm điều kiện xác định của phương trình ..  5 13  5 13  5 t1  4; t1  9 2 2 (TMĐK t  0) t1= x2 = 4  x1,2 = 2 t2= x2 = 9  x3,4 = 3 Vậy phương trình có 4 nghiệm: x1 = -2, x2 = 2, x3 = -3, x4 = 3. 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Giải phương trình x 2  3x  6 1  2 x 9 x  3 , ĐK: x  3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tìm điều kiện của x? - Yêu cầu Hs tiếp tục giải phương trình - Cho Hs làm bài tập 35b/ 56 SGK. Hoạt động 3: - Cho Hs đoc ví dụ 2 SGK - Một tích bằng 0 khi nào?. + Sau khi tìm được các giá trị của ẩn, ta cần loại các giá trị không thoả mãn điều kiện xác định, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho. - Hs: x  3 - Một Hs lên trình bày. - Hai Hs lên bảng làm x2 6 3  2 x b) x  5 ĐK: x 5; x 2 (x+2)(2-x) + 3(x-5)(2-x) = 6(x-5)  4 – x2 – 3x2 + 21x – 30 = 6x -30  4x2 – 15x – 4 = 0  = (-15)2 + 4. 4. 4 = 225 + 64 = 289   =17 15  17 x1  4 8 (TMĐK) 15  17 1 x1   8 4 (TMĐK) - Tích bằng 0 khi trong tích có một nhân tử bằng 0.. - Yêu cầu Hs làm bài 36a/ 56 SGK. - Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3. Hoạt động 4: Củng cố - Cho biết cách giải phương trình trùng phương.. Phương trình có 3 nghiệm số - Một Hs lên bảng trình bày (3x2 – 5x +1)(x2 – 4) = 0  3x2 – 5x +1 = 0 hoặc x2 – 4 = 0 * 3x2 – 5x +1 = 0  = (- 5)2 – 4. 3. 1 = 13 5  13    13 =>x1,2 = 6 2 *x –4=0  (x – 2)(x + 2) = 0  x3 = 2; x4 = -2 Vậy phương trình có 4 nghiệm: 5  13 6 ; x3,4 = 2 x1,2 = - Hs hoạt động nhóm ?3 x3 + 3x2 + 2x = 0  x( x2 + 3x + 2 ) = 0  x1 = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 * Giải x2 + 3x + 2 = 0 Có a – b + c = 1 – 3 +2 = 0 => x2 = - 1; x3 = -2 Phương trình có 3 nghiệm là: x1 = 0; x2 = - 1; x3 = -2. => x2 – 3x + 6 = x + 3  x2 - 4x + 3 = 0 Có a + b + c = 1 – 3 + 4 = 0 c  x1 = 1(TMĐK); x2 = a = 3 (loại) Vậy nghiệm của phương trình là: x=1. 3. Phương trình tích Ví dụ 2: Giải phương trình (x + 1)(x2 + 2x -3) = 0  x + 1 = 0 hoặc x2 +2x -3 = 0 * x +1 = 0 * x2 +2x -3 = 0 x1 = -1 có a + b + c = 0 => x2 = 1; x3 = -3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta cần lưu ý các bước nào?. - Để giải phương trình trùng phương ta đặt ẩn phụ: x2 = t  0; ta sẽ đưa được phương trình về dạng bậc hai. - Ta có thể giải một số phương - Khi giải phương trình có vhứa ẩn trình bậc cao bằng cách nào? ở mẫu ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình và phải đối chiếu điều kiện để nhận nghiệm. - Ta có thể giải một số phương trình bậc cao bằng cách đưa về phương trình tích hoặc đặt ẩm phụ 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) - Nắm vững cách giải từng loại phương trình - BTVN: 34, 35a,c/ 56 (SGK) ; 45, 46, 47 /45 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 32 Ngày 27 / 3 / 2011 Tiết 62:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Rèn luyện cho Hs kĩ năng giải một số dạng phương trình qui được về phương trình bậc hai: Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình bậc cao. Kĩ năng: Thành thạo việc giải phương trình bằng cách đật ẩn phụ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thái độ: Nhận dạng phương trình và biết cách giải từng loại. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Học theo nhóm. Kiến thức có liên quan: III. Hoạt động dạy học: 10. On định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 11. Kiểm tra bài cũ: ( 7ph) Hs1: + Nêu dạng tổng quát của phương trình trùng phương . + Giải phương trình trùng phương : x4- 5x2 +4 =0 Hs2: + Nêu lại các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu . 12 8  1 + Giải phương trình : a/ x  1 x  1 12. Bài mới: Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 Hoạt động 1: - Hs1: 1. Các bài toán cơ bản. ph - Gv treo đề bài 37(c,d)tr56 c/ 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 (1) Bài 37(c,d) tr56 SGK (SGK) lên bảng. c/ 0,3x4+1,8x2 +1,5=0 (1) Đặt x2 = t (t 0). PT(1) trở Giải phương trình trùng thành: 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 Đặt x2=t (t 0), PT(1) thành phương: Có a – b + c = 0 0,3t2 +1,8t +1,5 = 0 4 2  t1 = -1 (loại) c/ 0,3x +1,8x +1,5 = 0 Có a-b + c = 0  t1=-1(loại) 1 c  1,5 4 2 c  1,5 d/ 2x2 +1= x T2 = - a = 0,3 = - 5 (loại) - Gv gọi hai Hs lên bảng giải . Vậy PT đ cho vô nghiệm. t2 =- a = 0,3 =-5(loại) - Gv: Có thể phát hiện sớm PT - Hs: Có thể phát hiện sớm Vậy phương trình đ cho vô nghiệm. (1) vô nghiệm? PT (1) vô nghiệm bằng cách 1 2 x2 1  2  4 nhận xét VT khác 0. x d/ (2) 1 2 x  0 2 x 1  2  4 (ĐK: )PT(2) trở thành x 4 2 Hs2: d/ (2) 2 x  5 x  1 0 (ĐK: x 0 ), PT (2) thành Đặt x2= t 0,ta có PT 2 x 4  5 x 2  1 0 2t 2  5t  1 0 (2’) 2 Đặt x = t  0, ta có PT  25  8 33 > 0 2t 2  5t  1 0 (2’) PT(2’) có 2 nghiệm phân biệt  25  8 33 > 0  5  33 t1  PT(2’) có 2 nghiệm 4 (TMĐK)  5  33 t1   5  33 t2  0 4 (TMĐK) 4 (loại)  5  33 Vậy PT(2) có 2 nghiệm đối nhau là t2  0 4 (loại)  5  33 x1,2  Vậy PT(2) có 2 nghiệm đối 2 nhau là. 22 ph. Hoạt động 2: - Gv treo đề các bài 38(b,d). Sgk Giải các phương trình: 2 x 2  2 x 2   x  3 b)  x  1 x 2  2 =. . . x1,2 .  5  33 2. - Hs hoạt động nhóm.. 2. Củng cố kỹ năng giải 3 PT cơ bản quy về PT bậc hai thông qua việc giải các PT dạng khác. Bài 38(b,d): Giải các phương trình: 2 2 x 2  2 x 2   x  3  x  1 x  2 b) =  2 x 2  8 x  11 0  ' 16  22 38 PT cho có 2 nghiệm:. . .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> x ( x  7) x x 4 1  3 3 (3) d) = 2 - Gv tổ chức hoạt động nhóm, treo bài giải đầu tiên của mỗi bài ra lên bảng ( Tổ 1+3 : Bài c) Tổ 2 +4 : Bài d) ). - Cho Hs làm bài 39(c,d)tr57 Sgk: Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích: x 2  1  0.6 x  1 0.6x 2  x c) =.  x d). . 2.  2x  5. 2.  = x. 2.  x 5. .  4  38 2 2 d)(3)  x( x  7)  6 3x  2( x  4)  2 x 2  15 x  14 0  225  4.2.14 337    337 Vậy PT(3) có 2 nghiệm 15  337 x1,2  4 Bài 39(c,d)tr57 SGK: x 2  1  0.6 x  1 c) 2 = 0.6x  x x1,2 . - Hs nhận xét, chữa bài.. - Hs cả lớp tham gia làm bài tập. Hs tham gia giải nhanh và nộp cho Gv. Sau đó 2Hs lên bảng làm.. . . . . 2  x  x  1  0, 6 x  1 0  x 2  x  1 0    0, 6 x  1 0. 2. - Nửa lớp làm câu c - Nửa lớp làm câu d - Gv cho Hs làm trên phiếu học tập, Hs làm và nộp nhanh (chọn 5 bài). 2 * x  x  1 0. 1 5 x1,2   1  4 5 => 2 1 5 x3   0, 6 3 * 0,6x + 1 = 0  Vậy PT cho có 3 nghiệm. 2. 2. 2.  x  2 x  5 -  x  x  5  d)   2 x  x   3 x  10  0. 2. 2. - Cho Hs làm bài 40 a,c,d: Giải PT bằng cách đặt ẩn phụ. 3 x2  x. . . 2.  2 x2  x. . . a) -1= 0 - Gv hướng dẫn: 2 Đặt : x  x t.  2 x 2  x 0    3 x  10 0   x(2 x  1) 0   x3 10 3    x1 0   x  1  2 2  10  x3  3  . - Làm bài theo hướng dẫn của Gv.. Vậy PT cho có 3 nghiệm. Bài 40 a,c,d: Giải PT bằng cách đặt ẩn phụ. a). 3 x2  x. . . 2.  2 x2  x. .  - 1=0. 2 đặt x  x t Ta có phương trình 3t 2  2t  1 0 Có a + b + c = 3 – 2 - 1 = 0. =0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c 1 t1 1; t2    a 3 2 Với t =1 ta có x  x 1  1 5 2 1 1  x 2  x  3 Với t = 3 thì PT vô nghiệm vì  <0. Vậy PT có hai nghiệm:  1 5 x1,2  2 x1,2 . 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) - BTVN số 37(a,b);38(a,c,e,f);39(a,b);40b tr 56,57 SGK và 49,50 tr 45 SBT - Ghi nhớ thực hiện các chú ý khi giải phương trình quy về phương trình bậc hai như khi đặt ẩn phụ cần chú ý đến điều kiện của ẩn phụ; với phương trình có chứa ẩn ở mẫu phải đặt điều kiện cho tất cả các mẫu khác 0; khi nhận nghiệm phải đối chiếu điều kiện. - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×