Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuan 31 lop 5 CKTKN nam hoc 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.99 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31. Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Toán (Tiết 151) ÔN TẬP : PHÉP TRỪ. A. Mục tiêu :  Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.  Làm các Bt 1, 2, 3 B. Đồ dùng dạy học :  Gv : Thước C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : - Hát II.Kiểm tra : - GV gọi HS lên bảng làm tập : - 1HS khá lên bảng làm bài, cả Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện lớp làm nháp, nhận xét. nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới : 1. giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ : - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - HS đọc phép tính:a - b = c - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và + a - b = c là phép trừ, trong đó tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao + Một số trừ đi chính nó thì bằng nhiêu? 0. + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? + Một số trừ 0 thì bằng chính số - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu đó. cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. - HS mở SGK trang 159 và đọc 3. Hướng dẫn làm bài tập : bài trước lớp. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - 1 em đọc - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ - 1 em nêu đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ? (Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau c của bài. HS cả lớp làm bài vào đó nhận xét, thống nhất kết quả và ghi điểm cho vở. HS. 8 2 6 6 2 8 a) - 8923 thử lại + 4766     4157 4157 b) 15 15 15 thử lại 15 15 15 4766 8923 - 27 069 thử lại + 17 532.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9 537 17 532 c)- 7,284 5,596 1,688. 9 537 27 069 - 0,863. 0,298 0,565. 7 1 7 2 5     12 6 12 12 12 5 2 7 3 7 3 4   1    7 7 7 7 thử lại 12 12 12 ;. Thử lại + 1,688 5,596 7,284. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. - Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài, nêu cách tìm x trong bài và ghi điểm. a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha 3.Củng cố - Dặn dò : -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau.. + 0,565. 0,298 0,863. - 1 em đọc - làm bài - Nhận xét bạn. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Làm bài. Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN A. Mục tiêu :  Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.  Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.  Kính trọng những người có công với cách mạng.  Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy - học :  GV – HS : - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra : - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài học Công việc đầu tiên - HS lắng nghe. sẽ giúp các em biết về một người phụ nữ Việt Nam nổi tiếng- bà Nguyễn Thị Định, Bà Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài học là trích đoạn hồi kí của bà - kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho Cách mạng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc đọc bài văn. bài văn. - YC học sinh chia đoạn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú lượt). ý đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba - Ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong - HS đọc mục chú giải. bài. - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK. trong SGK. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - - HS lắng nghe. giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Lời anh Ba - Ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. b) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài : -Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là - Rải truyền đơn. gì ? -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không khi nhận công việc đầu tiên này? yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền dấu truyền đơn. đơn ? - Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. -Vì sao Út muốn được thoát li? - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Nêu nội dung (Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng) c)Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm : - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo - HS luyện đọc diễn cảm bài văn cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện theo cách phân vai (người dẫn đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc - HS lắng nghe. diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ: Cuối cùng, anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giấy gì. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- Dặn dò : -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Bầm ơi. Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu : Ôn tập về :  Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.  Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.  Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.  Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy - học :  GV – HS : - Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con; - Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126. - Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án. - Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126). C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra : Sự nuôi và dạy con của một số loài - 2 hs lên bảng trả lời. thú. -Hổ thường sinh sản vào mùa nào? -Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? + Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã kết thúc một chặng - HS lắng nghe. đường tìm hiểu về thế giới Động vật và Thực vật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học đó. GV ghi đề bài lên bảng. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập - GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm - Hs làm việc cá nhân. bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS + HS nhận phiếu và làm bài. nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có tập này. nội dung dưới đây phù hợp với - Phát phiếu cho hs. mỗi chỗ … nào trong câu.. - Gọi hs trình bày kết quả.. a)Sinh dục. b) nhị. c) Sinh sản. d) Nhụy. + Một HS được chọn đọc to từng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Bài 1 : 1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b). Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình. 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài 3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ … nào trong câu. Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a). - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c). Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7). Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8). - Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng” - GV nêu nhiệm vụ: Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất.. câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng :. -HS chơi theo nhóm. + Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi. Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm.. + GV : Cô sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ghi được 5 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ thắng. + 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi + Thư kí theo dõi và ghi điểm cho điểm cho các nhóm. các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trong khoảng thời gian cho phép. + GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS. * Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. * Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật. 3. Củng cố - Dặn dò : -Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? -Nêu hiện tượng thụ tinh. - Về nhà các em ôn tập những kiến thức đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau.. -Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị …. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán (Tiết 152) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu :  Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.  Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3 B. Đồ dùng dạy học :  Gv : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : - Hát II. Kiểm tra : - Gọi HS lên bảng làm bài tập : - 2 HS lên bảng làm, lớp làm 2304 – 347 765,2 - 67,98 nháp - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học 2. Hướng dẫn Hs luyện tập : Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài. - HS tự làm vào vở, 5hs lên 19 bảng làm. Kết quả: 8 3 ; Kết quả : a) 15 ; 21 17 . b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = = 1001,10 – 329,47 = 671,63.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS nêu cách giải - Cho HS làm bài 7 3 4 1 7 4 3 1 a) 11 + 4 + 11 + 4 = 11 + 11 + 4 + 4. (. )(. - Lớp nhận xét.. ). 11 4. - Hs nêu cách giải. - Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm.. = 11 + 4 =1+1=2 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = = ( 69,78 +30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 - Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Dành cho khá giỏi - Lớp nhận xét. - Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs cách làm, hs làm vào vở. - HS đọc yêu cầu đề bài, làm Bài giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Phân số chỉ số phần tiền lương gai đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 (số tiền lương) + = 5 4. 20. a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là:. 20 17 3 − = (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15% 20. b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số : a) 15% số tiền lương; b) 600 000 đồng - Gv nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe- viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM A. Mục tiêu :  Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.  Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b). B. Đồ dùng dạy học :  GV : - Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ.  Hs : Vở Chính tả, VBT,… C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, - 2HS lên bảng viết từ, lớp viết Huân chương Quân công, Huân chương Lao vào giấy nháp. động. - Nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả : - Gv đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - H: Đoạn văn kể về điều gì?. - Gv đọc cho HS viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc từ khó. - Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả . *Chấm , chữa bài : -GV chấm 5 bài. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập : Bài tập 2: - Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng. - Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu. - Gv nhận xét, bổ sung, kết luận : a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Yêu cầu Hs đọc lại Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). - Yêu cầu Hs lên bảng viết. a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt. - HS theo dõi trong SGK. - 1HS đọc to bài chính tả.. - TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy. - HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.. - HS viết chính tả . - HS đổi vở soát lỗi .. - HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa. - HS đọc lại các giải thưởng trên. - Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nam. 3. Củng cố, dặn dò : - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ A. Mục tiêu :  Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.  Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3).  HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. B. Đồ dùng dạy học :  GV : - Bảng lớp viết 2 câu văn BT1 C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - 2HS trả lời. - Gv nhận xét ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng : 2. HD làm bài tập : Bài tập 1: - Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm - HS đọc nội dung bài tập, lớp bài vào vở BT. đọc thầm, làm vào vở BT. -Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận - Gv nhân xét chốt lại ý đúng : xét +Anh hùng: có tài năng, khí phách,… +Bất khuất: không chịu khuất phục… +Trung hậu: chân thành và tốt bụng… +Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người.. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận - HS đọc yêu cầu đề bài, thảo nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến. luận nhóm đôi, đại diện Hs phát - Gv nhận xét chốt lại ý đúng : biểu ý kiến ; Lớp nhận xét a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu tục.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài, yêu cầu HS mỗi Hs đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. VD:Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Gv nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”. ngữ - HS nêu yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2.. - Vài HS đọc câu vừa viết. - Lớp nhận xét.. Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2) A. Mục tiêu : Học xong bài học này HS biết:  Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.  Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.  Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học : - Như tiết trước C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì - 2 Hs trả lời cho em và mọi người? - Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK. II. Bài mới :: 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về một - TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở biết (bài tập 2, SGK) Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu… GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK - mGv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, - HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên những việc làm bảo vệ tài nguyên nhiên. thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước…, xây dựng các khu bảo tồn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thiên nhiên, … - Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét…, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường… Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK - Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, - HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt… 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại ghi nhớ. - Gv nhận xét tiết học. Lịch sử địa phương CẨM KHÊ – MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI A. Mục tiêu :  HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Cẩm Khê .  Giúp hs hiểu về mảnh đất và con người Cẩm Khê  Tự hào về truyền thống của địa phương mình. B. Đồ dùng dạy học : -Tư liệu lịch sử Cẩm Khê - Bản đồ hành chính Cẩm Khê C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của hs về sưu tầm tư liệu về huyện Cẩm Khê . II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. Các hoạt động : - GV giới thiệu bản đồ hành chính Cẩm Khê - HS lắng nghe - Cẩm Khê giáp với những tỉnh, huyện nào? - Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã chuẩn bị để TLCH. - Gv chốt lại - GV đọc tư liệu: "Cẩm Khê - Mảnh đất và con người" (Trong SỔ TÍCH LŨY)cho hs nghe. C. Khai thác nội dung bài đọc: - Em hãy nêu quá trình hình thành và phát - HS liên hệ, TLCH. triển của huyện Cẩm Khê và của xã Văn Khúc? - Em hãy nêu những công trình, những di tích lịc sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở địa phương em? - Hãy nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu ở địa phương em? 3. Củng cố, dặn dò: - Qua nội dung các em vừa nghe, em thấy con.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh? - Dặn dò: Về sưu tầm các tài liệu có liên quan đến lịch sử địa phương để giờ sau tiếp tục thảo luận. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Toán (Tiết 153) ÔN TẬP : PHÉP NHÂN A. Mục tiêu :  Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.  Làm các Bt 1 (cột 1), 2, 3, 4. HSKG: BT1(cột 2) B. Đồ dùng dạy học :  GV : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : - hát II. Kiểm tra : - Tính: - 2HS lên bảng làm. 35,12 +564,123 156,4 – 129,75 - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. 2. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân. - HS đọc nêu phép tính. - Gv ghi phép nhân: a x b = c a, b là thừa số; c là tích. -Yêu cầu hs cho biết đâu là thừa số, tích. - Tính chất : giao hoán, kết hợp, - Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân. nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số. - Lớp nhận xét. - Gv nhận xét 3. Hướng dẫn Hs luyện tập : Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa - Hs tự làm vào vở ; 3 Hs lên bảng bài và cho điểm HS. Yêu cầu HS đặt tính với các làm. phép phép tính ở phần a, c a) 4802 x 324 =1555848 4. 8. b) 17 ×2=17 c) 35,4 6,8 = 240,72 - HS khá giỏi tự làm và chữa bài cột 2 Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000…? Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001…? - Gv nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất. - Làm và tự chữa bài cho nhau - HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả. a) 3,25 x 10 =32,5 … b) 417,56 x 0,01= 4,1756… - Lớp nhận xét. - Hs đọc đề bài, làm vào vở ,lên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vào vở. a) 2,5 x 7,8 x 4 = 8,7 x 2,5 x 4 (t/c g..hoán) = 7,8 x 10 ( t/c kết hợp) = 78 (nhân nhẩm 10) d)8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 … Bài 4: - Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 +33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km 4. Củng cố, dặn dò : - Nhắc nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.. bảng làm. - HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải - 1HS lên bảng giải. Tập đọc BẦM ƠI A. Mục tiêu :  Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.  Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.  Học thuộc lòng bài thơ.  Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Đồ dùng dạy học :  Gv - HS : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : -Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả - 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả nội dung - cả lớp quan sát, 1 em nêu bức tranh 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Cho một HS khá đọc bài thơ. - 1 HS khá đọc bài. - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV sửa 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. lỗi phát âm, giọng đọc cho HS. (2lần ) - Yêu cầu hs đọc chú giải SGK. - Hs đọc chú giải SGK. - Cho 1Hs khá đọc lại toàn bài. - 1HS khá đọc lại toàn bài ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm SGK trả lời. - HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi. H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh TL : Cảnh chiều đông mưa phùn, nhớ hình ảnh nào của mẹ? gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm tới mẹ nơi quê nhà. các làng quê vào vụ cấy đông … thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. H : Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình TL : Mạ non bầm … thương con cảm mẹ con thắm thiết sâu ? mấy lần. Mưa phùn ướt áo tứ thân … bấy nhiêu. H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để TL : Con đi trăm núi ngàn khe làm yên lòng mẹ? …. Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì TL : Người mẹ của anh chiến sĩ là về người mẹ của anh? một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu - Gv nhận xét. đầy lòng yêu thương con c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ. - 4HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ. - Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ - Hs đọc nhẩm thuộc làng bài thơ. - Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. H: Nêu ý nghĩa bài. - TL  Ca ngợi người mẹ và tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau. Khoa học MÔI TRƯỜNG. A. Mục tiêu :  Khái niêm ban đầu về môi trường.  Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, hs có ý thức bảo vệ môi trường B. Đồ dùng dạy học :  GV - HS : - Hình trang 128, 129 SGK. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Kể tên một số loài thực vật có hoa thụ phấn - 2HS trả lời. nhờ côn trùng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kể tên một số loài động vật đẻ con. - GV nhận xét ,ghi điểm II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ đề Môi trường, nêu và ghi đề bài. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Môi trường là gì ? - Cho HS đọc thông tin SGK.. - Vài hs nhắc lại đề bài.. - 1HS đọc thông tin SGK – lớp theo dõi H: Thế nào là môi trường (hay môi trường bao TL: Môi trường bao gồm các thành gồm những thành phần nào)? phần tự nhiên và những thành phần do con người tạo ra. - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận tìm - HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận ra các hình tương ứng với các thông tin nhóm 2 tìm ra các hình tương ứng với các thông tin. - Gọi Hs trình bày - Vài HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. Đáp án: hình 1-c; hình 2-d; - GV tổng hợp và nêu: các thành phần trong hình 3-a; hình 4-b. hình 3, 4 là môi trường nhân tạo; các thành phần trong hình 1, 2 là môi trường tự nhiên. Hoạt động 2: Một số thành phần của môi trường địa phương. - H: Em đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị? - TL: Ở làng quê. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi hỏi. bạn đang sống. - Gọi Hs trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét ,bổ sung . - GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò : - H: Thế nào là môi trường ? ( nước, không khí, -2HS nhắc lại. ánh sáng, đất, thực vật, động vật, con người, nhà, làng xóm, nương rẫy…) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên nhiên. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Toán (Tiết 154) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu :  Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.  Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4  GD dân số cho HS. B. Đồ dùng dạy học :  GV : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Kiểm tra : Tính: 3,12. 0,1. 1 2 × 2 5. - 2HS lên bảng làm.. - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn Hs luyện tập : Bài tập 1: - GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg 3 Lớp nhận xét. = 20,25kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 5 2 = 35,7m c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) 3 = 9,26dm 10 = 92,6dm3 - Gv nhận xét, nêu cách viết thành phép - 3 em vừa lên bảng, giải thích. nhân, ghi điểm. Bài tập 2: -GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài, kết - Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. luận : Lớp nhận xét. a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 - trả lời b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 - Gv nhận xét, sửa chữa, hỏi : Vì sao trong hai biểu thức có các số giống nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá trị khác nhau? - Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất bảng làm. Lớp nhận xét vào vở. Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người - Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ. Bài tập 4: Dành cho khá giỏi. - Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán - HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi rồi giải giải Tóm tắt: 1HS lên bảng giải vthuyền máy: 22,6 km/giờ vdòng nước: 2,2 km/giờ t: 1giờ 15 phút sAB: ? km (thuyền xuôi dòng).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài giải Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km - Gv nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét tiết học.. - Lớp nhận xét.. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH A. Mục tiêu :  Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.  Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2). B. Đồ dùng dạy học :  Gv - HS : - SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1  GV : - Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : (Không có) II. Bài mới :: 1.Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập. - 1 em đọc - Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả - HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc cảnh trong … từ tuần 1 đến tuần 11. thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 611) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả. - Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng. Tuần 1 2 3 6 7 8 9. Các bài văn tả cảnh - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng - Rừng trưa - Chiều tối - Mưa rào - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi - Vịnh Hạ Long - Kì diệu rừng xanh - Bầu trời mùa thu - Đất cà Mau. Trang 10 11 12 14 21 22 31 62 62 70 75 87 89.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Lập dàn ý cho bài văn đó. - Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn… - Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý. - Lớp nhận xét.. - Gv nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 - 3 HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi. trả lời lần lượt các câu hỏi - Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Gv nhận xét, bổ sung, kết luận : - Lớp nhận xét. a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng … Màn đêm mờ ảo … Thành phố như bồng bềnh … những vùng trời xanh… Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ … Ba ngọn đèn đỏ… Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Toán (Tiết 155) ÔN TẬP : PHÉP CHIA A. Mục tiêu :  Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.  Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT4 B. Đồ dùng dạy học :  GV : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : - Hát II. Kiểm tra : - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét 2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ? 4,02km + 4,02km + 4,02km = ? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Ôn tập về phép chia : - Gv ghi phép chia: a : b = c - HS nêu phép tính. - Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, - a là số bị chia, b là số chia, c là thương. thương. - Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, - Tính chất: chia cho 1, số bị chia của số dư.. bằng số chia, số bị chia bằng 0, số - Gv nhận xét dư phải bé hơn số chia. 3. Hd luyện tập : Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa - HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK. bài. 4HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết quả: a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5 Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài. a). 3 4. b). 44 21. Bài tập 3: - Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001…? (bằng nhân với 10, 100, 1000…) Gv nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4: Dành cho khá giỏi. - Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở. b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - Gv nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ - Làm bài 4a) ở nhà.. Lớp nhận xét.. - HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả: - HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả. a) 25 x 0,1 =2,5 … b) 11 x 0,25 = 44… Lớp nhận xét. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) A. Mục tiêu :  Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).  Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. B. Đồ dùng dạy học :  GV : Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở - 2HS nêu miệng , lớp nhận xét. bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước) - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng : 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu - HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép). - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận - HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv nhân xét chốt lại ý đúng : nêu kết quả a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Lớp nhận xét +C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ). +C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời. - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời. a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt. Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết Lớp nhận xét văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT. - Đại diện nêu kết quả. C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa. C3. Cuối mùa hè năm 1994,… C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, - Gv nhận xét, sửa chữa. … 3. Củng cố, dặn dò : - Lớp nhận xét - Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) - 1HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: 1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Một đêm trăng đẹp. 3. Trường em trước buổi học. 4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. A. Mục tiêu :  Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.  Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin. B. Đồ dùng dạy học :  Gv : - Viết 4 đề văn lên bảng. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh. - 2 HS đọc dàn ý - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.. - 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài - HS chọn 1 trong 4 đề bài - Cho 1HS đọc gợi ý SGK. - 1HS đọc gợi ý SGK. - Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo - Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý dõi, giúp đỡ. của một đề bài đã chọn - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý Bài tập 2: - Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2 - 1HS đọc to nội dung BT2 - Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong - HS trình bày miệng dàn bài văn tả nhóm . cảnh theo nhóm 2. - Đại diện HS trình bày trước lớp - Đại diện HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt… - Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương - Bình chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở. Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 31 A. Mục tiêu :  Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31.  Triển khai công việc trong tuần 32.  Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 31 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: Chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương HS có thành tích học tập. *Kế hoạch tuần 32 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. - Tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×