Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.51 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày giảng: 21/11/2011 (T1); 22/11 (T2). BÀI 12 TIẾT 55 – 56 BẾP LỬA - Bằng Việt A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hiểu mạnh cảm xúc và bố cục bài thơ. - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu. - Cảm nhận được tình cảm và hình ảnh người bà giàu đức hi sinh. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự bình luận của tác giả trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu, phân tích thơ hiện đại 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình bà cháu sâu nặng, ttình yêu quê hương đất nước. B. CHUẨN BỊ: GV: Bài thơ “ tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh HS: Vở ghi – Vở soạn – SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. KTKT đã học: - Đọc thuộc lòng bài thơ” Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận và phân tích cảnh thuyền đánh cá trên biển. - Phân tích hình ảnh đẹp, lộng lẫy và rực rỡ của các loài cá trên biển. 3. ND bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu: Bếp Lửa – hình ảnh quen thuộc của mỗi chúng ta. Với Bằng Việt – Bếp Lửa gợi lên bao kỷ niệm về tình bà cháu. Những kỷ niệm đó thế nào, các em vào tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp: Thuyết trình Thời gian: 2’. Nội dung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Mục tiêu: Học sinh nắm được đôi nét về tác giả tác phẩm Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. Thời gian: 9’ - Yêu Cầu : + Hs đọc chú thích - Đọc chú thích, I. Tìm hiểu chung + Nêu những nét chính về cuộc đời và sự trình bày những nét 1. Tác giả:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghiệp của tác giả. - Gv: Nhận xét và bổ sung ý cho HS - Giới thiệu Bằng Việt thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. thơ của ông khai thác những kỷ niệm và mơ ước của tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ nhất là trong nhà trường. - Yêu cầu hs nêu sơ lược về tác phẩm. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc bài thơ - Nhận xét cách đọc ? Bài thơ là lời của nhân vật nào nói về ai và điều gì? - Nhận xét phần trình bày của HS - Giới thiệu: Bài thơ nói về kỷ niệm tình bà cháu. mạch cảm xúc đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỷ niệm đến suy ngẫm. - Hỏi: Em đã học bài thơ nào nói về tình cảm bà cháu như thế? - Nhận xét - Giới thiệu: ở lớp 7 các em đã được học bài “Tiếng gà trưa” nói về tình bà cháu, một tình cảm thiêng liêng song nội dung và cảm xúc khác nhau. ? Bài thơ có thể chia bố cục ntn? - Khổ thơ - Khổ 2,3,4,5 - Khổ 6 - Khổ cuối - Nhận xét phần trình bày của học sinh và bổ sung.. chính về tác giả. - Lắng nghe. - Tên khai sinh Nguyễn Bằng Việt, quê ở Hà Tây - Thơ ông trong trẻo, mượt mà, gần với bạn đọc trẻ. - Nêu sơ lược tác phẩm - Đọc diễn cảm - Suy nghĩ, trả lời - Tiếp thu - Lắng nghe, ghi nhận. 2. Tác phẩm: -Sáng tác 1963 khi tác giả đang học ở Liên Xô là sinh viên.. 3. Đại ý: Bài thơ mở ra với hình ảnh bếp lửa- gởi những kỷ niệm tuổi thơ, hiện lên hình ảnh người bà với sự chăm sóc, lo toan vất vả và tình yêu thương - Suy nghĩ, trả lời trìu mến dành cho cháu. bài “ Tiếng gà Thể hiện lòng kính yêu của cháu đối với bà và suy Trưa” ngẫm về đới bà - Lắng nghe - Suy nghĩ, trả lời bố cục 4 phần. - Suy nghĩ trả lời bố cục, trình bày Nhận xét. - Trao đổi, phát hiện, trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản Mục tiêu: Học sinh hiểu thấy được những hồi tưởn cảu người cháu và tình bà cháu Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, bình giảng Thời gian: 30’ Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản Phân tích hồi tưởng về tình bà cháu ? Trong hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Những hồi tưởng về tình bà cháu - Hình ảnh thân thương,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> lại? - Giảng: Hình ảnh bếp lửa đã được gợi lại với hình ảnh người bà kiên nhẫn, khéo léo khi nhóm lửa ? Hình ảnh bếp lửa đã gợi lại những kỷ niệm gì? - Nhận xét phần trình bày của học sinh Giảng: Hình ảnh bếp lửa đã gợi lên cả một thời thơ ấu bên bà. tuổi thơ đầy gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn, đói. Tuổi thơ sớm có ý thức tự lập, sớm phải lo toan. tuổi thơ chỉ được ở cùng bà với sự đùm bọc, cưu mang, dạy dỗ của bà. - Yêu cầu: Em hãy chỉ ra sự kết hợp giữa biểu với miêu tả, tự sự, bình luận trong bài thơ và tác dụng của sự kết hợp ấy. - Nhận Xét: - Giảng: Bài thơ đã kết hợp tình cảm của bàcháu qua sự miêu tả, kể, bình và liên tưởng, tạo cho bài thơ một cảm xúc một suy ngẫm. ấm áp về bếp lửa. - Gợi lại cả một thời thơ ấu bên bà + Thiếu thốn, gian khổ + Lo giặc tàn phá + Sớm tự lập + Sự cưu mang của bà. -> Tiếng tu hú như giục giã, như khắc khoải một điều gì da diết lắm khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm, nhớ mong. TIẾT 2. - Yêu cầu: Em hãy phân tích hình ảnh bếp lửa trong bài thơ - Định hướng: + Trong bài hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? + Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại? + Hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa gì trong bài thơ? - Nhận xét phần trình bày của học sinh - Giảng: Hình ảnh bếp lửa luôn có hình ảnh người bà. Trong bài có tới 10 lần tác giả nhắc đến bếp ấm nóng, bếp lửa là tay bà chăm chút. Bếp lửa gắn với những khó khăn gian khổ đời bà. ? Vì sao tác giả lại viết “ ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa”? - Nhận xét phần trình bày của hs - Giảng: Người cháu nhận ra rằng bếp lửa là nhen lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn chính là được nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà- ngọn lửa của sức. - Trao đổi, phân 2. Những suy ngẫm về bà tích, trình bày, nhận và hình ảnh bếp lửa: xét - Hình ảnh người bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa.. - Trao đổi, bình - Sự hiện diện cùng bếp lửa là hình ảnh của người luận, trình bày. bà, người phụ nữ Việt - Nhận xét Nam muôn thuở với vẻ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> sống, lòng yêu thương – niềm tin - Yêu cầu HS đọc 3 câu thơ “ Rồi sớm...dai dẳng...” ? Vì sao ở hai câu dưới tác giả dùng từ “ Ngọn lửa” mà không nhắc lại “ bếp lửa”? “ ngọn lửa” ở đây có ý nghĩa gì? Những câu thơ trên non? - Nhận xét phần trình bày của HS - Giảng: Từ bếp lửa bài thơ đã gợi đến ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng và khái quát. Hình ảnh người bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa – ngọn lửa của sự sống. Niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.. - Lắng nghe, ghi đẹp tần tảo, nhẫn nại và nhận đầy yêu thương - Tác giả nhận ra một điều sâu xa. Bếp lửa được bà - Đọc 3 câu thơ nhen lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên - Thảo luận, bình ngoài, mà còn chính là luận, phân tích, được nhen nhóm lên từ trình bày. ngọn lửa trong lòng bà – ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương, niềm tin.. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tổng kết Mục tiêu: Học sinh khái quát đươc nghệ thuật, nội dung của tác phẩm Phương pháp: Khái quát, đàm thoại Thời gian: 5 - Yêu cầu: HS nêu cảm nhận của bản thân về tình bà cháu thể hiện trong bài. - Nhận xét phần trình bày của HS ? Bài thơ đã kết hợp những ngtn nào? ? Tình cảm bà – cháu gắn liền với tình cảm người khác? - Nhận xét phần trình bày của HS - Giảng: Bài thơ chứa đựng triết lí thầm kín. Tình yêu thương và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó là sự khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước. - Nhận xét, chốt lại ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. Thầy. III. Tổng Kết:. 1. Nghệ thuật 2. Nội dung ( Ghi nhớ SGK). Trò. Kiến thúc cần đạt B. Văn bản: Khúc hát ru... I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm ? Toàn bộ văn bản nổi bật lên hình ảnh nhân II. Tìm hiểu văn bản. vật nào ? - Hình ảnh bà mẹ 1. Hình ảnh bà mẹ Tà - ôi . ? Tìm những chi tiết thể hiện công việc của Tà- ôi - Mẹ giã gạo nuôi bồ đội. người mẹ ở khúc hát ru 1 ? - Mẹ giã gạo nuôi bồ đội: - Vất vả cực nhọc ? Nêu những cảm nhận của em về những việc + Nhịp chày làm của người mẹ ? nghiêng ....
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Tìm những chi tiết thể hiện hình ảnh của + Mồ hôi mẹ rơi .. người mẹ ở Khúc hát ru 2 ? + Vai mẹ gầy ... ? Công việc của người mẹ gợi cho em nhận - Sự vất vả, cực xét gì ? ngọc nhưng vẫn kiên chì, bền bỉ lao động nuôi bồ đội ? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của - Mẹ đang tỉa bắp người mẹ ở khúc hát ru cuối ? trên núi ? Qua chi tiết đó em có suy nghĩ gì về hình + Lưng núi ... nhỏ ảnh người mẹ ở khúc này ?. ? Qua 3 khúc hát ru trên em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ ta ơi ? - Sự gian khổ của mẹ giữa rừng núi, mẹ say mê lao động sản xuất góp phần vào công cuộc kháng chiến. - Mẹ chuyển lán, đạp rừng, mẹ dìu em đi để dành ... cuối (di chuyển lực lượng) - Trực tiếp, tham gia kháng chiến, chiến đấu với tinh thần quyết tâm và niềm tin thắng lợi. => Thể hiện tinh thần lao động hăng say, sự bền bỉ cũng như tấm lòng và ý chí quyết tâm kháng chiến -> thắm thiết tình yêu con yêu thương buôn làng, quê hương, bộ đội và đất nước. ? Có người cho rằng có sự gắn kết giữa lời ru + Mẹ giã gạo -> và công việc của mẹ ý kiến em như thế nào ? mong gạo trắng Đọc kỹ và chứng minh ? + Mẹ tỉa bắp-> - HS thảo luận nhóm bàn ( 3phút ) , đại diện mong em lớn phá trình bày núi. + Mẹ địu con đi -> ? Qua lời ru đó em hiểu gì về ước mong của mong gặp Bác Hồ. người mẹ và tình cảm của người mẹ đối với - Lời hát ru là lời con ? gửi gắm ước mong của mẹ vào trong ? Việc mong con ngủ ngoan với những giấc giấc mơ con: Ước mơ đẹp thể hiện điều gì ? mơ có gạo trắng, ? Phân tích giá trị nghệ thuật của câu “ Mặt ước mơ con khôn trời của mẹ ... lưng “ lớn và nước nhà thống nhất. ? Qua đó em hiểu gì về tình cảm và ước - Tình thương yêu mong của người mẹ ta ơi ? con mong con ? Đọc lại 3 khúc hát. không lớn cũng gắn ? Em có nhận xét gì về tình cảm và ước mong liền với tình yêu của người mẹ qua từng khúc hát ? (tình cảm kháng chiến, đất. - Mẹ tỉa bắp trên núi. - Công việc gian khổ nhưng xay xưa. - Mẹ di chuyển lực lượng gia chiến đấu. - Trực tiếp tham gia chiến đấu với tinh thần lao động bền bỉ. - Thắm thiết tình yêu con, buôn làng, quê hương, độc lập-tự do. - Lòng yêu nước.. 2. Những khúc hát ru và tình cảm ước vọng của người mẹ.. -Mỗi lời ru là một ước nguyện khác gắn liền với công việc. - - Tình yêu tha thiết của mẹ với con.. - Tình yêu con gắn liền với tình yêu nước. 3. Sự phát triển của tình.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> và ước vọng đó được phát triển qua từng khúc như thế nào ). ? Từ sự phát triển của tình cảm và ước vọng đó em có nhận xét gì về nhận thức của người mẹ nói riêng và người dân nói chung trong kháng chiến ?. nước. - Nghệ thuật ẩn dụ con là nguồn hạnh phúc ấm áp gần gũi, thiêng liêng của mẹ, sưởi ấm long tin yêu, ý chí của mẹ. ? Đọc và nhận xét về giọng điệu của bài thơ ? - Lời hát mẹ gửi Giọng điệu đó thể hiện điều gì ? gắm ước mong con ngủ ngoan nhanh Hoạt động 4 : Khái quát , tổng kết khôn lớn. ( 2phút , vấn đáp ) ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? - HS đọc - Tình cảm và ước vọng của người mẹ được phát triển thông qua từng khúc từ: Hạt gạo trắng ngần -> Hạt bắp lên đều và con mau khôn lớn -> con thành người lính chiến đấu -> nước nhà thống nhất ?. cảm và ước vọng người mẹ.... - Tình cảm và khát vọng người mẹ ngày càng rộng lớn càng hoà cùng cuộc kháng chiến. III. Tổng kết : * Ghi nhớ : SGK/ 155. - Tình cảm và ước vọng của người mẹ ngày càng lớn rộng ngày càng hoà cùng cuộc khàng chiến gian khổ, anh dũng của quê hương, đất nước-> đó cũng là con đường nhận thức chung... - Giọng tha thiết, ngọt ngào mang đậm chất dân gian ta - ơi -> tình cảm trìu mến sâu nặng. - Điệp ngữ, lặp lại kiểu câu, khúc hát, ẩn dụ ... - Tình cảm và tấm lòng của người mẹ ta ơi -> Tình yêu con gắn liền với yêu kháng chiến yêu nước. ? Gọi HS đọc ghi nhớ? 4. Củng cố: (2’) Em có cảm nghĩ gì về nhan đề bài thơ “Bếp lửa”. 5. HDHS tự học: (2’) Soạn bài “ánh trăng”. Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày giảng: CCT chiều 22/11/2011.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 57 – 58 ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyên Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho minh. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài thơ “Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy. 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 57. - Bài soạn (tiết 58). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. KTKT đã học: - Phân tích tính đặc sắc, chặt chẽ trong bố cục bài thơ “Khúc … mẹ”. - Nêu cảm nhận về hình ảnh người mẹ Tà ôi. 3. ND bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp: Thuyết trình Thời gian: 2’. Nội dung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Mục tiêu: Học sinh nắm được đôi nét về tác giả tác phẩm Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. Thời gian:7’ - Yêu cầu HS đọc phần chú thích ngôi sao. - Yêu cầu: Em hãy trình bày ngắn gọn những nét chính về Nguyên Duy. - GV nhận xét HS. - Nói thêm: ND thuộc nhà thơ quân đội, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Thế hệ này từng trải qua bao thử thách, gian khổ, từng chứng kiến bao hi sinh gian lao của ND, đồng đội trong chiến tranh, từng sống gắn bó cùng thiên nhiên, núi rừng tình nghĩa. Nhưng khi thoát khỏi thời đạn bom, nước nhà thống nhất, không phải ai nhớ những gian nan, kỉ niệm của thời đã qua.. I. Tìm hiểu chung - Đọc chú thích. 1. Tác giả: - Nêu nét chính - Tên thật Nguyễn về tác giả. Duy Nhuệ, quê ở - Nhận xét bạn. Thanh Hoá. - Chú ý lời giảng - ông là người chiến sĩ, nhà thơ tiêu biểu của GV. thời kháng Mỹ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian, hoàn cảnh nào? * Diễn giảng: Bài thơ trước hết là tiếng là tiếng lòng, là sự suy nghĩ của tác giả nhưng ý nghĩa thơ không chỉ thế. Nhà thơ đứng giữa hôm nay mà nhìn ngẫm lại thời đã qua và từng tâm trạng riêng, tiếng thơ ông như một lời cảnh tỉnh, một lời nhắc nhở. - Cần đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận tâm trạng của nhà thơ. + 3 khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thường. + Khổ 4: Giọng cất cao, ngỡ ngàng. + Khổ 5+6: Giọng tha thiết, trầm lắng. - Cho HS đọc 2 - 3 lần. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc các chú thích 1, 2. ? Em có nhận xét gì về bố cục bài thơ? - GV nhận xét. ? Dòng cảm nghĩ của bài thơ thay đổi như thế nào theo thời gian? - GV nhận xét, bổ sung. - Gợi + Hỏi: Bài thơ có sự kết hợp giữa tự sự với trữ tình. Trong dòng diễn biến của thời gian, sự việc, đâu là bước ngoặt để tác giả bộc lộ cảm xúc thể hiện chủ đề của tác phẩm?. - GV dành thời gian cho HS thảo luận, trình bày. GV nhận xét. * Chốt - Chuyển: Khổ thơ thứ 4 là bước ngoặt vầng trăng tròn ngoài kia, trên kia đối lập với “phòng buyn - đinh tối om” chính sự xuất hiện đột ngột trong bối cảnh ấy, vầng trăng bất ngờ mà tự nhiên gợi bao kỉ niệm nghĩa tình.. - Nêu thời gian 2. Tác phẩm: hoàn cảnh sáng Sáng tác 1978, đất tác của bài thơ. nước hoàn toàn thống - Nhận xét, bổ nhất. sung cho bạn. - Chú ý diễn giảng của GV.. - Chú ý giọng đọc. - Đọc diễn cảm. - Nhận xét bạn. - Đọc lại.. - Trả lời: theo trình tự thời gian. - Trao đổi, trình bày (đại diện). - Nhận xét. - Tìm khổ thơ chi tiết thể hiện bước ngoặt thể hiện cảm xúc. - Trao đổi với bạn. - Trình bày. - Nhận xét. - Chú ý ghi nhận. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản Mục tiêu: Học sinh hiểu thấy nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyên Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, bình giảng Thời gian: 28’ II. Tìm hiểu chi tiết: ? Ba khổ thơ đầu tái hiện lại thời điểm nào? ở - Trả lời: thời trẻ 2. Hình ảnh vầng trăng đâu?. ở thành phố. cùng cảm xúc của nhà thơ: - GV cho HS nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. ? Nơi thành phố có gì đáng chú ý?. - Trả lời: hiện - Giữa thành phố hiện đại, vầng trăng đại..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét, chỉnh sửa. ? Sang khổ thơ thứ 4, xuất hiện hình ảnh gì? Sự xuất hiện đó ntn?. - GV cho HS trình bày, nhận xét. - Yêu cầu: Hình ảnh vầng trăng trong bài mang nhiều tầng ý nghĩa. Em hãy chỉ ra và phân tích điều ấy. - GV dành thời gian cho HS trao đổi trình bày. GV nhận xét. * Chốt: Vầng trăng là một hình ảnh của thiên nhiên, tươi mát, là người bạn tri kỉ suốt thời tuổi thơ rồi thời chiến tranh ở rừng. Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, hơn thế còn là vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống. ? Khổ thơ nào trong bài thơ thể hiện tập trung nhất, ý nghĩa biểu dương của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm? - Cho HS phát hiện. ? Theo em đó là triết lí gì? - GV cho HS trao đổi, trình bày.. xuất hiện đột ngột - Phát hiện hình gây ấn tượng mạnh. ảnh ánh trăng ở khổ thơ 4. - Thảo luận, trình bày (đại diện). - Nhận xét, bổ - Vầng trăng là một sung. hình ảnh của thiên - Chú ý ghi nhận. nhiên tươi mát, hồn nhiên, người bạn tri kỉ suốt thời tuổi thơ, chiến tranh ở rừng. + Nó làm và dậy tâm trí nhà thơ với bao kỉ niệm. - Trao đổi, trình + Nó làm nẩy nở cảm bày: Khổ cuối. xúc tha thiết, thành kính. - Thảo luận. - Trình bày, nhận - Có ý nghĩa biểu xét. dương cho quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống. + Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên. + Nhân chứng nghĩa tình bất diệt.. c) Hướng dẫn nhận xét kết cấu, giọng điệu của bài thơ:. 3. Kết cấu, giọng điệu bài thơ:. ? Bài thơ có kết cấu như thế nào? - GV cho HS nhận xét, bổ sung. - Hỏi: Giọng điệu của bài thơ ntn? - GV cho HS nhận xét. GV nhận xét. * Chốt: Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ năm chữ. Nhịp điệu khi trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha cảm xúc, lúc trầm lặng biểu hiện suy tư. - Hỏi: Những yếu tố trên có tác dụng gì đối với việc thể hiện chủ đề và tạo nên sức truyền cảm của bài thơ? - GV yêu cầu HS trao đổi, trình bày.. - Tái hiện, trình - Kết hợp hài hoà bày. giữa tự sự và trữ tình. - Đọc và nhận xét: giọng điệu chúng, riêng. - HS khác nhận - Giọng điệu tâm xét. tình, nhịp thơ trôi chảy - Chú ý ghi nhận. tự nhiên; ngân nga tha thiết; trầm lắng. Nổi bật chủ đề, - Trao đổi, trình sức truyền cảm sâu sắc. bày. - Nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tổng kết Mục tiêu: Học sinh khái quát đươc nghệ thuật, nội dung của tác phẩm Phương pháp: Khái quát, đàm thoại Thời gian: 5 - Yêu cầu: Xác định thời điểm ra đời của bài thơ, liên hệ với cuộc đời của Nguyễn Duy để phát hiện chủ đề của bài thơ. - GV cho HS trao đổi, trình bày. GV nhận xét. - Hỏi: Theo cảm nhận của em, chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lý, lẽ sống của dân tộc Việt Nam ta? - GV cho HS trình bày, nhận xét lẫn nhau. GV tổng hợp (thành) cho HS đọc ghi nhớ.. - Đúc kết từ phân III. Tổng kết: tích phát biểu 1. Nghệ thuật chủ đề (cá nhân). 2. Nội dung - Nêu chân lí lẽ sống thể hiện qua bài thơ.. - Đọc ghi nhớ.. 4. Củng cố: Nên cảm nhận về ý nghĩa ánh trăng trong bài thơ. 5. HDHS tự học: - Học kĩ, nắm vững ND + NT của bài thơ. - Bài mới (tiết 59/TV): TK về từ vựng (luyện tập tổng hợp) Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày giảng: CCT 22/11/2011 BÀI 12 TIẾT 59 TỔNG KẾT VỀ TỰ VỰNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về nghiã của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tư từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Hình thành ý thức thói quen muồn khám phá tìm hiểu cái hay cái đẹp trong các văn bản nghệ thuật thông qua việc sử dụng từ ngữ. Từ đó học sinh vận dụng vào trong khi nói và viết. II/ KĨ NĂNG SỐNG - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng ra quyết định. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, Máy chiếu projector, phấn, thước, giấy A4 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 58. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức đã học: Thực hiện trong quá trình dạy 3. Nội dung bài mới: - Tìm 5 thành ngữ có phép nói quá: Đứt từng khúc ruột, bầm gan tím ruột, hét ra lửa, ruột để ngoài da, chó ăn đá gà ăn sỏi, vắt chân lên cổ, dời non lấp biển, chọc trời khuấy nước… Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp: Nêu vấn đề Thời gian: 2’ * Các em thân mến, như vậy từ tiết 40 đến bây giờ chúng ta đã được tìm hiểu 4 tiết tổng kết từ vựng. Qua đó chúng ta được ôn tập, được củng cố những kiến thức cơ bản về từ vựng mà chúng ta đã được học được tìm hiểu từ lớp 6 đến lớp 9. Với những kiến thức đó, thầy thiết nghĩ cũng đã giúp các em rất nhiều khi nói và viết. Hôm nay, chúng ta cùng nhau kiểm nghiệm lại kết quả mà chúng ta đã tích luỹ về vốn từ vựng thông qua tiết luyện tập này. Hi vọng đây sẽ là tiết học để các em phát huy sức sáng tạo, tính tích cực trong việc nắm vững vốn tri thức từ vựng của mình Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập tổng hợp Mục tiêu: Học sinh nắm được hệ thống các kiến thức đã học, thấy được tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ, nhận diện và phân tích được các từ vựng các biện pháp tu từ trong văn bản. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận Thời gian: 35’ ? Nghĩa của từ là gì? - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> động, quan hệ,…) mà từ biểu thị. ** Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (tr 158 SGK). GV: Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập: so sánh hai dị bản của các câu ca dao. * Giáo viên chiếu ví dụ lên máy ? Hai văn bản này có gì giống và khác nhau - Giống nhau: Đều là những câu ca dao nói về tình cảm gia đình. - Khác nhau: + Cách sử dụng từ ngữ trong câu ca dao: gật đầu - gật gù ** ( Ngoài ra còn khác nhau ở từ “bù”) ? Theo em từ “bù” xét về cách sử dụng nó thuộc từ toàn dân hay địa phương? Nếu địa phương thì ở đâu hay nói như vậy? - Từ địa phương (tiếng miền Nam). ? Hai từ gật đầu và từ gật gù có gì giống nhau: - Là từ đồng nghĩa chỉ hoạt động cúi xuống ngẩng lên. GV chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu 1 từ ? Theo em từ “gật đầu” có nghĩa là gì? - Là hoạt động của con người cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi, hay tỏ sự đồng ý. ? Giải thích nghĩa của từ “gật gù” - Là từ tượng hình, có nd biểu đạt là gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng và còn thể hiện sắc thái biểu cảm tâm đắc về 1 điều gì đó mà mình thấy hài lòng. ? Từ "gật đầu”, “gật gù" từ nào thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao? - Như vậy, từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. Đó cũng chính là những truyền thống, là nét đẹp quý báu của nhân dân ta từ xưa đến giờ. Truyền thống yêu thương, đùm bọc chia sẻ nhưng khó khăn vất vả. ** GV Kết luận: Như vậy khi gặp một văn bản có một số từ có những cách chép khác nhau, các em. 1. Bài tập 1 (SGK – 158) - Đọc và xác định yêu cầu bài tập . - Chú ý hướng dẫn của GV. - Trao đổi. - Thực hiện. - Nhận xét bạn.. - Gật đầu: chỉ thái đội đồng ý - Gật gù: thể hiện sự tán thưởng, đồng tình.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> không những cần phải biết lựa chọn và sử dụng từ ngữ làm sao cho phù hợp với nội dung mà còn chú ý đến sắc thái biểu cảm của từ đó. GV rộng: Sở dĩ có sự khác biệt như vậy trong bài tập này là vì trường hợp thứ nhất là câu ca dao được dùng rất phổ biến trong nhân dân, còn câu ca dao thứ hai chỉ được dùng ở một số địa phương nhất định “gật gù” vần với “ruột bù”. GV nhận xét, sửa chữa. ? Qua bài tập này ta cần lưu ý điều gì ? GV hướng dẫn học sinh làm thêm bài tập. (Nếu còn thời gian) GV cho HS ôn lại kiến thức về ẩn dụ và hoán dụ: ? Thế nào biện pháp tu từ ẩn dụ? Biện pháp tu từ hoán dụ? - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng. - Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ nhất định… Học sinh thảo luận (Giáo viên chia làm 2 lớp để giải quyết bt2, 3) Gv chiếu truyện cười - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ. ? Ý của người chồng là gì? - Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn. (nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ) ? Người vợ hiểu câu nói của ông chồng như thế nào? Vì sao? - Cầu thủ ấy chỉ có một chân mà đi đá bóng . ? Trong trường hợp này người vợ đã vi phạm phương châm hội thoại gì ? Nguyên nhân vì sao? - Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói "chỉ có một chân sút". Đây là hiện tượng “ông nói gà, bà nói vịt”, vi phạm phương châm quan hệ trong hội thoại. Nguyên nhân là do không hiểu hàm ý nghĩa chuyển của từ . (PC quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề) ? Vậy, để sử dụng tốt tiếng Việt trong giao tiếp, ta phải lưu ý đến điều gì ? ** ? Em hãy tìm một trường hợp tương tự. GV chiếu truyện cười.. - Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.. - Đọc và xác định 2. Bài tập 2 (SGK- T158) yêu cầu.. - Chú ý hướng dẫn của GV.. - Trao đổi nhóm (theo bàn). - Thực hiện (đại diện). - Nhận xét, sửa chữa.. Lưu ý : Cần hiểu hàm ý nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Truyện gây cười ở đâu? - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập . - Cho HS đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. Các từ "vai, miệng, chân, tay, đầu": ? Từ nào dùng theo nghĩa gốc? Từ nào dùng theo nghĩa chuyển? Chuyển nghĩa theo phương thức nào? - Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, tay, chân. - Những từ dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ). ? Tác dụng của việc sử dụng phương thức chuyển nghĩa ở đây là gì? - Vai (vai áo rách): Gợi nên tính hiện thực, cái gian nan vất vả, cái thiếu thốn khó khăn của anh bộ đội cụ Hồ trong thời kì này- thiếu thốn rất nhiều thứ: thuốc men, vũ khí, quân trang…. - Đầu (đầu súng trăng treo): Hình ảnh giàu chất gợi hình, gợi cảm, xây dựng nên bức tượng đài nghệ thuật với vẻ đẹp lãng mạn và đầy chất thơ về hình ảnh người lính của một thời kì lịch sử. ? Từ đây em rút ra bài học gì khi sử dụng vốn từ.. - Đọc và xác định 3. T 158 +159 SGK. yêu cầu. - Xét đoạn thơ trong - Chú ý gợi ý của "Đồng chí". GV. - Chia lớp làm 5 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 bài. - Đại diện -> trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Hiểu việc sử dụng nghĩa chuyển để làm cho lời văn thêm sinh động hấp dẫn.. GV: Tìm hiểu Bài thơ về tiểu đội xe không kính. ? Em hiểu trường từ vựng là gì? - Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. ? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ ?Xác định những từ cùng trường từ vựng. - Các từ thuộc hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau: chỉ màu sắc (, chỉ lửa và sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa. + Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng. + Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro. ? Sử dụng các từ cùng trường từ vựng đó trong bài thơ có tác dung thể hiện điều gì? - Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô gái nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến. - Đọc và xác định 4. Bài tập 4 (trang 159) yêu cầu. - Chú ý hướng dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng) và thắp lên trong mắt chàng trai(và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro)– bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng. ? Qua đây ta có thể rút ra bài học gì nữa về việc sử dụng vốn từ vựng.. Lưu ý : Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói. 5. Bài tập 5 (Trang 159). - Cho HS đọc kĩ đoạn trích. ? Xác định các sự vật được nêu? - Các sự vật, hiện tượng (rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía). ? Cho biết đặt tên theo cách nào (đặt từ mới để gọi riêng sự vật đó hay dùng từ ngữ có sẵn theo một nội dung mới)? - Được gọi tên theo các dùng từ ngữ có sẵn với một ND mới dựa vào đặc điểm của SV-HT được gọi tên. ? Từ đó nêu năm ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. - Chia lớp làm 2 nhóm, cho các lớp thi nhau xem nhóm nào làm được nhiều tên gọi đáp ứng yêu cầu của bài tập . - GV nhận xét từng nhóm. (Giáo viên có thể đưa ra những hình ảnh sau đó cho học sinh đặt tên và nhận xét) ? Ở bài tập này ta rút ra được điều gì về việc phát triển vốn từ vựng?. - Đọc đoạn trích. - Trao đổi với yêu cầu. - Trình bày (đại diện). - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận. - VD: cà tím, cá kiếm, chim lợn, ớt chỉ thiên, tủ lạnh…. Lưu ý : Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách phát triển từ vựng tiếng Việt . - Đọc truyện cười. 6. Bài tập 6 (SGK – 159) - Chi tiết gây cười -> phê phán thói sinh dùng từ - Phát hiện yếu tố nước ngoài của một số người. gây cười.. - Đọc kĩ truyện cười. ? Truyện viết về nhân vật nào? - Ông sính chữ ? Em hiểu sính có nghĩa là gì? - Sính: thích đến mức lạm dụng quá đáng, để tỏ ra hơn người khác. - Trao đổi nhóm (theo bàn). ? Phát hiện chi tiết gây cười..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng nghĩa. - Thực hiện. Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn “cái nết - Nhận xét bạn. không chừa”, một mực đòi dùng từ đốc tờ. ? Truyện phê phán điều gì? - Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . ? Qua câu chuyện này ta rút ra bài học gì?. Lưu ý : Sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng .. Gv có thể lấy một số thực tế của giới trẻ hiện nay Scandal, xtin, pro…, admin(người quản trị), cute(dễ thương), Như cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói: “Không sợ tiếng ta nghèo mà chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.” Việc của chúng ta là phải dùng ra sao 4. Củng cố: (3 phút) ? Qua tiết luyện tập chúng ta cần rút ra lưu ý gì khi sử dụng vốn từ vựng? - Cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ (Còn thời gian cho học sinh tiếp tục tìm hiểu thông qua các bài tập) 5. HDHS tự học: - Ôn lại các khái niệm các BPTT. - Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị cho tiết luyện tập viết đoạn văn tự tự có sử dụng ytố NL. Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 21/11/2011.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày giảng: 23/11/2011 TIẾT 60 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS 1. Kiến thức: - Đoanh văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Kĩ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: - Hình thành ý thức thói quen muồn khám phá tìm hiểu cái hay cái đẹp trong các văn bản nghệ thuật. II/ KĨ NĂNG SỐNG - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng ra quyết định. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 59 IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức đã học: Thực hiện trong quá trình dạy 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy - Tìm 5 thành ngữ có phép nói quá: Đứt từng khúc ruột, bầm gan tím ruột, hét ra lửa, ruột để 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài. GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Hỏi: + Nghị luận là gì? + Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu? Bằng những hình thức gì? GV cho HS nhận xét, bổ sung.. 2/ Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn " Lỗi lầm và sự biết ơn".. HĐ củ trò. ND cần đạt. I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Xét yếu tố nghị luận trong đoạn văn "Lỗi lầm - Trả lời các câu hỏi và sự biết ơn". của GV. - Câu chuyện kể về hai - Nhận xét bạn. người bạn cùng đi trên sa mạc. - Yếu tố nghị luận chủ yếu thể hiện: + Câu trả lời của người bạn được cứu. + Câu kết của văn bản..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn. - Hỏi: câu chuyện kể về những ai? Kể về sự việc gì? GV nhận xét - Hỏi: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào? GV lần lượt cho HS nêu yêu cầu. HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu: Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn. + Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện trở nên như thế nào? + Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? GV cho HS trình bày ý kiến. Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. * Chốt: Chính yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao, bài học chủ yếu ở đây là bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình…. - Đọc đoạn văn. - Trả lời: kể về hai người bạn đi trên sa mạc. - Trao đổi ý kiến. - Trình bày ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. - Trao đổi, đóng góp ý kiến. - Trình bày theo gợi ý của GV.. - Chú ý ghi nhận.. 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập của mục II .1 trong SGK. - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập . - Đọc và xác định Hỏi: bài tập này nêu lên những yêu cầu yêu cầu bài tập . - Nêu những yêu gì? cầu của đề. GV gợi ý: - Nhận xét, bổ sung + Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế cho nhau. nào (thời gian, địa điểm, ai là người điều - Ghi nhận các gợi ý khiển, không khí buổi sinh hoạt lớp ra của GV. sao..)? - Trao đổi nhóm, + Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã đóng góp ý kiến. phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về việc đó? + Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào ( lí do, ví dụ, lời phân tích,…)?. => Câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao: sự bao dung, lòng nhân ái, tha thứ, ân nghĩa, ân tình. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 1. T161 SGK. - Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn tốt. - Kể + yếu tố nghị luận. - Đoạn văn khoảng 8 - 10 câu..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS viết đoạn văn (8 đến 10 câu- 10 hút). - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và hướng - Viết đoạn văn theo dẫn cả lớp phân tích. GV treo mô hình đoạn yêu cầu. - Đọc trước lớp. văn. - Phân tích. 4. Hoạt động 4: Cho HS làm bài tập của mục II.2 trong SGK. - Quy trình giống như bài tập II.2. - Chú ý quy trình làm bài tập 1. Riêng phần nội dung thêm một ý: - Bổ sung thêm các + Người em kể là ai? gợi ý. + Người đó đã để lại một việc làm, lời - Thảo luận, đóng nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong góp. hoàn cảnh nào? - Đọc đoạn văn + Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó trước lớp. giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào? - Lần lượt phân tích + Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu đoạn văn bạn vừa đọc. chuyện trên.. 2. T161 SGK. - Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người Bà kính đã làm cho em cảm động. - Kể + yếu tố nghị luận. - Đoạn văn khoảng 10-14 câu.. - Yêu cầu HS viết đoạn văn, đọc. Hướng dẫn HS phân tích. 4. Củng cố: Theo em khi nào đoạn văn (nghị luận) tự sự cần có yếu tố nghị luận. 5. HDHS tự học: - Ôn luyện kiến thức về văn bản tự sự có yếu tố nghị luận. - Chuẩn bị cho văn bản Làng Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span>