Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.29 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 11/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15/10/2012 Tiết 1: Chào cờ Sinh hoạt ngoài trời Tiết 2: Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do - Hỏi về nội dung bài GV đưa ra. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc - HS theo dõi và đọc mẫu và cho HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 -Nêu chú giải - HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu nội dung bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi hỏi - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với a- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời. - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? - Em có thể nêu nội dung chính của bài? GV ghi nội dung lên bảng - Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau.. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... + những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - Vài HS nhắc lại + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... - 4 HS đọc - HS nghe - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và 10 , giữa 10 và 100 , giữa 100 và 1000 .. - Tìm thành phân chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi và nhận xét. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : - HS nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS làm bài. đọc bài chữa trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của bài vào vở bài tập. mình. - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 5 1 2 2 a) 1 2 1 x 2 5 10 3 9 x 4 20 c) 9 3 3 x : 20 4 5 x. 2 2 5 7 b) 2 2 24 x 7 5 35 1 x : 14 d) 7 1 x 14 7 =2 x. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung lớp đọc thầm trong SGK. bình cộng. - 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS làm bài.. Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số hạng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:. - GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém. Câu hỏi : 1.Lúc trước : giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ? 2.Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền. 3.Với 60 000 đồng thì mua được bao nhieu mét vả theo giá mới.. 2 1 1 ( 15 5 ) : 2 = 6 (bể nước) 1 Đáp số : 6 (bể nước). - 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài trong SGK. Bài giải Giá của mỗi mét vải lúc trước là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là : 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là : 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số : 6m - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. bạn trênbảng. - HS nêu : Tổng số tiền mua vải không - GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì thì số mét vải mua được tăng lên. số mét vải mua được thay đổi như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau học số thập phân. Tiết 4: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 5:Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Học xong bài này HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia ddinhf dòng học. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể - 3 HS kể hiện là người có ý chí: - Cả lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : - HS nghe - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt - 1->2 HS kể lại đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội , - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp điều gì khi kể về tổ tiên? hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi giúp mẹ? để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng *Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong biết ơn tổ tiên. SGK a)Mục tiêu : - GV nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời - HS thảo luận nhóm - đại diện lên trình bày ý kiến về từng * Hoạt động 3: Tự liên hệ việc làm và giải thích lí do a) Mục tiêu: - GV nêu - lớp nhận xét b) Cách tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS trao đổi . - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét - HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau.. Ngày soạn: 11/10/2008 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14/10/2008 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV viết lên bảng : 1dm 5dm 1cm 7cm 1mm 9mm - GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét ? - GV nhận xét. 2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu - HS nghe. 2.2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. Ví dụ a - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số - HS đọc thầm. ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đềxi-mét ? - GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm - HS : 1dm bằng một phần mười mét. bằng mấy phần mười của mét ? 1 - GV viết lên bảng 1dm = 10 m.. - HS theo dõi thao tác của GV..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 - GV giới thiệu : 1dm hay 10 m ta viết. thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng 1 thẳng hàng với 10 m để có : 1 1dm = 10 m = 0,1.. - HS : Có 0m 0dm 1cm.. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - HS : 1cm bằng một phần trăm của mét. - GV : Có –0 m- 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của - HS theo dõi thao tác của GV. mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = 100 m. 1 - GV giới thiệu :1cm hay 100 m ta viết. thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng 1 với 100 để có : 1 1cm = 100 m = 0,01m.. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba. 1 1 - HS : 10 m được viết thành 0,1m. để có : 1mm = 1000 m = 0,01m. 1 - GV hỏi : 10 m được viết thành bao - Phân số thập phân được viết thành. nhiêu mét ?. 1 - Vậy phân số thập phân 10 được viết. thành gì ? 1 - 100 m được viết thành bao nhiêu mét ? 1 - Vậy phân số thập phân 100 được viết. thành gì ? 1 - 1000 m. mét ?. được viết thành. 0,01. 1 - 100 được viết thành 0,001m. 1 - 100 được viết thành 0,01. 1 - 1000 m được viết thành 0,001m 1 bao nhiêu - 1000 được viết thành 0,001.. 1 - Vậy phân số 1000 được viết thành gì ?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 - GV nêu : Các phân số thập phân 10 , - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 1 1 100 , 1000 được viết thành 0,1; 0,01, 1 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 - HS nêu : 0,1 = 10 .. đọc là không phẩy 1.. - HS đọc : không phẩy một bằng một 1 - GV hỏi : Biết 10 m = 0,1m, em hãy phần mười. cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào - HS đọc và nêu : ? 0,01 đọc là không phẩy không một. 1 1 10 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu 0,01 = 100 .. HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001.. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 5 7 được gọi là các số thập phân. 0,5 = 10 ; 0,07 = 100 ; Ví dụ b - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ phân. b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số.. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như - HS đọc đề bài trong SGK. trong SGK. - GV gọi HS đọc trước lớp. 7 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS : 7dm bằng 10 m. - GV viết lên bảng : 7 7dm = ...m = ...m - GV hỏi :7dm bằng mấy phần mười - HS : 10 m có thể viết thành 0,7m. của mét ? 7 - HS làm theo hướng dẫn của GV. 10 m có thể viết thành số thập phân như thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = 10 m = 0,7m.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV hướng dẫn tương tự với 9 9cm = 100 m = 0,09m.. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - HS đọc thầm đề bài. lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Bài 3 - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài bài vào vở bài tập. tập, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV làm mẫu, sau đó HS cả lớp làm bài. - GV kiểm tra bài và cho điểm HS. 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hương. - Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm đôi ia/ iê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết - 1 HS đọc, 2 HS viết bảng bảng lớp - HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - GVnhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả - HS nghe a) Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết - Gọi hS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân kinh rất thân thuộc với tác giả? vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết - Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào điền xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. nô đùa, giọng hát ru em ngủ. - HS tìm và nêu các từ kgó : dòng kinh, quen thuộc, mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ.. - HS viết theo lời đọc của GV - Thu 10 bài chấm - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thi tìm vần nối tiếp . Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ trống. - HS đọc - Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn. Khoa hc PHòNG BệNH SốT XUấT HUYếT I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết . -Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết . -Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt . -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người II. CHUẨN BỊ : Thông tin và hình trang 28; 29 SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: Những việc nên làm -Dùng thẻ từ để chọn . để phòng bệnh sốt rét . (GV cho một số đáp án để HS chọn đáp án đúng ) 2/ Giới thiệu bài: Sốt xuất huyết là bệnh như thế nào? Có nguy hiểm không ? Cách phòng ngừa như thế nào ? Ta cùng tìm -Nghe giới thiệu bài . hiểu qua bài học hôm nay . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập trong SGK . GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin , sau đó làm các bài tập trang 28 SGK Hỏi : Theo em , bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không ? Tại sao ? Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do virút gây ra , bệnh nặng có thể gây chết người , hiện nay chưa có thuốc đặc trị . Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2;3;4 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói về nội dung của từng hình . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình . Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ? Gia đình bạn sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở , diệt muỗi , bọ gậy , cần ngủ màn. -Làm việc cá nhân . Một số HS nêu kết quả bài làm của mình – Cả lớp nhận xét . Thảo luận cả lớp .. -Thảo luận nhóm 6 -Đại diện nhóm báo cáo -Các nhóm khác bổ. 4/ Củng cố , dặn dò . - Nhn x#t tit hc. - Chn b# tit sau. Kĩ thuật NẤU CƠM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU HS cần phải: -Biết cách nấu cơm. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV+ HS :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch. -Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG . Hoạt động dạy Hoạt động học A. Giới thiệu B.Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ở gia đình H liên hệ thực tế để trả lời. -? Nêu các cách nấu cơm ở gia đình. -GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh. -GVnêu vấn Hoạt động 2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun) - GV cho HS thảo luận nhóm theo nội -HS đọc mục 1+quan sát H1-2-3 Sgk và dung phiếu học tập. liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả. Nội dung phiếu học tập. 1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun. 2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện. 3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun. 4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào? 5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? -GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các -H lên bảng thực hiện nhận xét. thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. G q/s, uốn nắn, NX và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. -GV lưu ý HS một số điểm cần chú ý khi nấu cơm bằng bếp đun. -GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại gia đình. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -? Em thường cho nước vào nồi nấu -H trả lời câu hỏi.NX cơm theo cách nào. -H đọc ghi nhớ SGK tr37 -? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn. 4/Nhận xét-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 11/10/2008. Ngày dạy: Thứ tư, ngày 15/10/2008. Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN( Tiếp) I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Họat động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dõi. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nghe. 2.2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a)Ví dụ : - GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - HS đọc thầm. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi- - HS : Có 2 mét và 7 đề – xi – mét. mét ? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm 7 thành số đo có một đơn vị đo là mét. 2 7 - HS viết và nêu : 2m7dm = 10 m. 2 - GV viết lên bảng 2m7dm = 10 m. - HS theo dõi thao tác của GV. 2. 7 10 m. - GV giới thiệu : 2m7dm hay được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thằng hàng với 2. 2. 7 10 m để có :. 7 10 m = 2,7m.. 2m7dm = - GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy - HS đọc và viết số : 2,7m. bẩy mét. - GV chỉ dòng thứ haivà hỏi : Có mấy - GV : Có 8m 5dm6cm. mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm. - GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dưới 56 8 dạng số đo có một đơn vị đo là mét. - HS viết và nêu : 8m 56cm = 100 m. - GV viết lên bảng : 56 8m 56cm = 100 m. 8. - GV giới thiệu : 8m56cm hay. - HS theo dõi thao tác của GV. 8. 56 100 m..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> được viết thành 8,56m. - GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với 56 100 m. để có : 56 8 8m56cm = 100 m = 8,56m. 8. - GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy - HS đọc và viết số : 8,56 m. năm mươi sáu mét. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 195 0m 195 cm = 1000 m = 0,195m.. - GV giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. - GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. b) Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? - Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.. - HS đọc và viết số: 0,195m. - HS nghe và nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy.. 8, 56 Phần nguyên. Phần thập phân. 8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu - 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số số phần nguyên và phần thập phân của ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần số 8,56. thập phân là 5 và 6. - HS trả lời tương tự như với số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. * Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập 56 phân của số này là 100 ; Với số 90,638. không nói phần thập phân 638 vì thực.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 638 chất phần thập phân của số này là 1000 .. 2.3.Luyện tập- thực hành Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các Bài 2 - Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm hỗn số thành số thập phân rồi đọc. - HS Viết và nêu : gì? 5. 9 10 và yêu. - GV viết lên bảng hỗn số : cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khiđã viết. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài.. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặndò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.. 5. 9 10 = 5,9. - 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 2 0,1 = 10 ; 0,02 = 100 4 0,04 = 1000 .. Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU. Học sinh nêu được: - Ngày 3-2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì. - Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại. II. CHUẨN BỊ. - Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới - Kiểm tra bài cũ + Gọi học sinh trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm học sinh - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Giáo viên giới thiệu: - Học sinh thảo luận theo cặp. Câu hỏi: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Nghe. - Nghe. + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo phân tán và không đạt thắng lợi. sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam. + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. + Ai là người có thể đảm đương việc hợp - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người nhất các tổ chức cộng sản trong nước có uy tín trong phong trào cách mạng. thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - 3 học sinh lần lượt nêu ý kiến Kết luận: - Nghe *Hoạt động 2 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh - Bí mật, Nguyễn Ái Quốc. nào? Do ai chủ trì. + Nêu kết quả của hội nghị - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội - Đảm bảo an toàn. nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Hoạt động 3 Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng - Cách mạng Việt Nam có người sản thành ĐCSVN đã đáp ứng được yêu lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống cầu gì của cách mạng Việt Nam? nhất lực lượng… + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. phát triển thế nào? Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó - Nghe cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ HS làm lại bài tập 2 - 2 HS lên làm bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu ví dụ - HS nghe Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm - Nhận xét kết luận bài làm đúng Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c;.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ A- Từ Tai Răng Mũi. tai- a. - HS nhắc lại. B- Nghĩa a) Bộ phận ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe. b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS phát biểu. H; Thế nào là từ nhiều nghĩa? H: Thế nào là từ gốc? H: Thế nào là nghĩa chuyển? 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa 4. Luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài - GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS đọc - HS thảo luận. - HS trình bày. + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK - HS lấy VD - HS đọc - HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm. - HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập, báo cáo kết quả.. - Gọi HS giải thích một số từ. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lờ kể với cử chỉ nét mặt một cách tự nhiên - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ; khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ truyện. - Theo dõi bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn kể tiếp lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to - vật thật: cây sâm, đinh lăng, cam thảo III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước - 2 HS kể - GV kể chuyện B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - HS nghe Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh . Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 - HS theo dõi - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ - GV viết tên một số cây thuốc lên bảng 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Kể theo nhóm - HS thảo luận kể trong nhóm - Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước - Thi kể toàn truyện trước lớp lớp 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:11/10/2008 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 16/10/2008 Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU Giúp HS : -Bước đầu nhận biết hàng của số thập phân. - Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân. II. CHUẨN BỊ Hoạt động dạy Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dõi. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nghe. 2.2.Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân. a) Các hàng và quan hệ giữa các đơnvị của hai hàng liềnnhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. - HS theo dõi thao tác của GV. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có :. Số thập phân Hàng. 3. 7. 5. Trăm. Chục. Đơn vị. ,. 4. 0. 6. Phần mười. Phần trăm. Phần nghìn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích trên. - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?. - HS đọc thầm. - HS nêu : Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 10 100 ;. 1 10 100 1000. 1 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơnvị của một hàng bằng 10 (hay. phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. trước ? 1 Cho ví dụ : Ví dụ : 1 phần trăm bằng 10 của 1 phần mười. - HS trao đổi với nhau và nêu : - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 406. nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 - Phần nguyên của số này gồm những đơn vị. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần thập phân của số lớn này gồm - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 375, 406 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần - HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết trăm. 6 phần nghìn. dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - Em hãy nêu cách viết số của mình. - HS đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. - HS nêu : Đọc từ hàng cao đến thấp, - Em hãy đọc số này. đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu - Em đã đọc số thập phân này theo thứ phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu : Số 0,1985 có : tự nào ? Phần nguyên gồm có 4 đơn vị : - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu Phần thập phân gồm có : 1 phần mười, 9 cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. từng phần trong số thập phân trên. - HS đọc : không phẩy một nghìn chín.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> trăm tám mươi lăm. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu cầu học sinh đọc. - GV nhận xét . Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.. - 1 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở bài tập. a) 5,9 ; b) 24, 18 ; c) 55 , 555 ; d) 2008,08 e) 0,001 - HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của thì sửa lại. bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm . bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên 3. Học thuộc lòng bài thơ II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt Hỏi về nội dung bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - chia đoạn: 3 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Nêu từ khó đọc và ghi bảng - GV đọc mẫu từ khó - HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp nêu chú giải GV giải nghĩa thêm: - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch? H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?. H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?. - 3 HS lần lượt đọc và trả lời. - HS quan sát. - 1 HS đọc to - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. - 2 HS luyện đọc nối tiếp cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông , những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ + Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này như một " dòng trăng" lấp loáng Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng + Cả công trường say ngủ cạnh dòng biện pháp nhân hoá? sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả GV ghi nội dung bài c) Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc cặp - HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 - HS đọc thuộc lòng. - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc thuộc bài Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn - xác định được cấu tạo một bài văn tả cảnh. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh hoạ Vịnh hạ Long trong SGK. - Giấy phiếu khổ to ghi lời giải của bài tập 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động dạy.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước của 3 HS - GV nhận xét bài làm của HS B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long H: Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên. - 3 HS nộp bài. - HS nghe. - HS đọc - HS thảo luận nhóm2 - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mãi giữ gìn. mỗi đoạn miêu tả những gì? - Phần thân bài gồm 3 đoạn: + Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng H: Những câu văn in đậm có vai trò gì người của Hạ Long qua mỗi mùa. trong mỗi đoạn và cả bài? - Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong Bài tập 2 bài với nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS đọc chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn - HS thảo luận + Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài + Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh điểm của địa hình Tây Nguyên - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng. - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nước.. đã hoàn chỉnh. Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi. - HS đọc - HS làm bài vào vở - 2 HS viết - 3 HS đọc. Khoa hc PHòNG BệNH VIÊM NãO I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết : -Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não . -Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt . -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người . II. CHUẨN BỊ Hình trang 30; 31 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết ? Cách phòng bệnh như thế nào ? 2/ Giới thiệu bài : 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “ -GV phổ biến cách chơi và luật chơi : -Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và câu trả lời trang 30 xem mỗi câu hỏi ứng câu trả lời nào – 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng – lắc chuông báo. Hoạt động học -HS trả lời câu hỏi của GV -Nghe giới thiệu bài . -Nhóm 6 -Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> làm xong – nhóm nào xong trước là thắng cuộc . Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1;2;3;4/30;31 SGK và trả lời câu hỏi : -Chỉ và nói về nội dung từng hình . -Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. Hỏi : Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở , môi trường xung quanh , ngủ màn , tiêm phòng . 4/ Cđng c- dỉn d# - Nhn x#t tit hc. - Chun b# tit sau.. -Thảo luận theo cặp -Trình bày kết quả thảo luận -Cả lớp nhận xét , bổ sung. Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó hỏi sau: nhận xét và cho điểm HS. + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV giới thiệu bài: Hoạt động 1 THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cùng làm các bài tập thực hành, sau đó cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và khó khăn. sửa cho bạn nếu bạn sai. - GV phát phiếu cho học sinh. - HS thảo luận. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Các yếu tố tự nhiên Địa hình. Đặc điểm chính 3 1 Trên phần đất liền của nước ta: 4 diện tích là đồi núi, 4 diện tích là. đồng bằng Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 11/10/2008. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17/10/2008. Toán LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về : - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dõi. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm - HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả gì? lời: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển 162 hỗn số thành phân số thập phân. - GV viết lên bảng phân số 10 và yêu - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có cầu HS tìm cách chuyển phân số thành thể làm như sau : hỗn số. 162 160 2 2 2 16 16 - GV cho HS trình bày các cách làm 10 10 10 10 * 10 của mình, nếu có HS làm bài như mẫu - HS trình bày các cách chuyển từ phân SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng số thập phân sang hỗn số của mình. bước làm. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tập 1 để làm bài tập 2. bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. 45 834 4,5 83,4 10 ; 10 1954 2167 19,45 100 ; 1000 = 2,167..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS trao đổi với nhau để tìm số. chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau : 1 - GV giảng lại cho HS cách làm như 2 trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 2,1m = 10 m = 2m1dm = 21dm tiếp các phần còn lại. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 5,27m = ...cm 5. 27 100 m = 5m27cm = 527 cm.. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 5,27m = trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 - GV nhận xét và cho điểm HS. HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa 2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển - 3 HS lên bảng của các từ lưỡi, miệng, cổ - Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> dụ? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở GV nhận xét bài làm đúng 1-d; 2- c; 3- a; 4- b. A- Câu. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm B- Nghĩa của từ. ( 1) Bé chạy lon ton trên sân. a) Hoạt động của máy móc. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy ra. ( 3) Đồng hồ chạy đúng giờ. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. ( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ Bài tập 2 - Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy - HS đọc được nêu trong bài 2 - Gọi HS trả lời câu hỏi H: Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di + HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy chuyển được không? móc tạo ra âm thanh H: HĐ của tàu trên đường ray có thể + HĐ của tàu trên đường ray là sự di coi là sự di chuyển được không? chuyển của phương tiện giao thông. KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS trả lời a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì? GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng Bài 4 - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - HS tự làm bài - 4 HS lên bảng đặt câu. - Gọi HS lên bảng làm - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. MỤC TIÊU - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS bíêt chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. CHUẨN BỊ - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu - 3 HS đọc bài tả cảnh sông nước. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho - HS nghe bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> nước. 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý - Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình - GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em.. - HS đọc đề và gợi ý - HS đọc - HS làm bài - 5 HS đọc bài của mình.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>